lOMoARcPSD| 61785836
lOMoARcPSD| 61785836
1
Downloaded by Dung Dinh (Vjt@gmail.com)
MỤC LỤC
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH ............................................. 4
1. Tên dự án kinh doanh ..................................................................................... 4
2. Căn cứ của ý tưởng .......................................................................................... 4
2.1. Căn cứ về thị trường ................................................................................. 4
dưỡng sinh chăm sóc toàn thân dành cho phụ nữ ............................................ 4
2.1.2. Xu hướng thị trường ........................................................................... 5
2.2. Căn cứ về năng lực thực thi của nhóm dự án ......................................... 6
2.2.1. ASK (Attitude, Skill, Knowledge)...................................................... 6
2.2.2. Nhân sự ................................................................................................ 6
2.2.3. Tài chính .............................................................................................. 7
2.2.4. Thông tin .............................................................................................. 7
2.2.5 Thương hiệu ......................................................................................... 9
2.2.6. Cơ sở vật chất .................................................................................... 10
3. Tóm tắt về dự án ............................................................................................ 11
4. Đánh giá tính khả thi ..................................................................................... 13
PHẦN B. KẾ HOẠCH KINH DOANH ........................................................... 19
1. Phân tích, đánh giá thị trường ..................................................................... 19
1.1 Đánh giá thị trường .................................................................................. 19
1.2. Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu ........................................... 21
1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................. 22
1.4. Điểm khác biệt của sản phẩm ................................................................ 23
2. Kế hoạch marketing và bán hàng ................................................................ 24
2.1. Chiến lược sản phẩm .............................................................................. 24
2.2. Chiến lược giá .......................................................................................... 25
2.3. Phân phối, bán hàng ............................................................................... 26
2.4. Truyền thông ............................................................................................ 28
lOMoARcPSD| 61785836
2
3. Kế hoạch sản xuất, vận hành ........................................................................ 28
3.1. Mua hàng, cung ứng, công nghệ sản xuất ............................................ 28
3.2. Tổ chức dự trữ, vận chuyển ................................................................... 29
3.3. Quy trình vận hành ................................................................................. 30
3.4. Bố trí mặt bằng ........................................................................................ 30
3.5. Quản trị chất lượng ................................................................................. 30
4. Tổ chức, nhân sự ............................................................................................ 31
4.1. Nhóm sáng lập ......................................................................................... 31
4.2. Cơ cấu tổ chức cơ bản ............................................................................. 31
4.3. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận ....................................................... 31
4.3.1. Quản lý ........................................................................................................ 31
4.3.2. Nhân viên kỹ thuật ..................................................................................... 31
4.3.3. Nhân viên kinh doanh, marketing ............................................................ 32
4.4. Quy mô nhân sự....................................................................................... 33
5. Kế hoạch tài chính ......................................................................................... 33
5.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn ............................................................... 33
5.2 Bảng dự toán doanh thu .......................................................................... 40
5.3. Bảng dự toán giá vốn .............................................................................. 42
5.4 Chi phí marketing .................................................................................... 44
5.5 Chi phí quản lý ......................................................................................... 46
5.6. Bảng kế hoạch tài chính .......................................................................... 46
6. Thời gian và tiến độ thực hiện ...................................................................... 48
7. Mô hình Canvas ............................................................................................. 49
2.1.1. Dung lượng ngành và dung lượng của thị trường mục tiêu: Spa
LỜI KẾT .............................................................................................................
39
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM ............................................................. 40
lOMoARcPSD| 61785836
3
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nhu cầu chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp ngày càng tăng cao đặc biệt là ở
các thành phố lớn, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành spa. Bên cạnh đấy ngành
spa mức lợi nhuận tương đối hấp dẫn nếu được quản vận hành hiệu quả sẽ
tăng cao khi được cung cấp dịch vụ chất lượng cao, thu hút khách hàng. Ngoài ra ngành
spa có cơ hội phát triển khi luôn đổi mới phát triển, áp dụng công nghê tiên tiến, những
sản phẩm chất lượng và an toàn cho khách hàng giúp mở ra nhiều cơ hội kinh doanh.
Dựa vào các yếu tố trên thì việc kinh doanh spa chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp rất
tiềm năng hội phát triển. Do vậy, để hướng đến mục tiêu mang đến dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, sắp đẹp và tạo dựng môi trường thư giãn, thoải mái nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống cho khách hàng nhóm 6 hướng đến kinh doanh cửa hàng spa với
cái tên “La Beauté Spa Vẻ đẹp đẳng cấp”
lOMoARcPSD| 61785836
4
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
1. Tên dự án kinh doanh
- Tên dự án: Cửa hàng “La Beauté Spa – Vẻ đẹp đẳng cấp ”
2. Căn cứ của ý tưởng
2.1. Căn cứ về thị trường
2.1.1. Dung lượng ngành và dung lượng của thị trường mục tiêu: Spa dưỡng
sinh chăm sóc toàn thân dành cho phụ nữ
- Dung lượng ngành: Ngành dịch vụ chăm sóc sắc đẹp.
+ Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam năm 2023, thống kê cho
thấy hiện tại đã hơn 6,000 sở kinh doanh Spa được thành lập tại Việt Nam. (Con
số có thể lớn hơn vì thực trạng hiện nay có những Spa kinh doanh chưa báo cáo lên).
+ Trong số này, có hơn 25 sở nhân lớn đã mở nhiều chi nhánh trải rộng
khắp các tỉnh thành phố trên toàn quốc. Doanh thu trung bình của các tập đoàn lớn
trong lĩnh vực Spa tại Việt Nam hiện được ước tính khoảng 20 tỷ đồng mỗi năm. Điều
này cho thấy rõ sự thịnh vượng và tiềm năng phát triển của thị trường Spa trong nước.
+ Với tiềm năng kinh doanh và lợi nhuận lớn, thị trường Spa hiện nay đang thu
hút một lượng đáng kể đầu tư. Sự cạnh tranh trở nên vô cùng khốc liệt khi nhiều cơ sở
Spa mới mở cửa.Theo số liệu từ báo cáo nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam năm
2023, có 90% chủ cơ sở Spa xuất thân là các chuyên gia làm đẹp, trong khi 10% còn lại
là những người kinh doanh không chuyên trong ngành này.
- Dung lượng thị trường: Việt Nam
+ Số lượng spa: hơn 6000 cơ sở
+ Số lượng dịch vụ: cơ bản và chuyên sâu
Dịch vụ cơ bản
Gội đầu thảo dược
Gội đầu dưỡng sinh
Massage toàn thân
Xông hơi toàn thân
Massage mặt thư giãn
lOMoARcPSD| 61785836
5
Dịch vụ chuyên sâu
Chăm sóc chuyên sâu vùng đầu thượng phu thảo
Chăm sóc bài hàn trừ thấp
Chăm sóc nhuận gan lợi mật
Chăm sóc bổ thận ích k
Chăm sóc dưỡng sinh mặt ngọc
Chăm sóc dưỡng sinh bổ tim
Chăm sóc giảm phì yêu đới
Chăm sóc xông chân bài độc
Đả thông kinh lạc trị đau mỏi vai gáy
Chăm sóc điều tỳ kiện vị
Chăm sóc dưỡng sinh phụ khoa
Chăm sóc dưỡng sinh bổ phế
Chăm sóc bài độc tuyến lim pha
Bài độc đại, tiểu trường( ruột non, già)
+ Tổng doanh số cả thị trường: Doanh thu của các doanh nghiệp lớn trên thị trường
Spa tại Việt Nam hiện nay ước tính trung bình khoảng 20 tỷ một năm.
2.1.2. Xu hướng thị trường
- Trong ngành dịch vụ làm đẹp, Việt Nam xuất phát điểm chậm hơn so với
các quốc gia khác nhưng lại sở hữu tiềm năng phát triển cùng mạnh mẽ. Phân tích
nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam cho thấy, 64,1% người được hỏi cảm thấy không
hài lòng với đường nét khuôn mặt, 15,8% người gặp phải các vấn đề về ngực và 7,5%
muốn thay đổi làn da của mình. Ngoài ra, khoảng 30% dân số đã tiếp nhận sự giáo dục
tốt hơn về việc làm đẹp chăm sóc thể. Người Việt dần thoải mái hơn trong việc
chi tiền cho các dịch vụ làm đẹp. Họ chịu khó tới Spa hơn để làm mới bản thân, cải
thiện vóc dáng, đẩy lùi các dấu hiệu lão hóa thư giãn tái tạo năng lượng. Điều này
góp phần tăng tỷ lệ tìm kiếm và đẩy mạnh những dịch vụ làm đẹp, khiến Việt Nam trở
thành “mảnh đất màu mỡ” cho sự phát triển mạnh mẽ của thị trường Spa.
lOMoARcPSD| 61785836
6
- Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Spa 2023, mỗi năm nước ta lại thêm
khoảng 2.000 đơn vị kinh doanh spa, thẩm mỹ viện mở ra. Vì vậy, việc bắt kịp các xu
hướng mới nhất trên thị trường Spa tại Việt Nam hiện nay một trong những yếu tố
then chốt để thể cạnh tranh trong ngành thẩm mỹ, giúp các Spa bắt kịp với nhu cầu
của khách hàng và đẩy mạnh doanh thu.
2.2. Căn cứ về năng lực thực thi của nhóm dự án
2.2.1. ASK (Attitude, Skill, Knowledge)
- Phẩm chất thái độ:
+ Chuyên nghiệp, tận tâm, cẩn trọng.
+ Có chuyên môn cao, tinh thần học hỏi và ý chí cầu tiến.
+ Thái độ tích cực, hướng đến khách hàng.
+ Khả năng làm việc nhóm tốt.
+ Có trách nhiệm trong công việc.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng massage, trị liệu chuyên nghiệp
+ Kỹ năng tư vấn, chăm sóc khách hàng.
+ Kỹ năng quản lý, vận hành spa.
+ Kỹ năng bán hàng, marketing.
- Kiến thức:
+ Kiến thức về y học cổ truyền, phương pháp dưỡng sinh +
Kiến thức về các sản phẩm, dịch vụ spa.
+ Kiến thức về quản lý, vận hành spa.
+ Kiến thức về kinh doanh, marketing.
2.2.2. Nhân sự
Đây là dự án spa có diện tích 100m2, tập trung vào đối tượng khách hàng từ 25-50 tuổi
có thu nhập ổn định, spa có dịch vụ cơ bản và một số dịch vụ chuyên sâu, tuy nhiên đây
mới dự án khởi nghiệp nên spa chưa được nhiều người biết đến, lượng khách hàng
lOMoARcPSD| 61785836
7
còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Vậy nên quy nhân sự của spa khởi điểm 13
người, bao gồm:
- Đội ngũ sáng lập gồm 9 người trong đó:
+ 2 người trách nhiệm dẫn dắt, điều khiển hoạt động spa: khả năng lãnh
đạo, quản lý, có tầm nhìn chiến lược dài hạn và kiểm soát hoạt động kinh doanh.
+ 7 người đồng sáng lập: năng marketing, kỹ năng tài chính, giao tiếp đàm
phán và kinh nghiệm trong lĩnh vực spa, dưỡng sinh.
- Ngoài ra, thuê thêm 4 nhân viên: chuyên môn cao về spa, tinh thần trách nhiệm,
thái độ tích cực, chuyên nghiệp giúp vận hành việc kinh doanh hiệu quả.
Ngoài quy nhân sự, mối quan hệ cũng là một yếu tố không thể thiếu đối với mỗi spa
hay bất cứ loại hình kinh doanh nào khác. Spa đã có mạng lưới đối tác uy tín tuy không
quá nhiều nhưng phù hợp với quy mô của spa hiện tại. Bên cạnh đó, thông qua điều tra
khảo sát, spa cũng đã được hệ thống khách hàng tiềm ng, nhu cầu khả
năng chi trả để trải nghiệm những dịch vụ ở đây.
2.2.3. Tài chính
Vốn đầu ban đầu do những thành viên trong đội ngũ sáng lập cùng góp vốn để thực
thi dự án. Bên cạnh đó, nhóm dự án cũng đã đề ra những kế hoạch sử dụng vốn, thu chi
các khoản một cách hiệu quả và minh bạch. Ngoài ra, nhóm cũng đã thực hiện phân tích
tài chính dự báo tình hình tài chính của dự án để kế hoạch dự phòng nhằm kịp
thời ứng phó những rủi ro tài chính kịp thời. Đồng thời, nhóm dự án những thành
viên có kinh nghiệm dày dặn trong việc quản lí tài chínhbảo lãnh từ các tổ chức
uy tín, từ đó thực thi việc khởi sự kinh doanh một cách hiệu quả nhất.
Qua nghiên cứu tình hình thực thi, nhóm đã dự kiến được bảng kế hoạch tài chính trong
vòng 6 tháng đầu tiên của dự án. Từ đó xác định được lợi nhuận điểm hòa vốn, sẽ
được thể hiện cụ thể trong phần 5 Kế hoạch tài chính của dự án.
2.2.4. Thông tin
2.2.4.1. Nghiên cứu thị trường
- Nhu cầu thị trường về dịch vụ spa dưỡng sinh
Qua việc phân tích, nghiên cứu thị trường, nhóm dự án nhận thấy spa dưỡng sinh một
thị trường tiềm năng, có xu hướng tăng trưởng cao. Cùng với sự phát triển nhanh chóng
lOMoARcPSD| 61785836
8
của hội, mức sống của con người cũng tăng cao, điều này đã làm tăng nhu cầu về
làm đẹp chăm sóc sức khỏe.Thay chỉ dựa vào việc tự chăm sóc bản thân tại nhà,
khách hàng ngày càng đổ xô tìm kiếm những phương pháp làm đẹp chuyên sâu và hiện
đại hơn tại các sở làm đẹp chuyên nghiệp. thế, với chất lượng dịch vụ tốt, các
doanh nghiệp Spa có thể tự tin rằng sẽ không thiếu khách hàng. Đây cũng là do nhóm
dự án đã chọn spa dưỡng sinh là thị trường để khởi nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh
một ngành tiềm năng lợi nhuận, vậy nên tính cạnh tranh của thị trường spa
dưỡng sinh cũng không phải thấp. Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh những spa
cùng ngành spa ỡng sinh, còn các thẩm mỹ viện, spa làm đẹp trong khu vực thị
trường mà nhóm dự án hướng tới - Hà Nội, có thể kể đến như sau:
Đối thủ cạnh tranh
Thông tin
Hoa Mộc Tâm An Spa
- Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage body, trị
liệu da.
- Điểm nổi bật: Sử dụng nguyên liệu thiên nhiên,
đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao. - Địa chỉ:
Cơ sở 1: 38 Ngõ 42 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm. Cơ sở
2: 20 Ngách 91/50 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa
Hami Ruby Spa
- Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage, tắm
thảo dược.
- Điểm nổi bật: Không gian sang trọng, dịch vụ
chuyên nghiệp.
- Địa chỉ:
Cơ sở 1: 42 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm.
Cơ sở 2: 104 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa.
Cơ sở 3: 348 Tây Sơn, Đống Đa.
Ann Marie - Skin care &
Clinic
- Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage, chăm sóc
da.
- Điểm nổi bật: Kết hợp y học cổ truyền và hiện đại.
lOMoARcPSD| 61785836
9
- Địa chỉ: 44A Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm.
Mudra House Spa
- Chuyên: Massage, trị liệu, yoga.
- Điểm nổi bật: Không gian yên tĩnh, dịch vụ thư
giãn.
- Địa chỉ: 37 Nguyễn Khắc Hiếu, Ba Đình
Spa Đông Y Bảo Xuân
Đường
- Chuyên: Massage, trị liệu bằng Đông y.
- Điểm nổi bật: Sử dụng bài thuốc gia truyền
độc quyền.
- Địa chỉ: 73 Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm
2.2.4.2. Kế hoạch marketing:
Qua nghiên cứu, nhóm dự án đã xác định được nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu
của spa, từ đó tập trung các nỗ lực marketing và bán hàng nhắm vào các đối tượng này.
Để thu hút khách hàng, nhóm dự án đã đề ra một số chiến lược khả thi. Chiến lược sản
phẩm chiến ợc gsẽ giúp thu hút khách hàng mới, bên cạnh đó áp dụng truyền
thông để lan tỏa độ nhận diện thương hiệu, tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu tiềm
năng. Thêm vào đó, luôn thường xuyên cập nhật xu hướng thị trường và thay đổi chiến
lược marketing cho phù hợp.
Ngoài ra, việc xây dựng thương hiệu spa cũng một phần không thể thiếu trong bản kế
hoạch marketing. Mục tiêu mà nhóm dự án hướng tới khi áp dụng chiến lược marketing
luôn bao gồm tăng độ nhận diện, tạo uy tín, thương hiệu cho spa, nhất với thời gian
khởi đầu dự án. Các chiến lược chủ yếu nhắm vào những biện pháp digital marketing,
dần xây dựng niềm tin của khách hàng với dịch vụ của spa.
2.2.5 Thương hiệu
- Tên thương hiệu: “La Beauté Spa”
“La Beauté” trong tiếp Pháp nghĩa “vẻ đẹp”, nhóm chọn tên y nhằm truyền tải
đúng mục đích và tinh thần của cửa hàng là spa dưỡng sinh chăm sóc vẻ đẹp cho khách
lOMoARcPSD| 61785836
10
hàng. Mang lại cho khách hàng những cảm giác thoải mái giúp khách hàng ngày
càng trở nên xinh đẹp hơn.
Tên cửa hàng ngắn gọn, dễ hiểu được viết bằng tiếng nước ngoài để thuận tiện trong
việc tiếp cận khách hàng trong ngoài nước, giúp phát triển thương hiệu một cách
rộng mở.
- Slogan: “Vẻ đẹp đẳng cấp”
Câu slogan nói lên được kim chỉ nam của spa - đem đến “vẻ đẹp đẳng cấp” cho khách
hàng yêu quý tin ởng sử dụng dịch vụ. Vẻ đẹp trẻ trung, sang trọng quý phái
toát lên giá trị đẳng cấp của khách hàng. Ngoài ra slogan như một lời cam kết khi
mang đến những sản phẩm, dịch vchất ợng cao và quá trình trải nghiệm tốt nhất cho
khách hàng.
- Biểu tượng logo
Với nhóm khách hàng mục tiêu chủ yếu là phụ
nữ, logo được xây dựng với hình ảnh người phụ
nữ với tông màu hồng trong trẻo, mịn màng của
làn da, kết hợp với nh ảnh lá cây gợi sự tươi
mát của thiên nhiên, đồng thời nói lên được loại
hình spa dưỡng sinh của La Beauté Spa.
Không chỉ vậy, giá trị cốt lõi La Beauté Spa
hướng đến “chuyên nghiệp, uy tín, chất
lượng” - với sự chuyên nghiệp, spa cam kết
đem đến những dịch vụ chất lượng, trải nghiệm
tuyệt vời cho khách ng, để xây dựng sự uy
tín cho thương hiệu.
2.2.6. Cơ sở vật chất
sở vật chất của spa sẽ được nhóm dự án mua mới hoàn toàn, bao gồm các nội thất
đồ gỗ khiến khách hàng cảm nhận được sự gần gũi với thiên nhiên, đem lại cảm giác
thư thái trong tâm hồn, như đúng loại hình kinh doanh spa dưỡng sinh. Ngoài ra, những
thiết bị máy móc hiện đại, tân tiến phục vụ cho nhu cầu khách hàng cũng được mua mới
vệ sinh hàng ngày, với mục đích đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng về cả
môi trường và sự chuyên nghiệp của dịch vụ.
Dựa trên các căn cứ trên, năng lực thực thi của nhóm dự án được đánh giá một cách
khách quan thực tế thể thực hiện được. Thêm vào đó, nhóm xác định được
những điểm mạnh, điểm yếu của mình so với đối thủ cạnh tranh và trên thị trường. Từ
đó, nhóm có thể đưa ra chiến lược phù hợp để triển khai dự án thành công.
lOMoARcPSD| 61785836
11
3. Tóm tắt về dự án
- Tên ý tưởng kinh doanh: Spa dưỡng sinh chăm sóc toàn thân - Mô tả sản phẩm/ dịch
vụ:
Theo ý nghĩa của Đông y, dưỡng sinh bảo dưỡng sự sống của con người. sẽ bao
gồm nhiều phương pháp kết hợp lại như bấm huyệt, massage nhằm giúp tuần hoàn máu
được lưu thông thuận lợi khắp cơ thể. Từ đó giúp đả thông kinh lạc toàn thân mang tới
cảm giác khoan khoái. Nhiều chuyên gia y học hay chuyên gia chăm sóc sức khỏe cũng
đề cao việc đưa dưỡng sinh vào cuộc sống hàng ngày.
Spa dưỡng sinh hình làm đẹp chăm sóc sức khỏe bao gồm các biện pháp vật
lý trị liệu, bấm huyệt massage kết hợp sử dụng thảo dược. Cụm từ “dưỡng sinh” chính
nuôi dưỡng, chăm c duy trì sự sống. Đây được xem như biện pháp tự nhiên mang
lại lợi ích cho sức khỏe và sắc đẹp của con người.
- USP (Unit Selling point - Lợi điểm bán hàng độc nhất)
La Beauté Spa sử dụng hình kinh doanh kết hợp phương pháp dưỡng sinh truyền
thống và hiện đại khi sử dụng các bài massage cổ truyền kết hợp với các công nghệ tiên
tiến để mang lại hiệu quả tối ưu cho khách ng. Ngoài ra, cửa hàng đảm bảo sử dụng
nguyên liệu, các sản phẩm từ thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe. Không gian spa yên
tĩnh, thư giãn tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, thư giãn khi trải nghiệm dịch vụ.
Cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài
bản, có kinh nghiệm, luôn tận tâm phục vụ khách hàng.
- Khách hàng mục tiêu
+ Phụ nữ, chủ yếu từ 25-50 tuổi.
+ Có thu nhập trung bình khá trở lên.
+ Sinh sống ở Hà Nội, chủ yếu ở nội thành.
+ Quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp.
+ Mong muốn được thư giãn, giảm stress.
+ Coi trọng việc chăm sóc bản thân, có nhu cầu chăm sóc da và body.
+ Ưu tiên các dịch vụ spa sử dụng nguyên liệu thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe
- La Beauté Spa đáp ứng nhu cầu làm đẹp thư giãn cho khách hàng. Spa cung cấp
các dịch vụ chăm sóc da mặt, dịch vụ massage, xông hơi, gội đầu thảo ợc giúp khách
lOMoARcPSD| 61785836
12
hàng cải thiện nhan sắc, lấy lại sự tự tin giải tỏa căng thẳng. Bên cạnh đó, spa sử
dụng các sản phẩm an toàn, công nghệ tiên tiến đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
để giúp khách hàng có trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
- Các năng lực cần có
+ Kiến thức về massage, chăm sóc da, dưỡng sinh.
+ Kỹ năng massage, trị liệu.
+ Kỹ năng quản lý, vận hành spa.
+ Kỹ năng bán hàng, marketing.
+ Khả năng giao tiếp, tư vấn khách hàng.
- Ước tính vốn đầu tư và khả năng sinh lời ban đầu + Ước tính vốn đầu tư ban đầu:
Khoản chi
Chi phí
Ghi chú
Thuê mặt bằng
120.000.000
Tiền thuê 20 triệu/tháng, hợp đồng
thuê 6 tháng đóng tiền 6 tháng
đầu
Chi phí trang thiết bị,
nội thất, cải tảo
815.000.000
Đăng giấy phép
kinh doanh
200.000
Vốn lưu động tháng
đầu
141.520.000
Tổng
+ Khả năng sinh lời:
Doanh thu dự kiến: 1.172.007.000 VND/12 tháng
lOMoARcPSD| 61785836
13
Giá vốn bán hàng: 584.500.000 VND/12 tháng
Lợi nhuận dự kiến: 587.507.000 VND/12 tháng
4. Đánh giá tính khả thi
STT
Nội dung
Mô tả
Ưu điểm
Nhược điểm
Điểm
1
Sản phẩm
Sự khác
biệt(USP)
- Sử dụng công nghệ,
máy móc mới nhất
trong việc chăm sóc da
- Trung tâm
thẩm mỹ spa
sử dụng công
-Giá thành còn
khá cao và
nhiều sản
( 5đ)
như đưa oxi nguyên
chất vào da thế hệ 2,
điện hóa Ion vitamin
C, E vào da theo công
nghệ nhật, chiếu IPL
tím giúp chữa trị vết
thâm, làm tăng sinh
collagen, tái tạo lại bề
mặt da, ngừa mụn
giúp da hồng hào, mịn
màng.
nghệ, máy móc
mới nhất trong
việc chăm sóc
da.
- Chất lượng
chăm sóc có
thể nói là tốt
nhất so với các
dịch vụ chăm
sóc da ở các
trung tâm thẩm
mỹ khác ở Hà
Nội.
phẩm còn lạ
lẫm với người
tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 61785836
14
Khả năng
thương
mại hóa
(4đ)
- Quá trình đưa các
sản phẩm và dịch v
của La Beauté Spa đến
khách hàng thông qua
các hoạt động
marketing và quảng
cáo cùng với giá thành
ưu đãi để thu hút sự
chú ý của khách hàng.
- Spa có
thể mang lại lợi
nhuận cao,
lượng khách
hàng ổn định
nhờ công việc
PR và bán sản
phẩm
- Khách
hàng có nhiều
sự lựa chọn về
sản phẩm và
góc nhìn về
những sản
phẩm mới
- Những sản
phẩm mới
chưa có nhiều
sự kiểm chứng
nên doanh
nghiệp sẽ chịu
hoàn toàn hậu
quả nếu tác
dụng sản phẩm
và không tốt
4
Khả năng
dự trữ,
bảo quản
(4đ)
- Các sản phẩm bên La
Beauté Spa đều được
bảo quản một cách
nghiêm ngặt và trong
một tủ dự trữ có khả
năng làm mát giống
một chiếc tủ lạnh để
giữ sản phẩm luôn ở
tình trạng tốt nhất.
- Các sản
phẩm luôn
được đảm bảo
về hạn sử dụng
và chất lượng
- Giúp
khách hàng yên
tâm và tin
tưởng hơn.
- Hạn sử dụng
các sản phẩm
khá thấp hầu
như đều từ 1-3
năm đặc biệt
các tinh chất
vitamin là 5
ngày khá thấp
nên giá trị sản
phẩm cao.
lOMoARcPSD| 61785836
15
Khả năng
chuyển
giao sản
phẩm
(3đ)
- Với chiến lược Đẩy,
doanh nghiệp sẽ tạo ra
sản phẩm dựa trên nhu
cầu dự kiến của người
tiêu dùng và khả năng
cung ứng của công ty,
từ đó hàng hóa sẽ
được lưu kho và đẩy
ra thị trường thông qua
hệ thống phân phối.
- Khách hàng
có thể tiếp cận
với lượng lớn
sản phẩm.
- Nếu sản
phẩm đẩy ra
không được
tiếp nhận hoặc
có sự thay đổi
từ nhu cầu của
thị trường sẽ
dẫn đến số
lượng hàng tồn
rất lớn.
2
Thị trường
4,5
Dung
Lượng
(4đ)
- Là tổng số
lượng dịch vụ spa được
tiêu thụ, khách hàng
tới trong một khoảng
thời gian, thường là
một năm.
- Dung lượng của
La Beauté Spa ở mức
ổn đủ hấp dẫn.
- Đa dạng
phân khúc
khách hàng,
các loại hình
dịch vụ. - Với
chất lượng
dịch vụ tốt, các
doanh nghiệp
Spa có thể tự
tin rằng sẽ
không thiếu
khách hàng.
- Vị trí tốt
(tại trung tâm
thành phố).
- Có nhiều đối
thủ cạnh tranh.
- Các spa khác
đã có thương
hiệu từ lâu nên
sẽ có uy tín
với khách
hàng hơn.
Tốc độ
phát triển
(4đ)
- Cùng với sự phát
triển nhanh chóng của
xã hội, mức sống của
con người cũng tăng
cao, điều này đã làm
tăng nhu cầu về làm
đẹp và chăm sóc sức
khỏe.
- Nhu cầu của
khách hàng
ngày càng
tăng.
- Có thể gặp
rủi ro như dịch
bệnh làm gián
đoạn quá trình
phát triển.
lOMoARcPSD| 61785836
16
Mức độ
cạnh tranh
(5đ)
Mức độ cạnh tranh
giữa các cửa hàng spa
trong khu vực.
- Cạnh
tranh giúp thúc
đẩy spa phải
đổi mới để thu
hút lượng
khách hàng
hơn.
- Cạnh
tranh giúp spa
tự ý thức để cải
thiện chất
lượng dịch vụ
cũng như đưa
ra các chiến
dịch về giá cả
nhằm giảm
thiểu sự cạnh
tranh.
- Ảnh hưởng
trực tiếp tới
lợi nhuận. -
Mất đi một
phần thị hiếu
khách hàng.
Rào cản
gia nhập
(5đ)
- Rào cản ra nhập khó
khăn do các yếu tố
như vốn đầu tư, kiến
thức, kinh nghiệm,
quy định pháp lý, cạnh
tranh.
- Do rào cản
gia nhập lớn
nên hạn chế số
lượng spa,
giúp doanh
nghiệp cạnh
tranh hiệu quả
hơn.
- Khoản đầu tư
lớn nên tài
chính cần phải
ổn định.
lOMoARcPSD| 61785836
17
3
Tổ chức
vận hành
- Các quy trình tổ
chức vận hành được
xây dựng riêng để tạo
ra sự chuyên nghiệp,
tối ưu hóa hoạt động
kinh doanh và đảm bảo
đồng nhất về chất
lượng dịch vụ.
- Đội ngũ nhân
viên có kinh nghiệm,
kiến thức và tinh thần
trách nhiệm.
- Dễ dàng trong
việc vận hành quả lý
cửa hàng.
- Giảm
thiểu được tối
đa sai sót trong
quá trình vận
hành spa.
- Nâng
cao hiệu suất
làm việc cho
nhân viên. -
Xây dựng hình
ảnh chuyên
nghiệp cho
spa. - Khả
năng
marketing sản
phẩm và hoạt
- Cần nhiều
sự đầu tư về
cả thời gian
và tiền bạc. -
Nếu không
thu về lượng
khách hàng
tuyệt đối sẽ dễ
bị thất thu và
khó thu hồi
vốn để duy trì.
4
động kinh
doanh mạnh.
4
Tài chính
Cấu trúc
chi phí
(5đ)
- Khả năng phân bố chi
phí cố định là ổn khi
bỏ ra một phần số tiền
vốn để tạo không gian
cho spa, thêm vào đó
tập trung toàn bộ chi
phí vào vốn lưu động
nhằm đem lại khả năng
kinh doanh tốt nhất
cho cả doanh nghiệp
và người tiêu dùng (chi
phí marketing, chi phí
quản lý).
- Thành viên
góp vốn có uy
tín về tài chính.
- Phải có số
vốn ban đầu
cho chi phí cố
định và vốn lưu
động lớn.
lOMoARcPSD| 61785836
18
Tỷ suất lợi
nhuận
ngành
(3,5đ)
- Tỷ lệ phần trăm
lợi nhuận mà ngành
spa kiếm được trên
doanh thu.
- Trung bình
ngành spa có tỷ suất
lợi nhuận cao.
- Thu được lợi
nhuận nếu được
quản lý hiệu
quả
Dòng tiền
(3,5đ)
- Dòng tiền trước khi
có các chính sách về
giá khi mua thẻ/ nhiều
buổi một lần.
- Giúp dự đoán
chính xác về
các quyết định
tài chính hiệu
quả. - Dòng
tiền trước giúp
sử dụng vốn
hiệu quả, tránh
tình trạng
thiếu hụt hoặc
dư thừa vốn.
- Đòi hỏi
nhiều thời gian
và công sức
trong việc lập
và quả lý dòng
tiền.
- Yêu cầu
kiến thức
chuyên môn
cao và dự đoán
chính xác.
Thời gian
hoàn vốn
(3đ)
- Thời gian cần thiết để
thu hồi vốn ban đầu.
- Đánh
giá được hiệu
quả đầu tư và
từ đó đưa ra
các cân nhắc
quyết định đầu
tư cho tương
lai.
- Quản lý
tài chính một
cách hiệu quả.
- Thời
gia hoàn vốn
chỉ là dự đoán,
do đó có thể
không chính
xác hoàn toàn.
- Thời
gian hoàn vốn
chỉ tập trung
vào yếu tố tài
chính, bỏ qua
các yếu tố
khác như chiến
lược kinh
doanh, thị
trường,…
3,7
lOMoARcPSD| 61785836
19
Khả năng
tăng
trưởng nhờ
cơ chế vốn
(3.5đ)
- Khả năng tăng
trưởng của ngành spa
dựa trên cơ chế huy
động vốn đầu tư (vốn
tự có/ vốn vay).
- Cơ chế vốn
rõ ràng giúp
cho việc tăng
tốc phát triển
và mở rộng
quy mô spa.
- Doanh
nghiệp có thể
gặp rủi ro tài
chính nếu
không có khả
năng trả nợ,
gánh nặng lãi
suât vay ảnh
hưởng đến
lợi nhuận -
Mất quyền
kiểm soát spa
nếu không có
khả năng trả
nợ vay.
Tổng
4,05
%
81%
Nhận xét về tính khả thi: theo bảng đánh giá tính khả thi của La Beauté Spa thì khả
năng thành công là khá cao hơn 80%, điều này chứng tỏ nếu La Beauté Spa thực hiện
nghiêm túc với ý tưởng kinh doanh của mình doanh nghiệp sẽ đạt được mục tiêu sớm
cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành để chỗ đứng nhất định trong ngành chăm
sóc và thẩm mỹ. Tuy vậy đây mới chỉ là nhận xét khách quan và còn nhiều yếu tố khác
ảnh ởng đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiều rào cản vốn tài chính
cũng như nhân lực. Từ đó La Beauté Spa thể đưa ra các phương án, kế hoạch đề
phòng trừ các rủi ro một cách tối ưu nhất.
PHẦN B. KẾ HOẠCH KINH DOANH
1. Phân tích, đánh giá thị trường
1.1 Đánh giá thị trường
- Ngành: Ngành Spa dưỡng sinh” hình làm đẹp và chăm sóc sức khỏe bao gồm
các biện pháp vật trị liệu, bấm huyệt massage kết hợp sử dụng thảo dược. Cụm từ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61785836 lOMoAR cPSD| 61785836
Downloaded by Dung Dinh (Vjt@gmail.com) MỤC LỤC
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH ............................................. 4
1. Tên dự án kinh doanh ..................................................................................... 4
2. Căn cứ của ý tưởng .......................................................................................... 4
2.1. Căn cứ về thị trường ................................................................................. 4
dưỡng sinh chăm sóc toàn thân dành cho phụ nữ ............................................ 4
2.1.2. Xu hướng thị trường ........................................................................... 5
2.2. Căn cứ về năng lực thực thi của nhóm dự án ......................................... 6
2.2.1. ASK (Attitude, Skill, Knowledge)...................................................... 6
2.2.2. Nhân sự ................................................................................................ 6
2.2.3. Tài chính .............................................................................................. 7
2.2.4. Thông tin .............................................................................................. 7
2.2.5 Thương hiệu ......................................................................................... 9
2.2.6. Cơ sở vật chất .................................................................................... 10
3. Tóm tắt về dự án ............................................................................................ 11
4. Đánh giá tính khả thi ..................................................................................... 13
PHẦN B. KẾ HOẠCH KINH DOANH ........................................................... 19
1. Phân tích, đánh giá thị trường ..................................................................... 19
1.1 Đánh giá thị trường .................................................................................. 19
1.2. Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu ........................................... 21
1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................. 22
1.4. Điểm khác biệt của sản phẩm ................................................................ 23
2. Kế hoạch marketing và bán hàng ................................................................ 24
2.1. Chiến lược sản phẩm .............................................................................. 24
2.2. Chiến lược giá .......................................................................................... 25
2.3. Phân phối, bán hàng ............................................................................... 26
2.4. Truyền thông ............................................................................................ 28 1 lOMoAR cPSD| 61785836
3. Kế hoạch sản xuất, vận hành ........................................................................ 28
3.1. Mua hàng, cung ứng, công nghệ sản xuất ............................................ 28
3.2. Tổ chức dự trữ, vận chuyển ................................................................... 29
3.3. Quy trình vận hành ................................................................................. 30
3.4. Bố trí mặt bằng ........................................................................................ 30
3.5. Quản trị chất lượng ................................................................................. 30
4. Tổ chức, nhân sự ............................................................................................ 31
4.1. Nhóm sáng lập ......................................................................................... 31
4.2. Cơ cấu tổ chức cơ bản ............................................................................. 31
4.3. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận ....................................................... 31
4.3.1. Quản lý ........................................................................................................ 31
4.3.2. Nhân viên kỹ thuật ..................................................................................... 31
4.3.3. Nhân viên kinh doanh, marketing ............................................................ 32
4.4. Quy mô nhân sự....................................................................................... 33
5. Kế hoạch tài chính ......................................................................................... 33
5.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn ............................................................... 33
5.2 Bảng dự toán doanh thu .......................................................................... 40
5.3. Bảng dự toán giá vốn .............................................................................. 42
5.4 Chi phí marketing .................................................................................... 44
5.5 Chi phí quản lý ......................................................................................... 46
5.6. Bảng kế hoạch tài chính .......................................................................... 46
6. Thời gian và tiến độ thực hiện ...................................................................... 48
7. Mô hình Canvas ............................................................................................. 49
2.1.1. Dung lượng ngành và dung lượng của thị trường mục tiêu: Spa
LỜI KẾT ............................................................................................................. 39
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM ............................................................. 40 2 lOMoAR cPSD| 61785836 LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nhu cầu chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp ngày càng tăng cao đặc biệt là ở
các thành phố lớn, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành spa. Bên cạnh đấy ngành
spa có mức lợi nhuận tương đối hấp dẫn nếu được quản lý và vận hành hiệu quả và sẽ
tăng cao khi được cung cấp dịch vụ chất lượng cao, thu hút khách hàng. Ngoài ra ngành
spa có cơ hội phát triển khi luôn đổi mới phát triển, áp dụng công nghê tiên tiến, những
sản phẩm chất lượng và an toàn cho khách hàng giúp mở ra nhiều cơ hội kinh doanh.
Dựa vào các yếu tố trên thì việc kinh doanh spa chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp rất
có tiềm năng và cơ hội phát triển. Do vậy, để hướng đến mục tiêu mang đến dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, sắp đẹp và tạo dựng môi trường thư giãn, thoải mái nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống cho khách hàng nhóm 6 hướng đến kinh doanh cửa hàng spa với
cái tên “La Beauté Spa – Vẻ đẹp đẳng cấp” 3 lOMoAR cPSD| 61785836
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
1. Tên dự án kinh doanh
- Tên dự án: Cửa hàng “La Beauté Spa – Vẻ đẹp đẳng cấp ”
2. Căn cứ của ý tưởng
2.1. Căn cứ về thị trường
2.1.1. Dung lượng ngành và dung lượng của thị trường mục tiêu: Spa dưỡng
sinh chăm sóc toàn thân dành cho phụ nữ
- Dung lượng ngành: Ngành dịch vụ chăm sóc sắc đẹp.
+ Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam năm 2023, thống kê cho
thấy hiện tại đã có hơn 6,000 cơ sở kinh doanh Spa được thành lập tại Việt Nam. (Con
số có thể lớn hơn vì thực trạng hiện nay có những Spa kinh doanh chưa báo cáo lên).
+ Trong số này, có hơn 25 cơ sở tư nhân lớn đã mở nhiều chi nhánh trải rộng
khắp các tỉnh và thành phố trên toàn quốc. Doanh thu trung bình của các tập đoàn lớn
trong lĩnh vực Spa tại Việt Nam hiện được ước tính là khoảng 20 tỷ đồng mỗi năm. Điều
này cho thấy rõ sự thịnh vượng và tiềm năng phát triển của thị trường Spa trong nước.
+ Với tiềm năng kinh doanh và lợi nhuận lớn, thị trường Spa hiện nay đang thu
hút một lượng đáng kể đầu tư. Sự cạnh tranh trở nên vô cùng khốc liệt khi nhiều cơ sở
Spa mới mở cửa.Theo số liệu từ báo cáo nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam năm
2023, có 90% chủ cơ sở Spa xuất thân là các chuyên gia làm đẹp, trong khi 10% còn lại
là những người kinh doanh không chuyên trong ngành này.
- Dung lượng thị trường: Việt Nam
+ Số lượng spa: hơn 6000 cơ sở
+ Số lượng dịch vụ: cơ bản và chuyên sâu Dịch vụ cơ bản Gội đầu thảo dược Gội đầu dưỡng sinh Massage toàn thân Xông hơi toàn thân Massage mặt thư giãn 4 lOMoAR cPSD| 61785836
Dịch vụ chuyên sâu Chăm sóc chuyên sâu vùng đầu thượng phu thảo
Chăm sóc bài hàn trừ thấp
Chăm sóc nhuận gan lợi mật
Chăm sóc bổ thận ích khí
Chăm sóc dưỡng sinh mặt ngọc
Chăm sóc dưỡng sinh bổ tim
Chăm sóc giảm phì yêu đới
Chăm sóc xông chân bài độc
Đả thông kinh lạc trị đau mỏi vai gáy
Chăm sóc điều tỳ kiện vị
Chăm sóc dưỡng sinh phụ khoa
Chăm sóc dưỡng sinh bổ phế
Chăm sóc bài độc tuyến lim pha
Bài độc đại, tiểu trường( ruột non, già)
+ Tổng doanh số cả thị trường: Doanh thu của các doanh nghiệp lớn trên thị trường
Spa tại Việt Nam hiện nay ước tính trung bình khoảng 20 tỷ một năm.
2.1.2. Xu hướng thị trường -
Trong ngành dịch vụ làm đẹp, Việt Nam dù có xuất phát điểm chậm hơn so với
các quốc gia khác nhưng lại sở hữu tiềm năng phát triển vô cùng mạnh mẽ. Phân tích
nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam cho thấy, 64,1% người được hỏi cảm thấy không
hài lòng với đường nét khuôn mặt, 15,8% người gặp phải các vấn đề về ngực và 7,5%
muốn thay đổi làn da của mình. Ngoài ra, khoảng 30% dân số đã tiếp nhận sự giáo dục
tốt hơn về việc làm đẹp và chăm sóc cơ thể. Người Việt dần thoải mái hơn trong việc
chi tiền cho các dịch vụ làm đẹp. Họ chịu khó tới Spa hơn để làm mới bản thân, cải
thiện vóc dáng, đẩy lùi các dấu hiệu lão hóa và thư giãn tái tạo năng lượng. Điều này
góp phần tăng tỷ lệ tìm kiếm và đẩy mạnh những dịch vụ làm đẹp, khiến Việt Nam trở
thành “mảnh đất màu mỡ” cho sự phát triển mạnh mẽ của thị trường Spa. 5 lOMoAR cPSD| 61785836 -
Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Spa 2023, mỗi năm nước ta lại có thêm
khoảng 2.000 đơn vị kinh doanh spa, thẩm mỹ viện mở ra. Vì vậy, việc bắt kịp các xu
hướng mới nhất trên thị trường Spa tại Việt Nam hiện nay là một trong những yếu tố
then chốt để có thể cạnh tranh trong ngành thẩm mỹ, giúp các Spa bắt kịp với nhu cầu
của khách hàng và đẩy mạnh doanh thu.
2.2. Căn cứ về năng lực thực thi của nhóm dự án
2.2.1. ASK (Attitude, Skill, Knowledge) - Phẩm chất thái độ:
+ Chuyên nghiệp, tận tâm, cẩn trọng.
+ Có chuyên môn cao, tinh thần học hỏi và ý chí cầu tiến.
+ Thái độ tích cực, hướng đến khách hàng.
+ Khả năng làm việc nhóm tốt.
+ Có trách nhiệm trong công việc. - Kỹ năng:
+ Kỹ năng massage, trị liệu chuyên nghiệp
+ Kỹ năng tư vấn, chăm sóc khách hàng.
+ Kỹ năng quản lý, vận hành spa.
+ Kỹ năng bán hàng, marketing. - Kiến thức:
+ Kiến thức về y học cổ truyền, phương pháp dưỡng sinh +
Kiến thức về các sản phẩm, dịch vụ spa.
+ Kiến thức về quản lý, vận hành spa.
+ Kiến thức về kinh doanh, marketing. 2.2.2. Nhân sự
Đây là dự án spa có diện tích 100m2, tập trung vào đối tượng khách hàng từ 25-50 tuổi
có thu nhập ổn định, spa có dịch vụ cơ bản và một số dịch vụ chuyên sâu, tuy nhiên đây
mới là dự án khởi nghiệp nên spa chưa được nhiều người biết đến, lượng khách hàng 6 lOMoAR cPSD| 61785836
còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Vậy nên quy mô nhân sự của spa khởi điểm có 13 người, bao gồm:
- Đội ngũ sáng lập gồm 9 người trong đó:
+ 2 người có trách nhiệm dẫn dắt, điều khiển hoạt động spa: Có khả năng lãnh
đạo, quản lý, có tầm nhìn chiến lược dài hạn và kiểm soát hoạt động kinh doanh.
+ 7 người đồng sáng lập: Có năng marketing, kỹ năng tài chính, giao tiếp đàm
phán và kinh nghiệm trong lĩnh vực spa, dưỡng sinh.
- Ngoài ra, thuê thêm 4 nhân viên: Có chuyên môn cao về spa, tinh thần trách nhiệm,
thái độ tích cực, chuyên nghiệp giúp vận hành việc kinh doanh hiệu quả.
Ngoài quy mô nhân sự, mối quan hệ cũng là một yếu tố không thể thiếu đối với mỗi spa
hay bất cứ loại hình kinh doanh nào khác. Spa đã có mạng lưới đối tác uy tín tuy không
quá nhiều nhưng phù hợp với quy mô của spa hiện tại. Bên cạnh đó, thông qua điều tra
và khảo sát, spa cũng đã có được hệ thống khách hàng tiềm năng, có nhu cầu và khả
năng chi trả để trải nghiệm những dịch vụ ở đây. 2.2.3. Tài chính
Vốn đầu tư ban đầu do những thành viên trong đội ngũ sáng lập cùng góp vốn để thực
thi dự án. Bên cạnh đó, nhóm dự án cũng đã đề ra những kế hoạch sử dụng vốn, thu chi
các khoản một cách hiệu quả và minh bạch. Ngoài ra, nhóm cũng đã thực hiện phân tích
tài chính và dự báo tình hình tài chính của dự án để có kế hoạch dự phòng nhằm kịp
thời ứng phó những rủi ro tài chính kịp thời. Đồng thời, nhóm dự án có những thành
viên có kinh nghiệm dày dặn trong việc quản lí tài chính và có bảo lãnh từ các tổ chức
uy tín, từ đó thực thi việc khởi sự kinh doanh một cách hiệu quả nhất.
Qua nghiên cứu tình hình thực thi, nhóm đã dự kiến được bảng kế hoạch tài chính trong
vòng 6 tháng đầu tiên của dự án. Từ đó xác định được lợi nhuận và điểm hòa vốn, sẽ
được thể hiện cụ thể trong phần 5 Kế hoạch tài chính của dự án. 2.2.4. Thông tin
2.2.4.1. Nghiên cứu thị trường
- Nhu cầu thị trường về dịch vụ spa dưỡng sinh
Qua việc phân tích, nghiên cứu thị trường, nhóm dự án nhận thấy spa dưỡng sinh là một
thị trường tiềm năng, có xu hướng tăng trưởng cao. Cùng với sự phát triển nhanh chóng 7 lOMoAR cPSD| 61785836
của xã hội, mức sống của con người cũng tăng cao, điều này đã làm tăng nhu cầu về
làm đẹp và chăm sóc sức khỏe.Thay vì chỉ dựa vào việc tự chăm sóc bản thân tại nhà,
khách hàng ngày càng đổ xô tìm kiếm những phương pháp làm đẹp chuyên sâu và hiện
đại hơn tại các cơ sở làm đẹp chuyên nghiệp. Vì thế, với chất lượng dịch vụ tốt, các
doanh nghiệp Spa có thể tự tin rằng sẽ không thiếu khách hàng. Đây cũng là lý do nhóm
dự án đã chọn spa dưỡng sinh là thị trường để khởi nghiệp. - Đối thủ cạnh tranh
Vì là một ngành tiềm năng và lợi nhuận, vậy nên tính cạnh tranh của thị trường spa
dưỡng sinh cũng không phải là thấp. Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh là những spa
cùng ngành spa dưỡng sinh, còn có các thẩm mỹ viện, spa làm đẹp trong khu vực thị
trường mà nhóm dự án hướng tới - Hà Nội, có thể kể đến như sau: Đối thủ cạnh tranh Thông tin Hoa Mộc Tâm An Spa -
Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage body, trị liệu da. -
Điểm nổi bật: Sử dụng nguyên liệu thiên nhiên,
đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao. - Địa chỉ:
Cơ sở 1: 38 Ngõ 42 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm. Cơ sở
2: 20 Ngách 91/50 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa Hami Ruby Spa -
Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage, tắm thảo dược. -
Điểm nổi bật: Không gian sang trọng, dịch vụ chuyên nghiệp. - Địa chỉ:
Cơ sở 1: 42 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm.
Cơ sở 2: 104 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa.
Cơ sở 3: 348 Tây Sơn, Đống Đa. Ann Marie - Skin care &
- Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage, chăm sóc Clinic da.
- Điểm nổi bật: Kết hợp y học cổ truyền và hiện đại. 8 lOMoAR cPSD| 61785836
- Địa chỉ: 44A Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm. Mudra House Spa
- Chuyên: Massage, trị liệu, yoga.
- Điểm nổi bật: Không gian yên tĩnh, dịch vụ thư giãn.
- Địa chỉ: 37 Nguyễn Khắc Hiếu, Ba Đình Spa Đông Y Bảo Xuân -
Chuyên: Massage, trị liệu bằng Đông y. Đường -
Điểm nổi bật: Sử dụng bài thuốc gia truyền độc quyền. -
Địa chỉ: 73 Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm
2.2.4.2. Kế hoạch marketing:
Qua nghiên cứu, nhóm dự án đã xác định được nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu
của spa, từ đó tập trung các nỗ lực marketing và bán hàng nhắm vào các đối tượng này.
Để thu hút khách hàng, nhóm dự án đã đề ra một số chiến lược khả thi. Chiến lược sản
phẩm và chiến lược giá sẽ giúp thu hút khách hàng mới, bên cạnh đó áp dụng truyền
thông để lan tỏa độ nhận diện thương hiệu, tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu tiềm
năng. Thêm vào đó, luôn thường xuyên cập nhật xu hướng thị trường và thay đổi chiến
lược marketing cho phù hợp.
Ngoài ra, việc xây dựng thương hiệu spa cũng là một phần không thể thiếu trong bản kế
hoạch marketing. Mục tiêu mà nhóm dự án hướng tới khi áp dụng chiến lược marketing
luôn bao gồm tăng độ nhận diện, tạo uy tín, thương hiệu cho spa, nhất là với thời gian
khởi đầu dự án. Các chiến lược chủ yếu nhắm vào những biện pháp digital marketing,
dần xây dựng niềm tin của khách hàng với dịch vụ của spa. 2.2.5 Thương hiệu
- Tên thương hiệu: “La Beauté Spa”
“La Beauté” trong tiếp Pháp có nghĩa là “vẻ đẹp”, nhóm chọn tên này nhằm truyền tải
đúng mục đích và tinh thần của cửa hàng là spa dưỡng sinh chăm sóc vẻ đẹp cho khách 9 lOMoAR cPSD| 61785836
hàng. Mang lại cho khách hàng những cảm giác thoải mái và giúp khách hàng ngày
càng trở nên xinh đẹp hơn.
Tên cửa hàng ngắn gọn, dễ hiểu được viết bằng tiếng nước ngoài để thuận tiện trong
việc tiếp cận khách hàng trong và ngoài nước, giúp phát triển thương hiệu một cách rộng mở.
- Slogan: “Vẻ đẹp đẳng cấp”
Câu slogan nói lên được kim chỉ nam của spa - đem đến “vẻ đẹp đẳng cấp” cho khách
hàng yêu quý và tin tưởng sử dụng dịch vụ. Vẻ đẹp trẻ trung, sang trọng và quý phái
toát lên giá trị đẳng cấp của khách hàng. Ngoài ra slogan như là một lời cam kết khi
mang đến những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao và quá trình trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. - Biểu tượng logo
Với nhóm khách hàng mục tiêu chủ yếu là phụ
nữ, logo được xây dựng với hình ảnh người phụ
nữ với tông màu hồng trong trẻo, mịn màng của
làn da, kết hợp với hình ảnh lá cây gợi sự tươi
mát của thiên nhiên, đồng thời nói lên được loại
hình spa dưỡng sinh của La Beauté Spa.
Không chỉ vậy, giá trị cốt lõi mà La Beauté Spa
hướng đến là “chuyên nghiệp, uy tín, chất
lượng” - với sự chuyên nghiệp, spa cam kết
đem đến những dịch vụ chất lượng, trải nghiệm
tuyệt vời cho khách hàng, để xây dựng sự uy tín cho thương hiệu.
2.2.6. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của spa sẽ được nhóm dự án mua mới hoàn toàn, bao gồm các nội thất
đồ gỗ khiến khách hàng cảm nhận được sự gần gũi với thiên nhiên, đem lại cảm giác
thư thái trong tâm hồn, như đúng loại hình kinh doanh spa dưỡng sinh. Ngoài ra, những
thiết bị máy móc hiện đại, tân tiến phục vụ cho nhu cầu khách hàng cũng được mua mới
và vệ sinh hàng ngày, với mục đích đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng về cả
môi trường và sự chuyên nghiệp của dịch vụ.
Dựa trên các căn cứ trên, năng lực thực thi của nhóm dự án được đánh giá một cách
khách quan và thực tế là có thể thực hiện được. Thêm vào đó, nhóm xác định được
những điểm mạnh, điểm yếu của mình so với đối thủ cạnh tranh và trên thị trường. Từ
đó, nhóm có thể đưa ra chiến lược phù hợp để triển khai dự án thành công. 10 lOMoAR cPSD| 61785836
3. Tóm tắt về dự án
- Tên ý tưởng kinh doanh: Spa dưỡng sinh chăm sóc toàn thân - Mô tả sản phẩm/ dịch vụ:
Theo ý nghĩa của Đông y, dưỡng sinh là bảo dưỡng sự sống của con người. Nó sẽ bao
gồm nhiều phương pháp kết hợp lại như bấm huyệt, massage nhằm giúp tuần hoàn máu
được lưu thông thuận lợi khắp cơ thể. Từ đó giúp đả thông kinh lạc toàn thân mang tới
cảm giác khoan khoái. Nhiều chuyên gia y học hay chuyên gia chăm sóc sức khỏe cũng
đề cao việc đưa dưỡng sinh vào cuộc sống hàng ngày.
Spa dưỡng sinh là mô hình làm đẹp và chăm sóc sức khỏe bao gồm các biện pháp vật
lý trị liệu, bấm huyệt massage kết hợp sử dụng thảo dược. Cụm từ “dưỡng sinh” chính
là nuôi dưỡng, chăm sóc và duy trì sự sống. Đây được xem như biện pháp tự nhiên mang
lại lợi ích cho sức khỏe và sắc đẹp của con người.
- USP (Unit Selling point - Lợi điểm bán hàng độc nhất)
La Beauté Spa sử dụng mô hình kinh doanh kết hợp phương pháp dưỡng sinh truyền
thống và hiện đại khi sử dụng các bài massage cổ truyền kết hợp với các công nghệ tiên
tiến để mang lại hiệu quả tối ưu cho khách hàng. Ngoài ra, cửa hàng đảm bảo sử dụng
nguyên liệu, các sản phẩm từ thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe. Không gian spa yên
tĩnh, thư giãn tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, thư giãn khi trải nghiệm dịch vụ.
Cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài
bản, có kinh nghiệm, luôn tận tâm phục vụ khách hàng. - Khách hàng mục tiêu
+ Phụ nữ, chủ yếu từ 25-50 tuổi.
+ Có thu nhập trung bình khá trở lên.
+ Sinh sống ở Hà Nội, chủ yếu ở nội thành.
+ Quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp.
+ Mong muốn được thư giãn, giảm stress.
+ Coi trọng việc chăm sóc bản thân, có nhu cầu chăm sóc da và body.
+ Ưu tiên các dịch vụ spa sử dụng nguyên liệu thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe
- La Beauté Spa đáp ứng nhu cầu làm đẹp và thư giãn cho khách hàng. Spa cung cấp
các dịch vụ chăm sóc da mặt, dịch vụ massage, xông hơi, gội đầu thảo dược giúp khách 11 lOMoAR cPSD| 61785836
hàng cải thiện nhan sắc, lấy lại sự tự tin và giải tỏa căng thẳng. Bên cạnh đó, spa sử
dụng các sản phẩm an toàn, công nghệ tiên tiến và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
để giúp khách hàng có trải nghiệm dịch vụ tốt nhất. - Các năng lực cần có
+ Kiến thức về massage, chăm sóc da, dưỡng sinh.
+ Kỹ năng massage, trị liệu.
+ Kỹ năng quản lý, vận hành spa.
+ Kỹ năng bán hàng, marketing.
+ Khả năng giao tiếp, tư vấn khách hàng.
- Ước tính vốn đầu tư và khả năng sinh lời ban đầu + Ước tính vốn đầu tư ban đầu: Khoản chi Chi phí Ghi chú Thuê mặt bằng 120.000.000
Tiền thuê 20 triệu/tháng, hợp đồng
thuê 6 tháng và đóng tiền 6 tháng đầu 815.000.000 Chi phí trang thiết bị, nội thất, cải tảo 200.000 Đăng ký giấy phép kinh doanh 141.520.000 Vốn lưu động tháng đầu Tổng 1.076.720.000 + Khả năng sinh lời:
Doanh thu dự kiến: 1.172.007.000 VND/12 tháng 12 lOMoAR cPSD| 61785836
Giá vốn bán hàng: 584.500.000 VND/12 tháng
Lợi nhuận dự kiến: 587.507.000 VND/12 tháng
4. Đánh giá tính khả thi STT Nội dung Mô tả Ưu điểm Nhược điểm Điểm 1 Sản phẩm Sự khác - Sử dụng công nghệ, - Trung tâm -Giá thành còn
biệt(USP) máy móc mới nhất thẩm mỹ spa khá cao và
trong việc chăm sóc da sử dụng công nhiều sản ( 5đ) như đưa oxi nguyên
nghệ, máy móc phẩm còn lạ chất vào da thế hệ 2,
mới nhất trong lẫm với người điện hóa Ion vitamin
việc chăm sóc tiêu dùng. C, E vào da theo công da. nghệ nhật, chiếu IPL tím giúp chữa trị vết - Chất lượng thâm, làm tăng sinh chăm sóc có
collagen, tái tạo lại bề thể nói là tốt mặt da, ngừa mụn và nhất so với các giúp da hồng hào, mịn dịch vụ chăm màng. sóc da ở các trung tâm thẩm mỹ khác ở Hà Nội. 13 lOMoAR cPSD| 61785836 Khả năng - Quá trình đưa các - Spa có - Những sản thương sản phẩm và dịch vụ
thể mang lại lợi phẩm mới mại hóa
của La Beauté Spa đến nhuận cao, chưa có nhiều
khách hàng thông qua lượng khách sự kiểm chứng 4 (4đ) các hoạt động hàng ổn định nên doanh marketing và quảng
nhờ công việc nghiệp sẽ chịu
cáo cùng với giá thành PR và bán sản hoàn toàn hậu ưu đãi để thu hút sự phẩm quả nếu tác chú ý của khách hàng. dụng sản phẩm - Khách và không tốt hàng có nhiều sự lựa chọn về sản phẩm và góc nhìn về những sản phẩm mới Khả năng - Các sản phẩm bên La - Hạn sử dụng dự trữ, Beauté Spa đều được - Các sản các sản phẩm bảo quản bảo quản một cách phẩm luôn khá thấp hầu (4đ) nghiêm ngặt và trong
được đảm bảo như đều từ 1-3
một tủ dự trữ có khả
về hạn sử dụng năm đặc biệt năng làm mát giống
và chất lượng các tinh chất
một chiếc tủ lạnh để vitamin là 5 giữ sản phẩm luôn ở - Giúp ngày khá thấp tình trạng tốt nhất.
khách hàng yên nên giá trị sản tâm và tin phẩm cao. tưởng hơn. 14 lOMoAR cPSD| 61785836 Khả năng chuyển
- Với chiến lược Đẩy, - Khách hàng - Nếu sản giao sản
doanh nghiệp sẽ tạo ra có thể tiếp cận phẩm đẩy ra phẩm
sản phẩm dựa trên nhu với lượng lớn không được
cầu dự kiến của người sản phẩm. tiếp nhận hoặc (3đ) tiêu dùng và khả năng có sự thay đổi cung ứng của công ty, từ nhu cầu của từ đó hàng hóa sẽ thị trường sẽ dẫn đến số được lưu kho và đẩy lượng hàng tồn ra thị trường thông qua rất lớn. hệ thống phân phối. 2 Thị trường Dung - Là tổng số -
Đa dạng - Có nhiều đối Lượng
lượng dịch vụ spa được phân khúc thủ cạnh tranh. tiêu thụ, khách hàng khách hàng, - Các spa khác (4đ) tới trong một khoảng các loại hình đã có thương thời gian, thường là dịch vụ. - Với hiệu từ lâu nên một năm. chất lượng sẽ có uy tín -
Dung lượng của dịch vụ tốt, các với khách La Beauté Spa ở mức doanh nghiệp hàng hơn. ổn đủ hấp dẫn. Spa có thể tự tin rằng sẽ không thiếu khách hàng. - Vị trí tốt (tại trung tâm thành phố). Tốc độ - Cùng với sự phát - Nhu cầu của - Có thể gặp
phát triển triển nhanh chóng của khách hàng rủi ro như dịch 4,5 xã hội, mức sống của ngày càng bệnh làm gián (4đ) con người cũng tăng tăng. đoạn quá trình cao, điều này đã làm phát triển. tăng nhu cầu về làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. 15 lOMoAR cPSD| 61785836 Mức độ - Cạnh - Ảnh hưởng Mức độ cạnh tranh
tranh giúp thúc trực tiếp tới
cạnh tranh giữa các cửa hàng spa đẩy spa phải lợi nhuận. - (5đ) trong khu vực.
đổi mới để thu Mất đi một hút lượng phần thị hiếu khách hàng khách hàng. hơn. - Cạnh tranh giúp spa tự ý thức để cải thiện chất lượng dịch vụ cũng như đưa ra các chiến dịch về giá cả nhằm giảm thiểu sự cạnh tranh. Rào cản
- Rào cản ra nhập khó - Do rào cản - Khoản đầu tư gia nhập khăn do các yếu tố gia nhập lớn lớn nên tài như vốn đầu tư, kiến
nên hạn chế số chính cần phải (5đ) thức, kinh nghiệm, lượng spa, ổn định.
quy định pháp lý, cạnh giúp doanh tranh. nghiệp cạnh tranh hiệu quả hơn. 16 lOMoAR cPSD| 61785836 3 Tổ chức - Cần nhiều vận hành - Các quy trình tổ sự đầu tư về chức vận hành được - Giảm cả thời gian
xây dựng riêng để tạo thiểu được tối và tiền bạc. - ra sự chuyên nghiệp,
đa sai sót trong Nếu không tối ưu hóa hoạt động quá trình vận thu về lượng
kinh doanh và đảm bảo hành spa. khách hàng đồng nhất về chất lượng dịch vụ. tuyệt đối sẽ dễ - Nâng bị thất thu và 4 cao hiệu suất - Đội ngũ nhân khó thu hồi làm việc cho viên có kinh nghiệm, vốn để duy trì. nhân viên. - kiến thức và tinh thần Xây dựng hình trách nhiệm. ảnh chuyên nghiệp cho - Dễ dàng trong việc vận hành quả lý spa. - Khả cửa hàng. năng marketing sản phẩm và hoạt động kinh doanh mạnh. 4 Tài chính Cấu trúc
- Khả năng phân bố chi - Thành viên - Phải có số chi phí
phí cố định là ổn khi
góp vốn có uy vốn ban đầu
bỏ ra một phần số tiền tín về tài chính. cho chi phí cố (5đ) định và vốn lưu vốn để tạo không gian động lớn. cho spa, thêm vào đó tập trung toàn bộ chi phí vào vốn lưu động nhằm đem lại khả năng kinh doanh tốt nhất cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng (chi phí marketing, chi phí quản lý). 17 lOMoAR cPSD| 61785836 Tỷ suất lợi -
Tỷ lệ phần trăm - Thu được lợi nhuận lợi nhuận mà ngành nhuận nếu được ngành spa kiếm được trên quản lý hiệu (3,5đ) doanh thu. quả - Trung bình ngành spa có tỷ suất lợi nhuận cao.
Dòng tiền - Dòng tiền trước khi - Giúp dự đoán có các chính sách về chính xác về (3,5đ)
giá khi mua thẻ/ nhiều các quyết định - Đòi hỏi buổi một lần. tài chính hiệu nhiều thời gian quả. - Dòng và công sức
tiền trước giúp trong việc lập sử dụng vốn và quả lý dòng hiệu quả, tránh tiền. tình trạng thiếu hụt hoặc - Yêu cầu kiến thức dư thừa vốn. chuyên môn cao và dự đoán chính xác. Thời gian
- Thời gian cần thiết để - Đánh
hoàn vốn thu hồi vốn ban đầu. giá được hiệu - Thời quả đầu tư và gia hoàn vốn (3đ) từ đó đưa ra chỉ là dự đoán, các cân nhắc do đó có thể
quyết định đầu không chính tư cho tương xác hoàn toàn. lai. - Thời - Quản lý gian hoàn vốn tài chính một chỉ tập trung
cách hiệu quả. vào yếu tố tài chính, bỏ qua các yếu tố
khác như chiến 3,7 lược kinh doanh, thị trường,… 18 lOMoAR cPSD| 61785836 Khả năng - Khả năng tăng - Cơ chế vốn tăng trưởng của ngành spa rõ ràng giúp - Doanh
trưởng nhờ dựa trên cơ chế huy cho việc tăng nghiệp có thể
cơ chế vốn động vốn đầu tư (vốn tốc phát triển gặp rủi ro tài tự có/ vốn vay). và mở rộng chính nếu (3.5đ) quy mô spa. không có khả năng trả nợ, gánh nặng lãi suât vay ảnh hưởng đến lợi nhuận - Mất quyền kiểm soát spa nếu không có khả năng trả nợ vay. Tổng 4,05 % 81%
Nhận xét về tính khả thi: theo bảng đánh giá tính khả thi của La Beauté Spa thì khả
năng thành công là khá cao hơn 80%, điều này chứng tỏ nếu La Beauté Spa thực hiện
nghiêm túc với ý tưởng kinh doanh của mình doanh nghiệp sẽ đạt được mục tiêu sớm
và cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành để có chỗ đứng nhất định trong ngành chăm
sóc và thẩm mỹ. Tuy vậy đây mới chỉ là nhận xét khách quan và còn nhiều yếu tố khác
ảnh hưởng đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiều rào cản vốn tài chính
cũng như là nhân lực. Từ đó La Beauté Spa có thể đưa ra các phương án, kế hoạch đề
phòng trừ các rủi ro một cách tối ưu nhất.
PHẦN B. KẾ HOẠCH KINH DOANH
1. Phân tích, đánh giá thị trường
1.1 Đánh giá thị trường
- Ngành: Ngành “Spa dưỡng sinh” là mô hình làm đẹp và chăm sóc sức khỏe bao gồm
các biện pháp vật lý trị liệu, bấm huyệt massage kết hợp sử dụng thảo dược. Cụm từ 19