Kinh doanh quốc tế - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Khánh Hòa

Kinh doanh quốc tế - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Khánh Hòa 399 tài liệu

Thông tin:
3 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Kinh doanh quốc tế - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Khánh Hòa

Kinh doanh quốc tế - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

61 31 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP THUYẾT TRÌNH (PRESENTATION) - MÔN THUẬT NGỮ
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
A. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Present an advertising campaign for one of the products or services in Case Study Unit 5.
B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện một bài thuyết trình theo nhóm về kế hoạch thực hiện một chiến dịch quảng cáo theo
yêu cầu trong Case Study Unit 5. Yêu cầu tất cả các thành viên trong nhóm đều phải tham gia thuyết trình
trước lớp.
Thời gian thực hiện thuyết trình do giảng viên thông báo.
C. ĐÁNH GIÁ
Giảng viên sẽ đánh giá bài tập nhóm theo các tiêu chí được trình bày ở rubric bên dưới.
Điểm số của các thành viên sẽ phu thuộc vào hệ số đóng góp thực hiện công việc.
Giảng viên sẽ gởi trả bảng đánh giá và điểm số cho nhóm trưởng sau khi chấm.
RUBRIC CHO BÀI TẬP THUYẾT TRÌNH (PRESENTATION) - MÔN
THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mô tả: Sinh viên thực hiện một bài thuyết trình theo nội dung yêu cầu.
Không đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Khá Tốt
Cấu trúc bài
thuyết trình
(Organization)
(15%)
Bài thuyết trình không
theo đúng trật tự thông
tin, khiến người nghe
không hiều được nội
dung.
(Introducing yourself
Introducing topic
Giving a plan of the talk
Opening Body
Conclusion Inviting
questions)
Bài thuyết trình theo khá
đúng cấu trúc, tuy nhiên
còn thiếu một hoặc hai
phần.
(Introducing yourself
Introducing topic – Giving
a plan of the talk
Opening Body
Conclusion Inviting
questions)
Bài thuyết trình bao gồm
đầy đủ các phần, tuy
nhiên một số phần
chưa được kết nối logic
với nhau khiến người
nghe lúng túng khi nắm
bắt thông tin.
Bài thuyết trình bao gồm
đầy đủ chính xác các
phần.
Các phần được kết nối
một các logic ràng
khiến người nghe dễ dàng
theo dõi thông tin.
Nội dung trình
bày cách trình
bày
Phần trình bày thiếu
nhiều nội dung yêu cầu
hoặc không nêu đúng
Phần trình bày nêu khá
đầy đủ các nội dung yêu
cầu, chỉ thiếu một hoặc
Phần trình bày nêu đầy
đủ các nội dung yêu cầu.
Nội dung được trình bày
Phần trình bày nêu hoàn
toàn đầy đủ các nội dung
yêu cầu.
(Content and
Audience
Engagement)
(40%)
nội dung yêu cầu.
Sinh viên chỉ đọc nội
dung không sự
giao tiếp bằng mắt với
người nghe.
hai nội dung.
Sinh viên đọc nội dung
nhưng thỉnh thoảng sử
dụng giao tiếp bằng mắt
với người nghe.
logic.
Sinh viên duy trì giao
tiếp bằng mắt nhưng vẫn
thường phải xem lại ghi
chú khi trình bày.
Nội dung được trình bày
ràng, logic tính
thuyết phục cao.
Sinh viên duy trì giao tiếp
bằng mắt với người nghe
rất ít khi phải xem lại
ghi chú khi trình bày.
Phát âm
(Pronunciation)
(30%)
Giọng nói quá nhỏ, phát
âm còn quá nhiều lỗi sai
gây khó khăn cho người
tiếp nhận thông tin.
Giọng nói hơi nhỏ. Phát
âm còn nhiều lỗi sai
nhưng người nghe vẫn
thể tiếp nhận thông tin,
tuy nhiên ngữ điệu khi nói
chưa tốt.
Giọng nói ràng. Phát
âm còn một số lỗi sai
nhưng có thể phát âm với
ngữ điệu thích hợp.
Giọng nói ràng. Phát
âm chính xác, trôi chảy
tự nhiên.
Hình ảnh minh
họa
(Visual Impact)
(15%)
Sinh viên không sử
dụng hình ảnh minh họa
hoặc hình ảnh minh họa
hoàn toàn không phù
hợp với nội dung trình
bày.
Sinh viên sử dụng vài
hình ảnh minh họa nhưng
ít hỗ trợ cho nội dung
trình bày.
Hình ảnh minh họa hỗ
trợ cho nội dung, tuy
nhiên hiệu quả chưa cao
do chưa mang tính thuyết
phục.
Sinh viên sử dụng hình
ảnh hỗ trợ vừa đủ phù
hợp với nội dung.
Hình ảnh minh họa giúp
giải thích củng cố
thông tin cho bài thuyết
trình.
| 1/3

Preview text:

BÀI TẬP THUYẾT TRÌNH (PRESENTATION) - MÔN THUẬT NGỮ
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
A. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Present an advertising campaign for one of the products or services in Case Study Unit 5.
B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện một bài thuyết trình theo nhóm về kế hoạch thực hiện một chiến dịch quảng cáo theo
yêu cầu trong Case Study Unit 5. Yêu cầu tất cả các thành viên trong nhóm đều phải tham gia thuyết trình trước lớp.
Thời gian thực hiện thuyết trình do giảng viên thông báo. C. ĐÁNH GIÁ
Giảng viên sẽ đánh giá bài tập nhóm theo các tiêu chí được trình bày ở rubric bên dưới.
Điểm số của các thành viên sẽ phu thuộc vào hệ số đóng góp thực hiện công việc.
Giảng viên sẽ gởi trả bảng đánh giá và điểm số cho nhóm trưởng sau khi chấm.
RUBRIC CHO BÀI TẬP THUYẾT TRÌNH (PRESENTATION) - MÔN
THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mô tả: Sinh viên thực hiện một bài thuyết trình theo nội dung yêu cầu.
Không đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Khá Tốt
Cấu trúc bài Bài thuyết trình không Bài thuyết trình theo khá Bài thuyết trình bao gồm Bài thuyết trình bao gồm thuyết trình
theo đúng trật tự thông đúng cấu trúc, tuy nhiên đầy đủ các phần, tuy đầy đủ và chính xác các (Organization)
tin, khiến người nghe còn thiếu một hoặc hai nhiên có một số phần phần. (15%)
không hiều được nội phần.
chưa được kết nối logic Các phần được kết nối dung.
(Introducing yourself – với nhau khiến người một các logic và rõ ràng
(Introducing yourself – Introducing topic – Giving nghe lúng túng khi nắm khiến người nghe dễ dàng
Introducing topic – a plan of the talk – bắt thông tin. theo dõi thông tin.
Giving a plan of the talk Opening – Body –
– Opening – Body – Conclusion – Inviting
Conclusion – Inviting questions) questions)
Nội dung trình Phần trình bày thiếu Phần trình bày nêu khá Phần trình bày nêu đầy Phần trình bày nêu hoàn
bày và cách trình nhiều nội dung yêu cầu đầy đủ các nội dung yêu đủ các nội dung yêu cầu.
toàn đầy đủ các nội dung bày
hoặc không nêu đúng cầu, chỉ thiếu một hoặc Nội dung được trình bày yêu cầu.
(Content and nội dung yêu cầu. hai nội dung. logic.
Nội dung được trình bày Audience
Sinh viên chỉ đọc nội Sinh viên đọc nội dung Sinh viên duy trì giao rõ ràng, logic và có tính Engagement)
dung và không có sự nhưng thỉnh thoảng có sử tiếp bằng mắt nhưng vẫn thuyết phục cao. (40%)
giao tiếp bằng mắt với dụng giao tiếp bằng mắt thường phải xem lại ghi Sinh viên duy trì giao tiếp người nghe. với người nghe. chú khi trình bày.
bằng mắt với người nghe
và rất ít khi phải xem lại ghi chú khi trình bày. Phát âm
Giọng nói quá nhỏ, phát Giọng nói hơi nhỏ. Phát Giọng nói rõ ràng. Phát Giọng nói rõ ràng. Phát (Pronunciation)
âm còn quá nhiều lỗi sai âm còn nhiều lỗi sai âm còn một số lỗi sai âm chính xác, trôi chảy và (30%)
gây khó khăn cho người nhưng người nghe vẫn có nhưng có thể phát âm với tự nhiên. tiếp nhận thông tin.
thể tiếp nhận thông tin, ngữ điệu thích hợp.
tuy nhiên ngữ điệu khi nói chưa tốt.
Hình ảnh minh Sinh viên không sử Sinh viên có sử dụng vài Hình ảnh minh họa có hỗ Sinh viên sử dụng hình họa
dụng hình ảnh minh họa hình ảnh minh họa nhưng trợ cho nội dung, tuy ảnh hỗ trợ vừa đủ và phù (Visual Impact)
hoặc hình ảnh minh họa ít hỗ trợ cho nội dung nhiên hiệu quả chưa cao hợp với nội dung. (15%)
hoàn toàn không phù trình bày.
do chưa mang tính thuyết Hình ảnh minh họa giúp hợp với nội dung trình phục. giải thích và củng cố bày. thông tin cho bài thuyết trình.