TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MÔN KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH
LHP: 241_CEMG4111_09
GVGD: Hoàng Cao Cường
SỐ ĐỀ/ TÊN ĐỀ TÀI: 16 Lập Kế Hoạch Khởi Sự
Kinh Doanh Hệ Thống Điều
Khiển Nhà Thông Minh Bằng
Giọng Nói (Lĩnh Vực Thiết Bị
Nhà Thông Minh)
Số
báo
danh
Họ tên số
SV/HV
Lớp
hành
chính
nộp Điểm bài tập Điểm
kết
luận
Ghi
chúChấm
1
Chấm
2
98 Hoàng
Việt
23D60050 K59F1 VIỆT
Giảng viên chấm 2
(Ký & ghi họ tên)
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024
Giảng viên chấm 1
(Ký & ghi họ tên)
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH................................................2
1. Tên ý tưởng/Tên dự án kinh doanh.................................................................2
2. Căn cứ của ý tưởng...........................................................................................2
3. Tóm tắt về dự án...............................................................................................2
B. PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH KINH DOANH....................................................3
1. Phân tích phân tích thị trường.......................................................................3
1.1. Tổng quan thị trường thiết bị nhà thông minh..................................................3
1.2. Nhu cầu khách ng.........................................................................................3
1.3. Đối thủ cạnh tranh............................................................................................4
1.4. Xu hướng phát triển.........................................................................................4
1.5. Phân ch SWOT..............................................................................................4
2. Kế hoạch Marketing Bán hàng.......................................................................4
2.1. Mục tiêu Marketing Bán hàng.....................................................................4
2.2. Phân khúc khách hàng định vị sản phẩm.....................................................5
2.3. Chiến lược Marketing......................................................................................5
2.4. Kế hoạch n hàng...........................................................................................6
2.5. Dự báo hiệu quả Marketing bán hàng..........................................................6
3. Kế hoạch sản xuất vận hành...........................................................................6
4. Tổ chức quản nhân sự......................................................................................7
5. Kế hoạch tài chính................................................................................................7
5.1. Tổng quan kế hoạch tài chính...........................................................................7
5.2. Nguồn vốn phân bổ vốn..............................................................................7
5.3. Dự báo doanh thu lợi nhuận........................................................................8
5.4. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 5 năm tới......................................9
5.5. Dự kiến dòng tiền theo quý:...........................................................................10
5.6. Kế hoạch kiểm soát tài chính.........................................................................11
6. Thời gian tiến độ thực hiện...........................................................................11
7. Tóm tắt hình kinh doanh Canvas................................................................11
LỜI KẾT....................................................................................................................12
LỜI MỞ ĐẦU
Khi công nghệ ngày càng xâm nhập sâu vào từng ngóc ngách của cuộc sống,
việc khởi sự kinh doanh trong lĩnh vực nhà thông minh điều khiển bằng giọng nói đã
không còn một ý tưởng xa vời trở thành một xu hướng tất yếu, mở ra một kỷ
nguyên mới cho sự tiện nghi kết nối. Bằng cách kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI)
Internet vạn vật (IoT), những sản phẩm này không chỉ giúp nâng cao chất lượng sống,
còn mở ra một tương lai con người thể tương tác với không gian sống của
mình một cách tự nhiên trực quan hơn bao giờ hết, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng về sự tiện lợi, an toàn tối ưu hóa thời gian.
4
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
1. Tên ý tưởng/Tên dự án kinh doanh
- Tên dự án: “Voice-Controlled Smart Homes Hệ thống điều khiển nhà
thông minh bằng giọng nói"
- do chọn tên dự án:
+ Voice-Controlled: Thể hiện ngay trong tên về công dụng của sản phẩm giúp
người mua dễ dàng tìm ra sản phẩm.
+ SmartHome: Biểu thị ràng rằng dự án tập trung vào lĩnh vực nhà thông minh,
mang lại sự gần gũi, dễ hiểu gần gũi với khách hàng.
2. Căn cứ của ý tưởng
- Nhu cầu thị trường: Trong bối cảnh hiện nay, càng ngay nhu cầu về s tiện nghi
của con người ngày càng được tăng cao lên. Bên cạnh đó tại Việt Nam, s phát
triển của các khu đô thị, các thành phố, nhiều ngôi nhà hiện nay đã những
thiết kế nhà thông minh điều khiển bằng giọng nói để phù hợp với nhu cầu của
nhiều người.
- Công nghệ xu hướng phát triển: Với sự tiến bộ của trí tuệ nhân tạo AI, các
thiết bị khả ng phân tích giọng nói, giúp chủ nhà dễ dàng quản ánh
sáng, an ninh, giải trí nhiều yếu tố khác ninh, giải trí nhiều yếu tố khác.
- Thị trường tiềm năng: Các khu đô thị tầng lớp trung lưu ngày càng phát triển
mở ra hội lớn cho các điều khiển ngôi nhà bằng giọng nói.
3. Tóm tắt về dự án
3.1. tả sản phẩm/ dịch vụ:
Dự án Voice-Controlled Smart Homes tập trung vào sự tiện nghi của gia đình. Hệ
thống tập trung vào các thiết bị tiên tiến như:
- Ứng dụng trên điện thoại giúp cho người trong nhà thể dễ dàng kiểm soát
được thiết bị trong nhà, kiểm tra hay bật tắt điều khiển giọng nói.
- Bộ điều khiển tổng kết nối với tất cả các thiết bị thông minh trong nhà, loa
cũng như bộ cảm biến âm thanh tốt nhận dạng giọng nói người dùng
3.2. Mục tiêu tầm nhìn:
- Mục tiêu ngắn hạn (1-2 năm): Xây dựng thương hiệu Voice-Controlled Smart
Homes, phát triển kênh bán hàng đa dạng trên nền tảng trực tuyến trực tiếp.
- Mục tiêu dài hạn (3-5 năm): Mở rộng danh mục sản phẩm/dịch vụ, trở thành
một trong những thương hiệu ng đầu về sử dụng thiết bị thông minh tự động
tại Việt Nam khu vực Đông Nam Á.
3.3. Giá trị cốt lõi
Ứng dụng công nghệ AI tiên tiến, thiết kế thân thiện với người dùng giá cả hợp
sẽ mang lại trải nghiệm tiện lợi hiệu quả cho người dùng, cho gia đình.
5
B. PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH KINH DOANH
1. Phân tích phân tích thị trường
1.1. Tổng quan thị trường thiết bị nhà thông minh
Theo nguồn Vietnamnet.vn, tại Việt Nam, tỷ lệ thâm nhập của các sản phẩm dịch
vụ nhà thông minh hiện đang mức 11,9%. Theo kết quả cuộc Tổng điều tra dân số
nhà năm 2019, cả nước hiện khoảng 26,9 triệu hộ gia đình. Điều này cũng
nghĩa, hiện khoảng 3,2 triệu hộ gia đình Việt Nam đang sử dụng thiết bị
smarthome.
Statista đưa ra dự đoán tỷ lệ thâm nhập của các thiết bị smarthome tại Việt Nam sẽ đạt
22,6% vào năm 2027. Như vậy, sau 5 năm tới, cả nước sẽ khoảng 6 triệu hộ gia
đình thông minh.
Báo cáo của Statista cho biết, doanh thu thị trường nhà thông minh Việt Nam năm
2022 ước đạt khoảng 232,3 triệu USD. Tổng doanh thu thị trường vào năm 2027 được
dự báo đạt 460,1 triệu USD với tỷ lệ tăng trưởng kép CAGR 12,51%.
Mức chi tiêu cho các thiết bị nhà thông minh tại Việt Nam theo nhóm sản phẩm.
Số liệu: Statista
1.2. Nhu cầu khách hàng
- Khách hàng nhân:
Các gia đình hiện tại, đặc biệt các khu đô thị chung cao cấp, ngày càng qua
tâm đến việc nâng cấp hệ thống thiết bị trong nhà tăng thêm sự tiện ích. Họ tìm những
giải pháp thông minh, dễ sử dụng lại mang lại hiệu quả cao.
- Doanh nghiệp:
Các công ty, hay các khách sạn cao cấp cũng nhu cầu lớn về các hệ thống thiết bị
thông minh để tăng chất lượng, trải nghiệm cho khách hang cũng như cho chính doanh
nghiệp.
6
1.3. Đối thủ cạnh tranh
Thị trường điều khiển nhà thông minh bằng giọng nói tại Việt Nam hiện nay sự góp
mặt của nhiều thương hiệu lớn gồm có:
- Các thương hiệu quốc tế: Google Assistant, Amazon Alexa, Apple Siri,
- Các thương hiệu nội địa: Lumi, Gammatech, Homegy,
Lợi thế cạnh tranh của dự án:
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm, hỗ trợ lắp đặt bảo trì 24/7, đổi trả
trong 1 năm.
- Tối ưu công nghệ AI giúp sử dụng dễ dàng tránh sai lệch khi nhận dạng
giọng nói của người dùng.
- Giá thành sự cạnh t so với các thương hiệu khác.
1.4. Xu hướng phát triển
- Tích hợp nhiều thành phần: Xu hướng tích hợp thiết bị làm cho các giải pháp
nhà thông minh nhanh chóng phổ biến dễ dàng sử dụng, tăng khả năng tiếp cận
với mọi khách hàng thay chỉ phù hợp với những người thu nhập cao như
trước.
- Ý thức bảo vệ môi trường: Các sản phẩm tiết kiệm năng lượng thân thiện với
môi trường đang được ưa chuộng.
- Công nghệ AI IoT: Sự kết hợp giữa trí tuệ nhân tạo kết nối vạn vật giúp
các thiết bị trong nhà trở nên thông minh hiệu quả hơn.
1.5. Phân tích SWOT
- Điểm mạnh (Strengths): Sử dụng công nghệ AI tiên tiến, dịch vụ hỗ trợ khách
hàng vượt trội.
- Điểm yếu (Weaknesses): Thương hiệu mới, chi phí đầu ban đầu cao cho phát
triển sản phẩm marketing, chưa thể tiếp cận nhiều được đến những gia đình
thu nhập không quá cao
- hội (Opportunities): Nhu cầu cao quan tâm đến thiết bị nhận dạng bằng
giọng nói tại Việt Nam, sự hỗ trợ từ chính sách chính phủ.
- Thách thức (Threats): Sự cạnh tranh gay gắt từ các thương hiệu nội địa lẫn quốc
tế, tâm tiêu dùng e ngại về giá tính năng mới, khó làm quen với sản phẩm.
2. Kế hoạch Marketing Bán hàng
2.1. Mục tiêu Marketing Bán hàng
- Ngắn hạn (1-2 năm):
+ Tăng nhận diện thương hiệu Voice-Controlled Smart Homes trong thị trường
nhà thông minh tại Việt Nam.
+ Đạt doanh thu trên 5 tỷ đồng trong năm đầu tiên.
-Dài hạn (3-5 năm):
+ Mở rộng thị trường toàn quốc sang các quốc gia Đông Nam Á.
+ Trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu về thiết bị nhận diện bằng
giọng nói nhà thông minh tại Việt Nam.
2.2. Phân khúc khách hàng định vị sản phẩm
- Phân khúc khách hàng:
7
+ Khách hàng nhân: Gia đình trẻ, tầng lớp trung lưu sống tại các khu đô thị,
chung cao cấp
+ Doanh nghiệp: Nhà thầu xây dựng, Các trường học, trung tâm đào tạo, khách
sạn,...
-Định vị sản phẩm: Voice-Controlled Smart Homes sản phẩm dành cho nhà
thông minh được tích hợp AI, mang lại sự tiên nghi sử dụng dễ dàng cho
người tiêu dùng, giúp người dùng thể dễ dàng hơn trong làm nhiều việc một
lúc hay tiết kiệm thời gian.
2.3. Chiến lược Marketing
2.3.1. Chiến lược sản phẩm (Product)
- Đánh vào cảm xúc người mua: tầm quan trọng của việc điều khiển thiết bị bằng
giọng nói cho căn nhà.
- Tập trung tính nổi bật của sản phẩm:
+ Bật tắt đèn, chỉnh ánh sáng độ tối của căn nhà.
+ Điều khiển nhiệt độ ấm hay lạnh theo ý chủ nhà muốn.
+ Cài đặt những thiết bị sẽ hoạt động theo lịch mình đã cài đặt từ trước.
+ Cửa mở tự động khi nghe thấy người dùng nói.
2.3.2. Chiến lược giá (Price)
- Giá bán cạnh tranh hơn 10% so với các thương hiệu quốc tế, nhằm thâm nhập
vào thị trường
- Cung cấp gói trả góp 0% lãi suất giảm giá khi mua trọn bộ sản phẩm.
2.3.3. Chiến lược phân phối (Place)
- Kênh trực tiếp:
+ Hợp tác với các đại điện máy cửa hàng công nghệ lớn.
+ Phát triển đội ngũ n hàng trực tiếp tại các khu đô thị, khu chung triển
lãm công nghệ.
- Kênh trực tuyến:
+ Bán hàng qua Website chính thức của Voice-Controlled Smart Homes các
sàn điện tử khác như Shopee, Tiki, TikTokShop,...
+ Kết hợp xây nh truyền thông trên các sàn như Facebook, Tiktok nhằm quảng
thương hiệu.
2.3.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion)
- Quảng cáo trực tuyến:
+ Chạy quảng cáo bằng các công cụ như Facebook Ads Google Ads nhắm vào
các gia đình trẻ người yêu chuộng công nghệ, những người kinh tế khá
giả.
+ Làm video ngắn trên Tiktok, video trên Youtube để tăng độ nhận diện, hướng
dẫn cách sử dụng.
+ Kết hợp với các KOLs trong lĩnh vực công nghệ để quảng sản phẩm.
+ Tổ chức hội thảo triển lãm tại các sự kiện công nghệ trong nước quốc tế.
- Chương trình khuyến mãi:
+ Giảm giá 25% cho khách hàng đặt mua trong tháng đầu tiên ra mắt.
+ Hỗ trợ đổi trả miễn phí trong vòng 1 năm đầu tiên.
8
2.4. Kế hoạch bán hàng
2.4.1. Mục tiêu doanh số
Dự báo doanh số theo quý
+ Quý 1: Bán thử nghiệm 200 sản phẩm, tập trung xây dựng thương hiệu.
+ Quý 2: Bán ra 500 sản phẩm, tăng cường quảng bá.
+ Quý 3: Bán 700 sản phẩm, doanh số tăng trưởng ổn định.
+ Quý 4: Đẩy mạnh chương trình khuyến mãi cuối năm, bán 400 sản phẩm.
2.4.2. Quy trình bán hàng
- Tiếp cận khách hàng qua các kênh trực tuyến trực tiếp
- vấn khách hàng cho thấy được giá trị của sản phẩm.
- Hỗ trợ thanh toán qua nhiều hình thức: tiền mặt, chuyển khoản, trả góp.
2.5. Dự báo hiệu quả Marketing bán hàng
- Dự kiến tăng 50% lượng truy cập website tương tác trên mạng hội trong 6
tháng đầu tiên.
- Đạt tỷ lệ chuyển đổi 15% từ khách hàng tiềm năng sáng khách hàng thực tế
3. Kế hoạch sản xuất vận hành
3.1. Quy trình sản xuất
- Tập trung vào 4 sản phẩm chính: Đèn tự động, bộ chỉnh sửa nhiệt độ, cửa tự
động bộ điều khiển các thiết bị trong nhà.
- Hợp tác với nhà máy sản xuất linh kiện điện tử uy tín.
- Thực hiện kiểm tra chất lượng từng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường.
3.2. Công suất sản xuất
Năm đầu tiên, công suất sản xuất dự kiến:
- Đèn tự động: 500 sản phẩm.
- Bộ chỉnh sửa nhiệt độ: 400 sản phẩm.
- Cửa tự động: 400 sản phẩm.
- Bộ điều khiển các thiết bị trong nhà:500 sản phẩm
3.3. Quản chuỗi cung ứng
- hợp đồng dài hạn với nhà cung cấp linh kiện để được giá ổn định.
- Dự trữ linh kiện đủ dùng trong 3 tháng để tránh gián đoạn sản xuất.
3.4. Dự kiến chi phí vận hành
- Chi phí sản xuất:
+ Đèn tự động: 3 triệu VNĐ/sản phẩm
+ Bộ chỉnh sửa nhiệt độ: 2 triệu VNĐ/sản phẩm
+ Cửa tự động: 2,5 triệu VNĐ/sản phẩm
+ Bộ điều khiển thiết bị trong nhà: 1,5 triệu VNĐ/ sản phẩm
- Chi phí vận hành: Bao gồm chi phí nhân sự, bảo trì thiết bị quản chuỗi
cung ứng, khoảng 1 tỉ VNĐ/ năm.
9
4. Tổ chức quản nhân sự
4.1. cấu tổ chức
Ban lãnh đạo:
- Giám đốc điều hành (CEO): Chịu trách nhiệm quản tổng thể định hướng
chiến lược.
- Giám đốc tài chính (CFO): Quản ngân sách giám sát hiệu qu tài chính.
- Giám đốc kỹ thuật (CTO): Phụ trách nghiên cứu phát triển sản phẩm.
Các phòng ban chính:
- Phòng Kinh doanh Marketing: 15 nhân viên, phụ trách bán hàng làm
video giới thiệu sản phẩm trên các sàn.
- Phòng sản xuất vận hành: 20 nhân viên.
- Phòng hỗ trợ khách hàng: 5 nhân viên.
4.2. Tuyển dụng đào tạo
- Tập trung vào các vị trí quan trọng như kỹ phần mềm, chuyên viên kinh
doanh nhân viên hỗ trợ kỹ thuật.
- Đào tạo kỹ năng chuyên môn kiến thức sản phẩm cho nhân viên mới.
5. Kế hoạch tài chính
5.1. Tổng quan kế hoạch tài chính
Voice-Controlled Smart Homes tập trung vào các sản phẩm chính:
1. Bật tắt đèn, chỉnh ánh sáng độ tối của căn nhà.
2. Điều khiển nhiệt độ ấm hay lạnh theo ý chủ nhà muốn.
3. Cài đặt những thiết bị sẽ hoạt động theo lịch mình đã cài đặt từ trước.
4. Cửa mở tự động khi nghe thấy người dùng nói.
5.2. Nguồn vốn phân bổ vốn
5.2.1. Nguồn vốn
- Vốn tự có: 30% tổng vốn đầu tư, khoảng 750 triệu VND, từ các thành viên sáng
lập.
- Vốn vay ngân hàng: 40% tổng vốn, khoảng 1 tỉ VND, với lãi suất ưu đãi
7,5%/năm.
- Vốn gọi từ nhà đầu tư: 30% tổng vốn, khoảng 750 triệu VND, từ các quỹ đầu
khởi nghiệp.
5.2.2. Phân bổ vốn
Các mục Chi phí dự kiến (triệu VND) Tỷ lệ (%)
Nghiên cứu phát triển 625 25
Marketing bán hàng 500 20
Nhân sự 375 15
10
Sản xuất lắp ráp 750 30
Hạ tầng vận hành 250 10
Tổng cộng 2500 100
5.3. Dự báo doanh thu lợi nhuận
5.3.1. Dự báo doanh thu
Dựa trên việc phân tích thị trường mục tiêu doanh thu đầu tiên bán được 1800
sản phẩm, bao gồm:
- Đèn tự động: 500 sản phẩm x 6 triệu VND/sản phẩm = 3 tỷ VND.
- Bộ điều chỉnh nhiệt độ: 400 sản phẩm x 4 triệu VND/sản phẩm = 1,6 tỷ VND
- Cửa tự động: 400 sản phẩm x 5 triệu VNĐ/sản phẩm = 2 tỷ VND
- Bộ điều khiển các thiết bị trong nhà: 500 sản phẩm x 3 triệu VNĐ/sản phẩm=
1,5 tỷ VND.
- Tổng doanh thu năm đầu tiên: 3 tỷ + 1,6 tỷ + 2 tỷ + 1,5 tỷ = 8,1 tỷ VND.
5.3.2. Dự báo chi phí hoạt động trong năm đầu tiên
- Chi phí cố định
+ Chi phí mặt bằng: 200 triệu VNĐ/năm.
+ Chi phí trang thiết bị: 200 triệu VNĐ.
+ Chi phí nhân sự: 500 triệu VNĐ/năm.
+ Chi phí khấu hao: 10 triệu VNĐ/năm.
+ Chi phí cố định khác: 200 triệu VNĐ/năm
+ Tổng chi phí cố định: 1,11 tỷ VNĐ
- Chi phí biến đổi
+ Chi phí sản xuất sản phẩm (do nhà cung cấp sản xuất cung cấp):
-Đèn tự động: 500 x 3 triệu VNĐ/sản phẩm = 1,5 tỷ VNĐ.
-Bộ điều chỉnh nhiệt độ: 400 x 2 triệu VNĐ/sản phẩm = 800 triệu VNĐ.
-Cửa tự động: 400 x 2,5 triệu VNĐ/sản phẩm = 1 tỷ VNĐ.
-Bộ điều chỉnh thiết bị trong nhà:500 x 1,5 triệu = 750 triệu VNĐ/ sản phẩm
+ Chi phí marketing: 400 triệu VNĐ.
+ Chi phí vận hành: 300 triệu VNĐ.
+ Chi phí khác (lương thưởng, chi phí dự phòng): 200 triệu VNĐ.
+ Tống chi phí biến đổi: 4,95 tỷ VNĐ
- Tổng chi phí năm đầu tiên: 6.06 tỷ VNĐ
5.3.3. Dự báo lợi nhuận
- Lợi nhuận trước thuế:
8,1 tỷ VNĐ (Doanh thu) 6,06 tỷ VNĐ (Tổng chi phí) = 2,04 tỷ VNĐ.
- Lợi nhuận sau thuế (20%):
2,04 tỷ VNĐ x (1-0,2) = 1,632 tỷ VNĐ.
5.4. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 5 năm tới.
- Dự báo doanh thu
11
Sản phẩm Năm
2025 2026 2027 2028 2029
Đèn
Tự
Động
Số lượng 500 600 700 900 1200
Đơn giá 6 triệu 6 triệu 6 triệu 6 triệu 6 triệu
Doanh
thu
3 tỷ 3,6 tỷ 4,2 tỷ 5,4 tỷ 7,2 tỷ
Bộ
Điều
Chỉnh
Nhiệt
độ
Số lượng 400 500 600 800 1100
Đơn giá 4 triệu 4 triệu 4 triệu 4 triệu 4 triệu
Doanh
thu
1,6 tỷ 2 tỷ 2,4 tỷ 3,2 tỷ 4,4 tỷ
Cửa
Tự
Động
Số lượng 400 500 600 800 1100
Đơn giá 5 triệu 5 triệu 5 triệu 5 triệu 5 triệu
Doanh
thu
2 tỷ 2,5 tỷ 3 tỷ 4 tỷ 5,5 tỷ
Bộ
Điều
Chỉnh
Thiết Bị
Trong
Nhà
Số lượng 500 600 700 900 1200
Đơn giá 3 triệu 3 triệu 3 triệu 3 triệu 3 triệu
Doanh
thu
1,5 tỷ 1,8 tỷ 2,1 tỷ 2,7 tỷ 3,6 tỷ
Tổng doanh thu 8,1 tỷ 9,9 tỷ 11.7 tỷ 15,3 tỷ 20,7 tỷ
- Dự báo chi phí:
Chi phí Năm
2025 2026 2027 2028 2029
Đèn
Tự
Động
Số lượng 500 600 700 900 1200
Đơn giá 3 triệu 3 triệu 3 triệu 3 triệu 3 triệu
Chi phí 1,5tỷ 1,8 tỷ 2,1 tỷ 2,7 tỷ 3,6 tỷ
Bộ
Điều
Chỉnh
Nhiệt
Độ
Số lượng 400 500 600 800 1100
Đơn giá 2 triệu 2 triệu 2 triệu 2 triệu 2 triệu
Chi phí 800
triệu
1 tỷ 1,2 tỷ 1,6 tỷ 2,2 tỷ
Cửa Tự
Động
Số lượng 500 600 700 900 1200
Đơn giá 2,5 triệu 2,5 triệu 2,5 triệu 2,5 triệu 2,5 triệu
Chi phí 1,25 tỷ 1,5 tỷ 1,75 tỷ 2,25 tỷ 3 tỷ
12
Bộ
Điều
Chỉnh
Thiết
Bị
Trong
Nhà
Số lượng 500 600 700 900 1200
Đơn giá 1,5 triệu 1,5 triệu 1,5 triệu 1.5 triệu 1.5 triệu
Chi phí 750
triệu
900 triệu 1.05 tỷ 1,35 tỷ 1,8 tỷ
Chi phí biến đổi
khác
900
triệu
1 tỷ 1.1 tỷ 1,2 tỷ 1,3 tỷ
Tổng chi phí biến
đổi
4,95 tỷ 6,2 tỷ 7,2 tỷ 9,1 tỷ 11,9 tỷ
- Dự báo lợi nhuận
Chi tiết 2025 2026 2027 2028 2029
Tổng doanh
thu
8,1 tỷ 9,9 tỷ 11,7 tỷ 15,3 tỷ 20,7 tỷ
Tổng chi
phí biến đổi
4,95 tỷ 6,2 tỷ 7.2 tỷ 9,1 tỷ 11.9 tỷ
Lợi nhuận
gộp
3,15 tỷ 3,7 tỷ 4,5 tỷ 6,2 tỷ 8,8 tỷ
Tổng chi
phí cố định
1,11 tỷ 1,11 tỷ 1,11 tỷ 1,11 tỷ 1,11 tỷ
Lợi nhuận
ròng
2,04 tỷ 2,59 tỷ 3,39 tỷ 5,09 tỷ 7,69 tỷ
5.5. Dự kiến dòng tiền theo quý:
- Quý 1: Chi tiêu chủ yếu vào nghiên cứu, phát triển sản xuất thử nghiệm sản
phẩm (1 tỷ VNĐ).
- Quý 2: Đầu vào Marketing, kết hợp với KOLs, xây dựng kênh phân phối
(800 triệu VNĐ).
- Quý 3, 4: Doanh thu bắt đầu từ tháng 6, dòng tiền dương từ tháng 10 trở đi.
5.6. Kế hoạch kiểm soát tài chính
- Duy trì quỹ dự phòng bằng 10% tổng số vốn để xử các tình huống khẩn cấp.
- Giám sát chặt chẽ các chi phí sản xuất, vận hành, marketing,...
6. Thời gian tiến độ thực hiện
6.1. Giai đoạn chuẩn bị (Quý 1)
- Nghiên cứu thị trường hoàn thiện ý tưởng kinh doanh.
- Lập kế hoạch tài chính, huy động vốn thương lượng giá cả với nhà cung cấp.
- Tuyển dụng nhân sự chủ chốt.
13
6.2. Giai đoạn phát triển (Quý 2)
- Thiết kế sản xuất thử nghiệm các sản phẩm chính.
- Xây dựng hệ thống quản đào tạo nhân sự.
- Chuẩn bị chiến dịch Marketing xây dựng kênh bán hàng, phân phối.
6.3. Giai đoạn triển khai (Quý 3)
- Bắt đầu sản xuất hàng loạt phân phối ra thị trường.
- Làm video, chạy quảng cáo, triển khai chiến dịch marketing trên kênh trực
tuyến trực tiếp.
- Tiếp nhận phản hồi của khách hàng cải tiến sản phẩm.
6.4. Giai đoạn mở rộng (Quý 4)
- Tối ưu hóa sản phẩm
- Tăng cường hợp tác với các đối tác nhà phân phối.
- Đầu nghiên cứu các sản phẩm công nghệ mới.
7. Tóm tắt hình kinh doanh Canvas
Đối tượng khách
hàng
Giá trị cốt lõi Kênh phân phối Quan hệ khách
hàng
- Hộ gia đình trung
lưu cao cấp.
- Các công ty
doanh nghiệp,
Trường học, khách
sạn.
- Thiết bị đồ dùng
trong nhà tích hợp
AI, dễ sử dụng, giá
cả cạnh tranh.
- Đảm bảo an toàn,
tăng sự tiện nghi
cho người dùng.
- Online: Website
chính thức các
sàn thương mại
điện tử
- Offline: Đại
phân phối thiết bị
điện tử.
- Hỗ trợ kỹ thuật
24/7 thông qua
hotline, email, tin
nhắn các sàn.
- Chương trình
khách hàng thân
thiết với nhiều
khuyến mãi giảm
giá.
Dòng doanh thu Hoạt động chính Nguồn lực chính Đối tác chính
- Doanh thu từ việc
bán các sản phẩm.
- Dịch vụ bảo trì
nâng cấp phần
mềm.
- Nghiên cứu
phát triển sản
phẩm.
- Sản xuất, lắp ráp
phân phối.
- Marketing bán
hàng.
- Đội ngũ kỹ
nhân viên bán
hàng.
- Hệ thống sản xuất
kênh phân phối.
- Nhà cung cấp linh
kiện điện tử.
- Đơn vị vận
chuyển lắp đặt.
Cấu trúc chi phí
- Chi phí sản xuất lắp ráp.
14
- Chi phí marketing vận hành nhân sự
LỜI KẾT
Với tiềm năng to lớn từ sự phát triển của công nghệ AI, IoT các thiết bị kết
nối, khởi sự kinh doanh trong lĩnh vực điều khiển nhà thông minh bằng giọng nói
không chỉ đơn thuần việc cung cấp các sản phẩm công nghệ còn một hội để
xây dựng một tương lai bền vững, nơi con người thể sống thông minh hơn, tiện lợi
hơn hòa nhập hơn với những đổi mới không ngừng của thế giới công nghệ.
Tài liệu tham khảo:
https://digitalhomesystems.com.au/voice-controlled-smart-homes/
https://mobieyes.vn/tin-tuc/viec-thiet-ke-nha-ngoi-thong-minh-bang-giong-noi-co-gi-
dac-bieta.html
https://www.devlane.com/blog/home-automation-control-your-home-with-voice
https://vconnex.vn/thi-truong-nha-thong-minh-viet-nam-va-the-gioi-2024-den-2028/
https://vietnamnet.vn/nha-thong-minh-tai-viet-nam-ngay-cang-re-i5013301.html
https://vietnamnet.vn/startup-nha-thong-minh-viet-muon-tro-thanh-cong-ty-cong-
nghe-vuon-tam-the-gioi-2289894.html

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MÔN KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH
LHP: 241_CEMG4111_09
GVGD: Hoàng Cao Cường
SỐ ĐỀ/ TÊN ĐỀ TÀI: 16 Lập Kế Hoạch Khởi Sự
Kinh Doanh Hệ Thống Điều
Khiển Nhà Thông Minh Bằng
Giọng Nói (Lĩnh Vực Thiết Bị
Nhà Thông Minh) Số Họ tên Mã số Lớp Ký nộp
Điểm bài tập Điểm Ghi báo SV/HV hành Chấm Chấm kết chú danh chính 1 2 luận 98 Lê Hoàng 23D60050 K59F1 VIỆT Việt
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024
Giảng viên chấm 2
Giảng viên chấm 1
(Ký & ghi họ tên)
(Ký & ghi họ tên)
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 A.
KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH................................................2 1.
Tên ý tưởng/Tên dự án kinh doanh.................................................................2 2.
Căn cứ của ý tưởng...........................................................................................2 3.
Tóm tắt về dự án...............................................................................................2 B.
PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH KINH DOANH....................................................3
1. Phân tích phân tích thị trường.......................................................................3
1.1. Tổng quan thị trường thiết bị nhà thông minh..................................................3
1.2. Nhu cầu khách hàng.........................................................................................3
1.3. Đối thủ cạnh tranh............................................................................................4
1.4. Xu hướng phát triển.........................................................................................4
1.5. Phân tích SWOT..............................................................................................4
2. Kế hoạch Marketing Bán hàng.......................................................................4
2.1. Mục tiêu Marketing và Bán hàng.....................................................................4
2.2. Phân khúc khách hàng và định vị sản phẩm.....................................................5
2.3. Chiến lược Marketing......................................................................................5
2.4. Kế hoạch bán hàng...........................................................................................6
2.5. Dự báo hiệu quả Marketing và bán hàng..........................................................6
3. Kế hoạch sản xuất vận hành...........................................................................6
4. Tổ chức quản nhân sự......................................................................................7
5. Kế hoạch tài chính................................................................................................7
5.1. Tổng quan kế hoạch tài chính...........................................................................7
5.2. Nguồn vốn và phân bổ vốn..............................................................................7
5.3. Dự báo doanh thu và lợi nhuận........................................................................8
5.4. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 5 năm tới......................................9
5.5. Dự kiến dòng tiền theo quý:...........................................................................10
5.6. Kế hoạch kiểm soát tài chính.........................................................................11
6. Thời gian tiến độ thực hiện...........................................................................11
7. Tóm tắt hình kinh doanh Canvas................................................................11
LỜI KẾT....................................................................................................................12
LỜI MỞ ĐẦU
Khi công nghệ ngày càng xâm nhập sâu vào từng ngóc ngách của cuộc sống,
việc khởi sự kinh doanh trong lĩnh vực nhà thông minh điều khiển bằng giọng nói đã
không còn là một ý tưởng xa vời mà trở thành một xu hướng tất yếu, mở ra một kỷ
nguyên mới cho sự tiện nghi và kết nối. Bằng cách kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI) và
Internet vạn vật (IoT), những sản phẩm này không chỉ giúp nâng cao chất lượng sống,
mà còn mở ra một tương lai mà con người có thể tương tác với không gian sống của
mình một cách tự nhiên và trực quan hơn bao giờ hết, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng về sự tiện lợi, an toàn và tối ưu hóa thời gian. 4
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
1. Tên ý tưởng/Tên dự án kinh doanh
- Tên dự án: “Voice-Controlled Smart Homes Hệ thống điều khiển nhà
thông minh bằng giọng nói" - Lý do chọn tên dự án:
+ Voice-Controlled: Thể hiện ngay trong tên về công dụng của sản phẩm giúp
người mua dễ dàng tìm ra sản phẩm.
+ SmartHome: Biểu thị rõ ràng rằng dự án tập trung vào lĩnh vực nhà thông minh,
mang lại sự gần gũi, dễ hiểu và gần gũi với khách hàng.
2. Căn cứ của ý tưởng
- Nhu cầu thị trường: Trong bối cảnh hiện nay, càng ngay nhu cầu về sự tiện nghi
của con người ngày càng được tăng cao lên. Bên cạnh đó tại Việt Nam, sự phát
triển của các khu đô thị, các thành phố, nhiều ngôi nhà hiện nay đã có những
thiết kế nhà thông minh điều khiển bằng giọng nói để phù hợp với nhu cầu của nhiều người.
- Công nghệ và xu hướng phát triển: Với sự tiến bộ của trí tuệ nhân tạo AI, các
thiết bị có khả năng phân tích giọng nói, giúp chủ nhà dễ dàng quản lý ánh
sáng, an ninh, giải trí và nhiều yếu tố khác ninh, giải trí và nhiều yếu tố khác.
- Thị trường tiềm năng: Các khu đô thị và tầng lớp trung lưu ngày càng phát triển
mở ra cơ hội lớn cho các điều khiển ngôi nhà bằng giọng nói.
3. Tóm tắt về dự án 3.1.
Mô tả sản phẩm/ dịch vụ:
Dự án Voice-Controlled Smart Homes tập trung vào sự tiện nghi của gia đình. Hệ
thống tập trung vào các thiết bị tiên tiến như:
- Ứng dụng trên điện thoại giúp cho người trong nhà có thể dễ dàng kiểm soát
được thiết bị trong nhà, kiểm tra hay bật tắt điều khiển giọng nói.
- Bộ điều khiển tổng kết nối với tất cả các thiết bị thông minh trong nhà, có loa
cũng như bộ cảm biến âm thanh tốt nhận dạng giọng nói người dùng 3.2. Mục tiêu và tầm nhìn:
- Mục tiêu ngắn hạn (1-2 năm): Xây dựng thương hiệu Voice-Controlled Smart
Homes, phát triển kênh bán hàng đa dạng trên nền tảng trực tuyến và trực tiếp.
- Mục tiêu dài hạn (3-5 năm): Mở rộng danh mục sản phẩm/dịch vụ, trở thành
một trong những thương hiệu hàng đầu về sử dụng thiết bị thông minh tự động
tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. 3.3. Giá trị cốt lõi
Ứng dụng công nghệ AI tiên tiến, thiết kế thân thiện với người dùng và giá cả hợp lý
sẽ mang lại trải nghiệm tiện lợi và hiệu quả cho người dùng, cho gia đình. 5
B. PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH KINH DOANH
1. Phân tích phân tích thị trường
1.1. Tổng quan thị trường thiết bị nhà thông minh
Theo nguồn Vietnamnet.vn, tại Việt Nam, tỷ lệ thâm nhập của các sản phẩm và dịch
vụ nhà thông minh hiện đang ở mức 11,9%. Theo kết quả cuộc Tổng điều tra dân số và
nhà ở năm 2019, cả nước hiện có khoảng 26,9 triệu hộ gia đình. Điều này cũng có
nghĩa, hiện có khoảng 3,2 triệu hộ gia đình Việt Nam đang sử dụng thiết bị smarthome.
Statista đưa ra dự đoán tỷ lệ thâm nhập của các thiết bị smarthome tại Việt Nam sẽ đạt
22,6% vào năm 2027. Như vậy, sau 5 năm tới, cả nước sẽ có khoảng 6 triệu hộ gia đình thông minh.
Báo cáo của Statista cho biết, doanh thu thị trường nhà thông minh Việt Nam năm
2022 ước đạt khoảng 232,3 triệu USD. Tổng doanh thu thị trường vào năm 2027 được
dự báo đạt 460,1 triệu USD với tỷ lệ tăng trưởng kép CAGR là 12,51%.
Mức chi tiêu cho các thiết bị nhà thông minh tại Việt Nam theo nhóm sản phẩm.
Số liệu: Statista 1.2. Nhu cầu khách hàng - Khách hàng cá nhân:
Các gia đình hiện tại, đặc biệt là ở các khu đô thị và chung cư cao cấp, ngày càng qua
tâm đến việc nâng cấp hệ thống thiết bị trong nhà tăng thêm sự tiện ích. Họ tìm những
giải pháp thông minh, dễ sử dụng mà lại mang lại hiệu quả cao. - Doanh nghiệp:
Các công ty, hay các khách sạn cao cấp cũng có nhu cầu lớn về các hệ thống thiết bị
thông minh để tăng chất lượng, trải nghiệm cho khách hang cũng như cho chính doanh nghiệp. 6 1.3. Đối thủ cạnh tranh
Thị trường điều khiển nhà thông minh bằng giọng nói tại Việt Nam hiện nay có sự góp
mặt của nhiều thương hiệu lớn gồm có:
- Các thương hiệu quốc tế: Google Assistant, Amazon Alexa, Apple Siri, …
- Các thương hiệu nội địa: Lumi, Gammatech, Homegy, …
Lợi thế cạnh tranh của dự án:
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm, hỗ trợ lắp đặt và bảo trì 24/7, đổi trả trong 1 năm.
- Tối ưu công nghệ AI giúp sử dụng dễ dàng và tránh sai lệch khi nhận dạng
giọng nói của người dùng.
- Giá thành có sự cạnh t so với các thương hiệu khác. 1.4. Xu hướng phát triển
- Tích hợp nhiều thành phần: Xu hướng tích hợp thiết bị làm cho các giải pháp
nhà thông minh nhanh chóng phổ biến dễ dàng sử dụng, tăng khả năng tiếp cận
với mọi khách hàng thay vì chỉ phù hợp với những người có thu nhập cao như trước.
- Ý thức bảo vệ môi trường: Các sản phẩm tiết kiệm năng lượng và thân thiện với
môi trường đang được ưa chuộng.
- Công nghệ AI và IoT: Sự kết hợp giữa trí tuệ nhân tạo và kết nối vạn vật giúp
các thiết bị trong nhà trở nên thông minh và hiệu quả hơn. 1.5. Phân tích SWOT
- Điểm mạnh (Strengths): Sử dụng công nghệ AI tiên tiến, dịch vụ hỗ trợ khách hàng vượt trội.
- Điểm yếu (Weaknesses): Thương hiệu mới, chi phí đầu tư ban đầu cao cho phát
triển sản phẩm và marketing, chưa thể tiếp cận nhiều được đến những gia đình
có thu nhập không quá cao
- Cơ hội (Opportunities): Nhu cầu cao quan tâm đến thiết bị nhận dạng bằng
giọng nói tại Việt Nam, sự hỗ trợ từ chính sách chính phủ.
- Thách thức (Threats): Sự cạnh tranh gay gắt từ các thương hiệu nội địa lẫn quốc
tế, tâm lý tiêu dùng e ngại về giá và tính năng mới, khó làm quen với sản phẩm.
2. Kế hoạch Marketing Bán hàng
2.1. Mục tiêu Marketing và Bán hàng
- Ngắn hạn (1-2 năm):
+ Tăng nhận diện thương hiệu Voice-Controlled Smart Homes trong thị trường
nhà thông minh tại Việt Nam.
+ Đạt doanh thu trên 5 tỷ đồng trong năm đầu tiên.
-Dài hạn (3-5 năm):
+ Mở rộng thị trường toàn quốc và sang các quốc gia Đông Nam Á.
+ Trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu về thiết bị nhận diện bằng
giọng nói nhà thông minh tại Việt Nam.
2.2. Phân khúc khách hàng và định vị sản phẩm
- Phân khúc khách hàng: 7
+ Khách hàng cá nhân: Gia đình trẻ, tầng lớp trung lưu sống tại các khu đô thị, chung cư cao cấp
+ Doanh nghiệp: Nhà thầu xây dựng, Các trường học, trung tâm đào tạo, khách sạn,...
-Định vị sản phẩm: Voice-Controlled Smart Homes là sản phẩm dành cho nhà
thông minh được tích hợp AI, mang lại sự tiên nghi và sử dụng dễ dàng cho
người tiêu dùng, giúp người dùng có thể dễ dàng hơn trong làm nhiều việc một
lúc hay tiết kiệm thời gian. 2.3. Chiến lược Marketing
2.3.1. Chiến lược sản phẩm (Product)
- Đánh vào cảm xúc người mua: tầm quan trọng của việc điều khiển thiết bị bằng giọng nói cho căn nhà.
- Tập trung và tính nổi bật của sản phẩm:
+ Bật tắt đèn, chỉnh ánh sáng độ tối của căn nhà.
+ Điều khiển nhiệt độ ấm hay lạnh theo ý chủ nhà muốn.
+ Cài đặt những thiết bị sẽ hoạt động theo lịch mình đã cài đặt từ trước.
+ Cửa mở tự động khi nghe thấy người dùng nói.
2.3.2. Chiến lược giá (Price)
- Giá bán cạnh tranh hơn 10% so với các thương hiệu quốc tế, nhằm thâm nhập vào thị trường
- Cung cấp gói trả góp 0% lãi suất và giảm giá khi mua trọn bộ sản phẩm.
2.3.3. Chiến lược phân phối (Place)
- Kênh trực tiếp:
+ Hợp tác với các đại lý điện máy và cửa hàng công nghệ lớn.
+ Phát triển đội ngũ bán hàng trực tiếp tại các khu đô thị, khu chung cư và triển lãm công nghệ.
- Kênh trực tuyến:
+ Bán hàng qua Website chính thức của Voice-Controlled Smart Homes và các
sàn điện tử khác như Shopee, Tiki, TikTokShop,...
+ Kết hợp xây kênh truyền thông trên các sàn như Facebook, Tiktok nhằm quảng bá thương hiệu.
2.3.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion)
- Quảng cáo trực tuyến:
+ Chạy quảng cáo bằng các công cụ như Facebook Ads và Google Ads nhắm vào
các gia đình trẻ và người yêu chuộng công nghệ, những người có kinh tế khá giả.
+ Làm video ngắn trên Tiktok, video trên Youtube để tăng độ nhận diện, hướng dẫn cách sử dụng.
+ Kết hợp với các KOLs trong lĩnh vực công nghệ để quảng bá sản phẩm.
+ Tổ chức hội thảo và triển lãm tại các sự kiện công nghệ trong nước và quốc tế.
- Chương trình khuyến mãi:
+ Giảm giá 25% cho khách hàng đặt mua trong tháng đầu tiên ra mắt.
+ Hỗ trợ đổi trả miễn phí trong vòng 1 năm đầu tiên. 8 2.4. Kế hoạch bán hàng 2.4.1. Mục tiêu doanh số Dự báo doanh số theo quý
+ Quý 1: Bán thử nghiệm 200 sản phẩm, tập trung xây dựng thương hiệu.
+ Quý 2: Bán ra 500 sản phẩm, tăng cường quảng bá.
+ Quý 3: Bán 700 sản phẩm, doanh số tăng trưởng ổn định.
+ Quý 4: Đẩy mạnh chương trình khuyến mãi cuối năm, bán 400 sản phẩm. 2.4.2. Quy trình bán hàng
- Tiếp cận khách hàng qua các kênh trực tuyến và trực tiếp
- Tư vấn khách hàng cho thấy được giá trị của sản phẩm.
- Hỗ trợ thanh toán qua nhiều hình thức: tiền mặt, chuyển khoản, trả góp.
2.5. Dự báo hiệu quả Marketing và bán hàng
- Dự kiến tăng 50% lượng truy cập website và tương tác trên mạng xã hội trong 6 tháng đầu tiên.
- Đạt tỷ lệ chuyển đổi 15% từ khách hàng tiềm năng sáng khách hàng thực tế
3. Kế hoạch sản xuất vận hành 3.1. Quy trình sản xuất
- Tập trung vào 4 sản phẩm chính: Đèn tự động, bộ chỉnh sửa nhiệt độ, cửa tự
động và bộ điều khiển các thiết bị trong nhà.
- Hợp tác với nhà máy sản xuất linh kiện điện tử uy tín.
- Thực hiện kiểm tra chất lượng từng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. 3.2. Công suất sản xuất
Năm đầu tiên, công suất sản xuất dự kiến:
- Đèn tự động: 500 sản phẩm.
- Bộ chỉnh sửa nhiệt độ: 400 sản phẩm.
- Cửa tự động: 400 sản phẩm.
- Bộ điều khiển các thiết bị trong nhà:500 sản phẩm
3.3. Quản lý chuỗi cung ứng
- Ký hợp đồng dài hạn với nhà cung cấp linh kiện để được giá ổn định.
- Dự trữ linh kiện đủ dùng trong 3 tháng để tránh gián đoạn sản xuất.
3.4. Dự kiến chi phí vận hành - Chi phí sản xuất:
+ Đèn tự động: 3 triệu VNĐ/sản phẩm
+ Bộ chỉnh sửa nhiệt độ: 2 triệu VNĐ/sản phẩm
+ Cửa tự động: 2,5 triệu VNĐ/sản phẩm
+ Bộ điều khiển thiết bị trong nhà: 1,5 triệu VNĐ/ sản phẩm
- Chi phí vận hành: Bao gồm chi phí nhân sự, bảo trì thiết bị và quản lý chuỗi
cung ứng, khoảng 1 tỉ VNĐ/ năm. 9
4. Tổ chức quản nhân sự 4.1. Cơ cấu tổ chức Ban lãnh đạo:
- Giám đốc điều hành (CEO): Chịu trách nhiệm quản lý tổng thể và định hướng chiến lược.
- Giám đốc tài chính (CFO): Quản lý ngân sách và giám sát hiệu quả tài chính.
- Giám đốc kỹ thuật (CTO): Phụ trách nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Các phòng ban chính:
- Phòng Kinh doanh và Marketing: 15 nhân viên, phụ trách bán hàng và làm
video giới thiệu sản phẩm trên các sàn.
- Phòng sản xuất vận hành: 20 nhân viên.
- Phòng hỗ trợ khách hàng: 5 nhân viên.
4.2. Tuyển dụng và đào tạo
- Tập trung vào các vị trí quan trọng như kỹ sư phần mềm, chuyên viên kinh
doanh và nhân viên hỗ trợ kỹ thuật.
- Đào tạo kỹ năng chuyên môn và kiến thức sản phẩm cho nhân viên mới.
5. Kế hoạch tài chính
5.1. Tổng quan kế hoạch tài chính
Voice-Controlled Smart Homes tập trung vào các sản phẩm chính:
1. Bật tắt đèn, chỉnh ánh sáng độ tối của căn nhà.
2. Điều khiển nhiệt độ ấm hay lạnh theo ý chủ nhà muốn.
3. Cài đặt những thiết bị sẽ hoạt động theo lịch mình đã cài đặt từ trước.
4. Cửa mở tự động khi nghe thấy người dùng nói.
5.2. Nguồn vốn và phân bổ vốn 5.2.1. Nguồn vốn
- Vốn tự có: 30% tổng vốn đầu tư, khoảng 750 triệu VND, từ các thành viên sáng lập.
- Vốn vay ngân hàng: 40% tổng vốn, khoảng 1 tỉ VND, với lãi suất ưu đãi 7,5%/năm.
- Vốn gọi từ nhà đầu tư: 30% tổng vốn, khoảng 750 triệu VND, từ các quỹ đầu tư khởi nghiệp. 5.2.2. Phân bổ vốn Các mục
Chi phí dự kiến (triệu VND) Tỷ lệ (%)
Nghiên cứu và phát triển 625 25 Marketing và bán hàng 500 20 Nhân sự 375 15 10 Sản xuất và lắp ráp 750 30 Hạ tầng và vận hành 250 10 Tổng cộng 2500 100
5.3. Dự báo doanh thu và lợi nhuận 5.3.1. Dự báo doanh thu
Dựa trên việc phân tích thị trường và mục tiêu doanh thu đầu tiên là bán được 1800 sản phẩm, bao gồm:
- Đèn tự động: 500 sản phẩm x 6 triệu VND/sản phẩm = 3 tỷ VND.
- Bộ điều chỉnh nhiệt độ: 400 sản phẩm x 4 triệu VND/sản phẩm = 1,6 tỷ VND
- Cửa tự động: 400 sản phẩm x 5 triệu VNĐ/sản phẩm = 2 tỷ VND
- Bộ điều khiển các thiết bị trong nhà: 500 sản phẩm x 3 triệu VNĐ/sản phẩm= 1,5 tỷ VND.
- Tổng doanh thu năm đầu tiên: 3 tỷ + 1,6 tỷ + 2 tỷ + 1,5 tỷ = 8,1 tỷ VND.
5.3.2. Dự báo chi phí hoạt động trong năm đầu tiên - Chi phí cố định
+ Chi phí mặt bằng: 200 triệu VNĐ/năm.
+ Chi phí trang thiết bị: 200 triệu VNĐ.
+ Chi phí nhân sự: 500 triệu VNĐ/năm.
+ Chi phí khấu hao: 10 triệu VNĐ/năm.
+ Chi phí cố định khác: 200 triệu VNĐ/năm
+ Tổng chi phí cố định: 1,11 tỷ VNĐ - Chi phí biến đổi
+ Chi phí sản xuất sản phẩm (do nhà cung cấp sản xuất và cung cấp):
-Đèn tự động: 500 x 3 triệu VNĐ/sản phẩm = 1,5 tỷ VNĐ.
-Bộ điều chỉnh nhiệt độ: 400 x 2 triệu VNĐ/sản phẩm = 800 triệu VNĐ.
-Cửa tự động: 400 x 2,5 triệu VNĐ/sản phẩm = 1 tỷ VNĐ.
-Bộ điều chỉnh thiết bị trong nhà:500 x 1,5 triệu = 750 triệu VNĐ/ sản phẩm
+ Chi phí marketing: 400 triệu VNĐ.
+ Chi phí vận hành: 300 triệu VNĐ.
+ Chi phí khác (lương thưởng, chi phí dự phòng): 200 triệu VNĐ.
+ Tống chi phí biến đổi: 4,95 tỷ VNĐ
- Tổng chi phí năm đầu tiên: 6.06 tỷ VNĐ 5.3.3. Dự báo lợi nhuận
- Lợi nhuận trước thuế:
8,1 tỷ VNĐ (Doanh thu) – 6,06 tỷ VNĐ (Tổng chi phí) = 2,04 tỷ VNĐ.
- Lợi nhuận sau thuế (20%):
2,04 tỷ VNĐ x (1-0,2) = 1,632 tỷ VNĐ.
5.4. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 5 năm tới.
- Dự báo doanh thu 11 Sản phẩm Năm 2025 2026 2027 2028 2029 Đèn Số lượng 500 600 700 900 1200 Tự Đơn giá 6 triệu 6 triệu 6 triệu 6 triệu 6 triệu Động Doanh 3 tỷ 3,6 tỷ 4,2 tỷ 5,4 tỷ 7,2 tỷ thu Bộ Số lượng 400 500 600 800 1100 Điều Đơn giá 4 triệu 4 triệu 4 triệu 4 triệu 4 triệu Chỉnh Nhiệt Doanh 1,6 tỷ 2 tỷ 2,4 tỷ 3,2 tỷ 4,4 tỷ độ thu Cửa Số lượng 400 500 600 800 1100 Tự Động Đơn giá 5 triệu 5 triệu 5 triệu 5 triệu 5 triệu Doanh 2 tỷ 2,5 tỷ 3 tỷ 4 tỷ 5,5 tỷ thu Bộ Số lượng 500 600 700 900 1200 Điều Chỉnh Đơn giá 3 triệu 3 triệu 3 triệu 3 triệu 3 triệu Thiết Bị Doanh 1,5 tỷ 1,8 tỷ 2,1 tỷ 2,7 tỷ 3,6 tỷ Trong thu Nhà Tổng doanh thu 8,1 tỷ 9,9 tỷ 11.7 tỷ 15,3 tỷ 20,7 tỷ
- Dự báo chi phí: Chi phí Năm 2025 2026 2027 2028 2029 Đèn Số lượng 500 600 700 900 1200 Tự Động Đơn giá 3 triệu 3 triệu 3 triệu 3 triệu 3 triệu Chi phí 1,5tỷ 1,8 tỷ 2,1 tỷ 2,7 tỷ 3,6 tỷ Bộ Số lượng 400 500 600 800 1100 Điều Chỉnh Đơn giá 2 triệu 2 triệu 2 triệu 2 triệu 2 triệu Nhiệt Chi phí 800 1 tỷ 1,2 tỷ 1,6 tỷ 2,2 tỷ Độ triệu Cửa Tự Số lượng 500 600 700 900 1200 Động Đơn giá 2,5 triệu 2,5 triệu 2,5 triệu 2,5 triệu 2,5 triệu Chi phí 1,25 tỷ 1,5 tỷ 1,75 tỷ 2,25 tỷ 3 tỷ 12 Bộ Số lượng 500 600 700 900 1200 Điều Chỉnh Đơn giá 1,5 triệu 1,5 triệu 1,5 triệu 1.5 triệu 1.5 triệu Thiết Chi phí 750 900 triệu 1.05 tỷ 1,35 tỷ 1,8 tỷ Bị triệu Trong Nhà Chi phí biến đổi900 1 tỷ 1.1 tỷ 1,2 tỷ 1,3 tỷ khác triệu
Tổng chi phí biến4,95 tỷ 6,2 tỷ 7,2 tỷ 9,1 tỷ 11,9 tỷ đổi
- Dự báo lợi nhuận Chi tiết 2025 2026 2027 2028 2029 Tổng doanh 8,1 tỷ 9,9 tỷ 11,7 tỷ 15,3 tỷ 20,7 tỷ thu Tổng chi 4,95 tỷ 6,2 tỷ 7.2 tỷ 9,1 tỷ 11.9 tỷ phí biến đổi Lợi nhuận 3,15 tỷ 3,7 tỷ 4,5 tỷ 6,2 tỷ 8,8 tỷ gộp Tổng chi 1,11 tỷ 1,11 tỷ 1,11 tỷ 1,11 tỷ 1,11 tỷ phí cố định Lợi nhuận 2,04 tỷ 2,59 tỷ 3,39 tỷ 5,09 tỷ 7,69 tỷ ròng
5.5. Dự kiến dòng tiền theo quý:
- Quý 1: Chi tiêu chủ yếu vào nghiên cứu, phát triển và sản xuất thử nghiệm sản phẩm (1 tỷ VNĐ).
- Quý 2: Đầu tư vào Marketing, kết hợp với KOLs, xây dựng kênh phân phối (800 triệu VNĐ).
- Quý 3, 4: Doanh thu bắt đầu từ tháng 6, dòng tiền dương từ tháng 10 trở đi.
5.6. Kế hoạch kiểm soát tài chính
- Duy trì quỹ dự phòng bằng 10% tổng số vốn để xử lý các tình huống khẩn cấp.
- Giám sát chặt chẽ các chi phí sản xuất, vận hành, marketing,...
6. Thời gian tiến độ thực hiện
6.1. Giai đoạn chuẩn bị (Quý 1)
- Nghiên cứu thị trường và hoàn thiện ý tưởng kinh doanh.
- Lập kế hoạch tài chính, huy động vốn và thương lượng giá cả với nhà cung cấp.
- Tuyển dụng nhân sự chủ chốt. 13
6.2. Giai đoạn phát triển (Quý 2)
- Thiết kế và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm chính.
- Xây dựng hệ thống quản lý và đào tạo nhân sự.
- Chuẩn bị chiến dịch Marketing và xây dựng kênh bán hàng, phân phối.
6.3. Giai đoạn triển khai (Quý 3)
- Bắt đầu sản xuất hàng loạt và phân phối ra thị trường.
- Làm video, chạy quảng cáo, triển khai chiến dịch marketing trên kênh trực tuyến và trực tiếp.
- Tiếp nhận phản hồi của khách hàng và cải tiến sản phẩm.
6.4. Giai đoạn mở rộng (Quý 4) - Tối ưu hóa sản phẩm
- Tăng cường hợp tác với các đối tác và nhà phân phối.
- Đầu tư và nghiên cứu các sản phẩm công nghệ mới.
7. Tóm tắt hình kinh doanh Canvas
Đối tượng khách Giá trị cốt lõi
Kênh phân phối
Quan hệ khách hàng hàng
- Hộ gia đình trung - Thiết bị đồ dùng - Online: Website - Hỗ trợ kỹ thuật lưu và cao cấp.
trong nhà tích hợp chính thức và các 24/7 thông qua
AI, dễ sử dụng, giá sàn thương mại hotline, email, tin - Các công ty cả cạnh tranh. điện tử nhắn ở các sàn. doanh nghiệp,
Trường học, khách - Đảm bảo an toàn, - Offline: Đại lý - Chương trình sạn.
tăng sự tiện nghi phân phối thiết bị khách hàng thân cho người dùng. điện tử. thiết với nhiều khuyến mãi giảm giá. Dòng doanh thu
Hoạt động chính
Nguồn lực chính
Đối tác chính
- Doanh thu từ việc- Nghiên cứu và - Đội ngũ kỹ sư và - Nhà cung cấp linh
bán các sản phẩm. phát triển sản nhân viên bán kiện điện tử. phẩm. hàng. - Dịch vụ bảo trì và - Đơn vị vận nâng cấp phần
- Sản xuất, lắp ráp - Hệ thống sản xuấtchuyển và lắp đặt. mềm. và phân phối. và kênh phân phối. - Marketing và bán hàng.
Cấu trúc chi phí
- Chi phí sản xuất và lắp ráp. 14
- Chi phí marketing vận hành và nhân sự LỜI KẾT
Với tiềm năng to lớn từ sự phát triển của công nghệ AI, IoT và các thiết bị kết
nối, khởi sự kinh doanh trong lĩnh vực điều khiển nhà thông minh bằng giọng nói
không chỉ đơn thuần là việc cung cấp các sản phẩm công nghệ mà còn là một cơ hội để
xây dựng một tương lai bền vững, nơi con người có thể sống thông minh hơn, tiện lợi
hơn và hòa nhập hơn với những đổi mới không ngừng của thế giới công nghệ. Tài liệu tham khảo:
https://digitalhomesystems.com.au/voice-controlled-smart-homes/
https://mobieyes.vn/tin-tuc/viec-thiet-ke-nha-ngoi-thong-minh-bang-giong-noi-co-gi- dac-bieta.html
https://www.devlane.com/blog/home-automation-control-your-home-with-voice
https://vconnex.vn/thi-truong-nha-thong-minh-viet-nam-va-the-gioi-2024-den-2028/
https://vietnamnet.vn/nha-thong-minh-tai-viet-nam-ngay-cang-re-i5013301.html
https://vietnamnet.vn/startup-nha-thong-minh-viet-muon-tro-thanh-cong-ty-cong-
nghe-vuon-tam-the-gioi-2289894.html