Kinh tế vĩ mô chương 10 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Sản phẩm lâu bền tồn tại qua nhiều chu kì sản xuất( nhà xưởng, máy móc…) nhưng bị giảm giá do hao mòn hữu hình và vô hình. Sản phẩm trung gian : là đầu vào cho sản xuất( VD: bột mì để làm bánh mì, gỗ để làm bàn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46831624 lOMoAR cPSD| 46831624 Kinh tế vĩ mô chương 10
1. Sản phẩm lâu bền tồn tại qua nhiều chu kì sản xuất( nhà xưởng, máy móc…) nhưng bị giảm giá do
hao mòn hữu hình và vô hình.
2. Sản phẩm trung gian : là đầu vào cho sản xuất( VD: bột mì để làm bánh mì, gỗ để làm bàn
3. Sản phẩm cuối cùng: sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng.( bàn , bánh mì..)
GDP là tổng giá trị thị trg của hàng hoá dịch vụ cuối cùng trên một lãnh thổ trong một năm. Doanh thu= P.Q
*Chỉ dành nhg gì sản xuất trong một năm.
Chi phí trung gian : nguyên, nhiên vật liệu, vận tải, bốc xếp…
• Phương pháp 1: Phương pháp sản xuất • GDP= ∑ V.Ai
• V.A ( Tổng giá trị tăng thêm) = Giá trị sản lượng đầu ra GO- Chi phí trung gian.
• Giá trị gia tăng VA= Giá trị cuối cùng – Giá trị ban đầu.
• GDP là cộng tổng giá trị gia tăng ko phải cộng tổng giá trị cuối cùng. Đầu Cuối VA Hãng sx xe đạp 400+1tr+700=2tr1 3tr 900 Hãng sx thép 600 1tr400 800 Hãng sx cao su 100 250 150
Hãng chế tạo máy công cụ 400 700 300 lOMoAR cPSD| 46831624 Hãng sx lốp 250 400 150
• VD: Có 3 đơn vị sản xuất là A( lúa mì), B( bột mì) và C (bánh mì). Giá trị xuất lượng của A là 100,
trong đó A bán cho B làm nguyên liệu là 80 và lưu kho là 20. Giá trị xuất lượng của B là 120, trong
đó B bán cho C làm nguyên liệu là 100 và lưu kho là 20. C sản xuất ra bánh mì và bán cho nguòi
tiêu dùng cuối cùng là 200. GDP trong nền kt sẽ là bao nhiêu?
GDP= ∑VA= (100-0)+(120-80)+(200-100)= 240
VD2: Có 5 hãng trong một nền kinh tế đóng: hãng sx thép, hãng sx cao su, hãng chế tạo máy công
cụ, hãng sx lốp và hãng sx xe đạp
Hãng sx xe đạp cho ng tiêu dùng cuối cùng vs giá 3tr đồng. Trong quá trình sản xuất xe đạp, hãng
này phải mua săm lốp vs giá 400 ngàn đồng, thép vs giá 1tr đồng và máy công cụ vs giá 700 ngàn
đồng. Hãng sx săm lốp mua cao su vs giá 250 ngàn đồng từ hãng cao su và hãng chế tạo máy công
cụ mua thép từ nhà sx thép vs giá 400 ngàn đồng, hãng thép mua quặng sắt vs giá 600 ngàn,
hãng cao su mua mũ thô 100 ngàn. a, Sự đóng góp của ngành xe đạp vào GDP là bao nhiêu? b,
Hãy dành tổng VA. Giải a,
Sự đóng góp của ngành xe đạp vào GDP là 900
b, Tổng VA: 900+800+150+300+150= 2tr3
• PP2: Phương pháp thu nhập
• GDP là tổng các khoảnh thu nhập của các thành phần KT có tham gia vào việc tạo ra GDP. GDP= De+W+R+i+Pr+Ti
+ De (depreciation) : khấu hao
+ W ( wages): tiền lương ( là thu nhập của ng lao động)
+ R ( rent) : tiền thuê nhà, thuê đất
+ i: lợi tức từ vốn cho vay
+ Pr: lợi nhuận của các doanh nghiệp
+ Ti: thuế gián thu( thuế TVA, thuế tài nguyên, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt).
Lợi nhuận Doanh nghiệp gồm: - Lợi nhuận chủ DN
- Lợi nhuận chia cho cổ đông - Thuế thu nhập DN
- Các loại phí theo qui định BH, phí BVMT
- Lợi nhuận ko chia tái đầu tư
- Đóng góp tự nguyện cho cộng đồng
VD4: Các số liệu dành GDP 2018 như sau: tiền lương 80, tiền lãi 5, lợi nhuận 6, thuế gián thu 15,
khấu hao 10, tiền thuê mặt bằng 4, tiêu dùng các hộ gđ 70, đầu tư 5, chi tiêu trực tiếp chính phủ
25. a, GDP danh nghĩa theo giá thị trg năm 2018 : GDP= De+W+Pr+i+Ti+R= 10+80+6+5+15+4= 120
VD5: Thu nhập từ lương của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 50, Lương CNVC 42, Thuế
gián thu 7, Khấu hao 38, Tiền lãi do cho vay vốn 27, Thu nhập do cho thuê mặt bằng 75, Thuế thu
nhập DN 5, Lợi nhuận ròng 72 (đvt: tỷ).
a, GDP= W+R+i+Pr+Ti+De= (50+42)+75+27+(5+72)+7+38= 316 b, Xác định GDP thực
tế bình quân, biết dân số 120 tr người : 316000/120= 2633,33 lOMoAR cPSD| 46831624
*PP3: Phương pháp chi tiêu
GDP là tổng các khoản chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ trong và ngoài nc của các khu vực khác nhau trong nên kte. .GDP= C+I+G+X-M
C: Chi tiêu của các hộ gđ
I: đầu tư của doanh nghiệp( mua máy móc thiết bị, nhà xưởng, hàng tồn kho..)
G: chi tiêu chính phủ ( cơ sở hạ tầng: sân bay, cầu đường…., quốc phòng, giáo
dục, y tế , trợ cấp , thất nghiệp)
X: giá trị kim ngạch xuất khẩu hh và dịch vụ
M: giá trị kim ngạch nhập khẩu hh và dịch vụ
. Chi tiêu của hộ gđ mua hh và dịch vụ là thành phần lớn nhất của GDP, chiếm 2/3 GDP=>
quyết định chi tiêu của ng tiêu dùng là động lực chính của nền kt
Tuy nhiên, chi tiêu của ng tiêu dùng là ít biến động.
.Giá hiện hành(Pt) là dànhnh cho năm nào sử dụng năm đó, là loại giá hiện
đang lưu hành ở mỗi thời điểm.
- Tính GDP theo giá hiện hành ta đc chỉ tiêu GDP danh nghĩa ( Nominal GDP: GDPn)
- Tính GDPn mang dànhnh chất tổng kết cho năm hiện hành
- Sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm có thể do lạm phát gây nên
Không dùng GDPn để đánh giá tăng trưởng của nền kt.
- GDP danh nghĩa: giá trị của HH-DV dànhnh theo giá hiện hành-> Sự gia tăng
GDP qua các năm có thể do giá HH-DV tăng GDPn=∑ PtQt
Trong đó: GDPn: GDP danh nghĩa
Pt: Giá hàng hàng hoá ở năm t
Qt: số lg hàng hoá ở năm t
• Giá cố định (P0): GDPr=∑QtPo
-Là giá năm gốc( năm có nền kt ổn định nhất)
GDP thuc= GDP danh nghĩa/ Chỉ số giá lOMoAR cPSD| 46831624
Chỉ số giá là chỉ tiêu phản ánh tốc độ thay đổi giá các loại hh và dịch vụ so vs thời điểm gốc.
• GNP( Gross National Product)