lOMoARcPSD| 58448089
ÔN TẬP THI LÝ THUYẾT DƯỢC LIỆU
BÀI 1 : ĐẠI CƯƠNG DƯỢC LIỆU
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÔN DƯỢC LIỆU
- ẤN ĐỘ: Kinh Vệ Đà (Khoa học của đời sống)
- TRUNG HOA: Hoàng đề nội kinh - Hoàng Đế (263TCN)
Bản thảo cương mục của Lý Thời Trân
- LA MÃ:
o De medicina của Celsus
o De materia medica (dược liệu học) của Dioscorides (40-90) o Galen (129-199) ông tổ của
ngành dược phương Tây # LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN DƯỢC HỌC VIỆT NAM:
+ 4000 năm TCN: THẦN NÔNG : cây cỏ chữa bệnh
+ Hồng Bàng (2879TCN): tục nhai trầu, uống chè vối, dùng gia vị
+ Thời Bắc thuốc (207 TCN - 905 SCN) : Giao lưu với Y học TQ
+ Thời Ngô - Đinh - Lê - Lý: Danh y TỪ ĐẠO HẠNH, NGUYỄN MINH KHÔNG
+ Thời nhà Trần (1225 - 1399): Viện Thái Y chữa bệnh cho vua, quan - PHẠM CÔNG BÂN, CHU VĂN AN, TUỆ TĨNH “Hồng nghĩa giác tự y thư” và
“Nam dược thần hiệu”
+ Thời nhà Minh đô hộ:
Hoàng Đôn Hoà có “Hoạt nhân toát yếu” (phép cốt yếu cứu người)
LÊ HỮU TRÁC có “Hải thượng y tông tâm lĩnh” + Thời Tây Sơn:
Nguyễn Gia Phan - “Liệu dịch phương pháp toàn tập”
Nguyên Quang Tuân - “La Khê phương dược” và “Kim ngọc quyển” +
Triều Nguyễn:
Trần Nguyệt Phương - “Nam bang thảo mộc” —> Viết nhiều cây thuốc
theo kinh nghiệm + Thời Pháp thuộc:
lOMoARcPSD| 58448089
A.Pêtlot - “Những cây thuốc của Campuchia, Lào và Việt Nam” + Sau
CMT8: kết hợp y cổ truyền và y hiện đại
2. THU HÁI - BẢO QUẢN:
# Nguyên tắc:
+Thu hái khi trời NẮNG RÁO
+ Thu hái buổi sớm TRƯỚC KHI MẶT TRỜI MỌC (Cây có tinh dầu)
# Nguyên tắc chung thu hái các bộ phận dùng:
+ Rễ , thân rễ: mua đông (bồ công anh)
+ Vỏ cây: mùa xuân (lưu ý bv cây)
+ Lá và ngọn mang hoa: khi cây bắt đầu ra hoa
+ Hoa: trời nắng ráo, trước hoặc đúng thời kỳ hoa nở
+ Quả: tuỳ theo dược liệu
+ Hạt: khi quả già
# ỔN ĐỊNH DƯỢC LIỆU: 3 phương pháp:
1. DÙNG CỒN SÔI:
+ DL cắt nhỏ thả vào Cồn 95% sôi
+ Lượng cồn gấp 5 LẦN lượng DL. Đun sôi 30-40p
KQ: Thu được dd cồn hoặc cao
2. DÙNG NHIỆT ẨM
- HƠI CỒN: Cồn được đun nóng, bay hơi lên các khay dược liệu.
(1,25atm)
# Ưu: thu DL có màu sắc tươi. TP như DL tươi
- HƠI NƯỚC: Thay cồn = nước, đun 105-110o độ C
# LÀM KHÔ DƯỢC LIỆU: để BẢO QUẢN DL
2 yếu tố quan trọng: Nhiệt độ và Thông hơi
Có 4 pp: Phơi, Sấy, Làm Khô trong tủ sấy, Đông khô
# Ưu: Dùng cho DL dày cứng (rễ, vỏ, hạt, gỗ)
# Nhược: Tinh bột hồ hoá, protein đông - Khó chiết, DL ở trạng thái sừng
3. DÙNG NHIỆT ĐỘ KHÔ
- Thổi khí nóng (80-110 độ C) qua DL. #
Nhược:
+ MT khô nên Enzym khó bị phân huỷ
+ Tạo màng mỏng ngoài, khó làm khô tiếp theo
+ Biến chất: protein đông vón, tinh dầu bay hơi, đường bị caramel hoá
# Ưu: Làm khô nhanh, tiết kiệm thời gian
4 PHƯƠNG PHÁP LÀM KHÔ DƯỢC LIỆU
PHƠI
SẤY
TỦ SẤY
ĐÔNG KHÔ
lOMoARcPSD| 58448089
- Phơi dưới ánh nắng Mặt trờ
- Phơi trong râm
# Ưu:
+ Ko bị tđ bởi thời tiết
+ Rút ngắn thời gian
+ Giảm ảnh hưởng DL (UV,
enzym…)
25 - 40 độ C
Dùng cho các DL quý
Ko biến đổi thành phần trong DL
3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DƯỢC LIỆU
# Tiêu chuẩn: TCCS hoặc Tiêu chuẩn Dược điển
4. PP ÁP DỤNG TRONG CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TRONG DƯỢC LIỆU
BÀI 2: CARBONHYDRAT
1. KHÁI NIỆM:
- Carbonhydrat là hợp chất hữu cơ gồm có monosaccharid, các dẫn chất hoặc sản phẩm ngưng tụ của chúng qua dây nối glycosid.
- Công thức tổng quát: C
n
(H
2
O)
n
, n≥3
+ Một số đường KO thể viết ở dạng công thức tổng quát: Methylpentose CH
3
-(CHOH)
4
-CHO
+ Vài chất ko phải đường nhưng lại viết được ở dạng này: Acid lactic CH
3
-CHOH-COOH = C
3
(H
2
O)
3
.
lOMoARcPSD| 58448089
PHÂN LOẠI CARBONHYDRAT/ GLUCID
Mono- ĐƯỜNG ĐƠN 1-
OSE
Poly- (GLYCAN) ĐƯỜNG ĐA MẠCH DÀI (>10 - OSE)
+ ko thể cho carbonhydrat (CH) đơn
giản hơn khi thuỷ phân
+ Là những polyhydroxyaldehyde
(aldose) + polyhydroxyceton
(cetose) có ≥3C
+ Tồn tại mạch hở/ mạch vòng (bán
acetal)
+Ngưng tụ thành oligo- hoặc poly-
+ Gồm 4-9 C
+ Glucose, fructose, Mannose,
Rhamnose, DC của glucose (khử
CHO) như sorbitol, manitol, (thế
nhóm amino) như glucosamin,
chondroitin sulfat
# Phân nhóm Mono- theo:
- Cách đóng vòng:
furranose, pyranose
- Vị trí -OH so với mặt phẳng
vòng:
cấu hình α β.
- Cấu dạng theo fissher: D và L.
Dis- ĐƯỜNG
ĐÔI
2-OSE +
Thuỷ phân cho
2 p.tử
monosaccharid
+ Sucrose,
Lactose,
Maltose
+ 2 đến 6 OSE: maltose,
gentibiose, cellobiose,
lactose,
Raffinose
+ oligo- có nhiều đơn vị
đường đơn thường hay gặp
trong các mạch đường của
các heterosid, đặc biệt trong
các
saponin
+ Ch
nhất
+
+
C
Homo-
(Homoglycan)
C
+ G nhau
+
# Tỉ lệ tên
chính #
GLYCAN
Hetero-
(Heteroglycan)
cg xa
gồm 1 loại đường
duy
n glucose = Cellulose
n Fructose = Inulin
TÊN CHUNG = TÊN
GỐ
A ĐƯỜNG ĐƠN +
AN
m 2 hay n loại đường đơn
khác
Gôm, chất nhầy,
pectin
TÊN CHUNG = TÊN
GỐC
ĐƯỜNG TỈ LỆ THẤP +
TÊN
GỐC ĐƯỜNG TỈ LỆ CAO +
AN
đường cg thấp thì nằm
Khi ko xđ được tỉ lệ
đường:
TÊN CHUNG = THEO ABC
+
lOMoARcPSD| 58448089
BETA-GLUCAN:
+ Tan trong nước nóng. Tan 1 phần trong nước lạnh. KO TAN trong CỒN.
+ Tạo gel (do có cấu trúc xoắn).
+ CÔNG DỤNG: tăng đáp ứng miễn dịch, kết hợp trị ung thư, Hạ Cholesterol, điều hoà đường huyết INULIN:
+ Cấu tạo từ nhiều fructofuranose qua dây nối 21.
+ Đơn vị đường tận cùng là: Fructopyranose (Fpy) và Glucopyranose (GpyFn)
+ Tan khá tốt trong nước. Bị thuỷ phân bởi enzym inulinase oligo-+ fructose
+ Chịu tđ của inulin fructotransferase 2 dissacharid = chất ngọt nghèo NL
+ CÔNG DỤNG: chất xơ tan/nc tăng cường h.thu Ca, Mg, tổng hợp VitB: Trị táo báo, giảm h.thu Cholesterol, đường, ức chế di căng ung thư, Liều cao gây
TIÊU CHẢY. Prebiotic.
ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÓM CARBONHYDRAT
MONO-
OLIGO-
POLY-
Tan trong nước
KO TAN trong DMHC
KO màu
Vị ngọt
KO bay hơi
Có tính quang hoạt
Tan tốt trong nước
Vị ngọt
Mạch thẳng hoặc
nhánh
Bên/kiềm, bị thuỷ
phân bởi acid hoặc
enzym
+ Tá dược trong viên
dập thẳng: Maltose +
Ít hút ẩm: Lactose
TINH BỘT: + I2 = XANH TÍM
+ Ko tan trong nước lạnh
+ Tan trong nước nóng (bị hồ hoá)
+ Trương nở
+ Tính dẻo
+Khả năng tạo gel, màng, sợ +
Cấu tạo bởi 2loại poly-:
AMYLOSE : chuỗi thẳng, ko phân nhánh, gồm hàng nghìn
αD-glucose (dạng GHẾ C1 nối thành vòng xoắn, mỗi vòng 6
đv glucose) nối với nhau bằng dây nối 14 + I
2
= MÀU
XANH ĐẬM
AMYLOSE PECTIN : 5k-50k đv glucose, phân nhiều
nhánh + I
2
= MÀU TÍM ĐỎ. Mạch chính gồm các
αDglucose nối = dây 14. Mạch nhánh = dây 16.
# 14 Dễ bị cắt hơn 16
CELLULOSE
+ Làm tá dược
(dính, rã, trơn) +
(AVICEL) tá
dược đa năng: +
Acetophtalat
cellulose (CAP),
Cellulose
phtalat (CP) bao
phim tan trong
ruột.
PECTIN
+ Vỏ quả giữa của các
cây Rutaceae
+ Tạo gel khi có mặt
acid (pH 3,1-3,5) và
đường (65-70
saccharose) # Ứng
dụng:
+ Thuốc giảm béo
(giảm hấp thu lipid)
+ Thuốc nhuận tràng
+ Cầm máu đường ruột
+ Kết hợp với Gôm
arabic = Chất nhũ hoá
lOMoARcPSD| 58448089
ĐẶC ĐIỂM CÁC POLY-
GÔM
CHẤT NHẦY
Khi gặp Đk KO thuận lợi (tổn thương, sâu mọt)
Màng TB biến đổi GÔM
+ Gôm khô thì dẻo
+ Thành phần cấu tạo của màng TB, chiết được
bằng nước
+ Dự trữ, hút nước, VC nước trong cây
Khó phân biệt Gôm - Chất nhầy về tính chất +
Đều có cấu tạo gồm 3 nhóm:
Nhóm trung tính: galactosemanan (Fab-)và glucomanan (Lili-)
Nhóm acid uronic: gôm arabic, alginic, từ thân cây mơ, chi Citrus
Nhóm acid sulfat: (agarose và agaropectin) + KO TAN trong CỒN CAO ĐỘ, DMHC
CÁC DƯỢC LIỆU CHỨA CẢBONHYDRATES
DƯỢC LIỆU CHỨA
Tên dược liệu
INULIN
Rau Diếp xoăn: Cichorium intybus
Actiso: Cynara scolymus
Bồ công anh: Taraxacum officinale
Hướng dương củ: Helianthus tuberosus
Chi Allium (hành, tỏi tỏi tây…)
1 số loài khác: Măng tây (Asparagus), Hoài sơn Dioscore, Agave…
POLYSACCHARID
Cát căn
Bông
Mạch nha
Gôm adrabic
Ý dĩ
Gôm adragant
Sen
Sâm bố chính
Hoài sơn
Trạch tả
Mã đề
lOMoARcPSD| 58448089
CARBONHYDRAT
(Rễ củ)Sắn dây/ Cát căn: Pủearia thomsoni Benth. Họ Đậu Fab- —> Td estrogen giống stilboestrol do daidzein (Rễ)
Hoài sơn: Dioscorea persimilis họ Hoài sơn Dioscore-
(Giả hoài sơn, củ cái (khoai mỡ), củ cọc, khoai mỳ…)
(Hạt) Ý dĩ: Coix lachryma-jobi họ Lúa Po-
(Thân Rễ) Trạch tả: Rhizoma alismatis họ Trạch tả Alismat-
(Hạt) Sen: Nelumbo nucifera họ Sen Nelumbon- (Rễ củ)
Sâm bố chính: Radix hibisci Họ Bông Malv- (Hạt và lá)
Mã đề: Plantago major Họ Mã đề Plantagin-
CELLULOSE
Bông: Gossypium họ Bông Malv-
Gôm + Chất nhầy
Gôm Arabic họ Trinh nữ Mimo- Gôm
Adragant họ Đậu Fab-
lOMoARcPSD| 58448089
lOMoARcPSD| 58448089
BÀI 3: ĐẠI CƯƠNG VỀ GLYCOSID
PHẦN KO ĐƯỜNG (GENIN/ AGLYCON) quyết định tác
dụng sinh học và để phân biệt với các nhóm glycosid. PHẦN
ĐƯỜNG (OSE/ GLYCON): ảnh hưởng khả năng tan/nước
2 CÁCH PHÂN LOẠI GLYCOSID
Dựa vào cầu nối giữa Đường-Aglycon
Dựa vào cấu trúc phần Aglycon
- C-Glycosid: OSE lk với aglycon = dây nối C-C
- O-Glycosid: OH bán acetal với alcol hoặc phenol = cầu nối oxy
- N-Glycosid: Amin Lk với phần đường
- S-Glycosid: OH bán acetal với thiol
Glycosid tim
Saponosid
Anthraglycosid
Flavonoid glycosid
Tonoid…
+ Aldehyd có thể tồn dại dưới dạng Hydrat Aldehyd.
+ Hydrat Aldehyd + HCHC nhóm OH Bán acetal.
lOMoARcPSD| 58448089
+ Bán acetal + HCHC nhóm OH ACETAL +
OSE + HCHC nhóm OH (≠ đường) Glycosid. #
Trong tự nhiên, thường gặp β-glycosid.
+ Đường phổ biến nhất là: βD-glucose
TÊN GỌI:
1. Tên gọi các Holosid:
Gọi theo Số Lượng đường:
+ Đường đơn (ose) + Oligo-
+ Disacharid + Poly-
Gọi theo loại đường và cấu trúc chuỗi đường:
+ Homo-: Glucan, fructan, mannan, araban, xylan…
+ Hetero-: gôm, chất nhầy, pectin… Gluco-mannan…
+ Poly- phức hợp: Glycolipid, Lipopolysacharid, Peptidoglycan, Proteoglycan, Glycoprotein, Glycosaminoglycan…
2. Tên gọi các Heterosid:
+ Theo bản chất dây nối: O-, C-, S-, N- glycosid
+ Theo aglycol: Flavonosid, Saponosid, Anthraglycosid, glycosid tim…
+ Theo loại đường: Glucosid, manosid, galatosid, rhamnosid +
Theo số lượng đường trong mạch: Monosid, biosid, triosid
+ Theo số lượng mạch đường trong phân tử: Monoglycosid (monodesmosid), diglycosid (bidesmosid), triglycosid (tridesmosid)… +
Tên riêng: IUPAC: ~osid
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
+ Rắn vô định hình. Trong cây: tan/dịch ko bào.
+ Đa số KO MÀU. Anthraglycosid: vàng cam Đỏ sậm. Flavonoid: KO màu - vàng nhạt - đỏ cam. Đỏ. +
VỊ ĐẮNG, riêng: Glycyrhizin có vị ngọt.
+ Dạng Glycosid phân cực nên Tan/ DM phân cực tb-mạnh
+ Dạng Aglycon tan/DM phân cực yếu -TB, KO tan/ nước
BÀI 3: GLYCOSID TIM
1. ĐỊNH NGHĨA - QUY TẮC 3R
Glycosid tim là những glycosid steroid td đặc biệt lên tim. Còn được gọi là glycosid digitalic (vì glycosid của lá cây digitalis được dùng đầu tiên để chữa
bệnh tim).
lOMoARcPSD| 58448089
# Ở liều điều trị có tác dụng: QUY TẮC 3R
+ Cường tim (Reinforcer)
+ Chậm tim (Ralentir)
+ Điều hoà tim (Regulate)
# Quá liều: nôn, chảy nước bọt, tiêu chảy, mờ mắt, yếu cơ, loạn nhịp tim, ngừng tim ở kỳ tâm trương (ĐV máu nóng) - tâm thu (ếch)
2. CẤU TRÚC HOÁ HỌC:
KHUNG STEROID: có 4 vòng A,B,C,D và phải đủ các nhóm ở vị trí 3,14,17 thì mới có td trên tim.
lOMoARcPSD| 58448089
o Vị trí 3: Luôn đính nhóm OH (nhóm O - phần đường) o Vị trí 14:
Luôn có nhóm OH (hướng β cho td sinh học) o Vị trí 17: Vị trí gắn Vòng
LACTON (hướng β cho td sinh học) o A-B-C-D: lk cis-trans-cis
VÒNG LACTON (hướng β + gắn ở C17 nhân steroid TD sinh học). Có 2
loại vòng lacton: o Cardenolides: 23 C; trong đó 4C nối đôi ở vị trí α,β o
Bufadienolides: 24C; trong đó 5C và có 2 nối đôi
Nhựa cóc có bufotalin cấu trúc giống bufadienolide Glycosid tim
trong thiên nhiên đa số là Cardenolides
Một số cấu trúc aglycon thường gặp:
o KO đường (-genin): digitoxi-, Digoxi-, Gitoxi-, Gitaloxi-, Oleandri- o
OUABAGENIN: có nhiều nhóm chức -OH hơn các aglycon còn lại nên rất
phân cực Tan tốt/nước Khó hấp thu = đường tiêu hoá nhưng Thấm vào
máu nhanh Tiêm IV.
Quá liều ouabagenin khó cấp cứu.
PHẦN ĐƯỜNG: Gắn vào OH ở C3 của aglycon.
+ Có 40 loại monosaccharid khác nhau. Đường Glucose luôn ở cuối mạch.
+ Đường 2,6-desoxy là đặc trưng cho Glycosid tim.
3. LIÊN QUAN CẤU TRÚC TÁC DỤNG:
# PHẦN KHÔNG ĐƯỜNG (AGLYCON) quyết định TÁC DỤNG DƯỢC LÝ của Glycosid tim.
= Khung Steroid + Vòng lacton phải đúng các cấu trúc LK trên thì mới có TD.
Thêm OH ở C12 để TĂNG TD (Digoxin)
Vòng Lacton + OH Mở Vòng Mất/ Giảm TD
Mất nhân Steroid Mất TD lên tim
Sự hấp thu qua đường tiêu hoá phụ thuộc nhóm OH của Aglycon (Tính thân dầu của Aglycon) o Digitoxin dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, tái hấp thu
qua gan, thận và có tính tích luỹ vì aglycon (digitoxigenin) chỉ có 2 nhóm OH.
Vòng lacton: Bufadienolid TD mạnh hơn Gây n TDP. Vì vậy, Cardenolid được sử dụng nhiều hơn.
# PHẦN ĐƯỜNG (GLYCON) quyết định độ phân cực (ĐỘ TAN) Hấp thu, Chuyển hoá, Thải trừ
(Dạng Glycosid thì phân cực Tan trong DM Phân cực - Dạng Aglycon thì ngược lại)
4. TÍNH CHẤT CỦA GLYCOSID TIM:
lOMoARcPSD| 58448089
LÝ TÍNH:
+ Chất kết tinh, ko màu, vị đắng, tan trong DMPC (nước, cồn)
+ Glycosid tim (đường 2-desoxy) + acid vô cơ + MeOH (30p) Aglycon + Đường [PƯ ĐẶC TRƯNG]
+ Glycosid tim bị thuỷ phân bởi enzym Glycosid Thứ cấp
+ Phổ UV: phân biệt Vòng 5 (215-218nm)/ Vòng 6 (300nm)
HOÁ TÍNH:
+ Pư của đường 2,6-desoxy:
Xanthydrol MÀU ĐỎ
Keller-Kiliani Vòng nhẫn ngăn cách 2 lớp: XANH / ĐỎ
A. Phosphoric MÀU VÀNG
+ Pư của phần aglycon : nhân steroid và vòng lacton: các pư trong MT Kiềm
VÒNG LACTON: + OH MỞ VÒNG (mất TD)
VÒNG 5 CẠNH (Cardenolid)
NITRO THƠM/MT kiềm SP ĐỎ - ĐỎ TÍM
Baljet ĐỎ DA CAM
Kedde ĐỎA
Raymond-Marthoud ĐỎ TÍM
Legal ĐỎ
VÒNG 6 CẠNH (Bufadienolid): KO pư với Nitro thơm o
Stibitrichlorid/Cloroform đun nóng M
NHÂN STEROID: các pư trong MT acid o Lỉeberman-Burchard Mặt phân
cách XANH LÁ/ĐỎ (ko đặc hiệu) o Tatje ĐỎ ĐẬM (đặc hiệu OHC16 -
gitoxigenin) o Jensenz- Pensen: Khung steroid + H2PO4 (hydrazin hydrat/EtOH)
HUỲNH QUANG/UV # Để XĐ Glycosid tim: thì phải (+) 2 trong 3 pư trên,
trong đó buộc phải (+) pư đường 2,6-desoxy.
5. CHIẾT XUẤT GLYCOSID TIM:
- Loại tạp: ether, dầu hoả, hexan
- Chiết bằng cồn thấp độ. Nếu cồn cao độ thì hoà tan cồn cao vứoi cồn thấp
- Loại tạp tiếp: Chì acetat 15%
lOMoARcPSD| 58448089
- Bay hơi cồn Cắn
- Lắc với Cloroform
6. ĐỊNH TÍNH: 7. ĐỊNH LƯỢNG:
- Sử dụng các pư màu. Thực hiện 3 pư: Đường 2,6 - Vòng lacton - PP VI SINH VẬT:
Nhân Steroid. o Đơn vị MÈO: ngừng tim TK tâm trương
- Phải (+) 2/3pư (bắt buộc (+) Pư đường2,6 KL là Glycosid tim. o Đơn vị ẾCH: ngừng tim TK tâm thu
o Đơn vị BỒ CÂU: USP/NF 1995
PP ĐO QUANG/ HPLC…
8. DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM
DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM
Dược liệu
Tên khoa học
Bộ phận dùng - Tp chủ yếu
Dương địa hoàng tía
Digitalis spp. Họ Mõm chó Scophulari-
Lá (Digitoxin, Gitoxin, Digoxin)
Trúc đào
Nerium oleander họ Trúc đào Apocyn-
Lá (chứa oleandrin, neriantin, Adynerin)
Hành biển hoa trắng
Urgenea maritima L. = Scilla maritima L. Họ Hanhh Lili-
Thân hành (bufadienolid: Scilaren A)
Strophanthus - Sừng dê
Strophanthus spp. Họ Trúc đào Apocyn-
Nhân hạt
S. Gratus G-strophanthin = ouabain = ouabagenin + Rhamnose
BÀI 4: ANTHRANOID
1. KHÁI NIỆM
- Thuộc nhóm HYDROXYQUINON. MÀU VÀNG - VÀNG CAM - ĐỎ. Có trong địa y, nấm, TV bậc cao, ĐV.
- QUINON: là hợp chất thơm chứa Oxy.
- Căn cứ vào số vòng thơm đính thêm vào nhân Quinon mà sx thành:
o Benzoquinon + Napthoquino + Anthraquinon + Naphtacenquinon
lOMoARcPSD| 58448089
- Dạng GLYCOSID gọi là ANTHRAGLYCOSID = Aglycon + Đường. Nhân cơ bản là 9,10-anthracendion.
2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
PHÂN LOẠI: 3 nhóm: PHẨM NHUỘM (ĐỎ) - NHUẬN TẨY (VÀNG) - Nhóm DIMER
3 NHÓM ANTHRANOID
NHÓM PHẨM NHUỘM
1,2-dihydroxy anthraquinon
(ĐỎ CAM ĐỎ TÍA)
NHÓM NHUẬN TẨY
(1,8-dihydroxy anthraquinon) / oxymethylanthraquinon
(VÀNG, VÀNG CAM, ĐỎ)
NHÓM DIMER
+ Có 2 nhóm -OH ở vị trí α,β kế cận.
+ MÀU ĐỎ CAM - TÍA
+ Ví dụ: A. Carminic màu đỏ dùng làm tá
dược màu trong bào chế/ nhuộm vi phẫu
# Sâu xương rồng Trung Mỹ
# A. Kermesic trong Cây Cánh Kiến đỏ
Đánh bóng đồ mỹ nghệ
+ Thường gặp ở họ Cà phê Rubi-
+ Có 2 nhóm -OH ở vị trí 1,8
+ Vị trí số 3 thường có các nhóm: -CH3, CH2OH, -CHO, -COOH
+ MÀU VÀNG
+ Ví dụ: Chrysophanol, aloe emodin, rhein có trong đại hoàng, chút
chút, thảo quyết minh
+ Địa y xanthoria có: physcion, fallacinol, fallacinal, a.parietinic +
Phần aglycon ở dạng:
OXH : Anthraquinon (dạng thường SD)
KHỬ : Anthron, Anthranol (gây đau bụng)
+ 2 p.tử dạng anthron bị OXH rồi trùng
hợp Dianthron.
+ TD: kháng khuẩn, trị viêm dạ dày,
ruột, răng, miệng…
3. TÍNH CHẤT
+ Dạng glycosid: Anthraglycosid : (ngược lại với Dạng tự do)
+ Dạng tự do/ Dạng OXH: Anthraquinon (AQ) : tan/ DMHC, THĂNG HOA + Dạng
kết hợp : Anthranoid : Dễ tan/Kiềm ; Kém tan/ NaHSO
3
.
+ Dạng Khử: Anthron, Anthranol
ĐỘ TAN TRONG KIỀM
α-OH
β-OH
-COOH
TÍNH ACID YẾU
+ Chỉ tan được trong kiềm mạnh NaOH
TÍNH ACID MẠNH HƠN ALPHA_OH
+ Tan/ Kiềm mạnh (NaOH) và Kiềm TB (-CO3
2-
)
TÍNH ACID MẠNH
+ Tan/ Kiềm mạnh, Kiềm TB và Kiềm Yếu HCO3
-
+ Nhóm Nhuận Tẩy tan/ Kiềm DC phenolat có màu Đỏ #
Anthranoid xuất phát từ 2 con đường:
1. Họ Rau răm Polygon-, Họ Vang Caesalpin-, Họ Táo Rham-, một số nấm, địa y (1,8 dihydroxy anthraquinon) xuất phát từ các đv acetat trong cây.
# CÁCH XĐ Hợp chất Anthra có tính acid mạnh hay yếu:
+ Mạnh nhất khi có nhóm -COOH
+ Ko có nhóm -COOH thì: càng nhiều -OH thì càng mạnh
lOMoARcPSD| 58448089
2. Họ cà phê Rubi-: tiền chất của a. Shikimic (1,2 dihydroxy anthraquinon)
- THỬ NGHIỆM VI THĂNG HOA ANTHRANOID: Thu được TINH THỂ HÌNH KIM MÀU VÀNG
- PHẢN ỨNG MAGNESI ACETAT/ EtOH, MeOH: Chỉ áp dụng với AQ có
nhóm Oh ở vị trí α
# Cơ Chế: Tạo Phức chelat (phức càng cua) với các nhóm OH- phenol
4
. LIÊN QUAN C
U TRÚC - TD
ĐỊNH TÍNH:
-
PHẢN ỨNG BORNTRAEGER:
ĐẶC TRƯNG
Ph
ạm vi: Ống nghiệm _ Bản mỏng _ Mô thực vật
lOMoARcPSD| 58448089
- PHẢN ỨNG VỚI VÒNG PYRIDIN/ MeOH: Để phân biệt dạng OXH và dạng Khử
DẠNG OXH VÀNG CAM
DẠNG KHỬ TÍM - SĂC KÝ LỚP MỎNG:
MẪU THỬ:
o Chiết phần Glycosid: thường dùng MeOH hơn vì ko gây hấp phụ, bong tróc lớp bản mỏng silica (hoặc EtOH
hoặc Cồn-Nước) o Chiết phần aglycon: Thuỷ phân bằng acid H
2
SO
4
25% rồi chiết bằng ether hoặc
Cloroform CHCl
3
.
HỆ DUNG MÔI: Dùng hệ DM có độ phân cực từ TB đến Mạnh (vì cấu trúc Anthranoid có nhiều OH)
THUỐC THỬ PHÁT HIỆN: (các thuốc thử có bản chất của pư Borntraeger (td với kiềm loãng cho muối phenolat có màu) o NH3 ;
KOH/Cồn o Pư Mg acetat/ EtOH o Pyridin/MeOH (1:1)
- XÁC ĐỊNH ACID CHRYSOPHANIC:
ĐỊNH LƯỢNG:
+ Phương pháp cân
+ Phương pháp so màu Auterhoff: dựa vào pư Borntraeger
5. CHIẾT XUẤT: (xem phần chiết trong Sắc ký lớp mòng)
6. TINH CHẾ: bằng Sắc ký cột
lOMoARcPSD| 58448089
7. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG:
Liều nhỏ: kích thích tiêu hoá
Liều TB: Nhuận tràng
Liều cao: Tẩy sổ
Nhuận tràng, tẩy sổ _ Thông Mật _ Kháng nấm, kháng khuẩn _ Chống ung thư _ Phẩm nhuộm.
+ Dạng tự do (AQ) bị ruột non hấp thu khi xuống ruột già ko còn tác dụng.
+ Dạng Glycosid xuống ruột già chuyển thành Dạng AQ có td nhuận tràng
Dược liệu thu hái DÙNG SAU 1 NĂM (để chuyển thành dạng OXH ko gây đau bụng)
+ Gây co thắt cơ tron tử cung, bàng quang và qua được sữa mẹCCĐ: PNCT và cho con bú, viêm bàng quang, tử cung. +
Đào thải qua nước tiểu có màu hồng
8. DƯỢC LIỆU CHƯA ANTHRANOID
DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
Dược Liệu
Tên khoa học
Bộ phận dùng
Thành phần
Phan tả diệp
Cassia angustifollia họ Đậu Fab-
Lá chét (Folium sennae)
Quả đã loại hạt
+ AQ (ít): rhein, aloe emodin, chrysophanol
+ AG (nhiều): -glycosid của rhein, aloe emodin
+ Sennosid A,B,C,D (CHÍNH)
+ Chất nhựa (gây đau bụng)
+ còn có Flavonoid (ít quan trọng)
Hà thụ ô đỏ
Polygonum multiflorum họ Rau răm
Polygon-
Rễ củ
AG: emodin, chrysophanol, phýcion, rhein
Đại hoàng
Rheum sp. họ Rau răm Polygon-
Thân rễ
Anthranoid (3-5%): AG>>AQ
+ AQ: chrysophanol, phýcion, rhein, aloe emodin
+ AG: glycosid của các AQ kể trên
Tanin (5-12%), Calci oxalat
Ba kích
Morinda oficinalis họ Cà phê Rubi-
Rễ bỏ lõi
AG
Tinh dầu, nhựa
A, hữu cơ (Vit C) trong củ tươi
Tác dụng chậm: Sau 10h mới có tác dụng
lOMoARcPSD| 58448089
Lô hội
Aloe sp. họ Lô hội Asphodel-
Nhựa lô hội
Gel của lá
Bột lá
Anthranoid:
+ dịch tươi ko có aloe emodin
+ Barbaloin = aloin A + aloin B (C-glycosid)
+ Các glycosid khác (aloenin, aloesin)
Carbonhydrat…
Nhàu
Morinda citrifolia họ Cà phê Rubi-
Rễ
AG (Morindin)
Muồng trâu
Cassia alata họ Đậu Fab-
Lá, cành, hạt, rễ
AQ (lá 0,2%_ quả 1,3%): Chrysophanol, Aloe emodin, Rhein,
Emodin
lOMoARcPSD| 58448089
BÀI 5 : COUMARIN
1. KHÁI NIỆM:
+ Coumarin ít tồn tại trong tự nhiên ở dạng glycosid. + Coumarin là những dẫn chất α-pyron, có cấu tạo khung C6-C3 + Hợp
chất coumarin đơn giản nhất: benzo-α- pyron.
- Có thể coi Coumarin là 1 lacton (ester nội phân tử) của acid cinnamic = acid coumaric
# NGUỒN GỐC:
+ Tự nhiên: từ cây Coumaruna odorata
+ Tổng hợp: từ Aldehyd salicylic (tốn 10h thực hiện, hiệu suất thấp 15%)
2. PHÂN LOẠI CẤU TRÚC:
PHÂN LOẠI CẤU TRÚC COUMARIN
COUMARIN ĐƠN GIẢN
(2 vòng C6-C3)
FURANO - COUMARIN
(3 vòng: C6-C3-Vòng furan
5 cạnh)
PYRANO-COUMARIN
(3 vòng: C6-C3- Vòng pỷan
6 cạnh)
Hỗn Hợp
COUMAROFLAVONOID
NHÓM KHÁC
DẠNG MONOMER
(thường có -OH ở C7):
+ umbeliferon (-OH ở C7)
+ esculetin (2-OH ở C6 và
C7)
+ Herniarin (chỉ có -MeO ở
C7)
+ Scopoletin (-OH ở C6 và
MeO ở C6)
+ Warfarin
KIỂU PSORALEN = 6,7
furanocoumarin
Dẫn chất Benzo- α- pyron
gắn thêm nhân furan (5 cạnh)
C6-C7
+ Có ở: Phá cố chỉ , Tiền hồ
KIỂU XANTHYLENTIN =
6,7 pyranocoumarin
Dẫn chất Benzo- α- pyron
gắn thêm nhân pyran (6 cạnh)
C6-C7
+ Đáng chú ý nhất: phân
nhóm coumarono - coumarin
+ isoflavonoid
(phitoestrogen mầm đậu
nành) ~ estrogen thực vật (tốt
cho phụ nữ)
+ Carophylloid có trong Dầu
mù u trị bỏng. + Có trong
cây Sài đất
AFLATOXIN là ĐỘC TỐ
GÂY UNG THƯ GAN
thường gặp trong nấm mốc,
đặc biệt ở Vỏ Đậu Phộng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58448089
ÔN TẬP THI LÝ THUYẾT DƯỢC LIỆU
BÀI 1 : ĐẠI CƯƠNG DƯỢC LIỆU
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÔN DƯỢC LIỆU - ẤN ĐỘ:
Kinh Vệ Đà (Khoa học của đời sống) - TRUNG HOA:
Hoàng đề nội kinh - Hoàng Đế (263TCN)
Bản thảo cương mục của Lý Thời Trân - LA MÃ: o De medicina của Celsus o
De materia medica (dược liệu học) của Dioscorides (40-90) o Galen (129-199) ông tổ của
ngành dược phương Tây # LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN DƯỢC HỌC VIỆT NAM:
+ 4000 năm TCN: THẦN NÔNG : cây cỏ chữa bệnh
+ Hồng Bàng (2879TCN): tục nhai trầu, uống chè vối, dùng gia vị
+ Thời Bắc thuốc (207 TCN - 905 SCN) : Giao lưu với Y học TQ
+ Thời Ngô - Đinh - Lê - Lý: Danh y TỪ ĐẠO HẠNH, NGUYỄN MINH KHÔNG
+ Thời nhà Trần (1225 - 1399): Viện Thái Y chữa bệnh cho vua, quan - PHẠM CÔNG BÂN, CHU VĂN AN, TUỆ TĨNH “Hồng nghĩa giác tự y thư” và
“Nam dược thần hiệu” + Thời nhà Minh đô hộ:
• Hoàng Đôn Hoà có “Hoạt nhân toát yếu” (phép cốt yếu cứu người)
LÊ HỮU TRÁC có “Hải thượng y tông tâm lĩnh” + Thời Tây Sơn:
• Nguyễn Gia Phan - “Liệu dịch phương pháp toàn tập”
• Nguyên Quang Tuân - “La Khê phương dược” và “Kim ngọc quyển” + Triều Nguyễn:
• Trần Nguyệt Phương - “Nam bang thảo mộc” —> Viết nhiều cây thuốc
theo kinh nghiệm + Thời Pháp thuộc: lOMoAR cPSD| 58448089
• A.Pêtlot - “Những cây thuốc của Campuchia, Lào và Việt Nam” + Sau
CMT8: kết hợp y cổ truyền và y hiện đại
2. THU HÁI - BẢO QUẢN:
+ Rễ , thân rễ: mua đông (bồ công anh)
# Nguyên tắc:
+ Vỏ cây: mùa xuân (lưu ý bv cây)
+Thu hái khi trời NẮNG RÁO
+ Lá và ngọn mang hoa: khi cây bắt đầu ra hoa
+ Thu hái buổi sớm TRƯỚC KHI MẶT TRỜI MỌC (Cây có tinh dầu)
+ Hoa: trời nắng ráo, trước hoặc đúng thời kỳ hoa nở
+ Quả: tuỳ theo dược liệu
# Nguyên tắc chung thu hái các bộ phận dùng: + Hạt: khi quả già
# LÀM KHÔ DƯỢC LIỆU: để BẢO QUẢN DL
# ỔN ĐỊNH DƯỢC LIỆU: 3 phương pháp:
2 yếu tố quan trọng: Nhiệt độ và Thông hơi
1. DÙNG CỒN SÔI:
Có 4 pp: Phơi, Sấy, Làm Khô trong tủ sấy, Đông khô
+ DL cắt nhỏ thả vào Cồn 95% sôi
# Ưu: Dùng cho DL dày cứng (rễ, vỏ, hạt, gỗ)
+ Lượng cồn gấp 5 LẦN lượng DL. Đun sôi 30-40p
# Nhược: Tinh bột hồ hoá, protein đông - Khó chiết, DL ở trạng thái sừng
KQ: Thu được dd cồn hoặc cao
3. DÙNG NHIỆT ĐỘ KHÔ
2. DÙNG NHIỆT ẨM
- Thổi khí nóng (80-110 độ C) qua DL. #
- HƠI CỒN: Cồn được đun nóng, bay hơi lên các khay dược liệu. Nhược: (1,25atm)
+ MT khô nên Enzym khó bị phân huỷ
# Ưu: thu DL có màu sắc tươi. TP như DL tươi
+ Tạo màng mỏng ngoài, khó làm khô tiếp theo
- HƠI NƯỚC: Thay cồn = nước, đun 105-110o độ C
+ Biến chất: protein đông vón, tinh dầu bay hơi, đường bị caramel hoá
# Ưu: Làm khô nhanh, tiết kiệm thời gian
4 PHƯƠNG PHÁP LÀM KHÔ DƯỢC LIỆU PHƠI SẤY TỦ SẤY ĐÔNG KHÔ lOMoAR cPSD| 58448089
- Phơi dưới ánh nắng Mặt trờ # Ưu: 25 - 40 độ C Dùng cho các DL quý - Phơi trong râm
+ Ko bị tđ bởi thời tiết
Ko biến đổi thành phần trong DL + Rút ngắn thời gian
+ Giảm ảnh hưởng DL (UV, enzym…)
3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DƯỢC LIỆU
# Tiêu chuẩn: TCCS hoặc Tiêu chuẩn Dược điển
4. PP ÁP DỤNG TRONG CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TRONG DƯỢC LIỆU BÀI 2: CARBONHYDRAT 1. KHÁI NIỆM:
- Carbonhydrat là hợp chất hữu cơ gồm có monosaccharid, các dẫn chất hoặc sản phẩm ngưng tụ của chúng qua dây nối glycosid.
- Công thức tổng quát: Cn(H2O)n, n≥3
+ Một số đường KO thể viết ở dạng công thức tổng quát: Methylpentose CH3-(CHOH)4-CHO
+ Vài chất ko phải đường nhưng lại viết được ở dạng này: Acid lactic CH3-CHOH-COOH = C3(H2O)3. lOMoAR cPSD| 58448089
PHÂN LOẠI CARBONHYDRAT/ GLUCID
Mono- ĐƯỜNG ĐƠN 1-
Oligo- ĐƯỜNG ĐA MẠCH NGẮN
Poly- (GLYCAN) ĐƯỜNG ĐA MẠCH DÀI (>10 - OSE) OSE (2 đến 9- OSE)
+ ko thể cho carbonhydrat (CH) đơn Dis- ĐƯỜNG + 2 đến 6 OSE: maltose, + Chỉ Homo- + G nhau Hetero- giản hơn khi thuỷ phân ĐÔI gentibiose, cellobiose, nhất (Homoglycan) + (Heteroglycan)
+ Là những polyhydroxyaldehyde 2-OSE + lactose, + gồm 1 loại đường
ồm 2 hay n loại đường đơn (aldose) + polyhydroxyceton Thuỷ phân cho Raffinose + duy khác (cetose) có ≥3C 2 p.tử
+ oligo- có nhiều đơn vị
+ Tồn tại mạch hở/ mạch vòng (bán monosaccharid đường đơn thường hay gặp C C # Tỉ lệ tên n glucose = Cellulose Gôm, chất nhầy, acetal) + Sucrose,
trong các mạch đường của chính # n Fructose = Inulin pectin
+Ngưng tụ thành oligo- hoặc poly- Lactose,
các heterosid, đặc biệt trong cg xa TÊN CHUNG = TÊN TÊN CHUNG = TÊN + Gồm 4-9 C Maltose các GLYCAN GỐ GỐC + Glucose, fructose, Mannose, saponin ỦA ĐƯỜNG ĐƠN +
ĐƯỜNG TỈ LỆ THẤP +
Rhamnose, DC của glucose (khử
CHO) như sorbitol, manitol, (thế AN TÊN nhóm amino) như glucosamin,
GỐC ĐƯỜNG TỈ LỆ CAO + chondroitin sulfat AN
# Phân nhóm Mono- theo:
đường cg thấp thì nằm
- Cách đóng vòng: furranose, pyranose
Khi ko xđ được tỉ lệ
- Vị trí -OH so với mặt phẳng đường: vòng: TÊN CHUNG = THEO ABC cấu hình α và β. +
- Cấu dạng theo fissher: D và L. lOMoAR cPSD| 58448089 BETA-GLUCAN:
+ Tan trong nước nóng. Tan 1 phần trong nước lạnh. KO TAN trong CỒN.
+ Tạo gel (do có cấu trúc xoắn).
+ CÔNG DỤNG: tăng đáp ứng miễn dịch, kết hợp trị ung thư, Hạ Cholesterol, điều hoà đường huyết INULIN:
+ Cấu tạo từ nhiều fructofuranose qua dây nối 2→1.
+ Đơn vị đường tận cùng là: Fructopyranose (Fpy) và Glucopyranose (GpyFn)
+ Tan khá tốt trong nước. Bị thuỷ phân bởi enzym inulinase → oligo-+ fructose
+ Chịu tđ của inulin fructotransferase → 2 dissacharid = chất ngọt nghèo NL
+ CÔNG DỤNG: chất xơ tan/nc → tăng cường h.thu Ca, Mg, tổng hợp VitB: Trị táo báo, giảm h.thu Cholesterol, đường, ức chế di căng ung thư, Liều cao gây TIÊU CHẢY. Prebiotic.
ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÓM CARBONHYDRAT MONO- OLIGO- POLY- Tan trong nước Tan tốt trong nước
TINH BỘT: + I2 = XANH TÍM CELLULOSE PECTIN KO TAN trong DMHC Vị ngọt + Ko tan trong nước lạnh + Làm tá dược
+ Vỏ quả giữa của các KO màu Mạch thẳng hoặc
+ Tan trong nước nóng (bị hồ hoá) (dính, rã, trơn) + cây Rutaceae Vị ngọt nhánh + Trương nở (AVICEL) tá + Tạo gel khi có mặt KO bay hơi Bên/kiềm, bị thuỷ + Tính dẻo dược đa năng: + acid (pH 3,1-3,5) và Có tính quang hoạt phân bởi acid hoặc
+Khả năng tạo gel, màng, sợ + Acetophtalat đường (65-70 enzym
Cấu tạo bởi 2loại poly-: cellulose (CAP), saccharose) # Ứng
AMYLOSE : chuỗi thẳng, ko phân nhánh, gồm hàng nghìn Cellulose dụng:
+ Tá dược trong viên αD-glucose (dạng GHẾ C1 nối thành vòng xoắn, mỗi vòng 6 phtalat (CP) bao + Thuốc giảm béo
dập thẳng: Maltose + đv glucose) nối với nhau bằng dây nối 1→4 + I phim tan trong (giảm hấp thu lipid) 2 = MÀU Ít hút ẩm: Lactose XANH ĐẬM ruột. + Thuốc nhuận tràng … + Cầm máu đường ruột
AMYLOSE PECTIN : 5k-50k đv glucose, phân nhiều + Kết hợp với Gôm nhánh + I arabic = Chất nhũ hoá
2 = MÀU TÍM ĐỎ. Mạch chính gồm các
αDglucose nối = dây 1→4. Mạch nhánh = dây 1→6.
# 1→4 Dễ bị cắt hơn 1→6 lOMoAR cPSD| 58448089
ĐẶC ĐIỂM CÁC POLY- GÔM CHẤT NHẦY
Khi gặp Đk KO thuận lợi (tổn thương, sâu mọt)
+ Thành phần cấu tạo của màng TB, chiết được
→ Màng TB biến đổi → GÔM bằng nước + Gôm khô thì dẻo
+ Dự trữ, hút nước, VC nước trong cây
Khó phân biệt Gôm - Chất nhầy về tính chất +
Đều có cấu tạo gồm 3 nhóm: •
Nhóm trung tính: galactosemanan (Fab-)và glucomanan (Lili-) •
Nhóm acid uronic: gôm arabic, alginic, từ thân cây mơ, chi Citrus •
Nhóm acid sulfat: (agarose và agaropectin) + KO TAN trong CỒN CAO ĐỘ, DMHC
CÁC DƯỢC LIỆU CHỨA CẢBONHYDRATES
DƯỢC LIỆU CHỨA Tên dược liệu INULIN
Rau Diếp xoăn: Cichorium intybus
Actiso: Cynara scolymus
Bồ công anh: Taraxacum officinale
Hướng dương củ: Helianthus tuberosus
Chi Allium (hành, tỏi tỏi tây…)
1 số loài khác: Măng tây (Asparagus), Hoài sơn Dioscore, Agave…
POLYSACCHARID Cát căn Bông Mạch nha Gôm adrabic Ý dĩ Gôm adragant Sen Sâm bố chính Hoài sơn Mã đề Trạch tả lOMoAR cPSD| 58448089
CARBONHYDRAT (Rễ củ)Sắn dây/ Cát căn: Pủearia thomsoni Benth. Họ Đậu Fab- —> Td estrogen giống stilboestrol do daidzein (Rễ)
Hoài sơn: Dioscorea persimilis họ Hoài sơn Dioscore-
(Giả hoài sơn, củ cái (khoai mỡ), củ cọc, khoai mỳ…)
(Hạt) Ý dĩ: Coix lachryma-jobi họ Lúa Po-
(Thân Rễ) Trạch tả: Rhizoma alismatis họ Trạch tả Alismat-
(Hạt) Sen: Nelumbo nucifera họ Sen Nelumbon- (Rễ củ)
Sâm bố chính: Radix hibisci Họ Bông Malv- (Hạt và lá)
Mã đề: Plantago major Họ Mã đề Plantagin- CELLULOSE
Bông: Gossypium họ Bông Malv- Gôm + Chất nhầy
Gôm Arabic họ Trinh nữ Mimo- Gôm Adragant họ Đậu Fab- lOMoAR cPSD| 58448089 lOMoAR cPSD| 58448089
BÀI 3: ĐẠI CƯƠNG VỀ GLYCOSID
PHẦN KO ĐƯỜNG (GENIN/ AGLYCON) quyết định tác
dụng sinh học và để phân biệt với các nhóm glycosid. PHẦN
ĐƯỜNG (OSE/ GLYCON)
: ảnh hưởng khả năng tan/nước
2 CÁCH PHÂN LOẠI GLYCOSID
Dựa vào cầu nối giữa Đường-Aglycon
Dựa vào cấu trúc phần Aglycon
- C-Glycosid: OSE lk với aglycon = dây nối C-C Glycosid tim
- O-Glycosid: OH bán acetal với alcol hoặc phenol = cầu nối oxy Saponosid
- N-Glycosid: Amin Lk với phần đường Anthraglycosid
- S-Glycosid: OH bán acetal với thiol Flavonoid glycosid Tonoid…
+ Aldehyd có thể tồn dại dưới dạng Hydrat Aldehyd.
+ Hydrat Aldehyd + HCHC nhóm OH → Bán acetal. lOMoAR cPSD| 58448089
+ Bán acetal + HCHC nhóm OH → ACETAL +
OSE + HCHC nhóm OH (≠ đường) → Glycosid. #
Trong tự nhiên, thường gặp β-glycosid.
+ Đường phổ biến nhất là: βD-glucose TÊN GỌI:
1. Tên gọi các Holosid:
→ Gọi theo Số Lượng đường: + Đường đơn (ose) + Oligo- + Disacharid + Poly-
Gọi theo loại đường và cấu trúc chuỗi đường:
+ Homo-: Glucan, fructan, mannan, araban, xylan…
+ Hetero-: gôm, chất nhầy, pectin… Gluco-mannan…
+ Poly- phức hợp: Glycolipid, Lipopolysacharid, Peptidoglycan, Proteoglycan, Glycoprotein, Glycosaminoglycan…
2. Tên gọi các Heterosid:
+ Theo bản chất dây nối: O-, C-, S-, N- glycosid
+ Theo aglycol: Flavonosid, Saponosid, Anthraglycosid, glycosid tim…
+ Theo loại đường: Glucosid, manosid, galatosid, rhamnosid +
Theo số lượng đường trong mạch: Monosid, biosid, triosid
+ Theo số lượng mạch đường trong phân tử: Monoglycosid (monodesmosid), diglycosid (bidesmosid), triglycosid (tridesmosid)… + Tên riêng: IUPAC: ~osid
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
+ Rắn vô định hình. Trong cây: tan/dịch ko bào.
+ Đa số KO MÀU. Anthraglycosid: vàng cam → Đỏ sậm. Flavonoid: KO màu - vàng nhạt - đỏ cam. Đỏ. +
VỊ ĐẮNG, riêng: Glycyrhizin có vị ngọt.
+ Dạng Glycosid phân cực nên Tan/ DM phân cực tb-mạnh
+ Dạng Aglycon tan/DM phân cực yếu -TB, KO tan/ nước BÀI 3: GLYCOSID TIM
1. ĐỊNH NGHĨA - QUY TẮC 3R
Glycosid tim là những glycosid steroid td đặc biệt lên tim. Còn được gọi là glycosid digitalic (vì glycosid của lá cây digitalis được dùng đầu tiên để chữa bệnh tim). lOMoAR cPSD| 58448089
# Ở liều điều trị có tác dụng: QUY TẮC 3R
+ Cường tim (Reinforcer)
+ Chậm tim (Ralentir)
+ Điều hoà tim (Regulate)
# Quá liều: nôn, chảy nước bọt, tiêu chảy, mờ mắt, yếu cơ, loạn nhịp tim, ngừng tim ở kỳ tâm trương (ĐV máu nóng) - tâm thu (ếch)
2. CẤU TRÚC HOÁ HỌC:
KHUNG STEROID: có 4 vòng A,B,C,D và phải đủ các nhóm ở vị trí 3,14,17 thì mới có td trên tim. lOMoAR cPSD| 58448089
o Vị trí 3: Luôn đính nhóm OH (nhóm O - phần đường) o Vị trí 14:
Luôn có nhóm OH (hướng β cho td sinh học) o Vị trí 17: Vị trí gắn Vòng
LACTON
(hướng β cho td sinh học) o A-B-C-D: lk cis-trans-cis
VÒNG LACTON (hướng β + gắn ở C17 nhân steroid → TD sinh học). Có 2
loại vòng lacton: o Cardenolides: 23 C; trong đó 4C nối đôi ở vị trí α,β o
Bufadienolides: 24C; trong đó 5C và có 2 nối đôi
▪ Nhựa cóc có bufotalin cấu trúc giống bufadienolide ▪ Glycosid tim
trong thiên nhiên đa số là Cardenolides
Một số cấu trúc aglycon thường gặp:
o KO đường (-genin): digitoxi-, Digoxi-, Gitoxi-, Gitaloxi-, Oleandri- o
OUABAGENIN: có nhiều nhóm chức -OH hơn các aglycon còn lại nên rất
phân cực → Tan tốt/nước → Khó hấp thu = đường tiêu hoá nhưng Thấm vào máu nhanh →Tiêm IV.
▪ Quá liều ouabagenin khó cấp cứu.
PHẦN ĐƯỜNG: Gắn vào OH ở C3 của aglycon.
+ Có 40 loại monosaccharid khác nhau. Đường Glucose luôn ở cuối mạch.
+ Đường 2,6-desoxy là đặc trưng cho Glycosid tim.
3. LIÊN QUAN CẤU TRÚC TÁC DỤNG:
# PHẦN KHÔNG ĐƯỜNG (AGLYCON) quyết định TÁC DỤNG DƯỢC LÝ của Glycosid tim.
= Khung Steroid + Vòng lacton phải đúng các cấu trúc LK trên thì mới có TD.
• Thêm OH ở C12 để TĂNG TD (Digoxin)
• Vòng Lacton + OH → Mở Vòng → Mất/ Giảm TD
• Mất nhân Steroid → Mất TD lên tim
• Sự hấp thu qua đường tiêu hoá phụ thuộc nhóm OH của Aglycon (Tính thân dầu của Aglycon) o Digitoxin dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, tái hấp thu
qua gan, thận và có tính tích luỹ vì aglycon (digitoxigenin) chỉ có 2 nhóm OH.
• Vòng lacton: Bufadienolid TD mạnh hơn → Gây n TDP. Vì vậy, Cardenolid được sử dụng nhiều hơn.
# PHẦN ĐƯỜNG (GLYCON) quyết định độ phân cực (ĐỘ TAN) → Hấp thu, Chuyển hoá, Thải trừ
(Dạng Glycosid thì phân cực → Tan trong DM Phân cực - Dạng Aglycon thì ngược lại)
4. TÍNH CHẤT CỦA GLYCOSID TIM: lOMoAR cPSD| 58448089 • LÝ TÍNH:
+ Chất kết tinh, ko màu, vị đắng, tan trong DMPC (nước, cồn)
+ Glycosid tim (đường 2-desoxy) + acid vô cơ + MeOH (30p) → Aglycon + Đường [PƯ ĐẶC TRƯNG]
+ Glycosid tim bị thuỷ phân bởi enzym → Glycosid Thứ cấp
+ Phổ UV: phân biệt Vòng 5 (215-218nm)/ Vòng 6 (300nm)
HOÁ TÍNH:
+ Pư của đường 2,6-desoxy: ➢ Xanthydrol → MÀU ĐỎ
➢ Keller-Kiliani → Vòng nhẫn ngăn cách 2 lớp: XANH / ĐỎ
➢ A. Phosphoric → MÀU VÀNG
+ Pư của phần aglycon : nhân steroid và vòng lacton: các pư trong MT Kiềm
VÒNG LACTON: + OH MỞ VÒNG (mất TD)
VÒNG 5 CẠNH (Cardenolid)
➢ NITRO THƠM/MT kiềm → SP ĐỎ - ĐỎ TÍM ➢ Baljet → ĐỎ DA CAM ➢ Kedde → ĐỎ TÍA
➢ Raymond-Marthoud → ĐỎ TÍM ➢ Legal → ĐỎ
VÒNG 6 CẠNH (Bufadienolid): KO pư với Nitro thơm o
Stibitrichlorid/Cloroform đun nóng → TÍM
NHÂN STEROID: các pư trong MT acid o Lỉeberman-Burchard → Mặt phân
cách XANH LÁ/ĐỎ (ko đặc hiệu) o Tatje → ĐỎ ĐẬM (đặc hiệu OHC16 -
gitoxigenin) o Jensenz- Pensen: Khung steroid + H2PO4 (hydrazin hydrat/EtOH)
→ HUỲNH QUANG/UV # Để XĐ Glycosid tim: thì phải (+) 2 trong 3 pư trên,
trong đó buộc phải (+) pư đường 2,6-desoxy.
5. CHIẾT XUẤT GLYCOSID TIM:
- Loại tạp: ether, dầu hoả, hexan
- Chiết bằng cồn thấp độ. Nếu cồn cao độ thì hoà tan cồn cao vứoi cồn thấp
- Loại tạp tiếp: Chì acetat 15% lOMoAR cPSD| 58448089 - Bay hơi cồn → Cắn - Lắc với Cloroform 6. ĐỊNH TÍNH: 7. ĐỊNH LƯỢNG:
- Sử dụng các pư màu. Thực hiện 3 pư: Đường 2,6 - Vòng lacton - • PP VI SINH VẬT: Nhân Steroid.
o Đơn vị MÈO: ngừng tim TK tâm trương
- Phải (+) 2/3pư (bắt buộc (+) Pư đường2,6 → KL là Glycosid tim. o Đơn vị ẾCH: ngừng tim TK tâm thu
o Đơn vị BỒ CÂU: USP/NF 1995 • PP ĐO QUANG/ HPLC…
8. DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM
DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM Dược liệu Tên khoa học
Bộ phận dùng - Tp chủ yếu Dương địa hoàng tía
Digitalis spp. Họ Mõm chó Scophulari-
Lá (Digitoxin, Gitoxin, Digoxin) Trúc đào
Nerium oleander họ Trúc đào Apocyn-
Lá (chứa oleandrin, neriantin, Adynerin) Hành biển hoa trắng
Urgenea maritima L. = Scilla maritima L. Họ Hanhh Lili- Thân hành (bufadienolid: Scilaren A) Strophanthus - Sừng dê
Strophanthus spp. Họ Trúc đào Apocyn- Nhân hạt
S. Gratus → G-strophanthin = ouabain = ouabagenin + Rhamnose BÀI 4: ANTHRANOID 1. KHÁI NIỆM
- Thuộc nhóm HYDROXYQUINON. MÀU VÀNG - VÀNG CAM - ĐỎ. Có trong địa y, nấm, TV bậc cao, ĐV.
- QUINON: là hợp chất thơm chứa Oxy.
- Căn cứ vào số vòng thơm đính thêm vào nhân Quinon mà sx thành: o Benzoquinon + Napthoquino + Anthraquinon + Naphtacenquinon lOMoAR cPSD| 58448089
- Dạng GLYCOSID gọi là ANTHRAGLYCOSID = Aglycon + Đường. Nhân cơ bản là 9,10-anthracendion. →
2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
• PHÂN LOẠI: 3 nhóm: PHẨM NHUỘM (ĐỎ) - NHUẬN TẨY (VÀNG) - Nhóm DIMER 3 NHÓM ANTHRANOID NHÓM PHẨM NHUỘM NHÓM NHUẬN TẨY NHÓM DIMER
1,2-dihydroxy anthraquinon
(1,8-dihydroxy anthraquinon) / oxymethylanthraquinon
(ĐỎ CAM → ĐỎ TÍA)
(VÀNG, VÀNG CAM, ĐỎ)
+ Có 2 nhóm -OH ở vị trí α,β kế cận.
+ Có 2 nhóm -OH ở vị trí 1,8
+ 2 p.tử dạng anthron bị OXH rồi trùng + MÀU ĐỎ CAM - TÍA
+ Vị trí số 3 thường có các nhóm: -CH3, CH2OH, -CHO, -COOH hợp → Dianthron.
+ Ví dụ: A. Carminic màu đỏ dùng làm tá + MÀU VÀNG
+ TD: kháng khuẩn, trị viêm dạ dày,
dược màu trong bào chế/ nhuộm vi phẫu
+ Ví dụ: Chrysophanol, aloe emodin, rhein có trong đại hoàng, chút ruột, răng, miệng…
# Sâu xương rồng Trung Mỹ chút, thảo quyết minh
# A. Kermesic trong Cây Cánh Kiến đỏ →
+ Địa y xanthoria có: physcion, fallacinol, fallacinal, a.parietinic +
Đánh bóng đồ mỹ nghệ Phần aglycon ở dạng:
+ Thường gặp ở họ Cà phê Rubi-
• OXH : Anthraquinon (dạng thường SD)
• KHỬ : Anthron, Anthranol (gây đau bụng) 3. TÍNH CHẤT
# CÁCH XĐ Hợp chất Anthra có tính acid mạnh hay yếu:
+ Dạng glycosid: Anthraglycosid : (ngược lại với Dạng tự do)
+ Mạnh nhất khi có nhóm -COOH
+ Dạng tự do/ Dạng OXH: Anthraquinon (AQ) : tan/ DMHC, THĂNG HOA + Dạng
+ Ko có nhóm -COOH thì: càng nhiều -OH thì càng mạnh
kết hợp : Anthranoid : Dễ tan/Kiềm ; Kém tan/ NaHSO3.
+ Dạng Khử: Anthron, Anthranol
ĐỘ TAN TRONG KIỀM α-OH β-OH -COOH TÍNH ACID YẾU
TÍNH ACID MẠNH HƠN ALPHA_OH TÍNH ACID MẠNH
+ Chỉ tan được trong kiềm mạnh NaOH
+ Tan/ Kiềm mạnh (NaOH) và Kiềm TB (-CO32-)
+ Tan/ Kiềm mạnh, Kiềm TB và Kiềm Yếu HCO3-
+ Nhóm Nhuận Tẩy tan/ Kiềm → DC phenolat có màu Đỏ #
Anthranoid xuất phát từ 2 con đường:
1. Họ Rau răm Polygon-, Họ Vang Caesalpin-, Họ Táo Rham-, một số nấm, địa y (1,8 dihydroxy anthraquinon) xuất phát từ các đv acetat trong cây. lOMoAR cPSD| 58448089
2. Họ cà phê Rubi-: tiền chất của a. Shikimic (1,2 dihydroxy anthraquinon)
4 . LIÊN QUAN C U TRÚC - TD ĐỊNH TÍNH:
- PHẢN ỨNG BORNTRAEGER: ĐẶC TRƯNG
Ph ạm vi: Ống nghiệm _ Bản mỏng _ Mô thực vật
- THỬ NGHIỆM VI THĂNG HOA ANTHRANOID: → Thu được TINH THỂ HÌNH KIM MÀU VÀNG
- PHẢN ỨNG MAGNESI ACETAT/ EtOH, MeOH: Chỉ áp dụng với AQ có
nhóm Oh ở vị trí α
# Cơ Chế: Tạo Phức chelat (phức càng cua) với các nhóm OH- phenol lOMoAR cPSD| 58448089
- PHẢN ỨNG VỚI VÒNG PYRIDIN/ MeOH: Để phân biệt dạng OXH và dạng Khử
DẠNG OXH → VÀNG CAM
DẠNG KHỬ → TÍM - SĂC KÝ LỚP MỎNG:MẪU THỬ:
o Chiết phần Glycosid: thường dùng MeOH hơn vì ko gây hấp phụ, bong tróc lớp
bản mỏng silica (hoặc EtOH
hoặc Cồn-Nước) o Chiết phần aglycon: Thuỷ phân bằng acid H2SO4 25% rồi
chiết bằng ether hoặc Cloroform CHCl3.
HỆ DUNG MÔI: Dùng hệ DM có độ phân cực từ TB đến Mạnh (vì cấu trúc Anthranoid có nhiều OH)
THUỐC THỬ PHÁT HIỆN: (các thuốc thử có bản chất của pư Borntraeger (td với kiềm loãng cho muối phenolat có màu) o NH3 ;
KOH/Cồn o Pư Mg acetat/ EtOH o Pyridin/MeOH (1:1)
- XÁC ĐỊNH ACID CHRYSOPHANIC:ĐỊNH LƯỢNG: + Phương pháp cân
+ Phương pháp so màu Auterhoff: dựa vào pư Borntraeger
5. CHIẾT XUẤT: (xem phần chiết trong Sắc ký lớp mòng)
6. TINH CHẾ: bằng Sắc ký cột lOMoAR cPSD| 58448089
7. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG:
Liều nhỏ: kích thích tiêu hoá
Tác dụng chậm: Sau 10h mới có tác dụng Liều TB: Nhuận tràng Liều cao: Tẩy sổ
→ Nhuận tràng, tẩy sổ _ Thông Mật _ Kháng nấm, kháng khuẩn _ Chống ung thư _ Phẩm nhuộm.
+ Dạng tự do (AQ) bị ruột non hấp thu → khi xuống ruột già ko còn tác dụng.
+ Dạng Glycosid xuống ruột già chuyển thành Dạng AQ →có td nhuận tràng
Dược liệu thu hái DÙNG SAU 1 NĂM (để chuyển thành dạng OXH ko gây đau bụng)
+ Gây co thắt cơ tron tử cung, bàng quang và qua được sữa mẹ→ CCĐ: PNCT và cho con bú, viêm bàng quang, tử cung. +
Đào thải qua nước tiểu có màu hồng
8. DƯỢC LIỆU CHƯA ANTHRANOID
DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID Dược Liệu Tên khoa học Bộ phận dùng Thành phần
Phan tả diệp Cassia angustifollia họ Đậu Fab- Lá chét (Folium sennae)
+ AQ (ít): rhein, aloe emodin, chrysophanol Quả đã loại hạt
+ AG (nhiều): -glycosid của rhein, aloe emodin + Sennosid A,B,C,D (CHÍNH)
+ Chất nhựa (gây đau bụng)
+ còn có Flavonoid (ít quan trọng) Hà thụ ô đỏ
Polygonum multiflorum họ Rau răm Rễ củ
AG: emodin, chrysophanol, phýcion, rhein Polygon- Đại hoàng
Rheum sp. họ Rau răm Polygon- Thân rễ
Anthranoid (3-5%): AG>>AQ
+ AQ: chrysophanol, phýcion, rhein, aloe emodin
+ AG: glycosid của các AQ kể trên Tanin (5-12%), Calci oxalat Ba kích
Morinda oficinalis họ Cà phê Rubi- Rễ bỏ lõi AG Tinh dầu, nhựa
A, hữu cơ (Vit C) trong củ tươi lOMoAR cPSD| 58448089 Lô hội
Aloe sp. họ Lô hội Asphodel- Nhựa lô hội Anthranoid: Gel của lá
+ dịch tươi ko có aloe emodin Bột lá
+ Barbaloin = aloin A + aloin B (C-glycosid)
+ Các glycosid khác (aloenin, aloesin) Carbonhydrat… Nhàu
Morinda citrifolia họ Cà phê Rubi- Rễ AG (Morindin)
Muồng trâu Cassia alata họ Đậu Fab- Lá, cành, hạt, rễ
AQ (lá 0,2%_ quả 1,3%): Chrysophanol, Aloe emodin, Rhein, Emodin lOMoAR cPSD| 58448089 BÀI 5 : COUMARIN 1. KHÁI NIỆM:
+ Coumarin ít tồn tại trong tự nhiên ở dạng glycosid. + Coumarin là những dẫn chất α-pyron, có cấu tạo khung C6-C3 + Hợp
chất coumarin đơn giản nhất: benzo-α- pyron.
- Có thể coi Coumarin là 1 lacton (ester nội phân tử) của acid cinnamic = acid coumaric # NGUỒN GỐC:
+ Tự nhiên: từ cây Coumaruna odorata
+ Tổng hợp: từ Aldehyd salicylic (tốn 10h thực hiện, hiệu suất thấp 15%)
2. PHÂN LOẠI CẤU TRÚC:
PHÂN LOẠI CẤU TRÚC COUMARIN COUMARIN ĐƠN GIẢN FURANO - COUMARIN PYRANO-COUMARIN Hỗn Hợp NHÓM KHÁC (2 vòng C6-C3)
(3 vòng: C6-C3-Vòng furan (3 vòng: C6-C3- Vòng pỷan COUMAROFLAVONOID 5 cạnh) 6 cạnh) DẠNG MONOMER
KIỂU PSORALEN = 6,7
KIỂU XANTHYLENTIN = + Đáng chú ý nhất: phân
AFLATOXIN là ĐỘC TỐ (thường có -OH ở C7): furanocoumarin
6,7 pyranocoumarin
nhóm coumarono - coumarin GÂY UNG THƯ GAN + umbeliferon (-OH ở C7)
→ Dẫn chất Benzo- α- pyron → Dẫn chất Benzo- α- pyron + isoflavonoid
thường gặp trong nấm mốc, + esculetin (2-OH ở C6 và
gắn thêm nhân furan (5 cạnh) gắn thêm nhân pyran (6 cạnh) (phitoestrogen mầm đậu
đặc biệt ở Vỏ Đậu Phộng C7) ở C6-C7 ở C6-C7
nành) ~ estrogen thực vật (tốt
+ Herniarin (chỉ có -MeO ở
+ Có ở: Phá cố chỉ , Tiền hồ cho phụ nữ) C7)
+ Carophylloid có trong Dầu + Scopoletin (-OH ở C6 và
mù u → trị bỏng. + Có trong MeO ở C6) cây Sài đất + Warfarin