TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------- --------
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI
LẬP KẾ HOẠCH KHỞI SỰ KINH DOANH ỐNG HÚT CỎ
GREENSIP
Nhóm: 10
Lớp học phần: 241_CEMG4111_02
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Phương Loan
Hà Nội, tháng 10 năm 2024
MỤC LỤC
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1.....................................................................................1
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2.....................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................3
NỘI DUNG.......................................................................................................................4
1. Khái quát ý tưởng kinh doanh.....................................................................................4
1.1. n ý tưởng kinh doanh........................................................................................4
1.2. Sản phẩm/ dịch vụ cung cấp.................................................................................4
1.3. Lý do đề xuất ý tưởng kinh doanh........................................................................4
1.4. Phân tích tính khả thi của ý tưởng kinh doanh......................................................5
1.4.1. Sản phẩm/ dịch vụ..........................................................................................5
1.4.2. Ngành/Thị trường mục tiêu............................................................................6
1.4.3. Tổ chức vận hành...........................................................................................7
1.4.4. Tài chính........................................................................................................9
2.1. Thị trường...........................................................................................................10
2.1.1. Khách hàng mục tiêu....................................................................................10
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh........................................................................................12
2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp...................................................................12
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp (các doanh nghiệp kinh doanh ống hút cỏ) 13
2.2. Kế hoạch Marketing và bán hàng.......................................................................13
2.2.1. Sản phẩm......................................................................................................13
2.2.2. Giá bán.........................................................................................................14
2.2.3. Địa điểm.......................................................................................................15
2.2.4. Truyền thông, quảng cáo..............................................................................15
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng...............................................................17
2.3. Kế hoạch sản xuất vận hành...............................................................................18
2.3.1. Nguyên vật liệu, hàng hóa và trang thiết bị..................................................18
2.3.2. Công nghệ và quá trình sản xuất..................................................................19
2.3.3. Bố trí mặt bằng.............................................................................................20
2.3.4. Quản trị chất lượng.......................................................................................21
2.4. Kế hoạch nhân sự...............................................................................................21
2.4.1. Nhu cầu nhân sự...........................................................................................21
2.4.1.1. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................22
2.4.1.2. Tuyển dụng nhân sự...............................................................................24
2.4.2. Quản lý nhân sự............................................................................................25
2.4.2.1. Đào tạo nhân sự:....................................................................................25
2.4.2.2. Quản lý hiệu suất nhân sự......................................................................25
2.4.2.3. Mức lương và đãi ngộ nhân sự...............................................................26
2.4.2.4. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt.............................................27
2.5. Kế hoạch tài chính..............................................................................................28
2.5.1. Vốn khởi sự..................................................................................................28
2.5.2. Nguồn vốn....................................................................................................29
2.5.3. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận.....................................................................29
3. Mô hình kinh doanh Canvas.....................................................................................34
KẾT LUẬN.....................................................................................................................36
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1
1. Thời gian họp: 21H, Ngày 23/09/2024
2. Hình thức: Họp online trên Google Meet
3. Nội dung buổi họp:
Các thành viên thảo luận về nội dung đề tài, nhóm trưởng triển khai đề cương đề tài thảo
luận. Sau khi được các thành viên góp ý, chỉnh sửa duyệt bài, nhóm trưởng phân công
công việc cho các thành viên.
4. Chất lượng buổi họp:
Tất cả các thành viên đều tham gia nhiệt tình đóng góp ý kiến. Buổi họp thành công.
Biên bản họp được tất cả thành viên xác nhận chính xác.
Nhóm trưởng
Vi
Phạm Khánh Vi
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2
1. Thời gian họp: 21H, ngày 11/10/2024
2. Hình thức: Họp online trên Google Meet
3. Nội dung buổi họp:
Các thành viên góp ý, trao đổi chỉnh sửa nội dung, nhóm trưởng phân công công việc
tiếp theo cho các thành viên để chuẩn bị tiến hành thảo luận.
4. Chất lượng buổi họp:
Các thành viên đều tham gia đầy đủ và nhiệt tình đóng góp ý kiến. Buổi họp thành công.
Biên bản họp được tất cả thành viên xác nhận chính xác.
Nhóm trưởng
Vi
Phạm Khánh Vi
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, thế giới đang phải đối mặt với một trong những cuộc
khủng hoảng môi trường nghiêm trọng nhất trong lịch sử loài người đó sự gia tăng
không kiểm soát của rác thải nhựa. Các sản phẩm nhựa dùng một lần như ống hút, cốc,
hộp xốp, ... đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày, nhưng
cũng chính điều này đã gây ra những hậu quả khôn lường cho hệ sinh thái tự nhiên. Rác
thải nhựa không phân hủy được trong hàng trăm năm, khiến các đại dương đất liền
dần trở thành những bãi rác khổng lồ, đe dọa trực tiếp đến sự sống của các loài sinh vật
cũng như chất lượng cuộc sống của con người. Trong bối cảnh này, nhu cầu về các giải
pháp thay thế bền vững thân thiện với môi trường càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ
hết. Ngày càng nhiều các sáng chế ra đời với mục đích bảo vệ môi trường như là: hộp
xốp bằng mía, ống hút thủy tinh, ... Các sản phẩm làm từ nguyên liệu tự nhiên,khả
năng phân hủy sinh học thể thay thế cho các sản phẩm từ nhựa sử dụng một lần
đang được người tiêu dùng hưởng ứng mạnh mẽ.
Ống hút cỏ chính một trong những sản phẩm được lựa chọn như một giải
pháp thay thế cho sản phẩm ống hút nhựa dùng một lần hiện nay bởi sản phẩm này
nhiều ưu điểm vượt trội như là: khả năng phân hủy, không gây hại cho môi trường, an
toàn cho sức khỏe thể sử dụng một lần hoặc nhiều lần, ... Chính vậy, nhóm 10
chúng em đã lựa chọn đề tài: “Lập kế hoạch khởi sự kinh doanh ống hút cỏ GreenSip”
nhằm xây dựng một kế hoạch kinh doanh hợp lý, bắt kịp xu hướng tiêu dùng xanh.
3
NỘI DUNG
1. Khái quát ý tưởng kinh doanh
1.1. Tên ý tưởng kinh doanh
Tên ý tưởng: “Ống hút cỏ GreenSip”
Ý nghĩa: Với mong muốn tìm chọn ra một cái tên dễ nhớ, ấn tượng truyền
tải được ý nghĩa của sản phẩm, nhóm chúng em đã quyết định chọn tên “GreenSip” cho
sản phẩm của mình. Trong đó, từ “Green” không chỉ nghĩa màu xanh còn
mang ý nghĩa biểu tượng cho sự tươi mới, tự nhiên đại diện cho xu hướng tiêu dùng
xanh. Từ “Sip” diễn tả hành động uống một ngụm nhỏ, mang ý nghĩa nhẹ nhàng, thư thái,
trân trọng. Như vậy, tên ý tưởng “Ống hút cỏ GreenSip” nhấn mạnh về một trải nghiệm
uống nước vừa thoải mái, thư giãn, vừa góp phần bảo vệ môi trường.
1.2. Sản phẩm/ dịch vụ cung cấp
Ống hút cỏ GreenSip được làm từ cỏ bàng, nguồn gốc 100% từ các thành phần
tự nhiên, thân thiện với môi trường an toàn với sức khỏe con người. Ngoài ra, sản
phẩm này có thể phân hủy sinh học 100% trong vòng 4 đến 6 tuần.
GreenSip cung cấp sản phẩm ống hút cỏ khô với đủ kích cỡ, phù hợp với các loại
đồ uống khác nhau.
1.3. Lý do đề xuất ý tưởng kinh doanh
Đã từ lâu, rác thải nhựa trở thành mối đe dọa hàng đầu đối với sức khỏe con người
môi trường. Hàng năm, trên thế giới tới 300 triệu tấn rác thải nhựa bị thải ra môi
trường. Tại Việt Nam, theo thống của Bộ Tài nguyên Môi trường, trung bình mỗi
năm khoảng 1,8 triệu tấn rác thải nhựa được thải ra. Đặc biệt, khi nhắc đến rác thải
nhựa, không thể không đề cập đến ống hút nhựa, sản phẩm này xếp thứ 6 trong danh sách
các loại rác khó phân hủy nằm trong top 10 loại rác thải được nhắc đến nhiều nhất
trong vấn đề ô nhiễm đại dương. Trước tình hình này, nhu cầu về các sản phẩm thay thế
bền vững và thân thiện với môi trường đang dần trở thành ưu tiên hàng đầu không chỉ tại
Việt Nam mà còn trên toàn cầu.
Qua quá trình tìm kiếm tham khảo các tài liệu, nhóm chúng em nhận thấy việc
kinh doanh ống hút cỏ một ý tưởng hấp dẫn tiềm năng bởi hiện nay xu hướng
4
tiêu dùng xanh ngày càng phổ biến khi người tiêu dùng bắt đầu quan tâm nhiều hơn
đến các sản phẩm họ sử dụng hàng ngày họ luôn ưu tiên lựa chọn những sản phẩm
nguồn gốc tự nhiên cũng như không gây hại đến môi trường. Thậm chí, nhiều người
còn sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các thương hiệu cam kết “xanh”, “sạch”. Cùng với
đó, việc các chuỗi cửa hàng lớn, nhà hàng khách sạn chuyển sang sử dụng các sản
phẩm thân thiện với môi trường như ống hút cỏ cũng đang trở thành xu hướng. Ngoài ra,
việc kinh doanh ống hút cỏ còn góp phần bảo vệ môi trường bởi ống hút cỏ sản phẩm
thân thiện với môi trường, có thể phân hủy sinh học trong thời gian ngắn, giúp giảm thiểu
lượng rác thải nhựa ra môi trường.
1.4. Phân tích tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
1.4.1. Sản phẩm/ dịch vụ
a. Giá trị của sản phẩm/dịch vụ
Trước hết, sản phẩm ống hút cỏ góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng bởi sản
phẩm này có thể thay thế cho ống hút nhựa. Thói quen sử dụng ống hút nhựa lâu ngày sẽ
tích tụ các chất độc hại, nguy hiểm cho sức khỏe con người. Vì thế, việc sử dụng ống hút
cỏ với thành phần hoàn toàn tự nhiên, không chứa chất hóa học độc hại s đảm bảo an
toàn cho sức khỏe của người sử dụng.
Bên cạnh đó, ống hút cỏ còn mang đến giá trị tích cực cho môi trường bởi
khả năng phân hủy sinh học nhanh chóng, không gây ô nhiễm môi trường giảm thiểu
rác thải nhựa ra đại dương, hạn chế tác động tiêu cực đến hệ sinh thái. Cùng với đó, quá
trình sản xuất ống hút cỏ không đòi hỏi quá nhiều năng lượng hoặc quy trình công nghiệp
phức tạp, do đó lượng khí thải carbon tạo ra trong quá trình sản xuất thấp hơn nhiều so
với ống hút nhựa.
b. Sự khác biệt của sản phẩm/dịch vụ
Ống hút cỏ GreenSip những đặc điểm khác biệt nhất định so với các loại ống
hút khác trên thị trường. Thứ nhất, GreenSip mang đến sản phẩm hoàn toàn tự nhiên,
không gây hại cho môi trường người sử dụng như ống hút nhựa. Thứ hai, ống hút c
khô bền hơn và không ảnh hưởng đến hương vị của đồ uống như ống hút giấy và ống hút
gạo. Ngoài ra, ống hút cỏ có giá thành rẻ hơn so với ống hút tre, thủy tinh, inox.
c. Khả năng thương mại hóa
5
Sản phẩm ống hút cỏ GreenSip có thể dễ dàng tìm kiếm kênh phân phối là các siêu
thị, nhà hàng, quán cà phê hay phân phối trực tuyến, … Bên cạnh đó, xu hướng tiêu dùng
xanh đang ngày càng phổ biến nên sản phẩm ống hút cỏ có ưu điểm thân thiện với môi
trường sẽ được khách hàng hưởng ứng, đón nhận. Ngoài ra, hiện nay sản phẩm ống hút
cỏ cũng tiềm năng xuất khẩu cao khi các nước Châu Âu hay một số nước Châu
Á như Singapore, Đài Loan, ... đã cấm sử dụng ống hút nhựa.
d. Khả năng dự trữ, bảo quản, chuyển giao sản phẩm
Khả năng dự trữ, bảo quản: Thời gian sử dụng của ống hút cỏ khô có thể dao động
từ 3 đến 18 tháng nếu bảo quản trong điều kiện khô ráothoáng mát, tránh tiếp xúc với
nơi độ ẩm cao hay ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, ống hút cỏ khô sẽ được bảo quản
tốt hơn nếu đóng gói trong các túi giấy, hộp kín hoặc túi hút chân không.
Khả năng vận chuyển giao hàng: Dotrọng lượng nhẹ kích thước nhỏ gọn
nên ống hút cỏ thể được chuyển giao dễ dàng qua các hình thức vận chuyển thông
thường như xe tải, tàu biển hoặc máy bay giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển.
e. Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm
Trong những năm gần đây, do xuất phát từ ý thức bảo vệ môi trường mong
muốn giảm thiểu rác thải nhựa nên xu hướng tiêu dùng của mọi người sự thay đổi
đáng kể. Đối với sản phẩm ống hút cỏ, khách hàng đặc biệt quan tâm đến tính thân thiện
với môi trường của sản phẩm, họ đòi hỏi sản phẩm phải an toàn cho sức khỏe, không
chứa hóa chất độc hại không ảnh hưởng đến hương vị đồ uống. Ngoài ra, họ cũng
mong muốn sự đa dạng về mẫukích thước, phù hợp cho nhiều loại đồ uống và đối
tượng khác nhau. Đồng thời, giá cả hợp cũngmột yếu tố quan trọng, mặc họ sẵn
sàng chi trả thêm cho sản phẩm bền vững, nhưng vẫn ưu tiên mức giá phù hợp hơn.
1.4.2. Ngành/Thị trường mục tiêu
a. Tốc độ phát triển
Ngành tiêu dùng bền vững đang phát triển với tốc độ nhanh chóng nhờ vào việc
gia tăng nhận thức về tác động tiêu cực của nhựa dùng một lần đến môi trường. Người
tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các sản phẩm thân thiện với môi trường và ống hút cỏ
là một trong những lựa chọn thay thế nhựa phổ biến. Các chính sách của chính phủ và các
phong trào bảo vệ môi trường cũng đang thúc đẩy sự phát triển này, đặc biệt là trong lĩnh
vực kinh doanh sản phẩm thân thiện với môi trường.
6
b. Dung lượng thị trường
Thị trường sản phẩm thay thế nhựa được dự đoán sẽ đạt tốc độ tăng trưởng mạnh,
đặc biệt là tại các thành phố lớn và khu vực đô thị, nơi người dân có xu hướng ưa chuộng
các sản phẩm thân thiện với môi trường hơn. Theo một số báo cáo, thị trường sản phẩm
thay thế nhựa toàn cầu có thể đạt hàng tỷ đô la vào năm 2030, và nhu cầu đối với các sản
phẩm như ống hút cỏ sẽ tăng trưởng đáng kể tại các nước có nhận thức cao về môi trường
như Mỹ, châu Âu, và các quốc gia phát triển ở châu Á như Nhật Bản và Hàn Quốc.
c. Mức độ cạnh tranh
Mặc đã một số doanh nghiệp tham gia vào thị trường sản phẩm thay thế
nhựa, ống hút cỏ vẫn một sản phẩm tương đối mới mẻ. Sự mới mẻ này mang lại nhiều
hội cho GreenSip Thương hiệu của bạn để tiên phong xây dựng thương hiệu
bền vững trong tâm trí người tiêu dùng. Tuy nhiên, cạnh tranh thể tăng cao từ các loại
ống hút sinh học khác như ống hút giấy, ống hút tre, hoặc ống hút từ bột gạo, yêu cầu
GreenSip phải tập trung vào sự khác biệt về chất lượng, khả năng phân hủy, chi phí
cạnh tranh.
d. Điểm nổi bật của sản phẩm ống hút cỏ
Tính thân thiện với môi trường: Đây một sản phẩm hoàn toàn tự nhiên, dễ phân
hủy, không gây tác hại cho môi trường sau khi sử dụng.
Tính độc đáo bản địa: Sản phẩm ống hút cỏ thể được khai thác từ nguồn tài
nguyên bản địa (các vùng nông thôn trồng cỏ tự nhiên), tạo công ăn việc làm cho người
dân địa phương.
Chất lượng: Ống hút cỏ thường có độ bền cao hơn so với ống hút giấy và không bị
mềm hoặc tan trong nước khi sử dụng lâu.
1.4.3. Tổ chức vận hành
a. Nguồn lực con người
Để vận hành hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng một đội ngũ nhỏ nhưng đa
dạng với các vai trò thiết yếu sau:
Marketing Bán hàng: Nhân viên marketing nhiệm vụ xây dựng chiến lược
tiếp thị, quảng sản phẩm ống hút cỏ tự nhiên, đẩy mạnh thương hiệu GreenSip
thông qua các kênh truyền thông hội, thương mại điện tử,các chiến dịch quảng cáo
7
xanh. Nhân viên bán hàng sẽ chịu trách nhiệm tiếp cận khách hàng tiềm năng như nhà
hàng, quán cà phê, siêu thị, hoặc trực tiếp đến tay người tiêu dùng.
Quản sản xuất: Quản sản xuất sgiám sát quá trình sản xuất, đảm bảo chất
lượng sản phẩm và tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn và môi trường. Người này cũng cần
nắm vững các quy trình sản xuất sản phẩm bền vững.
Nhân viên vận hành: Cần một đội ngũ nhỏ để thực hiện các công việc liên quan
đến sản xuất và đóng gói sản phẩm, kiểm tra chất lượng vận chuyển hàng hóa. Đây
những người chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất giao hàng đúng
thời hạn, đảm bảo uy tín với khách hàng.
b. Năng lực chuyên môn, quản lý
Chuyên gia về sản phẩm bền vững: Đây vị trí quan trọng giúp doanh nghiệp
tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường, đồng thời vấn cho quá trình phát triển
sản phẩm. Chuyên gia này cũng giúp đảm bảo các sản phẩm đạt tiêu chuẩn phân hủy sinh
học, an toàn và không gây hại cho sức khỏe người dùng.
Quản chuỗi cung ứng: Một chuyên gia quản lý chuỗi cung ứng sẽ đảm bảo quá
trình sản xuất diễn ra liền mạch, từ việc thu mua nguyên liệu (cỏ tự nhiên), xử gia
công thành sản phẩm cuối cùng. Họ cũng trách nhiệm quản kho bãi, phân phối sản
phẩm, và kiểm soát chất lượng.
c. Cơ sở vật chất, máy móc, công nghệ
Nhà máy sản xuất cỏ: Tùy thuộc vào quy mô, thể lựa chọn xây dựng một nhà
máy nhỏ để sản xuất gia công sản phẩm. Đầu tư vào nhà máy giúp kiểm soát chặt chẽ
quá trình sản xuất, nhưng có thể tốn kém.
Máy móc thiết bị: Quy trình sản xuất ống hút cỏ cần các thiết bị như máy cắt,
máy làm sạch máy khử trùng để đảm bảo ống hút đạt chất lượng cao, an toàn cho
người sử dụng. Máy móc thể được đầu tùy theo nhu cầu sản xuất hàng loạt hoặc
quy mô nhỏ.
Công nghệ: S dụng các công nghệ hiện đại như hệ thống quản sản xuất
quản lý tồn kho tự động để theo dõi và điều hành toàn bộ quy trình từ nguyên liệu thô đến
sản phẩm hoàn thiện. Công nghệ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hiệu suất
cao và giảm lãng phí nguyên liệu.
8
1.4.4. Tài chính
a. Số tiền đầu tư dự kiến
Để khởi động dự án kinh doanh ống hút cỏ, khoản đầu ban đầu dự kiến khoảng
1.700.000.000 VNĐ. Khoản tiền này sẽ được phân bổ vào các hạng mục chủ chốt bao
gồm chi phí sản xuất sản phẩm, marketing, y dựng thương hiệu. Cụ thể, phần lớn
vốn sẽ được dành cho việc sản xuất ống hút cỏ với công nghệ hiện đại, thiết kế tối ưu
phù hợp với nhu cầu của người dùng. Ngoài ra, marketing là yếu tố không thể thiếu nhằm
giới thiệu sản phẩm ra thị trường thông qua quảng cáo trực tuyến, mạng hội tham
gia các hội chợ nông nghiệp. Việc xây dựng thương hiệu cũng được chú trọng, đảm bảo
sản phẩm có thể ghi dấu ấn với người tiêu dùng ngay từ đầu. Đầu này bao gồm cả chi
phí vận hành hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng và phát triển hệ thống phân phối.
b. Nguồn đầu tư
Để huy động đủ số vốn ban đầu, thể tiếp cận các nguồn tài chính khác nhau.
Một lựa chọn kêu gọi quỹ đầu từ các nhà đầu thiên thần hoặc các quỹ mạo hiểm
chuyên hỗ trợ các dự án khởi nghiệp công nghệ nông nghiệp. Các quỹ này thường
lợi thế về nguồn vốn lớn và cũng hỗ trợ về mặt chiến lược kinh doanh. Thứ hai, vay ngân
hàng là phương án phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt nếu có thể tiếp cận
được các gói vay lãi suất ưu đãi. Thứ ba, huy động vốn từ bạn bè, người thân cũng là một
phương án phổ biến, giúp giảm bớt áp lực trả lãi chia sẻ rủi ro. Kết hợp nhiều nguồn
vốn thể đảm bảo tính linh hoạt trong giai đoạn khởi đầu hạn chế sự phụ thuộc vào
một nguồn duy nhất.
c. Kết quả kinh doanh dự kiến
Dựa trên phân tích thị trường các kịch bản kinh doanh khả thi, doanh thu dự
kiến trong 6 tháng đầu tiên thể đạt từ 1.800.000.000 VNĐ đến 2.000.000.000 VNĐ.
Con số này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm hiệu quả của chiến lược marketing, khả
năng tiếp cận thị trường mục tiêu mạng lưới phân phối. Với chiến lược marketing
mạnh mẽ định vị sản phẩm đúng nhu cầu khách hàng, doanh số thể đạt mức cao.
Các kênh phân phối chính dự kiến bao gồm các chuỗi siêu thị xanh, cửa hàng bán lẻ,
quán cà phê, nhà hàng và bán hàng trực tuyến thông qua các nền tảng thương mại điện tử.
Bên cạnh đó, khả năng phát triển mạng lưới bán hàng rộng khắp cả nước và thậm chí xuất
khẩu sang các thị trường lân cận cũng là yếu tố tiềm năng góp phần tăng doanh thu.
9
d. Mức độ hấp dẫn và khả năng sinh lời
Xét về mức độ hấp dẫn của dự án, kinh doanh ống hút cỏ được đánh giá tiềm
năng cao trong bối cảnh xu hướng tiêu dùng bền vững bảo vệ môi trường đang ngày
càng phổ biến. Ống hút cỏ một sản phẩm mới, thân thiện với môi trường, phục vụ nhu
cầu thực tế của các quán phê, nhà hàng người tiêu dùng nhân. Đây một thị
trường ngách với ít đối thủ cạnh tranh trực tiếp, trong khi sản phẩm thể thay thế các
loại ống hút nhựa truyền thống, góp phần giảm thiểu rác thải nhựa. Với hình kinh
doanh này, khả năng sinh lời được dự báotích cực, đặc biệt khi chi phí đầu ban đầu
không quá cao. Nếu sản phẩm nhận được sự đón nhận từ thị trường, lợi nhuận sẽ tăng dần
theo doanh thu và sự mở rộng thị trường. Lợi nhuận gộp có thể đạt mức 15% - 20% trong
những năm đầu tiên thể tăng lên khi doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình sản xuất
phát triển các kênh phân phối rộng rãi hơn.
=> Nhận xét về tính khả thi: Nhìn chung, ý tưởng kinh doanh ống hút cỏ thể
gặp một số thách thức nhất định trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng khả năng
cạnh tranh về chi phí sản xuất với các sản phẩm thay thế như ống hút giấy, tre, gạo, ...
Các sản phẩm này thường giá thành cạnh tranh hơn, việc thuyết phục người tiêu
dùng chuyển sang sử dụng ống hút cỏ có thể là một thách thức lớn. Tuy nhiên, ống hút cỏ
cũng có những ưu điểm vượt trội đáng kể. Sản phẩm này không chỉ an toàn cho sức khỏe
môi trường khi được làm từ nguyên liệu tự nhiên, không chứa hóa chất độc hại,
còn góp phần bảo vệ hệ sinh thái thông qua khả năng phân hủy sinh học. Bên cạnh đó,
ống hút cỏ có khả năng tiếp cận thị trường dễ dàng thông qua nhiều kênh phân phối khác
nhau, như siêu thị, nhà hàng, quán phê các nền tảng bán hàng trực tuyến. Ngoài ra,
sự dễ dàng trong bảo quản vận chuyển giúp sản phẩm tiếp cận thị trường hiệu quả.
Tóm lại, ý tưởng kinh doanh ống hút cỏ có tiềm năng phát triển, tính khả thi cao, phù hợp
với xu hướng tiêu dùng xanh và nhu cầu bảo vệ môi trường.
2. Kế hoạch kinh doanh
2.1. Thị trường
2.1.1. Khách hàng mục tiêu
10
Bảng 2.1. Khách hàng mục tiêu
Độ tuổi Chủ yếu từ 18 đến 40 tuổi
Tập trung vào nhóm 25-35 tuổi (Millennials)
Giới tính Cả nam và nữ, với xu hướng hơi nghiêng về nữ giới (khoảng 60% nữ,
40% nam)
Hành vi tiêu
dùng
Thường xuyên sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường
Sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm bền vững
Thích trải nghiệm các sản phẩm mới và độc đáo
Thường xuyên dùng đồ uống tại quán cafe, nhà hàng hoặc mua mang
đi
Tâm lý
Có ý thức mạnh mẽ về bảo vệ môi trường
Quan tâm đến lối sống xanh và bền vững
Muốn được công nhận người tiên phong trong việc sử dụng sản
phẩm thân thiện với môi trường
Cảm thấy có trách nhiệm trong việc giảm thiểu rác thải nhựa
Nhu cầu
Tìm kiếm các giải pháp thay thế cho ống hút nhựa dùng một lần
Muốn sử dụng sản phẩm không gây hại cho môi trường
Cần sản phẩm tiện lợi, dễ sử dụng và an toàn cho sức khỏe
Mong muốn trải nghiệm sản phẩm độc đáo, tự nhiên
Đặc điểm
khác
Trình độ học vấn: Đại học trở lên
Thu nhập: Trung bình khá đến cao
Nghề nghiệp: Chuyên viên văn phòng, doanh nhân, người làm trong
ngành sáng tạo, giáo viên, v.v.
Sống ở khu vực đô thị hoặc thành phố lớn
Thường xuyên s dụng mạng hội quan tâm đến các xu hướng
mới
Phong cách
sống
Năng động, yêu thích khám phá
Thường xuyên tham gia các hoạt động hội, đặc biệt các sự kiện
liên quan đến môi trường
Có xu hướng chia sẻ trải nghiệm sản phẩm trên mạng xã hội
Ưa chuộng các thương hiệu có trách nhiệm xã hội và môi trường
11
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh
2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Ống hút nhựa từ lâu đã chiếm ưu thế trên thị trường nhờ những ưu điểm nổi bật
như giá thành rẻ, tính sẵn cao đa dạng về kích thước cũng như màu sắc, đáp ứng
nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, sản phẩm này cũng bộc lộ nhược điểm
nghiêm trọng khi gây tác hại lớn đối với môi trường, dẫn đến việc bị cấm sử dụng tại
nhiều quốc gia khu vực trên thế giới. Hệ quả thị phần của ống hút nhựa đang xu
hướng giảm mạnh, chủ yếu do tác động của các quy định chính sách bảo vệ môi
trường ngày càng được thắt chặt trên phạm vi toàn cầu.
Ống hút giấy đang dần trở thành một lựa chọn thay thế phổ biến cho ống hút nhựa
truyền thống. Ưu điểm nổi bật của sản phẩm này khả năng phân hủy sinh học, giúp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, đồng thời đảm bảo an toàn thực phẩm cho
người sử dụng. Tuy nhiên, ống hút giấy cũng tồn tại một số nhược điểm như dễ bị mềm
khi ngâm lâu trong nước và có chi phí sản xuất cao hơn so với ống hút nhựa. Mặc dù vậy,
thị phần của ống hút giấy đang xu hướng tăng mạnh, được thể hiện qua việc nhiều
chuỗi đồ uống lớn đã đang áp dụng sản phẩm này trong hoạt động kinh doanh của
mình, góp phần thúc đẩy xu hướng tiêu dùng xanh và bền vững.
Ống hút kim loại nổi bật như một giải pháp bền vững lâu i trong thị trường
các sản phẩm thay thế ống hút nhựa. Ưu điểm chính của loại ống hút này là khả năng tái
sử dụng nhiều lần độ bền bỉ cao, giúp giảm thiểu đáng kể lượng rác thải. Tuy nhiên,
ống hút kim loại cũng những hạn chế như giá thành cao n so với các loại ống hút
khác đòi hỏi người dùng phải vệ sinh kỹ lưỡng sau mỗi lần sử dụng để đảm bảo vệ
sinh. Mặc vậy, sản phẩm này đang ngày càng phổ biến, đặc biệt trong phân khúc cao
cấp đối với những người ý thức sử dụng nhân lâu dài, phản ánh xu hướng tiêu
dùng hướng đến lối sống bền vững và thân thiện với môi trường.
Ống hút tre đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường như một lựa chọn
thân thiện với môi trường. Sản phẩm này nổi bật với ưu điểm hoàn toàn tự nhiên và
khả năng phân hủy sinh học, đáp ứng xu hướng tiêu dùng xanh ngày càng phổ biến. Tuy
nhiên, ống hút tre cũng đối mặt với một số thách thức đáng kể, bao gồm khó khăn trong
việc sản xuất quy lớn sự không đồng đều về chất lượng giữa các sản phẩm. Mặc
dù vậy, thị phần của ống hút tre đang có xu hướng phát triển, đặc biệt được ưa chuộng tại
12
các quán cafe nhỏ, nơi chú trọng đến trải nghiệm độc đáo thân thiện với môi trường
cho khách hàng.
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp (các doanh nghiệp kinh doanh ống hút cỏ)
Bảng 2.2. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Công ty
TNHH
Ống Hút
Cỏ Việt
Nam
StrawViet Ống Hút Cỏ3T EcoStraw Green Life
Vietnam
Sản
phẩm
Ống hút cỏ
bàng
Ống hút cỏ và
các sản phẩm
sinh thái khác
Ống hút cỏ
bàng, cỏ
nước
Ống hút cỏ và
các sản phẩm
thân thiện môi
trường
Ống hút cỏ
và các sản
phẩm sinh
thái
Thị
trường
Chủ yếu ở
miền Nam
Việt Nam
Toàn quốc và
xuất khẩu
Miền Tây
Nam Bộ và
TP.HCM
Chủ yếu online
và các chuỗi
café
Miền Bắc và
các khu du
lịch
Điểm
mạnh
Đã có
mạng lưới
phân phối
ổn định
Đa dạng sản
phẩm, có kinh
nghiệm xuất
khẩu
Nguồn
nguyên liệu
ổn định, giá
cạnh tranh
Marketing tốt
trên mạng xã
hội
Mẫu mã đẹp,
nhắm vào
phân khúc
cao cấp
Thị trường ống hút cỏ hiện đang trải qua giai đoạn tăng trưởng nhanh chóng, được
thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm thân thiện với môi trường. Sự
phát triển này phần lớn chịu ảnh hưởng từ các chính sách hạn chế sử dụng nhựa một lần
được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp trong ngành
chủ yếu cạnh tranh về ba yếu tố: chất lượng sản phẩm, đa dạng mẫu mã, khả năng
cung ứng ổn định. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất các nhà sản xuất phải đối mặt
việc đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định duy trì quy trình sản xuất đồng nhất để đáp
ứng nhu cầu thị trường ngày càng tăng. Để cạnh tranh hiệu quả, GreenSip cần tập trung
vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo nguồn cung ổn định, và xây dựng chiến
lược marketing độc đáo để tạo sự khác biệt trên thị trường.
2.2. Kế hoạch Marketing và bán hàng
2.2.1. Sản phẩm
Tên sản phẩm Ống hút cỏ GreenSip:
13
- Mô tả chi tiết:
+ Chất liệu: Ống hút được làm từ cỏ tự nhiên, không chứa hóa chất độc hại, an
toàn cho sức khỏe.
+ Kích thước: Cung cấp nhiều kích thước (đường kính 5mm, 8mm, 10mm) để phù
hợp với các loại đồ uống khác nhau (trà, sinh tố, cocktail).
+ Mẫu mã: thể tạo kiểu dáng khác nhau (thẳng, cong) thể tùy chỉnh theo
yêu cầu của khách hàng.
+ Bao bì:
Sử dụng bao bì tái chế và phân hủy sinh học, in thông tin sản phẩm và cam kết bảo
vệ môi trường.
Cung cấp gói sản phẩm với nhiều ống hút để khách hàng dễ dàng sử dụng bảo
quản.
- Lợi ích sản phẩm:
+ Thân thiện với môi trường: Giảm thiểu rác thải nhựa phù hợp với xu hướng
sống xanh.
+ An toàn cho sức khỏe: Không chứa hóa chất độc hại, an toàn cho cả trẻ em
người lớn.
+ Dễ sử dụng: Dễ dàng vệ sinh và bảo quản, có thể dùng nhiều lần nếu rửa sạch.
2.2.2. Giá bán
Khi mới ra mắt, doanh nghiệp s định giá sản phẩm mức cạnh tranh, kèm theo
các chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng.
Sau một thời gian ngắn hoạt động, khi đã xây dựng được một lượng khách hàng
ổn định, doanh nghiệp sẽ điều chỉnh giá sản phẩm về mức cố định. Mỗi gói sản phẩm ống
hút cỏ sẽ có giá từ 20.000 đến 30.000 đồng, tùy thuộc vào số lượng và loại sản phẩm.
Giá cả sẽ bao gồm chi phí nguyên liệu, sản xuất, vận chuyển, chi phí marketing
các khoản phát sinh khác.
Chiến lược định giá:
a. Ống hút cỏ khô:
14
- Kích thước:
+ Nhỏ (5mm): 2.000 VNĐ/ống.
+ Trung bình (8mm): 2.500 VNĐ/ống.
+ Lớn (10mm): 3.000 VNĐ/ống.
- Gói sản phẩm:
+ Gói 10 ống (cùng kích thước): 20.000 VNĐ.
+ Gói 10 ống (8mm): 25.000 VNĐ
+ Gói 10 ống (10mm): 30.000 V
- Giá phân phối sỉ:
+ Đối với đơn hàng từ 100 ống trở lên: Giảm giá 10% cho khách hàng sỉ.
+ Đối với đơn hàng từ 500 ống trở lên: Giảm giá 15% cho khách hàng sỉ.
+ Thương lượng giá cho các nhà phân phối lớn hoặc hợp tác lâu dài.
b. Khuyến mãi:
- Giảm giá: Tặng thêm 1 ống khi mua gói 10 ống trong tháng đầu ra mắt sản phẩm.
- Miễn phí vận chuyển: Đối với đơn hàng trên 200.000 VNĐ cho cả khách hàng lẻ và sỉ.
2.2.3. Địa điểm
Doanh nghiệp sẽ tập trung phân phối sản phẩm qua các kênh bán hàng trực tuyến,
các trang thương mại điện tử, mở điểm bán tại các cửa hàng thực phẩm hữu cơ, quán
cà phê, nhà hàng.
Các điểm bán sẽ được lựa chọn gần các khu vực đông dân cư, trường học, các
tổ chức, doanh nghiệp có ý thức bảo vệ môi trường cao.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng sẽ tham gia các hội chợ, sự kiện về bảo vệ môi
trường để tăng cường nhận diện thương hiệu và kết nối với khách hàng mục tiêu.
2.2.4. Truyền thông, quảng cáo
a. Thông điệp truyền thông chính
15
- Thông điệp chính: “GreenSip Slựa chọn bền vững cho tương lai xanh”. Tập trung
vào việc sản phẩm 100% tự nhiên, thân thiện với môi trường an toàn cho sức khỏe
con người.
- Thông điệp phụ: “Giải pháp đơn giản, góp phần bảo vệ Trái Đất.”
b. Các kênh truyền thông
- Truyền thông trực tuyến:
+ Mạng xã hội (Facebook, Instagram, TikTok):
Sử dụng hình ảnh video ngắn với nội dung nhấn mạnh vào trải nghiệm uống
nước thư thái, hình ảnh xanh mát, tự nhiên của ống hút cỏ, kèm theo thông điệp ý nghĩa
về bảo vệ môi trường.
Tạo chiến dịch hashtag #SipForGreen với các cuộc thi hoặc thử thách cộng đồng
cùng GreenSip, khuyến khích người dùng chia sẻ hình ảnh khi sử dụng sản phẩm lan
tỏa thông điệp xanh.
+ YouTube: Quay video giới thiệu quy trình sản xuất, tính bền vững tác động
tích cực của GreenSip đối với sức khỏe và môi trường.
+ Google Ads Facebook Ads: Tận dụng quảng cáo trả phí để nhắm đến đối
tượng quan tâm đến các sản phẩm thân thiện môi trường và bảo vệ sức khỏe.
- Truyền thông truyền thống:
+ PR báo chí: Đăng bài viết trên các trang báo uy tín về xu hướng tiêu dùng xanh,
giới thiệu sản phẩm GreenSip như một giải pháp bền vững thay thế ống hút nhựa.
+ Tham gia hội chợ, triển lãm, sự kiện: Tham gia các sự kiện liên quan đến bảo vệ
môi trường và sản phẩm sinh thái để quảng bá sản phẩm trực tiếp.
- Hợp tác với các KOLs, Influencers trong lĩnh vực môi trường,Influencer marketing:
sức khỏe để quảng sản phẩm thông qua bài đăng, video review, livestream giới
thiệu GreenSip.
c. Chương trình khuyến mãi
- Ưu đãi đặc biệt khi mua lần đầu: Khách hàng mới nhận được ưu đãi giảm giá hoặc
gói sản phẩm dùng thử miễn phí.
16
- Khuyến mãi theo mùa: Tổ chức các chương trình khuyến mãi vào các dịp như Ngày
Môi Trường Thế Giới, hoặc các chiến dịch “sống xanh” như tặng quà khi khách hàng đổi
trả sản phẩm nhựa.
- Thẻ tích điểm gói mua hàng số lượng lớn: Đối với các nhà hàng, quán phê,
chính sách giảm giá khi mua với số lượng lớn hoặc hợp đồng dài hạn.
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng
a. Bán hàng
- Kênh bán hàng trực tiếp:
+ Các chuỗi siêu thị xanh: Đưa sản phẩm GreenSip vào các siêu thị lớn như
Co.opmart, BigC, Lotte, Bách Hóa Xanh với khu vực dành riêng cho sản phẩm thân thiện
với môi trường.
+ Cửa hàng bán lẻ, quán phê, nhà hàng: Tập trung tiếp cận các cửa hàng, quán
ăn đã cam kết sử dụng sản phẩm xanh và bền vững, đưa GreenSip vào menu thay thế cho
ống hút nhựa.
+ Các trang thương mại điện tử: Liệt GreenSip trên các nền tảng như Shopee,
Lazada, Tiki, và trang web của công ty để bán hàng trực tuyến.
- Kênh bán hàng trực tuyến: Tận dụng các kênh bán hàng qua mạng xã hội, chạy quảng
cáo trên Facebook và Instagram để đẩy mạnh việc mua hàng online, kèm theo ưu đãi cho
đơn hàng đầu tiên hoặc miễn phí vận chuyển.
b. Chăm sóc khách hàng
- Dịch vụ khách hàng tận tâm:
+ Hỗ trợ 24/7: Xây dựng hệ thống chăm sóc khách hàng trực tuyến qua điện
thoại 24/7, đảm bảo hỗ trợ mọi thắc mắc về sản phẩm, cách bảo quản, vận chuyển, và đổi
trả.
+ Chính sách hoàn tiền/đổi trả linh hoạt: Áp dụng chính sách đổi trả sản phẩm dễ
dàng, nếu khách hàng không hài lòng hoặc sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng.
- Dịch vụ sau bán:
+ Hướng dẫn bảo quản: Gửi hướng dẫn chi tiết cho khách hàng về cách bảo quản
ống hút cỏ khô để tối ưu hóa thời gian sử dụng.
17

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------- BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH ĐỀ TÀI
LẬP KẾ HOẠCH KHỞI SỰ KINH DOANH ỐNG HÚT CỎ GREENSIP Nhóm: 10
Lớp học phần: 241_CEMG4111_02
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Phương Loan
Hà Nội, tháng 10 năm 2024 MỤC LỤC
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1.....................................................................................1
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2.....................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 3
NỘI DUNG....................................................................................................................... 4

1. Khái quát ý tưởng kinh doanh.....................................................................................4
1.1. Tên ý tưởng kinh doanh........................................................................................4
1.2. Sản phẩm/ dịch vụ cung cấp.................................................................................4
1.3. Lý do đề xuất ý tưởng kinh doanh........................................................................4
1.4. Phân tích tính khả thi của ý tưởng kinh doanh......................................................5
1.4.1. Sản phẩm/ dịch vụ..........................................................................................5
1.4.2. Ngành/Thị trường mục tiêu............................................................................6
1.4.3. Tổ chức vận hành...........................................................................................7
1.4.4. Tài chính........................................................................................................9
2.1. Thị trường...........................................................................................................10
2.1.1. Khách hàng mục tiêu....................................................................................10
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh........................................................................................12
2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp...................................................................12
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp (các doanh nghiệp kinh doanh ống hút cỏ) 13
2.2. Kế hoạch Marketing và bán hàng.......................................................................13
2.2.1. Sản phẩm......................................................................................................13
2.2.2. Giá bán.........................................................................................................14
2.2.3. Địa điểm.......................................................................................................15
2.2.4. Truyền thông, quảng cáo..............................................................................15
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng...............................................................17
2.3. Kế hoạch sản xuất vận hành...............................................................................18
2.3.1. Nguyên vật liệu, hàng hóa và trang thiết bị..................................................18
2.3.2. Công nghệ và quá trình sản xuất..................................................................19
2.3.3. Bố trí mặt bằng.............................................................................................20
2.3.4. Quản trị chất lượng.......................................................................................21
2.4. Kế hoạch nhân sự...............................................................................................21
2.4.1. Nhu cầu nhân sự...........................................................................................21
2.4.1.1. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................22
2.4.1.2. Tuyển dụng nhân sự...............................................................................24
2.4.2. Quản lý nhân sự............................................................................................25
2.4.2.1. Đào tạo nhân sự:....................................................................................25
2.4.2.2. Quản lý hiệu suất nhân sự......................................................................25
2.4.2.3. Mức lương và đãi ngộ nhân sự...............................................................26
2.4.2.4. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt.............................................27
2.5. Kế hoạch tài chính..............................................................................................28
2.5.1. Vốn khởi sự..................................................................................................28
2.5.2. Nguồn vốn....................................................................................................29
2.5.3. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận.....................................................................29
3. Mô hình kinh doanh Canvas.....................................................................................34
KẾT LUẬN.....................................................................................................................36
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1
1. Thời gian họp: 21H, Ngày 23/09/2024
2. Hình thức: Họp online trên Google Meet
3. Nội dung buổi họp:
Các thành viên thảo luận về nội dung đề tài, nhóm trưởng triển khai đề cương đề tài thảo
luận. Sau khi được các thành viên góp ý, chỉnh sửa và duyệt bài, nhóm trưởng phân công
công việc cho các thành viên.
4. Chất lượng buổi họp:
Tất cả các thành viên đều tham gia và nhiệt tình đóng góp ý kiến. Buổi họp thành công.
Biên bản họp được tất cả thành viên xác nhận chính xác. Nhóm trưởng Vi Phạm Khánh Vi 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2
1. Thời gian họp: 21H, ngày 11/10/2024
2. Hình thức: Họp online trên Google Meet
3. Nội dung buổi họp:
Các thành viên góp ý, trao đổi và chỉnh sửa nội dung, nhóm trưởng phân công công việc
tiếp theo cho các thành viên để chuẩn bị tiến hành thảo luận.
4. Chất lượng buổi họp:
Các thành viên đều tham gia đầy đủ và nhiệt tình đóng góp ý kiến. Buổi họp thành công.
Biên bản họp được tất cả thành viên xác nhận chính xác. Nhóm trưởng Vi Phạm Khánh Vi 2 LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, thế giới đang phải đối mặt với một trong những cuộc
khủng hoảng môi trường nghiêm trọng nhất trong lịch sử loài người – đó là sự gia tăng
không kiểm soát của rác thải nhựa. Các sản phẩm nhựa dùng một lần như ống hút, cốc,
hộp xốp, ... đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày, nhưng
cũng chính điều này đã gây ra những hậu quả khôn lường cho hệ sinh thái tự nhiên. Rác
thải nhựa không phân hủy được trong hàng trăm năm, khiến các đại dương và đất liền
dần trở thành những bãi rác khổng lồ, đe dọa trực tiếp đến sự sống của các loài sinh vật
cũng như chất lượng cuộc sống của con người. Trong bối cảnh này, nhu cầu về các giải
pháp thay thế bền vững và thân thiện với môi trường càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ
hết. Ngày càng có nhiều các sáng chế ra đời với mục đích bảo vệ môi trường như là: hộp
xốp bằng bã mía, ống hút thủy tinh, ... Các sản phẩm làm từ nguyên liệu tự nhiên, có khả
năng phân hủy sinh học và có thể thay thế cho các sản phẩm từ nhựa sử dụng một lần
đang được người tiêu dùng hưởng ứng mạnh mẽ.
Ống hút cỏ chính là một trong những sản phẩm được lựa chọn như là một giải
pháp thay thế cho sản phẩm ống hút nhựa dùng một lần hiện nay bởi sản phẩm này có
nhiều ưu điểm vượt trội như là: có khả năng phân hủy, không gây hại cho môi trường, an
toàn cho sức khỏe và có thể sử dụng một lần hoặc nhiều lần, ... Chính vì vậy, nhóm 10
chúng em đã lựa chọn đề tài: “Lập kế hoạch khởi sự kinh doanh ống hút cỏ GreenSip”
nhằm xây dựng một kế hoạch kinh doanh hợp lý, bắt kịp xu hướng tiêu dùng xanh. 3 NỘI DUNG
1. Khái quát ý tưởng kinh doanh
1.1. Tên ý tưởng kinh doanh
Tên ý tưởng: “Ống hút cỏ GreenSip”
Ý nghĩa: Với mong muốn tìm và chọn ra một cái tên dễ nhớ, ấn tượng và truyền
tải được ý nghĩa của sản phẩm, nhóm chúng em đã quyết định chọn tên “GreenSip” cho
sản phẩm của mình. Trong đó, từ “Green” không chỉ có nghĩa là màu xanh lá mà còn
mang ý nghĩa biểu tượng cho sự tươi mới, tự nhiên và đại diện cho xu hướng tiêu dùng
xanh. Từ “Sip” diễn tả hành động uống một ngụm nhỏ, mang ý nghĩa nhẹ nhàng, thư thái,
trân trọng. Như vậy, tên ý tưởng “Ống hút cỏ GreenSip” nhấn mạnh về một trải nghiệm
uống nước vừa thoải mái, thư giãn, vừa góp phần bảo vệ môi trường.
1.2. Sản phẩm/ dịch vụ cung cấp
Ống hút cỏ GreenSip được làm từ cỏ bàng, có nguồn gốc 100% từ các thành phần
tự nhiên, thân thiện với môi trường và an toàn với sức khỏe con người. Ngoài ra, sản
phẩm này có thể phân hủy sinh học 100% trong vòng 4 đến 6 tuần.
GreenSip cung cấp sản phẩm ống hút cỏ khô với đủ kích cỡ, phù hợp với các loại đồ uống khác nhau.
1.3. Lý do đề xuất ý tưởng kinh doanh
Đã từ lâu, rác thải nhựa trở thành mối đe dọa hàng đầu đối với sức khỏe con người
và môi trường. Hàng năm, trên thế giới có tới 300 triệu tấn rác thải nhựa bị thải ra môi
trường. Tại Việt Nam, theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trung bình mỗi
năm có khoảng 1,8 triệu tấn rác thải nhựa được thải ra. Đặc biệt, khi nhắc đến rác thải
nhựa, không thể không đề cập đến ống hút nhựa, sản phẩm này xếp thứ 6 trong danh sách
các loại rác khó phân hủy và nằm trong top 10 loại rác thải được nhắc đến nhiều nhất
trong vấn đề ô nhiễm đại dương. Trước tình hình này, nhu cầu về các sản phẩm thay thế
bền vững và thân thiện với môi trường đang dần trở thành ưu tiên hàng đầu không chỉ tại
Việt Nam mà còn trên toàn cầu.
Qua quá trình tìm kiếm và tham khảo các tài liệu, nhóm chúng em nhận thấy việc
kinh doanh ống hút cỏ là một ý tưởng hấp dẫn và có tiềm năng bởi hiện nay xu hướng 4
tiêu dùng xanh ngày càng phổ biến khi mà người tiêu dùng bắt đầu quan tâm nhiều hơn
đến các sản phẩm họ sử dụng hàng ngày và họ luôn ưu tiên lựa chọn những sản phẩm có
nguồn gốc tự nhiên cũng như không gây hại đến môi trường. Thậm chí, có nhiều người
còn sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các thương hiệu có cam kết “xanh”, “sạch”. Cùng với
đó, việc các chuỗi cửa hàng lớn, nhà hàng và khách sạn chuyển sang sử dụng các sản
phẩm thân thiện với môi trường như ống hút cỏ cũng đang trở thành xu hướng. Ngoài ra,
việc kinh doanh ống hút cỏ còn góp phần bảo vệ môi trường bởi ống hút cỏ là sản phẩm
thân thiện với môi trường, có thể phân hủy sinh học trong thời gian ngắn, giúp giảm thiểu
lượng rác thải nhựa ra môi trường.
1.4. Phân tích tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
1.4.1. Sản phẩm/ dịch vụ
a. Giá trị của sản phẩm/dịch vụ
Trước hết, sản phẩm ống hút cỏ góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng bởi sản
phẩm này có thể thay thế cho ống hút nhựa. Thói quen sử dụng ống hút nhựa lâu ngày sẽ
tích tụ các chất độc hại, nguy hiểm cho sức khỏe con người. Vì thế, việc sử dụng ống hút
cỏ với thành phần hoàn toàn tự nhiên, không chứa chất hóa học độc hại sẽ đảm bảo an
toàn cho sức khỏe của người sử dụng.
Bên cạnh đó, ống hút cỏ còn mang đến giá trị tích cực cho môi trường bởi nó có
khả năng phân hủy sinh học nhanh chóng, không gây ô nhiễm môi trường và giảm thiểu
rác thải nhựa ra đại dương, hạn chế tác động tiêu cực đến hệ sinh thái. Cùng với đó, quá
trình sản xuất ống hút cỏ không đòi hỏi quá nhiều năng lượng hoặc quy trình công nghiệp
phức tạp, do đó lượng khí thải carbon tạo ra trong quá trình sản xuất thấp hơn nhiều so với ống hút nhựa.
b. Sự khác biệt của sản phẩm/dịch vụ
Ống hút cỏ GreenSip có những đặc điểm khác biệt nhất định so với các loại ống
hút khác trên thị trường. Thứ nhất, GreenSip mang đến sản phẩm hoàn toàn tự nhiên,
không gây hại cho môi trường và người sử dụng như ống hút nhựa. Thứ hai, ống hút cỏ
khô bền hơn và không ảnh hưởng đến hương vị của đồ uống như ống hút giấy và ống hút
gạo. Ngoài ra, ống hút cỏ có giá thành rẻ hơn so với ống hút tre, thủy tinh, inox.
c. Khả năng thương mại hóa 5
Sản phẩm ống hút cỏ GreenSip có thể dễ dàng tìm kiếm kênh phân phối là các siêu
thị, nhà hàng, quán cà phê hay phân phối trực tuyến, … Bên cạnh đó, xu hướng tiêu dùng
xanh đang ngày càng phổ biến nên sản phẩm ống hút cỏ có ưu điểm thân thiện với môi
trường sẽ được khách hàng hưởng ứng, đón nhận. Ngoài ra, hiện nay sản phẩm ống hút
cỏ cũng có tiềm năng xuất khẩu cao khi mà ở các nước Châu Âu hay một số nước Châu
Á như Singapore, Đài Loan, ... đã cấm sử dụng ống hút nhựa.
d. Khả năng dự trữ, bảo quản, chuyển giao sản phẩm
Khả năng dự trữ, bảo quản: Thời gian sử dụng của ống hút cỏ khô có thể dao động
từ 3 đến 18 tháng nếu bảo quản trong điều kiện khô ráo và thoáng mát, tránh tiếp xúc với
nơi có độ ẩm cao hay ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, ống hút cỏ khô sẽ được bảo quản
tốt hơn nếu đóng gói trong các túi giấy, hộp kín hoặc túi hút chân không.
Khả năng vận chuyển và giao hàng: Do có trọng lượng nhẹ và kích thước nhỏ gọn
nên ống hút cỏ có thể được chuyển giao dễ dàng qua các hình thức vận chuyển thông
thường như xe tải, tàu biển hoặc máy bay giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển.
e. Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm
Trong những năm gần đây, do xuất phát từ ý thức bảo vệ môi trường và mong
muốn giảm thiểu rác thải nhựa nên xu hướng tiêu dùng của mọi người có sự thay đổi
đáng kể. Đối với sản phẩm ống hút cỏ, khách hàng đặc biệt quan tâm đến tính thân thiện
với môi trường của sản phẩm, họ đòi hỏi sản phẩm phải an toàn cho sức khỏe, không
chứa hóa chất độc hại và không ảnh hưởng đến hương vị đồ uống. Ngoài ra, họ cũng
mong muốn sự đa dạng về mẫu mã và kích thước, phù hợp cho nhiều loại đồ uống và đối
tượng khác nhau. Đồng thời, giá cả hợp lý cũng là một yếu tố quan trọng, mặc dù họ sẵn
sàng chi trả thêm cho sản phẩm bền vững, nhưng vẫn ưu tiên mức giá phù hợp hơn.
1.4.2. Ngành/Thị trường mục tiêu a. Tốc độ phát triển
Ngành tiêu dùng bền vững đang phát triển với tốc độ nhanh chóng nhờ vào việc
gia tăng nhận thức về tác động tiêu cực của nhựa dùng một lần đến môi trường. Người
tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các sản phẩm thân thiện với môi trường và ống hút cỏ
là một trong những lựa chọn thay thế nhựa phổ biến. Các chính sách của chính phủ và các
phong trào bảo vệ môi trường cũng đang thúc đẩy sự phát triển này, đặc biệt là trong lĩnh
vực kinh doanh sản phẩm thân thiện với môi trường. 6
b. Dung lượng thị trường
Thị trường sản phẩm thay thế nhựa được dự đoán sẽ đạt tốc độ tăng trưởng mạnh,
đặc biệt là tại các thành phố lớn và khu vực đô thị, nơi người dân có xu hướng ưa chuộng
các sản phẩm thân thiện với môi trường hơn. Theo một số báo cáo, thị trường sản phẩm
thay thế nhựa toàn cầu có thể đạt hàng tỷ đô la vào năm 2030, và nhu cầu đối với các sản
phẩm như ống hút cỏ sẽ tăng trưởng đáng kể tại các nước có nhận thức cao về môi trường
như Mỹ, châu Âu, và các quốc gia phát triển ở châu Á như Nhật Bản và Hàn Quốc. c. Mức độ cạnh tranh
Mặc dù đã có một số doanh nghiệp tham gia vào thị trường sản phẩm thay thế
nhựa, ống hút cỏ vẫn là một sản phẩm tương đối mới mẻ. Sự mới mẻ này mang lại nhiều
cơ hội cho GreenSip – Thương hiệu của bạn – để tiên phong và xây dựng thương hiệu
bền vững trong tâm trí người tiêu dùng. Tuy nhiên, cạnh tranh có thể tăng cao từ các loại
ống hút sinh học khác như ống hút giấy, ống hút tre, hoặc ống hút từ bột gạo, yêu cầu
GreenSip phải tập trung vào sự khác biệt về chất lượng, khả năng phân hủy, và chi phí cạnh tranh.
d. Điểm nổi bật của sản phẩm ống hút cỏ
Tính thân thiện với môi trường: Đây là một sản phẩm hoàn toàn tự nhiên, dễ phân
hủy, không gây tác hại cho môi trường sau khi sử dụng.
Tính độc đáo và bản địa: Sản phẩm ống hút cỏ có thể được khai thác từ nguồn tài
nguyên bản địa (các vùng nông thôn trồng cỏ tự nhiên), tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.
Chất lượng: Ống hút cỏ thường có độ bền cao hơn so với ống hút giấy và không bị
mềm hoặc tan trong nước khi sử dụng lâu.
1.4.3. Tổ chức vận hành a. Nguồn lực con người
Để vận hành hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng một đội ngũ nhỏ nhưng đa
dạng với các vai trò thiết yếu sau:
Marketing và Bán hàng: Nhân viên marketing có nhiệm vụ xây dựng chiến lược
tiếp thị, quảng bá sản phẩm ống hút cỏ tự nhiên, và đẩy mạnh thương hiệu GreenSip
thông qua các kênh truyền thông xã hội, thương mại điện tử, và các chiến dịch quảng cáo 7
xanh. Nhân viên bán hàng sẽ chịu trách nhiệm tiếp cận khách hàng tiềm năng như nhà
hàng, quán cà phê, siêu thị, hoặc trực tiếp đến tay người tiêu dùng.
Quản lý sản xuất: Quản lý sản xuất sẽ giám sát quá trình sản xuất, đảm bảo chất
lượng sản phẩm và tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn và môi trường. Người này cũng cần
nắm vững các quy trình sản xuất sản phẩm bền vững.
Nhân viên vận hành: Cần một đội ngũ nhỏ để thực hiện các công việc liên quan
đến sản xuất và đóng gói sản phẩm, kiểm tra chất lượng và vận chuyển hàng hóa. Đây là
những người chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất và giao hàng đúng
thời hạn, đảm bảo uy tín với khách hàng.
b. Năng lực chuyên môn, quản lý
Chuyên gia về sản phẩm bền vững: Đây là vị trí quan trọng giúp doanh nghiệp
tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường, đồng thời tư vấn cho quá trình phát triển
sản phẩm. Chuyên gia này cũng giúp đảm bảo các sản phẩm đạt tiêu chuẩn phân hủy sinh
học, an toàn và không gây hại cho sức khỏe người dùng.
Quản lý chuỗi cung ứng: Một chuyên gia quản lý chuỗi cung ứng sẽ đảm bảo quá
trình sản xuất diễn ra liền mạch, từ việc thu mua nguyên liệu (cỏ tự nhiên), xử lý và gia
công thành sản phẩm cuối cùng. Họ cũng có trách nhiệm quản lý kho bãi, phân phối sản
phẩm, và kiểm soát chất lượng.
c. Cơ sở vật chất, máy móc, công nghệ
Nhà máy sản xuất cỏ: Tùy thuộc vào quy mô, có thể lựa chọn xây dựng một nhà
máy nhỏ để sản xuất và gia công sản phẩm. Đầu tư vào nhà máy giúp kiểm soát chặt chẽ
quá trình sản xuất, nhưng có thể tốn kém.
Máy móc và thiết bị: Quy trình sản xuất ống hút cỏ cần các thiết bị như máy cắt,
máy làm sạch và máy khử trùng để đảm bảo ống hút đạt chất lượng cao, an toàn cho
người sử dụng. Máy móc có thể được đầu tư tùy theo nhu cầu sản xuất hàng loạt hoặc quy mô nhỏ.
Công nghệ: Sử dụng các công nghệ hiện đại như hệ thống quản lý sản xuất và
quản lý tồn kho tự động để theo dõi và điều hành toàn bộ quy trình từ nguyên liệu thô đến
sản phẩm hoàn thiện. Công nghệ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hiệu suất
cao và giảm lãng phí nguyên liệu. 8 1.4.4. Tài chính
a. Số tiền đầu tư dự kiến
Để khởi động dự án kinh doanh ống hút cỏ, khoản đầu tư ban đầu dự kiến khoảng
1.700.000.000 VNĐ. Khoản tiền này sẽ được phân bổ vào các hạng mục chủ chốt bao
gồm chi phí sản xuất sản phẩm, marketing, và xây dựng thương hiệu. Cụ thể, phần lớn
vốn sẽ được dành cho việc sản xuất ống hút cỏ với công nghệ hiện đại, thiết kế tối ưu và
phù hợp với nhu cầu của người dùng. Ngoài ra, marketing là yếu tố không thể thiếu nhằm
giới thiệu sản phẩm ra thị trường thông qua quảng cáo trực tuyến, mạng xã hội và tham
gia các hội chợ nông nghiệp. Việc xây dựng thương hiệu cũng được chú trọng, đảm bảo
sản phẩm có thể ghi dấu ấn với người tiêu dùng ngay từ đầu. Đầu tư này bao gồm cả chi
phí vận hành hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng và phát triển hệ thống phân phối. b. Nguồn đầu tư
Để huy động đủ số vốn ban đầu, có thể tiếp cận các nguồn tài chính khác nhau.
Một lựa chọn là kêu gọi quỹ đầu tư từ các nhà đầu tư thiên thần hoặc các quỹ mạo hiểm
chuyên hỗ trợ các dự án khởi nghiệp công nghệ và nông nghiệp. Các quỹ này thường có
lợi thế về nguồn vốn lớn và cũng hỗ trợ về mặt chiến lược kinh doanh. Thứ hai, vay ngân
hàng là phương án phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt nếu có thể tiếp cận
được các gói vay lãi suất ưu đãi. Thứ ba, huy động vốn từ bạn bè, người thân cũng là một
phương án phổ biến, giúp giảm bớt áp lực trả lãi và chia sẻ rủi ro. Kết hợp nhiều nguồn
vốn có thể đảm bảo tính linh hoạt trong giai đoạn khởi đầu và hạn chế sự phụ thuộc vào một nguồn duy nhất.
c. Kết quả kinh doanh dự kiến
Dựa trên phân tích thị trường và các kịch bản kinh doanh khả thi, doanh thu dự
kiến trong 6 tháng đầu tiên có thể đạt từ 1.800.000.000 VNĐ đến 2.000.000.000 VNĐ.
Con số này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm hiệu quả của chiến lược marketing, khả
năng tiếp cận thị trường mục tiêu và mạng lưới phân phối. Với chiến lược marketing
mạnh mẽ và định vị sản phẩm đúng nhu cầu khách hàng, doanh số có thể đạt mức cao.
Các kênh phân phối chính dự kiến bao gồm các chuỗi siêu thị xanh, cửa hàng bán lẻ,
quán cà phê, nhà hàng và bán hàng trực tuyến thông qua các nền tảng thương mại điện tử.
Bên cạnh đó, khả năng phát triển mạng lưới bán hàng rộng khắp cả nước và thậm chí xuất
khẩu sang các thị trường lân cận cũng là yếu tố tiềm năng góp phần tăng doanh thu. 9
d. Mức độ hấp dẫn và khả năng sinh lời
Xét về mức độ hấp dẫn của dự án, kinh doanh ống hút cỏ được đánh giá là tiềm
năng cao trong bối cảnh xu hướng tiêu dùng bền vững và bảo vệ môi trường đang ngày
càng phổ biến. Ống hút cỏ là một sản phẩm mới, thân thiện với môi trường, phục vụ nhu
cầu thực tế của các quán cà phê, nhà hàng và người tiêu dùng cá nhân. Đây là một thị
trường ngách với ít đối thủ cạnh tranh trực tiếp, trong khi sản phẩm có thể thay thế các
loại ống hút nhựa truyền thống, góp phần giảm thiểu rác thải nhựa. Với mô hình kinh
doanh này, khả năng sinh lời được dự báo là tích cực, đặc biệt khi chi phí đầu tư ban đầu
không quá cao. Nếu sản phẩm nhận được sự đón nhận từ thị trường, lợi nhuận sẽ tăng dần
theo doanh thu và sự mở rộng thị trường. Lợi nhuận gộp có thể đạt mức 15% - 20% trong
những năm đầu tiên và có thể tăng lên khi doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình sản xuất và
phát triển các kênh phân phối rộng rãi hơn.
=> Nhận xét về tính khả thi: Nhìn chung, ý tưởng kinh doanh ống hút cỏ có thể
gặp một số thách thức nhất định trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng và khả năng
cạnh tranh về chi phí sản xuất với các sản phẩm thay thế như ống hút giấy, tre, gạo, ...
Các sản phẩm này thường có giá thành cạnh tranh hơn, và việc thuyết phục người tiêu
dùng chuyển sang sử dụng ống hút cỏ có thể là một thách thức lớn. Tuy nhiên, ống hút cỏ
cũng có những ưu điểm vượt trội đáng kể. Sản phẩm này không chỉ an toàn cho sức khỏe
và môi trường khi được làm từ nguyên liệu tự nhiên, không chứa hóa chất độc hại, mà
còn góp phần bảo vệ hệ sinh thái thông qua khả năng phân hủy sinh học. Bên cạnh đó,
ống hút cỏ có khả năng tiếp cận thị trường dễ dàng thông qua nhiều kênh phân phối khác
nhau, như siêu thị, nhà hàng, quán cà phê và các nền tảng bán hàng trực tuyến. Ngoài ra,
sự dễ dàng trong bảo quản và vận chuyển giúp sản phẩm tiếp cận thị trường hiệu quả.
Tóm lại, ý tưởng kinh doanh ống hút cỏ có tiềm năng phát triển, tính khả thi cao, phù hợp
với xu hướng tiêu dùng xanh và nhu cầu bảo vệ môi trường.
2. Kế hoạch kinh doanh 2.1. Thị trường
2.1.1. Khách hàng mục tiêu 10
Bảng 2.1. Khách hàng mục tiêu Độ tuổi
Chủ yếu từ 18 đến 40 tuổi
Tập trung vào nhóm 25-35 tuổi (Millennials) Giới tính
Cả nam và nữ, với xu hướng hơi nghiêng về nữ giới (khoảng 60% nữ, 40% nam)
Thường xuyên sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường
Sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm bền vững Hành vi tiêu
Thích trải nghiệm các sản phẩm mới và độc đáo dùng
Thường xuyên dùng đồ uống tại quán cafe, nhà hàng hoặc mua mang đi
Có ý thức mạnh mẽ về bảo vệ môi trường
Quan tâm đến lối sống xanh và bền vững Tâm lý
Muốn được công nhận là người tiên phong trong việc sử dụng sản
phẩm thân thiện với môi trường
Cảm thấy có trách nhiệm trong việc giảm thiểu rác thải nhựa
Tìm kiếm các giải pháp thay thế cho ống hút nhựa dùng một lần Nhu cầu
Muốn sử dụng sản phẩm không gây hại cho môi trường
Cần sản phẩm tiện lợi, dễ sử dụng và an toàn cho sức khỏe
Mong muốn trải nghiệm sản phẩm độc đáo, tự nhiên
Trình độ học vấn: Đại học trở lên
Thu nhập: Trung bình khá đến cao
Nghề nghiệp: Chuyên viên văn phòng, doanh nhân, người làm trong Đặc điểm
ngành sáng tạo, giáo viên, v.v. khác
Sống ở khu vực đô thị hoặc thành phố lớn
Thường xuyên sử dụng mạng xã hội và quan tâm đến các xu hướng mới
Năng động, yêu thích khám phá Phong cách
Thường xuyên tham gia các hoạt động xã hội, đặc biệt là các sự kiện sống
liên quan đến môi trường
Có xu hướng chia sẻ trải nghiệm sản phẩm trên mạng xã hội
Ưa chuộng các thương hiệu có trách nhiệm xã hội và môi trường 11
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh
2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Ống hút nhựa từ lâu đã chiếm ưu thế trên thị trường nhờ những ưu điểm nổi bật
như giá thành rẻ, tính sẵn có cao và đa dạng về kích thước cũng như màu sắc, đáp ứng
nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, sản phẩm này cũng bộc lộ nhược điểm
nghiêm trọng khi gây tác hại lớn đối với môi trường, dẫn đến việc bị cấm sử dụng tại
nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. Hệ quả là thị phần của ống hút nhựa đang có xu
hướng giảm mạnh, chủ yếu do tác động của các quy định và chính sách bảo vệ môi
trường ngày càng được thắt chặt trên phạm vi toàn cầu.
Ống hút giấy đang dần trở thành một lựa chọn thay thế phổ biến cho ống hút nhựa
truyền thống. Ưu điểm nổi bật của sản phẩm này là khả năng phân hủy sinh học, giúp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, đồng thời đảm bảo an toàn thực phẩm cho
người sử dụng. Tuy nhiên, ống hút giấy cũng tồn tại một số nhược điểm như dễ bị mềm
khi ngâm lâu trong nước và có chi phí sản xuất cao hơn so với ống hút nhựa. Mặc dù vậy,
thị phần của ống hút giấy đang có xu hướng tăng mạnh, được thể hiện qua việc nhiều
chuỗi đồ uống lớn đã và đang áp dụng sản phẩm này trong hoạt động kinh doanh của
mình, góp phần thúc đẩy xu hướng tiêu dùng xanh và bền vững.
Ống hút kim loại nổi bật như một giải pháp bền vững và lâu dài trong thị trường
các sản phẩm thay thế ống hút nhựa. Ưu điểm chính của loại ống hút này là khả năng tái
sử dụng nhiều lần và độ bền bỉ cao, giúp giảm thiểu đáng kể lượng rác thải. Tuy nhiên,
ống hút kim loại cũng có những hạn chế như giá thành cao hơn so với các loại ống hút
khác và đòi hỏi người dùng phải vệ sinh kỹ lưỡng sau mỗi lần sử dụng để đảm bảo vệ
sinh. Mặc dù vậy, sản phẩm này đang ngày càng phổ biến, đặc biệt trong phân khúc cao
cấp và đối với những người có ý thức sử dụng cá nhân lâu dài, phản ánh xu hướng tiêu
dùng hướng đến lối sống bền vững và thân thiện với môi trường.
Ống hút tre đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường như một lựa chọn
thân thiện với môi trường. Sản phẩm này nổi bật với ưu điểm là hoàn toàn tự nhiên và có
khả năng phân hủy sinh học, đáp ứng xu hướng tiêu dùng xanh ngày càng phổ biến. Tuy
nhiên, ống hút tre cũng đối mặt với một số thách thức đáng kể, bao gồm khó khăn trong
việc sản xuất quy mô lớn và sự không đồng đều về chất lượng giữa các sản phẩm. Mặc
dù vậy, thị phần của ống hút tre đang có xu hướng phát triển, đặc biệt được ưa chuộng tại 12
các quán cafe nhỏ, nơi chú trọng đến trải nghiệm độc đáo và thân thiện với môi trường cho khách hàng.
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp (các doanh nghiệp kinh doanh ống hút cỏ)
Bảng 2.2. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp Công ty TNHH
StrawViet Ống Hút Cỏ 3T EcoStraw Green Life Ống Hút Vietnam Cỏ Việt Nam Ống hút cỏ và Ống hút cỏ Ống hút cỏ và Ống hút cỏ Sản Ống hút cỏ các sản phẩm bàng, cỏ các sản phẩm và các sản phẩm bàng sinh thái khác nước thân thiện môi phẩm sinh trường thái Thị Chủ yếu ở Toàn quốc và Miền Tây
Chủ yếu online Miền Bắc và trường miền Nam xuất khẩu Nam Bộ và và các chuỗi các khu du Việt Nam TP.HCM café lịch Đã có Đa dạng sản Nguồn Marketing tốt Mẫu mã đẹp, Điểm mạng lưới phẩm, có kinh nguyên liệu trên mạng xã nhắm vào mạnh phân phối nghiệm xuất ổn định, giá hội phân khúc ổn định khẩu cạnh tranh cao cấp
Thị trường ống hút cỏ hiện đang trải qua giai đoạn tăng trưởng nhanh chóng, được
thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm thân thiện với môi trường. Sự
phát triển này phần lớn chịu ảnh hưởng từ các chính sách hạn chế sử dụng nhựa một lần
được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp trong ngành
chủ yếu cạnh tranh về ba yếu tố: chất lượng sản phẩm, đa dạng mẫu mã, và khả năng
cung ứng ổn định. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất mà các nhà sản xuất phải đối mặt là
việc đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định và duy trì quy trình sản xuất đồng nhất để đáp
ứng nhu cầu thị trường ngày càng tăng. Để cạnh tranh hiệu quả, GreenSip cần tập trung
vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo nguồn cung ổn định, và xây dựng chiến
lược marketing độc đáo để tạo sự khác biệt trên thị trường.
2.2. Kế hoạch Marketing và bán hàng 2.2.1. Sản phẩm
Tên sản phẩm: Ống hút cỏ GreenSip 13 - Mô tả chi tiết:
+ Chất liệu: Ống hút được làm từ cỏ tự nhiên, không chứa hóa chất độc hại, an toàn cho sức khỏe.
+ Kích thước: Cung cấp nhiều kích thước (đường kính 5mm, 8mm, 10mm) để phù
hợp với các loại đồ uống khác nhau (trà, sinh tố, cocktail).
+ Mẫu mã: Có thể tạo kiểu dáng khác nhau (thẳng, cong) và có thể tùy chỉnh theo yêu cầu của khách hàng. + Bao bì:
Sử dụng bao bì tái chế và phân hủy sinh học, in thông tin sản phẩm và cam kết bảo vệ môi trường.
Cung cấp gói sản phẩm với nhiều ống hút để khách hàng dễ dàng sử dụng và bảo quản.
- Lợi ích sản phẩm:
+ Thân thiện với môi trường: Giảm thiểu rác thải nhựa và phù hợp với xu hướng sống xanh.
+ An toàn cho sức khỏe: Không chứa hóa chất độc hại, an toàn cho cả trẻ em và người lớn.
+ Dễ sử dụng: Dễ dàng vệ sinh và bảo quản, có thể dùng nhiều lần nếu rửa sạch. 2.2.2. Giá bán
Khi mới ra mắt, doanh nghiệp sẽ định giá sản phẩm ở mức cạnh tranh, kèm theo
các chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng.
Sau một thời gian ngắn hoạt động, khi đã xây dựng được một lượng khách hàng
ổn định, doanh nghiệp sẽ điều chỉnh giá sản phẩm về mức cố định. Mỗi gói sản phẩm ống
hút cỏ sẽ có giá từ 20.000 đến 30.000 đồng, tùy thuộc vào số lượng và loại sản phẩm.
Giá cả sẽ bao gồm chi phí nguyên liệu, sản xuất, vận chuyển, chi phí marketing và các khoản phát sinh khác.
Chiến lược định giá: a. Ống hút cỏ khô: 14 - Kích thước:
+ Nhỏ (5mm): 2.000 VNĐ/ống.
+ Trung bình (8mm): 2.500 VNĐ/ống.
+ Lớn (10mm): 3.000 VNĐ/ống. - Gói sản phẩm:
+ Gói 10 ống (cùng kích thước): 20.000 VNĐ.
+ Gói 10 ống (8mm): 25.000 VNĐ
+ Gói 10 ống (10mm): 30.000 VNĐ
- Giá phân phối sỉ:
+ Đối với đơn hàng từ 100 ống trở lên: Giảm giá 10% cho khách hàng sỉ.
+ Đối với đơn hàng từ 500 ống trở lên: Giảm giá 15% cho khách hàng sỉ.
+ Thương lượng giá cho các nhà phân phối lớn hoặc hợp tác lâu dài. b. Khuyến mãi:
- Giảm giá: Tặng thêm 1 ống khi mua gói 10 ống trong tháng đầu ra mắt sản phẩm.
- Miễn phí vận chuyển: Đối với đơn hàng trên 200.000 VNĐ cho cả khách hàng lẻ và sỉ. 2.2.3. Địa điểm
Doanh nghiệp sẽ tập trung phân phối sản phẩm qua các kênh bán hàng trực tuyến,
các trang thương mại điện tử, và mở điểm bán tại các cửa hàng thực phẩm hữu cơ, quán cà phê, nhà hàng.
Các điểm bán sẽ được lựa chọn gần các khu vực đông dân cư, trường học, và các
tổ chức, doanh nghiệp có ý thức bảo vệ môi trường cao.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng sẽ tham gia các hội chợ, sự kiện về bảo vệ môi
trường để tăng cường nhận diện thương hiệu và kết nối với khách hàng mục tiêu.
2.2.4. Truyền thông, quảng cáo
a. Thông điệp truyền thông chính 15
- Thông điệp chính: “GreenSip – Sự lựa chọn bền vững cho tương lai xanh”. Tập trung
vào việc sản phẩm là 100% tự nhiên, thân thiện với môi trường và an toàn cho sức khỏe con người.
- Thông điệp phụ: “Giải pháp đơn giản, góp phần bảo vệ Trái Đất.” b. Các kênh truyền thông
- Truyền thông trực tuyến:
+ Mạng xã hội (Facebook, Instagram, TikTok):
Sử dụng hình ảnh và video ngắn với nội dung nhấn mạnh vào trải nghiệm uống
nước thư thái, hình ảnh xanh mát, tự nhiên của ống hút cỏ, kèm theo thông điệp ý nghĩa
về bảo vệ môi trường.
Tạo chiến dịch hashtag #SipForGreen với các cuộc thi hoặc thử thách cộng đồng
cùng GreenSip, khuyến khích người dùng chia sẻ hình ảnh khi sử dụng sản phẩm và lan tỏa thông điệp xanh.
+ YouTube: Quay video giới thiệu quy trình sản xuất, tính bền vững và tác động
tích cực của GreenSip đối với sức khỏe và môi trường.
+ Google Ads và Facebook Ads: Tận dụng quảng cáo trả phí để nhắm đến đối
tượng quan tâm đến các sản phẩm thân thiện môi trường và bảo vệ sức khỏe.
- Truyền thông truyền thống:
+ PR báo chí: Đăng bài viết trên các trang báo uy tín về xu hướng tiêu dùng xanh,
giới thiệu sản phẩm GreenSip như một giải pháp bền vững thay thế ống hút nhựa.
+ Tham gia hội chợ, triển lãm, sự kiện: Tham gia các sự kiện liên quan đến bảo vệ
môi trường và sản phẩm sinh thái để quảng bá sản phẩm trực tiếp.
- Influencer marketing: Hợp tác với các KOLs, Influencers trong lĩnh vực môi trường,
sức khỏe để quảng bá sản phẩm thông qua bài đăng, video review, và livestream giới thiệu GreenSip.
c. Chương trình khuyến mãi
- Ưu đãi đặc biệt khi mua lần đầu: Khách hàng mới nhận được ưu đãi giảm giá hoặc
gói sản phẩm dùng thử miễn phí. 16
- Khuyến mãi theo mùa: Tổ chức các chương trình khuyến mãi vào các dịp như Ngày
Môi Trường Thế Giới, hoặc các chiến dịch “sống xanh” như tặng quà khi khách hàng đổi trả sản phẩm nhựa.
- Thẻ tích điểm và gói mua hàng số lượng lớn: Đối với các nhà hàng, quán cà phê, có
chính sách giảm giá khi mua với số lượng lớn hoặc hợp đồng dài hạn.
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng a. Bán hàng
- Kênh bán hàng trực tiếp:
+ Các chuỗi siêu thị xanh: Đưa sản phẩm GreenSip vào các siêu thị lớn như
Co.opmart, BigC, Lotte, Bách Hóa Xanh với khu vực dành riêng cho sản phẩm thân thiện với môi trường.
+ Cửa hàng bán lẻ, quán cà phê, nhà hàng: Tập trung tiếp cận các cửa hàng, quán
ăn đã cam kết sử dụng sản phẩm xanh và bền vững, đưa GreenSip vào menu thay thế cho ống hút nhựa.
+ Các trang thương mại điện tử: Liệt kê GreenSip trên các nền tảng như Shopee,
Lazada, Tiki, và trang web của công ty để bán hàng trực tuyến.
- Kênh bán hàng trực tuyến: Tận dụng các kênh bán hàng qua mạng xã hội, chạy quảng
cáo trên Facebook và Instagram để đẩy mạnh việc mua hàng online, kèm theo ưu đãi cho
đơn hàng đầu tiên hoặc miễn phí vận chuyển. b. Chăm sóc khách hàng
- Dịch vụ khách hàng tận tâm:
+ Hỗ trợ 24/7: Xây dựng hệ thống chăm sóc khách hàng trực tuyến và qua điện
thoại 24/7, đảm bảo hỗ trợ mọi thắc mắc về sản phẩm, cách bảo quản, vận chuyển, và đổi trả.
+ Chính sách hoàn tiền/đổi trả linh hoạt: Áp dụng chính sách đổi trả sản phẩm dễ
dàng, nếu khách hàng không hài lòng hoặc sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng. - Dịch vụ sau bán:
+ Hướng dẫn bảo quản: Gửi hướng dẫn chi tiết cho khách hàng về cách bảo quản
ống hút cỏ khô để tối ưu hóa thời gian sử dụng. 17