lOMoARcPSD| 22014077
BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ 1
Bài 1. Dữ liệu về cung và cầu mặt hàng mực in như sau:
Giá
Lượng cung (cái)
Lượng cầu (cái)
$10
3
10
$12
4
9
$14
5
8
$16
6
7
$18
7
6
$20
8
5
a) Xác định hàm số cung và hàm số cầu. Vẽ đường cung và đường
cầu trên đồ thị.
b) Xác định lượng và giá cân bằng.
c) Khi giá máy in tăng cao, cầu của mực in sẽ thay đổi như thế nào?
Giả sử cầu của mực
in thay đổi 2 đơn vị tại mỗi mức giá. Xác định lượng và giá cân bằng mới. Biểu diễn
bằng đồ thị.
d) Khi thêm một số nhà sản xuất mực in gia nhập thị trường,
cung của mực in như thế nào? Giả sử cung của mực in thay đổi 4 đơn vị tại
mỗi mức giá. Xác định lượng và giá cân bằng mới. Biểu diễn bằng đồ thị.
Bài 2. Xét một thị trường cạnh tranh, lượng cầu và lượng cung (mỗi năm) như sau:
Giá
Lượng cung (triệu cái)
Lượng cầu (triệu cái)
$60
14
22
$80
16
20
$100
18
18
$120
20
16
a) Xác định hàm số cung, hàm số cầu. Vẽ đồ thị.
b) Lượng và giá cân bằng là bao nhiêu?
c) Tính độ co giãn của cầu và của cung theo giá khi giá tăng từ $80
lên $100. Bài 3.
a) Khi thu nhập tăng 10%, lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng 5% (các điều kiện
khác không
đổi). Xác định hệ số co giãn của cầu sản phẩm X theo thu nhập? Sản phẩm X là sản
phẩm gì?
b) Giá mặt hàng Y tăng 20% thì lượng cầu mặt hàng X giảm 15%. Xác định
hệ số co giãn
lOMoARcPSD| 22014077
chéo giữa 2 mặt hàng X và Y. Cho biết X và Y là 2 mặt hàng thay thế hay bổ sung?
Cho dụ? Bài 4. Thị trường sản phẩm X gồm ba người tiêu dùng A, B, C. Số lượng
mua hằng ngày của mỗi người ứng với mỗi mức giá được cho trong bảng sau:
P
12
10
8
4
2
0
QA
0
5
10
20
25
30
QB
0
12,5
25
50
62,5
75
QC
0
2,5
5
10
12,5
15
a) Tìm phương trình đường cầu thị trường của sản phẩm X.
b) Giả sử ta đang ở mức giá P = $8, để tăng doanh thu thì người bán nên làm
gì?
Bài 5. Một doanh nghiệp kinh doanh hai sản phẩm X và Y. Nếu doanh nghiệp tăng
giá bán lên 10% thì hệ số co giãn của cầu theo giá đối với X là -0,8 và đối với Y là
-1,8. Doanh thu của hai sản phẩm trên thay đổi như thế nào?
Bài 6. Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X là: (D): Q = -5P + 70 và (S): Q
= 10P + 10
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng? Vẽ đồ thị?
b) Tính hệ số co giãn của cầu tại mức giá cân bằng. Doanh nghiệp nên thay
đổi giá bán
như thế nào để tăng doanh thu?
c) Chính phủ qui định mức giá P = 3, thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường?
d) Nếu chính phủ định mức giá P = 5 cam kết mua hết phần sản phẩm thừa,
thì số tiền
chính phủ cần chi là bao nhiêu?
Bài 7. Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X là:
(D): P = 10 Q (S): P = Q 4
Trong đó: P là giá tính bằng 1.000đ/sản phẩm, Q số lượng tính bằng 1.000 đơn vị.
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. Vẽ đồ thị.
b) Giả sử chính phủ đánh thuế 1.000đ/sp, xác định giá và sản lượng cân bằng
mới?
c) Xác định phần thuế người tiêu dùng, người sản xuất chịu tính trên mỗi đvsp?
Bài 8. Thị trường sản phẩm X đang cân bằng tại mức giá P* = 10 và số lượng Q* =
20. Tại điểm cân bằng này, hệ số co giãn của cầu cung lần lượt là: E
D
= -1E
S
= 0,5. Hàm cầu và cung đều là hàm tuyến tính.
a) Xác định hàm số cầu và hàm số cung của sản phẩm X?
b) Nếu chính phủ quy định giá P = 14 mua hết lượng sản phẩm thừa thì
chính phủ cần
chi bao nhiêu tiền?
lOMoARcPSD| 22014077
Bài 9. Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X có dạng:
(D): P = -Q + 120 (S): P = Q + 40
a) Xác định mức giá sản lượng cân bằng. Biểu diễn bằng đthị. Tính thặng
dư sản
xuất và thặng dư tiêu dùng?
b) Giả sử chính phủ qui định mức giá 70đ/sản phẩm, thì đây chính sách
gì? Tính
lượng dư thừa/thiếu hụt xảy ra trên thị trường?
c) Nếu chính phủ đánh thuế làm cho lượng cân bằng giảm xuống còn 30 sản
phẩm. Tính
mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm? Phần thuế mỗi bên gánh chịu bao
nhiêu?
Bài 10. Cho dữ liệu vcung cầu của sản phẩm X như
sau: Hàm cầu: P = 10 Q
D
Hàm cung:
P = 4 + Q
S
a) Xác định điểm cân bằng thị trường. Biểu diễn bằng đồ thị?
b) Tính thặng dư tiêu dùng và thặng sản xuất tại điểm cân bằng thị trường?
c) Giả sử chính phủ quy định mức giá P = 8 lên thị trường sản phẩm X
không can
thiệp thêm. Chính sách trên của chính phủ chính sách gì? Chính sách nhằm mục
đích gì? Bài 11. Một người dành thu nhập $210 để mua 2 hàng hóa X Y với Px
= 30 đvt/sp; Py= 10 đvt/sp. Lợi ích biên (hữu dụng biên) của người này được cho
như sau:
Số lượng 1 2 3 4 5 6 7
MUx 20 18 16 14 12 10 8
MUy 9 8 7 6 5 4 2
a) Tìm phối hợp tiêu dùng tối ưu? Tính TU
max
người này đạt được?
b) Tính tổng lợi ích (tổng hữu dụng) người này đạt được nếu người này tiêu
dùng 3 đơn
vị hàng X và 7 đơn vị hàng Y?
Bài 12. Chị B có mức hữu dụng do mua thực phẩm (F) và quần áo (C) như sau: TU
= F.C Giá thực phẩm 10.000đ/đơn vị, giá quần áo 30.000đ/đơn vị. Thu nhập
của chị B là 120.000đ được tiêu dùng hết cho 2 sản phẩm này.
a) Xác định và vẽ đường ngân sách?
b) Phối hợp giữa thức ăn quần áo như thế nào để tối đa hóa lợi ích (hữu
dụng)?
lOMoARcPSD| 22014077
Bài 13. Một người mức thu nhập I = $300 dùng đmua 2 sản phẩm X và Y với
giá tương ứng
P
X
= $10, P
Y
= $20. Sở thích của người này được biểu thị qua hàm số: TU = X(Y-2)
a) Xác định phương án tiêu dùng tối ưu tổng hữu dụng tối đa thể đạt
được.
b) Nếu thu nhập tăng lên I
2
= $600 giá các sản phẩm không đổi, thì phương án
tiêu dùng
tối ưu mới và tổng lợi ích (hữu dụng) đạt được thay đổi như thế nào?
c) Nếu giá sản phẩm Y tăng P
Y
= $30, các yếu tố khác còn lại không đổi. Xác
định số sản
phẩm X và Y tối đa hóa lợi ích?
Bài 14. Cho số liệu sau:
0
1
2
4
5
6
7
8
9
0
7
13
22
25
27
28
28
27
0
25
48
91
108
124
139
146
150
a) Với I = 48, P
x
= 2, P
y
= 6 hãy tìm phối hợp tiêu dùng tối ưu và tính TU
max
?
b) Nếu Py = 4 thì phối hợp tiêu dùng tối ưu và lợi ích (hữu dụng) lớn nhất đạt
được của
người này là bao nhiêu?
c) Tính lợi ích biên đối với sản phẩm X khi người này tiêu dùng 7 đơn vị sản
phẩm X và
lợi ích biên đối với sản phẩm Y khi người này tiêu dùng 4 đơn vị sản phẩm Y?
Bài 15. Một doanh nghiệp đầu tư chi phí TC = 96 đvt để mua 2 yếu tố sản xuất K
L với giá tương ứng là P
k
= 8 đvt; P
L
= 4 đvt.
Năng suất biên (MP) của 2 yếu tố như sau;
K MP
K
L MP
L
4 8 5 5
5 7 6 4
6 6 7 3
7 5 8 2
8 4 9 1
Tìm phối hợp K và L để tổng sản lượng cao nhất hay chi phí mt đơn vị thấp
nhất? Bài 16. Một doanh nghiệp cần 2 yếu tố K L đsản xuất sản phẩm X. Doanh
nghiệp chi khoản tiền $300 để mua 2 yếu tố đó với giá P
K
= 10 P
L
= 20. Biết hàm
sản xuất là Q = K(L-1).
a) Xác định hàm năng suất biên của các yếu tố K và L? Nếu K = L
= 15, tính năng suất
lOMoARcPSD| 22014077
biên của yếu tố lao động và yếu tố vốn?
b) Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được?
Tính năng suất biên của
yếu tố lao động và yếu tố vốn tại giá trị L và K tìm được đó?
c) Doanh nghiệp muốn sản xuất 338 đơn vị sản phẩm thì phương
án sản xuất tối ưu với chi phí sản xuất tối thiểu như thế nào? Tính năng suất
biên của yếu tố lao động và yếu tố vốn tại giá trị L và K tìm được đó?
Bài 17. Một cửa hàng nước ép trái cây có phương trình đường cầu P = 0,9Q +
72 phương trình tổng chi phí TC = 0,1Q
2
48Q + 2.700. (Đơn vị tính: P
ngàn đồng/ly; Q là ly/ngày, TR và TC là ngàn đồng/ngày).
a) Xác định phương trình tổng doanh thu và phương trình tổng lợi nhuận theo
sản phẩm?
b) Để tối đa hóa tổng doanh thu thì cửa hàng nên bán bao nhiêu ly/ngày? Khi
đó, tổng
doanh thu là bao nhiêu?
c) Để tối đa hóa lợi nhuận thì cửa hàng nên bán bao nhiêu ly/ngày? Khi đó,
tổng doanh
thu, tổng chi phí, tổng lợi nhuận là bao nhiêu?
Bài 18. Một công ty đang đứng trước đường cầu có dạng P = 100 – 0.01Q. Trong đó
Q là sản lượng trong tuần và P là giá cả tính bằng 1.000đ/đơn vị sản phẩm. Hàm chi
phí sản xuất được cho như sau TC = 50Q + 30.000
a) Xác định sản lượng và giá để tối đa hóa lợi nhuận? Lợi nhuận tối đa là bao
nhiêu?
b) Xác định sản lượng và giá để tối đa hóa doanh thu? Doanh thu tối đa là bao
nhiêu?
c) Chính phủ quyết định đánh thuế 10.000đ/đơn vị sản phẩm. Tính giá và sản
lượng để
tối đa hoá lợi nhuận và lợi nhuận tối đa đạt được là bao nhiêu?
Bài 19. Một công ty sản xuất đồng hồ hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo chi phí sản xuất được cho bởi phương trình TC = 12.000 + Q
2
, trong đó Q
tính bằng chiếc và TC là tổng chi phí, giá cả tính bằng 1.000đ/chiếc.
a) Nếu giá đồng hồ là 600.000đ, tìm mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận?
b) Mức lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?
Bài 20. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm doanh thu trung bình của sản phẩm X
như sau: AR = -Q/2 + 2000 (Qsản lượng; P là giá cả, tính bằng ngàn đồng/đvsp).
Hàm chi phí sản xuất của doanh nghiệp là TC = 1/2Q
2
+ 100Q + 300.000.
a) Xác định giá và sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận? Lợi nhuận tối đa là bao
nhiêu?
lOMoARcPSD| 22014077
b) Chính phủ quyết định đánh thuế 100 ngàn đồng/đvsp. Sản lượng, giá và lợi
nhuận tối
đa thay đổi như thế nào?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ 1
Bài 1. Dữ liệu về cung và cầu mặt hàng mực in như sau: Giá Lượng cung (cái) Lượng cầu (cái) $10 3 10 $12 4 9 $14 5 8 $16 6 7 $18 7 6 $20 8 5 a)
Xác định hàm số cung và hàm số cầu. Vẽ đường cung và đường cầu trên đồ thị. b)
Xác định lượng và giá cân bằng. c)
Khi giá máy in tăng cao, cầu của mực in sẽ thay đổi như thế nào? Giả sử cầu của mực
in thay đổi 2 đơn vị tại mỗi mức giá. Xác định lượng và giá cân bằng mới. Biểu diễn bằng đồ thị. d)
Khi có thêm một số nhà sản xuất mực in gia nhập thị trường,
cung của mực in như thế nào? Giả sử cung của mực in thay đổi 4 đơn vị tại
mỗi mức giá. Xác định lượng và giá cân bằng mới. Biểu diễn bằng đồ thị.
Bài 2. Xét một thị trường cạnh tranh, lượng cầu và lượng cung (mỗi năm) như sau: Giá
Lượng cung (triệu cái)
Lượng cầu (triệu cái) $60 14 22 $80 16 20 $100 18 18 $120 20 16 a)
Xác định hàm số cung, hàm số cầu. Vẽ đồ thị. b)
Lượng và giá cân bằng là bao nhiêu? c)
Tính độ co giãn của cầu và của cung theo giá khi giá tăng từ $80 lên $100. Bài 3.
a) Khi thu nhập tăng 10%, lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng 5% (các điều kiện khác không
đổi). Xác định hệ số co giãn của cầu sản phẩm X theo thu nhập? Sản phẩm X là sản phẩm gì?
b) Giá mặt hàng Y tăng 20% thì lượng cầu mặt hàng X giảm 15%. Xác định hệ số co giãn lOMoAR cPSD| 22014077
chéo giữa 2 mặt hàng X và Y. Cho biết X và Y là 2 mặt hàng thay thế hay bổ sung?
Cho ví dụ? Bài 4. Thị trường sản phẩm X gồm ba người tiêu dùng A, B, C. Số lượng
mua hằng ngày của mỗi người ứng với mỗi mức giá được cho trong bảng sau: P 12 10 8 4 2 0 QA 0 5 10 20 25 30 QB 0 12,5 25 50 62,5 75 QC 0 2,5 5 10 12,5 15
a) Tìm phương trình đường cầu thị trường của sản phẩm X.
b) Giả sử ta đang ở mức giá P = $8, để tăng doanh thu thì người bán nên làm gì?
Bài 5. Một doanh nghiệp kinh doanh hai sản phẩm X và Y. Nếu doanh nghiệp tăng
giá bán lên 10% thì hệ số co giãn của cầu theo giá đối với X là -0,8 và đối với Y là
-1,8. Doanh thu của hai sản phẩm trên thay đổi như thế nào?
Bài 6. Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X là: (D): Q = -5P + 70 và (S): Q = 10P + 10
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng? Vẽ đồ thị?
b) Tính hệ số co giãn của cầu tại mức giá cân bằng. Doanh nghiệp nên thay đổi giá bán
như thế nào để tăng doanh thu?
c) Chính phủ qui định mức giá P = 3, thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường?
d) Nếu chính phủ định mức giá P = 5 và cam kết mua hết phần sản phẩm thừa, thì số tiền
chính phủ cần chi là bao nhiêu?
Bài 7. Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X là: (D): P = 10 – Q (S): P = Q – 4
Trong đó: P là giá tính bằng 1.000đ/sản phẩm, Q là số lượng tính bằng 1.000 đơn vị.
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. Vẽ đồ thị.
b) Giả sử chính phủ đánh thuế 1.000đ/sp, xác định giá và sản lượng cân bằng mới?
c) Xác định phần thuế người tiêu dùng, người sản xuất chịu tính trên mỗi đvsp?
Bài 8. Thị trường sản phẩm X đang cân bằng tại mức giá P* = 10 và số lượng Q* =
20. Tại điểm cân bằng này, hệ số co giãn của cầu và cung lần lượt là: ED= -1 và ES
= 0,5. Hàm cầu và cung đều là hàm tuyến tính.
a) Xác định hàm số cầu và hàm số cung của sản phẩm X?
b) Nếu chính phủ quy định giá P = 14 và mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền? lOMoAR cPSD| 22014077
Bài 9. Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X có dạng: (D): P = -Q + 120 (S): P = Q + 40
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. Biểu diễn bằng đồ thị. Tính thặng dư sản
xuất và thặng dư tiêu dùng?
b) Giả sử chính phủ qui định mức giá là 70đ/sản phẩm, thì đây là chính sách gì? Tính
lượng dư thừa/thiếu hụt xảy ra trên thị trường?
c) Nếu chính phủ đánh thuế làm cho lượng cân bằng giảm xuống còn 30 sản phẩm. Tính
mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm? Phần thuế mỗi bên gánh chịu là bao nhiêu?
Bài 10. Cho dữ liệu về cung – cầu của sản phẩm X như
sau: Hàm cầu: P = 10 – QD Hàm cung: P = 4 + QS
a) Xác định điểm cân bằng thị trường. Biểu diễn bằng đồ thị?
b) Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng thị trường?
c) Giả sử chính phủ quy định mức giá P = 8 lên thị trường sản phẩm X và không can
thiệp gì thêm. Chính sách trên của chính phủ là chính sách gì? Chính sách nhằm mục
đích gì? Bài 11. Một người dành thu nhập $210 để mua 2 hàng hóa X và Y với Px
= 30 đvt/sp; Py= 10 đvt/sp. Lợi ích biên (hữu dụng biên) của người này được cho như sau: Số lượng 1 2 3 4 5 6 7 MUx 20 18 16 14 12 10 8 MUy 9 8 7 6 5 4 2
a) Tìm phối hợp tiêu dùng tối ưu? Tính TU
người này đạt được? max
b) Tính tổng lợi ích (tổng hữu dụng) người này đạt được nếu người này tiêu dùng 3 đơn
vị hàng X và 7 đơn vị hàng Y?
Bài 12. Chị B có mức hữu dụng do mua thực phẩm (F) và quần áo (C) như sau: TU
= F.C Giá thực phẩm là 10.000đ/đơn vị, giá quần áo là 30.000đ/đơn vị. Thu nhập
của chị B là 120.000đ được tiêu dùng hết cho 2 sản phẩm này.
a) Xác định và vẽ đường ngân sách?
b) Phối hợp giữa thức ăn và quần áo như thế nào để tối đa hóa lợi ích (hữu dụng)? lOMoAR cPSD| 22014077
Bài 13. Một người có mức thu nhập I = $300 dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với giá tương ứng P
= $20. Sở thích của người này được biểu thị qua hàm số: TU = X(Y X = $10, PY -2)
a) Xác định phương án tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng tối đa có thể đạt được.
b) Nếu thu nhập tăng lên I = $600 giá các sản phẩm không đổi, thì phương án 2 tiêu dùng
tối ưu mới và tổng lợi ích (hữu dụng) đạt được thay đổi như thế nào?
c) Nếu giá sản phẩm Y tăng P = $30, các yếu tố khác còn lại không đổi. Xác Y định số sản
phẩm X và Y tối đa hóa lợi ích? Bài 14. Cho số liệu sau: Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 TUx 0 7 13 18 22 25 27 28 28 27 TUy 0 25 48 70 91 108 124 139 146 150
a) Với I = 48, Px = 2, Py = 6 hãy tìm phối hợp tiêu dùng tối ưu và tính TUmax?
b) Nếu Py = 4 thì phối hợp tiêu dùng tối ưu và lợi ích (hữu dụng) lớn nhất đạt được của người này là bao nhiêu?
c) Tính lợi ích biên đối với sản phẩm X khi người này tiêu dùng 7 đơn vị sản phẩm X và
lợi ích biên đối với sản phẩm Y khi người này tiêu dùng 4 đơn vị sản phẩm Y?
Bài 15. Một doanh nghiệp đầu tư chi phí TC = 96 đvt để mua 2 yếu tố sản xuất K và
L với giá tương ứng là P = 8 đvt; P = 4 đvt. k L
Năng suất biên (MP) của 2 yếu tố như sau; K MPK L MPL 4 8 5 5 5 7 6 4 6 6 7 3 7 5 8 2 8 4 9 1
Tìm phối hợp K và L để tổng sản lượng cao nhất hay chi phí một đơn vị thấp
nhất? Bài 16. Một doanh nghiệp cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Doanh
nghiệp chi khoản tiền $300 để mua 2 yếu tố đó với giá P = 20. Biết hàm K = 10 và PL sản xuất là Q = K(L-1). a)
Xác định hàm năng suất biên của các yếu tố K và L? Nếu K = L = 15, tính năng suất lOMoAR cPSD| 22014077
biên của yếu tố lao động và yếu tố vốn? b)
Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được?
Tính năng suất biên của
yếu tố lao động và yếu tố vốn tại giá trị L và K tìm được đó? c)
Doanh nghiệp muốn sản xuất 338 đơn vị sản phẩm thì phương
án sản xuất tối ưu với chi phí sản xuất tối thiểu là như thế nào? Tính năng suất
biên của yếu tố lao động và yếu tố vốn tại giá trị L và K tìm được đó?
Bài 17. Một cửa hàng nước ép trái cây có phương trình đường cầu là P = – 0,9Q +
72 và phương trình tổng chi phí là TC = 0,1Q –
2 48Q + 2.700. (Đơn vị tính: P là
ngàn đồng/ly; Q là ly/ngày, TR và TC là ngàn đồng/ngày).
a) Xác định phương trình tổng doanh thu và phương trình tổng lợi nhuận theo sản phẩm?
b) Để tối đa hóa tổng doanh thu thì cửa hàng nên bán bao nhiêu ly/ngày? Khi đó, tổng doanh thu là bao nhiêu?
c) Để tối đa hóa lợi nhuận thì cửa hàng nên bán bao nhiêu ly/ngày? Khi đó, tổng doanh
thu, tổng chi phí, tổng lợi nhuận là bao nhiêu?
Bài 18. Một công ty đang đứng trước đường cầu có dạng P = 100 – 0.01Q. Trong đó
Q là sản lượng trong tuần và P là giá cả tính bằng 1.000đ/đơn vị sản phẩm. Hàm chi
phí sản xuất được cho như sau TC = 50Q + 30.000
a) Xác định sản lượng và giá để tối đa hóa lợi nhuận? Lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?
b) Xác định sản lượng và giá để tối đa hóa doanh thu? Doanh thu tối đa là bao nhiêu?
c) Chính phủ quyết định đánh thuế 10.000đ/đơn vị sản phẩm. Tính giá và sản lượng để
tối đa hoá lợi nhuận và lợi nhuận tối đa đạt được là bao nhiêu?
Bài 19. Một công ty sản xuất đồng hồ hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo có chi phí sản xuất được cho bởi phương trình TC = 12.000 + Q2, trong đó Q
tính bằng chiếc và TC là tổng chi phí, giá cả tính bằng 1.000đ/chiếc.
a) Nếu giá đồng hồ là 600.000đ, tìm mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận?
b) Mức lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?
Bài 20. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm doanh thu trung bình của sản phẩm X
như sau: AR = -Q/2 + 2000 (Q là sản lượng; P là giá cả, tính bằng ngàn đồng/đvsp).
Hàm chi phí sản xuất của doanh nghiệp là TC = 1/2Q2 + 100Q + 300.000.
a) Xác định giá và sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận? Lợi nhuận tối đa là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 22014077
b) Chính phủ quyết định đánh thuế 100 ngàn đồng/đvsp. Sản lượng, giá và lợi nhuận tối
đa thay đổi như thế nào?