Thời kì năm 2001 đến nay: thời kì hội nhập
quốc tế sâu rộng
- Trong thời kì này, đất nước ta thực hiện hai chiến lược
phát triển kinh tế: chiến lược 2001- 2010 ; chiến lược
2011-2020 nhằm xây dựng nước Việt Nam” dân giàu, nước
mạnh,xã hội công bằng,dân chủ ,văn minh”. Kinh tế liên
tục tăng trưởng: GDP năm 2019 gấp 12,5 lần năm 2001.
Trong giai đoạn 2001-2010 tăng 7,26%, đạt xấp xỉ tốc độ
tăng 7,56%. Giai đoạn 2011-2019 GDP tăng 6,3%/năm,
trong đó năm 2018 tăng 7,08% và là mức tăng cao nhất kể
từ năm 2008.
- GDP bình quân đầu người năm 2019 đạt 2.715 USD, gấp
15 lần năm 1990; thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
đạt 4.294,5 nghìn đồng, gấp 12 lần năm 2002.Trong giai
đon 2016-2019, NSLĐ ton nên kinh tê tăng
5,86%/nă độm, cao hơn t c 4,35%/năm c a giai n đo
2011-2015. Cơ c u kinh t n c ta ã b c u ế ướ đ ướ đầ
chuyn d ch theo h ng hi n i. ướ đạ
- Hot động kinh tế đố i ngoi phát tri n ton di n v sâu
rng, a n c ta h i nh p ngy cng y v i kinhđư ướ đầ đủ
tế khu v c v th gi i. T ng m c l u chuy n hng hóa ế ư
ngoi th ng th c hi n trong giai n 2011-2019 tươ đo đạ
3.100,3 t USD, g p 20,2 l n giai n 1991-2000 v đo
gp 3,6 l n giai n 2001-2010. T l t ng kim ng đo ch
xu ngt nh p kh u so v i GDP t 112,5% n m 2000 t ă ă
lên 142,2% n m 2005; 152,2% n m 2010 v 210,4%ă ă
vo n m 2019. K t khi th c hi n Lu t u t nă Đầ ư ước
ngoi t n m 1988, thu hút u t n c ngoi vo ă đầ ư ướ
nước ta ã t c nhi u k t qu áng khích l . N mđ đạ đượ ế đ ă
2019, s d án u t tr c ti p n c ngoi đầ ư ế ướ đạt 4.028
d án v i t ng s v n ng t 38.951,7 tri u USD, đă đạ
tương ng g p 19,1 l n v 24,3 l n so v i giai n đo
1988-1990. Đầu t tr c ti p n c ngoi tr thnhư ế ướ
kênh huy ng v n quan tr ng cho s phát tri n kinhđộ
tế- h i, tác d ng to l n trong vi c thúc y s đẩ
chuyn d ch c c u kinh t theo h ng công nghi p ơ ế ướ
hóa, hi n i hóa. đạ
- Trong th ướ i k ny, Th t ng Chính ph đã ban hnh
Chương trình m c tiêu qu c gia Xoá ói gi m nghèo đ
v Vi c lm giai n 2001-2005; giai n 2006- đo đo
2010; giai n 2012-2015; giai n 2016-2020. uđo đo Đi
ny ã góp ph n quan tr ng giúp cho công cu c xóađ
đói gim nghèo c ướ đạ đượa n c ta trong thi k ny t c
nhiu k tích. T l nghèo chung c a Vi t Nam tính
theo ph ng pháp c a Ngân hng Th gi i n m 2002ươ ế ă
đang m đế ă đ c l 28,9%, n n m 2018 ã gi m xu ng
6,7%.
- Nh ng d u n trong s phát tri ến kinh t h i c a
nước ta k t n m 1945 kh ng nh vai trò lãnh o ă đị đạ
ca ng, chính sách, ng l i c a Nh n c. V thĐả đườ ướ ế
ca Vi t Nam thay i áng k trên th gi i v trong đổ đ ế
khu v c ASEAN. N m 2019, Vi t Nam ng th 8 th ă đứ ế
gi ngi v th 2 trong khu v c ASEAN v t c t độ ă
trưởng GDP; l m t trong 30 n c có m ướ c tăng trưởng
xut, nh p kh u cao v l n n kinh t quy xu t ế
khu th 22 trên th gi i. Vi t Nam ã v t trên các ế đ ượ
quc gia trong khu v c ông Nam Á v thu hút v n Đ
đầ ế ướ ếu tư trc ti p n c ngoi, xếp h ng th 25 th gii
v h p d n v n FDI. Ch s N ng l c c nh tranh ton ă
cu (GCI) c a Vi t Nam n m 2019 t ng n 10 b c so ă ă
vi n m tr c, x p th 67 trong s 141 qu c gia vă ướ ế
vùng lãnh th ; ch s HDI x p h ng 117 trong s 177 ế
quc gia, vùng lãnh th . khía c nh ngo i giao kinh
tế, n nay ã trên 70 n c công nh n Vi t Nam lđế đ ướ
nn kinh t th tr ng. Tính ế ườ đến nay, Vi t Nam ã thi t đ ế
lp quan h ngo i giao v i 189 qu c gia trên th gi ế i.
Hot ng i ngo i ngy cng c m r ng v khđộ đố đượ ng
đị ưnh rõ bn lĩnh v b n sc c a Vi t Nam v i t cách l
mt thnh viên có trách nhi m c a c ng ng qu c t . đồ ế
- Do h ế ế i nhp kinh t sâu rng, kinh t hi c a Vit
Nam c ng ch u nh h ng n ng n b i i d ch Covid-ũ ưở đạ
19 trong n m 2020. Tuy nhiên, nh các bi n phápă
đố độ đị ươi phó ch ng t Trung ương ti a ph ng, tác
độ ng y tê c a dch bnh không nghiêm tr ng như
nhiu qu c gia khác. V i m c t ng tr ng GDP ă ưở ước
tính t 1,81%, trong 6 tháng u n m 2020. i dđ đầ ă Đạ ch
Covid-19 c ng cho th y c n ph i c i cách m nh mũ
hơn kinh t ph c h i trong th i gian t i, nh : c iđể ế ư
thin môi tr ng kinh doanh, thúc y kinh t s ,ườ đẩ ế
nâng cao hi u qu u t ng. đầ ư
Khái quát l i, sau 75 n m k t th ng l i c a Cách ă
mng tháng Tám n m 1945 n nay, tuy v n còn t nă đế
ti nh ng h n ch , nh ng n c ta ã t c nh ế ư ướ đ đạ đượ ng
du n to l n, ton di n v có ý ngh a l ch s trên các ĩ
mt tr n kinh t , chính tr , v n hóa, h i, lm thay ế ă
đổ i căn b n b mt c đấa t nướ c. T m t nn kinh tế
nghèo nn, l c h u, qua quá trình ph n u, chuy n đấ
đổ ườ i hình, hon thi n môi tr ng th chế, kinh
doanh, h i nh p kinh t sâu r ng, n nay n n kinh t ế đế ế
nước ta t ng b c gia t ng v quy mô; c x p vo ướ ă đượ ế
hng ng các n n kinh tũ ế có m c t ng tr ng cao trên ă ưở
thế gi i; tr thnh m t nướ ườc nn kinh tế th tr ng
đị ướ nh h ng h i ch ngh a. ó l n n t ng quanĩ Đ
trng n c ta ti p t c hon thi n ng l i xâyđể ướ ế đườ
dng, phát tri n t n c trong th i k m đấ ướ i.

Preview text:

Thời kì năm 2001 đến nay: thời kì hội nhập quốc tế sâu rộng
- Trong thời kì này, đất nước ta thực hiện hai chiến lược
phát triển kinh tế: chiến lược 2001- 2010 ; chiến lược
2011-2020 nhằm xây dựng nước Việt Nam” dân giàu, nước
mạnh,xã hội công bằng,dân chủ ,văn minh”. Kinh tế liên
tục tăng trưởng: GDP năm 2019 gấp 12,5 lần năm 2001.
Trong giai đoạn 2001-2010 tăng 7,26%, đạt xấp xỉ tốc độ
tăng 7,56%. Giai đoạn 2011-2019 GDP tăng 6,3%/năm,
trong đó năm 2018 tăng 7,08% và là mức tăng cao nhất kể từ năm 2008.
- GDP bình quân đầu người năm 2019 đạt 2.715 USD, gấp
15 lần năm 1990; thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
đạt 4.294,5 nghìn đồng, gấp 12 lần năm 2002.Trong giai
đon 2016-2019, NSLĐ ton nên kinh tê tăng
5,86%/năm, cao hơn tố độ
c 4,35%/năm của giai đoạn 2011-2015. Cơ c u kinh t ấ ế nước ta ã b đ ước u đầ
chuyển dịch theo hướng hiện i. đạ
- Hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển to ệ n di n v sâu
rộng, đưa nước ta hội nh p ậ ngy cng y đầ đủ với kinh
tế khu vực v thế gi i. ớ T ng ổ
mức lưu chuyển hng hóa
ngoại thương thực hiện trong giai đo n ạ 2011-2019 t đạ 3.100,3 tỷ USD, g p ấ 20,2 l n ầ giai đo n ạ 1991-2000 v gấp 3,6 l n ầ giai đo n ạ 2001-2010. T ỷ lệ t ng ổ kim ngạch
xuất nhập khẩu so với GDP từ 112,5% năm 2000 t ng ă
lên 142,2% năm 2005; 152,2% n m ă 2010 v 210,4% vo n m ă
2019. Kể từ khi thực hiện Luật u Đầ tư nước
ngoi từ năm 1988, thu hút u
đầ tư nước ngoi vo nước ta đã t
đạ được nhiều kết quả đáng khích lệ. N m ă 2019, s ố dự án u
đầ tư trực tiếp nước ngoi đạt 4.028 dự án với t ng ổ số vốn ng đă ký t đạ 38.951,7 triệu USD,
tương ứng gấp 19,1 lần v 24,3 l n ầ so v i ớ giai đoạn
1988-1990. Đầu tư trực tiếp nước ngoi tr ở thnh kênh huy ng độ vốn quan tr ng ọ cho sự phát triển kinh tế- xã h i, ộ có tác dụng to l n ớ trong việc thúc y đẩ sự chuyển dịch c ơ c u
ấ kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện i hóa. đạ
- Trong thời kỳ ny, Thủ tướng Chính phủ đã ban hnh
Chương trình mục tiêu quốc gia Xoá ói đ gi m ả nghèo
v Việc lm giai đoạn 2001-2005; giai đo n ạ 2006-
2010; giai đoạn 2012-2015; giai đoạn 2016-2020. Điều ny đã góp ph n ầ quan tr ng ọ giúp cho công cuộc xóa
đói giảm nghèo của nước ta trong thời kỳ ny đạt được nhiều kỳ tích. T
ỷ lệ nghèo chung của Việt Nam tính
theo phương pháp của Ngân hng Thế giới n m ă 2002
đang ở mức l 28,9%, đến ă n m 2018 đã giảm xuống 6,7%.
- Những dấu ấn trong sự phát triển kinh tế – xã hội ủ c a nước ta kể từ n m ă 1945 khẳng nh đị vai trò lãnh đạo của ng, Đả chính sách, đường l i
ố của Nh nước. Vị thế của Việt Nam thay i
đổ đáng kể trên thế gi i ớ v trong
khu vực ASEAN. Năm 2019, Việt Nam đứng thứ 8 thế
giới v thứ 2 trong khu vực ASEAN về t c ố độ tăng trưởng GDP; l m t
ộ trong 30 nước có mức tăng trưởng
xuất, nhập khẩu cao v l nền kinh tế có quy mô xuất
khẩu thứ 22 trên thế gi i.
ớ Việt Nam đã vượt trên các
quốc gia trong khu vực Đông Nam Á về thu hút vốn đầu tư trực t ế i p nước ngoi, xếp ạ h ng thứ 25 thế giới về hấp dẫn v n ố FDI. Chỉ s ố N ng ă lực cạnh tranh ton
cầu (GCI) của Việt Nam n m ă 2019 tăng lên 10 b c ậ so
với năm trước, xếp thứ 67 trong s ố 141 qu c ố gia v vùng lãnh th ;
ổ chỉ số HDI xếp hạng 117 trong số 177 quốc gia, vùng lãnh th . ổ Ở khía cạnh ngo i ạ giao kinh
tế, đến nay đã có trên 70 nước công nh n ậ Việt Nam l
nền kinh tế thị trường. Tính đến nay, Việt Nam ã đ thiết
lập quan hệ ngoại giao v i ớ 189 qu c ố gia trên thế giới. Hoạt n độ g i ngo đố i ng ạ y cng được m ở r ng v ộ khẳng định rõ bản lĩnh v ả  b n sắ ủ c c a ệ Vi t Nam với tư cách l
một thnh viên có trách nhiệm của c ng ộ đồng qu c t ố ế.
- Do hội nhập kinh tế sâu rộng, kinh tế – xã hội ủ c a Việt
Nam cũng chịu ảnh hưởng nặng nề bởi i đạ dịch Covid-
19 trong năm 2020. Tuy nhiên, nh ờ có các biện pháp đối phó ủ
ch động từ Trung ương tới địa phương, tác động y tê ủ
c a dịch bệnh không nghiêm trọng như nhiều quốc gia khác. V i
ớ mức tăng trưởng GDP ước tính t đ 1,81%, trong 6 tháng u đầ n m ă 2020. Đại dịch
Covid-19 cũng cho thấy cần phải cải cách mạnh mẽ
hơn để kinh tế phục hồi trong thời gian tới, như: cải
thiện môi trường kinh doanh, thúc y đẩ kinh tế số, nâng cao hiệu quả u t đầ ư công.
 Khái quát lại, sau 75 năm kể từ th ng ắ l i ợ của Cách mạng tháng Tám n m
ă 1945 đến nay, tuy vẫn còn tồn tại những h n
ạ chế, nhưng nước ta ã đ t đạ được những dấu ấn to l n,
ớ ton diện v có ý nghĩa lịch sử trên các mặt tr n
ậ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, lm thay
đổi căn bản bộ mặt của đất nước. Từ một nền kinh tế nghèo nn, lạc h u, ậ qua quá trình phấn u, đấ chuyển
đổi mô hình, hon thiện môi trường thể chế, kinh doanh, h i
ộ nhập kinh tế sâu r ng, ộ đến nay nền kinh tế
nước ta từng bước gia tăng về quy mô; được xếp vo
hng ngũ các nền kinh tế có mức tăng trưởng cao trên thế giới; tr
ở thnh một nước có nền kinh tế thị trường định ướ h ng xã ộ h i ủ
ch nghĩa. Đó l nền t ng ả quan
trọng để nước ta tiếp tục hon thiện đường l i ố xây dựng, phát triển t n đấ
ước trong thời kỳ mới. 