Kỹ thuật tư duy và giải toán trắc nghiệm hình học không gian – Hà Duy Nghĩa Toán 12

Tài liệu sáng kiến kinh nghiệm được biên soạn bởi thầy Hà Duy Nghĩa gồm 20 trang, trình bày một số kỹ thuật tư duy và giải toán trắc nghiệm hình học không gian.Mời các bạn đón xem.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
*******************
KỶ THUẬT TƯ DUY GIẢI TOÁN TRẮC
NGHIỆM HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
I LIỆU ÔN THI THPT QG
HÀ DUY NGHĨA
Đăk Lăk, tháng 3 năm 2017
1
MỤC LỤC
1. Phần mở đầu.................................................................................................... 2
2. Phần nội dung.................................................................................................. 3
2.1 Cơ sở lí luận ................................................................................................ 3
2.2 Thực trạng vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 3
2.3 Nội dung và hình thức của giải pháp
2.3.1. Bài toán liên quan đến thể tích khối đa diện.......................................... 2
2.3.2. Bài toán liên quan đến tâm, bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện... 7
2.3.3. Bài toán liên quan đến hình tròn xoay................................................... 11
2.3.4. Bài tập áp dụng..................................................................................... 13
3. Phần kết luận................................................................................................... 19
3.1 Kết luận....................................................................................................... 19
3.2 Kiến nghị..................................................................................................... 19
Tài liệu tham khảo................................................................................................ 20
2
2. PHẦN NỘI DUNG
2.1. Cơ sở lý luận
Trong chương trình THPT, môn Toán giữ một vai trò quan trọng. Môn Toán
được coi môn học công cụ, cung cấp các tri thức để người học thể học tập các
môn học khác. Thông qua học toán, người học được hình thành, rèn luyện phát
triển tư duy. Thực tế, nhiều người ít dùng trực tiếp kiến thức toán học vào thực
tiễn cuộc sống, nhưng không ai phủ nhận rằng, những người học toán tốt thường có tư
duy tốt. thế, người ta dùng các bài kiểm tra toán dưới nhiều hình thức khác nhau
và dùng thành tích học tập môn Toán là một thước đo trong nhiều kì thi.
Trong m học này, BGiáo Dục Đào Tạo chọn hình thức thi trắc nghiệm
khách quan, đây nh thức thi mà có thể kiểm tra tốt nhất năng lực duy của học
sinh, nhưng cũng là nh thức thi khó học sinh gặp phải. Do vậy, để hình thành tư
duy người học thông qua các bài toán trắc nghiệm khách quan một vấn đề khá mới
mẽ và hấp dẫn đối với mỗi giáo viên hiện nay.
2.2. Thực trạng
Học sinh hay gặp khó khăn và ngại khó khi học toán hình học không gian.
Học sinh mới chỉ dừng lại việc lĩnh hội các kiến thức trong sách giáo khoa
chưa vận dụng nó, chưa kiến thức bản về duy trắc nghiệm, thường giải
bài tập theo kiểu tự luận.
Giáo viên dạy cũng chưa có nhiều tài liệu tham khảo về vấn đề này.
Giáo viên chưa được tham gia các buổi hội thảo, thảo luận các vấn đề trắc
nghiệm. Chỉ một số ít được tham gia tập huấn ra đề.
2.3 Nội dung và hình thức của giải pháp
2.3.1.Bài toán liên quan đến thể tích khối đa diện
Trong phần này, tôi trình bày một số kỷ thuật tính thể tích thông qua việc phân
chia các thtích cũng như tính tỉ số thể tích trực tiếp, gián tiếp những ưu khuyết
điểm của nó.
Về phần thuyết, ngoài kiến thức trong SGK tôi xin trình y thêm các tính
chất sau:
Tính chất 1. Cho khối chóp tam giác S.ABC, M, N, P lần lượt ba điểm thuộc
ba cạnh SA, SB, SC khi đó ta luôn có:
3
C'
D
A
C
A'
B'
D'
B
.
.
. .
.( )
. .
S MNP
S ABC
V
SM SN SP
i
V SA SB SC
Tính chất 2. Với mọi khối hộp ABCD.A’B’C’D’ta luôn có:
Tính chất 3. Luôn chia được khối lăng trụ tam giác thành 3 khối tứ diện có thể tích
bằng nhau. Cụ thể, xét khối lăng trụ ABC.A’B’C’ tùy ý ta có:
. ' ' ' '. . ' '
.( )
A A B C B ABC A B C C
V V V iii
Bài 1. Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ thể tích bằng 1dm
3
.
Thể tích khối chóp
ACB’D’ là:
A.
3
1
3
dm
B.
3
2
3
dm
C.
3
3
4
dm
D.
3
1
2
dm
Phân tích. Với bài toán y, nếu như tính trực
tiếp thể tích khối ACB’D’ ta thiếu rất nhiều yếu tố về
chiều cao cũng như diện tích đa giác đáy, do vậy khi làm
bài trắc nghiệm ta không thể lần lượt từng bước đi giải
quyết từng yếu tố một ta phải nghĩ ngay đến một công
việc khác có thể đơn giản hơn. Do vậy việc đọc kỹ đề,
phân tích giả thiết một yếu tố cực quan trọng đối với
việc giải một bài toán trắc nghiệm. Từ đó ta nên nghĩ đến
việc tính thể tích khối tứ diện ACB’D’ gián tiếp thông qua việc pn chia lắp ghép
khối đa diện.
Lời giải:
Cách 1.
Nhìn vào hình vẽ của bài toán sẽ cho ta nghĩ đến việc chia khối hộp thành các khối tứ
diện AA’B’D’, CC’B’D’, ACDD’,ACBB’ và ACB’D’.
Nên
' ' . ' ' ' '. '. . ' ' 'ACB D C B C D B ABC D ACD A A B D
V V V V V V
trong đó
' ' ' ' ' ' ' '
1
.
6
AA B D CB D C B ABC D ACD
V V V V V
Suy ra:
3
' ' ' ' '
1 1
4 ( ).
3 3
ACB D AA B D
V V V V dm
4
Cách 2.
Từ các đáp án, ta nhận thấy rằng tỉ số của khối tứ diện ACB’D’ khối hộp
ABCD.A’B’C’D’ luôn bằng hằng số. Hơn nữa, khối lập phương cũng khối hộp, do
đó tsố thể tích của khối tứ diện ACB’D’ với khối hộp ABCD.A’B’C’D’luôn bằng tỉ
số của khối tứ diện đều ACB’D’ với khối lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a.
Dễ thấy thể tích lập phương là
3
a
và khối tứ diện đều ACB’D’ có cạnh
2a
nên thể tích khối ACB’D’ là
3
2
'
1 3 12
2 .
3 4 3 3
a a
V a
, suy ra
' 1
3
V
V
.
Do đó
3
1
' ( )
3
V dm
.
Nhận xét: Nếu tính chất T đúng cho khối hộp thì tính chất T cũng đúng cho khối lập
phương. Do vậy khi làm bài tập nếu chỉ cho khối hộp mà không tính chất thêm
thì ta xem khối hộp đó có thểmột khối lập phương cạnh a. Ngược lại bài toán đúng
cho khối lập phương không suy ra được nó đúng cho khối hộp.
Bài 2. Cho khối chóp tứ giác lồi S.ABCD. Gọi M,N,P và Q lần lượt là trung điểm của
SA, SB, SC và SD. Khi đó, tỉ số thể tích
V
S.ABCD
V
S.MNPQ
bằng bao nhiêu?
A.
1
16
B.
8
C.
16
D.
2
Phân tích: Với bài này, tạo cho ta liên tưởng ngay đến công
thức tỉ số thể tích (Tính chất 1), nhưng đây khối chóp tứ
giác chứ không phải tứ diện. Do đó, để áp dụng được công
thức (i) ta cần phải chia khối chóp tứ giác y thành các
khối tứ diện sau đó mới áp dụng được công thức.
Lời giải.
Áp dụng công thức (i) cho hai khối chóp S.ABC và S.ACD có:
. .
1
8
S MNP S ABC
V V
,
. .
1
8
S QMP S ACD
V V
Suy ra:
Hay,
.
.
8
S ABCD
S MNPQ
V
V
.
Q
P
N
M
A
B
C
D
S
5
Nhận xét. Nếu không đọc đề, chú ý cách áp dụng công thức (i) ta ssai lầm
trong cách giải bài này, đó việc áp dụng
.
.
. . . 1
. . . 16D
S MNPQ
S ABCD
V
SM SN SP SQ
V SA SB SC S
. Dẫn đến sai
lầm là chọn ngay đáp án A hoặc D.
Một điều cần chú ý bài toán này là nếu các điểm M,N,P,Q chia các cạnh SA,
SB, SC, SD theo các tsố khác nhau chúng đng phẳng thì ta có thgiải như trên
không. Nếu không thì cần thêm yếu tố gì nữa?.
Bài 3. Cho hình lăng trtam giác ABC.A’B’C’ đáy tam giác đều cạnh 2a, hình
chiếu H của A’ lên mặt phẳng ABC nằm trên đường cao của tam giác ABC. Biết
A’H=3a. Tính thể tích khối chóp A.B’BCC’.
A.
3
2 3a
B.
3
4 3a
C.
3
3a
D.
3
2 3a
Phân tích: Bài toán cho ta liên tưởng đến việc
chia khối lăng trụ. Như ta đã biết khối lăng trụ
bất kỳ ta luôn chia được thành 3 khối tứ diện
thể tích bằng nhau. Tức nhìn vào hình vta s
thấy ngay được khối tứ diện A.A’B’C’ có thể tích
bằng
1
3
thể tích lăng tr hay thể tích khối chóp
A.B’BCC’ bằng
2
3
thể tích lăng trụ. Do vậy,
việc đi tìm thể tích khối chóp A.B’BCC’ chính m th tích khối lăng trụ
ABC.A’B’C’.
Lời giải:
Ta có :
2
3
ABC
S a
, Chiều cao AH của lăng trụ là 3a. Khi đó thể tích lăng trụ là:
2 3
. 3.3 3 3V B h a a a
Áp dụng tính chất (iii)Ta có :
. ' ' . ' ' '
2
3
A B BCC A A B C
V V V V
.
Suy ra thể tích khối chóp A.B’BCC’ là:
3
. ' '
2
2 3
3
A B BCC
V V a
Nhận xét: Đề bài cho hình chiếu H của A’ lên mặt phẳng (ABC) nằm trên đường cao
tam giác ABC chỉ để gây nhiễu, nếu không chú ý kỹ sẽ mất thời gian ở dữ kiện này.
C'
B'
A
B
C
A'
H
6
Mặt khác, nếu cho thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ bằng V tính thể tích
khối chóp A.B’BCC’ thì ta xem khối lăng trụ trên nữa khối lập phương khi đó
khối chóp A.B’BCC’ có thể tích bằng
1
3
khối lập phương.
Bài 4. Cho hình chóp S.ABC độ dài SA=a, SB=b, SC=c với a<b<c các góc
0
60ASB BSC CSA
. Khi đó thể tích khối chóp S.ABC là :
A.
12
12
abc
B.
12
4
abc
C.
12
3
abc
D.
12
6
abc
Phân tích: Nếu bài này tính trực tiếp thể tích khối
chóp S.ABC ta sẽ gặp vấn đề khó khăn đó chính là xác
định độ dài đường cao, nhưng tính gián tiếp thể tích
khối chóp S.ABC thì ta dựa vào thể tích khối nào?.
Vậy nên ta nên chọn cách nào?.Trả lời câu hỏi y
chính trả lời câu hỏi các góc đỉnh của tam diện
bằng
0
60
trong đề ý nghĩa gì”? ta để ý thêm
rằng nếu các cạnh bên của khối chóp bằng a thì khối chóp S.ABC trở thành khối
chóp đều, và đó chính là chìa khóa của bài này.
Lời giải: Giả sử trên cạnh SB, SC lấy các điểm M, N sao cho SM=SN=SA=a. khi đó
ta có
3
.
2
12
S AMN
V a
. Ngoài ra, áp dụng công thức (i) ta được:
2
.
.
.
.
S AMN
S ABC
V
SM SN a
V SB SC bc
Suy ra,
.
.
2
2
12
S AMN
S ABC
V
V bc abc
a
.
Nhận xét: Khi làm bài tập trắc nghiệm nên vận dụng thành thạo cũng như thuộc các
công thức thể tích khối tứ diện đều, khối chóp tứ giác đều có các cạnh bằng nhau,.. để
khi làm bài tập ta liên tưởng ngay đến nó nếu bài toán có dấu hiệu liên quan.
2.3.2. Bài toán liên quan đến tâm và bán mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện
Trong phần này i xin trình bày v vấn đề hay gặp tìm bán kính mặt cầu
ngoại tiếp khối chóp lăng trụ còn về tâm mặt cầu thì chđề cặp. Ngoài kiến thức
trong SGK tôi giới thiệu một số tính chất như sau:
A
C
S
B
N
M
7
Tính chất 1. Nếu hình chóp đường thẳng d trục của đường tròn đáy ( đường
thẳng qua tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy vuông góc với mặt phẳng chứa
đáy)thì tâm mặt cầu ngoại tiếp giao điểm của d mặt phẳng trung trực của một
cạnh bên (nếu cạnh bên SA d đồng phẳng thì dựng đường trung trực của cạnh
bên SA đó trong mp (d, SA).
Tính chất 2. Trong tứ diện đều có:
Trọng tâm G của tứ diện giao điểm của đoạn nối trung điểm của các cặp
cạnh đối diện và là trung điểm của các đoạn nối đó.
Trọng tâm của tứ diện cũng giao điểm của các đoạn nối đỉnh trọng m
của mặt đối diện chia đoạn đó theo ts
1
3
(GA=3GG’, A đỉnh G’ trọng
tâm tam giác đáy cử tứ diện).
Tứ diện đều tâm đường tròn nội tiếp ngoại tiếp giao điểm các đường
cao là trọng tâm của tứ diện.
Tính chất 3. Hình tứ diện gần đều (các cặp cạnh đối bằng nhau) tâm mặt cầu
ngoại tiếp, nội tiếp tứ diện trùng với trọng tâm tứ diện.
Bài 1. Cho tứ diện ABCD AB = CD = 3; AC = BD = 5; AD = BC = 6. Bán kính
của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là:
A.
35
2
B.
35
4
C.
35
6
D.
35
5
Phân tích: Dnhận thấy đây tứ diện gần đều nên m của
mặt cầu ngoại tiếp trọng tâm tdiện. Hơn nữa các tam giác
CAB DBA hai tam giác bng nhau nên hai trung tuyến
CI DI bằng nhau, từ đó ta suy ra tam giác IDC cân tại I
IJ DC
.
Lời giải: Gọi I, J lần lượt trung điểm của AB, CD khi đó
trọng tâm O tứ diện là trung điểm của IJ và cũng là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.
Dễ tính được:
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2
6 5 3 3
26
2 4 4 2 4 4
CA CB AB CD
IJ IC JC
Suy ra:
2
2
35
4 2
IJ
R OA IA
.
O
I
J
A
B
C
D
8
Nhận xét: Trong tứ diện gần đều trên, các mặt là những tam giác bằng nhau nên diện
tích của chúng cũng bằng nhau. Suy ra thể tích các khối OABC, OACD, OABD,
OBCD bằng nhau bằng
1
4
thể tích tứ diện. Từ đó khoảng cách từ O đến các mặt
cũng bằng nhau bằng
3
4
V
S
. Vậy luôn tồn tại mặt cầu nội tiếp t diện bán
kính
3
4
V
r
S
.
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, AB = c, AC = b,
0
60BAC
.
Gọi B’, C’ lần ợt hình chiếu vuông góc của A trên SB, SC. Bán kính mặt cầu đi
qua năm điểm A, B, C, B’, C’ là:
A.
2 2
2 3
b c bc
B.
2 2
3
b c bc
C.
2 2
2
b c bc
D.
2 2
2
2 3
b c bc
Phân tích. Tương tự bài trước, nhận thấy khối A.BB’C’C
khối chóp đáy t giác nội tiếp đường tròn, nên
tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp nằm trên trục của
đường tròn ngoại tiếp tứ giác BB’C’C, việc tìm m theo
kỹ thuật y ng thật sự khó với lại bài toán chỉ cần tìm
bán kính mặt cầu ngoại tiếp thôi. Do vậy nếu giả sử
dựng được tâm I của mặt cầu ngoại tiếp khối chóp
A.BB’C’C khi đó I cũng nằm trên trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi
O tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, kéo dài AO cắt đường tròn này tại D.
Dễ nhận thấy các tam giác AC’D, AB’D vuông ti C’, B’.Suy ra tâm I của mặt cầu
ngoại tiếp khối chóp chính là O.
Lời giải. Gọi O tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, kéo dài AO cắt đường
tròn này tại D, ta
( ), ( )DC SAC DB SAB
. Suy ra các tam giác tam giác AC’D,
AB’D vuông tại C’, B’. Hay O là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp.
Hơn nữa áp dụng công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, ta có
2 2 2 2
4
3 2 3
4
2
abc bc b c bc b c bc
R OA
bc
S
Nhận xét. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp không phụ thuộc vào vị trí điểm S, nên khi
giải bài toán không nên chú ý nhiều về yếu tố tự do. Ngoài ra, khi làm bài tập liên
quan bán kính mặt cầu nên lưu ý công thức bán kính đường tròn ngoại tiếp .
C'
0
S
A
B
C
B'
D
9
2
sin sin sin
a b c
R
A B C
hoặc
4
abc
S
R
.
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB=5a,BC=8a, mặt
bên SAB nằm trên mặt phẳng vuông góc đáy SA=6a, SB=9a. Bán kính mặt cầu
ngoại tiếp hình chóp là:
A.
2482
8
a
B.
2482
4
a
C.
2482
2
a
D.
2482a
Phân tích.
Đây cũng là bài toán xác định tâm mặt cầu ngoại
tiếp khối chóp, nhưng bài này ta nhận thấy rằng mặt
bên SAB của hình chóp vuông góc mặt đáy (ABCD)
đáy ABCD hình chữ nhật nên tạo cho ta liên tưởng
đến một hình lăng trđứng đã bị cắt bỏ những bộ phận
không liên quan. Từ đó, ta tái hiện lại lăng trụ đứng
đáy là tam giác SAB và mặt bên là hình chữ nhật ABCD
ta ngay được m bán kính của khối lăng trụ cũng chính m bán
kính của khối chóp cần tìm.
Lời giải: Dựng lăng trđứng SAB.S’CD đáy tam giác SAB mặt bên hình
chữ nhật ABCD như hình vẽ. Gọi O, O’ lần lượt tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác SAB, S’CD. Khi đó, ta tâm mặt cầu ngoại tiếp trung điểm I của OO’
bán kính là IS.
Áp dụng công thức bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác SAB ta có
27
4
2
SAB
abc
OS a
S
Suy ra, bán kính mặt cầu
2
2 2 2
1
2482
2 8
O
BC
IS I R R a
Nhận xét: Đây kiểu bài toán giống bài s42 trong đề minh họa THPT Quốc gia
2017 nhưng mức đkhó hơn lưu ý rằng chlăng trụ đứng đáy đa giác
nội tiếp đường tròn thđược tâm mặt cầu ngoại tiếp. Do đó i toán yếu tố
cạnh bên vuông góc với đáy ta mới nghĩ đến việc dựng lăng trụ.
Ngoài ra khi giải bài toán trắc nghiệm ta nên chú ý các đáp án. bài y bán
kính mặt cầu ngoại tiếp không thể đáp án D vì lớn gấp 4 lần độ dài cạnh lớn
nhất.
I
O'
S'
C
A
B
D
S
O
10
2.3.3. Bài toán liên quan đến hình tròn xoay
Trong phần y tôi xin trình y một số bài toán liên quan đến thể tích các vật
thể tròn xoay trong thực tế, các dạng bài tập tương tự như các bài trong đthi minh
họa và đề thử nghiệm. Ngoài kiến thức trong SGK, đ giải các dạng bài tập này ta cần
chú ý các tính chất sau:
Bài 1. Một thùng đựng thức ăn gia súc dạng một hình tròn
xoay như hình vẽ bên được thiết kế gồm một hình trụ nội tiếp
hình nón (hình trđược gọi nội tiếp hình nón nếu một đường tròn
đáy nằm trên mặt xung quanh của hình nón, đáy còn lại nằm trên mặt
đáy của hình nón) và phần đỉnh của nón. Biết rằng hình nón đỉnh
I thiết diện qua trục của tam giác đều cạnh 1m, còn
thiết diện qua trục của hình trụ hình vuông. Thể tích của
thùng là:
A.
2
(2 3 3) 3 3 4
8
B.
2
(2 3 3) 3 3 4
4
C.
2
(2 3 3) 3 3 4
2
D.
2
(2 3 3) 3 3 4
6
Phân tích. Thùng cần tính thể tích gồm khối trụ tròn xoay
ghép với khối nón tròn xoay, để tính thể tích của thùng ta cần
tính thể tích từng khối, tức ta phải tìm cạnh của hình
vuông ABCD. Vấn đề đây cách nào đtìm cạnh hình
vuông ABCD khi chbiết được nội tiếp được trong tam
giác đều cạnh bằng 1. Qua biểu diễn hình scho ta liên
tưởng đến các hệ thức của tam giác đồng dạng, thật vậy nếu
ta đặt
AB x
ta hệ thức :
'IB BO
IM MO
MB AA
IM IO
từ đây thay
MB IM IB
ta
được kết quả và lời giải ngắn gọn như sau.
Lời giải. Biểu diễn hình vẽ, Đặt
AB x
, áp dụng các hệ thức của tam giác đồng dạng
ta có:
'IB BO
IM MO
,
MB BA
IM IO
suy ra:
MI IB BA
IM IO
hay
1
IB BA
IM IO
tức là:
1
' 3
2
1 1 2 3 3
1
3 2 3
2
2
x
BO BA x
x
OM IO
.
O'
O
A
D
B
C
I
O'
D
A
M
N
O
I
B
C
11
Ngoài ra, chiều cao của khối nón là:
3 6 3 3
' (2 3 3)
2 2
Oh I O O
Vậy thể tích thùng là:
2
(2 3 3) 3 3 4
8
V
Nhận xét. Trong thùng trên, ta thấy khối trkhối nón chung đáy nên khi tính th
tích ta thiết lập công thức trước và sử dụng máy tính cầm tay để tính đỡ tốn thời gian.
rất nhiều loại bài toán trắc nghiệm kiểu này, người ta ththay khối nón
được ghép bởi nữa khối cầu,( bồn chứa xăng) do vậy cần rèn luyện thật nhiều các kỉ
thuật biến đổi để rút ngắn thời gian trong quá trình làm bài.
Bài 2. Một bóng đèn huỳnh quang dài 120 cm, đường kính 2cm,
được đặt khít vào ng giấy cứng dạng hình hộp chữ nhật ( hình
vẽ bên). Để bảo vệ bóng đèn khỏi vỡ khi di chuyển người ta
thường cho xốp vào các khoảng hở giữa bóng đèn hộp giấy.
Tính thể tích xốp cần để lắp kín những khoảng hở đó là:
A.
3
0,103m
B.
3
130cm
C.
3
1,03dm
D.
3
0,103dm
Phân tích: Dễ xác định được đáy của hộp giấy hình vuông
cạnh bằng đường kính của bóng đèn chiều cao hộp bằng chiều cao của bóng
đèn. Thể tích xốp cần lắp vào khoảng hở bằng thể tích khối hộp trừ đi thể tích bóng
đèn.
Lời giải: Ta có thể tích bóng đèn là:
3
.120( )V cm
Thể tích khối hộp:
3
4.120 480( )V cm
Thể tích xốp:
3
480 .120 103( )V cm
Nhận xét. Đây là bài tập vận dụng nhưng mức độ thấp, nhưng học sinh dễ mắc phải
sai lầm khi thực hiện chọn đáp án ở dạng quy đổi đơn vị .
Bài 3. Khi sản xuất vỏ lon sữa hình trụ, các nhà thiết kế
luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon
ít nhất, tức diện tích toàn phần của hình trụ nhỏ nhất.
Muốn thể tích lon sữa đó bằng
3
1 md
diện tích toàn phần
của nó nhỏ nhất thì bán kính đáy của hình trụ phải bằng bao
nhiêu?
12
A.
3
1
..dm
B.
3
1
.
2
dm
C.
1
.
2
dm
D.
3
1
dm
Phân tích. Đây bài toán liên quan đến GTLN, GTNN của biểu thức. Trước hết ta
phải xác định được diện tích toàn phần của lon sữa theo thể tích của sau đó mới
biện luận giá trị nhỏ nhất được. Thật vậy, nếu như ta gọi chiều cao lon sữa h, bán
kính đáy lon sữa r thì
2
2 . 2
tp
S r h r
thể tích lon sữa là:
2
V r h
suy ra diện
tích toàn phần là:
2 2
2
1 1
2 2 2( )
tp
S r r r
r r
Lời giải: Gọi chiều cao lon sữa h, bán kính đáy lon sữa r thì diện tích toàn phần
của lon sữa là:
2 2
2
1 1
2 2 2( )
tp
S r r r
r r
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 3 số dương:
2
1 1
, ;
2 2
r
r r
ta được:
2
3
1
2( )
tp
S r
r
Đẳng thức xảy ra khi:
2
3
1 1
2 2
r r
r
,(dm).
Nhận xét. Đây bài toán thuộc loại cực trị hình học, ta thể áp dụng hàm sđể
tìm GTNN của
tp
S
như sau:
Xét hàm số
2
1
( ) 2( )f r r
r
với
( 0)r
2
1
'( ) 2( 2 )f r r
r
Suy ra
3
1
'( ) 0
2
f r r
lập BBT ta được kết quả.
2.3.4. Bài tập áp dụng
Câu 1 :
Cho khối lăng trtam giác ABC.A’B’C’ thể tích V. Gọi I, J lần
lượt trung điểm hai cạnh AABB’. Khi đó thtích của khối đa
13
15cm
14cm
6cm
7cm
4cm
diện ABCIJC’ bằng:
A.
3
.
4
V
B.
4
.
5
V
C.
2
.
3
V
.
D.
3
.
5
V
Câu 2 :
Cho hình chóp tam giác S.ABC. Gọi M,N, lần lượt trung điểm của
SB, SC . Khi đó, tỉ số thể tích
V
ABCNM
V
S.ABC
bằng bao nhiêu?
A.
4
3
B.
1
4
C.
4
D.
3
4
Câu 3 :
Xét một hộp bóng bàn dạng hình hộp chữ nhật, biết rằng hộp chứa vừa
khít ba quả bóng bàn được xếp theo chiều dọc, các qubóng kích
thước như nhau. Khi đó, phần không gian còn trống trong hộp chiếm:
A.
60,9%
B.
47,64%
C.
52,36%
D.
82,36%
Câu 4 :
Cho khối lăng trtam giác ABC.A’B’C’. Đường thẳng qua trọng tâm
tam giác ABC song song với BC cắt AB tại D, cắt AC tại E. Mặt phẳng
đi qua A’, D, E chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ sthể tích của hai
phần đó (số bé chia số lớn) là:
A.
2
3
B.
4
23
C.
4
9
D.
4
27
Câu 5 :
Thể tích của khối được ghép bởi hai hình
hộp như hình bên là:
A.
328cm
3
B.
456cm
3
C.
584cm
3
D.
712cm
3
Câu 6 :
Cho khối lăng trụ tam giác thtích bằng V. Xét điểm P thuộc cạnh
BB’ sao cho
1
' 2
PB
BB
, điểm Q thuộc cạnh CC’ sao cho
1
' 4
QC
CC
. Tính
thể tích khối chóp A. BCQP
A.
3
8
V
B.
5
V
C.
6
V
D.
4
V
Câu 7 :
Hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ đáy một nh thoi với diện tích
1
S
. Hai mặt chéo ACC’ABDD’B’có din tích lần ợt bằng
2 2
,SS
14
Khi đó thể tích của khối hộp là ?
A.
1 2 3
3
3
S S S
B.
1 2 3
2
3
S S S
C.
1 2 3
2
S S S
D.
1 2 3
2
S S S
Câu 8 :
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ tất cả các cạnh bằng a. Khi đó bán
kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ là:
A.
a 21
6
B.
a
2
C.
a
4
D.
a 2
Câu 9 :
Cho khối hộp ABCD.A’B’CD’ thể tích V. Mặt phẳng đi qua đỉnh A
qua trung điểm của các cạnh B’C’, C’D’ cắt A’B’ tại E cắt A’D’ tại
F. Tính thể tích khối chóp A.A’EF
A.
3
V
B.
2
3
V
C.
3
4
V
D.
3
8
V
Câu 10 :
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ góc giữa hai mặt phẳng
(A’BC) (ABC) bằng 60, cạnh AB = a. Tính thể tích khối đa diện
ABCC’B’ bằng
A.
3
3 3
4
a
B.
3
3a
C.
3
3
4
a
D.
3
3
4
a
Câu 11 :
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có thể tích là V. Gọi M và N là
trung điểm A’B’ và B’C’ thì thể tích khối chóp D’.DMN bằng?
A.
2
V
B.
8
V
C.
16
V
D.
4
V
Câu 12 :
Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’, cạnh đáy bằng a. Cho góc hợp
bởi (A’BC) và mặt đáy là 30
0
. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là:
A.
3
4
a
3
B.
3
24
a
3
C.
3
12
a
3
D.
3
8
a
3
Câu 13 :
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. I trung đim BB’.Mặt phẳng
(DIC’) chia khối lập phương thành 2 phần có tsthể tích phần chia
phần lớn bằng:
A.
7
48
B.
11
48
C.
4
14
D.
7
24
15
Câu 14 :
Cho ba đoạn thẳng SA,SB,SC đôi một vuông góc tạo với nhau thành
một hình tứ diện S.ABC với SA = a, SB= 2a ,SC =3a. Bán kính mặt
cầu ngoại tiếp hình tứ diện đó
A.
6
2
a
B.
3
6
a
C.
14
2
a
D.
14
6
a
Câu 15 :
Cho khối lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ thể tích 36 cm
3
.Gọi M điểm
bất kỳ thuộc mặt phẳng ABCD. Thể tích khối chóp MA’B’C’D’ là:
A.
3
18cm
B.
3
16cm
C.
3
12cm
D.
3
24cm
Câu 16 :
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình bình hành. Gọi M, N lần
lượt là trung điểm của SA, SB. Tsố thể tích của khối chóp S.MNCD
khối chóp S.ABCD bằng:
A.
3
8
B.
1
4
C.
1
3
D.
1
2
Câu 17 :
Người ta bỏ 3 quả bóng bàn cùng kích thước vào trong một chiếc hộp
hình trụ có đáy bằng hình tròn lớn của quả bóng bàn và chiều cao bằng 3
lần đường kính của quả bóng n. Gọi S
1
tổng diện tích của 3 quả
bóng bàn, S
2
là diện tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số S
1
/S
2
bằng:
A.
1
B.
2
C.
3
2
D.
6
5
Câu 18 :
Một hình tứ diện đều cạnh a 1 đỉnh trùng với đỉnh của hình nón tròn
xoay, còn 3 đỉnh còn lại của tứ diện nằm trên đường tròn đáy của hình
nón. Khi đó, diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay là:
A.
2
1
3
3
a
B.
2
2a
C.
2
1
3
2
a
D.
2
1
2
3
a
Câu 19 :
Gọi S diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay được sinh ra bởi
đoạn thẳng AC’ của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh b khi
quay xung quang trục AA’. Diện tích S là:
A.
2
b
B.
2
b 2
C.
2
b 3
D.
2
b 6
Câu 20 :
Cho nh trụ chiều cao 1dm. Biết diện tích xung quanh hình trgấp
đôi diện tích hai đáy. Thể tích khối trụ là:
16
A.
3
2
dm
B.
3
4
dm
C.
3
3
dm
D.
3
5
dm
Câu 21 :
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình bình hành thtích
bằng 1. Trên cạnh SC lấy E sao cho SE=2EC, tính thtích V của khối tứ
diện SEBD.
A.
1
3
V
B.
1
6
V
C.
1
12
V
D.
2
3
V
Câu 22:
Một hình trụ bán kính đường tròn đáy bằng R, thiết diện qua trục
hình vuông. Tính thể tích lăng trụ tứ giác đều nội tiếp hình trụ.
A.
3
2R
B.
3
3R
C.
3
4R
D.
3
5R
Câu 23 :
Bài 7. Cho tứ diện S.ABC SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA=a;
AB=AC=b,
60BAC
.Bán hình cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC là
A.
2 2
R
4 3
a b
B.
R
4 3
a b
C.
2 2
R
4 3
a b
2
R
4 3
a b
Câu 24 :
Cho nh trụ thiết diện qua trục hình vuông ABCD cạnh
2 3 cm
với AB đường kính của đường tròn đáy tâm O. Gọi M điểm thuộc
AB
sao cho
0
ABM 60
. Tính thể tích V của khối tứ diện ACDM.
A.
3
8 3 cm
B.
3
3 cm
3
6 cm
3
9 cm
Câu 25 :
Cho tứ diện ABCD CD = 2a, c cạnh còn lại độ dài
2a
. Bán
kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là:
A.
2
3
a
R
B.
2R a
C.
R a
D.
2
a
R
Câu 26 :
Cho hình nón có bán kính đáy R đường sinh tạo với mặt đáy một góc
60
0
. Tính thể tích của mặt cầu nội tiếp trong hình nón.
A.
3
4 3
27
R
B.
3
3
27
R
C.
3
4 3
27
R
D.
3
4 3
9
R
Câu 27 :
Cho hình trụ bán kính đáy bằng a đường cao bằng a
2
.Tính thể
tích của lăng trụ tam giác đều ngọai tiếp hình trụ.
A.
3
3a
B.
3
3 6a
C.
3
6a
D.
3
9 . 3a
17
Câu 28 :
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD tất cả các cạnh bằng a. Tính thể
tích khối chóp SABCD theo a
A.
3
3
3
a
B.
3
3
2
a
C.
3
2
6
a
D.
3
2
6
a
Câu 29 :
Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác đều. Mặt
(A’BC) tạo với đáy một góc 30
0
diện tích tam giác A’BC bằng 8.
Tính thể tích khối lăng trụ.
A.
3
3
6
a
B.
3
3
3
a
C.
3
3
2
a
D.
3
2
6
a
Câu 30 :
Cho hình n đỉnh O, chiều cao h. Một khối nón
đỉnh tâm của đáy đáy một thiết diện song song
với đáy của hình nón đã cho. Chiều cao x của khối nón
này bao nhiêu để thể tích của lớn nhất, biết 0 < x <
h ?
A.
2
3
h
x
B.
3
h
x
C.
2
h
x
D.
x h
=\
Đáp án.
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
11
A
21
A
2
D
12
A
22
A
3
B
13
B
23
B
4
B
14
C
24
B
5
C
15
A
25
C
6
D
16
B
26
D
7
C
17
A
27
D
8
D
18
A
28
A
9
D
19
D
29
B
10
B
20
B
30
B
18
19
| 1/20

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG *******************
KỶ THUẬT TƯ DUY VÀ GIẢI TOÁN TRẮC
NGHIỆM HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
I LIỆU ÔN THI THPT QG HÀ DUY NGHĨA
Đăk Lăk, tháng 3 năm 2017 MỤC LỤC
1. Phần mở đầu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2. Phần nội dung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2.1 Cơ sở lí luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2.2 Thực trạng vấn đề nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2.3 Nội dung và hình thức của giải pháp
2.3.1. Bài toán liên quan đến thể tích khối đa diện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2.3.2. Bài toán liên quan đến tâm, bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện. . 7
2.3.3. Bài toán liên quan đến hình tròn xoay. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2.3.4. Bài tập áp dụng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
3. Phần kết luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
3.1 Kết luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
3.2 Kiến nghị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Tài liệu tham khảo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20 1 2. PHẦN NỘI DUNG 2.1. Cơ sở lý luận
Trong chương trình THPT, môn Toán giữ một vai trò quan trọng. Môn Toán
được coi là môn học công cụ, cung cấp các tri thức để người học có thể học tập các
môn học khác. Thông qua học toán, người học được hình thành, rèn luyện và phát
triển tư duy. Thực tế, có nhiều người ít dùng trực tiếp kiến thức toán học vào thực
tiễn cuộc sống, nhưng không ai phủ nhận rằng, những người học toán tốt thường có tư
duy tốt. Vì thế, người ta dùng các bài kiểm tra toán dưới nhiều hình thức khác nhau
và dùng thành tích học tập môn Toán là một thước đo trong nhiều kì thi.
Trong năm học này, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo chọn hình thức thi trắc nghiệm
khách quan, đây là hình thức thi mà có thể kiểm tra tốt nhất năng lực tư duy của học
sinh, nhưng cũng là hình thức thi khó mà học sinh gặp phải. Do vậy, để hình thành tư
duy người học thông qua các bài toán trắc nghiệm khách quan là một vấn đề khá mới
mẽ và hấp dẫn đối với mỗi giáo viên hiện nay. 2.2. Thực trạng
Học sinh hay gặp khó khăn và ngại khó khi học toán hình học không gian.
Học sinh mới chỉ dừng lại ở việc lĩnh hội các kiến thức trong sách giáo khoa
mà chưa vận dụng nó, chưa có kiến thức cơ bản về tư duy trắc nghiệm, thường giải
bài tập theo kiểu tự luận.
Giáo viên dạy cũng chưa có nhiều tài liệu tham khảo về vấn đề này.
Giáo viên chưa được tham gia các buổi hội thảo, thảo luận các vấn đề trắc
nghiệm. Chỉ một số ít được tham gia tập huấn ra đề.
2.3 Nội dung và hình thức của giải pháp
2.3.1.Bài toán liên quan đến thể tích khối đa diện

Trong phần này, tôi trình bày một số kỷ thuật tính thể tích thông qua việc phân
chia các thể tích cũng như tính tỉ số thể tích trực tiếp, gián tiếp và những ưu khuyết điểm của nó.
Về phần lí thuyết, ngoài kiến thức trong SGK tôi xin trình bày thêm các tính chất sau:
Tính chất 1. Cho khối chóp tam giác S.ABC, có M, N, P lần lượt là ba điểm thuộc
ba cạnh SA, SB, SC khi đó ta luôn có: 2 V SM SN SP S MNP . . .  .(i) V SA SB SC S ABC . . .
Tính chất 2. Với mọi khối hộp ABCD.A’B’C’D’ta luôn có: 1 VVVVV ii AA B D CB D C B ABC D ACD ABC A B C D .( ) ' ' ' ' ' ' ' ' . ' ' ' ' 6 D
Tính chất 3. Luôn chia được khối lăng trụ tam giác thành 3 khối tứ diện có thể tích
bằng nhau. Cụ thể, xét khối lăng trụ ABC.A’B’C’ tùy ý ta có: VVV iii A A B C B ABC A B C C .( ) . ' ' ' '. . ' '
Bài 1. Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ có thể tích bằng 1dm3. Thể tích khối chóp ACB’D’ là: A. 1 3 dm B. 2 3 dm C. 3 3 dm D. 1 3 dm 3 3 4 2
Phân tích. Với bài toán này, nếu như tính trực B
tiếp thể tích khối ACB’D’ ta thiếu rất nhiều yếu tố về C
chiều cao cũng như diện tích đa giác đáy, do vậy khi làm A
bài trắc nghiệm ta không thể lần lượt từng bước đi giải D B'
quyết từng yếu tố một mà ta phải nghĩ ngay đến một công C'
việc khác có thể đơn giản hơn. Do vậy việc đọc kỹ đề, A'
phân tích giả thiết là một yếu tố cực kì quan trọng đối với D'
việc giải một bài toán trắc nghiệm. Từ đó ta nên nghĩ đến
việc tính thể tích khối tứ diện ACB’D’ gián tiếp thông qua việc phân chia lắp ghép khối đa diện. Lời giải: Cách 1.
Nhìn vào hình vẽ của bài toán sẽ cho ta nghĩ đến việc chia khối hộp thành các khối tứ
diện AA’B’D’, CC’B’D’, ACDD’,ACBB’ và ACB’D’. Nên VV VVVV ACB ' D '
C.B 'C ' D ' B '.ABC D '.ACD
A.A'B 'D ' trong đó 1 VVVVV AA B D CB D C B ABC D ACD . ' ' ' ' ' ' ' ' 6 Suy ra: 1 1 3 VV VV dm ACB D 4 AA B D ( ). ' ' ' ' ' 3 3 3 Cách 2.
Từ các đáp án, ta nhận thấy rằng tỉ số của khối tứ diện ACB’D’ và khối hộp
ABCD.A’B’C’D’ luôn bằng hằng số. Hơn nữa, khối lập phương cũng là khối hộp, do
đó tỉ số thể tích của khối tứ diện ACB’D’ với khối hộp ABCD.A’B’C’D’luôn bằng tỉ
số của khối tứ diện đều ACB’D’ với khối lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a.
Dễ thấy thể tích lập phương là 3
a và khối tứ diện đều ACB’D’ có cạnh a 2
nên thể tích khối ACB’D’ là    3 2 ' 1 3 a 12 2 . a V a  , suy ra V ' 1  . 3 4 3 3 V 3 Do đó 1 3 V '  (dm ) . 3
Nhận xét: Nếu tính chất T đúng cho khối hộp thì tính chất T cũng đúng cho khối lập
phương. Do vậy khi làm bài tập nếu chỉ cho khối hộp mà không có tính chất gì thêm
thì ta xem khối hộp đó có thể là một khối lập phương cạnh a. Ngược lại bài toán đúng
cho khối lập phương không suy ra được nó đúng cho khối hộp.
Bài 2. Cho khối chóp tứ giác lồi S.ABCD. Gọi M,N,P và Q lần lượt là trung điểm của
SA, SB, SC và SD. Khi đó, tỉ số thể tích VS.ABCD bằng bao nhiêu? VS.MNPQ A. 1 B. 8 C. 16 D. 16 2
Phân tích: Với bài này, tạo cho ta liên tưởng ngay đến công S
thức tỉ số thể tích (Tính chất 1), nhưng đây là khối chóp tứ
giác chứ không phải là tứ diện. Do đó, để áp dụng được công Q M
thức (i) ta cần phải chia khối chóp tứ giác này thành các P N D
khối tứ diện sau đó mới áp dụng được công thức. A C Lời giải. B
Áp dụng công thức (i) cho hai khối chóp S.ABC và S.ACD có: 1 VV , 1 VV S.MNP S. 8 ABC S.QMP S. 8 ACD Suy ra: 1 1 1 VVVVVV S.MNP S.QMP S.MNPQ S.ABC S.ACD S. 8 8 8 ABCD
Hay, VS.ABCD  8 . VS.MNPQ 4
Nhận xét. Nếu không đọc kĩ đề, và chú ý cách áp dụng công thức (i) ta sẽ sai lầm V
trong cách giải bài này, đó là việc áp dụng S.MNPQ SM.SN.S . P SQ 1   . Dẫn đến sai V SA SB SC S S ABCD . . . D 16 .
lầm là chọn ngay đáp án A hoặc D.
Một điều cần chú ý ở bài toán này là nếu các điểm M,N,P,Q chia các cạnh SA,
SB, SC, SD theo các tỉ số khác nhau và chúng đồng phẳng thì ta có thể giải như trên
không. Nếu không thì cần thêm yếu tố gì nữa?.
Bài 3. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh 2a, hình
chiếu H của A’ lên mặt phẳng ABC nằm trên đường cao của tam giác ABC. Biết
A’H=3a. Tính thể tích khối chóp A.B’BCC’. A. 3 2 3a B. 3 4 3a C. 3 3a D. 3 2 3a
Phân tích: Bài toán cho ta liên tưởng đến việc
chia khối lăng trụ. Như ta đã biết khối lăng trụ A' C'
bất kỳ ta luôn chia được thành 3 khối tứ diện có B'
thể tích bằng nhau. Tức là nhìn vào hình vẽ ta sẽ
thấy ngay được khối tứ diện A.A’B’C’ có thể tích
bằng 1 thể tích lăng trụ hay thể tích khối chóp 3 A C H
A.B’BCC’ bằng 2 thể tích lăng trụ. Do vậy, B 3
việc đi tìm thể tích khối chóp A.B’BCC’ chính là tìm thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’. Lời giải: Ta có : 2 S
, Chiều cao AH của lăng trụ là 3a. Khi đó thể tích lăng trụ là:  a ABC 3 2 3 V  .
B h a 3.3a  3 3a
Áp dụng tính chất (iii)Ta có : 2 VV VV . . A B ' BCC ' .
A A' B 'C ' 3
Suy ra thể tích khối chóp A.B’BCC’ là: 2 3 VV a A B BCC 2 3 . ' ' 3
Nhận xét: Đề bài cho hình chiếu H của A’ lên mặt phẳng (ABC) nằm trên đường cao
tam giác ABC chỉ để gây nhiễu, nếu không chú ý kỹ sẽ mất thời gian ở dữ kiện này. 5
Mặt khác, nếu cho thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ bằng V và tính thể tích
khối chóp A.B’BCC’ thì ta xem khối lăng trụ trên là nữa khối lập phương và khi đó
khối chóp A.B’BCC’ có thể tích bằng 1 khối lập phương. 3
Bài 4. Cho hình chóp S.ABC có độ dài SA=a, SB=b, SC=c với a     0
ASB BSC CSA  60 . Khi đó thể tích khối chóp S.ABC là : A. abc 12 B. abc 12 C. abc 12 D. abc 12 12 4 3 6
Phân tích: Nếu bài này tính trực tiếp thể tích khối S
chóp S.ABC ta sẽ gặp vấn đề khó khăn đó chính là xác
định độ dài đường cao, nhưng tính gián tiếp thể tích
khối chóp S.ABC thì ta dựa vào thể tích khối nào?. A N
Vậy nên ta nên chọn cách nào?.Trả lời câu hỏi này
chính là trả lời câu hỏi “các góc ở đỉnh của tam diện M C bằng 0
60 trong đề có ý nghĩa gì”? Và ta để ý thêm B
rằng nếu các cạnh bên của khối chóp bằng a thì khối chóp S.ABC trở thành khối
chóp đều, và đó chính là chìa khóa của bài này.
Lời giải: Giả sử trên cạnh SB, SC lấy các điểm M, N sao cho SM=SN=SA=a. khi đó ta có 3 2 Va
. Ngoài ra, áp dụng công thức (i) ta được: S.AMN 12 2 V SM SN a S AMN . .   V SB SC bc S ABC . . Suy ra, VS AMN 2 . Vbcabc . S.ABC 2 a 12
Nhận xét: Khi làm bài tập trắc nghiệm nên vận dụng thành thạo cũng như thuộc các
công thức thể tích khối tứ diện đều, khối chóp tứ giác đều có các cạnh bằng nhau,. để
khi làm bài tập ta liên tưởng ngay đến nó nếu bài toán có dấu hiệu liên quan.
2.3.2. Bài toán liên quan đến tâm và bán mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện
Trong phần này tôi xin trình bày về vấn đề hay gặp là tìm bán kính mặt cầu
ngoại tiếp khối chóp và lăng trụ còn về tâm mặt cầu thì chỉ đề cặp. Ngoài kiến thức
trong SGK tôi giới thiệu một số tính chất như sau: 6
Tính chất 1. Nếu hình chóp có đường thẳng d là trục của đường tròn đáy ( đường
thẳng qua tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy và vuông góc với mặt phẳng chứa
đáy)thì tâm mặt cầu ngoại tiếp là giao điểm của d và mặt phẳng trung trực của một
cạnh bên (nếu có cạnh bên SA và d đồng phẳng thì dựng đường trung trực của cạnh bên SA đó trong mp (d, SA).
Tính chất 2. Trong tứ diện đều có:
 Trọng tâm G của tứ diện là giao điểm của đoạn nối trung điểm của các cặp
cạnh đối diện và là trung điểm của các đoạn nối đó.
 Trọng tâm của tứ diện cũng là giao điểm của các đoạn nối đỉnh và trọng tâm
của mặt đối diện và chia đoạn đó theo tỉ số 13(GA=3GG’, A là đỉnh và G’ là trọng
tâm tam giác đáy cử tứ diện).
 Tứ diện đều có tâm đường tròn nội tiếp ngoại tiếp và giao điểm các đường
cao là trọng tâm của tứ diện.
Tính chất 3. Hình tứ diện gần đều (có các cặp cạnh đối bằng nhau) có tâm mặt cầu
ngoại tiếp, nội tiếp tứ diện trùng với trọng tâm tứ diện.
Bài 1. Cho tứ diện ABCD có AB = CD = 3; AC = BD = 5; AD = BC = 6. Bán kính
của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là: A. 35 B. 35 C. 35 D. 35 2 4 6 5
Phân tích: Dễ nhận thấy đây là tứ diện gần đều nên tâm của A
mặt cầu ngoại tiếp là trọng tâm tứ diện. Hơn nữa các tam giác
CAB và DBA là hai tam giác bằng nhau nên hai trung tuyến I
CI và DI bằng nhau, từ đó ta suy ra tam giác IDC cân tại I và O B D IJ DC . J C
Lời giải: Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB, CD khi đó
trọng tâm O tứ diện là trung điểm của IJ và cũng là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện. 2 2 2 2 2 2 2 2       Dễ tính được: 2 2 2 CA CB AB CD 6 5 3 3
IJ IC JC            26  2 4  4  2 4  4 2 Suy ra: 2 IJ 35
R OA IA   . 4 2 7
Nhận xét: Trong tứ diện gần đều trên, các mặt là những tam giác bằng nhau nên diện
tích của chúng cũng bằng nhau. Suy ra thể tích các khối OABC, OACD, OABD,
OBCD bằng nhau và bằng 1 thể tích tứ diện. Từ đó khoảng cách từ O đến các mặt 4
cũng bằng nhau và bằng 3V . Vậy luôn tồn tại mặt cầu nội tiếp tứ diện có bán 4S kính 3V r  . 4S
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, AB = c, AC = b,  0 BAC  60 .
Gọi B’, C’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SC. Bán kính mặt cầu đi
qua năm điểm A, B, C, B’, C’ là: 2 2 2 2 2 2 2 2 A.
b c bc B.
b c bc C.
b c bc D.
b c  2bc 2 3 3 2 2 3
Phân tích. Tương tự bài trước, nhận thấy khối A.BB’C’C S
là khối chóp có đáy là tứ giác nội tiếp đường tròn, nên C'
tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp nằm trên trục của
đường tròn ngoại tiếp tứ giác BB’C’C, việc tìm tâm theo C
kỹ thuật này cũng thật sự khó với lại bài toán chỉ cần tìm B' A
bán kính mặt cầu ngoại tiếp mà thôi. Do vậy nếu giả sử 0 D
dựng được tâm I của mặt cầu ngoại tiếp khối chóp B
A.BB’C’C khi đó I cũng nằm trên trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi
O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, kéo dài AO cắt đường tròn này tại D.
Dễ nhận thấy các tam giác AC’D, AB’D vuông tại C’, B’.Suy ra tâm I của mặt cầu
ngoại tiếp khối chóp chính là O.
Lời giải. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, kéo dài AO cắt đường
tròn này tại D, ta có DC  (SAC),DB  (SAB) . Suy ra các tam giác tam giác AC’D,
AB’D vuông tại C’, B’. Hay O là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp.
Hơn nữa áp dụng công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, ta có 2 2 2 2
abc bc b c bc
b c bc R OA    4S 3 2 3 4bc 2
Nhận xét. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp không phụ thuộc vào vị trí điểm S, nên khi
giải bài toán không nên chú ý nhiều về yếu tố tự do. Ngoài ra, khi làm bài tập liên
quan bán kính mặt cầu nên lưu ý công thức bán kính đường tròn ngoại tiếp . 8 a b c    2R hoặc abc S  .
sin A sin B sin C 4R
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB=5a,BC=8a, mặt
bên SAB nằm trên mặt phẳng vuông góc đáy có SA=6a, SB=9a. Bán kính mặt cầu
ngoại tiếp hình chóp là: A. a 2482 B. a 2482 C. a 2482 D. a 2482 8 4 2 Phân tích.
Đây cũng là bài toán xác định tâm mặt cầu ngoại A S
tiếp khối chóp, nhưng ở bài này ta nhận thấy rằng mặt O
bên SAB của hình chóp vuông góc mặt đáy (ABCD) và B I
đáy ABCD là hình chữ nhật nên tạo cho ta liên tưởng
đến một hình lăng trụ đứng đã bị cắt bỏ những bộ phận D O' S'
không liên quan. Từ đó, ta tái hiện lại lăng trụ đứng có
đáy là tam giác SAB và mặt bên là hình chữ nhật ABCD C
ta có ngay được tâm và bán kính của khối lăng trụ và nó cũng chính là tâm và bán
kính của khối chóp cần tìm.
Lời giải: Dựng lăng trụ đứng SAB.S’CD có đáy là tam giác SAB và mặt bên là hình
chữ nhật ABCD như hình vẽ. Gọi O, O’ lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác SAB, S’CD. Khi đó, ta có tâm mặt cầu ngoại tiếp là trung điểm I của OO’ và bán kính là IS.
Áp dụng công thức bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác SAB ta có abc 27 OS   a 4S SAB 2 2
Suy ra, bán kính mặt cầu là 2 2   2 1  O BC IS IR   R    a 2482  2  8
Nhận xét: Đây là kiểu bài toán giống bài số 42 trong đề minh họa THPT Quốc gia
2017 nhưng ở mức độ khó hơn và lưu ý rằng chỉ có lăng trụ đứng có đáy là đa giác
nội tiếp đường tròn thể có được tâm mặt cầu ngoại tiếp. Do đó bài toán có yếu tố
cạnh bên vuông góc với đáy ta mới nghĩ đến việc dựng lăng trụ.
Ngoài ra khi giải bài toán trắc nghiệm ta nên chú ý các đáp án. Ở bài này bán
kính mặt cầu ngoại tiếp không thể là đáp án D vì nó lớn gấp 4 lần độ dài cạnh lớn nhất. 9
2.3.3. Bài toán liên quan đến hình tròn xoay
Trong phần này tôi xin trình bày một số bài toán liên quan đến thể tích các vật
thể tròn xoay trong thực tế, các dạng bài tập tương tự như các bài trong đề thi minh
họa và đề thử nghiệm. Ngoài kiến thức trong SGK, để giải các dạng bài tập này ta cần chú ý các tính chất sau:
Bài 1. Một thùng đựng thức ăn gia súc có dạng một hình tròn A O D
xoay như hình vẽ bên được thiết kế gồm một hình trụ nội tiếp
hình nón (hình trụ được gọi là nội tiếp hình nón nếu một đường tròn
đáy nằm trên mặt xung quanh của hình nón, đáy còn lại nằm trên mặt
O'
đáy của hình nón) và phần đỉnh của nón. Biết rằng hình nón đỉnh B C
I có thiết diện qua trục của nó là tam giác đều cạnh 1m, còn
thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông. Thể tích của thùng là: I A. 2 (2 3  3) 3 3  4 B. 2 (2 3  3) 3 3  4 8 4 C. 2 (2 3  3) 3 3  4 D. 2 (2 3  3) 3 3  4 2 6
Phân tích. Thùng cần tính thể tích gồm khối trụ tròn xoay I
ghép với khối nón tròn xoay, để tính thể tích của thùng ta cần
tính thể tích từng khối, tức là ta phải tìm cạnh của hình B O' C
vuông ABCD. Vấn đề ở đây là cách nào để tìm cạnh hình
vuông ABCD khi chỉ biết được nó nội tiếp được trong tam
giác đều có cạnh bằng 1. Qua biểu diễn hình sẽ cho ta liên
tưởng đến các hệ thức của tam giác đồng dạng, thật vậy nếu M A D N O
ta đặt AB x ta có hệ thức : IB BO'  và MB AA
từ đây thay MB IM IB ta IM MO IM IO
được kết quả và lời giải ngắn gọn như sau.
Lời giải. Biểu diễn hình vẽ, Đặt AB x , áp dụng các hệ thức của tam giác đồng dạng ta có: IB BO'   , MB BA  suy ra: MI IB BA  hay IB 1 BA  tức là: IM MO IM IO IM IO IM IO 1 ' x BO BA 2 x 3  1   1  x   2 3  3 . OM IO 1 3 2  3 2 2 10
Ngoài ra, chiều cao của khối nón là: 3 6 3 3 h IO O'O      (2 3  3)  2 2 Vậy thể tích thùng là: 2
V  (2 3  3) 3 3  4 8
Nhận xét. Trong thùng trên, ta thấy khối trụ và khối nón chung đáy nên khi tính thể
tích ta thiết lập công thức trước và sử dụng máy tính cầm tay để tính đỡ tốn thời gian.
Có rất nhiều loại bài toán trắc nghiệm kiểu này, người ta có thể thay khối nón
được ghép bởi nữa khối cầu,( bồn chứa xăng) do vậy cần rèn luyện thật nhiều các kỉ
thuật biến đổi để rút ngắn thời gian trong quá trình làm bài.
Bài 2. Một bóng đèn huỳnh quang dài 120 cm, đường kính 2cm,
được đặt khít vào ống giấy cứng dạng hình hộp chữ nhật ( hình
vẽ bên). Để bảo vệ bóng đèn khỏi vỡ khi di chuyển người ta
thường cho xốp vào các khoảng hở giữa bóng đèn và hộp giấy.
Tính thể tích xốp cần để lắp kín những khoảng hở đó là: A. 3 0,103m B. 3 130cm C. 3 1,03dm D. 3 0,103dm
Phân tích: Dễ xác định được đáy của hộp giấy là hình vuông
có cạnh bằng đường kính của bóng đèn và chiều cao hộp bằng chiều cao của bóng
đèn. Thể tích xốp cần lắp vào khoảng hở bằng thể tích khối hộp trừ đi thể tích bóng đèn.
Lời giải: Ta có thể tích bóng đèn là: 3
V .120(cm ) Thể tích khối hộp: 3
V  4.120  480(cm ) Thể tích xốp: 3
V  480 .120  103(cm )
Nhận xét. Đây là bài tập vận dụng nhưng ở mức độ thấp, nhưng học sinh dễ mắc phải
sai lầm khi thực hiện chọn đáp án ở dạng quy đổi đơn vị .
Bài 3. Khi sản xuất vỏ lon sữa hình trụ, các nhà thiết kế
luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon là
ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất.
Muốn thể tích lon sữa đó bằng 3 1 m
d và diện tích toàn phần
của nó nhỏ nhất thì bán kính đáy của hình trụ phải bằng bao nhiêu? 11 1 1 A. d .. m B. dm. 3 3 2 1 1 C. d . m D. dm 2 3
Phân tích. Đây là bài toán liên quan đến GTLN, GTNN của biểu thức. Trước hết ta
phải xác định được diện tích toàn phần của lon sữa theo thể tích của nó sau đó mới
biện luận giá trị nhỏ nhất được. Thật vậy, nếu như ta gọi chiều cao lon sữa là h, bán
kính đáy lon sữa là r thì 2
S  r h  r và thể tích lon sữa là: 2
V r h suy ra diện tp 2 . 2 tích toàn phần là: 1 2 1 2 S  r r    r tp 2 2 2( ) 2  r r
Lời giải: Gọi chiều cao lon sữa là h, bán kính đáy lon sữa là r thì diện tích toàn phần của lon sữa là: 1 2 1 2 S  r r    r tp 2 2 2( ) 2  r r
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 3 số dương: 2 1 1  r , ; ta được: 2r 2r 1 2 3 S
 r tp 2( ) r Đẳng thức xảy ra khi: 2 1 1    3 r r ,(dm). 2r 2
Nhận xét. Đây là bài toán thuộc loại cực trị hình học, ta có thể áp dụng hàm số để
tìm GTNN của S như sau: tp Xét hàm số 1 2
f (r)  2(   r ) với (r  0) có 1 f '(r)  2(  2 r) r 2 r Suy ra 1
f '(r)  0  r
lập BBT ta được kết quả. 3 2
2.3.4. Bài tập áp dụng Câu 1 :
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có thể tích là V. Gọi I, J lần
lượt là trung điểm hai cạnh AA’ và BB’. Khi đó thể tích của khối đa 12 diện ABCIJC’ bằng: 3 2 A. V. B. 4V. C. V.. D. 3V. 4 5 3 5
Câu 2 : Cho hình chóp tam giác S.ABC. Gọi M,N, lần lượt là trung điểm của
SB, SC . Khi đó, tỉ số thể tích VABCNM bằng bao nhiêu? VS.ABC A. 4 B. 1 C. 3 4 4 D. 34
Câu 3 : Xét một hộp bóng bàn dạng hình hộp chữ nhật, biết rằng hộp chứa vừa
khít ba quả bóng bàn được xếp theo chiều dọc, các quả bóng có kích
thước như nhau. Khi đó, phần không gian còn trống trong hộp chiếm: A. 60,9% B. 47,64% C. 52,36% D. 82,36%
Câu 4 : Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Đường thẳng qua trọng tâm
tam giác ABC song song với BC cắt AB tại D, cắt AC tại E. Mặt phẳng
đi qua A’, D, E chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai
phần đó (số bé chia số lớn) là: 4 A. 2 B. 4 C. 4 D. 3 23 9 27
Câu 5 : Thể tích của khối được ghép bởi hai hình 14cm hộp như hình bên là: 15cm 4cm 7cm 6cm A. 328cm3 B. 456cm3 C. 584cm3 D. 712cm3
Câu 6 : Cho khối lăng trụ tam giác có thể tích bằng V. Xét điểm P thuộc cạnh BB’ sao cho PB 1
 , điểm Q thuộc cạnh CC’ sao cho QC 1  . Tính BB' 2 CC ' 4
thể tích khối chóp A. BCQP A. 3V B. V C. V D. V 8 5 6 4
Câu 7 : Hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là một hình thoi với diện tích
S . Hai mặt chéo ACC’A’ và BDD’B’có diện tích lần lượt bằng S ,S 1 2 2 13
Khi đó thể tích của khối hộp là ? A. 3S S S 2S S S S S S S S S 1 2 3 B. 1 2 3 C. 1 2 3 D. 1 2 3 3 3 2 2
Câu 8 : Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Khi đó bán
kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ là: A. a 21 B. a C. a D. a 2 6 2 4
Câu 9 : Cho khối hộp ABCD.A’B’CD’ có thể tích V. Mặt phẳng đi qua đỉnh A
và qua trung điểm của các cạnh B’C’, C’D’ cắt A’B’ tại E cắt A’D’ tại
F. Tính thể tích khối chóp A.A’EF A. V B. 2V C. 3V D. 3V 3 3 4 8
Câu 10 : Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có góc giữa hai mặt phẳng
(A’BC) và (ABC) bằng 60, cạnh AB = a. Tính thể tích khối đa diện ABCC’B’ bằng A. 3 3 3 3 a B. 3 3 3a C. 3 a D. 3 a 4 4 4
Câu 11 : Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có thể tích là V. Gọi M và N là
trung điểm A’B’ và B’C’ thì thể tích khối chóp D’.DMN bằng? A. V B. V C. V D. V 2 8 16 4
Câu 12 : Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’, cạnh đáy bằng a. Cho góc hợp
bởi (A’BC) và mặt đáy là 300. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là: A. 3 a3 B. 3 a3 C. 3 a3 D. 3 a3 4 24 12 8
Câu 13 : Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. I là trung điểm BB’.Mặt phẳng
(DIC’) chia khối lập phương thành 2 phần có tỉ số thể tích phần bé chia phần lớn bằng: A. 7 B. 11 C. 4 D. 7 48 48 14 24 14
Câu 14 : Cho ba đoạn thẳng SA,SB,SC đôi một vuông góc tạo với nhau thành
một hình tứ diện S.ABC với SA = a, SB= 2a ,SC =3a. Bán kính mặt
cầu ngoại tiếp hình tứ diện đó là A. a 6 B. a 3 C. a 14 D. a 14 2 6 2 6
Câu 15 : Cho khối lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có thể tích 36 cm3.Gọi M là điểm
bất kỳ thuộc mặt phẳng ABCD. Thể tích khối chóp MA’B’C’D’ là: A. 3 18cm B. 3 16cm C. 3 12cm D. 3 24cm
Câu 16 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần
lượt là trung điểm của SA, SB. Tỉ số thể tích của khối chóp S.MNCD và khối chóp S.ABCD bằng: A. 3 B. 1 C. 1 D. 1 8 4 3 2
Câu 17 : Người ta bỏ 3 quả bóng bàn cùng kích thước vào trong một chiếc hộp
hình trụ có đáy bằng hình tròn lớn của quả bóng bàn và chiều cao bằng 3
lần đường kính của quả bóng bàn. Gọi S1 là tổng diện tích của 3 quả
bóng bàn, S2 là diện tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số S1/S2 bằng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 6 2 5
Câu 18 : Một hình tứ diện đều cạnh a có 1 đỉnh trùng với đỉnh của hình nón tròn
xoay, còn 3 đỉnh còn lại của tứ diện nằm trên đường tròn đáy của hình
nón. Khi đó, diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay là: A. 1 2 a 3 B. 1 1 2 C. 2 a 3 D. 2 a 2 3 a 2 2 3
Câu 19 : Gọi S là diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay được sinh ra bởi
đoạn thẳng AC’ của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh b khi
quay xung quang trục AA’. Diện tích S là: A. 2 b B. 2 b  2 C. 2 b  3 D. 2 b  6
Câu 20 : Cho hình trụ có chiều cao 1dm. Biết diện tích xung quanh hình trụ gấp
đôi diện tích hai đáy. Thể tích khối trụ là: 15 A. 3 dm B.  3 dm C.  3 dm D.  3 dm  2 4 3 5
Câu 21 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD hình bình hành và có thể tích
bằng 1. Trên cạnh SC lấy E sao cho SE=2EC, tính thể tích V của khối tứ diện SEBD. A. 1 V B. 1 V C. 1 V D. 2 V  3 6 12 3
Câu 22: Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy bằng R, thiết diện qua trục là
hình vuông. Tính thể tích lăng trụ tứ giác đều nội tiếp hình trụ. A. 3 2R B. 3 3R C. 3 4R D. 3 5R
Câu 23 : Bài 7. Cho tứ diện S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA=a; AB=AC=b,  BAC 60 
.Bán hình cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC là 2 2 2 2 2 A. a b R a b   B. R   C.a b R a b   R    4 3 4 3 4 3  4 3  
Câu 24 : Cho hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông ABCD cạnh 2 3 cm
với AB là đường kính của đường tròn đáy tâm O. Gọi M là điểm thuộc  AB sao cho  0
ABM  60 . Tính thể tích V của khối tứ diện ACDM. A.  3 8 3 cm  B.  3 3 cm   3 6 cm   3 9 cm 
Câu 25 : Cho tứ diện ABCD có CD = 2a, các cạnh còn lại có độ dài a 2 . Bán
kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là: A. 2a R B. a R  2a
C. R a D. R  3 2
Câu 26 : Cho hình nón có bán kính đáy R và đường sinh tạo với mặt đáy một góc
600. Tính thể tích của mặt cầu nội tiếp trong hình nón. A. 3 4 3 R B. 3 3 R C. 3 4 3R D. 3 4 3 R 27 27 27 9
Câu 27 : Cho hình trụ có bán kính đáy bằng a và đường cao bằng a 2 .Tính thể
tích của lăng trụ tam giác đều ngọai tiếp hình trụ. A. 3 a 3 B. 3 3a 6 C. 3 a 6 D. 3 9a . 3 16
Câu 28 : Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có tất cả các cạnh bằng a. Tính thể
tích khối chóp SABCD theo a 3 3 3 3 A. a 3 B. a 3 C. a 2 D. a 2 3 2 6 6
Câu 29 : Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác đều. Mặt
(A’BC) tạo với đáy một góc 300 và diện tích tam giác A’BC bằng 8.
Tính thể tích khối lăng trụ. 3 3 3 3 A. a 3 B. a 3 C. a 3 D. a 2 6 3 2 6
Câu 30 : Cho hình nón đỉnh O, chiều cao là h. Một khối nón có
đỉnh là tâm của đáy và đáy là một thiết diện song song
với đáy của hình nón đã cho. Chiều cao x của khối nón
này là bao nhiêu để thể tích của nó lớn nhất, biết 0 < x < h ? A. 2h x h hB. x C. x
D. x h =\ 3 3 2 Đáp án. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 11 A 21 A 2 D 12 A 22 A 3 B 13 B 23 B 4 B 14 C 24 B 5 C 15 A 25 C 6 D 16 B 26 D 7 C 17 A 27 D 8 D 18 A 28 A 9 D 19 D 29 B 10 B 20 B 30 B 17 18 19