






Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089
ÔN TẬP DƯỢC LIỆU 2--NTTU
1. Người đầu tiên phân lập được alkaloid tinh khiết
30. Alkaloid: một số quá độc không dùng trong y
từ cây thuốc phiện: Serturner 2. Người nêu ra tính học( lá ngón: Gelsemin).
chất định nghĩa của alkaloid:
31. Alkaloid: nhiều chất nguy hại đến XH. W.Meibner
32. Alkaloid kích thích TKTW: cafein, strychnine.
3. Alkaloid đầu tiên là: Morphine
33. Alkaloid ức chế TKTW: morphine, codein.( 4. W.Meibner: HCHC, kiềm thuốc phiện) 5. Koenig: Nhân pyridine
34. Kích thích trực giao cảm: ephedrine(ma hoàng)
6. Maxpolonovski: Dược tính mạnh, TTC
35. Liệt trực giao cảm: yohimbin.
7. Pierre-Joseph-Pelletier(P-J-P): Vòng chứa nito
36. Liệt đối giao cảm: atropine
(số oxh âm), phân bố hạn chế
37. Kích thích đối giao cảm: pilocarpin.
8. Winterstein và Tier: Độc TKTW, phân bố hạn 38. Gây tê: cocain chế. 39. Giảm đau: morphine
9. Ladenburg: Chứa ≥ 1N dị vòng 40. Trị sốt rét: quinine
10. Alkaloid là: HCHC, có chứa Nito, có pứ kiềm, từ tv.
41. Diệt giun sán: arecolin
11. Nor: Khử methyl hoặc methoxy.
42. Diệt khuẩn: berberin, emetin 12. Apo: Khử nước
43. Hạ huyết áp: reserpine
13. Iso, pseudo, neo, epi: Các dạng đồng phân
44. Trị ung thư; taxol, taxoltere, vincamin. 14. Din: Đồng phân isomer
45. Alkaloid theo tác dụng dược lý: trị sốt rét, an thần, tạo ảo giác.
15. In: Chất có tác dụng dược lý yếu hơn.
46. Alkaloid theo taxon thực vật: họ fabaceae, chi
16. Alkaloid chủ yếu ở: ĐV bậc cao, nghành hạt kín. atropa, datura.
17. Ít gặp alkaloid: Nghành hạt trần, nấm, quyết tv.
47. Alkaloid theo sinh vật: đv, tv, rêu, nấm.
18. Không gặp alkaloid: TV bậc thấp.
48. Theo bậc N: bậc 1,2,3,4, N-oxyd 49. Theo sinh
19. Nghành hạt kín khoảng: 21.000 alk ( lớn hơn
tổng hợp: proto,alk thực, pseudo. 98%) 50. Theo cấu trúc hóa học:
20. Nghành hạt trần khoảng 275 alk ( bé hơn 2%) tropan,quinolin,indol,purin.
21. Các họ tv giàu alk : ấpo, Rú, Ra, Fá, Pa, Mẹ, Ăn, 51.
Alkaloid bậc 4: rất phân cực, trong mọi đk ph, Sò.(dễ nhận dạng) và dạng Ion
22. Hàm lượng alk trong cây: 52.
Alkaloid trung tính: CONH ( colchicine: tỏi Ít : < 1% Nhiều: >
độc, capsaicin: ớt), các lactam( ricinin). 1% không có: < 53.
N – oxyd – alkaloid: rất phân cực, dễ tan trong
nước, hay gặp ở alk.pyrolizidin. 0.01%. 54.
Alkaloid bậc 4: có berberin, plamatin,
23. Nhựa thuốc phiện: (20-30%)
coptisin, worenin, jatrorrhizzin. 55. Quinolein: có tính 24. Vỏ canh-ki-na: (6-10%) kiềm mạnh
25. Alkaloid trong động vật: Khoảng 1500 chất.
56. Iso- quinolein: có tính kiềm yếu
26. Huperzin A,J,K,L: Có tác dụng trị Alzheimer.
57. Iso- quinolein: là nhóm lớn nhất và quan trọng
27. Alkaloid: có tác dụng mạnh đến rất mạnh
nhất của alk. 58. Alkaloid: thường là dạng muối,
acid hữu cơ, tannin trong cây.
28. Alkaloid: sử dụng nhiều trong y học
59. Một số acid hữu cơ đặc trung cho loài: a.tropic (
29. Alkaloid: môt số chất làm chất độc săn bắn
cà độc dược), a meconic( thuốc phiện). (Tubocurarin, Curare).
60. Glycol-alkaloid: hiếm gặp 1 lOMoAR cPSD| 58448089
61. Alkaloid tồn tại trong tự nhiên là: Muối
90. Định tính trên vi phẫu:
62. Tcvl: gồm C,H,O,N: rắn, ở nhiệt độ thường( trừ
74. Các alkaloid cấu tạo bởi: liên kết ester Pilocarpin, Arecolin)
75. Ph = pKa-2 1% ở dạng Muối
63. Nếu không có O: lỏng, ở nhiệt độ thường( trừ
76. Ph= pKa-3 0.1% ở dạng Muối
sempervirin, conessin) vd: nicotin
77. Ph= pKa+2 99% ở dạng Bazo
64. Berberin sulfat: tan tốt/ nước.
78. Ph= pKa+3 99,9% ở dạng Bazo.
65. Berberin clorid: kém tan/ nước. 79. Ph= pKa 50%
66. Một số alkaloid có tính acid nên có thể tan trong
dd kiềm (morphine, arecaidin)
80. Bouchardat: Nâu, nâu đỏ.
67. Alkaloid có khả năng thăng hoa: ( cafein,
81. Dragendorff: Đỏ cam 82. Valse-Mayer: Bông ephedrine) trắng, Vàng ngà.
68. Alkaloid dùng pp cất kéo hơi nước: ( nicotin,
83. Bertrand: Trắng, Trắng ngà. coniin) 84. Hager: Vàng tươi
69. Alkaloid có ĐPQH: chủ yếu là L 85. Tannin: Trắng.
70. So sánh bậc alk: bậc 1,3 < 2< 4. 86. Marme: Trắng Vàng. 71. Alkaloid có pka: 7-9
87. Một số alk dạng bazo: tan/ nước (alk lỏng:
72. Các muối có tính acid: ph < 4.5.
nicotin,coniin,atropine, scopolamine,cafein…)
73. Tính kiềm alk phụ thuộc vào đâu: bậc N, mà còn
88. Một số alk dạng bazo: không tan/DMHC phụ thuộc vào CTHH.
(strychnine,morphine kém tan trong ether,
strychnine tan tốt trong chcl3). Vi phẫu Rửa bẳng cồn tartric TT Bouchardat Kết luận 1 Không Có tủa nâu Nghi ngờ có alk 2 Có Có tủa nâu Không chắc chắn 3 Có Không có tủa nâu Có alk 91.Alkaloid bậc 1,2,3:
Ph acid (<7.0) ở dạng ion hóa Thân nước.
Ph kiềm (>8.0) ở dạng Không ion hóa Thân dầu.
PHẦN SẮC KÝ LỚP MỎNG VÀ ỨNG DỤNG TRONG DƯỢC LIỆU.
1. Sắc ký: dùng để tách các chất trong một hỗn 7. Pha tĩnh: có thể là một chất rắn hoặc chất lỏng.( hợp, gồm
pha động và pha tĩnh. đứng yên, giữ chất lại.) 2. Sắc ký: chromatography.
8. Pha động: có thể là chất khí, chất lỏng hoặc
3. Sắc ký lớp mỏng: Thin Layer Chromatography-
chất lưu siêu tới hạn( di chuyển, đẩy chất đi). TLC. 9. Hấp phụ: Adsorption.
4. Sắc ký cột: Liquid Column- LC. 10. Phân bố: Partrition
5. Pha tĩnh trong SKLM pha thuận: Normal phase-
11. Trao đổi ion: Ion-exchange. TLC.
12. Rây phân tử: Modecules exclusion.
6. Pha tĩnh trong SKLM pha đảo: Reverse phase- 13. SKLM thuộc: Sắc ký lỏng-rắn. TLC (RP). 14. Cơ chế: Hấp phụ lOMoAR cPSD| 58448089 2
15. So sánh Silica gel với Nhôm oxyd:( pha tĩnh trong SKLM pha thuận): Silica gel Nhôm oxyd
Kích thước hạt: 10-40 micromet Diện
Kích thước hạt: thường thô hơn so với Silica
tích bề mặt: 200-400 m2/g. gel. Chất phân cực
Trung tâm hấp phụ : OH- Silanol
Chất hấp phụ phân cực mạnh
(Si-OH, HO-Si-OH, Si-trihydroxyl) có tính ( kém hơn Silica gel) acid.
Hoạt tính hấp phụ; Do OH trên bề mặt quyết
Hoạt tính : tùy theo lượng nước. định.
Hoạt hóa 120 độ C/ 1giờ trước khi sd
Hoạt hóa 120 độ C/ 1giờ trước khi sd
Hàm ẩm tăng, hoạt độ giảm
Oxyd nhôm trung tính, acid, bazo
Theo Brockman: 5 bậc oxy nhôm Bậc 1: 0% nước. Bậc 2: 3% nước. Bậc 3: 6% nước. Bậc 4: 10% nước. Bậc 5: 15% nước. Silica gel Nhôm oxyd Thông dụng Thường dùng Ít dùng Ph bề mặt 5 ( acid) 12 ( bazo) Hấp phụ mạnh Các chất kiềm Các chat acid Nạp mẫu Nhiều hơn Ít hơn Tương tác với mẫu Ít Nhiều
16. Pha tĩnh trong SKLM pha thuận: thạch cao, than hoạt, kieselguhr, polyamid: tách các phenol.
17. Pha tĩnh trong SKLM pha đảo: cellulose, polyamide, nhựa trao đổi ion loại ionit vô cơ-hữu cơ. 18. PHA TĨNH:
Chất hấp phụ có chất kết dính Chất hấp phụ không có chất Chất hấp phụ có thêm chất chỉ kết dính thị huỳnh quang - Silica gel G - Silica gel H - - Kieselguhr G - Silica gel GF255 Oxyd nhôm - Oxyd nhôm G trộn sẵn - Silica gel HF254 H 5% thạch cao
Ưu điểm bản mỏng tráng sẳn:
- Độ ổn định cao, thao tác đơn giản
- Tính đồng nhất cao, để định lương và bán định lượng.
- Hiệu lực tách cao hơn thủ công. 19. Pha tĩnh: 3 lOMoAR cPSD| 58448089
- Fluorescent: silica gel F254.
- Chất hấp thu: UV 254nm - Chất phát quang: UV 254nm. - Vạch xuất phát. 20. PHA ĐỘNG:
ĐỘ PHÂN CỰC CỦA MỘT SỐ DUNG MÔI THÔNG DỤNG ( ĐỘ PHÂN CỰC TĂNG DẦN) n-Hex < Toluen < Benzen
< Diethylether < DCM< CHCL3< EtOAc lOMoAR cPSD| 58448089 21. PHA ĐỘNG:
- Là hệ DM khai triển di chuyển dọc theo bản mỏng làm di chuyển các chất trong mẫu thử vói vận tốc khác
nhau, tạo nhiều Rf khác nhau (Sắc ký đồ).
- Thay đổi tùy theo cớ chế tách.
- Pha động: là hỗn hợp 2 hay nhiều hơn 2 hệ DM
- Để cải thiện khả năng tách của hh:
+ một lượng nhỏ kiềm: áp dụng với alk để gọn vết, modifier: thêm khoảng 0.1-1%
+acid: áp dụng polyphenol, acid hữu cơ( a.acetic, a.fomic khan)
22. Để đánh giá khả năng rửa giải của 1 DM thì ngta
thường dùng: độ phân cực.
41. Chấm mẫu thử:
23. DM phân cực lớn: thì Rf cao gây dồn vết.
33. Các bước tiến hành sklm:
24. PE-EtOAC-HCOOH (15:5:1)
+ bảo hòa dung môi( lượng dm, giấy bão hòa dm,
25. DCM-EtOAC-MeOH (2:3:2) thời gian)
26. nHexan-CHCL3-Aceton (4:4:2)
+ chuẩn bị bản mỏng ( chọn kích thước tùy theo nhu
27. CHCL3-MeOH-H2O (65:35:10 lớp dưới).
cầu phân tích, dùng bút chì vạch nhẹ đường xuất
28. EtOAc-MeOH-HCOOH (8:2:0.5) 29. Yêu cầu cho
phát và đường kết thúc của dm) + chuẩn bị mao
một DM sắc ký tốt: + hòa tan tốt mẫu thử quản sạch: + không pứ với mẫu
+ chuẩn bị mẫu ( mẫu là chất lỏng có thể chấm thử. + linh động, độ
trực tiếp, mẫu là chất rắn cần phải hòa tan trong nhớt thấp.
dmhc phù hợp, mẫu là DL)
+ nhiệt độ sôi không quá thấp, không quá
cao. + không có mùi khó chịu.
34. Các bước tiến hành:
+ an toàn, không độc hại.
+ chấm cái gì: Mẫu : dm: hòa tan: Phân cực,: + rẻ tiền, dễ kiếm. EtOH, MeOH.
+ sức Rửa Giải pha động RF( 0.2-0.8) : nếu cao
Chiết xuất: kém phân cực: EtOH, MeOH.
hoặc thấp thì ta tăng hoặc giảm.
+chấm lên đâu: Bản mỏng: silica gel 254, kẻ 2 30. Bản mỏng: mút đầu.
+ Bm dính chắc: trộn thêm 5-15% chất kết
+ chấm vào đâu: Bình sắc kí. +
dính(thạch cao, tinh bột, dextrin) +Bm không
trong đó có gì: Dung môi. dính chắc.
35. Chấm mẫu thử: chấm điểm hay chấm vạch
31. Bình sắc ký: phải đậy kín.
36. Chấm mẫu thử: chấm vạch độ phân giải cao hơn.
32. Các dụng cụ khác: mao quản, phun tt, máy sấy bm, uv 365, 254m.
37. Các vết chấm không được quá gần nhau: cách 0.5cm và không gần bờ.
38. Sau mỗi lần chấm: để khô rồi mới chấm.
39. Chú ý khi chấm: chấm không làm thủng bản
mỏng, vết chấm gọn, nhỏ.
40. Lượng chất cồn đưa lên bản mỏng: phải có ý
nghĩa, ảnh hưởng rất lớn đối với RF.
+ DM hòa tan mẫu: tróc lớp silicagel. Khi thực hiện chấm nhiều lần mà dm chưa kịp khô (chú ý loại bỏ nước
vì nước dễ làm tróc lớp silicagel và hư bản mỏng).
+ Rửa sạch vi phẫu: bằng methanol, acetol hay các dm hữu cơ trước khi chuyển qua chấm mẫu khác vì có thể gây nhiễm mẫu.
42. Nồng độ mẫu thử: quá ít thì khó phát hiện, quá nhiều sẽ gây quá tải( thường gặp với các chất Phân Cực)
43. Có bao nhiêu các kỹ thuật triển khai sắc ký: 4
44. Bốn kỹ thuật triển khai sk:
+ DM khai chuyển di chuyển xuống
+ DM khai chuyển di chuyển lên
+ Triển khia nhiều lần lien tiếp + Triển khai 2 chiều.
45. Phát hiện vết trên Sắc Ký Đồ: Quan sát UV 365( phát quang) UV 254( xanh màu tối sậm) Thuốc thử. 5 lOMoAR cPSD| 58448089 46. UV 254nm: tắt quang. 47. UV 365nm: phát quang
48. Phát hiện vết trên Sắc Ký Đồ: bằng 2 tt ( chung và chọn loc) 49. Yêu cầu của TT: + nhạy và đặc hiệu + dễ sd, bảo quản lâu + tạo vết có màu bền. + ít độc hại.
50. RF cao dm quá phân cực, chất kém phân cực.
51. Lưu ý: RF luôn luôn bé 1, chỉ có đúng 2 số lẻ. Mẫu Pđ Rf cao KPC PC hơn Rf thấp PC KPC hơn.
52. Công thức hệ số di chuyển: Rf= dR/Dm 53. Pp hóa học: Nhóm Tên TT Nhóm Hiện tượng I2 Nâu HCHC H2SO4 5-10% cồn Tùy Chung HCHC(saponin) VS(vanillin sulfuric) Tùy HCHC Polyphenol Xanh đen FeCl3 Anthraquinon Hồng, tím KOH/cồn, NH3 Chọn lọc Alkaloid Đỏ cam Dragendorff Nihydrin Hồng-tím Tùy Amin Anisaldehyd steroid
54. Kiểm tra độ tinh kiết của chất phân lập: chấm mẫu thử tương đối đậm trên 3 BM khác nhau, và triển khai
với ít nhất 3 HỆ DM có độ PC khác nhau. Nếu cả 3 đều cho 1 vết gọn thì kl là mẫu thử tinh khiết.
55. So sánh với mẫu chuẩn: 3BM, 3 HỆ DM khác nhau, trên mỗi BM có 3 vết: + vết 1: mẫu chuẩn
+ vết 2: mẫu thử+ mẫu chuẩn + vết 3: mẫu chuẩn. 56. Một số sự cố : 6 lOMoAR cPSD| 58448089
+ vết chạy bị xéo( bình sắc ký, bản mỏng, kỹ thuật, hiệu ứng bờ): nên tránh bờ 0.5cm +
vết không di chuyển(pha động, nước): do DM quá KPC, thay bằng clofrom, etylacetat.
+ vết có RF quá cao/ thấp: hạ/ tăng độ PC lên.
+ vết quá tải: chấm ít, pha loãng ra.
+ không thấy vết: nồng độ, tt. 7