Kỹ năng giải bài toán khoảng cách trong hình học không gian – Trần Thanh Hữu Toán 12

Tài liệu gồm 51 trang là Sáng Kiến Kinh Nghiệm của thầy Trần Thanh Hữu (GV trường THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai) nhằm chia sẻ một số giải pháp giúp học sinh 12 phát huy khả năng giải bài toán khoảng cách trong hình học không gian ở kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán.Mời các bạn đón xem.

- 0 -
Së Gi¸o dôc
-
§µo t¹o Gia Lai
Trêng Thpt NGUYÔN TH¸I HäC
-----------------
S¸NG KIÕN KINH NGHIÖM
Chuy£n ®Ò:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH 12
PHÁT HUY KHẢ NĂNG GIẢI BÀI TOÁN KHOẢNG
CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Ở KỲ THI
THPT QUỐC GIA
.
Ngêi thùc hiÖn: TrÇn Thanh H÷u
Chøc vô: Tæ trëng chuyªn m«n
N¨m häc 2017 - 2018
- 1 -
I. MỞ ĐẦU
Mỗi một nội dung trong chương trình toán phổ thông đều vai trò rất
quan trọng trong việc hình thành phát triển tư duy của học sinh. Trong quá
trình giảng dạy, giáo viên phải đặt ra cái đích giúp học sinh nắm được kiến
thức bản, hình thành phương pháp, k năng, k xảo, từ đó tạo được thái độ
động học tập đúng đắn. Thực tế dạy học cho chúng ta thấy còn
nhiều vấn đề cần phải giải quyết nhọc sinh học hình học còn yếu, chưa
hình thành được k năng, k xảo trong quá trình giải toán hình học không
gian. Đặc biệt năm học 2017- 2018, năm học nội dung trắc nghiệm
Toán lớp 11 kỳ thi THPT Quốc gia, những học sinh sử dụng kết quả môn
Toán để xét Đại học - Cao đẳng cần phải m được câu hỏi về mức độ vận
dụng, đặc biệt những câu hỏi vận dụng về tính khoảng cách trong hình học
không gian. Để làm được câu hỏi dạng này đòi hỏi học sinh ngoài việc học tốt
kiến thức về hình học không gian còn phải biết vận dụng linh hoạt các
phương pháp đtừ đó qui bài toán kvề dễ phù hợp với trình độ kiến
thức mình đang đặc biệt kỹ năng phân tích, xác định phương pháp
tính toán nhanh để đạt được yêu cầu kiến thức lẫn thời gian của một câu hỏi
trắc nghiệm.
Từ thực tiễn giảng dạybồi dưỡng học sinh ôn thi đại học nhiều năm,
cùng với kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy. Tôi xin chia sẻ Một số giải
pháp giúp học sinh 12 phát huy khả năng giải bài toán Khoảng cách
trong hình học không gian ở kỳ thi THPT Quốc gia ”.
Đây một nội dung quan trọng, hay khó trong chương trình Hình
học lớp 11 nên đã rất nhiều tài liệu, sách viết cũng như rất nhiều thầy cô
giáo học sinh say sưa nghiên cứu học tập. Tuy nhiên việc đưa ra hướng
tiếp cận quy lạ về quen đối với bài toán này nhiều sách tham khảo vẫn
chưa đáp ứng được cho người đọc. Đặc biệt nhiều em học sinh lớp 12 quên đi
phương pháp tính khoảng cách trong không gian các em được học lớp
- 2 -
11. Chính vì vậy việc đưa ra ng kiến kinh nghiệm này cần thiết, làm các
em hiểu sâu hơn vbài toán này yêu thích chủ đề khoảng ch trong hình
học không gian.
Trong sáng kiến kinh nghiệm này Tôi đưa ra ba giải pháp để giải quyết
bài toán khoảng cách trong hình học không gian:
* Giải pháp 1: Vận dụng định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến một
đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán khoảng cách.
* Giải pháp 2: Vận dụng thể tích, tsố thể tích của tứ diện để giải
quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian.
* Giải pháp 3: Vận dụng phương pháp tọa độ hóa để giải quyết bài
toán khoảng cách trong hình học không gian.
Qua nội dung đề tài y Tôi mong muốn cung cấp cho người đọc nắm
được cách tiếp cận bài toán, quy lạ vquen, đồng thời giúp cho học sinh một
số kiến thức, phương pháp các k năng bản để học sinh thể giải
quyết các bài toán khoảng cách trong hình học không gian, hình thành cho các
em thói quen phân tích, tìm i tích lũy và rèn luyn duy sáng tạo, tự tìm ra
phương pháp giải quyết các bài toán nói chung bài toán khoảng cách trong
không gian nói riêng. Từ đó các em hành trang kiến thức chuẩn bị tốt
đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.
Tôi tập trung nghiên cứu một số tính chất về khoảng cách, nghiên cứu
về câu hỏi khoảng ch trong hình học không gian dạng trắc nghiệm khách
quan, nghiên cứu về ứng dụng của thể tích phương pháp tọa độ trong
không gian vào bài toán khoảng cách trong hình học không gian.
Trong phạm vi của đề tài, Tôi sử dụng kết hợp các phương pháp như:
phương pháp thống phân loại; phương pháp phân tích tổng hợp- đánh
giá; phương pháp vấn đáp - gợi mở, nêu dụ; phương pháp diễn giải,
phương pháp dạy học dự án... một số phương pháp khác như phương pháp
quy lạ về quen, k thuật giải nhanh để đáp án trong câu hỏi trắc nghiệm
khách quan.
- 3 -
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Vấn đề Tôi nghiên cứu được dựa trên sở nội dung Khoảng cách
trong hình học không gian chương trình Hình học 11. Khi giải bài tập toán,
người học phải được trang bcác k năng suy luận, liên hệ giữa cái cái
mới, giữa bài toán đã làm bài toán mới. Các tiết dạy bài tập của một
chuyên đề phải được thiết kế theo hệ thống chuẩn bị sẵn từ dễ đến khó nhằm
phát triển duy cho học sinh trong quá trình giảng dạy, phát huy tính tích
cực của học sinh. Hệ thống bài tập giúp học sinh thể tiếp cận nắm bắt
những kiến thức bản nhất, và dần dần phát triển khả năng tư duy, khả năng
vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt vào giải toán trình y
lời giải. Tđó học sinh hứng thú động học tập tốt .Trong quá trình
giảng dạy nội dung khoảng cách của Hình học không gian lớp 11 và ôn tập thi
THPT Quốc gia lớp 12 của trường THPT Nguyễn Thái Học, Tôi thấy kỹ năng
giải bài toán khoảng cách của học sinh còn yếu, đặc biệt các bài toán trắc
nghiệm đòi hỏi thời gian ngắn đa số các em bỏ qua. Do đó cần phải cho học
sinh tiếp cận bài toán một cách dễ dàng, quy lvề quen, thiết kế trình tự bài
giảng hợp giảm bớt khó khăn giúp học sinh nắm được kiến thức bản,
hình thành phương pháp, năng, xảo lĩnh hội lĩnh kiến thức mới, y
dựng k năng m các bài toán trắc nghiệm khách quan, từ đó đạt kết quả cao
nhất có thể được trong kiểm tra, đánh giá và k thi THPT Quốc gia.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Nội dung khoảng cách trong hình học không gian là một phần kiến thức
tương đối khó với học sinh. Học sinh rất nhanh quên và không vận dụng được
những kiến thức đã học vào giải toán. Trong k thi THPT Quốc gia m
2018, nội dung y đưa ra dưới hình thức trắc nghiệm. Với tình hình y để
giúp học sinh định hướng tốt hơn trong quá trình giải bài toán khoảng cách,
người giáo viên cần tạo cho học sinh thói quen tiếp cậni toán, khai thác các
- 4 -
yếu đặc trưng của bài toán đtìm lời giải. Trong đó việc hình thành cho học
sinh kỹ năng quy lạ về quen, quy cái chưa biết về cái đã có.
Chính vậy đề tài y đưa ra giúp giáo viên hướng dẫn bài toán
khoảng cách cho học sinh với cách tiếp cận dễ hơn, giúp học sinh có điều kiện
hoàn thiện các phương pháp và rèn luyn tư duy sáng tạo của bản thân, chuẩn
bị tốt cho k thi THPT Quốc gia.
Vậy tôi mong muốn các đồng nghiệp học sinh ngày càng vận dụng
tốt các kiến thức khoảng cách trong hình học không gian để đưa ra những giải
pháp nhằm giải quyết bài toán khoảng cách một ch nhạn chóng, chính xác
và hiệu quả nhất.
2.3. Các biện pháp thực hiện
2.3.1. Một số kiến thức cần nhớ
2.3.1.1. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng:
* Khoảng cách từ điểm
M
đến đường thẳng
khoảng cách từ đến hình chiếu vuông góc
H
của
M
lên đường thẳng
. Ký hiệu
( , )
d M MH
2.3.1.2. Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng:
* Khoảng ch từ điểm
M
đến mặt phẳng
( )
khoảng cách từ
M
đến hình chiếu
vuông góc
H
của
M
n mặt phẳng
( )
.
Ký hiệu
( ,( ))
d M MH
.
2.3.1.3. Khoảng cách giữa đường thẳng và mt phẳng:
Cho đường thẳng
a
và mặt phẳng
( )
.
* Nếu
a
( )
cắt nhau hoặc
( )
a
thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
Δ
α
Δ
α
A
Δ
M
H
α
M
H
- 5 -
* Nếu
a
( )
song song nhau thì khoảng
cách giữa đường thẳng
a
mặt phẳng
( )
chính khoảng cách từ một điểm
M
bất kỳ
trên
a
đến
( ).
* Khoảng cách giữa đường thẳng
a
và mặt phẳng
( )
được ký hiệu
( ;( ))
d a
.
2.3.1.3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:
Cho hai đường thẳng
,
a b
chéo nhau.
* Đường thẳng
đồng thời vuông góc cắt cả
hai đường thẳng
,
a b
được gọi đường vuông góc
chung của hai đường thẳng
a
b
.
* Nếu
,
a A b B
thì đoạn thẳng
AB
được gọi là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng
a
b
.
* Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
a
b
độ dài đoạn vuông
góc chung giữa hai đường thẳng. Ký hiệu
( , )
d a b AB
.
Chú ý:
* Nếu
a
b
cắt nhau hoặc trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng
0
.
,
( , ) 0
a b
d a b
a b
c¾t nhau
* Nếu
a
b
song song với nhau t
( , ) ( , ),
d a b d M b M a
* Nếu
//( )
AB
thì
( ,( )) ( ,( ))
d A d B
2.3.1.4.Thể tích của khối chóp:
Khối chóp có diện tích đáy
B
, chiều cao là
h
có thể tích là:
1
3
V Bh
2.3.1.5.Hệ thức lượng trong tam giác:
a. Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Cho tam giác
ABC
vuông tại
,
A H
là hình chiếu của
A
lên cạnh
BC
M
là trung điểm của cạnh
BC
. Ta có:
* Định lý Pitago:
2 2 2
BC AB AC
* Công thức cạnh góc vuông và hình chiếu:
α
Δ
B'
C
C'
B
a
b
A
B
- 6 -
M
C
2
.
AB BH BC
;
2
.
AC CH BC
* Độ dài đường trung tuyến:
2
BC
AM MB MC
* Độ dài đường cao:
2 2 2
1 1 1
AH AB AC
2 2
. .AB AC AB AC
AH
BC
AB AC
1 1
. .
2 2
ABC
S AB AC AH BC
sin ; cos ;
tan ; cot
AC AB
B B
BC BA
AC AB
B B
AB AC
b. Hệ thức lượng trong tam giác đều:
Nếu tam giác ABC đều cạnh
a
. Ta có:
* Độ dài của đường cao là
3
2
a
* Diện tích của tam giác ABC là:
2
3
4
ABC
a
S
c. Hệ thức lượng trong tam giác bất kỳ: Cho tam giác ABC, ta có:
* Định lý côsin:
2 2 2
2 . .cos
AB BC CA BC CA C
2 2 2
2 . .cos
BC CA AB CA AB A
2 2 2
2 . .cos
CA AB BC AB BC B
Hệ quả:
2 2 2
cos
2 .
AB AC BC
A
AB AC
2 2 2
cos
2 .
AB BC AC
B
AB BC
2 2 2
cos
2. .
BC CA AB
C
BC CA
* Định lý sin:
2
sin sin sin
BC CA AB
R
A B C
(
R
là bán kính đường tròn
ngoại tiếp tam giác)
- 7 -
* Định lý đường trung tuyến:
2 2 2 2 2 2
2 2
2 2 2
2
2 4 2 4
2 4
a b
c
AB AC BC AB BC AC
m m
BC AC AB
m
Gọi
G
là trọng tâm tam giác
ABC
. Ta có:
2
3
a
AG m
* Công thức tính diện tích:
1 1 1
. . .
2 2 2
1 1 1
. .sin . .sin . .sin
2 2 2
. .
4
( )( )( )( )
2
, lÇn lît lµ b¸n kƯnh ®êng trßn néi tiƯp
vµ ngo¹i tiƯp tam gi¸c
a b c
S a h b h c h
AB AC A AB BC B AC BC C
AB BC AC
R
AB BC CA
p p AB p BC p CA Heroong p
pr
r R
2.3.2. Các giải pháp
2.3.2.1. Giải pháp 1: Vận dụng định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến
một đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán khoảng cách.
Trong giải pháp này giáo viên cần ôn lại kiến thức về hình học không gian, h
thức lượng trong tám giác đặc biệt hệ thức lượng trong tam giác vuông,
định talet trong tam hướng dẫn cho học sinh sử dụng linh hoạt chúng;
giáo viên cần xây dựng các dụ đa dạng từ dạng đơn giản đến dụ đòi hỏi
dạng tư duy, suy luận, có ví dụ ở dạng tự luận, có ví dụ ở dạng trắc nghiệm để
học sinh thấy được khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng mt phẳng
một kiến thức qua trọng, nền tảng để đi giải quyết các bài toán tính
khoảng cách trong hình học không gian.
- 8 -
Bài toán 1: Tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng:
Trong bài toán này giáo viên cần hướng dẫn
học sinh lựa chọn một tam giác 1 đỉnh
điểm
M
cạnh còn lại nằm trên đường
thẳng
. Ta qui bài toán về tính độ dài đường
cao của tam giác. Một bài toán đa số học
sinh đã học qua và làm được bài.
dụ 1: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy một hình vuông cạnh
a
tâm
,
O
cạnh bên
2
SA a
và vuông góc với đáy.
a. Hãy tính khoảng cách từ điểm
A
đến các đường thẳng
SB
SC
.
b. Hãy tính khoảng cách từ điểm
O
đến các đường thẳng
SC
SD
.
Giải:
a. Tính
( , )
d A SB
.
Gọi
H
là hình chiếu của
A
lên
SB
. Khi đó ta
( , )
d A SB AH
AH
đường cao trong
tam giác vuông
SAB
( vuông tại
)
A
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 3
2 2
AH SA AB a a a
6
3
a
AH
6
( , )
3
a
d A SB AH
(đvđd)
Tính
( , )
d A SC
.
Gọi
I
hình chiếu của
A
lên
SC
. Khi đó ta
( , )
d A SC AI
AI
đường cao trong tam giác vuông
SAC
(vuông tại
)
A
Ta có:
2
AC a
( vì
AC
là đường chéo của hình vuông
ABCD
cạnh
)
a
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
2 2
AI a
AI SA AC a a a
( , )
d A SC AI a
(đvđd)
Δ
M
H
A
B
H
B
A
D
C
S
O
I
- 9 -
b. Tính
( , )
d O SC
. Gọi
J
hình chiếu của
O
lên
SC
. Khi đó ta
( , )
d O SC OJ
OJ
là đường cao trong tam giác
SOC
.
Ta có:
2 2 2 2
2 2 2
SC SA AC a a a
,
2
1 1
. .
2 4 2
SOC
a
S SAOC SA AC
Mặt khác:
1 1
. . ( , )
2 2
SOC
S SC OJ SC d O SC
2
2.
2
2
( , )
2 2
SOC
a
S a
d O SC
SC a
(đvđd)
Cách khác: ( Vận dụng định lý talet trong tam giác)
Trong tam giác
SAC
, ta có
//
OJ AI
( cùng vuông góc với
SC
) và
O
là trung
điểm của
AC OJ
là đường trung bình trong tam giác
1
2 2
a
SAC OJ AH
( , )
2
a
d O SC
(đvđd).
Tính
( , )
d O SD
.
Gọi
K
hình chiếu của
O
lên
SD
. Khi đó ta
( , )
d O SD OK
OK
đường cao trong tam giác
SOD
.
Ta có:
2 2
1 2 10
,
2 2 2
a a
OD BD SO SA AO
( )
SA BD
BD SAC OD SO SOD
AC BD
vuông tại
O
2 2 2 2 2 2
1 1 1 2 2 12 15
5 5 6
a
OK
OK SO OD a a a
15
( , )
6
a
d O SD OK
(đvđd)
J
B
A
D
C
S
O
I
K
- 10 -
dụ 2: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy một hình chữ nhật
, 2 ,
AB a AD a
mặt bên
SAD
một tam giác cân tại
S
nằm trong mặt
phẳng vuông góc với đáy, mặt bên
SBC
hợp với đáy một góc bằng
0
45 .
Tính
khoảng cách từ điểm
A
C
đến đường thẳng
SB
.
Giải
Tính
( , )
d A SB
Gọi
,
H E
lần lượt trung điểm của
, ;
AD BC
Ta có:
*
( ) ( )
( ) ( )
( )
c©n t¹i
lµ trung ®iÓm cña
SAD ABCD
SAD ABCD AD
SH ABCD
SAD S
H AD
*
0
( ) (( ),( )) 45
HE BC
BC SHE SBC ABCD SEF
SH BC
* Trong tam giác vuông
SHE
, ta có
.tan
SH HE SEH a
*
2 2
2.
2
AD
AH a SA SH AH a
Gọi
F
là hình chiếu của
A
lên
SB
. Khi đó:
( , )
d A SB AF
*
( )
AD AB
AB SAD AB SA
SH AB
Trong tam giác vuông
SAB
, ta có
2 2 2 2
. 2. 6
3
2
SA AB a a a
AF
SA AB a a
Vậy:
6
( , )
3
a
d A SB
( đvđd)
Tính
( , ))
d C SB
45
0
E
O
H
A
D
C
B
S
I
45
0
E
O
H
A
D
C
B
S
F
- 11 -
Gọi
I
là hình chiếu của
C
lên
.
SB
Khi đó:
( , )
d C SB CI
.
0
2;
cos45
cos
HE a
SE a
SEH
2 2
3
SB SA AB a
1 1 . 2 . 2 2 6
. .
2 2 3
3
SBC
BC SE a a a
S BC SE SB CI CI
SB
a
Vậy
2 6
( , )
3
a
d C SB
( đvđd).
Bài toán 2: Tính khoảng cách từ điểm
M
đến mặt phẳng
( )
:
Trong bài toán này giáo viên cần hướng dẫn học
sinh cách dựng hình chiếu
H
của điểm
M
lên
mặt phẳng
( )
.
Phân tích:
( )
MH
nên
( )
MH
với
( )
mặt phẳng đi qua
M
vuông c với
( )
. Gọi
( ) ( )
. Khi đó:
H
hình chiếu của
M
lên đường thẳng
.
Từ đó ta có cách dựng hình chiếu
H
của
M
lên
( )
như sau:
+ Dựng mặt phẳng
( )
đi qua
M
và vuông góc với
( )
+ Dựng giao tuyến
của
( )
( )
.
+ Dựng
H
là hình chiếu của
M
lên đường thẳng
. Khi đó:
H
là hình chiếu
của điểm
M
lên mặt phẳng
( ).
Thật vậy:
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
( )
MH H
MH
MH
là hình chiếu của
M
lên mặt phẳng
( )
Δ
β
α
M
H
- 12 -
Ta qui bài toán khoảng cách từ một điểm
M
đến mp
( )
vbài toán
khoảng cách từ điểm
M
đến đường thẳng
.
Tuy nhiên số mặt phẳng
( )
thỏa mãn điều kiện trên. Câu hỏi
đặt ra là ta nên lựa chọn mặt phẳng nào trong số các mặt phẳng đó. Giáo
viên cần phân ch, hướng dẫn học sinh lựa chọn mặt phẳng sao cho cách
tính khoảng cách đơn giản, dễ tính nhất.
dụ 3: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy một hình vuông cạnh
2
a
m
,
O
cạnh bên
SA
vuông góc với đáy và cạnh bên
SC
hợp với đáy một góc
0
30 .
a. Hãy tính khoảng cách từ điểm
A
đến các mặt phẳng
( )
SBC
( )
SBD
.
b. Hãy tính khoảng cách từ điểm
O
đến
( )
mp SBC
.
c. Gọi
G
trọng tâm tam giác
ACD
. y tính khoảng cách t
G
đến
mặt phẳng
( )
SBC
.
Giải:
a. Tính
( ,( ))
d A SBC
.
Phân tích: Vì
SA BC
nên ta chỉ cần dựng
hình chiếu của
A
lên
BC
ta được mặt
phẳng
( )
: chứa
SA
đi qua hình chiếu của
A
lên
BC
.
AB BC
nên
B
hình chiếu của
A
lên
( ) ( )
BC SAB
Mà:
( ) ( )
SAB SBC SB
Nên: Hình chiếu của
A
lên
( )
SBC
là hình chiếu của
A
lên
.
SB
Từ đó, Ta có cách giải như sau:
Gọi
H
là hình chiếu của
A
lên
.
SB
Ta có:
(1)
AH SB
( ) (2)
SA BC
BC SAB BC AH
AB BC
D
A
C
S
B
O
H
I
- 13 -
Từ (1) (2) suy ra:
( )
AH SBC H
hình chiếu của
A
lên
( ) ( ,( ))
SBC d A SBC AH
.
( )
SA ABCD
nên
AC
là hình chiếu của
SC
lên
( )
ABCD
0
( ,( )) ( , ) 30
SC ABCD SC AC SCA SCA
( vì
SAC
vuông tại
A
)
0
2 6
.tan 2 2.tan30 .
3
a
SA AC SCA a
Trong tam giác
SAB
vuông tại
A
ta có:
2 2 2 2 2 2
1 1 1 3 1 5
8 4 8
AH SA AB a a a
2 10 2 10
. ( ,( ))
5 5
a a
AH d A SBC
(đvđd)
Tương tự, ta cũng có cách tính
( ,( ))
d A SBD
như sau:
Gọi
I
là hình chiếu của
A
lên
.
SO
Ta có:
(3)
AI SO
( ) (4)
SA BD
BD SAC BD AI
AC BD
Từ (3) (4) suy ra:
( )
AI SBD I
là hình chiếu của
A
lên
( )
SBD
.
( ,( ))
d A SBD AI
Trong tam giác
SAO
vuông tại
A
, ta có:
1
2.
2
AO AC a
2 2 2 2
1 1 1 7 2 14
8 7
a
AI
AI SA AO a
2 14
( ,( ))
7
a
d A SBD
(đvđd)
b. Tính
( ,( ))
d O SBC
.
Phân tích 1:
( ) ( )
SAB SBC
nên ta chỉ cần dựng mặt phẳng
( )
đi qua
O
song song với
( )
SAB
ta được mặt phẳng cần dựng. Gọi
,
M N
lần
lượt là giao điểm của
( )
với các cạnh
,
SC BC
Khi đó, ta có:
- 14 -
( ) ( )
( ) ( ) //
( )//( )
SAC OM
SAB SAC SA SA OM M
SAB
là trung điểm của
SC
.
Tương tự
N
là trung điểm của
.
BC
( ) ( )
SBC MN
. Do đó: Hình chiếu của
O
lên
MN
chính hình
chiếu của
O
lên
( )
SBC
.
Từ đó, ta có cách giải như sau:
Gọi
,
M N
lần lượt là trung điểm của
SC
.
BC
Gọi
K
hình chiếu của
O
lên
.
MN
Ta có:
(5)
NK MN
/ / ,
/ / ,
OM SA SA BC BC OM
ON AB AB BC BC ON
.
( ) (6)
BC MON BC OK
Từ (5) (6) suy ra:
( )
OK SBC K
hình chiếu của
O
n
( )
SBC
( ,( ))
d O SBC OK
.
Trong tam giác
SAC
ta
OM
đường trung bình
1 6
/ / , .
2 3
a
OM SA OM SA
Trong tam giác
ABC
ta
ON
đường trung bình
1
// , .
2
ON AB ON AB a
SA AB
nên
OM ON
OMN
vuông tại
O
2 2 2 2
1 1 1 5 10 10
( ,( ))
2 5 5
a a
OK d O SBC
OK OM ON a
(đvđd)
K
M
N
O
D
A
B
C
S
- 15 -
Phân tích 2:
O
trung điểm của
AC
nên hình chiếu
K
của
O
lên
( )
SBC
là trung điểm của hình chiếu của đoạn thẳng
AC
lên
( )
SBC
.
HC
là hình chiếu của
AC
lên
( )
SBC
.
Nên
K
là trung điểm của đoạn thẳng
.
HC
Từ đó ta có cách giải khác như sau:
Gọi
K
là trung điểm của
.
HC
Trong tam giác
AHC
có:
OK
đường
trung bình
//
OK AH
và
1 10
2 5
a
OK AH
.
( )
AH SBC
nên
( )
OK SBC K
là
hình chiếu của
O
lên mp
( )
SBC
10
( ,( ))
5
a
d O SBC OK
( đvđd)
* Tính
( ,( ))
d G SBC
.
Phân tích 1:
( ) ( )
SAB SBC
nên ta chỉ cần dựng mặt phẳng
( )
đi qua
G
song song với
( )
SAB
ta được mặt phẳng cần dựng. Gọi
,
E F
lần
lượt là giao điểm của
( )
với các cạnh
,
BC SC
Khi đó, ta có:
( ) ( )
( ) ( ) //
( )//( )
ABCD GE
SAB ABCD AB AB GE
SAB
Tương tự
//
EF SB
( ) ( )
SBC EF
. Do đó: Hình
chiếu của
G
lên
EF
chính nh
chiếu của
G
lên
( )
SBC
K
O
D
A
B
C
S
H
A'
F
L
E
G
J
O
D
A
B
C
S
- 16 -
( ,( ))
d G SBC
chính là chiều cao đỉnh
G
của tam giác
.
GEF
Từ đó, ta có cách giải như sau:
Gọi
E
điểm trên cạnh
,
BC F
là điểm trên cạnh
SC
sao cho
// , //
GE AB EF SB
. Gọi
L
là hình chiếu của
G
lên
EF
.
Khi đó, ta có:
(7).
GL EF
// ,
// ,
GE AB AB BC BC GE
EF SB SB BC BC EF
( ) (8)
BC GEF BC GL
Từ (7) (8) suy ra:
( )
GL SBC L
là hình chiếu của
G
lên
( )
SBC
( ,( )) .
d G SBC GL
Gọi
J
trung điểm của
, '
CD A
giao điểm của
AG
với
BC
. Khi đó:
J
cũng là trung điểm của đoạn thẳng
'
AA
(
JC
đường trung bình của
'
A AB
)
Trong tam giác
ABC
ta có:
//
GE AB
' ' ' 1 1 2 2 4
' ' ' ' 2 6 3 3 3
GE A E A G A J JG a
GE AB
AB A B A A A A A A
// , //
GE AB EF SB
nên
2 2
10
sin sin
5
SA SA
FEG SBA
SB
SA AB
Trong tam giác
GLE
vuông tại
,
L
ta có:
4 10
.sin .
15
a
GL GE FEG
Vậy
4 10
( ,( ))
15
a
d G SBC
(đvđd).
Phân tích 2:
G
nằm trên đường thẳng
BO
nên hình chiếu
L
của
G
lên
( )
SBC
nằm trên hình chiếu
BK
của
BO
lên
( )
SBC
.
Từ đó ta có cách giải 2:
K
L
G
J
M
N
O
D
A
B
C
S
- 17 -
Gọi
L
là hình chiếu của
G
lên đường thẳng
.
BK
Trong tam giác
BGL
ta có:
//
GL OK
( vì cùng vuông góc với
).
BL
Mà:
( )
OK SBC
nên
( )
GL SBC L
hình chiếu của
G
n mặt phẳng
( )
SBC
( ,( ))
d G SBC GL
.
4 4 4 10
3 3 15
GL GB GO OB a
GL OK
OK OB OB OB
4 10
( ,( ))
15
a
d G SBC
(đvđd).
Phân tích 3:
G
nằm trên đường thẳng
'
A A
nên hình chiếu
L
của
G
lên
( )
SBC
nằm trên hình chiếu
'
A H
của
'
A A
lên
( )
SBC
.
Từ đó ta có cách giải 3:
Gọi
L
hình chiếu của
G
lên đường
thẳng
' .
A H
Trong tam giác
'
A AH
ta có:
//
GL AH
( vì cùng vuông góc với
' ).
A H
Mà:
( )
AH SBC
nên
( )
GL SBC L
hình chiếu của
G
lên mt phẳng
( )
SBC
( ,( ))
d G SBC GL
.
' ' 2
' ' ' 3
GL A G A J JG
AH A A A A AA
2 4 10
3 15
a
GL AH
4 10
( ,( ))
15
a
d G SBC
(đvđd).
Bài toán 3: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau :
Trong bài toán y giáo viên cần hướng
dẫn học sinh tính khoảng cách giữa hai
đường thẳng chéo nhau
a
b
bằng cách
áp dụng kiến thức Nếu
( )
mặt
a
b
a'
α
B
A
N
M
H
A'
L
G
J
O
D
A
B
C
S
- 18 -
phẳng chứa đường thẳng
b
song song với
a
t
( , ) ( ;( )) ( ,( )),
d a b d a d M
với
M
là một điểm bất kỳ nằm trên
.
a
Thật vậy: Gọi
( , )
AB A a B b
đoạn vuông góc chung giữa hai đường
thẳng
a
và
b
. Ta có:
( , ) (*)
d a b AB
.
Gọi
'
a
hình chiếu của
a
lên mặt phẳng
( )
. Trên
a
lấy điểm
M
, gọi
H
hình chiếu của
M
lên mp
( ).
Khi đó:
'
H a
,
( ,( )) ( ,( )) (**)
d a d M MH
.
Ta có:
//
AB MH
( vì cùng vuông góc với
( ).
//
AM BH
(
//( ), '
a a
là hình chiếu của
a
lên
( ) '//
a a
)
Do đó: Tứ giác
ABHM
mt hình bình hành
(***)
AB MH
Từ (*), (**) và (***) ta được:
( , ) ( ,( ))
d a b d M
Ta qui bài toán khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau về bài toán
khoảng cách từ điểm
M
đến mặt phẳng
( )
.
Ví dụ 4: Cho hình chóp
.
S ABCD
có đáy một hình chữ nhật,
2 , ,
AB a AD a
cạnh bên
SA
vuông góc với đáy và mặt bên
( )
SBC
tạo với
đáy một góc bằng
0
60 .
Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng đường thẳng chéo nhau:
a.
SA
.
BD
b.
AB
.
SC
c.
BD
SC
.
Giải:
a.
( , )
d SA BD
Gọi
H
là hình chiếu của
A
lên
.
BD
Ta có:
AH BD
( )
( )
SA ABCD
SA AH
AH ABCD
Do đó:
AH
là đoạn vuông góc chung giữa hai
đường thẳng
SA
.
BD
( , )
d SA BD AH
.
B
A
D
C
S
H
- 19 -
Trong tam giác
ABD
vuông tại
A
ta có:
2 2 2 2
. . 2 . 2 5
5
4
AB AD AB AD a a a
AH
BD
AB AD a a
Vậy
2 5
( , ) .
5
a
d SA BD AH
b.
( , )
d AB SC
Ta có:
//
( ) //( )
( )
AB CD
AB SCD AB SCD
CD SCD
( )
SC SCD
nên
( , ) ( ,( )) ( ,( ))
d AB SC d AB SCD d A SCD
.
Gọi
I
là hình chiếu của
A
lên
.
SD
Ta có:
(1)
AI SD
( ) (2)
SA CD
CD SAD CD AI
AD CD
Từ (1) và (2) ta được:
( )
AI SCD I
là hình chiếu của
A
lên
( )
SCD
( ,( ))
d A SCD AI
.
( )
SA BC BC SB
BC SAB
BC AB BC AB
( )
( )
( ) ( )
AB ABCD
SB SBC
SBC ABCD BC
nên
0
(( ),( )) ( , ) 60
SBC ABCD SB AB SBA SBA (vì
SAB
vuông tại
)
A
.
Trong tam giác
SAB
vuông tại
A
, ta có:
0
.tan 2 .tan60 2 3.
SA AB SBA a a
Trong tam giác
SAD
vuông tại
A
, ta có:
2 2 2 2
. . 2 3. 2 39
13
12
SA AD SA AD a a a
AI
SD
SA AD a a
Vậy
2 39
( , ) ( ,( ))
13
a
d AB SC d A SCD AI
(đvđd)
60
0
B
A
D
C
S
I
- 20 -
c.
,
(
)
BD SC
d
Phân tích: Gọi
( )
là mặt phẳng chứa
BD
và song song với
SC
. Gọi
O
tâm của đáy,
M
là giao điểm của
( )
với
SA
.
Ta có:
( )//
( ) ( ) //
( )
SC
SAC OM OM SA
SC SAC
O
là trung điểm của
AC
nên
M
là trung điểm của
SA
.
Từ đó, ta có cách giải như sau:
Gọi
M
là trung điểm của
SA
,
O
là tâm của
ABCD
.
Ta có:
OM
là đường trung bình trong tam giác
//
SAC OM SC
.
Mặt khác
( ), ( )
OM OBD SC OBD
Do đó:
//( )
SC OBD
Mà:
( )
BD OBD
nên
( , ) ( ,( )) ( ,( )) (3)
d BD SC d SC OBD d C OBD
( )
OBD
đi qua trung điểm
O
của
AC
nên
( ,( )) ( ,( ))
d C OBD d A OBD
(4)
Từ (3) và (4) suy ra:
( , ) ( ,( ))
d BD SC d A OBD
.
Gọi
K
là hình chiếu của
A
lên
MH
. Ta
có:
(5)
AK MH
( ) (6)
BD AH
BD SAH BD AK
BD SA
Từ (5) và (6) suy ra:
( )
AK OBD K
là hình chiếu của
A
lên
( )
OBD
( ,( ))
d A OBD AK
Trong tam giác
OAH
vuông tại
A
, ta có:
2
2
. . 2 57
19
2
4
AM AH SA AH a
AK
HM
SA
AH
O
M
B
A
D
C
S
H
K
- 21 -
Vậy
2 57
( , ) ( ,( ))
19
a
d BD SC d A OBD
( đvđd)
Bài toán 4: Tính khoảng cách trong bài toán trắc nghiệm:
Nếu học sinh đã nắm thành thạo được cách dựng hình chiếu của một điểm
xuống một mặt phẳn, cách c định khoảng cách trong không gian thì việc
áp dụng vào bài toán trắc nghiệm một lợi thế rất lớn khi m toán
trắc nghiệm ta chỉ cần tính nhanh ra đáp số mà không cần thực hiện thao
tác chứng minh dài dòng khi ta chắn chắn điều đó là hoàn toàn đúng. Điều
đó được thể hiện trong các ví dụ sau:
dụ 5: Cho nh chóp tứ giác đều
.
S ABCD
cạnh đáy bằng
,
a
góc giữa
cạnh bên và đáy bằng
0
60 .
a. Tính khoảng cách từ điểm
A
đến đường thẳng
SB
.
A.
14
4
a
. B.
3
.
2
a
C.
7
.
2
a
D.
6
4
a
.
b. Tính khoảng cách từ điểm
A
đến đường thẳng
SC
.
A.
3
.
2
a
B.
.
a
C.
6
2
a
. D.
7
.
2
a
Hướng dẫn:
Gọi
H
hình chiếu của
A
lên
SB
,
M
trung điểm của
AB
.
Ta có:
( , )
d A SB AH
.
,
2
a
AM SM AB
Gọi
O
là tâm của
ABCD
. Vì
.
S ABCD
hình chóp đều nên
( )
SO ABCD
DO
là hình chiếu của
SD
lên
( )
ABCD
60
0
O
D
A
B
C
S
H
I
- 22 -
( ,( )) ( , )
SD ABCD SD DO SDO
0
60
SDO
;
0
2 6
.tan .tan60
2 2
a a
SO OD SDO
,
2 2
7
2
a
SM SO OM
;
Ta có
SBD
cân và
0
60
SDB SBD
đều
2.
SB a
7
.
1 1 . 14
2
. .
2 2 4
2
SAB
a
a
AB SM a
S AB SM SB AH AH
SB
a
Đáp án A.
b. Gọi
I
là hình chiếu của
A
lên
SC
. Ta có:
( , )
d A SC AI
Tam giác
SAC
đều cạnh
2
a
nên
6 6
( , )
2 2
a a
AI d A SC
Đáp án C.
dụ 6: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy là hình vuông cạnh
a
. Tam giác
SAB
đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc mặt phẳng đáy. Gọi
H
trung
điểm của
AB
. Khoảng cách từ điểm
H
đến mt phẳng
SCD
tính theo
a
bằng:
A.
21
2
a
B.
21
5
a
C.
21
7
a
D.
21
3
a
Hướng dẫn:
Gọi
E
trung điểm của
,
CD F
hình
chiếu của
F
lên
.
SE
Khi đó
( ,( ))
d H SCD AF
.
Trong tam giác
SHE
vuông tại
H
, ta có:
2 2 2
2
3
.
.
2
3
2
a
a
SH HE
HF
SH HE
a
a
21
7
a
Đáp án C
E
H
B
A
D
C
S
F
- 23 -
dụ 7: Cho hình chóp
.
S ABCD
có đáy một hình thoi cạnh
.
a
Tính
khoảng cách từ
A
đến mặt phẳng
( )
SCD
biết
SABC
là một tứ diện đều.
A.
2 15
.
15
a
B.
15
.
5
a
C.
4 15
.
45
a
D.
2 15
.
45
a
Hướng dẫn:
Gọi
H
tâm của
ABC
;
,
I K
lần lượt là
hình chiếu của
H
lên
CD
SI
. Khi đó, ta
có:
( )
SH ABCD
( ,( ))
d H SCD HK
.
Ta có:
2
//
3
HI DH
HI BC
BC DB
2 2
.
3 3
a
HI BC
2
2 2 2
1 2 2 6
3 3 6 3
a a a
BH BD SH SB BH a
2 2 2
2
6 2
.
. 2 15
3 3
15
6 2
3 3
a a
SH HK a
HK
SH HK
a a
//( )
AB SCD
nên
( ,( )) ( ,( ))
d A SCD d B SCD
3
2
BD HD
nên
3 15
( ,( )) ( ,( ))
2 5
a
d B SCD d H SCD
Đáp án B.
dụ 8: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy hình vuông cạnh
2
a
. Tam giác
SBC
đều nằm trong mặt phẳng vuông góc mặt phẳng đáy. Khoảng cách
giữa hai đường thẳng
SA
BD
tính theo
a
bằng:
A.
4 5
5
a
B.
5
5
a
C.
3 5
5
a
D.
2 5
5
a
Hướng dẫn:
I
H
B
A
D
C
S
K
K
I
O
E
H
C
B
A
D
S
L
- 24 -
Gọi
, ,
H I E
lần lượt là trung điểm của
BC
,
CH
; ,
SC K L
lần lượt là
hình chiếu vuông góc của
I
lên
BD
EK
. Khi đó:
*
//( ) ( , ) ( ,( ))
SA EBD d SA BD d A EBD
.
*
( )
lµ trung ®iÓm cña
O EBD
O AC
( ,( )) ( ,( ))
d A EBD d C EBD
*
4 4 4
( ,( )) ( ,( ))
3 3 3
BC BI d C EBD d I EBD IL
.
Do đó:
4
( , )
3
d SA BD IL
.
*
1 3
2 2
3 3 2
4 4
a
EI SH
a
IK CO
2 2 2 2
3 3 2
.
. 3 5
2 4
10
3 3 2
2 4
a a
EI IK a
IL
EI IK
a a
2 5
( , ))
5
a
d SA BD
Đáp án D.
2.3.2.2. Giải pháp 2: Vận dụng thể tích, tỷ số thể tích của tứ diện để giải
quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian
Trong giải pháp 1 để tính khoảng cách trong hình học không gian đòi hỏi học
sinh phải biết cách dựng hình chiếu của một điểm lên một đường thẳng và
mặt phẳng. Tuy nhiên, đối với học sinh yếu việc dựng hình chiếu đối với
mình hơi quá sức. Để khắc phục điều đó, trong giải pháp này, giáo viên cần
hướng dẫn cho học sinh biết sử dụng linh hoạt công thức tính thể tích của một
tứ diện, công thức tỷ số thể tích để tính khoảng cách từ một điểm đến mt mặt
phẳng dễ ng hơn, không cần phi dựng hình chiếu; học sinh sẽ động lực
nghiên cứu, đam mê và yêu thích nội dung này.
Kiến thức trong giải pháp này là:
*
1 3
. ( ,( )) ( ,( ))
3
ABCD
ABCD BCD
BCD
V
V S d A BCD d A BCD
S
- 25 -
* Tỷ số thtích: Cho hình chóp
.
S ABC
, trên các cạnh
, ,
SA SB SC
lần lượt
lấyc điểm
', ', '
A B C
. Khi đó ta có:
.
. ' ' '
. .
' ' '
S ABC
S A B C
V SA SB SC
V SA SB SC
Thật vậy: Gọi
, '
H H
lần lượt là hình chiếu vuông góc của
, '
A A
lên
( )
SBC
.
, , '
S A A
thẳng hàng nên
, , '
S H H
cũng thẳng hàng.
Ta có:
1 1
. . . .sin
3 6
SABC SBC
V S AH AH SB SC BSC
' ' ' '
1 1
. ' ' ' '. '. '.sin
3 6
SA B C SB C
V S A H A H SB SC BSC
Do đó:
.
. ' ' '
. .
' ' ' '
S ABC
S A B C
V AH SB SC
V A H SB SC
Trong tam giác
SAH
, ta có
' '//
' ' '
AH SA
A H AH
A H SA
Vậy:
.
. ' ' '
. .
' ' '
S ABC
S A B C
V SA SB SC
V SA SB SC
dụ 9: Cho t diện
ABCD
AD
vuông góc mặt phẳng
,
ABC
4 ,
AD AC cm
3 , 5 .
AB cm BC cm
Tính khoảng cách từ A đến
mp(BCD).
Giải:
Ta có
2 2 2
AB AC BC
AB AC
Do đó
2
1
. . 8
6
ABCD
V AB AC AD cm
Mặt khác CD =
4 2
, BD = BC = 5
Nên
BCD
cân tại B, gọi I là trung điểm của CD
2 2
1 2
. 5 (2 2) 2 34
2 2
BCD
S DC BI
H'
A
S
H
B
C
A'
C'
B'
4
5
3
4
A
B
B
D
- 26 -
Vậy
3 3.8 6 34
( ,( ))
17
2 34
ABCD
BCD
V
d A BCD
S
dụ 10: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy
ABCD
là hình thang vuông tại
A
và
B
,
2 , ,
AD a BA BC a
cạnh bên
SA
vuông góc với đáy
SA
2
a
.
Gọi
H
là hình chiếu vuông góc của
A
lên
SB
. Tính theo
a
khoảng cách từ
H
đến mp
SCD
.
Giải:
Ta có
.
.
S HCD
S BCD
V SH
V SB
SAB
vuông tại A và AH là đường cao nên
Ta có
2
.
SA SH SB
2 2 2
2 2 2 2 2
2 2
2 3
SH SA SA a
SB SB SA AB a a
Vậy
2 3
. .
2 2 1 2
. 2.
3 3 3 2 9
S HCD S BCD
a a
V V a
.
.
1 3
( ,( )). ( ,( ))
3
S HCD
S HCD SCD
SCD
V
V d H SCD S d H SCD
S
.
SCD
vuông tại C ( do
2 2 2
AC CD AD
),
Do đó
2
1 1
. . 2.2 2
2 2
SCD
S CD SC a a a
.
Vậy
3
2
3 2
( ,( ))
3
9 2
a a
d H SCD
a
dụ 11: Cho lăng trụ đứng
.
ABC A B C
đáy
ABC
tam giác vuông,
, 2
AB BC a AA a
. Gọi
M
là trung điểm của
BC
.
Tính theo
a
khoảng ch giữa hai đường thẳng
AM
B C
.
Giải:
2a
a
a
a 2
C
A
D
B
D
H
M
E
A
C
B
B'
C'
A'
- 27 -
Gọi
E
là trung điểm của
BB
1 2
'
2 2
a
BE BB .
Ta có:
EM
là đường trung bình trong
'
B BC
//
EM CB
( ), ' ( )
EM AME B C AME
nên
//
B C AME
, , ,
d B C AM d B C AME d C AME
Ta có
( )
EB AMC
EB
là đường cao của khối tứ diện
CEAM
3
1 1 1 1 2 2
. . . . . . .
3 3 2 6 2 2 24
CAEM ACM
a a a
V S BE AB CM BE a
Mặt khác:
1 3
. ( ,( )) ( ,( ))
3
CAEM
CAEM AEM
AEM
V
V S d C AEM d C AME
S
Trong
AEB
vuông tại
B
ta có:
2
2 2 2
6
2 2
a a
AE AB BE a
Gọi
H
là hình chiếu của
lên
AE
. Ta có
( )
AE BHM AE MH
ABE
vuông tại B nên
2 2 2 2
1 1 1 3
BH AB EB a
3
3
a
BH
BHM
vuông tại B nên
2 2
21
4 3 6
a a a
MH
Do đó
2
1 1 6 21 14
. . .
2 2 2 6 8
AEM
a a a
S AE HM
Vậy:
3
2
3 2 7
( , ') ( ,( ))
7
14
24.
8
a a
d AM CB d C AME
a
(đvđd)
Ghi chú: Có thể áp dụng công thức Hê – rông để tính
AEM
S
dụ 12: Cho lăng trụ
.
ABC A B C
có độ dài cạnh bên
2 ,
a
đáy
ABC
là tam
giác vuông tại
, ,
A AB a
3
AC a
hình chiếu vuông góc của
A
lên
mặt phẳng
ABC
trùng với trung điểm của
.
BC
Tính khoảng cách từ
A
đến
mp
BCC B
- 28 -
Giải:
Theo giả thiết ta có A’H
(ABC).
Tam giác ABC vuông tại A AH
trung tuyến nên AH =
1
2
BC = a.
'
A AH
vuông tại H nên ta
2 2
' ' 3
A H A A AH a
Do đó
3
'.
1 . 3
3
3 2 2
A ABC
a a a
V a
.
Mặt khác
'.
. ' ' '
1
3
A ABC
ABC A B C
V
V
Suy ra
3
3
'. ' ' . ' ' '
2 2
.3.
3 3 2
A BCC B ABC A B C
a
V V a
Ta có
'. ' '
' '
3
( ',( ' '))
A BCC B
BCC B
V
d A BCC B
S
' ' ' ' ' '
AB A H A B A H A B H
vuông tại A’
Suy ra B’H =
2 2
3 2 '
a a a BB
.
'
BB H
cân tại B’. Gọi K trung
điểm của BH, ta có
'
B K BH
. Do đó
2 2
14
' '
2
a
B K BB BK
Suy ra
2
' '
14
' '. 2 . 14
2
BCC B
a
S B C BK a a
Vậy
3
2
3 3 14
( ',( ' '))
14
14
a a
d A BCC B
a
2.3.2.3. Giải pháp 3: Vận dụng phương pháp tọa độ hóa để giải quyết bài
toán khoảng cách trong hình học không gian
Trong giải pháp 1,2 để tính khoảng cách trong hình học không gian đồi
hỏi học sinh phải biết cách dựng hình chiếu của một điểm lên một đường
thẳng và mặt phẳng, biết cách xác định chiều cao của hình chóp, biết cách vận
dụng kiến thức hệ thức lượng trong tam giác một cách linh hoạt. Tuy nhiên
B'
C'
H
A
B
C
A'
K
- 29 -
đối với học sinh Trung bình – Yếu thì đôi khi còn quá khó vì kiến thức đó các
em không còn nhớ. Để khắc phục điều đó, trong giải pháp y, giáo viên cần
hướng dẫn cho học sinh biết cách y dựng hệ trục tọa độ, chuyển bài toán
hình học không gian thuần y về giả thuyết một bài toán trong tọa độ
Oxyz
, sử dụng linh hoạt kiến thức tọa độ các em học sinh 12 vừa được
học để giải quyết bài toán khoảng cách một cách m hợp lý, học sinh sẽ
thấy được việc học của mình có ứng dụng, giải quyết được một số bài toán mà
trước đây mình thấy rất khó, không thể giải quyết được thì nay lại làm được
một cách đơn giản đặc biệt giải trong bài toán trắc nghiệm tquá hiệu
quả. Từ đó, tạo động lực cho các em học tập, nghiên cứu, tìm tòi ra những
ng dụng mới cho kiến thức của mình được học từ đó niềm yêu toán
học.
Các bước thực hiện của giải pháp này là:
Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ
Oxyz
trong không gian tìm tọa độ các
điểm liên quan (Chuyển giả thuyết hình học của bài toán thành giả thuyết tọa
độ
Oxyz
):
* Ta có:
, ,
Ox Oy Oz
vuông góc với nhau từng đôi một. Do đó, nếu hình vẽ bài
toán cho chứa các cạnh vuông góc thì ta ưu tiên chọn các cạnh đó m trục
tọa độ. Cụ thể:
1. Với hình hộp chữ nhật
.
ABCD A B C D
, , '
AB a AD b AA c
.
Khi đó, ta thấy mỗi đỉnh của hình hộp chữ nhật
đều tính chất 3 đường thẳng đôi một vuông
góc nên ta thể chọn đỉnh nào làm gốc tọa độ
đều được. Giả sử đỉnh
A O
. Khi đó: 3 tia
, , '
AB AD AA
lần lượt là 3 tia
, ,
Ox Oy Oz
.
Khi đó, ta có:
0;0;0 ; ;0;0 ;
A B a
; ;0 ;
C a b
0; ;0
D b
,
0;0; ;
A c
;0; ;
B a c
; ; ;
C a b c
0; ;
D b c
z
y
x
B'
C'
B
A'
A
D
C
D'
- 30 -
2. Với hình hộp đứng đáy là hình thoi
.
ABCD A B C D
Chọn hệ trục tọa độ sao cho:
* Gốc tọa độ trùng với giao điểm O của hai
đường chéo của hình thoi
ABCD
/
* Trục
Oz
đi qua 2 tâm của 2 đáy, trục
,
Ox Oy
là hai đường chéo của hình thoi
ABCD
.
3. Với hình chóp tứ giác đều
.
S ABCD
:
Nếu hình chóp
.
S ABCD
đáy tâm
O
và cạnh
,
a
chiều cao là
SO h
thì ta chọn
hệ trục tọa độ như sau:
* Chọn
0;0;0
O
là tâm của hình vuông.
*Trục
,
Ox Oy
hai đường chéo
,
AC BD
và trục
Oz
là đường cao
OS
.
Khi đó:
2 2 2 2
( ;0;0), ( ;0;0), (0; ;0), (0; ;0), (0;0; )
2 2 2 2
a a a a
A C B D S h
4. Với hình chóp tam giác đều
.
S ABC
:
Giả sử cạnh đáy bằng
a
chiều cao bằng
h
.
Gọi
I
là trung điểm của
AB
Chọn hệ trục tọa độ có tâm
(0;0;0)
I
, trục
Ox
chứa cạnh
,
AB
trục
Oy
chứa đường cao
IC
của
đáy trục
Oz
đường thẳng đi qua
I
vuông góc với
( )
ABC
( song song với đường cao
SG
của hình chóp).
Khi đó:
3
(0;0;0), ;0;0 , ;0;0 , 0; ;0 , (0;0; )
2 2 2
a a a
I B A C S h
x
z
y
O
B'
C'
B
A'
A
D
C
D'
x
z
y
S
O
B
A
D
C
y
x
z
h
G
I
B
C
A
S
- 31 -
5. Với hình chóp
.
S ABCD
ABCD
là hình chữ nhật và
SA ABCD
ABCD
hình chữ nhật
;
AB a AD b
và chiều cao bằng
h
Chọn hệ trục tọa độ
Oxyz
sao cho
,
O A
trục
Ox
chứa cạnh
,
AB
trục
Oy
chứa cạnh
AD
và trục
Oz
chứa cạnh
AS
.
Khi đó:
(0;0;0), ;0;0 ; ;0;0 ; 0; ;0 ; 0;0;
A B a C a D b S h
6. Với hình chóp
.
S ABCD
ABCD
là hình thoi và
SA ABCD
Chọn hệ trục tọa độ có gốc tọa độ là tâm
O
của hình thoi
ABCD
, cac trục
,
Ox Oy
hai đường chéo
,
AC BD
của
hình thoi trục
Oz
đường thẳng đi
qua
O
và song song với cạnh
SA
.
7. Vi nh chóp
.
S ABC
có
SA ABC
và
ABC
vuông tại
.
A
Tam giác
ABC
vuông tại
A
;
AB a AC b
SA h
.
Chọn htrục tọa độ
Oxyz
gốc là
O A
, trục
Ox
chứa cạnh
,
AB
trục
Oy
chứa cạnh
AC
và trục
Oz
chứa cạnh
AS
( như hình)
Khi đó:
(0;0;0), ;0;0 , 0; ;0 , 0;0;
A B a C b S h
8. Với hình chóp
.
S ABC
SA ABC
ABC
vuông tại
B
:
x
z
y
O
B
A
D
C
S
x
z
y
B
A
D
C
S
x
z
y
B
A
C
S
- 32 -
Tam giác
ABC
vuông tại
A
;
AB a BC b
SA h
.
Chọn h trục tọa độ
Oxyz
gốc
O B
,
trục
Ox
chứa cạnh
,
BC
trục
Oy
chứa cạnh
BA
trục
Oz
đường thẳng đi qua
B
và
song song với cạnh
AS
( như hình)
Khi đó:
(0;0;0), ;0;0 , ;0;0 , 0;0;
B C b A a S h
9. Với hình chóp
.
S ABC
SAB
cân tại
S
nằm trong mặt phẳng
vuông góc với đáy,
ABC
vuông tại
C
:
( ) ( )
( ) ( )
SAB ABC
SA SB
SAB ABC AB
nên hình chiếu của
S
lên
( )
ABC
l à trung điểm
H
của cạnh
AB
.
Nếu
ABC
vuông tại
A
;
AB a BC b
hình chóp có chiều cao là
h
thì:
Chọn hệ trục tọa độ
Oxyz
,
O C
trục
Ox
chứa cạnh
,
CA
trục
Oy
chứa
cạnh
CB
trục
Oz
đường thẳng đi qua
C
song song với
SH
.(như
hình)
Khi đó:
0;0;0 ;0;0 0; ;0 ; ;
2 2
, , , .
a b
C A a B b S h
10. Với hình chóp
.
S ABC
SAB
cân tại
S
nằm trong mặt phẳng
vuông góc với đáy,
ABC
vuông tại
A
:
z
y
x
A
C
B
S
x
z
y
H
A
C
B
S
- 33 -
( ) ( )
( ) ( )
SAB ABC
SA SB
SAB ABC AB
nên hình chiếu
của
S
lên
( )
ABC
l à trung điểm
H
ca
cạnh
AB
.
Nếu
ABC
vuông tại
A
;
AB a AC b
và hình chóp có chiều cao là
h
thì:
Chọn hệ trục tọa độ
Oxyz
,
O A
trục
Ox
chứa cạnh
,
AB
trục
Oy
chứa cạnh
AC
và trục
Oz
là đường thẳng đi qua
A
và song song với
SH
.(như hình)
Khi đó:
0;0;0 ;0;0 0; ;0, , ,
.
;0;
2
a
A B a C b S h
Bước 2: Sử dụng các kiến thức về tọa độ để giải quyết bài toán:
* Khoảng cách từ điểm
M
đến một đường thẳng
:
Nếu đường thẳng
đi qua điểm
0
M
và có vectơ chỉ phương là
u
thì
0
,
( , )
| |
M M u
d M
u

* Khoảng cách từ điểm
0 0
( ; ; )
o
M x y z
đến một mặt phẳng
( ): 0
Ax By Cz D
:
0 0 0
2 2 2
( ,( ))
Ax By Cz D
d M
A B C
* Khoảng cách giữa hia đường thẳng chéo nhau
a
b
:
Nếu
a
đi qua điểm
1
M
và có vectơ chỉ phương
1
u
,
b
đi qua điểm
2
M
và có
vectơ chỉ phương
2
u
thì
1 2 1 2
1 2
, .
( , )
,
u u M M
d a b
u u

x
z
y
H
B
A
C
S
- 34 -
Ví dụ 13: Cho hình lập phương
.
ABCD A B C D
có độ dài các cạnh bằng 1.
Gọi
,
M N
lần lượt là trung điểm của
AB
CD
. Tính khoảng cách giữa hai
đường thẳng
A C
MN
.
Giải:
Chọn hệ trục tọa độ với gốc tọa độ là
(0;0;0)
A
, các trục
, ,
Ax Ay Az
lần lượt
chứa các cạnh
,
AB AD
'
AA
( như
hình)
Khi đó:
(1;0;0), (1;1;0), (0;1;0),
B C D
'(0;0;1)
A
.
Tọa độ trung điểm
M
của
AB
là
1
;0;0
2
M
Tọa độ trung điểm
N
của
CD
1
;1;0
2
N
Ta có:
0;1;0
MN
,
' (1;1; 1) ' , (1;0;1)
A C A C MN

;
1
;0;0
2
NC
2 2 2
1
1. 0.0 1.0
' , .
2
2
( , ' )
4
1 0 1
' ,
A C MN NC
d MN A C
A C MN

Vậy
2
( , ' )
4
d MN A C
( đvđd)
dụ 14: Cho lăng trụ đứng
.
ABC A B C
đáy
ABC
tam giác vuông,
, 2
AB BC a AA a
. Gọi
M
trung điểm của
BC
. Tính theo
a
khoảng cách giữa hai đường thẳng
AM
B C
.
Giải:
Chọn hệ trục tọa đ như hình v với
(0;0;0), ( ;0;0), (0; ;0), '(0;0; 2)
B A a C a B a
x
z
y
N
M
B
B'
C'
A'
A
D
D'
C
z
y
x
M
C'
A'
B
C
A
B'
- 35 -
Khi đó:
(0; ;0)
2
a
M .
Ta có:
( ; ;0), ' (0; ; 2)
2
a
AM a B C a a
2
2 2
2
' , ; 2;
2
a
B C AM a a
;
( ; ;0)
AC a a

2
2 2
2
2 2 2 2
2
.( ) 2. .0
' , .
2
7
( , ' ) .
7
' ,
2
( 2) ( )
2
a
a a a a
B C AM AC
a
d AM B C
B C AM
a
a a
dụ 15: Cho hình hộp đứng
.
ABCD A B C D
các cạnh
,
AB AD a
3
'
2
a
AA
,
0
60
BAD
.Tính khoảng ch giữa 2 đường thẳng
AB
và
C D
theo
a
.
Giải:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ với
(0;0;0)
O
.
AB AD a
0
60
BAD
nên
ABD
tam giác đều cạnh
a
BD a
3
.
2
a
AO
Khi đó:
3
;0;0 , 0; ;0 ,
2 2
a a
A B
3 3 3
' ;0; , ' 0; ;
2 2 2 2
a a a a
C D
// ' '
AB C D
nên
, '
( , ' ') ( '; )
AB AC
d AB C D d C AB
AB

Ta có:
3 3
; ;0 , ' 3;0;
2 2 2
a a a
AB AC a
a
60
0
x
z
y
O
A
A'
B'
D'
D
C
C'
B
- 36 -
2 2 2
3 3 3
, ' ; ;
4 4 2
a a a
AB AC
Vậy:
2 2
2
2 2 2
2
2
2
3 3 3
, '
4 4 2
6
( , ' ')
2
3
0
2 2
a a a
AB AC
a
d AB C D
AB
a a
d16: Cho hình chóp
.
S ABCD
có đáy hình vuông cạnh
.
a
Cạnh bên
SA
vuông góc với đáy
3.
SA a
a. Tính khoảng cách từ điểm
C
đến
SBD
.
b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng
SD
AC
.
Giải:
Chọn hệ trục tọa độ như hình, với
(0;0;0), ( ;0;0), (0; ;0), (0;0; 3)
A B a D a S a
.
Khi đó:
( ; ;0)
C a a
a. Tính
( ,( ))
d C SBD
=?
Ta có:
( ; ;0), (0; ; 3)
BC a a BS a a

2 2 2
, 3; 3;
BC BS a a a
Mặt phẳng
( )
SBD
đi qua điểm
B
nhận
( 3; 3;1)
n
m vectơ pháp
tuyến có phương trình là:
3( ) 3( 0) 1( 0) 0 3 3 3 0
x a y z x y z a
Vậy
2 2
3. 3. 0 3
21
( ,( ))
7
( 3) ( 3) 1
a a a
a
d C SBD
b.
( , )
d SD AC
Ta có:
2 2 2
(0; ; 3), ( ; ;0) , ( 3; 3; )
SD a a AC a a SD AC a a a
(0;0; 3)
AS a
x
z
y
B
A
D
C
S
- 37 -
Vậy:
2 2 2
2 2 2 2 2 2
, .
3.0 ( 3).0 ( ). 3
21
( , ) .
7
,
( 3) ( 3) ( )
SD AC AS
a a a a
a
d SD AC
SD AC
a a a
 
d 17: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy hình chữ nhật,
2 ,
AB a AD a
,
tam giác
SAB
n tại
S
nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc
giữa đường thẳng
SC
ABCD
bằng
0
45
. Gọi
M
trung điểm của
SD
.
Tính theo
a
khoảng cách từ
M
đến mt phẳng
SAC
.
Giải:
Gọi
H
trung điểm của cạnh
AB
. tam giác
SAB
cân tại
S
nằm trong mặt phẳng vuông góc với
( )
ABCD
nên
( )
SH ABCD
HC
hình chiếu của
SC
lên
0
( ) ( ,( )) ( , )
45
ABCD SC ABCD SC HC
SCH SCH
Trong tam giác
SHC
vuông tại
H
ta có:
2 2 2 2 0
.tan .tan .tan 45 2
SH HC SCH BH BC SCH a a a
Chọn hệ trục tọa độ như hình với
(0;0;0), (2 ;0;0), ( ;0;0)
A B a D a
. Khi đó:
(2 ; ;0), ( ;0; 2)
C a a S a a .
Tọa độ trung điểm
M
của
SD
2
;0;
2
a
M a
Ta có:
2 2 2
(2 ; ;0), ( ;0; 2) , 2; 2 2;
AC a a AS a a AC AS a a a
Mặt phẳng
( )
SAC
đi qua điểm
(0;0;0)
A
nhận
( 2; 2 2; 1)
n
làm
vectơ pháp tuyến có phương trình là:
2 2 2 0
x y z
45
0
x
z
y
M
H
B
A
D
C
S
- 38 -
Vậy:
2 2
2
2
2. 2 2.0
2
26
( ,( ))
26
2 2 2 ( 1)
a
a
a
d M SAC
Ví dụ 18: Cho hình chóp
.
S ABC
,
ABC SBC
là các tam giác đều cạnh
a
,
mặt bên
SBC
tạo với đáy một góc bằng
0
60
. Hình chiếu vuông góc của
S
xuống
ABC
nằm trong tam giác
.
ABC
Tính theo
a
khoảng cách từ
B
đến
SAC
.
Giải:
Gọi
H
là trung điểm của
BC
G
là
hình chiếu của
S
lên
AH
. Vì
ABC
SBC
là hai tam giác đều nên
( ) ( ) ( )
BC SAH SAH ABC
( ) ( ) , ( ),
SAH ABC AH SG SAH SG AH
nên
( )
SG ABC
Ta có:
0
(( ),( )) ( , ) 60
SBC ABC SH AH SHG
0
3 3
.sin .sin60
2 4
a a
SG SH SHG
;
0
3 3
.cos .cos60
2 4
a a
HG SH SHG
Chọn hệ trục tọa độ như hình với
3
(0;0;0), ;0;0 , ;0;0 , 0; ;0
2 2 2
a a a
H B C A
;
3 3
0; ;
4 4
a a
S
2 2 2
3 3 3 3 3 3 3
; ;0 , ; ; , ; ;
2 2 2 4 4 8 8 8
a a a a a a a a
CA CS CA CS
Mặt phẳng
( )
SAC
đi qua đi qua điểm
;0;0
2
a
C
và nhận
(3; 3; 1)
n
làm vectơ pháp tuyến có phương trình là:
3
3 3 0
2
a
x y z
60
0
z
x
y
H
B
C
A
G
S
- 39 -
Vậy
2 2 2
3
3. 3.0 0
3 13
2 2
( ,( )) .
13
(3) ( 3) ( 1)
a a
a
d B SAC
d) Giải pháp 4: Củng cố lại kiến thức, kỹ năng giải bài toán tính khoảng
cách trong hình học không gian:
Giáo viên tổ chức một vài buổi thảo luận trong đó giáo viên giao nhiệm vụ
cho từng nhóm chuẩn bị trước nhà, nên chia thành 6 nhóm năng lực học
tập ở các nhóm là tương đương nhau.
Nhóm 1,2: Giải quyết các bài toán tính khoảng cách bằng phương pháp dùng
định nghĩa khoảng cách.
Nhóm 3,4: Giải quyết các bài toán vận dụng thể tích, t số thể tích để tính
khoảng cách.
Nhóm 5,6: Giải quyết các bài toán khoảng cách bằng phương pháp tọa độ.
Buổi thảo luận được tiến hành theo trình tự như sau:
- Đầu tiên một nhóm lên trình bày, phát kết quả của nhóm cho các nhóm
khác.
- Tiếp theo, các nhóm khác đưa ra câu hỏi đối với nhóm vừa trình bày, đ
xuất cách giải của nhóm.
- Giáo viên nhận xét đưa ra kết luận cuối cùng, yêu cầu toàn bộ học
sinh ghi nhận.
- Giáo viên thể trao thưởng cho c nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ,
thể thưởng điểm cao hoặc những món quà ý nghĩa để khích lệ học sinh.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh trong sự chuẩn bị và tiếp thu kiến thức.
Buổi thảo luận tiếp theo thì yêu cầu của các nhóm được đổi cho nhau.
2.3.3. Một số bài tập tham khảo:
Bài 1: Cho lăng trụ đứng
.
ABC A B C
có đáy
ABC
tam giác vuông tại
B
,
, 2 , 3 .
AB a AA a A C a
Gọi
M
là trung điểm của
’,
A C I
là giao điểm của
AM
'
A C
. Tính theo
a
khoảng cách từ
A
đến mp
IBC
- 40 -
ĐS:
2 5
( ,( ))
5
a
d A IBC
Bài 2: Cho hình hộp chữ nhật
.
ABCD A B C D
, 2 ,
AA AB a BC a
điểm
M
thuộc
AD
sao cho
3 .
AM MD
Tính khoảng cách từ
M
đến mp
.
AB C
ĐS: ( ,( ' ))
2
a
d A AB C
Bài 3: Cho tứ diện
ABCD
DA
vuông góc với mp
ABC
,
0
90
ABC
.
Tính khoảng cách từ
A
đến mặt phẳng
BCD
nếu
,
AD a AB BC b
ĐS:
2 2
( ,( ))
ab
d A BCD
a b
Bài 4: Cho tứ diện đều
ABCD
, biết
,
AB a M
là 1 điểm ở miền trong của t
diện. Tính tổng khoảng cách từ
M
đến các mặt của tứ diện.
ĐS:
1 2 3 4
3
2
3
ABCD
ACB
V
h h h h a
S
Bài 5: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy hình chữ nhật,
, .
AB a AD b
Cạnh bên
2
SA a
vuông góc với đáy. Gọi
,
M N
trung điểm cạnh
,
SA SD
.
a. Tính khoảng cách từ điểm
M
đến đường thẳng
SC
.
b. Tính khoảng cách từ
A
đến
BCN
.
c. Tính khoảng cách giữa
SB
CN
.
ĐS:a.
2 2
2 2
( , )
5
a a b
d M SC
a b
b.
2
( ,( )) .
2
a
d A BCN c.
2 2
2 2
2
( , )
17
a a b
d SB CN
a b
Bài 6: Cho hình lập phương
. ' ' ' '
ABCD A B C D
cạnh bằng
a
. Gọi
,
M N
lần lượt là trung điểm
AB
CD
. Tính khoảng cách giữa
'
A C
MN
A.
2
4
a
. B.
2
2
a
. C.
2
a
. D.
2
a
.
- 41 -
Bài 7: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy
ABCD
hình chữ nhật với
, 2
AB a AD a
, cạnh bên
SA
vuông góc với mặt phẳng đáy cạnh bên
SC
tạo với đáy một góc
0
60
. Gọi
,
M N
trung điểm các cạnh bên
SA
.
SB
Tính khoảng cách từ điểm
S
đến mt phẳng
DMN
.
A.
31
2 5
a
. B.
31
60
a
. C.
60
31
a
. D.
2 5
31
a
.
Bài 8: Cho hình chóp đều
.
S ABCD
đáy
ABCD
là hình vuông cạnh
a
,
tâm
O
. Góc giữa
SB
mặt phẳng
SAC
bằng
0
60
. Gọi
M
trung điểm
của
SB
. Tính khoảng cách giữa
AM
và
CD
.
A.
2
a
. B.
2
2
a
. C.
4
a
. D.
a 2
.
Bài 9: Cho hình chóp
.
S ABC
đáy
ABC
tam giác vuông tại
B
, đỉnh
S
cách đều các điểm
, ,
A B C
Biết
2 ,
AC a BC a
, góc giữa đường thẳng
SB
mp ABC
bằng
0
60
. Tính khoảng ch từ trung điểm
M
của
SC
đến
mp SAB
theo
a
.
A.
39
13
a
. B.
3 13
13
a
. C.
39
26
a
. D.
13
26
a
.
Bài 10: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy là hình thoi tâm
O
cạnh
a
,
0
60 , 2
ABC SA SB SC a
. Tính khoảng cách giữa
AB
SC
A.
11
12
a
. B.
11
4
a
. C.
2
11
8
a
. D.
3 11
4
a
.
Bài 11: Cho hình lăng trụ
.
ABC A B C
có mặt đáy là tam giác đều cạnh
2
AB a
. Hình chiếu vuông góc của
A
lên mặt phẳng
ABC
trùng với trung
điểm
H
của cạnh
AB
. Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng
0
60
. Tính
khoảng cách hai đường chéo nhau
BC
AA
theo
a
là:
- 42 -
A.
2 15
5
a
. B.
15
5
a
. C.
2 21
7
a
. D.
39
13
a
.
Bài 12: Cho hình lăng trụ
.
ABC A B C
mặt đáy đáy
ABC
tam giác
vuông tại
A
,
, 2
AB a AC a
Hình chiếu vuông góc của
A
lên mặt phẳng
ABC
trùng với trung điểm
H
của cạnh
BC
. Biết góc giữa cạnh bên mặt
đáy bằng
0
30
. Tính khoảng cách từ điểm
C
đến
ABB A
là:
A.
3 5
2
a
. B.
5
5
a
. C.
2 85
17
a
. D.
2 13
3
a
.
Bài 13: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Góc giữa mt
bên với mặt đáy bằng
0
60
Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC)
bằng:
A
2
a
. B.
4
a
. C.
3
4
a
. D.
3
2
a
.
Bài 14: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC cạnh đáy bằng a. Gọi G
trọng m tam giác ABC. Góc giữa đường thẳng SA với mặt phẳng (ABC)
bằng
0
60
. Khoảng cách giữa hai đường thẳng GCSA bằng:
A.
5
5
a
B.
5
a
. C.
5
10
a
. D.
2
5
a
.
Bài 15 : Cho hình chóp S.ABC SA, AB, AC đôi một vuông góc,
, 2
AB a AC a
diện tích tam giác SBC bằng
2
33
6
a
. Khoảng cách từ
điểm A đến mặt phẳng (SBC) bằng:
A.
330
33
a
. B.
330
11
a
. C.
110
.
33
a
D.
2 330
.
33
a
Bài 16: Cho hình chóp tam giác
.
S ABC
SA
vuông góc với mặt đáy, tam
giác
ABC
vuông cân tại B,
BA BC a
, góc giữa
( )
mp SBC
với
( )
mp ABC
bằng
0
60
. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
SBC
. Tính khoảng
cách giữa hai đường thẳng
AI
với
BC
.
- 43 -
A.
3
4
a
. B.
3
2
a
. C.
2
3
a
. D.
6
2
a
.
Bài 17: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang ABCD vuông tại
A và B. Biết
2
AD a
,
AB BC SA a
. Cạnh bên SA vuông góc với mặt
đáy, gọi M là trung điểm của AD. Tính khoảng cách h từ M đến mặt phẳng
SCD
.
A.
6
6
a
h
. B.
6
3
a
h
. C.
3
6
a
h
. D.
3
a
h
.
Bài 18: Cho hình tứ diện OABC đáy OBC tam giác vuông tại O,
, 3
OB a OC a
. Cạnh OA vuông góc với mặt phẳng (OBC),
3
OA a
,
gọi M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách h giữa hai đưng thẳng AB và
OM.
A.
5
5
a
h
. B.
3
2
a
h . C.
15
5
a
h
. D.
3
15
a
h
.
Bài 19: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD nh thoi m O cạnh a, góc
0
120
BAD
. Các mặt phẳng
SAB
SAD
cùng vuông góc với mặt đáy.
Gọi M trung điểm SD, th tích khối chóp S.ABCD
3
3
3
a
. Hãy tính
khoảng cách h từ M tới mặt phẳng
SBC
theo a.
A.
228
38
a
h
. B.
228
19
a
h
. C.
2 5
5
a
h
. D.
2 5
19
a
h
.
Bài 20: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh 2a, góc
0
120
BAD
. Các mặt phẳng
SAB
SAD
cùng vuông góc với mặt đáy.
Thể tích khối chóp S.ABCD
3
2 3
3
a
. y tính khoảng cách h giữa hai
đường thẳng SBAC theo a.
A.
2 5
5
a
h
. B.
3
2
a
h
. C.
6
2
a
h
. D.
6
3
a
h
.
- 44 -
Bài 21: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD hình vuông tâm O cạnh a,
cạnh SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng SC mặt phẳng
ABCD
0
45
, gọi G trọng tâm tam giác SCD. Tính khoảng cách h giữa
hai đường thẳng chéo nhau OGAD.
A.
5
2
a
h
. B.
5
3
a
h
. C.
3
2
a
h
. D.
2
3
a
h
.
Bài 22: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình thoi tâm O, cạnh a,
0
120
BAD
. Hai mt phẳng
SAB
SCD
cùng vuông góc với mt đáy,
góc giữa đường thẳng SC mặt phẳng
ABCD
0
45
. Gọi G trọng tâm
tam giác ABC, tính khoảng cách h từ G đến mặt phẳng
SCD
theo a.
A.
7
14
a
h . B.
21
7
a
h
. C.
2 21
21
a
h . D.
3
7
a
h
.
Bài 23: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy
ABCD
hình vuông cạnh
a
, mặt
bên
SAB
tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
đáy. Tính khoảng cách
h
từ điểm
A
đến mt phẳng
SCD
.
A.
21
7
h
a
. B.
h a
. C.
3
4
h
a
. D.
.
3
7
h
a
Bài 24: Cho hình chóp
.
S ABC
có đáy
ABC
là tam giác vuông cân tại
A
, mặt
bên
SBC
tam giác đều cạnh
a
mặt phẳng
SBC
vuông góc với mặt
đáy. Tính theo
a
khoảng cách
h
giữa hai đường thẳng
,
SA BC
.
A.
3
2
h
a
. B.
2
a
h
. C.
3
4
h
a
. D.
.
3
4
h
a
Bài 25: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy
ABCD
hình vuông cạnh
a
,
3
2
a
SD , hình chiếu vuông góc của
S
trên
ABCD
trung điểm cạnh
AB
.
Tính theo
a
khoảng cách
h
từ
A
đến mặt phẳng
SBD
.
A.
2
3
a
h . B.
3
a
h
. C.
3
3
a
h
. D.
6
.
3
a
h
- 45 -
Bài 26: Cho hình chóp
.
S ABC
đáy tam giác đều cạnh
a
. Hình chiếu
vuông c của
S
trên mặt phẳng
ABC
điểm
H
thuộc cạnh
AB
sao cho
2
HA HB
. Góc giữa đường thẳng
SC
mặt phẳng
ABC
bằng
0
60
.
Tính khoảng cách
h
giữa hai đường thẳng
SA
BC
theo
a
.
A.
42
8
a
h
. B.
42
12
a
h . C.
42
12
a
h . D.
42
.
12
a
h
2.4. Kết quả thực hiện
Kết quả vận dụng của bản thân:
Chúng tôi đã thực hiện việc áp dụng cách làm y trong nhiều năm với
những mức độ khác nhau giữa các lớp trong cùng một khoá học hoặc giữa các
lớp ở các khoá học khác nhau.
Đề tài này đã được thực hiện giảng dạy khi tôi tham gia dạy lớp 12A7
m học 2017- 2018 Trường THPT Nguyn Thái Học. Trong quá trình học
đề tài này, học sinh thực sự thấy ttin, tạo cho học sinh niềm đam mê, yêu
thích môn toán, mở ra cho học sinh cách nhìn nhận, vận dụng, linh hoạt, sáng
tạo các kiến thức đã học, tạo nền cho học sinh tự học, tự nghiên cứu. Kết quả,
học sinh tích cực tham gia giải bài tập, nhiều em tiến bộ, nắm vững kiến thức
bản, nhiều em vận dụng tốt ở từng bài toán cụ thể. Qua các bài kiểm tra về
nội dung y các bài thi học k, thi thử Cao đẳng, Đại học nội dung
y, tôi nhận thấy nhiều em có stiến bộ rõ rệt đạt kết quả tốt. Cụ thể n
sau :
Lớp 12A7 năm học 2017-2018 (Sĩ số 43)
G K TB Y Kém
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
8 19% 20 47% 12 28% 3 7% 0 0%
Triển khai trước tổ bộ môn:
- 46 -
Chúng tôi đã đưa đề tài này ra tổ để trao đổi, thảo luận và rút kinh nghiệm. Đa
số các đồng nghiệp trong tổ đã đánh giá cao vận dụng hiệu quả, tạo
được hứng thú cho học sinh giúp các em hiểu sâu, nắm vững hơn về bản
chất hình học cũng như tạo thói quen sáng tạo trong nghiên cứu học tập.
Đề tài này cũng đã được Tổ dạy sinh hoạt chuyên đề theo hướng nghiên cứu
bài học trong m học 2017 2018 cho đến nay, những kinh nghiệm của
tôi đã được tthừa nhận tính thực tiễn tính khả thi. Hiện nay, chúng
tôi tiếp tục y dựng thêm nhiều ý tưởng để giúp học sinh trường THPT
Nguyễn Thái Học học tập nội dung này một cách tốt nhất để đạt kết quả cao
nhất trong các kì thi.
III. KẾT LUẬN
Trong dạy học giải bài tập toán nói chung dạy học giải bài tập khoảng
cách trong không gian nói riêng, việc xây dựng, phân tích m ra hướng
giải cho mt bài toán sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp cận với nội dung bài học,
lựa chọn được cách giải phù hợp với trình độ, kiến thức mình một việc
- 47 -
làm hết sức cần thiết, qua đó thể phát triển duy học toán cũng như tạo
ra niềm vui và sự hứng thú trong học toán.
Việc chọn trình tự bài tập và phân dạng như trên giúp học sinh dễ tiếp thu
hơn và thấy được trong từng bài toán nên áp dụng kiến thức nào cho phù hợp.
Mỗi dạng toán Tôi chọn một số bài tập để học sinh hiểu cách m để từ đó
làm những bài tập mang tính tương tự và dần nâng cao hơn. Tuy nhiên, vì thời
gian và trong khuôn khổ đề tài nên vẫn chưa trình bày hết được các ý tưởng.
Do đó, đây chỉ là những giải pháp trong hàng vạn giải pháp đgiúp
phát triển tư duy, sự sáng tạo của học sinh. Giáo viên trước hết phải cung cấp
cho học sinh nắm chắc các kiến thức bản sau đó cung cấp cho học sinh
cách nhận dạng bài toán, thể hiện bài toán từ đó học sinh có thể vân dụng linh
hoạt các kiến thức bản, phân tích tìm ra hướng giải, bắt đầu từ đâu bắt
đầu như thế nào rất quan trọng để học sinh không sợ khi đứng trước mt
bài toán kmà dần dần tạo sự tự tin, gây hứng thú say môn toán, từ đó
tạo cho học sinh tác phong tự học tự nghiên cứu.
Tuy đề tài giúp các em học sinh 12 ôn thi THPT Quốc gia nhưng
thể áp dụng cho học sinh lớp 11 ở giải pháp 1. Còn các giải pháp 2 3 sẽ
goúp học sinh cách thực hiện nhanh bài toán trắc nghiệm về khoảng cách.
Riêng giải pháp 3 thể phát triển, áp dụng các bài toán khác trong hình hc
không gian. Qua đó, Tôi muốn cho học sinh thấy mình thể áp dụng kiến
thức mình đang đi giải quyết dễ dàng một số bài toán trước đây quá
khó đối với mình.
Đề i thể phát triển, bổ sung vào một giải pháp nữa sử dụng tính
chất khoảng cách độ dài nhỏ nhấtđể từ đó ta thể áp dụng Bất đẳng
thức vào giải quyết bài toán khoảng cách áp dụng bài toán khoảng cách để
giải quyết bài toán Bất đẳng thức cực trị một trong những i toán hay
và khó.
- 48 -
Rất mong sự đóng góp ý kiến của các bạn quan tâm và đồng nghiệp để đề
tài y được đầy đủ hoàn thiện hơn, ngày càng được áp dụng rỗng rãi, mang
lại hiệu quả thiết thực cho mọi đối tượng học sinh.
Chư Pưh, ngày 03 tháng 03 năm 2018
NGƯỜI THỰC HIỆN
Trần Thanh Hữu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đoàn Quỳnh, SGK Hình học 12, NXB Giáo dục, năm 2008
- 49 -
[2]. Lê Hoành Phò, Hình học 12- i tập phương pháp giải, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2011.
[3]. Trần Công Diêu Trần Kim Anh, Luyện đề THPT Quốc Gia
2018_ Toán trắc nghiệm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2017.
[4]. Trần Minh Quang, 27 chủ đề Toán hình học không gian, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, năm 2010.
[5]. Trần Thành Minh, Giải toán nh học 11, NXB Giáo dục, năm
2003.
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
- 50 -
I. MỞ ĐẦU
1
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm 3
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh
nghiệm.
3
2.3. Các biện pháp thực hiện 4
2.3.1. Một số tính chất cần nhớ 4
2.3.2. Các giải pháp
2.3.2.1. Giải pháp 1: Vận dụng định nghĩa khoảng cách từ
một điểm đến một đường thẳng mặt phng để giải quyết các
bài toán khoảng cách.
2.3.2.2. Giải pháp 2: Vận dụng thể tích, tỷ số thể tích của tứ
diện để giải quyết bài toán khoảng cách trong hình học không
gian
2.3.2.3. Giải pháp 3: Vận dụng phương pháp tọa độ hóa để
giải quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian
2.3.2.4. Giải pháp 4: Củng cố lại kiến thức, kỹ năng giải bài
toán tính khoảng cách trong hình học không gian
7
7
24
28
38
2.3.3. Bài tập tham khảo 39
2.4. Kết quả thực hiện 44
III. KẾT LUẬN
46
Tài liệu tham khảo 48
| 1/51

Preview text:


Së Gi¸o dôc - §µo t¹o Gia Lai Tr­êng Thpt NGUYÔN TH¸I HäC ----------------- S¸NG KIÕN KINH NGHIÖM
Chuy£n ®Ò: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH 12
PHÁT HUY KHẢ NĂNG GIẢI BÀI TOÁN KHOẢNG
CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Ở KỲ THI THPT QUỐC GIA .
Ng­êi thùc hiÖn: TrÇn Thanh H÷u
Chøc vô: Tæ tr­ëng chuyªn m«n N¨m häc 2017 - 2018 - 0 - I. MỞ ĐẦU
Mỗi một nội dung trong chương trình toán phổ thông đều có vai trò rất
quan trọng trong việc hình thành và phát triển tư duy của học sinh. Trong quá
trình giảng dạy, giáo viên phải đặt ra cái đích là giúp học sinh nắm được kiến
thức cơ bản, hình thành phương pháp, kỹ năng, kỹ xảo, từ đó tạo được thái độ
và động cơ học tập đúng đắn. Thực tế dạy và học cho chúng ta thấy còn có
nhiều vấn đề cần phải giải quyết như học sinh học hình học còn yếu, chưa
hình thành được kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình giải toán hình học không
gian. Đặc biệt năm học 2017- 2018, là năm học có nội dung trắc nghiệm
Toán lớp 11 kỳ thi THPT Quốc gia, những học sinh sử dụng kết quả môn
Toán để xét Đại học - Cao đẳng cần phải làm được câu hỏi về mức độ vận
dụng, đặc biệt là những câu hỏi vận dụng về tính khoảng cách trong hình học
không gian. Để làm được câu hỏi dạng này đòi hỏi học sinh ngoài việc học tốt
kiến thức về hình học không gian còn phải biết vận dụng linh hoạt các
phương pháp để từ đó qui bài toán khó về dễ và phù hợp với trình độ kiến
thức mình đang có đặc biệt là kỹ năng phân tích, xác định phương pháp và
tính toán nhanh để đạt được yêu cầu kiến thức lẫn thời gian của một câu hỏi trắc nghiệm.
Từ thực tiễn giảng dạy và bồi dưỡng học sinh ôn thi đại học nhiều năm,
cùng với kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy. Tôi xin chia sẻ “ Một số giải
pháp giúp học sinh 12 phát huy khả năng giải bài toán Khoảng cách
trong hình học không gian ở kỳ thi THPT Quốc gia ”.
Đây là một nội dung quan trọng, hay và khó trong chương trình Hình
học lớp 11 nên đã có rất nhiều tài liệu, sách viết cũng như rất nhiều thầy cô
giáo và học sinh say sưa nghiên cứu và học tập. Tuy nhiên việc đưa ra hướng
tiếp cận và quy lạ về quen đối với bài toán này nhiều sách tham khảo vẫn
chưa đáp ứng được cho người đọc. Đặc biệt nhiều em học sinh lớp 12 quên đi
phương pháp tính khoảng cách trong không gian mà các em được học ở lớp - 1 -
11. Chính vì vậy việc đưa ra sáng kiến kinh nghiệm này là cần thiết, làm các
em hiểu sâu hơn về bài toán này và yêu thích chủ đề khoảng cách trong hình học không gian.
Trong sáng kiến kinh nghiệm này Tôi đưa ra ba giải pháp để giải quyết
bài toán khoảng cách trong hình học không gian:
* Giải pháp 1: Vận dụng định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến một
đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán khoảng cách.
* Giải pháp 2: Vận dụng thể tích, tỷ số thể tích của tứ diện để giải
quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian.
* Giải pháp 3: Vận dụng phương pháp tọa độ hóa để giải quyết bài
toán khoảng cách trong hình học không gian.
Qua nội dung đề tài này Tôi mong muốn cung cấp cho người đọc nắm
được cách tiếp cận bài toán, quy lạ về quen, đồng thời giúp cho học sinh một
số kiến thức, phương pháp và các kỹ năng cơ bản để học sinh có thể giải
quyết các bài toán khoảng cách trong hình học không gian, hình thành cho các
em thói quen phân tích, tìm tòi tích lũy và rèn luyện tư duy sáng tạo, tự tìm ra
phương pháp giải quyết các bài toán nói chung và bài toán khoảng cách trong
không gian nói riêng. Từ đó các em có hành trang kiến thức chuẩn bị tốt và
đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.
Tôi tập trung nghiên cứu một số tính chất về khoảng cách, nghiên cứu
về câu hỏi khoảng cách trong hình học không gian ở dạng trắc nghiệm khách
quan, nghiên cứu về ứng dụng của thể tích và phương pháp tọa độ trong
không gian vào bài toán khoảng cách trong hình học không gian.
Trong phạm vi của đề tài, Tôi sử dụng kết hợp các phương pháp như:
phương pháp thống kê – phân loại; phương pháp phân tích – tổng hợp- đánh
giá; phương pháp vấn đáp - gợi mở, nêu ví dụ; phương pháp diễn giải,
phương pháp dạy học dự án... và một số phương pháp khác như phương pháp
quy lạ về quen, kỷ thuật giải nhanh để có đáp án trong câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - 2 -
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Vấn đề Tôi nghiên cứu được dựa trên cơ sở nội dung Khoảng cách
trong hình học không gian ở chương trình Hình học 11. Khi giải bài tập toán,
người học phải được trang bị các kỹ năng suy luận, liên hệ giữa cái cũ và cái
mới, giữa bài toán đã làm và bài toán mới. Các tiết dạy bài tập của một
chuyên đề phải được thiết kế theo hệ thống chuẩn bị sẵn từ dễ đến khó nhằm
phát triển tư duy cho học sinh trong quá trình giảng dạy, phát huy tính tích
cực của học sinh. Hệ thống bài tập giúp học sinh có thể tiếp cận và nắm bắt
những kiến thức cơ bản nhất, và dần dần phát triển khả năng tư duy, khả năng
vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt vào giải toán và trình bày
lời giải. Từ đó học sinh có hứng thú và động cơ học tập tốt .Trong quá trình
giảng dạy nội dung khoảng cách của Hình học không gian lớp 11 và ôn tập thi
THPT Quốc gia lớp 12 của trường THPT Nguyễn Thái Học, Tôi thấy kỹ năng
giải bài toán khoảng cách của học sinh còn yếu, đặc biệt là các bài toán trắc
nghiệm đòi hỏi thời gian ngắn đa số các em bỏ qua. Do đó cần phải cho học
sinh tiếp cận bài toán một cách dễ dàng, quy lạ về quen, thiết kế trình tự bài
giảng hợp lý giảm bớt khó khăn giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản,
hình thành phương pháp, kĩ năng, kĩ xảo và lĩnh hội lĩnh kiến thức mới, xây
dựng kỹ năng làm các bài toán trắc nghiệm khách quan, từ đó đạt kết quả cao
nhất có thể được trong kiểm tra, đánh giá và kỳ thi THPT Quốc gia.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Nội dung khoảng cách trong hình học không gian là một phần kiến thức
tương đối khó với học sinh. Học sinh rất nhanh quên và không vận dụng được
những kiến thức đã học vào giải toán. Trong kỳ thi THPT Quốc gia năm
2018, nội dung này đưa ra dưới hình thức trắc nghiệm. Với tình hình ấy để
giúp học sinh định hướng tốt hơn trong quá trình giải bài toán khoảng cách,
người giáo viên cần tạo cho học sinh thói quen tiếp cận bài toán, khai thác các - 3 -
yếu đặc trưng của bài toán để tìm lời giải. Trong đó việc hình thành cho học
sinh kỹ năng quy lạ về quen, quy cái chưa biết về cái đã có.
Chính vì vậy đề tài này đưa ra giúp giáo viên hướng dẫn bài toán
khoảng cách cho học sinh với cách tiếp cận dễ hơn, giúp học sinh có điều kiện
hoàn thiện các phương pháp và rèn luyện tư duy sáng tạo của bản thân, chuẩn
bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia.
Vậy tôi mong muốn các đồng nghiệp và học sinh ngày càng vận dụng
tốt các kiến thức khoảng cách trong hình học không gian để đưa ra những giải
pháp nhằm giải quyết bài toán khoảng cách một cách nhạn chóng, chính xác và hiệu quả nhất.
2.3. Các biện pháp thực hiện
2.3.1. Một số kiến thức cần nhớ
2.3.1.1. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng: M
* Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng  là
khoảng cách từ nó đến hình chiếu vuông góc H của M H
lên đường thẳng  . Ký hiệu d(M ,)  MH Δ
2.3.1.2. Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng:
* Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng M
() là khoảng cách từ M đến hình chiếu
vuông góc H của M lên mặt phẳng() .
Ký hiệu d(M ,())  MH . H α
2.3.1.3. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng:
Cho đường thẳng a và mặt phẳng () .
* Nếu a và () cắt nhau hoặc a  () thì khoảng cách giữa chúng bằng 0. Δ Δ A α α - 4 -
* Nếu a và () song song nhau thì khoảng B C Δ
cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng ()
chính là khoảng cách từ một điểm M bất kỳ B' C' trên a đến (). α
* Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng () được ký hiệu d( ; a ()) .
2.3.1.3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:
Cho hai đường thẳng a,b chéo nhau. A
* Đường thẳng  đồng thời vuông góc và cắt cả a
hai đường thẳng a,b được gọi là đường vuông góc
chung của hai đường thẳng avà b. b * Nếu   a  ,
A   b  B thì đoạn thẳng AB B
được gọi là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng avà b.
* Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b là độ dài đoạn vuông
góc chung giữa hai đường thẳng. Ký hiệu d(a,b)  AB . Chú ý:
* Nếu a và b cắt nhau hoặc trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0. a,bc¾t nhau d (a,b)  0   a  b
* Nếu a và b song song với nhau thì d( , a b)  d(M , ) b , M  a * Nếu AB//() thì d( , A ())  d(B,())
2.3.1.4.Thể tích của khối chóp: 1
Khối chóp có diện tích đáy là B , chiều cao là h có thể tích là: V  Bh 3
2.3.1.5.Hệ thức lượng trong tam giác:
a. Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Cho tam giác ABC vuông tại , A H
là hình chiếu của A lên cạnh BC và M là trung điểm của cạnh BC . Ta có: * Định lý Pitago: 2 2 2 BC  AB  AC
* Công thức cạnh góc vuông và hình chiếu: - 5 - 2 AB  BH.BC ; 2 AC  CH.BC BC
* Độ dài đường trung tuyến: AM  MB  MC  2 1 1 1 A . B AC A . B AC * Độ dài đường cao:   AH   2 2 2 AH AB AC 2 2 BC AB  AC 1 1 S  A . B AC  AH.BC ABC 2 2 AC AB sin B  ; cos B  ; BC BA AC AB tan B  ; cot B  M AB AC C
b. Hệ thức lượng trong tam giác đều:
Nếu tam giác ABC đều cạnh a. Ta có: a 3
* Độ dài của đường cao là 2 2 a 3
* Diện tích của tam giác ABC là: S  ABC 4
c. Hệ thức lượng trong tam giác bất kỳ: Cho tam giác ABC, ta có: * Định lý côsin: 2 2 2 AB  BC  CA  2B . C C . A cosC 2 2 2 BC  CA  AB  2C . A A . B cos A 2 2 2 CA  AB  BC  2A . B BC.cos B Hệ quả: 2 2 2 AB  AC  BC 2 2 2 AB  BC  AC cos A  cos B  2A . B AC 2A . B BC 2 2 2 BC  CA  AB cosC  2.BC.CA BC CA AB * Định lý sin:  
 2R (R là bán kính đường tròn sin A sin B sinC ngoại tiếp tam giác) - 6 -
* Định lý đường trung tuyến: 2 2 2 2 2 2   2 AB AC BC 2 AB BC AC m   m   a b 2 4 2 4 2 2 2  2 BC AC AB m   c 2 4 2
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Ta có: AG  m 3 a
* Công thức tính diện tích: 1 1 1 S  . a h  . b h  . c h 2 a 2 b 2 c 1 1 1  A . B AC.sin A  A . B BC.sin B  AC.BC.sin C 2 2 2 A . B BC.AC  4R AB  BC  CA
 p( p  AB)( p  BC)( p  C ) A (Heroong) p  2  pr
r, R lÇn l­ît lµ b¸n kƯnh ®­êng trßn néi tiƯp vµ ngo¹i tiƯp tam gi¸c 2.3.2. Các giải pháp
2.3.2.1. Giải pháp 1: Vận dụng định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến
một đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán khoảng cách.
Trong giải pháp này giáo viên cần ôn lại kiến thức về hình học không gian, hệ
thức lượng trong tám giác đặc biệt là hệ thức lượng trong tam giác vuông,
định lý talet trong tam và hướng dẫn cho học sinh sử dụng linh hoạt chúng;
giáo viên cần xây dựng các ví dụ đa dạng từ dạng đơn giản đến ví dụ đòi hỏi
dạng tư duy, suy luận, có ví dụ ở dạng tự luận, có ví dụ ở dạng trắc nghiệm để
học sinh thấy được khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng và mặt phẳng
là một kiến thức qua trọng, là nền tảng để đi giải quyết các bài toán tính
khoảng cách trong hình học không gian. - 7 -
Bài toán 1: Tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng:
Trong bài toán này giáo viên cần hướng dẫn M
học sinh lựa chọn một tam giác có 1 đỉnh là
điểm M và cạnh còn lại nằm trên đường B
thẳng  . Ta qui bài toán về tính độ dài đường H Δ
cao của tam giác. Một bài toán mà đa số học A
sinh đã học qua và làm được bài.
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình vuông cạnh a tâmO,
cạnh bên SA  a 2 và vuông góc với đáy.
a. Hãy tính khoảng cách từ điểm A đến các đường thẳng SB và SC .
b. Hãy tính khoảng cách từ điểm O đến các đường thẳng SC và SD . Giải: a. Tính d( , A SB) . S
Gọi H là hình chiếu của A lên SB . Khi đó ta I có d( ,
A SB)  AH và AH là đường cao trong H D
tam giác vuông SAB ( vuông tại ) A A O 1 1 1 1 1 3      B 2 2 2 2 2 2 AH SA AB 2a a 2a C a 6  a AH  6  d( , A SB)  AH  3 3 (đvđd) Tính d( , A SC) .
Gọi I là hình chiếu của A lên SC . Khi đó ta có d( , A SC)  AI và AI là
đường cao trong tam giác vuông SAC (vuông tại ) A
Ta có: AC  a 2 ( vì AC là đường chéo của hình vuông ABCD cạnh a) 1 1 1 1 1 1       AI  a 2 2 2 2 2 2 AI SA AC 2a 2a a  d( , A SC)  AI  a (đvđd) - 8 - b. Tính d( ,
O SC) . Gọi J là hình chiếu của O lên SC . Khi đó ta có d( ,
O SC)  OJ và OJ là đường cao trong tam giác SOC . 2 2 2 2
Ta có: SC  SA  AC  2a  2a  2a , 2 1 1 a S  S . A OC  S . A AC  S SOC 2 4 2 Mặt khác: K I 1 1 S  SC.OJ  SC.d(O,SC) SOC 2 2 D A J 2 a 2. O 2S a SOC 2  d(O,SC)    B C SC 2a 2 (đvđd)
Cách khác: ( Vận dụng định lý talet trong tam giác)
Trong tam giác SAC , ta có OJ //AI ( cùng vuông góc với SC ) và O là trung
điểm của AC  OJ là đường trung bình trong tam giác 1 a a SAC  OJ  AH   d(O,SC)  2 2 2 (đvđd). Tính d( , O SD).
Gọi K là hình chiếu của O lên SD . Khi đó ta có d( , O SD)  OK và OK là
đường cao trong tam giác SOD . 1 a 2 a 10 2 2 OD  BD  , SO  SA  AO  Ta có: 2 2 2
SA  BD  BD  (SAC)OD  SO  S  OD AC  BD vuông tại O 1 1 1 2 2 12 a 15        OK  2 2 2 2 2 2 OK SO OD 5a a 5a 6 a 15
 d(O, SD)  OK  6 (đvđd) - 9 -
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình chữ nhật
AB  a, AD  2a, mặt bên SAD là một tam giác cân tại S và nằm trong mặt
phẳng vuông góc với đáy, mặt bên SBC hợp với đáy một góc bằng 0 45 . Tính
khoảng cách từ điểm A và C đến đường thẳng SB . Giải S Tính d( , A SB)
Gọi H , E lần lượt là trung điểm của AD, BC; D F C 450 H Ta có: O E (SAD)  (ABCD) A B  (SAD)  (ABCD)  AD   SH  (ABCD) SAD c©n t¹i S  
* H lµ trung ®iÓm cña AD HE  BC   BC  SHE   SBC ABCD   0 ( ) (( ),( )) SEF  45   * SH BC
* Trong tam giác vuông SHE , ta có SH  HE.tan  SEH  a AD 2 2 AH 
 a  SA  SH  AH  a 2. * 2
Gọi F là hình chiếu của A lên SB . Khi đó: d( , A SB)  AF AD  AB   AB  (SAD)  AB  SA   * SH AB S . A AB a 2.a a 6 AF   
Trong tam giác vuông SAB , ta có 2 2 2 2 SA  AB 2a  a 3 a 6 d ( , A SB)  S Vậy: 3 ( đvđd)  Tính d(C,SB)) D C - 10 - I 450 H O E A B
Gọi I là hình chiếu của C lên S . B Khi đó: d(C,SB)  CI . HE a SE    a cos  2; 0 SEH cos 45 2 2 SB  SA  AB  a 3 1 1 BC.SE 2 . a a 2 2a 6 S  BC.SE  S . B CI  CI    SBC 2 2 SB a 3 3 2a 6 d (C, SB)  Vậy 3 ( đvđd).
Bài toán 2: Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng () :
Trong bài toán này giáo viên cần hướng dẫn học β
sinh cách dựng hình chiếu H của điểm M lên M mặt phẳng () .
Phân tích: Vì MH  () nên MH  ( ) với () H
là mặt phẳng đi qua M và vuông góc với Δ α
() . Gọi   () (). Khi đó: H là hình chiếu của M lên đường thẳng  .
Từ đó ta có cách dựng hình chiếu H của M lên () như sau:
+ Dựng mặt phẳng ( ) đi qua M và vuông góc với ()
+ Dựng giao tuyến  của () và ( ) .
+ Dựng H là hình chiếu của M lên đường thẳng  . Khi đó: H là hình chiếu
của điểm M lên mặt phẳng (). Thật vậy: ( )  ( )  ( ) ( )       MH  ()  H MH  ( )  MH  ( ) 
là hình chiếu của M lên mặt phẳng () - 11 -
Ta qui bài toán khoảng cách từ một điểm M đến mp() về bài toán
khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng  .
Tuy nhiên có vô số mặt phẳng ( ) thỏa mãn điều kiện trên. Câu hỏi
đặt ra là ta nên lựa chọn mặt phẳng nào trong vô số các mặt phẳng đó. Giáo
viên cần phân tích, hướng dẫn học sinh lựa chọn mặt phẳng sao cho cách
tính khoảng cách đơn giản, dễ tính nhất.
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình vuông cạnh 2a tâmO,
cạnh bên SA vuông góc với đáy và cạnh bên SC hợp với đáy một góc 0 30 .
a. Hãy tính khoảng cách từ điểm A đến các mặt phẳng(SBC) và(SB ) D .
b. Hãy tính khoảng cách từ điểm O đến mp(SBC) .
c. Gọi G là trọng tâm tam giác ACD . Hãy tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng (SBC). Giải: a. Tính d( , A (SBC)). S
Phân tích: Vì SA  BC nên ta chỉ cần dựng
hình chiếu của A lên BC là ta được mặt H
phẳng ( ) : chứa SA và đi qua hình chiếu của I A B lên BC . A
Vì AB  BC nên B là hình chiếu của A lên O BC  ()  (SAB) D C Mà: (SA ) B  (SBC)  SB
Nên: Hình chiếu của A lên (SBC) là hình chiếu của A lên S . B
Từ đó, Ta có cách giải như sau:
Gọi H là hình chiếu của A lên S . B Ta có: AH  SB(1)
SA  BC  BC  (SAB) BC  AH(2)  AB BC - 12 -
Từ (1) và (2) suy ra: AH  (SBC)  H là hình chiếu của A lên (SBC)  d( , A (SBC))  AH .
Vì SA  (ABCD) nên AC là hình chiếu của SC lên (ABCD)   SC ABCD   SC AC   SCA   0 ( ,( )) ( , )
SCA  30 ( vì SAC vuông tại A)  SA  AC  0 2a 6 .tan SCA  2a 2.tan30  . 3
Trong tam giác SAB vuông tại A ta có: 1 1 1 3 1 5      2 2 2 2 2 2 AH SA AB 8a 4a 8a 2a 10 2a 10  AH  .  d ( , A (SBC))  5 5 (đvđd)
Tương tự, ta cũng có cách tính d( , A (SBD)) như sau:
Gọi I là hình chiếu của A lên S . O Ta có: AI  S ( O 3)
SA  BD  BD  (SAC) BD  AI(4)  AC BD
Từ (3) và (4) suy ra: AI  (SB )
D  I là hình chiếu của A lên (SB ) D .  d( , A (SBD))  AI 1 AO  AC  a 2.
Trong tam giác SAO vuông tại A , ta có: 2 1 1 1 7 2a 14     2a 14 AI   d( , A (SBD))  2 2 2 2 AI SA AO 8a 7 7 (đvđd) b. Tính d( , O (SBC)).
Phân tích 1: Vì (SAB)  (SBC) nên ta chỉ cần dựng mặt phẳng ( ) đi qua O
và song song với (SAB) là ta có được mặt phẳng cần dựng. Gọi M , N lần
lượt là giao điểm của ( ) với các cạnh SC, BC Khi đó, ta có: - 13 - ( )  (SAC)  OM 
(SAB)  (SAC)  SA  SA//OM  M (SAB)//( )   là trung điểm của SC .
Tương tự N là trung điểm của BC.
Và ( )  (SBC)  MN . Do đó: Hình chiếu của O lên MN chính là hình chiếu của O lên (SBC) .
Từ đó, ta có cách giải như sau:
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của SC và BC. Gọi K là hình chiếu của O lên MN. Ta có: NK  MN(5) S OM / /S ,
A SA  BC  BC  OM 
ON / / AB, AB  BC  BC  ON  . M
 BC  (MON)  BC  OK (6) A K B
Từ (5) và (6) suy ra: OK  (SBC)  K là O N D C hình chiếu của O lên (SBC)  d( , O (SBC))  OK . Trong tam giác
SAC ta có OM là đường trung bình 1 a 6  OM / /S , A OM  SA  . 2 3 Trong tam giác
ABC ta có ON là đường trung bình 1  ON //AB,ON  AB  . a 2
Mà SA  AB nên OM  ON  OMN vuông tại O 1 1 1 5 a 10 a 10      OK   d(O,(SBC))  2 2 2 2 OK OM ON 2a 5 5 (đvđd) - 14 -
Phân tích 2: Vì O là trung điểm của AC nên hình chiếu K của O lên
(SBC) là trung điểm của hình chiếu của đoạn thẳng AC lên (SBC).
Mà HC là hình chiếu của AC lên (SBC).
Nên K là trung điểm của đoạn thẳng HC.
Từ đó ta có cách giải khác như sau: S
Gọi K là trung điểm của HC.
Trong tam giác AHC có: OK là đường H trung bình  OK //AH và 1 a 10 OK  AH  A K 2 5 . B
Vì AH  (SBC) nên OK  (SBC)  K là O D C
hình chiếu của O lên mp (SBC) a 10
 d(O,(SBC))  OK  5 ( đvđd) * Tính d( , G (SBC)).
Phân tích 1: Vì (SAB)  (SBC) nên ta chỉ cần dựng mặt phẳng () đi qua G
và song song với (SAB) là ta có được mặt phẳng cần dựng. Gọi E, F lần
lượt là giao điểm của () với các cạnh BC, SC Khi đó, ta có: ( )  (ABCD)  GE  
(SAB)  (ABCD)  AB  AB//GE (SAB)//( )   S Tương tự EF //SB
Và ()  (SBC)  EF . Do đó: Hình
chiếu của G lên EF chính là hình A L chiếu của G lên (SBC)  F B G O E - 15 - D J C A' d( ,
G (SBC))chính là chiều cao đỉnh G của tam giác GEF.
Từ đó, ta có cách giải như sau:
Gọi E là điểm trên cạnh BC, F là điểm trên cạnh SC sao cho
GE//AB, EF //SB . Gọi L là hình chiếu của G lên EF .
Khi đó, ta có:GL  EF(7).
GE//AB, AB  BC  BC  GE
EF //SB,SB  BC  BC  EF   BC  (GEF)  BC  GL (8)
Từ (7) và (8) suy ra: GL  (SBC)  L là hình chiếu của G lên (SBC)  d(G,(SBC))  G . L
Gọi J là trung điểm của CD, A' là giao điểm của AG với BC . Khi đó: J
cũng là trung điểm của đoạn thẳng AA' ( Vì JC là đường trung bình của A  ' AB )
Trong tam giác ABC ta có: GE//AB GE A' E A'G A' J JG 1 1 2 2 4a          GE  AB  AB A'B A' A A' A A' A 2 6 3 3 3 SA SA 10
Vì GE//AB, EF //SB nên sin  FEG  sin  SBA    2 2 SB SA  AB 5 a
Trong tam giác GLE vuông tại L, ta có: GL  GE  4 10 .sin FEG  . 15 4a 10 Vậy d (G,(SBC))  (đvđd). 15
Phân tích 2: Vì G nằm trên đường thẳng BO nên hình chiếu L của G lên
(SBC) nằm trên hình chiếu BK của BO lên (SBC) . S
Từ đó ta có cách giải 2: M A L K B - 16 - G O N D J C
Gọi L là hình chiếu của G lên đường thẳng BK.
Trong tam giác BGL ta có: GL//OK ( vì cùng vuông góc với BL).
Mà: OK  (SBC) nên GL  (SBC)  L là hình chiếu của G lên mặt phẳng (SBC)  d(G,(SBC))  GL . GL GB GO OB 4 4 4a 10      GL  OK  OK OB OB OB 3 3 15 4a 10 d (G,(SBC))  (đvđd). 15
Phân tích 3: Vì G nằm trên đường thẳng A' A nên hình chiếu L của G lên
(SBC) nằm trên hình chiếu A'H của A' A lên (SBC).
Từ đó ta có cách giải 3:
Gọi L là hình chiếu của G lên đường thẳng A'H. S
Trong tam giác A' AH ta có: GL//AH H
( vì cùng vuông góc với A'H ). Mà: AH  (SBC) nên A L B
GL  (SBC)  L là hình chiếu của G G O lên mặt phẳng (SBC) D J C  d(G,(SBC))  GL. GL A'G A' J JG 2 A'     AH A' A A' A AA' 3 2 4a 10  a GL  AH  4 10 d (G,(SBC))  (đvđd). 3 15 15
Bài toán 3: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau :
Trong bài toán này giáo viên cần hướng M
dẫn học sinh tính khoảng cách giữa hai a A
đường thẳng chéo nhau a và b bằng cách
áp dụng kiến thức “ Nếu () là mặt - 17 - b N a' B α
phẳng chứa đường thẳng b và song song với a thì d(a, ) b  d( ;
a ())  d(M ,()), với M là một điểm bất kỳ nằm trên . a ”
Thật vậy: Gọi AB(Aa, B b) là đoạn vuông góc chung giữa hai đường thẳng a và b. Ta có: d( , a ) b  AB(*) .
Gọi a ' là hình chiếu của a lên mặt phẳng () . Trên a lấy điểm M , gọi H là hình chiếu của M lên mp (). Khi đó: H  a ' , d( ,
a ())  d(M ,())  MH(**) .
Ta có: AB//MH ( vì cùng vuông góc với ().
AM //BH ( a//(),a' là hình chiếu của a lên ()  a'//a )
Do đó: Tứ giác ABHM là một hình bình hành AB  MH (***)
Từ (*), (**) và (***) ta được: d(a,b)  d(M ,())
Ta qui bài toán khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau về bài toán
khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng () .
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình chữ nhật,
AB  2a, AD  a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và mặt bên (SBC) tạo với đáy một góc bằng 0 60 .
Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng đường thẳng chéo nhau: a. SA và B . D b. AB và SC. c. BD và SC . Giải: a. d(S , A BD) S
Gọi H là hình chiếu của A lên B . D Ta có: AH  BD
SA  (ABCD)  SA  AH A D AH  (ABCD) H
Do đó: AH là đoạn vuông góc chung giữa hai B C đường thẳng SA và B . D  d(S , A BD)  AH . - 18 -
Trong tam giác ABD vuông tại A ta có: A . B AD A . B AD 2 . a a 2a 5 AH     2 2 2 2 BD AB  AD 4a  a 5 2a 5 S Vậy d (S , A BD)  AH  . 5 b. d(A , B SC) I AB//CD  
Ta có: AB  (SCD)   AB//(SCD) A D CD (SCD)   600 Mà SC  (SC ) D nên B C d(A , B SC)  d(AB,(SC ) D )  d( , A (SCD)) .
Gọi I là hình chiếu của A lên S . D Ta có: AI  S ( D 1) SA  CD 
  CD  (SAD)  CD  AI(2) AD  CD
Từ (1) và (2) ta được: AI  (SC )
D  I là hình chiếu của A lên (SCD)  d( , A (SC ) D )  AI . AB  (ABCD) SA  BC  BC  SB  Vì   BC  (SAB)   và SB  (SBC) BC  AB BC  AB (SBC)  (ABCD)  BC  nên  SBC ABCD   SB AB   SBA   0 (( ),( )) ( , )
SBA  60 (vì SAB vuông tại ) A .
Trong tam giác SAB vuông tại A , ta có: SA  AB  0 .tan SBA  2 . a tan 60  2a 3.
Trong tam giác SAD vuông tại A , ta có: S . A AD S . A AD 2a 3.a 2a 39 AI     2 2 2 2 SD SA  AD 12a  a 13 2a 39 Vậy d (AB, SC)  d( , A (SCD))  AI  (đvđd) 13 - 19 - c. d( B , D SC)
Phân tích: Gọi () là mặt phẳng chứa BD và song song với SC . Gọi O là
tâm của đáy, M là giao điểm của () với SA. ( )//SC  
Ta có: ( )  (SAC)  OM   OM //SA SC (SAC)   
Mà O là trung điểm của AC nên M là trung điểm của SA.
Từ đó, ta có cách giải như sau:
Gọi M là trung điểm của SA, O là tâm của ABCD .
Ta có: OM là đường trung bình trong tam giác SAC  OM //SC .
Mặt khác OM  (OBD),SC  (OBD) Do đó: SC//(OBD) Mà: BD  (OBD) nên d(B , D SC)  d(SC,(OB ) D )  d(C,(OBD)) (3)
Vì (OBD) đi qua trung điểm O của AC S nên d(C,(OB ) D )  d( , A (OBD)) (4) Từ (3) và (4) suy ra: M d(B , D SC)  d( , A (OB ) D ) . A K D
Gọi K là hình chiếu của A lên MH . Ta O có: AK  MH (5) H B C
BD  AH  BD  (SAH) BD  AK (6) BD  SA 
Từ (5) và (6) suy ra: AK  (OBD)  K là hình chiếu của A lên (OBD)  d( , A (OBD))  AK
Trong tam giác OAH vuông tại A , ta có: AM .AH S . A AH 2a 57 AK    2 HM SA 19 2 2  AH 4 - 20 - 2a 57 Vậy d (BD, SC)  d( , A (OBD))  ( đvđd) 19
Bài toán 4: Tính khoảng cách trong bài toán trắc nghiệm:
Nếu học sinh đã nắm thành thạo được cách dựng hình chiếu của một điểm
xuống một mặt phẳn, cách xác định khoảng cách trong không gian thì việc
áp dụng nó vào bài toán trắc nghiệm là một lợi thế rất lớn vì khi làm toán
trắc nghiệm ta chỉ cần tính nhanh ra đáp số mà không cần thực hiện thao
tác chứng minh dài dòng khi ta chắn chắn điều đó là hoàn toàn đúng. Điều
đó được thể hiện trong các ví dụ sau:
Ví dụ 5: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và đáy bằng 0 60 .
a. Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng SB . a 14 a 3 a 7 a 6 . . A. 4 . B. 2 C. 2 D. 4 .
b. Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng SC . a 3 a 6 a 7 . . A. 2 B. . a C. 2 . D. 2 Hướng dẫn:
Gọi H là hình chiếu của A lên SB , M là S trung điểm của AB . H a AM  , SM  AB Ta có: d( , A SB)  AH . 2 A I
Gọi O là tâm của ABCD . Vì S.ABCD là B
hình chóp đều nên SO  (ABC ) D  DO O 600
là hình chiếu của SD lên (ABC ) D D C - 21 -   (SD,(ABCD))   (SD, DO)   SDO   0 SDO  60 ; a a a 7 SO  O . D tan  2 6 0 SDO  .tan 60  2 2 SM  SO  OM  2 2 , 2 ;  Ta có SBD cân và 0 SDB  60  S  BD đều  SB  a 2. a 7 . 1 1 . a AB SM a 14 2 S  A . B SM  S . B AH  AH    SAB 2 2 SB a 2 4 Đáp án A.
b. Gọi I là hình chiếu của A lên SC . Ta có: d( , A SC)  AI a 6 a 6
Tam giác SAC đều cạnh a 2 nên AI   d( , A SC)  2 2 Đáp án C.
Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Tam giác
SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc mặt phẳng đáy. Gọi H là trung
điểm của AB . Khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng SCD tính theo a bằng: 21a a 21 a 21 a 21 A. B. C. D. 2 5 7 3 Hướng dẫn: S
Gọi E là trung điểm của CD, F là hình F chiếu của F lên SE. Khi đó A D d(H,(SCD))  AF . H E
Trong tam giác SHE vuông tại H , ta có: B C a 3 . . a SH HE 2 a 21 HF     Đáp án C 2 2 2 SH  HE  7 a 3  2    a 2   - 22 -
Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình thoi cạnh . a Tính
khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) biết SABC là một tứ diện đều. 2a 15 a 15 4a 15 2a 15 A. . B. . C. . D. . 15 5 45 45 Hướng dẫn: S Gọi H là tâm của A
 BC ; I, K lần lượt là
hình chiếu của H lên CD và SI . Khi đó, ta K
có: SH  (ABCD) và d(H,(SC ) D )  HK . A D HI DH 2 H Ta có: HI //BC    I BC DB 3 B C 2 2a  HI  BC  . 3 3 2 1 a 2 2 2 2 2a a 6 BH  BD   SH  SB  BH  a   3 3 6 3 a 6 2a . SH.HK 2a 15 3 3 HK    2 2 2 2 SH  HK 15  a 6   2a       3    3  Vì AB//(SCD) nên d( , A (SCD))  d( , B (SCD)) 3 3 a 15
Vì BD  HD nên d (B,(SCD))  d(H ,(SCD))   Đáp án B. 2 2 5
Ví dụ 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a . Tam giác
SBC đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc mặt phẳng đáy. Khoảng cách
giữa hai đường thẳng SA và BD tính theo a bằng: 4a 5 a 5 3a 5 2a 5 A. B. C. D. 5 5 5 5 Hướng dẫn: S E B L A - 23 - K H I O C D
Gọi H , I , E lần lượt là trung điểm của BC , CH và SC; K, L lần lượt là
hình chiếu vuông góc của I lên BD và EK . Khi đó: * S / A /(EBD)  d(S , A B ) D  d( , A (EB ) D ) . O (EBD) *   d( , A (EBD))  d(C,(EBD)) O lµ trung ®iÓm cña AC 4 4 4
* BC  BI  d (C,(EBD))  d (I,(EBD))  IL . 3 3 3 4 Do đó: d(S , A BD)  IL . 3  1 a 3 EI  SH  a 3 3a 2  . EI.IK 3a 5 * 2 2  2 4  IL     3 3a 2 2 2 2 2 EI  IK 10 IK  CO   a 3   3a 2   4 4      2 4     2a 5  d(S , A BD))   Đáp án D. 5
2.3.2.2. Giải pháp 2: Vận dụng thể tích, tỷ số thể tích của tứ diện để giải
quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian
Trong giải pháp 1 để tính khoảng cách trong hình học không gian đòi hỏi học
sinh phải biết cách dựng hình chiếu của một điểm lên một đường thẳng và
mặt phẳng. Tuy nhiên, đối với học sinh yếu việc dựng hình chiếu đối với
mình hơi quá sức. Để khắc phục điều đó, trong giải pháp này, giáo viên cần
hướng dẫn cho học sinh biết sử dụng linh hoạt công thức tính thể tích của một
tứ diện, công thức tỷ số thể tích để tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt
phẳng dễ dàng hơn, không cần phải dựng hình chiếu; học sinh sẽ có động lực
nghiên cứu, đam mê và yêu thích nội dung này.
Kiến thức trong giải pháp này là: 1 3V V  S .d ( , A (BCD))  d( , A (BCD)) ABCD  ABCD BCD * 3 SBCD - 24 -
* Tỷ số thể tích: Cho hình chóp S.ABC , trên các cạnh S , A SB, SC lần lượt V SA SB SC
lấy các điểm A', B',C ' . Khi đó ta có: S.ABC  . . V SA' SB ' SC ' S.A' B 'C '
Thật vậy: Gọi H , H ' lần lượt là hình chiếu vuông góc của , A A' lên (SBC). Vì S, ,
A A' thẳng hàng nên S, H , H ' cũng thẳng hàng. 1 1 Ta có: V  S .AH  AH.S . B SC.sin  BSC SABC 3 SBC 6 1 1 V  S
.A' H '  A'H '.SB'.SC '.sin  BSC SA' B 'C ' SB ' 3 C 6 A V AH SB SC Do đó: S.ABC  . . A' V A' H ' SB' SC ' B B' S .A' B 'C ' Trong tam giác SAH , ta có S H H' AH SA A'H '//AH   C' A'H ' SA' C V SA SB SC Vậy: S.ABC  . . V SA' SB ' SC ' S.A' B 'C '
Ví dụ 9: Cho tứ diện ABCD có AD vuông góc mặt phẳng  ABC,
AD  AC  4cm, AB  3cm, BC  5c .
m Tính khoảng cách từ A đến mp(BCD). Giải: D Ta có 2 2 2
AB  AC  BC  AB  AC 1 Do đó 2 V  A . B AC.AD  8cm ABCD 6 4
Mặt khác CD = 4 2 , BD = BC = 5 A 4 B Nên B
 CD cân tại B, gọi I là trung điểm của CD 3 5 1 2 2 2  S  DC.BI  5  (2 2)  2 34 BCD 2 2 B - 25 - 3V 3.8 6 34 Vậy d ( , A (BCD)) ABCD    SBCD 2 34 17
Ví dụ 10: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình thang vuông tại A và
B , AD  2a, BA  BC  a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA  a 2 .
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên SB . Tính theo a khoảng cách từ H đến mp SCD. Giải: D V SH Ta có S.HCD  V SB S.BCD
SAB vuông tại A và AH là đường cao nên a 2 H 2a Ta có 2 SA  SH.SB A D a 2 2 2 SH SA SA 2a 2      a 2 2 2 2 2 SB SB SA  AB 2a  a 3 B C 2 3 2 2 1 a a 2 Vậy V  V  . a 2.  S.HCD S. 3 BCD 3 3 2 9 1 3V Mà S. V  d(H ,(SCD)).S  d(H ,(SCD)) HCD  . S.HCD 3 S  CD SSCD SCD vuông tại C ( do 2 2 2 AC  CD  AD ), 1 1 Do đó 2 S  C . D SC  .a 2.2a  a 2 . S  CD 2 2 3 3a 2 a Vậy d(H ,(SCD))   2 9a 2 3
Ví dụ 11: Cho lăng trụ đứng ABC. ’ A ’ B ’
C có đáy ABC là tam giác vuông, AB  BC  a, A ’
A  a 2 . Gọi M là trung điểm của BC .
Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và C' A' ’ B C . Giải: B' E A C - 26 - M B 1 a 2
Gọi E là trung điểm của B ’ B  BE  BB '  . 2 2
Ta có: EM là đường trung bình trong B ' BC  EM //C ’ B
Mà EM  (AME), B'C  (AME)nên ’ B C//  AME  d  ’ B C, AM   d  ’
B C, AME  d C, AME
Ta có EB  (AMC)  EB là đường cao của khối tứ diện CEAM 3 1 1 1 1 a a 2 a 2 V  S .BE  . A . B CM .BE  . . a .  CAEM 3 ACM 3 2 6 2 2 24 1 3V Mặt khác: V  S .d (C,(AEM ))  d(C,(AME)) CAEM  CAEM 3 AEM SAEM 2 a a 6 Trong A  EB vuông tại B ta có: 2 2 2 AE  AB  BE  a   2 2
Gọi H là hình chiếu của B lên AE . Ta có AE  (BHM )  AE  MH 1 1 1 3 a 3 A  BE vuông tại B nên     BH  2 2 2 2 BH AB EB a 3 2 2 a a a 21 B
 HM vuông tại B nên MH    4 3 6 2 1 1 a 6 a 21 a 14 Do đó S  AE.HM  . .  A  EM 2 2 2 6 8 3 3a 2 a 7
Vậy: d (AM ,CB ')  d(C,(AME))   (đvđd) 2 a 14 7 24. 8
Ghi chú: Có thể áp dụng công thức Hê – rông để tính S AEM
Ví dụ 12: Cho lăng trụ ABC. ’ A ’
B C’ có độ dài cạnh bên 2a, đáy ABC là tam giác vuông tại ,
A AB  a, AC  a 3 và hình chiếu vuông góc của ’ A lên
mặt phẳng  ABC trùng với trung điểm của BC. Tính khoảng cách từ A đến mp BCC’ ’ B  - 27 - Giải: C' B'
Theo giả thiết ta có A’H  (ABC).
Tam giác ABC vuông tại A và AH là A' 1 trung tuyến nên AH = BC = a. A  ' AH 2 vuông tại H nên ta có C H K B 2 2 A'H  A' A  AH  a 3 A 3 1 . a a 3 a Do đó V  a 3  . A'.ABC 3 2 2 V 1 Mặt khác A'.ABC  V 3 ABC.A' B 'C ' 3 2 2 a Suy ra 3 V  V  .3.  a A'.BCC ' B ' ABC.A' B 'C ' 3 3 2 3V Ta có '. ' ' d (A',(BCC 'B ')) A BCC B  SBCC'B'
Vì AB  A' H  A'B '  A'H  A  'B'H vuông tại A’ Suy ra B’H = 2 2
a  3a  2a  BB '.  B
 B'H cân tại B’. Gọi K là trung a 14
điểm của BH, ta có B 'K  BH . Do đó 2 2 B 'K  BB'  BK  2 a 14 Suy ra 2 S  B'C '.BK  2 . a  a 14 BCC ' B ' 2 3 3a 3 14a Vậy d(A',(BCC 'B '))   2 a 14 14
2.3.2.3. Giải pháp 3: Vận dụng phương pháp tọa độ hóa để giải quyết bài
toán khoảng cách trong hình học không gian
Trong giải pháp 1,2 để tính khoảng cách trong hình học không gian đồi
hỏi học sinh phải biết cách dựng hình chiếu của một điểm lên một đường
thẳng và mặt phẳng, biết cách xác định chiều cao của hình chóp, biết cách vận
dụng kiến thức hệ thức lượng trong tam giác một cách linh hoạt. Tuy nhiên - 28 -
đối với học sinh Trung bình – Yếu thì đôi khi còn quá khó vì kiến thức đó các
em không còn nhớ. Để khắc phục điều đó, trong giải pháp này, giáo viên cần
hướng dẫn cho học sinh biết cách xây dựng hệ trục tọa độ, chuyển bài toán
hình học không gian thuần túy về giả thuyết là một bài toán trong tọa độ
Oxyz , sử dụng linh hoạt kiến thức tọa độ mà các em học sinh 12 vừa được
học để giải quyết bài toán khoảng cách là một cách làm hợp lý, học sinh sẽ
thấy được việc học của mình có ứng dụng, giải quyết được một số bài toán mà
trước đây mình thấy rất khó, không thể giải quyết được thì nay lại làm được
một cách đơn giản và đặc biệt là giải trong bài toán trắc nghiệm thì quá hiệu
quả. Từ đó, tạo động lực cho các em học tập, nghiên cứu, tìm tòi ra những
ứng dụng mới cho kiến thức của mình được học và từ đó có niềm yêu toán học.
Các bước thực hiện của giải pháp này là:
 Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian và tìm tọa độ các
điểm liên quan (Chuyển giả thuyết hình học của bài toán thành giả thuyết tọa độ Oxyz ): * Ta có: O ,
x Oy,Oz vuông góc với nhau từng đôi một. Do đó, nếu hình vẽ bài
toán cho có chứa các cạnh vuông góc thì ta ưu tiên chọn các cạnh đó làm trục tọa độ. Cụ thể:
1. Với hình hộp chữ nhật ABC . D ’ A ’ B C’ ’
D có AB  a, AD  b, AA'  c .
Khi đó, ta thấy mỗi đỉnh của hình hộp chữ nhật z
đều có tính chất 3 đường thẳng đôi một vuông A' D'
góc nên ta có thể chọn đỉnh nào làm gốc tọa độ B' C'
đều được. Giả sử là đỉnh A  O . Khi đó: 3 tia A D y
AB, AD, AA' lần lượt là 3 tiaO ,xO ,yOz. B C x A0;0;0;B ; a 0;0 C a; ; b 0 Khi đó, ta có: ; ; D0; ; b 0 ’ A 0;0;c ’ B  ; a 0;c ’ C  ; a ; b c ’ D 0; ; b c , ; ; ; - 29 -
2. Với hình hộp đứng đáy là hình thoi ABC . D ’ A ’ B ’ C ’ D
Chọn hệ trục tọa độ sao cho: z A' D'
* Gốc tọa độ trùng với giao điểm O của hai C' B'
đường chéo của hình thoi ABCD /
* Trục Oz đi qua 2 tâm của 2 đáy, trục A D O , x Oy B O
là hai đường chéo của hình thoi x C y ABCD .
3. Với hình chóp tứ giác đều S.ABCD : z
Nếu hình chóp S.ABCD đáy có tâm là S
O và cạnh a, chiều cao là SO  hthì ta chọn
hệ trục tọa độ như sau: O0;0;0 A * Chọn là tâm của hình vuông. D B O x C
*Trục Ox,Oy là hai đường chéo y
AC, BD và trục Oz là đường cao OS . a 2 a 2 a 2 a 2 ( A ;0;0),C( ;0;0), B(0; ;0), D(0; ;0), S(0;0;h) Khi đó: 2 2 2 2
4. Với hình chóp tam giác đều S.ABC : z
Giả sử cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng h. h S
Gọi I là trung điểm của AB A
Chọn hệ trục tọa độ có tâm là I (0;0;0) , trục Ox I G
chứa cạnh AB, trục Oy chứa đường cao IC của B x C y
đáy và trục Oz là đường thẳng đi qua I và
vuông góc với (ABC) ( song song với đường cao SG của hình chóp).  a   a   a 3  I (0;0;0), B ;0;0 , A  ;0;0 ,C     0; ;0,S(0;0;h)  2   2  2 Khi đó:   - 30 -
5. Với hình chóp S.ABCD có ABCD z S SA   ABCD là hình chữ nhật và
ABCD là hình chữ nhật AB  a; AD  b và chiều cao bằng h A D y B x
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho C O  ,
A trục Ox chứa cạnh AB, trục Oy chứa cạnh AD và trục Oz chứa cạnh AS . ( A 0;0;0), B ; a 0;0;C  ; a 0;0;D0; ; b 0;S 0;0;h Khi đó:
6. Với hình chóp S.ABCD có ABCD SA   ABCD là hình thoi và z S
Chọn hệ trục tọa độ có gốc tọa độ là tâm
O của hình thoi ABCD , cac trục O ,
x Oy là hai đường chéo AC,BD của A D
hình thoi và trục Oz là đường thẳng đi B O x C
qua O và song song với cạnh SA. y SA   ABC
7. Với hình chóp S.ABC có và A  BC vuông tại . A z S
Tam giác ABC vuông tại A có AB  a; AC  b và SA  h . A
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz có gốc là O  A , trục C y B x Ox chứa cạnh A ,
B trục Oy chứa cạnh AC và trục
Oz chứa cạnh AS ( như hình) (
A 0;0;0), Ba;0;0, C0; ; b 0, S 0;0;h Khi đó: SA   ABC
8. Với hình chóp S.ABC có và A  BC vuông tại B : - 31 - Tam giác ABC vuông tại A có z S
AB  a; BC  b và SA  h .
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz có gốc là O  B ,
trục Ox chứa cạnh BC, trục Oy chứa cạnh y x A C
BA và trục Oz là đường thẳng đi qua B và
song song với cạnh AS ( như hình) B B(0;0;0),C  ; b 0;0, A ; a 0;0, S 0;0;h Khi đó:
9. Với hình chóp S.ABC có S
 AB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, A  BC vuông tại C : z (SAB)  (ABC)  S SA  SB  Vì (SAB)  (ABC)  AB  nên hình chiếu của C S B y
lên (ABC) l à trung điểm H của cạnh AB . A H x Nếu A
 BC vuông tại A có AB  a;BC  b và
hình chóp có chiều cao là hthì:
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz có O  C, trục Ox chứa cạnh C , A trục Oy chứa
cạnh CB và trục Oz là đường thẳng đi qua C và song song với SH .(như hình)   a b  C 0;0;0, A ; a 0;0, B0; ; b 0 ,S ; ;h .   Khi đó:  2 2 
10. Với hình chóp S.ABC có S
 AB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, A  BC vuông tại A: - 32 - (SAB)  (ABC)  SA  SB  z Vì (SAB)  (ABC)  AB  nên hình chiếu S
của S lên (ABC) l à trung điểm H của cạnh AB .
Nếu ABC vuông tại A có AB  a; AC  b A C y H
và hình chóp có chiều cao là h thì: B x
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz có O  , A trục
Ox chứa cạnh AB, trục Oy chứa cạnh AC và trục Oz là đường thẳng đi qua
A và song song với SH .(như hình)   a 
A 0;0;0, Ba;0;0, C 0; ; b 0, S ;0;h .   Khi đó:  2 
Bước 2: Sử dụng các kiến thức về tọa độ để giải quyết bài toán:
* Khoảng cách từ điểm M đến một đường thẳng  : 
Nếu đường thẳng  đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương là u thì 0   M M ,u 0   d (M ,)   | u |
* Khoảng cách từ điểm M (x ; y ; z ) đến một mặt phẳng 0 o 0
() : Ax  By  Cz  D  0 : Ax  By  Cz  D 0 0 0 d (M ,( ))  2 2 2 A  B  C
* Khoảng cách giữa hia đường thẳng chéo nhau a và b: 
Nếu a đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương u , b đi qua điểm M và có 1 1 2
    u ,u .M M 1 2 1 2  
vectơ chỉ phương u thì d(a,b)  2   u ,u  1 2   - 33 -
Ví dụ 13: Cho hình lập phương ABC . D ’ A ’ B C’ ’
D có độ dài các cạnh bằng 1.
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB và CD . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ’ A C và MN . z Giải: A' D'
Chọn hệ trục tọa độ với gốc tọa độ là B' C' ( A 0;0;0) , các trục A , x Ay, Az lần lượt
chứa các cạnh AB, AD và AA' ( như y A M D hình) B N
Khi đó: B(1;0;0),C(1;1;0), D(0;1;0), x C A'(0;0;1) .  1 
Tọa độ trung điểm M của AB là M ;0;0    2   1 
Tọa độ trung điểm N của CD là N ;1;0    2   
    1 
Ta có: MN  0;1;0 , A'C  (1;1; 1
 )   A'C,MN   (1;0;1)   ; NC  ;0;0    2 
   1   1.  0.0 1.0 A'C, MN .NC   2 2 d (MN, A'C) 
    2 2 2 A'C,MN  1  0 1 4   2 Vậy d (MN, A'C)  ( đvđd) 4
Ví dụ 14: Cho lăng trụ đứng ABC. ’ A ’
B C’ có đáy ABC là tam giác vuông, AB  BC  a, A ’
A  a 2 . Gọi M là trung điểm của BC . Tính theo a
khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và ’ B C . Giải: z
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ với C' B' B(0;0;0), ( A a;0;0),C(0; ; a 0), B '(0;0;a 2) A' M B - 34 - y C A x a Khi đó: M (0; ;0) . 2  a  Ta có: AM  ( ; a ;0), B'C  (0;a;a 2) 2 2
   a 2   2 2  B'C, AM    ;a 2;a    ; AC  (a;a;0) 2   2 a 2 2 2
   .(a)  a 2.a  a .0 B'C, AM .AC 2   a 7 d (AM , B 'C) 
    . 2 B'C, AM    7 a 2 2 2 2 2      (a 2)  (a ) 2  
Ví dụ 15: Cho hình hộp đứng ABC . D ’ A ’ B C’ ’
D có các cạnh AB  AD  a, a 3 AA'  ,  0
BAD  60 .Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AB và C’ ’ D 2 theo a. Giải:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ với z D' C' O(0;0;0) . A' B' Vì AB  AD  a và  0 BAD  60 nên A  BD
là tam giác đều cạnh a  BD  a và D a C O A a 3 600 AO  . x B y 2  a 3   a   a 3 a 3   a a 3  Khi đó: A ;0;0,B 0; ;0 ,   C '  ;0; ,D'0; ;  2    2  2 2 2 2        AB, AC '  
Vì AB//C 'D' nên d(AB,C 'D ')  d (C '; AB)   AB
  a 3 a    a 3  Ta có: AB   
; ;0 , AC '   a 3;0;  2 2 2     - 35 - 2 2 2    a 3 3a a 3   AB, AC '   ; ;    4 4 2   2 2 2 2 2 2
 a 3   3a   a 3        AB, AC '     4      4  2   a 6 Vậy: d(AB,C 'D')     2 2 AB 2  a 3   a  2      0   2    2 
Ví dụ 16: Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông cạnh . a Cạnh bên SA
vuông góc với đáy và SA  a 3.
a. Tính khoảng cách từ điểm C đếnSBD .
b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và AC . Giải: z S
Chọn hệ trục tọa độ như hình, với ( A 0;0;0), B(a;0;0), D(0; ; a 0), S(0;0;a 3) . Khi đó: C( ; a ; a 0) A D y a. Tính d(C,(SBD)) =? B x   C Ta có:
BC  (a;a;0), BS  (0;a;a 3)    BC BS      2 2 2 , a 3;a 3;a   Mặt phẳng (SB )
D đi qua điểm B và nhận n  ( 3; 3;1) làm vectơ pháp
tuyến có phương trình là:
3(x  a)  3( y  0) 1(z  0)  0  3x  3y  z  a 3  0 3.a  3.a  0  a 3 a 21 Vậy d (C,(SBD))   2 2 7 ( 3)  ( 3) 1 b. d(S , D AC)     Ta có: 2 2 2
SD  (0;a;a 3), AC  (a;a;0)  SD, AC  (a 3;a 3;a )    AS  (0;0;a 3) - 36 -
   2 2 2 SD, AC.AS a
3.0  (a 3).0  (a ).a 3   a 21 Vậy: d (SD, AC)      . 2 2 2 2 2 2 SD, AC 7 (a 3)  (a 3)  (a )  
Ví dụ 17: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB  2a, AD  a ,
tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc
giữa đường thẳng SC và  ABCD bằng 0
45 . Gọi M là trung điểm của SD .
Tính theo a khoảng cách từ M đến mặt phẳng SAC . Giải:
Gọi H là trung điểm của cạnh z
AB . Vì tam giác SAB cân tại S và S
nằm trong mặt phẳng vuông góc với M
(ABCD) nên SH  (ABCD)  HC là hình chiếu của SC lên A D y H (ABCD)   (SC,(ABCD))   (SC, HC) 450 B C   SCH   0 SCH  45 x
Trong tam giác SHC vuông tại H ta có: SH  HC  2 2 SCH  BH  BC  2 2 0 .tan
.tan SCH  a  a .tan 45  a 2
Chọn hệ trục tọa độ như hình với ( A 0;0;0), B(2 ; a 0;0), D( ; a 0;0) . Khi đó: C(2 ; a ; a 0), S( ; a 0;a 2) .  a 2 
Tọa độ trung điểm M của SD là M  a;0;  2       Ta có: AC  a a AS  a a   AC AS      2 2 2 (2 ; ;0), ( ;0; 2) , a 2; 2  a 2;a  
Mặt phẳng (SAC) đi qua điểm (
A 0;0;0) và nhận n  ( 2; 2  2; 1  ) làm
vectơ pháp tuyến có phương trình là: 2x  2 2y  z  0 - 37 - a 2 2.a  2 2.0  2 a 26 Vậy: d(M ,(SAC))    2  2 2 26 2 2 2  ( 1  )
Ví dụ 18: Cho hình chóp S.ABC có ABC, SBC là các tam giác đều cạnh a,
mặt bên SBC  tạo với đáy một góc bằng 0
60 . Hình chiếu vuông góc của S
xuống  ABC nằm trong tam giác ABC. Tính theo a khoảng cách từ B đến SAC. z S Giải:
Gọi H là trung điểm của BC và G là
hình chiếu của S lên AH . Vì ABC và C H 600
SBC là hai tam giác đều nên B G y
BC  (SAH)  (SAH )  (ABC) x A
Mà (SAH)  (ABC)  AH,SG  (SAH),SG  AH nên SG  (ABC) Ta có:  SBC ABC   SH AH   0 (( ),( )) ( , ) SHG  60 a a  SG  SH.sin  3 3 0 SHG  .sin 60  ; 2 4 a a HG  SH.cos  3 3 0 SHG  .cos60  2 4
Chọn hệ trục tọa độ như hình với  a   a   a 3   a 3 3a  H (0;0;0), B ;0;0 ,C  ;0;0 , A     0; ;0 ; S 0; ;   2   2  2   4 4   2 2 2
  a a 3    a a 3 3a 
   3a 3 3a a 3  CA   ; ;0,CS   ; ;   C , A CS    ; ;  2 2 2 4 4   8 8 8        a  
Mặt phẳng (SAC) đi qua đi qua điểm C  ;0;0 
 và nhận n  (3; 3; 1  )  2  3a
làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: 3x  3y  z   0 2 - 38 - a 3a 3.  3.0  0  2 2 3a 13 Vậy d(B,(SAC))   . 2 2 2 13 (3)  ( 3)  ( 1  )
d) Giải pháp 4: Củng cố lại kiến thức, kỹ năng giải bài toán tính khoảng
cách trong hình học không gian:
Giáo viên tổ chức một vài buổi thảo luận trong đó giáo viên giao nhiệm vụ
cho từng nhóm chuẩn bị trước ở nhà, nên chia thành 6 nhóm và năng lực học
tập ở các nhóm là tương đương nhau.
Nhóm 1,2: Giải quyết các bài toán tính khoảng cách bằng phương pháp dùng
định nghĩa khoảng cách.
Nhóm 3,4: Giải quyết các bài toán vận dụng thể tích, tỷ số thể tích để tính khoảng cách.
Nhóm 5,6: Giải quyết các bài toán khoảng cách bằng phương pháp tọa độ.
Buổi thảo luận được tiến hành theo trình tự như sau:
- Đầu tiên một nhóm lên trình bày, phát kết quả của nhóm cho các nhóm khác.
- Tiếp theo, các nhóm khác đưa ra câu hỏi đối với nhóm vừa trình bày, đề
xuất cách giải của nhóm.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra kết luận cuối cùng, yêu cầu toàn bộ học sinh ghi nhận.
- Giáo viên có thể trao thưởng cho các nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ, có
thể thưởng điểm cao hoặc những món quà ý nghĩa để khích lệ học sinh.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh trong sự chuẩn bị và tiếp thu kiến thức.
Buổi thảo luận tiếp theo thì yêu cầu của các nhóm được đổi cho nhau.
2.3.3. Một số bài tập tham khảo:
Bài 1: Cho lăng trụ đứng ABC. ’ A ’ B ’
C có đáy ABC là tam giác vuông tại B , AB  a, A ’ A  2a, ’ A C  3 .
a Gọi M là trung điểm của ’
A C’, I là giao điểm của
AM và A'C . Tính theo a khoảng cách từ A đến mpIBC - 39 - 2a 5 ĐS: d( , A (IBC))  5
Bài 2: Cho hình hộp chữ nhật ABC . D ’ A ’ B ’ C ’ D có A ’ A  AB  a, BC  2a,
điểm M thuộc AD sao cho AM  3M .
D Tính khoảng cách từ M đến mp A ’ B C. ĐS: a d ( , A (AB 'C))  2
Bài 3: Cho tứ diện ABCD có DA vuông góc với mp  ABC ,  0 ABC  90 .
Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng BCD nếu AD  a, AB  BC  b ab ĐS: d( , A (BCD))  2 2 a  b
Bài 4: Cho tứ diện đều ABCD , biết AB  a, M là 1 điểm ở miền trong của tứ
diện. Tính tổng khoảng cách từ M đến các mặt của tứ diện. 3V 2 ĐS: ABCD h  h  h  h   a 1 2 3 4 S 3 ACB
Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB  a, AD  . b
Cạnh bên SA  2a và vuông góc với đáy. Gọi M , N là trung điểm cạnh S , A SD .
a. Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng SC .
b. Tính khoảng cách từ A đếnBCN  .
c. Tính khoảng cách giữa SB vàCN . 2 2 a a  b a 2 2 2 2a a  b ĐS:a. d(M ,SC)  b. d ( , A (BCN ))  .c. d(SB,CN )  2 2 5a  b 2 2 2 17a  b
Bài 6: Cho hình lập phương ABC .
D A' B'C 'D ' có cạnh bằng a. Gọi M , N
lần lượt là trung điểm AB và CD . Tính khoảng cách giữa A'C và MN a 2 a 2 a A. . B. . C. . D. a 2 . 4 2 2 - 40 -
Bài 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB  ,
a AD  2a , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và cạnh bên
SC tạo với đáy một góc 0
60 . Gọi M , N là trung điểm các cạnh bên SA và S .
B Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng DMN . a 31 a 31 a 60 2a 5 A. . B. . C. . D. . 2 5 60 31 31
Bài 8: Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,
tâm O . Góc giữa SB và mặt phẳng SAC  bằng 0
60 . Gọi M là trung điểm
của SB . Tính khoảng cách giữa AM và CD . a a 2 a A. . B. . C. . D. a 2 . 2 2 4
Bài 9: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B , đỉnh S cách đều các điểm , A , B C Biết AC  2 ,
a BC  a , góc giữa đường thẳng SB và mp ABC bằng 0
60 . Tính khoảng cách từ trung điểm M của SC đến mpSAB theo a. a 39 3a 13 a 39 a 13 A. . B. . C. . D. . 13 13 26 26
Bài 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a,  0
ABC  60 , SA  SB  SC  2a . Tính khoảng cách giữa AB và SC a 11 a 11 2 a 11 3a 11 A. . B. . C. . D. . 12 4 8 4
Bài 11: Cho hình lăng trụ ABC.A B  C
  có mặt đáy là tam giác đều cạnh
AB  2a . Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng  ABC trùng với trung
điểm H của cạnh AB . Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 0 60 . Tính
khoảng cách hai đường chéo nhau BC và AA theo a là: - 41 - 2 15 15 2 21 39 A. a . B. a . C. a . D. a . 5 5 7 13
Bài 12: Cho hình lăng trụ ABC.A B  C
  có mặt đáy đáy ABC là tam giác
vuông tại A , AB  a, AC  2a Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng
ABC trùng với trung điểm H của cạnhBC . Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 0
30 . Tính khoảng cách từ điểm C đến  ABB A   là: 3 5 5 2 85 2 13 A. a . B. a . C. a . D. a . 2 5 17 3
Bài 13: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Góc giữa mặt bên với mặt đáy bằng 0
60 Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) bằng: a a 3a 3a A . B. . C. . D. . 2 4 4 2
Bài 14: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Gọi G là
trọng tâm tam giác ABC. Góc giữa đường thẳng SA với mặt phẳng (ABC) bằng 0
60 . Khoảng cách giữa hai đường thẳng GC và SA bằng: a 5 a a 5 a 2 A. B. . C. . D. . 5 5 10 5
Bài 15 : Cho hình chóp S.ABC có SA, AB, AC đôi một vuông góc, 2 a 33
AB  a, AC  a 2 và diện tích tam giác SBC bằng . Khoảng cách từ 6
điểm A đến mặt phẳng (SBC) bằng: a 330 a 330 a 110 2a 330 A. . B. . C. . D. . 33 11 33 33
Bài 16: Cho hình chóp tam giác S.ABC có SA vuông góc với mặt đáy, tam
giác ABC vuông cân tại B, BA  BC  a , góc giữa mp(SBC) với mp(ABC) bằng 0
60 . Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SBC . Tính khoảng
cách giữa hai đường thẳng AI với BC . - 42 - a 3 a 3 a 2 a 6 A. . B. . C. . D. . 4 2 3 2
Bài 17: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang ABCD vuông tại
A và B. Biết AD  2a , AB  BC  SA  a . Cạnh bên SA vuông góc với mặt
đáy, gọi M là trung điểm của AD. Tính khoảng cách h từ M đến mặt phẳng SCD. a 6 a 6 a 3 a A. h  . B. h  . C. h  . D. h  . 6 3 6 3
Bài 18: Cho hình tứ diện OABC có đáy OBC là tam giác vuông tại O,
OB  a, OC  a 3 . Cạnh OA vuông góc với mặt phẳng (OBC), OA  a 3 ,
gọi M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách h giữa hai đường thẳng AB và OM. a 5 a 3 a 15 a 3 A. h  . B. h  . C. h  . D. h  . 5 2 5 15
Bài 19: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, góc  0
BAD 120 . Các mặt phẳng SAB và SAD cùng vuông góc với mặt đáy. 3 a 3
Gọi M là trung điểm SD, thể tích khối chóp S.ABCD là . Hãy tính 3
khoảng cách h từ M tới mặt phẳng SBC theo a. a 228 a 228 2 5a 2 5a A. h  . B. h  . C. h  . D. h  . 38 19 5 19
Bài 20: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh 2a, góc  0
BAD 120 . Các mặt phẳng SAB và SAD cùng vuông góc với mặt đáy. 3 2 3a
Thể tích khối chóp S.ABCD là
. Hãy tính khoảng cách h giữa hai 3
đường thẳng SB và AC theo a. 2 5a a 3 a 6 a 6 A. h  . B. h  . C. h  . D. h  . 5 2 2 3 - 43 -
Bài 21: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a,
cạnh SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng  ABCD là 0
45 , gọi G là trọng tâm tam giác SCD. Tính khoảng cách h giữa
hai đường thẳng chéo nhau OG và AD. a 5 a 5 a 3 a 2 A. h  . B. h  . C. h  . D. h  . 2 3 2 3
Bài 22: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a,  0
BAD 120 . Hai mặt phẳng SAB và SCD cùng vuông góc với mặt đáy,
góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng  ABCD là 0 45 . Gọi G là trọng tâm
tam giác ABC, tính khoảng cách h từ G đến mặt phẳng SCD theo a. 7a 21a 2 21a 3a A. h  . B. h  . C. h  . D. h  . 14 7 21 7
Bài 23: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt
bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
đáy. Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng SCD. a 21 a 3 a 3 A. h  . B. h  a . C. h  . D. h  . 7 4 7
Bài 24: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A , mặt
bên SBC là tam giác đều cạnh a và mặt phẳng SBC  vuông góc với mặt
đáy. Tính theo a khoảng cách h giữa hai đường thẳng S , A BC . a 3 a a 3 3a A. h  . B. h  . C. h  . D. h  . 2 2 4 4
Bài 25: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , 3a SD 
, hình chiếu vuông góc của S trên  ABCD là trung điểm cạnh AB . 2
Tính theo a khoảng cách h từ A đến mặt phẳng SBD . 2a a a 3 a 6 A. h  . B. h  . C. h  . D. h  . 3 3 3 3 - 44 -
Bài 26: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu
vuông góc của S trên mặt phẳng  ABC là điểm H thuộc cạnh AB sao cho
HA  2HB . Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng  ABC bằng 0 60 .
Tính khoảng cách h giữa hai đường thẳng SA và BC theo a. 42a 42a 42a 42a A. h  . B. h  . C. h  . D. h  . 8 12 12 12
2.4. Kết quả thực hiện
Kết quả vận dụng của bản thân:
Chúng tôi đã thực hiện việc áp dụng cách làm này trong nhiều năm với
những mức độ khác nhau giữa các lớp trong cùng một khoá học hoặc giữa các
lớp ở các khoá học khác nhau.
Đề tài này đã được thực hiện giảng dạy khi tôi tham gia dạy lớp 12A7
năm học 2017- 2018 ở Trường THPT Nguyễn Thái Học. Trong quá trình học
đề tài này, học sinh thực sự thấy tự tin, tạo cho học sinh niềm đam mê, yêu
thích môn toán, mở ra cho học sinh cách nhìn nhận, vận dụng, linh hoạt, sáng
tạo các kiến thức đã học, tạo nền cho học sinh tự học, tự nghiên cứu. Kết quả,
học sinh tích cực tham gia giải bài tập, nhiều em tiến bộ, nắm vững kiến thức
cơ bản, nhiều em vận dụng tốt ở từng bài toán cụ thể. Qua các bài kiểm tra về
nội dung này và các bài thi học kỳ, thi thử Cao đẳng, Đại học có nội dung
này, tôi nhận thấy nhiều em có sự tiến bộ rõ rệt và đạt kết quả tốt. Cụ thể như sau :
Lớp 12A7 năm học 2017-2018 (Sĩ số 43) G K TB Y Kém SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 8 19% 20 47% 12 28% 3 7% 0 0%
Triển khai trước tổ bộ môn: - 45 -
Chúng tôi đã đưa đề tài này ra tổ để trao đổi, thảo luận và rút kinh nghiệm. Đa
số các đồng nghiệp trong tổ đã đánh giá cao và vận dụng có hiệu quả, tạo
được hứng thú cho học sinh và giúp các em hiểu sâu, nắm vững hơn về bản
chất hình học cũng như tạo thói quen sáng tạo trong nghiên cứu và học tập.
Đề tài này cũng đã được Tổ dạy sinh hoạt chuyên đề theo hướng nghiên cứu
bài học trong năm học 2017 – 2018 và cho đến nay, những kinh nghiệm của
tôi đã được tổ thừa nhận là có tính thực tiễn và tính khả thi. Hiện nay, chúng
tôi tiếp tục xây dựng thêm nhiều ý tưởng để giúp học sinh trường THPT
Nguyễn Thái Học học tập nội dung này một cách tốt nhất để đạt kết quả cao nhất trong các kì thi. III. KẾT LUẬN
Trong dạy học giải bài tập toán nói chung và dạy học giải bài tập khoảng
cách trong không gian nói riêng, việc xây dựng, phân tích và tìm ra hướng
giải cho một bài toán sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp cận với nội dung bài học,
lựa chọn được cách giải phù hợp với trình độ, kiến thức mình có là một việc - 46 -
làm hết sức cần thiết, qua đó có thể phát triển tư duy học toán cũng như tạo
ra niềm vui và sự hứng thú trong học toán.
Việc chọn trình tự bài tập và phân dạng như trên giúp học sinh dễ tiếp thu
hơn và thấy được trong từng bài toán nên áp dụng kiến thức nào cho phù hợp.
Mỗi dạng toán Tôi chọn một số bài tập để học sinh hiểu cách làm để từ đó
làm những bài tập mang tính tương tự và dần nâng cao hơn. Tuy nhiên, vì thời
gian và trong khuôn khổ đề tài nên vẫn chưa trình bày hết được các ý tưởng.
Do đó, đây chỉ là những giải pháp trong hàng vạn giải pháp để giúp
phát triển tư duy, sự sáng tạo của học sinh. Giáo viên trước hết phải cung cấp
cho học sinh nắm chắc các kiến thức cơ bản sau đó là cung cấp cho học sinh
cách nhận dạng bài toán, thể hiện bài toán từ đó học sinh có thể vân dụng linh
hoạt các kiến thức cơ bản, phân tích tìm ra hướng giải, bắt đầu từ đâu và bắt
đầu như thế nào là rất quan trọng để học sinh không sợ khi đứng trước một
bài toán khó mà dần dần tạo sự tự tin, gây hứng thú say mê môn toán, từ đó
tạo cho học sinh tác phong tự học tự nghiên cứu.
Tuy là đề tài giúp các em học sinh 12 ôn thi THPT Quốc gia nhưng nó
có thể áp dụng cho học sinh lớp 11 ở giải pháp 1. Còn các giải pháp 2 và 3 sẽ
goúp học sinh cách thực hiện nhanh bài toán trắc nghiệm về khoảng cách.
Riêng giải pháp 3 có thể phát triển, áp dụng các bài toán khác trong hình học
không gian. Qua đó, Tôi muốn cho học sinh thấy mình có thể áp dụng kiến
thức mình đang có đi giải quyết dễ dàng một số bài toán mà trước đây là quá khó đối với mình.
Đề tài có thể phát triển, bổ sung vào một giải pháp nữa là sử dụng tính
chất “ khoảng cách là độ dài nhỏ nhất” để từ đó ta có thể áp dụng Bất đẳng
thức vào giải quyết bài toán khoảng cách và áp dụng bài toán khoảng cách để
giải quyết bài toán Bất đẳng thức và cực trị là một trong những bài toán hay và khó. - 47 -
Rất mong sự đóng góp ý kiến của các bạn quan tâm và đồng nghiệp để đề
tài này được đầy đủ hoàn thiện hơn, ngày càng được áp dụng rỗng rãi, mang
lại hiệu quả thiết thực cho mọi đối tượng học sinh.
Chư Pưh, ngày 03 tháng 03 năm 2018 NGƯỜI THỰC HIỆN Trần Thanh Hữu TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đoàn Quỳnh, SGK Hình học 12, NXB Giáo dục, năm 2008 - 48 -
[2]. Lê Hoành Phò, Hình học 12- Bài tập và phương pháp giải, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2011.
[3]. Trần Công Diêu – Trần Kim Anh, Luyện đề THPT Quốc Gia
2018_ Toán trắc nghiệm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2017.
[4]. Trần Minh Quang, 27 chủ đề Toán hình học không gian, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, năm 2010.
[5]. Trần Thành Minh, Giải toán Hình học 11, NXB Giáo dục, năm 2003. MỤC LỤC NỘI DUNG Trang - 49 - I. MỞ ĐẦU 1
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm 3
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm. 3
2.3. Các biện pháp thực hiện 4
2.3.1. Một số tính chất cần nhớ 4 2.3.2. Các giải pháp 7
2.3.2.1. Giải pháp 1: Vận dụng định nghĩa khoảng cách từ
một điểm đến một đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán khoảng cách. 7
2.3.2.2. Giải pháp 2: Vận dụng thể tích, tỷ số thể tích của tứ
diện để giải quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian 24
2.3.2.3. Giải pháp 3: Vận dụng phương pháp tọa độ hóa để
giải quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian 28
2.3.2.4. Giải pháp 4: Củng cố lại kiến thức, kỹ năng giải bài
toán tính khoảng cách trong hình học không gian 38 2.3.3. Bài tập tham khảo 39
2.4. Kết quả thực hiện 44 III. KẾT LUẬN 46 Tài liệu tham khảo 48 - 50 -