



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---- d d d ---- BÀI THẢO LUẬN Đề tài:
LẬP KẾ HOẠCH KHỞI SỰ KINH DOANH
MÔ HÌNH CAFE KẾT HỢP LÀM NẾN Học phần : Khởi sự kinh doanh Giảng viên : Trịnh Thị Nhuần Lớp học phần : 2319CEMG3111 Nhóm : 1
Hà Nội , ngày 10 tháng 3 năm 2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 STT Họ và tên Mã sinh Lớp HC Nhiệm vụ Đánh giá viên 1 Nguyễn Bảo 21D130236 K57E4 Làm nội An dung + thuyết trình 2 Lê Thị Vân 21D130237 K57E4 Làm Anh powerpoint 3 Nguyễn Thế 21D130148 K57E2 Làm Anh powerpoint 4 Nguyễn Thị 21D130238 K57E4 Làm nội Mai Anh dung 5 Nguyễn Thị 21D130104 K57E1 Lên dàn ý + Ngọc Anh - tổng word NT 6 Nguyễn Thị 21D130149 K57E2 Làm nội Vân Anh dung 7 Trịnh Quỳnh 21D130150 K57E2 Làm nội Anh dung 8 Bùi Minh Ánh 21D130194 K57E3 Làm nội dung 9 Đỗ Thị Ngọc 21D130240 K57E4 Thuyết trình Ánh 10 Nguyễn Hải 21D130241 K57E4 Làm nội Bắc dung 1 MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................4
PHẦN NỘI DUNG...........................................................................................6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MÔ HÌNH KINH DOANH..............................6
1. Khái quát, mô tả về dự án............................................................................6
2. Cơ sở lựa chọn mô hình:..............................................................................7
CHƯƠNG 2. KẾ HOẠCH KINH DOANH..................................................10
1 Nghiên cứu thị trường.................................................................................10
1.1 Thị trường:.................................................................................................10
1.1.1 Đặc điểm khu vực khu vực khảo sát:.......................................................10
1.1.2 Các mô hình kinh doanh ở khu vực:........................................................10
1.2 Khách hàng:...............................................................................................15
1.3. Đối thủ cạnh tranh:....................................................................................25
1.4 Đánh giá.....................................................................................................29
2 Kế hoạch Marketing: .................................................................................30
2.1. Product (Sản phẩm)...................................................................................30
2.2. Price (Giá cả).............................................................................................31
2.3. Place: Địa điểm.........................................................................................31
2.4. Promotion: Quảng bá sản phẩm.................................................................31
3. Kế hoạch bán hàng:....................................................................................34
3.1. Xây dựng chương trình bán hàng..............................................................35
3.2. Tổ chức phân phối bán hàng......................................................................37
3.2.1. Bán hàng tại cửa hàng............................................................................37
3.2.2. Bán hàng qua các app đồ ăn (Shopee food, Be, Beamin, Gojek)............38
3.2.3. Thanh toán:.............................................................................................39
3.2.4. Chăm sóc khách hàng trước và sau mua.................................................39
4. Kế hoạch sản xuất và vận hành:................................................................40
4.1. Nguyên vật liệu, hàng hóa, trang thiết bị:................................................40
4.1.1 Nguyên liệu ............................................................................................41
4.1.2. Trang thiết bị của cửa hàng: Cần bao nhiêu các loại máy móc, bàn
ghế, …..............................................................................................................42
4.1.3. Các trang thiết bị trang trí quán..............................................................42
4.2. Cách bố trí quán : Cách sắp xếp các tầng như thế nào.............................43
4.3. Kế hoạch đạt chất lượng...........................................................................44
5. Kế hoạch tổ chức nhân sự:.........................................................................45 2
5.1. Cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp: Sơ đồ doanh nghiệp gồm những ai
làm chức vụ gì?................................................................................................45
5.2 Những chức vụ cần thiết trong cửa hàng:..................................................45
6. Kế hoạch tài chính......................................................................................50
6.1. Vốn khởi sự:.............................................................................................50
6.2 Nguồn vốn ............................................................................................53
6.3 Ước tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận...................................................53
1.1.1. Chi phí: dự kiến......................................................................................53
1.1.2. Doanh thu:..............................................................................................56
1.1.3. Lợi nhuận dự kiến...................................................................................57
7. Mô hình Canvas..........................................................................................58
8. Một số rủi ro có thể gặp và cách giải quyết:.............................................64
8.1 Không phân bố nguồn tài chính phù hợp:...................................................64
8.2 Quản lý điều hành quán chưa tốt:...............................................................65
8.3 Nguồn nguyên liệu kém chất lượng............................................................65
8.4 Tính toán giá cả không phù hợp.................................................................66
8.5 Chương trình workshop chưa chất lượng...................................................67
8.6 Ít khách hàng đến trải nghiệm...................................................................67
PHẦN KẾT LUẬN.........................................................................................69 3 PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay, đời sống người dân ngày càng được nâng cao và đi kèm với đó
là nhu cầu thư giãn, giải trí và tận hưởng cuộc sống. Cà phê đã trở thành một
phần của lối sống hiện đại và được xem là một loại thức uống giúp giảm
stress và thư giãn. Trong giới trẻ, xu hướng uống cà phê để thư giãn đã trở
thành một nhu cầu phổ biến và ngày càng được ưa chuộng. Giới trẻ chọn cà
phê là cớ tụ tập, gặp gỡ nhau thật nhanh và thuận tiện. Với người bận rộn,
những người làm việc nhiều về trí óc và có kỹ năng chuyên môn, kỹ thuật
viên thì cuộc hẹn bên ly cà phê cũng là “thượng sách”. Một tách cafe mỗi
buổi sáng sẽ khiến bạn cảm thấy sảng khoái trước khi bước vào một ngày
làm việc mới. Những giây phút thư giãn, nhâm nhi tách cafe cùng bạn bè,
người thân sẽ là những giây phút để mọi người cùng nhau trò chuyện, hàn
huyên tâm sự, chia sẻ những lo toan, muộn phiền từ công việc, từ cuộc
sống… giúp mọi người gần gũi, hiểu nhau hơn.
Nhận thấy Hà Nội là nơi thu hút nguồn lực để đáp ứng cho nhu cầu phát
triển cũng như sự đầu tư của các công ty nước ngoài và trong nước. Rất
nhiều dự án kinh doanh cũng từ đó được thực thi và sự cạnh tranh cũng gay
gắt hơn. Chính sự cạnh tranh đó nhiều dự án lại ăn nên làm ra, nhiều dự án
lại âm thầm đóng cửa bởi tính thực tế không cao, dịch vụ và chế độ chăm
sóc khách hàng kém...là điều minh chứng rõ ràng cho 1 việc đơn giản là
không có quán nào thực sự quan tâm đến sự sáng tạo về kiến trúc và dịch vụ.
Nếu nói đến quán cafe ở Hà Nội hiện nay thì chắc chắn sẽ có rất nhiều quán
để khách hàng lựa chọn, mỗi người mỗi kiểu. Có quán cà phê là không gian
riêng tư để bàn công việc làm ăn, khách hàng đến đó chủ yếu là dân kinh
doanh, văn phòng. Cũng có quán là khoảng thời gian yên tĩnh để tâm sự bạn
bè, hay những khoảng lặng sau giờ làm việc mệt mỏi…
Đời sống con người ngày càng được nâng cao, cũng vì vậy mà nhu cầu,
mong muốn được thư giãn và giảm căng thẳng sau những giờ làm việc cũng
hoàn toàn dễ hiểu. Việc sử dụng nến thơm để giảm thiểu những căng thẳng
chắc hẳn không còn xa lạ với các bạn trẻ hiện nay. Do đó mà ngành kinh
doanh nến thơm đang là thị trường tiềm năng được nhiều bạn trẻ lựa chọn kinh doanh.
Nhận thấy mô hình kinh doanh quán cafe kết hợp dịch vụ làm nến thơm
là rất tiềm năng, chính vì vậy mà nhóm đã quyết định lựa chọn mô hình kinh 4
doanh với tên cửa hàng là Hygge. Hygge sẽ được khai trương vào tháng xx năm 2023.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện, chúng em sẽ vẫn còn những
hạn chế và không tránh khỏi sai sót. Nhóm 1 chúng em rất mong được sự
nhận xét, đánh giá, đóng góp ý kiến của cô để bài làm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô! 5 PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MÔ HÌNH KINH DOANH
1. Khái quát, mô tả về dự án 1.1 Tên dự án:
- Tên cửa hàng: Hygge
Cái tên Hygge cửa hàng được lấy cảm hứng từ phong cách hygge của
Đan Mạch. Từ này có ý nghĩa là vẻ đẹp nhẹ nhàng và ấm áp. Hygge còn là
triết lý sống hướng đến sự đơn giản, mãn nguyện và thoải mái của mỗi cá
nhân, bên cạnh việc xây dựng một không gian sống thư giãn và gần gũi. - Logo:
1.2 Hình thức pháp lý: công ty cổ phần
1.3 Các thành viên sáng lập: 10 thành viên trong nhóm - Nguyễn Bảo An - Lê Thị Vân Anh - Nguyễn Thế Anh - Nguyễn Thị Mai Anh - Nguyễn Thị Ngọc Anh 6 - Nguyễn Thị Vân Anh - Trịnh Quỳnh Anh - Bùi Minh Ánh - Đỗ Thị Ngọc Ánh - Nguyễn Hải Bắc
2. Cơ sở lựa chọn mô hình:
2.1. Lý do chọn mô hình đồ uống kết hợp làm đồ handmade - nến thơm:
1. Hiện nay là thời đại công nghệ số, mọi người lại càng tất bật với
công việc hơn, tốn đi nhiều thời gian với bàn giấy, điện thoại, máy tính
mà ít có thời gian dành ra những phút giây thư giãn dành cho bản thân mình hơn.
2. Những năm gần đây, xu hướng DIY (Do It Yourself) ngày càng trở
nên phổ biến và được các bạn trẻ yêu thích. Bắt kịp xu hướng đó nhóm
đã lên ý tưởng về việc thành lập quán cà phê kết hợp làm nến thơm.
Thông qua DIY giúp cho các bạn trẻ có khả năng sáng tạo, có sự kiên
nhẫn, tỉ mỉ và sẽ rèn luyện được những kỹ năng cho bản thân.
3. Văn hóa thưởng thức cà phê thư giãn ngày càng phổ biến, hương vị
cà phê đậm đà đã trở nên quen thuộc trong nhịp sống mỗi ngày của người dân Việt.
4. Cửa hàng phù hợp với nhiều đối tượng từ học sinh, sinh viên đến
các hội nhóm hay gia đình, phù hợp cho những ai muốn tìm những giây
phút thư giãn, nhâm nhi tách cà phê cùng bạn bè, người thân. Rất cần có
không gian thích hợp để mọi người cùng nhau trò chuyện. Hàn huyên
tâm sự, chia sẻ những lo toan, muộn phiền từ công việc, từ cuộc sống.
Giúp mọi người gần gũi, hiểu nhau hơn.
5. Xã hội ngày càng phát triển nên nhu cầu thỏa mãn tinh thần ngày
càng cao. Đặc biệt là các bạn trẻ, xu hướng check in sống ảo, khám phá
điều mới mẻ để cuộc sống thêm nhiều màu sắc và trải nghiệm thú vị
đáng nhớ ngày càng mạnh. Ẩm thực không còn đơn thuần là “ăn no mặc
ấm” nữa mà đã đạt đến ngưỡng “ăn ngon mặc đẹp”.
6. Mô hình kết hợp quán cà phê và làm nến thơm còn khá ít và chưa
phổ biến tại khu vực đường Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu. Hình thức này 7
có tiềm năng khá lớn vì hiện tại giới trẻ có thiên hướng nghệ thuật hơn,
thích sáng tạo sản phẩm riêng mình.
7. Xu hướng cà phê kết hợp sân vườn tạo cảm giác gần gũi với thiên
nhiên đang được khách hàng cực kỳ ưa chuộng. Thay vì bị gò bó trong 4
bức tường thì đa số mọi người đều yêu thích một không gian thoải mái
hơn, xanh hơn, vì thế họ chọn phong cách cafe có không gian thoáng đãng hơn.
2.2 Tóm tắt mô hình kinh doanh
Cơ sở kinh doanh gồm 3 tầng và 1 khu để xe ở trước quán
- Tầng 1: là khu vực chế biến nguyên liệu liệu và là khu vực order đồ
uống. Bao gồm nhà kho,quầy pha chế, quầy thu ngân, khu vực chờ và nhà vệ sinh.
- Tầng 2: là không gian thưởng thức đồ uống. Tầng 2 sẽ được trang trí
gọn gàng, lạ mắt kết hợp với ban công tạo sự hứng thú cho người thưởng thức đồ uống.
- Tầng 3: là không gian kết hợp làm nến thơm và thưởng thức đồ uống.
Dành cho những hội nhóm, cặp đôi trải nghiệm làm nến thơm với không
gian ấm cúng và sự trang trí nhẹ nhàng hài hòa mang đến sự thư giãn nhất cho khách hàng.
Trang trí: Quán được trang trí với tông màu nhẹ nhàng ấm áp, ánh đèn
vàng và ánh nến là ánh sáng chủ đạo của quán. Bên cạnh đó quán còn trang
trí gương tạo cảm giác gần gũi, khiến cho căn phòng rộng hơn gần như
không khoảng cách. Khu ban công ngoài trời sẽ có những chậu cây cảnh nhỏ
tạo nên sự hài hòa, dễ chịu.
Khách hàng mục tiêu: đối tượng mà quán hướng đến là những bạn trẻ gen
Z trong độ tuổi từ 16 đến 30. Những người có nhu cầu mong muốn một
không gian thư giãn và vừa được trải nghiệm những hoạt động thực tế.
2.3 Phân tích mô hình SWOT Điểm mạnh Điểm yếu 8
- Đây là mô hình kết hợp khá là
- Chi phí xây dựng và vận hành cao
mới mẻ ở khu vực, gây sự tò mò do giá mặt bằng cao cho khách hàng
- Các thành viên khởi nghiệp đều trẻ
- Menu đồ uống đa dạng cho khách chưa có đủ kinh nghiệm trong lĩnh hàng lựa chọn
vực khởi nghiệp hay lĩnh vực quản lý.
- Những thành viên sáng lập là
- Mô hình kết hợp nên vấn đề chăm
những là sinh viên nên dễ dàng nắm sóc khách hàng còn nhiều hạn chế ở
bắt được tâm lý của tập khách hàng một số thời điểm: chẳng hạn giờ cao mục tiêu điểm…
- Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực Cơ hội Thách thức
- Nhu cầu làm đồ handmade đang
- Mô hình dễ bị sao chép bởi các đối có xu hướng tăng. thủ cạnh tranh.
- Chưa có nhiều mô hình kinh
- Nguồn vốn đầu tư lớn. doanh tương tự.
- Khó khăn trong việc tìm kiếm mặt
- Khu vực Xuân Thủy, Dịch Vọng bằng.
Hậu là khu vực tập trung đông dân
- Khâu bảo quản nguyên vật liệu còn
cư, nhiều trường đại học lớn. nhiều hạn chế.
- Thu hút được các bạn trẻ với
- Các yêu cầu về an toàn vệ sinh sản
chương trình workshop thú vị.
phẩm thực phẩm và an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
- Quán mới thành lập nên khả năng
tiếp cận thị trường còn hạn chế.
- Sự biến động của nền kinh tế ảnh
hưởng đến quyết định chi tiêu của khách hàng. 9
CHƯƠNG 2. KẾ HOẠCH KINH DOANH
1 Nghiên cứu thị trường 1.1 Thị trường:
1.1.1 Đặc điểm khu vực khu vực khảo sát:
Khu vực khảo sát: Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy.
Con phố có chiều dài khoảng 2,5km, hướng Tây Bắc tiếp giáp với Hồ
Tùng Mậu, phía Đông tiếp giáp với Cầu Giấy
Các tuyến phố cắt ngang: Phan Văn Trường, Nguyễn Phong Sắc, Dịch vọng, Chùa Hà.
Các mặt hàng chủ yếu: Phố là nơi tập trung của nhiều các trường Đại
học, trường học lớn: ĐH Sư Phạm, ĐH Quốc Gia, Học viện Báo Chí,
Trường cấp III Nguyễn Tất Thành. Đặc biệt trên phố còn bày bán nhiều
các mặt hàng phục vụ đời sống khác nhau: quần áo, giày dép, vật liệu xây dựng...
Các tuyến xe bus chạy qua: Tuyến số: 16, 20, 26, 32, 34, 35, 49
1.1.2 Các mô hình kinh doanh ở khu vực:
Mô hình kinh doanh thời trang:
Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy có đa dạng các cửa hàng kinh
doanh thời trang lớn nhỏ khác nhau từ thời trang nam đến thời trang nữ và
đa dạng cho mọi lứa tuổi trẻ cả học sinh, sinh viên cùng những những người
đi làm và nhiều phong cách từ trẻ trung, năng động, cá tính đến bánh bèo, công sở. 10
Mô hình kinh doanh đồ ăn:
Vì là nơi có nhiều trường đại học xung quanh như Trường Đại học Công
nghệ – ĐHQGHN, Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN, Trường Đại học
Kinh tế – ĐHQGHN, Trường Đại học Y Dược – ĐHQGHN, Đại học Sư
phạm Hà Nội, Học viện Báo chí và Tuyên truyền và có nhiều khu chung cư
như chung cư Indochina Plaza, Xuân Thủy Plaza, Chung cư Richland
Southern cùng với mật độ dân số dày đặc. Cho nên khu vực Xuân Thủy có
rất nhiều cửa hàng bán đồ ăn đa dạng, phong phú từ các quán ăn nhỏ lẻ trên
vỉa hè, những quán ăn bình dân đến các quán ăn thuộc chuỗi nhà hàng
Golden Gate nổi tiếng. Bên cạnh đó còn có nhiều quán tạp hóa như
Winmart, Circle K,... và các quán đồ uống như cafe, trà,... 11
Mô hình kinh doanh về máy tính điện thoại và phụ kiện đi kèm:
Cũng chính vì là con phố không chỉ có nhiều sinh viên biết đến mà còn
có cả người đi làm và người dân sống ở khu vực đó đông đúc nên có rất 12
nhiều quán mua bán, sửa chữa điện thoại, máy tính để đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Các mô hình kinh doanh khác:
Các mô hình kinh doanh khác gồm hiệu sách, tiệm bán đồ trang sức, tiệm
mỹ phẩm, tiệm giày và cửa hàng kính mắt,...: 13 14 1.2 Khách hàng:
1.2.1 Phương thức thu thập và xử lý thông tin
Phương pháp khảo sát
Để tìm hiểu về nhu cầu đi cafe kết hợp workshop làm nến thơm, nhóm sử
dụng phương pháp khảo sát bằng Google Form qua các nhóm cộng đồng
trên trang mạng xã hội. Cụ thể, là các nhóm có những đối tượng đang sinh
sống tại Hà Nội. Từ đó, nhóm có thể thu thập thông tin về thu nhập, sở thích,
tần suất đi cafe và các yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm đi cafe kết hợp
workshop làm nến thơm của khách hàng
Dựa vào phiếu khảo sát, ta sẽ xác định được nhu cầu đi cafe workshop
kết hợp làm nến thơm của khách hàng, cụ thể như sau: Theo thống kê qua 75
phiếu khảo sát cho thấy: 15
1. Mong muốn về sản phẩm
Về giới tính: Lượng phiếu khảo sát cho thấy 69,3% là nữ và 29,3% là
nam giới. Tỷ số khá chênh lệch giữa nam và nữ thể hiện rằng các bạn nữ
thường quan tâm và có sở thích làm đồ handmade như nến thơm nhiều hơn
các bạn nam. Cho nên nhóm khách hàng mục tiêu của quán là chủ yếu là nữ
và cả những đối tượng có nhu cầu.
Biểu đồ 1.1.1: Biểu đồ thể hiện giới tính của người tham gia khảo sát 16
Về nghề nghiệp: Kết quả khảo sát cho thấy chiếm tới 53,3% số người
tham gia đang là học sinh, sinh viên, còn lại 46,7 % là người đi làm.
Biểu đồ 1.1.2: Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của người tham gia
Về độ tuổi: Nhóm có độ tuổi từ 18-22 chiếm tỷ lệ cao nhất với 64%,
nhóm tuổi này là chủ yếu là học sinh sinh viên, điều này cho thấy các bạn trẻ
đang quan tâm đến mô hình cafe kết hợp workshop làm nến thơm độc đáo,
mới lạ này. Bên cạnh đó tỷ lệ người đi làm quan tâm đến mô hình cafe kết
hợp workshop làm nến thơm cũng không chênh lệch đáng kể chiếm 46,7%.
Như vậy, với mô hình kinh doanh này nhóm đều có thể hướng tới các đối
tượng học sinh sinh viên và những người đã đi làm với độ tuổi dao động từ 18-30.
Biểu đồ 1.1.3: Biểu đồ thể hiện độ tuổi của người tham gia
Về thu nhập: Vì khảo sát cho thấy số lượng học sinh sinh viên quan tâm
đến mô hình kinh doanh cafe kết hợp workshop làm nến thơm chiếm tỷ lệ
cao nên nhìn biểu đồ ta có thể thấy mức thu nhập dưới 3 triệu chiếm một nửa 17
với 52% vì đa số các bạn học sinh sinh viên vừa học vừa làm và chủ yếu là
làm part-time nên mức thu nhập không cao. Và nửa còn lại là những người
đi làm với mức thu nhập ổn định và cao hơn từ 3-8 triệu và trên triệu. Từ
những dữ liệu này, nhóm có thể dựa vào đó để đưa ra mức giá phù hợp cho
sản phẩm của mình và phù hợp với phân khúc khách hàng của quán.
Biểu đồ 1.1.4: Biểu đồ thể hiện thu nhập của người tham gia
→ Kết luận rút ra từ kết quả khảo sát:
Trong kết quả khảo sát về mức độ thường xuyên đi uống cafe trong 1
tuần thì có đến 37,3 % số người đi uống 1 lần/tuần, nhìn vào biểu đồ ta có
thể thấy trung bình một người đi cafe từ 1-3 lần/tuần. Điều này cho thấy nhu
cầu đi cafe của mọi người cũng khá thường xuyên và cao.
Biểu đồ 1.1.5: Biểu đồ thể hiện thu nhập của người tham gia
2. Nhu cầu về sản phẩm
Khi được hỏi về mô hình cafe mà mọi người quan tâm và hay đến thì
những quán cafe truyền thống là mô hình mà được mọi người lựa chọn nhiều
nhất. Và hiện nay thì quán cafe cổ điển – vintage cũng được các bạn trẻ và 18
người có nhu cầu đi cafe quan tâm. Đặc biệt, quán cafe kết hợp workshop
làm nến thơm, qua khảo sát, ta có thể thấy cũng một số lượng lớn người
quan tâm đến mô hình mới mẻ độc đáo này. Thế nhưng, hiện nay vẫn chưa
có nhiều quán cafe có tổ chức mô hình kinh doanh như vậy nên ta có thể
thấy đây là cơ hội để khởi nghiệp quán cafe kết hợp với workshop làm nến thơm.
Biểu đồ 1.1.6: Biểu đồ thể hiện phong cách quán yêu thích của người tham gia
2.1. Mục đích đi cafe
Để thấu hiểu hơn về nhu cầu của khách hàng thì nhóm quyết định khảo
sát mục đích đi cafe của khách hàng, đa số khách hàng đi cafe để gặp gỡ bạn
bè và cũng nhiều khách hàng đề cao sự giải trí, thư giãn mà quán mang lại,
cũng có những khách hàng đến để thưởng thức đồ uống. Như vậy, những
thông tin này sẽ giúp nhóm nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, từ đó bố
trí không gian phù hợp hơn. 19