BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----***-----
BÀI THẢO LUẬN
KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
LẬP KẾ HOẠCH KHỞI SỰ KINH DOANH
SPA DƯỠNG SINH CHĂM SÓC TOÀN THÂN
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Hưng
Mã lớp học phần: 232_CEMG4111_07
Nhóm thực hiện: Nhóm 6
HÀ NỘI – 2024
MỤC LỤC
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH............................................................................... ..2
1. Tên dự án kinh doanh........................................................................................................ .....2
2. Căn cứ của ý tưởng.................................................................................................................2
2.1. Căn cứ về thị trường........................................................................................................2
2.1.1. Dung lượng ngành và dung lượng của thị trường mục tiêu: Spa dưỡng sinh chăm
sóc toàn thân dành cho phụ nữ....................................................................................................2
2.1.2. Xu hướng thị trường................................................................................. ...............3
2.2. Căn cứ về năng lực thực thi của nhóm dự án....................................................... ..........4
2.2.1. ASK (Attitude, Skill, Knowledge)...............................................................................4
2.2.2. Nhân sự.....................................................................................................................4
2.2.3. Tài chính....................................................................................................................5
2.2.4. Thông tin........................................................................................................... ........ 5
2.2.5 Thương hiệu................................................................................................. .............7
2.2.6. Cơ sở vật chất........................................................................................................ ... 8
3. Tóm tắt về dự án................................................................................................................ ....8
4. Đánh giá tính khả thi.............................................................................................................10
PHẦN B. KẾ HOẠCH KINH DOANH................................................................................ ............ 16
1. Phân tích, đánh giá thị trường........................................................................................ ..... 16
1.1 Đánh giá thị trường............................................................................................. ........... 16
1.2. Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu........................................................ ............18
1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh...................................................................................... ...19
1.4. Điểm khác biệt của sản phẩm........................................................................................19
2. Kế hoạch marketing và bán hàng.................................................................................... .....21
2.1. Chiến lược sản phẩm.................................................................................................. ... 21
2.2. Chiến lược giá................................................................................................................21
1
2.3. Phân phối, bán hàng....................................................................................... ...............22
2.4. Truyền thông................................................................................................................ .. 24
3. Kế hoạch sản xuất, vận hành................................................................................................24
3.1. Mua hàng, cung ứng, công nghệ sản xuất................................................................... .24
3.2. Tổ chức dự trữ, vận chuyển.............................................................................. ............ 25
3.3. Quy trình vận hành….................................................................................... ................. 26
3.4. Bố trí mặt bằng................................................................................................... ........... 26
3.5. Quản trị chất lượng..................................................................................................... ..26
4. Tổ chức, nhân sự............................................................................................. .....................27
4.1. Nhóm sáng lập............................................................................................. ..................27
4.2. Cơ cấu tổ chức cơ bản.................................................................................................. .27
4.3. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận................................................................... ............27
4.3.1. Quản lý....................................................................................................................27
4.3.2. Nhân viên kỹ thuật..................................................................................................27
4.3.3. Nhân viên kinh doanh, marketing..........................................................................28
4.4. Quy mô nhân sự............................................................................................................28
5. Kế hoạch tài chính.................................................................................................................29
5.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn......................................................................................29
5.2 Bảng dự toán doanh thu.................................................................................................32
5.3. Bảng dự toán giá vốn.....................................................................................................35
5.4 Chi phí marketing............................................................................................................36
5.5 Chi phí quản lý........................................................................................................ ........ 37
5.6. Bảng kế hoạch tài chính........................................................................................... ...... 37
6. Thời gian và tiến độ thực hiện..................................................................... ........................38
7. Mô hình Canvas............................................................................................................ ........ 39
LỜI KẾT......................................................................................................................................39
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM............................................................................. ................40
2
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nhu cầu chăm sóc sức khỏe sắc đẹp ngày càng
tăng cao đặc biệt các thành phố lớn, thúc đẩy sự phát triển
mạnh mẽ của ngành spa. Bên cạnh đấy ngành spa mức lợi nhuận
tương đối hấp dẫn nếu được quản vận hành hiệu quả sẽ
tăng cao khi được cung cấp dịch vụ chất lượng cao, thu hút khách
hàng. Ngoài ra ngành spa hội phát triển khi luôn đổi mới phát
triển, áp dụng công nghê tiên tiến, những sản phẩm chất lượng
an toàn cho khách hàng giúp mở ra nhiều cơ hội kinh doanh.
Dựa vào các yếu tố trên thì việc kinh doanh spa chăm sóc sức
khỏe sắc đẹp rất tiềm năng hội phát triển. Do vậy, để
hướng đến mục tiêu mang đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe, sắp đẹp
tạo dựng môi trường thư giãn, thoải mái nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống cho khách hàng nhóm 6 hướng đến kinh doanh cửa
hàng spa với cái tên “La Beauté Spa – Vẻ đẹp đẳng cấp”
3
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
1. Tên dự án kinh doanh
- Tên dự án: Cửa hàng “La Beauté Spa – Vẻ đẹp đẳng cấp ”
2. Căn cứ của ý tưởng
2.1. Căn cứ về thị trường
2.1.1. Dung lượng ngành dung lượng của thị trường
mục tiêu: Spa dưỡng sinh chăm sóc toàn thân dành cho phụ
nữ
- Dung lượng ngành: Ngành dịch vụ chăm sóc sắc đẹp.
+ Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam năm
2023, thống cho thấy hiện tại đã hơn 6,000 sở kinh doanh
Spa được thành lập tại Việt Nam. (Con số thể lớn hơn thực
trạng hiện nay có những Spa kinh doanh chưa báo cáo lên).
+ Trong số này, n 25 sở nhân lớn đã mở nhiều chi
nhánh trải rộng khắp các tỉnh thành phố trên toàn quốc. Doanh
thu trung bình của các tập đoàn lớn trong lĩnh vực Spa tại Việt Nam
hiện được ước tính là khoảng 20 tỷ đồng mỗi năm. Điều này cho thấy
sự thịnh vượng tiềm năng phát triển của thị trường Spa trong
nước.
+ Với tiềm năng kinh doanh lợi nhuận lớn, thị trường Spa
hiện nay đang thu hút một lượng đáng kể đầu tư. Sự cạnh tranh trở
nên vô cùng khốc liệt khi nhiều cơ sở Spa mới mở cửa.Theo số liệu từ
báo cáo nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam năm 2023, 90%
chủ sở Spa xuất thân các chuyên gia làm đẹp, trong khi 10%
còn lại là những người kinh doanh không chuyên trong ngành này.
- Dung lượng thị trường: Việt Nam
+ Số lượng spa: hơn 6000 cơ sở
+ Số lượng dịch vụ: cơ bản và chuyên sâu
4
Dịch vụ cơ bản Gội đầu thảo dược
Gội đầu dưỡng sinh
Massage toàn thân
Xông hơi toàn thân
Massage mặt thư giãn
Dịch vụ chuyên
sâu
Chăm sóc chuyên sâu vùng đầu thượng phu
thảo
Chăm sóc bài hàn trừ thấp
Chăm sóc nhuận gan lợi mật
Chăm sóc bổ thận ích khí
Chăm sóc dưỡng sinh mặt ngọc
Chăm sóc dưỡng sinh bổ tim
Chăm sóc giảm phì yêu đới
Chăm sóc xông chân bài độc
Đả thông kinh lạc trị đau mỏi vai gáy
Chăm sóc điều tỳ kiện vị
Chăm sóc dưỡng sinh phụ khoa
Chăm sóc dưỡng sinh bổ phế
Chăm sóc bài độc tuyến lim pha
Bài độc đại, tiểu trường( ruột non, già)
+ Tổng doanh số cả thị trường: Doanh thu của các doanh nghiệp
lớn trên thị trường Spa tại Việt Nam hiện nay ước tính trung bình
khoảng 20 tỷ một năm.
2.1.2. Xu hướng thị trường
- Trong ngành dịch vụ làm đẹp, Việt Nam xuất phát điểm
chậm hơn so với các quốc gia khác nhưng lại sở hữu tiềm năng phát
triển cùng mạnh mẽ. Phân tích nghiên cứu thị trường Spa tại Việt
Nam cho thấy, 64,1% người được hỏi cảm thấy không hài lòng với
5
đường nét khuôn mặt, 15,8% người gặp phải các vấn đề về ngực
7,5% muốn thay đổi làn da của mình. Ngoài ra, khoảng 30% dân số
đã tiếp nhận sự giáo dục tốt hơn về việc làm đẹp chăm sóc
thể. Người Việt dần thoải mái hơn trong việc chi tiền cho các dịch vụ
làm đẹp. Họ chịu khó tới Spa hơn để làm mới bản thân, cải thiện vóc
dáng, đẩy lùi các dấu hiệu lão hóa thư giãn tái tạo năng lượng.
Điều này góp phần tăng tỷ lệ tìm kiếm đẩy mạnh những dịch vụ
làm đẹp, khiến Việt Nam trở thành “mảnh đất màu mỡ” cho sự phát
triển mạnh mẽ của thị trường Spa.
- Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Spa 2023, mỗi năm nước ta lại
thêm khoảng 2.000 đơn vị kinh doanh spa, thẩm mỹ viện mở ra.
vậy, việc bắt kịp các xu hướng mới nhất trên thị trường Spa tại
Việt Nam hiện nay một trong những yếu tố then chốt để thể
cạnh tranh trong ngành thẩm mỹ, giúp các Spa bắt kịp với nhu cầu
của khách hàng và đẩy mạnh doanh thu.
2.2. Căn cứ về năng lực thực thi của nhóm dự án
2.2.1. ASK (Attitude, Skill, Knowledge)
- Phẩm chất thái độ:
+ Chuyên nghiệp, tận tâm, cẩn trọng.
+ Có chuyên môn cao, tinh thần học hỏi và ý chí cầu tiến.
+ Thái độ tích cực, hướng đến khách hàng.
+ Khả năng làm việc nhóm tốt.
+ Có trách nhiệm trong công việc.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng massage, trị liệu chuyên nghiệp
+ Kỹ năng tư vấn, chăm sóc khách hàng.
+ Kỹ năng quản lý, vận hành spa.
+ Kỹ năng bán hàng, marketing.
- Kiến thức:
+ Kiến thức về y học cổ truyền, phương pháp dưỡng sinh
6
+ Kiến thức về các sản phẩm, dịch vụ spa.
+ Kiến thức về quản lý, vận hành spa.
+ Kiến thức về kinh doanh, marketing.
2.2.2. Nhân sự
Đây dự án spa diện tích 100m2, tập trung vào đối tượng khách
hàng từ 25-50 tuổi thu nhập ổn định, spa dịch vụ bản
một số dịch vụ chuyên sâu, tuy nhiên đây mới dự án khởi nghiệp
nên spa chưa được nhiều người biết đến, lượng khách hàng còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố. Vậy nên quy nhân sự của spa khởi điểm
có 13 người, bao gồm:
- Đội ngũ sáng lập gồm 9 người trong đó:
+ 2 người trách nhiệm dẫn dắt, điều khiển hoạt động spa:
khả năng lãnh đạo, quản lý, tầm nhìn chiến lược dài hạn
và kiểm soát hoạt động kinh doanh.
+ 7 người đồng sáng lập: năng marketing, kỹ năng tài
chính, giao tiếp đàm phán kinh nghiệm trong lĩnh vực spa,
dưỡng sinh.
- Ngoài ra, thuê thêm 4 nhân viên: chuyên môn cao về spa, tinh
thần trách nhiệm, thái độ tích cực, chuyên nghiệp giúp vận hành
việc kinh doanh hiệu quả.
Ngoài quy nhân sự, mối quan hệ cũng một yếu tố không thể
thiếu đối với mỗi spa hay bất cứ loại hình kinh doanh nào khác. Spa
đã mạng lưới đối tác uy tín tuy không quá nhiều nhưng phù hợp
với quy của spa hiện tại. Bên cạnh đó, thông qua điều tra
khảo sát, spa cũng đã được hệ thống khách hàng tiềm năng,
nhu cầu và khả năng chi trả để trải nghiệm những dịch vụ ở đây.
2.2.3. Tài chính
Vốn đầu ban đầu do những thành viên trong đội ngũ sáng lập
cùng góp vốn để thực thi dự án. Bên cạnh đó, nhóm dự án cũng đã
đề ra những kế hoạch sử dụng vốn, thu chi các khoản một cách hiệu
7
quả minh bạch. Ngoài ra, nhóm cũng đã thực hiện phân tích tài
chính dự báo tình hình tài chính của dự án để kế hoạch dự
phòng nhằm kịp thời ứng phó những rủi ro tài chính kịp thời. Đồng
thời, nhóm dự án có những thành viên có kinh nghiệm dày dặn trong
việc quản lí tài chính bảo lãnh từ các tổ chức uy tín, từ đó thực
thi việc khởi sự kinh doanh một cách hiệu quả nhất.
Qua nghiên cứu tình hình thực thi, nhóm đã dự kiến được bảng kế
hoạch tài chính trong vòng 6 tháng đầu tiên của dự án. Từ đó xác
định được lợi nhuận điểm hòa vốn, sẽ được thể hiện cụ thể trong
phần 5 Kế hoạch tài chính của dự án.
2.2.4. Thông tin
2.2.4.1. Nghiên cứu thị trường
- Nhu cầu thị trường về dịch vụ spa dưỡng sinh
Qua việc phân tích, nghiên cứu thị trường, nhóm dự án nhận thấy
spa dưỡng sinh một thị trường tiềm năng, xu hướng tăng
trưởng cao. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của hội, mức
sống của con người cũng tăng cao, điều này đã làm tăng nhu cầu về
làm đẹp chăm sóc sức khỏe.Thay chỉ dựa vào việc tự chăm sóc
bản thân tại nhà, khách hàng ngày càng đổ tìm kiếm những
phương pháp làm đẹp chuyên u hiện đại hơn tại các sở làm
đẹp chuyên nghiệp. thế, với chất lượng dịch vụ tốt, các doanh
nghiệp Spa thể tự tin rằng sẽ không thiếu khách hàng. Đây cũng
do nhóm dự án đã chọn spa dưỡng sinh thị trường để khởi
nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh
Vì là một ngành tiềm năng và lợi nhuận, vậy nên tính cạnh tranh của
thị trường spa dưỡng sinh cũng không phải thấp. Bên cạnh những
đối thủ cạnh tranh những spa cùng ngành spa dưỡng sinh, còn
các thẩm mỹ viện, spa làm đẹp trong khu vực thị trường nhóm
dự án hướng tới - Hà Nội, có thể kể đến như sau:
Đối thủ cạnh tranh Thông tin
8
Hoa Mộc Tâm An Spa - Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage
body, trị liệu da.
- Điểm nổi bật: Sử dụng nguyên liệu thiên
nhiên, đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao.
- Địa chỉ:
sở 1: 38 Ngõ 42 Xuân Đỉnh, Bắc Từ
Liêm.
sở 2: 20 Ngách 91/50 Nguyễn C
Thanh, Đống Đa
Hami Ruby Spa - Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage,
tắm thảo dược.
- Điểm nổi bật: Không gian sang trọng,
dịch vụ chuyên nghiệp.
- Địa chỉ:
Cơ sở 1: 42 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm.
Cơ sở 2: 104 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa.
Cơ sở 3: 348 Tây Sơn, Đống Đa.
Ann Marie - Skin care
& Clinic
- Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage,
chăm sóc da.
- Điểm nổi bật: Kết hợp y học cổ truyền
hiện đại.
- Địa chỉ: 44A Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm.
Mudra House Spa - Chuyên: Massage, trị liệu, yoga.
- Điểm nổi bật: Không gian yên tĩnh, dịch
vụ thư giãn.
- Địa chỉ: 37 Nguyễn Khắc Hiếu, Ba Đình
Spa Đông Y Bảo Xuân
Đường
- Chuyên: Massage, trị liệu bằng Đông y.
- Điểm nổi bật: Sử dụng bài thuốc gia
truyền độc quyền.
- Địa chỉ: 73 Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm
9
2.2.4.2. Kế hoạch marketing:
Qua nghiên cứu, nhóm dự án đã xác định được nhóm đối tượng
khách hàng mục tiêu của spa, từ đó tập trung các nỗ lực marketing
và bán hàng nhắm vào các đối tượng này.
Để thu hút khách hàng, nhóm d án đã đề ra một số chiến lược khả
thi. Chiến lược sản phẩm chiến lược giá sẽ giúp thu hút khách
hàng mới, bên cạnh đó áp dụng truyền thông để lan tỏa độ nhận
diện thương hiệu, tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu tiềm năng.
Thêm vào đó, luôn thường xuyên cập nhật xu hướng thị trường
thay đổi chiến lược marketing cho phù hợp.
Ngoài ra, việc xây dựng thương hiệu spa cũng một phần không
thể thiếu trong bản kế hoạch marketing. Mục tiêu nhóm dự án
hướng tới khi áp dụng chiến lược marketing luôn bao gồm tăng độ
nhận diện, tạo uy tín, thương hiệu cho spa, nhất với thời gian khởi
đầu dự án. Các chiến lược chủ yếu nhắm vào những biện pháp
digital marketing, dần xây dựng niềm tin của khách hàng với dịch vụ
của spa.
2.2.5 Thương hiệu
- Tên thương hiệu: “La Beauté Spa”
“La Beauté” trong tiếp Pháp nghĩa là “vẻ đẹp”, nhóm chọn tên này nhằm truyền tải
đúng mục đích tinh thần của cửa hàng spa dưỡng sinh chăm sóc vẻ đẹp cho
khách hàng. Mang lại cho khách hàng những cảm giác thoải mái giúp khách hàng
ngày càng trở nên xinh đẹp hơn.
Tên cửa hàng ngắn gọn, dễ hiểu được viết bằng tiếng nước ngoài để thuận tiện trong
việc tiếp cận khách hàng trong ngoài nước, giúp phát triển thương hiệu một cách
rộng mở.
- Slogan: “Vẻ đẹp đẳng cấp”
Câu slogan nói lên được kim chỉ nam của spa - đem đến “vẻ đẹp
đẳng cấp” cho khách hàng yêu quý tin tưởng sử dụng dịch vụ. Vẻ
đẹp trẻ trung, sang trọng quý phái toát lên giá trị đẳng cấp của
khách hàng. Ngoài ra slogan như một lời cam kết khi mang đến
10
những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao và quá trình trải nghiệm tốt
nhất cho khách hàng.
- Biểu tượng logo
Với nhóm khách hàng mục tiêu chủ yếu là phụ
nữ, logo được xây dựng với hình ảnh người
phụ nữ với tông màu hồng trong trẻo, mịn
màng của làn da, kết hợp với hình ảnh cây
gợi sự tươi mát của thiên nhiên, đồng thời nói
lên được loại hình spa dưỡng sinh của La
Beauté Spa.
Không chỉ vậy, giá trị cốt lõi La Beauté
Spa hướng đến là “chuyên nghiệp, uy tín, chất
lượng” - với sự chuyên nghiệp, spa cam kết
đem đến những dịch vụ chất lượng, trải
nghiệm tuyệt vời cho khách hàng, để xây
dựng sự uy tín cho thương hiệu.
2.2.6. Cơ sở vật chất
sở vật chất của spa sđược nhóm dự án mua mới hoàn toàn, bao gồm các nội thất
đồ gỗ khiến khách hàng cảm nhận được sự gần gũi với thiên nhiên, đem lại cảm giác
thư thái trong tâm hồn, như đúng loại hình kinh doanh spa dưỡng sinh. Ngoài ra,
những thiết bị máy móc hiện đại, tân tiến phục vụ cho nhu cầu kháchng cũng được
mua mới vệ sinh hàng ngày, với mục đích đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách
hàng về cả môi trường và sự chuyên nghiệp của dịch vụ.
Dựa trên các căn cứ trên, năng lực thực thi của nhóm dự án được đánh giá một cách
khách quan thực tế có thể thực hiện được. Thêm vào đó, nhóm xác định được
những điểm mạnh, điểm yếu của mình so với đối thủ cạnh tranh và trên thị trường. Từ
đó, nhóm có thể đưa ra chiến lược phù hợp để triển khai dự án thành công.
3. Tóm tắt về dự án
- Tên ý tưởng kinh doanh: Spa dưỡng sinh chăm sóc toàn thân
- Mô tả sản phẩm/ dịch vụ:
Theo ý nghĩa của Đông y, dưỡng sinh bảo dưỡng sự sống của con
người. sẽ bao gồm nhiều phương pháp kết hợp lại như bấm
huyệt, massage nhằm giúp tuần hoàn u được lưu thông thuận lợi
khắp thể. Từ đó giúp đả thông kinh lạc toàn thân mang tới cảm
giác khoan khoái. Nhiều chuyên gia y học hay chuyên gia chăm sóc
11
sức khỏe cũng đề cao việc đưa dưỡng sinh vào cuộc sống hàng
ngày.
Spa dưỡng sinh hình làm đẹp chăm sóc sức khỏe bao gồm
các biện pháp vật trị liệu, bấm huyệt massage kết hợp sử dụng
thảo dược. Cụm từ “dưỡng sinh” chính nuôi dưỡng, chăm sóc
duy trì sự sống. Đây được xem như biện pháp tự nhiên mang lại lợi
ích cho sức khỏe và sắc đẹp của con người.
- USP (Unit Selling point - Lợi điểm bán hàng độc nhất)
La Beauté Spa sử dụng hình kinh doanh kết hợp phương pháp
dưỡng sinh truyền thống và hiện đại khi sử dụng các bài massage cổ
truyền kết hợp với các công nghệ tiên tiến để mang lại hiệu quả tối
ưu cho khách hàng. Ngoài ra, cửa hàng đảm bảo sử dụng nguyên
liệu, các sản phẩm từ thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe. Không gian
spa yên tĩnh, thư giãn tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, thư
giãn khi trải nghiệm dịch vụ. Cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp,
tận tâm với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm,
luôn tận tâm phục vụ khách hàng.
- Khách hàng mục tiêu
+ Phụ nữ, chủ yếu từ 25-50 tuổi.
+ Có thu nhập trung bình khá trở lên.
+ Sinh sống ở Hà Nội, chủ yếu ở nội thành.
+ Quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp.
+ Mong muốn được thư giãn, giảm stress.
+ Coi trọng việc chăm sóc bản thân, nhu cầu chăm sóc da
và body.
+ Ưu tiên các dịch vụ spa sử dụng nguyên liệu thiên nhiên, an
toàn cho sức khỏe
- La Beauté Spa đáp ứng nhu cầu làm đẹp thư giãn cho khách
hàng. Spa cung cấp các dịch vụ chăm sóc da mặt, dịch vụ massage,
xông hơi, gội đầu thảo dược giúp khách hàng cải thiện nhan sắc, lấy
lại sự tự tin giải tỏa căng thẳng. Bên cạnh đó, spa sử dụng các
12
sản phẩm an toàn, công nghệ tiên tiến đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp để giúp khách hàng có trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
- Các năng lực cần có
+ Kiến thức về massage, chăm sóc da, dưỡng sinh.
+ Kỹ năng massage, trị liệu.
+ Kỹ năng quản lý, vận hành spa.
+ Kỹ năng bán hàng, marketing.
+ Khả năng giao tiếp, tư vấn khách hàng.
- Ước tính vốn đầu tư và khả năng sinh lời ban đầu
+ Ước tính vốn đầu tư ban đầu:
Khoản chi Chi phí Ghi chú
Thuê mặt bằng 120.000.000 Tiền thuê 20 triệu/tháng,
hợp đồng thuê 6 tháng
đóng tiền 6 tháng đầu
Chi phí trang
thiết bị, nội thất,
cải tảo
815.000.000
Đăng giấy
phép kinh doanh
200.000
Vốn lưu động 12
tháng đầu
2.666.590.000
Tổng 3.601.790.000
+ Khả năng sinh lời:
Doanh thu dự kiến: 3.155.975.000 VND/12 tháng
Tổng chi dự kiến: 2.906.590.000 VND/12 tháng
Lợi nhuận dự kiến: 249. 385.000 VND/12 tháng
13
4. Đánh giá tính khả thi
STTNội dung Mô tả Ưu điểm Nhược điểm Điể
m
1Sản
phẩm
4
Sự khác
biệt(USP
)
( 5đ)
- Sử dụng công
nghệ, máy móc
mới nhất trong
việc chăm sóc da
như đưa oxi
nguyên chất vào
da thế hệ 2, điện
hóa Ion vitamin C,
E vào da theo
công nghệ nhật,
chiếu IPL tím giúp
chữa trị vết thâm,
làm tăng sinh
collagen, tái tạo
lại bề mặt da,
ngừa mụn và giúp
da hồng hào, mịn†
màng.
- Trung tâm
thẩm mỹ
spa sử dụng
công nghệ,
máy móc
mới nhất
trong việc
chăm sóc
da.
- Chất lượng
chăm sóc
có thể nói là
tốt nhất so
với các dịch
vụ chăm
sóc da ở
các trung
tâm thẩm
mỹ khác ở
Hà Nội.
-Giá thành
còn khá cao
và nhiều
sản phẩm
còn lạ lẫm
với người
tiêu dùng.
Khả
năng
thương
mại hóa
(4đ)
- Quá trình đưa
các sản phẩm và
dịch vụ của La
Beauté Spa đến
khách hàng thông
qua các hoạt
động marketing
và quảng cáo cùng
với giá thành ưu đãi để
thu hút sự chú ý của
- Spa có thể
mang lại lợi
nhuận cao,
lượng khách
hàng ổn
định nhờ
công việc
PR và bán
sản phẩm
- Những sản
phẩm mới
chưa có nhiều
sự kiểm chứng
nên doanh
nghiệp sẽ chịu
hoàn toàn hậu
quả nếu tác
dụng sản phẩm
và không tốt
14
khách hàng Khách hàng . -
có nhiều sự lựa
chọn về sản
phẩm và góc
nhìn về những
sản phẩm mới
Khả
năng dự
trữ, bảo
quản
(4đ)
- Các sản phẩm
bên La Beauté
Spa đều được bảo
quản một cách
nghiêm ngặt và
trong một tủ dự
trữ có khả năng
làm mát giống
một chiếc tủ lạnh
để giữ sản phẩm
luôn ở tình trạng
tốt nhất.
- Các sản
phẩm luôn
được đảm
bảo về hạn
sử dụng và
chất lượng
- Giúp
khách hàng
yên tâm và
tin tưởng
hơn.
- Hạn sử
dụng các
sản phẩm
khá thấp
hầu như
đều từ 1-3
năm đặc
biệt các
tinh chất
vitamin là 5
ngày khá
thấp nên
giá trị sản
phẩm cao.
Khả
năng
chuyển
giao sản
phẩm
(3đ)
- Với chiến lược
Đẩy, doanh
nghiệp sẽ tạo ra
sản phẩm dựa
trên nhu cầu dự
kiến của người
tiêu dùng và khả
năng cung ứng
của công ty, từ đó
hàng hóa sẽ được
lưu kho và đẩy ra
thị trường thông
qua hệ thống
phân phối.
- Khách
hàng có thể
tiếp cận với
lượng lớn
sản phẩm.
- Nếu sản
phẩm đẩy
ra không
được tiếp
nhận hoặc
có sự thay
đổi từ nhu
cầu của thị
trường sẽ
dẫn đến số
lượng hàng
tồn rất lớn.
15
2Thị
trường
4,5
Dung
Lượng
(4đ)
- Là tổng số lượng
dịch vụ spa được
tiêu thụ, khách
hàng tới trong
một khoảng thời
gian, thường là
một năm.
- Dung lượng của
La Beauté Spa ở
mức ổn đủ hấp
dẫn.
- Đa dạng
phân khúc
khách hàng,
các loại
hình dịch
vụ.
- Với chất
lượng dịch
vụ tốt, các
doanh
nghiệp Spa
có thể tự tin
rằng sẽ
không thiếu
khách hàng.
- Vị trí tốt
(tại trung
tâm thành
phố).
- Có nhiều
đối thủ
cạnh tranh.
- Các spa
khác đã có
thương hiệu
từ lâu nên
sẽ có uy tín
với khách
hàng hơn.
Tốc độ
phát
triển
(4đ)
- Cùng với sự phát
triển nhanh chóng
của xã hội, mức
sống của con
người cũng tăng
cao, điều này đã
làm tăng nhu cầu
về làm đẹp và
chăm sóc sức
khỏe.
- Nhu cầu
của khách
hàng ngày
càng tăng.
- Có thể
gặp rủi ro
như dịch
bệnh làm
gián đoạn
quá trình
phát triển.
Mức độ
cạnh
tranh
(5đ)
Mức độ cạnh
tranh giữa các
cửa hàng spa
trong khu vực.
- Cạnh
tranh giúp
thúc đẩy
spa phải đổi
mới để thu
hút lượng
khách hàng
hơn.
- Ảnh
hưởng trực
tiếp tới lợi
nhuận.
- Mất đi một
phần thị
hiếu khách
hàng.
16
- Cạnh
tranh giúp
spa tự ý
thức để cải
thiện chất
lượng dịch
vụ cũng
như đưa ra
các chiến
dịch về giá
cả nhằm
giảm thiểu
sự cạnh
tranh.
Rào cản
gia nhập
(5đ)
- Rào cản ra nhập
khó khăn do các
yếu tố như vốn
đầu tư, kiến thức,
kinh nghiệm, quy
định pháp lý,
cạnh tranh.
- Do rào cản
gia nhập lớn
nên hạn chế
số lượng
spa, giúp
doanh
nghiệp cạnh
tranh hiệu
quả hơn.
- Khoản đầu
tư lớn nên
tài chính
cần phải ổn
định.
3Tổ chức
vận
hành
- Các quy trình tổ
chức vận hành
được xây dựng
riêng để tạo ra sự
chuyên nghiệp,
tối ưu hóa hoạt
động kinh doanh
và đảm bảo đồng
nhất về chất
lượng dịch vụ.
- Đội ngũ nhân
viên có kinh
nghiệm, kiến thức
và tinh thần trách
nhiệm.
- Dễ dàng trong
việc vận hành quả
lý cửa hàng.
- Giảm thiểu
được tối đa
sai sót
trong quá
trình vận
hành spa.
- Nâng cao
hiệu suất
làm việc
cho nhân
viên.
- Xây dựng
hình ảnh
chuyên
nghiệp cho
spa.
- Khả năng
- Cần nhiều
sự đầu tư
về cả thời
gian và tiền
bạc.
- Nếu không
thu về
lượng
khách hàng
tuyệt đối sẽ
dễ bị thất
thu và khó
thu hồi vốn
để duy trì.
4
17
marketing
sản phẩm
và hoạt
động kinh
doanh
mạnh.
4Tài
chính
Cấu trúc
chi phí
(5đ)
- Khả năng phân
bố chi phí cố định
là ổn khi bỏ ra
một phần số tiền
vốn để tạo không
gian cho spa,
thêm vào đó tập
trung toàn bộ chi
phí vào vốn lưu
động nhằm đem
lại khả năng kinh
doanh tốt nhất
cho cả doanh
nghiệp và người
tiêu dùng (chi phí
marketing, chi phí
quản lý).
- Thành
viên góp
vốn có uy
tín về tài
chính.
- Phải có số
vốn ban
đầu cho chi
phí cố định
và vốn lưu
động lớn.
Tỷ suất
lợi
nhuận
ngành
(3,5đ)
- Tỷ lệ phần trăm
lợi nhuận mà
ngành spa kiếm
được trên doanh
thu.
- Trung bình
ngành spa có tỷ
suất lợi nhuận
cao.
- Thu được
lợi nhuận
nếu được
quản lý hiệu
quả
Dòng
tiền
(3,5đ)
- Dòng tiền trước
khi có các chính
sách về giá khi
mua thẻ/ nhiều
buổi một lần.
- Giúp dự
đoán chính
xác về các
quyết định
- Đòi hỏi
nhiều thời
gian và
công sức
18
tài chính
hiệu quả.
- Dòng tiền
trước giúp
sử dụng vốn
hiệu quả,
tránh tình
trạng thiếu
hụt hoặc dư
thừa vốn.
trong việc
lập và quả
lý dòng
tiền.
- Yêu cầu
kiến thức
chuyên
môn cao và
dự đoán
chính xác.
3,7
Thời
gian
hoàn
vốn
(3đ)
- Thời gian cần
thiết để thu hồi
vốn ban đầu.
- Đánh giá
được hiệu
quả đầu tư
và từ đó
đưa ra các
cân nhắc
quyết định
đầu tư cho
tương lai.
- Quản lý tài
chính một
cách hiệu
quả.
- Thời gia
hoàn vốn
chỉ là dự
đoán, do đó
có thể
không
chính xác
hoàn toàn.
- Thời gian
hoàn vốn
chỉ tập
trung vào
yếu tố tài
chính, bỏ
qua các yếu
tố khác như
chiến lược
kinh doanh,
thị trường,
Khả
năng
tăng
trưởng
nhờ cơ
- Khả năng tăng
trưởng của ngành
spa dựa trên cơ
chế huy động vốn
đầu tư (vốn tự có/
vốn vay).
- Cơ chế
vốn rõ ràng
giúp cho
việc tăng
tốc phát
triển và mở
- Doanh
nghiệp có
thể gặp rủi
ro tài chính
nếu không
có khả
19

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI -----***----- BÀI THẢO LUẬN KHỞI SỰ KINH DOANH ĐỀ TÀI:
LẬP KẾ HOẠCH KHỞI SỰ KINH DOANH
SPA DƯỠNG SINH CHĂM SÓC TOÀN THÂN
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Hưng Mã lớp học phần: 232_CEMG4111_07 Nhóm thực hiện: Nhóm 6 HÀ NỘI – 2024 MỤC LỤC
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH.................................................................................2
1. Tên dự án kinh doanh.............................................................................................................2
2. Căn cứ của ý tưởng.................................................................................................................2
2.1. Căn cứ về thị trường........................................................................................................2
2.1.1. Dung lượng ngành và dung lượng của thị trường mục tiêu: Spa dưỡng sinh chăm
sóc toàn thân dành cho phụ nữ....................................................................................................2
2.1.2. Xu hướng thị trường................................................................................................3
2.2. Căn cứ về năng lực thực thi của nhóm dự án.................................................................4
2.2.1. ASK (Attitude, Skill, Knowledge)...............................................................................4
2.2.2. Nhân sự.....................................................................................................................4
2.2.3. Tài chính....................................................................................................................5
2.2.4. Thông tin...................................................................................................................5
2.2.5 Thương hiệu..............................................................................................................7
2.2.6. Cơ sở vật chất...........................................................................................................8
3. Tóm tắt về dự án....................................................................................................................8
4. Đánh giá tính khả thi.............................................................................................................10
PHẦN B. KẾ HOẠCH KINH DOANH............................................................................................16
1. Phân tích, đánh giá thị trường.............................................................................................16
1.1 Đánh giá thị trường........................................................................................................16
1.2. Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu....................................................................18
1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh.........................................................................................19
1.4. Điểm khác biệt của sản phẩm........................................................................................19
2. Kế hoạch marketing và bán hàng.........................................................................................21
2.1. Chiến lược sản phẩm.....................................................................................................21
2.2. Chiến lược giá................................................................................................................21 1
2.3. Phân phối, bán hàng......................................................................................................22
2.4. Truyền thông..................................................................................................................24
3. Kế hoạch sản xuất, vận hành................................................................................................24
3.1. Mua hàng, cung ứng, công nghệ sản xuất....................................................................24
3.2. Tổ chức dự trữ, vận chuyển..........................................................................................25
3.3. Quy trình vận hành….....................................................................................................26
3.4. Bố trí mặt bằng..............................................................................................................26
3.5. Quản trị chất lượng.......................................................................................................26
4. Tổ chức, nhân sự..................................................................................................................27
4.1. Nhóm sáng lập...............................................................................................................27
4.2. Cơ cấu tổ chức cơ bản...................................................................................................27
4.3. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận...............................................................................27
4.3.1. Quản lý....................................................................................................................27
4.3.2. Nhân viên kỹ thuật..................................................................................................27
4.3.3. Nhân viên kinh doanh, marketing..........................................................................28
4.4. Quy mô nhân sự............................................................................................................28
5. Kế hoạch tài chính.................................................................................................................29
5.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn......................................................................................29
5.2 Bảng dự toán doanh thu.................................................................................................32
5.3. Bảng dự toán giá vốn.....................................................................................................35
5.4 Chi phí marketing............................................................................................................36
5.5 Chi phí quản lý................................................................................................................37
5.6. Bảng kế hoạch tài chính.................................................................................................37
6. Thời gian và tiến độ thực hiện.............................................................................................38
7. Mô hình Canvas....................................................................................................................39
LỜI KẾT......................................................................................................................................39
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM.............................................................................................40 2 LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nhu cầu chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp ngày càng
tăng cao đặc biệt là ở các thành phố lớn, thúc đẩy sự phát triển
mạnh mẽ của ngành spa. Bên cạnh đấy ngành spa có mức lợi nhuận
tương đối hấp dẫn nếu được quản lý và vận hành hiệu quả và sẽ
tăng cao khi được cung cấp dịch vụ chất lượng cao, thu hút khách
hàng. Ngoài ra ngành spa có cơ hội phát triển khi luôn đổi mới phát
triển, áp dụng công nghê tiên tiến, những sản phẩm chất lượng và
an toàn cho khách hàng giúp mở ra nhiều cơ hội kinh doanh.
Dựa vào các yếu tố trên thì việc kinh doanh spa chăm sóc sức
khỏe và sắc đẹp rất có tiềm năng và cơ hội phát triển. Do vậy, để
hướng đến mục tiêu mang đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe, sắp đẹp
và tạo dựng môi trường thư giãn, thoải mái nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống cho khách hàng nhóm 6 hướng đến kinh doanh cửa
hàng spa với cái tên “La Beauté Spa – Vẻ đẹp đẳng cấp” 3
A. KHÁI QUÁT VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
1. Tên dự án kinh doanh
- Tên dự án: Cửa hàng “La Beauté Spa – Vẻ đẹp đẳng cấp ”
2. Căn cứ của ý tưởng
2.1. Căn cứ về thị trường
2.1.1. Dung lượng ngành và dung lượng của thị trường

mục tiêu: Spa dưỡng sinh chăm sóc toàn thân dành cho phụ nữ
- Dung lượng ngành: Ngành dịch vụ chăm sóc sắc đẹp.
+ Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam năm
2023, thống kê cho thấy hiện tại đã có hơn 6,000 cơ sở kinh doanh
Spa được thành lập tại Việt Nam. (Con số có thể lớn hơn vì thực
trạng hiện nay có những Spa kinh doanh chưa báo cáo lên).
+ Trong số này, có hơn 25 cơ sở tư nhân lớn đã mở nhiều chi
nhánh trải rộng khắp các tỉnh và thành phố trên toàn quốc. Doanh
thu trung bình của các tập đoàn lớn trong lĩnh vực Spa tại Việt Nam
hiện được ước tính là khoảng 20 tỷ đồng mỗi năm. Điều này cho thấy
rõ sự thịnh vượng và tiềm năng phát triển của thị trường Spa trong nước.
+ Với tiềm năng kinh doanh và lợi nhuận lớn, thị trường Spa
hiện nay đang thu hút một lượng đáng kể đầu tư. Sự cạnh tranh trở
nên vô cùng khốc liệt khi nhiều cơ sở Spa mới mở cửa.Theo số liệu từ
báo cáo nghiên cứu thị trường Spa tại Việt Nam năm 2023, có 90%
chủ cơ sở Spa xuất thân là các chuyên gia làm đẹp, trong khi 10%
còn lại là những người kinh doanh không chuyên trong ngành này.
- Dung lượng thị trường: Việt Nam
+ Số lượng spa: hơn 6000 cơ sở
+ Số lượng dịch vụ: cơ bản và chuyên sâu 4 Dịch vụ cơ bản Gội đầu thảo dược Gội đầu dưỡng sinh Massage toàn thân Xông hơi toàn thân Massage mặt thư giãn
Dịch vụ chuyên Chăm sóc chuyên sâu vùng đầu thượng phu sâu thảo
Chăm sóc bài hàn trừ thấp
Chăm sóc nhuận gan lợi mật
Chăm sóc bổ thận ích khí
Chăm sóc dưỡng sinh mặt ngọc
Chăm sóc dưỡng sinh bổ tim
Chăm sóc giảm phì yêu đới
Chăm sóc xông chân bài độc
Đả thông kinh lạc trị đau mỏi vai gáy
Chăm sóc điều tỳ kiện vị
Chăm sóc dưỡng sinh phụ khoa
Chăm sóc dưỡng sinh bổ phế
Chăm sóc bài độc tuyến lim pha
Bài độc đại, tiểu trường( ruột non, già)
+ Tổng doanh số cả thị trường: Doanh thu của các doanh nghiệp
lớn trên thị trường Spa tại Việt Nam hiện nay ước tính trung bình khoảng 20 tỷ một năm.
2.1.2. Xu hướng thị trường
- Trong ngành dịch vụ làm đẹp, Việt Nam dù có xuất phát điểm
chậm hơn so với các quốc gia khác nhưng lại sở hữu tiềm năng phát
triển vô cùng mạnh mẽ. Phân tích nghiên cứu thị trường Spa tại Việt
Nam cho thấy, 64,1% người được hỏi cảm thấy không hài lòng với 5
đường nét khuôn mặt, 15,8% người gặp phải các vấn đề về ngực và
7,5% muốn thay đổi làn da của mình. Ngoài ra, khoảng 30% dân số
đã tiếp nhận sự giáo dục tốt hơn về việc làm đẹp và chăm sóc cơ
thể. Người Việt dần thoải mái hơn trong việc chi tiền cho các dịch vụ
làm đẹp. Họ chịu khó tới Spa hơn để làm mới bản thân, cải thiện vóc
dáng, đẩy lùi các dấu hiệu lão hóa và thư giãn tái tạo năng lượng.
Điều này góp phần tăng tỷ lệ tìm kiếm và đẩy mạnh những dịch vụ
làm đẹp, khiến Việt Nam trở thành “mảnh đất màu mỡ” cho sự phát
triển mạnh mẽ của thị trường Spa.
- Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Spa 2023, mỗi năm nước ta lại
có thêm khoảng 2.000 đơn vị kinh doanh spa, thẩm mỹ viện mở ra.
Vì vậy, việc bắt kịp các xu hướng mới nhất trên thị trường Spa tại
Việt Nam hiện nay là một trong những yếu tố then chốt để có thể
cạnh tranh trong ngành thẩm mỹ, giúp các Spa bắt kịp với nhu cầu
của khách hàng và đẩy mạnh doanh thu.
2.2. Căn cứ về năng lực thực thi của nhóm dự án
2.2.1. ASK (Attitude, Skill, Knowledge)
- Phẩm chất thái độ:
+ Chuyên nghiệp, tận tâm, cẩn trọng.
+ Có chuyên môn cao, tinh thần học hỏi và ý chí cầu tiến.
+ Thái độ tích cực, hướng đến khách hàng.
+ Khả năng làm việc nhóm tốt.
+ Có trách nhiệm trong công việc. - Kỹ năng:
+ Kỹ năng massage, trị liệu chuyên nghiệp
+ Kỹ năng tư vấn, chăm sóc khách hàng.
+ Kỹ năng quản lý, vận hành spa.
+ Kỹ năng bán hàng, marketing. - Kiến thức:
+ Kiến thức về y học cổ truyền, phương pháp dưỡng sinh 6
+ Kiến thức về các sản phẩm, dịch vụ spa.
+ Kiến thức về quản lý, vận hành spa.
+ Kiến thức về kinh doanh, marketing. 2.2.2. Nhân sự
Đây là dự án spa có diện tích 100m2, tập trung vào đối tượng khách
hàng từ 25-50 tuổi có thu nhập ổn định, spa có dịch vụ cơ bản và
một số dịch vụ chuyên sâu, tuy nhiên đây mới là dự án khởi nghiệp
nên spa chưa được nhiều người biết đến, lượng khách hàng còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố. Vậy nên quy mô nhân sự của spa khởi điểm có 13 người, bao gồm:
- Đội ngũ sáng lập gồm 9 người trong đó:
+ 2 người có trách nhiệm dẫn dắt, điều khiển hoạt động spa:
Có khả năng lãnh đạo, quản lý, có tầm nhìn chiến lược dài hạn
và kiểm soát hoạt động kinh doanh.
+ 7 người đồng sáng lập: Có năng marketing, kỹ năng tài
chính, giao tiếp đàm phán và kinh nghiệm trong lĩnh vực spa, dưỡng sinh.
- Ngoài ra, thuê thêm 4 nhân viên: Có chuyên môn cao về spa, tinh
thần trách nhiệm, thái độ tích cực, chuyên nghiệp giúp vận hành
việc kinh doanh hiệu quả.
Ngoài quy mô nhân sự, mối quan hệ cũng là một yếu tố không thể
thiếu đối với mỗi spa hay bất cứ loại hình kinh doanh nào khác. Spa
đã có mạng lưới đối tác uy tín tuy không quá nhiều nhưng phù hợp
với quy mô của spa hiện tại. Bên cạnh đó, thông qua điều tra và
khảo sát, spa cũng đã có được hệ thống khách hàng tiềm năng, có
nhu cầu và khả năng chi trả để trải nghiệm những dịch vụ ở đây. 2.2.3. Tài chính
Vốn đầu tư ban đầu do những thành viên trong đội ngũ sáng lập
cùng góp vốn để thực thi dự án. Bên cạnh đó, nhóm dự án cũng đã
đề ra những kế hoạch sử dụng vốn, thu chi các khoản một cách hiệu 7
quả và minh bạch. Ngoài ra, nhóm cũng đã thực hiện phân tích tài
chính và dự báo tình hình tài chính của dự án để có kế hoạch dự
phòng nhằm kịp thời ứng phó những rủi ro tài chính kịp thời. Đồng
thời, nhóm dự án có những thành viên có kinh nghiệm dày dặn trong
việc quản lí tài chính và có bảo lãnh từ các tổ chức uy tín, từ đó thực
thi việc khởi sự kinh doanh một cách hiệu quả nhất.
Qua nghiên cứu tình hình thực thi, nhóm đã dự kiến được bảng kế
hoạch tài chính trong vòng 6 tháng đầu tiên của dự án. Từ đó xác
định được lợi nhuận và điểm hòa vốn, sẽ được thể hiện cụ thể trong
phần 5 Kế hoạch tài chính của dự án. 2.2.4. Thông tin
2.2.4.1. Nghiên cứu thị trường

- Nhu cầu thị trường về dịch vụ spa dưỡng sinh
Qua việc phân tích, nghiên cứu thị trường, nhóm dự án nhận thấy
spa dưỡng sinh là một thị trường tiềm năng, có xu hướng tăng
trưởng cao. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của xã hội, mức
sống của con người cũng tăng cao, điều này đã làm tăng nhu cầu về
làm đẹp và chăm sóc sức khỏe.Thay vì chỉ dựa vào việc tự chăm sóc
bản thân tại nhà, khách hàng ngày càng đổ xô tìm kiếm những
phương pháp làm đẹp chuyên sâu và hiện đại hơn tại các cơ sở làm
đẹp chuyên nghiệp. Vì thế, với chất lượng dịch vụ tốt, các doanh
nghiệp Spa có thể tự tin rằng sẽ không thiếu khách hàng. Đây cũng
là lý do nhóm dự án đã chọn spa dưỡng sinh là thị trường để khởi nghiệp. - Đối thủ cạnh tranh
Vì là một ngành tiềm năng và lợi nhuận, vậy nên tính cạnh tranh của
thị trường spa dưỡng sinh cũng không phải là thấp. Bên cạnh những
đối thủ cạnh tranh là những spa cùng ngành spa dưỡng sinh, còn có
các thẩm mỹ viện, spa làm đẹp trong khu vực thị trường mà nhóm
dự án hướng tới - Hà Nội, có thể kể đến như sau: Đối thủ cạnh tranh Thông tin 8 Hoa Mộc Tâm An Spa
- Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage body, trị liệu da.
- Điểm nổi bật: Sử dụng nguyên liệu thiên
nhiên, đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao. - Địa chỉ:
Cơ sở 1: 38 Ngõ 42 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm.
Cơ sở 2: 20 Ngách 91/50 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa Hami Ruby Spa
- Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage, tắm thảo dược.
- Điểm nổi bật: Không gian sang trọng, dịch vụ chuyên nghiệp. - Địa chỉ:
Cơ sở 1: 42 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm.
Cơ sở 2: 104 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa.
Cơ sở 3: 348 Tây Sơn, Đống Đa.
Ann Marie - Skin care - Chuyên: Gội đầu dưỡng sinh, massage, & Clinic chăm sóc da.
- Điểm nổi bật: Kết hợp y học cổ truyền và hiện đại.
- Địa chỉ: 44A Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm. Mudra House Spa
- Chuyên: Massage, trị liệu, yoga.
- Điểm nổi bật: Không gian yên tĩnh, dịch vụ thư giãn.
- Địa chỉ: 37 Nguyễn Khắc Hiếu, Ba Đình
Spa Đông Y Bảo Xuân - Chuyên: Massage, trị liệu bằng Đông y. Đường
- Điểm nổi bật: Sử dụng bài thuốc gia truyền độc quyền.
- Địa chỉ: 73 Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm 9
2.2.4.2. Kế hoạch marketing:
Qua nghiên cứu, nhóm dự án đã xác định được nhóm đối tượng
khách hàng mục tiêu của spa, từ đó tập trung các nỗ lực marketing
và bán hàng nhắm vào các đối tượng này.
Để thu hút khách hàng, nhóm dự án đã đề ra một số chiến lược khả
thi. Chiến lược sản phẩm và chiến lược giá sẽ giúp thu hút khách
hàng mới, bên cạnh đó áp dụng truyền thông để lan tỏa độ nhận
diện thương hiệu, tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu tiềm năng.
Thêm vào đó, luôn thường xuyên cập nhật xu hướng thị trường và
thay đổi chiến lược marketing cho phù hợp.
Ngoài ra, việc xây dựng thương hiệu spa cũng là một phần không
thể thiếu trong bản kế hoạch marketing. Mục tiêu mà nhóm dự án
hướng tới khi áp dụng chiến lược marketing luôn bao gồm tăng độ
nhận diện, tạo uy tín, thương hiệu cho spa, nhất là với thời gian khởi
đầu dự án. Các chiến lược chủ yếu nhắm vào những biện pháp
digital marketing, dần xây dựng niềm tin của khách hàng với dịch vụ của spa. 2.2.5 Thương hiệu
- Tên thương hiệu: “La Beauté Spa”
“La Beauté” trong tiếp Pháp có nghĩa là “vẻ đẹp”, nhóm chọn tên này nhằm truyền tải
đúng mục đích và tinh thần của cửa hàng là spa dưỡng sinh chăm sóc vẻ đẹp cho
khách hàng. Mang lại cho khách hàng những cảm giác thoải mái và giúp khách hàng
ngày càng trở nên xinh đẹp hơn.
Tên cửa hàng ngắn gọn, dễ hiểu được viết bằng tiếng nước ngoài để thuận tiện trong
việc tiếp cận khách hàng trong và ngoài nước, giúp phát triển thương hiệu một cách rộng mở.
- Slogan: “Vẻ đẹp đẳng cấp”
Câu slogan nói lên được kim chỉ nam của spa - đem đến “vẻ đẹp
đẳng cấp” cho khách hàng yêu quý và tin tưởng sử dụng dịch vụ. Vẻ
đẹp trẻ trung, sang trọng và quý phái toát lên giá trị đẳng cấp của
khách hàng. Ngoài ra slogan như là một lời cam kết khi mang đến 10
những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao và quá trình trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. - Biểu tượng logo
Với nhóm khách hàng mục tiêu chủ yếu là phụ
nữ, logo được xây dựng với hình ảnh người
phụ nữ với tông màu hồng trong trẻo, mịn
màng của làn da, kết hợp với hình ảnh lá cây
gợi sự tươi mát của thiên nhiên, đồng thời nói
lên được loại hình spa dưỡng sinh của La Beauté Spa.
Không chỉ vậy, giá trị cốt lõi mà La Beauté
Spa hướng đến là “chuyên nghiệp, uy tín, chất
lượng” - với sự chuyên nghiệp, spa cam kết
đem đến những dịch vụ chất lượng, trải
nghiệm tuyệt vời cho khách hàng, để xây
dựng sự uy tín cho thương hiệu.
2.2.6. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của spa sẽ được nhóm dự án mua mới hoàn toàn, bao gồm các nội thất
đồ gỗ khiến khách hàng cảm nhận được sự gần gũi với thiên nhiên, đem lại cảm giác
thư thái trong tâm hồn, như đúng loại hình kinh doanh spa dưỡng sinh. Ngoài ra,
những thiết bị máy móc hiện đại, tân tiến phục vụ cho nhu cầu khách hàng cũng được
mua mới và vệ sinh hàng ngày, với mục đích đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách
hàng về cả môi trường và sự chuyên nghiệp của dịch vụ.
Dựa trên các căn cứ trên, năng lực thực thi của nhóm dự án được đánh giá một cách
khách quan và thực tế là có thể thực hiện được. Thêm vào đó, nhóm xác định được
những điểm mạnh, điểm yếu của mình so với đối thủ cạnh tranh và trên thị trường. Từ
đó, nhóm có thể đưa ra chiến lược phù hợp để triển khai dự án thành công.
3. Tóm tắt về dự án
- Tên ý tưởng kinh doanh: Spa dưỡng sinh chăm sóc toàn thân
- Mô tả sản phẩm/ dịch vụ:
Theo ý nghĩa của Đông y, dưỡng sinh là bảo dưỡng sự sống của con
người. Nó sẽ bao gồm nhiều phương pháp kết hợp lại như bấm
huyệt, massage nhằm giúp tuần hoàn máu được lưu thông thuận lợi
khắp cơ thể. Từ đó giúp đả thông kinh lạc toàn thân mang tới cảm
giác khoan khoái. Nhiều chuyên gia y học hay chuyên gia chăm sóc 11
sức khỏe cũng đề cao việc đưa dưỡng sinh vào cuộc sống hàng ngày.
Spa dưỡng sinh là mô hình làm đẹp và chăm sóc sức khỏe bao gồm
các biện pháp vật lý trị liệu, bấm huyệt massage kết hợp sử dụng
thảo dược. Cụm từ “dưỡng sinh” chính là nuôi dưỡng, chăm sóc và
duy trì sự sống. Đây được xem như biện pháp tự nhiên mang lại lợi
ích cho sức khỏe và sắc đẹp của con người.
- USP (Unit Selling point - Lợi điểm bán hàng độc nhất)
La Beauté Spa sử dụng mô hình kinh doanh kết hợp phương pháp
dưỡng sinh truyền thống và hiện đại khi sử dụng các bài massage cổ
truyền kết hợp với các công nghệ tiên tiến để mang lại hiệu quả tối
ưu cho khách hàng. Ngoài ra, cửa hàng đảm bảo sử dụng nguyên
liệu, các sản phẩm từ thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe. Không gian
spa yên tĩnh, thư giãn tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, thư
giãn khi trải nghiệm dịch vụ. Cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp,
tận tâm với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm,
luôn tận tâm phục vụ khách hàng. - Khách hàng mục tiêu
+ Phụ nữ, chủ yếu từ 25-50 tuổi.
+ Có thu nhập trung bình khá trở lên.
+ Sinh sống ở Hà Nội, chủ yếu ở nội thành.
+ Quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp.
+ Mong muốn được thư giãn, giảm stress.
+ Coi trọng việc chăm sóc bản thân, có nhu cầu chăm sóc da và body.
+ Ưu tiên các dịch vụ spa sử dụng nguyên liệu thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe
- La Beauté Spa đáp ứng nhu cầu làm đẹp và thư giãn cho khách
hàng. Spa cung cấp các dịch vụ chăm sóc da mặt, dịch vụ massage,
xông hơi, gội đầu thảo dược giúp khách hàng cải thiện nhan sắc, lấy
lại sự tự tin và giải tỏa căng thẳng. Bên cạnh đó, spa sử dụng các 12
sản phẩm an toàn, công nghệ tiên tiến và đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp để giúp khách hàng có trải nghiệm dịch vụ tốt nhất. - Các năng lực cần có
+ Kiến thức về massage, chăm sóc da, dưỡng sinh.
+ Kỹ năng massage, trị liệu.
+ Kỹ năng quản lý, vận hành spa.
+ Kỹ năng bán hàng, marketing.
+ Khả năng giao tiếp, tư vấn khách hàng.
- Ước tính vốn đầu tư và khả năng sinh lời ban đầu
+ Ước tính vốn đầu tư ban đầu: Khoản chi Chi phí Ghi chú Thuê mặt bằng
120.000.000 Tiền thuê 20 triệu/tháng,
hợp đồng thuê 6 tháng và đóng tiền 6 tháng đầu Chi phí trang 815.000.000 thiết bị, nội thất, cải tảo Đăng ký giấy 200.000 phép kinh doanh Vốn lưu động 12 2.666.590.000 tháng đầu Tổng 3.601.790.000 + Khả năng sinh lời:
Doanh thu dự kiến: 3.155.975.000 VND/12 tháng
Tổng chi dự kiến: 2.906.590.000 VND/12 tháng
Lợi nhuận dự kiến: 249. 385.000 VND/12 tháng 13
4. Đánh giá tính khả thi ST TNội dung Mô tả Ưu điểm Nhược điểm Điể m 1Sản phẩm
Sự khác - Sử dụng công - Trung tâm -Giá thành biệt(USP nghệ, máy móc thẩm mỹ còn khá cao ) mới nhất trong spa sử dụng và nhiều
việc chăm sóc da công nghệ, sản phẩm ( 5đ) như đưa oxi máy móc còn lạ lẫm nguyên chất vào mới nhất với người
da thế hệ 2, điện trong việc tiêu dùng.
hóa Ion vitamin C, chăm sóc E vào da theo da. † công nghệ nhật,
chiếu IPL tím giúp - Chất lượng
chữa trị vết thâm, chăm sóc làm tăng sinh có thể nói là collagen, tái tạo tốt nhất so lại bề mặt da, với các dịch
ngừa mụn và giúp vụ chăm
da hồng hào, mịn† sóc da ở màng. các trung tâm thẩm mỹ khác ở 4 Hà Nội. Khả - Quá trình đưa
- Spa có thể - Những sản năng
các sản phẩm và mang lại lợi phẩm mới thương dịch vụ của La
nhuận cao, chưa có nhiều mại hóa Beauté Spa đến
lượng khách sự kiểm chứng
khách hàng thông hàng ổn nên doanh (4đ) qua các hoạt định nhờ nghiệp sẽ chịu động marketing công việc hoàn toàn hậu
và quảng cáo cùng PR và bán quả nếu tác
với giá thành ưu đãi để sản phẩm dụng sản phẩm thu hút sự chú ý của và không tốt 14 khách hàng. - Khách hàng có nhiều sự lựa chọn về sản phẩm và góc nhìn về những sản phẩm mới Khả - Các sản phẩm - Các sản - Hạn sử năng dự bên La Beauté phẩm luôn dụng các
trữ, bảo Spa đều được bảo được đảm sản phẩm quản quản một cách bảo về hạn khá thấp nghiêm ngặt và sử dụng và hầu như (4đ) trong một tủ dự chất lượng đều từ 1-3 trữ có khả năng năm đặc làm mát giống - Giúp biệt các
một chiếc tủ lạnh khách hàng tinh chất để giữ sản phẩm yên tâm và vitamin là 5 luôn ở tình trạng tin tưởng ngày khá tốt nhất. hơn. thấp nên giá trị sản † phẩm cao. Khả năng - Với chiến lược - Khách - Nếu sản chuyển Đẩy, doanh hàng có thể phẩm đẩy
giao sản nghiệp sẽ tạo ra tiếp cận với ra không phẩm sản phẩm dựa lượng lớn được tiếp trên nhu cầu dự sản phẩm. nhận hoặc (3đ) kiến của người có sự thay tiêu dùng và khả đổi từ nhu năng cung ứng cầu của thị của công ty, từ đó trường sẽ hàng hóa sẽ được dẫn đến số lưu kho và đẩy ra lượng hàng thị trường thông tồn rất lớn. qua hệ thống phân phối. † † 15 2Thị trường
- Là tổng số lượng - Đa dạng - Có nhiều Dung
dịch vụ spa được phân khúc đối thủ Lượng tiêu thụ, khách khách hàng, cạnh tranh. hàng tới trong các loại - Các spa (4đ) một khoảng thời hình dịch khác đã có gian, thường là vụ. thương hiệu một năm. - Với chất từ lâu nên
- Dung lượng của lượng dịch sẽ có uy tín La Beauté Spa ở vụ tốt, các với khách mức ổn đủ hấp doanh hàng hơn. dẫn. nghiệp Spa có thể tự tin rằng sẽ không thiếu khách hàng. - Vị trí tốt 4,5 (tại trung tâm thành phố).
- Cùng với sự phát - Nhu cầu - Có thể Tốc độ
triển nhanh chóng của khách gặp rủi ro phát của xã hội, mức hàng ngày như dịch triển sống của con càng tăng. bệnh làm người cũng tăng gián đoạn (4đ) cao, điều này đã quá trình làm tăng nhu cầu phát triển. về làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. - Cạnh - Ảnh Mức độ Mức độ cạnh tranh giúp hưởng trực cạnh tranh giữa các thúc đẩy tiếp tới lợi tranh cửa hàng spa spa phải đổi nhuận. trong khu vực.
mới để thu - Mất đi một (5đ) hút lượng phần thị khách hàng hiếu khách hơn. hàng. 16 - Cạnh tranh giúp spa tự ý thức để cải thiện chất lượng dịch vụ cũng như đưa ra các chiến dịch về giá cả nhằm giảm thiểu sự cạnh tranh.
- Rào cản ra nhập - Do rào cản - Khoản đầu Rào cản khó khăn do các
gia nhập lớn tư lớn nên
gia nhập yếu tố như vốn nên hạn chế tài chính
đầu tư, kiến thức, số lượng cần phải ổn (5đ) kinh nghiệm, quy spa, giúp định. định pháp lý, doanh cạnh tranh. nghiệp cạnh tranh hiệu quả hơn. 3Tổ chức
- Các quy trình tổ - Giảm thiểu - Cần nhiều vận chức vận hành
được tối đa sự đầu tư hành được xây dựng sai sót về cả thời
riêng để tạo ra sự trong quá gian và tiền chuyên nghiệp, trình vận bạc. tối ưu hóa hoạt hành spa. động kinh doanh - Nếu không
và đảm bảo đồng - Nâng cao thu về 4 nhất về chất hiệu suất lượng lượng dịch vụ. làm việc khách hàng cho nhân tuyệt đối sẽ - Đội ngũ nhân viên. dễ bị thất viên có kinh thu và khó
nghiệm, kiến thức - Xây dựng thu hồi vốn
và tinh thần trách hình ảnh để duy trì. nhiệm. chuyên nghiệp cho - Dễ dàng trong spa. việc vận hành quả lý cửa hàng. - Khả năng 17 marketing sản phẩm và hoạt động kinh doanh mạnh. 4Tài chính - Khả năng phân
Cấu trúc bố chi phí cố định - Thành - Phải có số chi phí là ổn khi bỏ ra viên góp vốn ban
một phần số tiền vốn có uy đầu cho chi (5đ)
vốn để tạo không tín về tài phí cố định gian cho spa, chính. và vốn lưu thêm vào đó tập động lớn. trung toàn bộ chi phí vào vốn lưu động nhằm đem lại khả năng kinh doanh tốt nhất cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng (chi phí marketing, chi phí quản lý). - Tỷ lệ phần trăm Tỷ suất lợi nhuận mà - Thu được lợi ngành spa kiếm lợi nhuận nhuận được trên doanh nếu được ngành thu. quản lý hiệu - Trung bình quả (3,5đ) ngành spa có tỷ suất lợi nhuận cao. - Dòng tiền trước Dòng khi có các chính - Giúp dự - Đòi hỏi tiền sách về giá khi đoán chính nhiều thời mua thẻ/ nhiều xác về các gian và (3,5đ) buổi một lần. quyết định công sức 18 tài chính trong việc hiệu quả. lập và quả lý dòng - Dòng tiền tiền. trước giúp
sử dụng vốn - Yêu cầu hiệu quả, kiến thức tránh tình chuyên trạng thiếu môn cao và hụt hoặc dư dự đoán thừa vốn. chính xác. - Thời gian cần Thời thiết để thu hồi - Đánh giá - Thời gia 3,7 gian vốn ban đầu. được hiệu hoàn vốn hoàn
quả đầu tư chỉ là dự vốn và từ đó đoán, do đó đưa ra các có thể (3đ) cân nhắc không quyết định chính xác đầu tư cho hoàn toàn. tương lai. - Thời gian - Quản lý tài hoàn vốn chính một chỉ tập cách hiệu trung vào quả. yếu tố tài chính, bỏ qua các yếu tố khác như chiến lược kinh doanh, thị trường, … - Khả năng tăng Khả
trưởng của ngành - Cơ chế - Doanh năng spa dựa trên cơ vốn rõ ràng nghiệp có tăng
chế huy động vốn giúp cho thể gặp rủi trưởng
đầu tư (vốn tự có/ việc tăng ro tài chính nhờ cơ vốn vay). tốc phát nếu không triển và mở có khả 19