Lập kế hoạch truyền thông | Bài tập kết thúc môn Lý thuyết truyền thông

Nhà văn Thích Nhất Hạnh đã từng nói: "Sức khỏe là tài sản quý giá nhấ của con người." Thật vậy, sức khỏe là yếu tố tất yếu trong cuộc sống của mỗi người. Đầu tư cho sức khỏe cũng chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, năng cao chất lượng đời sống của mỗi cá nhân và gia đình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
37 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lập kế hoạch truyền thông | Bài tập kết thúc môn Lý thuyết truyền thông

Nhà văn Thích Nhất Hạnh đã từng nói: "Sức khỏe là tài sản quý giá nhấ của con người." Thật vậy, sức khỏe là yếu tố tất yếu trong cuộc sống của mỗi người. Đầu tư cho sức khỏe cũng chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, năng cao chất lượng đời sống của mỗi cá nhân và gia đình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
VIỆN BÁO CHÍ
BÀI TẬP KẾT THÚC MÔN: LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG
CHỦ ĐỀ:
LẬP KẾ ẠCH TRUYỀN THÔNG NHẰM QUẢNG BÁ, THU HÚT HO
LÔI KÉO CÔNG CHÚNG ĐẾN VỚI TRUNG TÂM TƯ VẤN CHĂM SÓC
SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG CDH
STT
Thông tin nhóm sinh viên
1
Phạm Minh Anh
2351050064
2
Ninh Lan Dương
2351050076
3
Chu Ngọc Hà
2351050078
4
Hoàng Thị Thái Hà
2351050079
5
Lê Ngọc Linh
2351050088
6
Nguyễn Phương Linh
2351050090
7
Hoàng Thị Linh Nga
2351050099
8
Phạm Nguyễn Quỳnh Nhi
2351050103
9
Nguyễn Phương T
2351050112
Lớp
Truyền thông đại chúng K43A2
Giảng viên
Th.S Trần Minh Tuấn
Mc l c
A. LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
B. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KẾ HOẠCH ...................................................... 1
I. Thông tin chung .............................................................................................. 1
II. Giấy phép kinh doanh ................................................................................... 1
III. Đối tượng và mc đích ................................................................................ 2
C. CHU TRÌNH TRUYỀN THÔNG .................................................................... 3
I. Phân tích thực trạng và nghiên cứu đối tượng ...............................................3
1. Phân tích thực trạng .................................................................................... 3
1.1 Tổng quan về Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe cộng đồng với
hoạt động chính sdng máy DDS trị liệu các vấn đề trong thể người
bệnh bằng điện sinh học. ........................................................................... 3
1.2 Phân tích hình SWOT của Trung tâm vấn chăm sóc sức khỏe
cộng đồng với phương pháp trị ệu điện sinh họli c. .................................. 4
1.2.1 Strengths - ểm mạĐi nh ................................................................ 4
1.2.2. Weekness - ểm yếuĐi .................................................................. 6
1.2.3. Oppotunities - Cơ hội .................................................................. 7
1.2.4. Threats - Rủi ro ........................................................................... 8
2. Nghiên cứu đối tượng ................................................................................. 8
2.1. Phân chia nhóm đối tượng ................................................................. 8
2.2. Phân tích nhóm đối tượng .................................................................. 8
2.3. Nhóm đối tượng ưu tiên ................................................................... 10
2.4. Xác định công chúng ....................................................................... 11
2.4.1. Công chúng mc tiêu ................................................................ 11
2.4.1.1. Đối tượng ........................................................................... 11
2.4.1.2. Đặc trưng và sở thích ......................................................... 12
2.4.1.3. Nhu cầu và thị hiếu ............................................................ 13
2.4.1.4. Lý do lựa chọn ................................................................... 13
2.4.2. Công chúng ưu tiên ................................................................... 13
2.4.2.1. Đối tượng ........................................................................... 13
2.4.2.2. Đặc trưng và sở thích ......................................................... 14
2.4.2.3. Nhu cầu và thị hiếu ............................................................ 14
2.4.2.4. Lý do lựa chọn ................................................................... 15
2.4.3. Công chúng liên quan ............................................................... 15
2.4.3.1. Đối tượng ........................................................................... 15
2.4.3.2. Đặc trưng và sở thích ......................................................... 16
2.4.3.3. Nhu cầu và thị hiếu ............................................................ 17
2.4.3.4. Lý do lựa chọn ................................................................... 18
2.5. Ba bình diện nội dung nghiên cứu công chúng ............................... 18
2.5.1. Nghiên cứu nhân khẩu học xã hội ............................................ 18
2.5.2. Nghiên cứu thực trạng, nhận thức, thái độ hành vi công chúng
tiến hành các hoạt động truyền thông ................................................. 19
2.5.3. Sở thích, thói quen, nhu cầu thị hiếu tiếp cận và tiếp nhận các sản
phẩm truyền thông của công chúng .................................................... 19
II. Thiết kế thông điệp ...................................................................................... 20
1. Mc tiêu của truyền thông ........................................................................ 20
1.1 . Thay đổi nhận thức ..................................................................... 20
1.2 . Thay đổi thái độ .......................................................................... 20
1.3 . Thay đổi hành vi ......................................................................... 20
2. Yêu cầu xác định mc tiêu truyền thông .................................................. 20
2.1. Loại hành vi mong muốn thay đổi ................................................... 21
2.2. Các chỉ số để đo mức độ thành công của kế hoạch ......................... 21
3. Thông điệp ................................................................................................ 22
III. Xây dựng tài liệu và lựa chọn các kênh truyền thông ............................... 22
1. Các loại tài liệu ......................................................................................... 22
1.1 Giới thiệu sơ lược về kênh truyền thông tờ rơi, tờ gấp .................... 22
1.1.1. Banner ....................................................................................... 23
1.1.2. Infographic ................................................................................ 23
1.2 Lí do lựa chọn Tờ rơi, tờ gấp ............................................................ 23
1.2.1. Banner ....................................................................................... 24
1.2.2. Infographic ................................................................................ 25
2. Các kênh truyền thông Quảng cáo: Quảng cáo Google ........................... 26
2.1 Giới thiệu sơ lược về kênh truyền thông Quảng cáo ........................ 26
2.2 Lý do lựa chọn Quảng cáo tìm kiếm Google (Google Search) ........ 26
2.2.1 Nhắm đúng đối tượng mc tiêu ................................................. 27
2.2.2 Nhanh chóng, quản lý dễ dàng ..................................................27
2.2.3 Hiệu quả cao – tối ưu chi phí ..................................................... 27
2.2.4 Hệ thống báo cáo, thống kê số liệu chính xác ........................... 27
3. Kênh truyền thông Internet: Facebook ..................................................... 28
3.1. Giới thiệu sơ lược về kênh truyền thông Internet: Facebook .......... 28
3.2. Lý do lựa chọn ................................................................................. 28
IV. Thực hiện kế ạch truyền thôngho ............................................................... 29
1. Quyết định sử dng các nguồn lực ........................................................... 29
2. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự ời gianth .......................................... 30
V. Nghiên cứu phản hồi ................................................................................... 30
1. Mc tiêu, đối tượng nghiên cứu................................................................ 30
2. Phương pháp nghiên cứu phản hồi. .......................................................... 31
3. Cơ sở thu thập dữ liệu: .............................................................................. 32
4. Đánh giá, phản hồi .................................................................................... 32
D. KẾT LUẬN .................................................................................................... 33
E. LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. 33
F. PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 33
1
A. LỜI MỞ ĐẦU
Nhà văn Thích Nhất Hạnh đã từng nói: "Sức khỏe là tài sản quý giá nhấ của con t
người." Thật vậy, sức khỏe là yếu tố tất yếu trong cuộc sống của mỗi người. Đầu
tư cho sức khỏe cũng chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội,
năng cao chất lượng đời sống của mỗi nhân gia đình. Nếu không sức
kh hiỏe, mọi kì vọng và mơ ước trong cuộc sống sẽ không thể ện thực hoá được.
Trọng trách cao cả của ngành y tế đó chính nâng cao sức khoẻ của tất cả mọi
người, để mọi người đều thể ến giấc của bản thân trở thành hiện thựbi c
đồng thời góp sức để xây dựng đất ớc ngày càng giàu mạnh. Chính vậy,
chúng em lập ra kế ạch truyền thông nhằm quảng bá, lôi kéo công chúng đếho n
với “Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe Cộng đồng” - CDH.
CDH trung tâm cộng
đồng tập hợp các nhà khoa
học, y bác sỹ, chuyên gia về
tr li ệu tự nhiên, chăm sóc
sức khỏe với hoạt động
chính là sử dng máy DDS
tr li ệu các vấn đtrong cơ
thể người bằng điện sinh
học, đặc biệt hiệu quả trong
hỗ trợ ều trị ững bệnh đi nh
liên quan đến thần kinh
chứng mất ngủ. Hướng
đến việc nâng cao sức khỏe
của cộng đồng, do kế
hoạch được lập ra nhằm
tăng mức độ công chúng sử
dng máy DDS đ chữa
bệnh.
B. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KẾ HOẠCH
I. Thông tin chung
Kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá, thu hút lôi kéo công chúng đến với
“Trung tâm vấn phát triển vì sức khỏe Cộng đồng” là sản phẩm của nhóm sinh
viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
II. phép kinh doanh Giấy
2
III. Đối tượng và mục đích
Tăng độ tiếp cận của việc sử dng máy DDS trị liệu các vấn đề trong thể người
bệnh bằng điện sinh học trong hỗ trợ điều trị những bệnh liên quan đến thần
kinh chứng mất ngủ với đối tượng chính những người trên 45 tuổi. Đồng
thời nâng cao độ nhận diện, sự quan tâm của công chúng đối với “Trung tâm Tư
vấn phát triển vì sức khỏe Cộng đồng”.
3
C. CHU TRÌNH TRUYỀN THÔNG
I. Phân tích thực trạng và nghiên cứu đối tượng
1. Phân tích thực trạng
1.1 Tổng quan về Trung tâm vấn phát triển sức khỏe cộng đồng với hoạt
động chính là sử dng máy DDS trị liệu các vấn đề trong cơ thể người bệnh bằng
điện sinh học.
- DDS là phương pháp trị ệu dùng điện sinh học hiện đại, kết hợp với lý thuyếli t
kinh lạc đưa thuốc thẩm thấu qua da, tác dng giúp đả thông kinh lạc, kích
hoạt trẻ hoá tế bào, khử phong, đổi hàn, cân bằng độ pH.
- DDS hỗ trợ điều trị hiệu quả các chứng viêm khớp, phong thấp, thoái hoá cột
sống, u xơ, tắc tia sữa, tiền liệt tuyến, phù thũng, tiểu đường, phc hồi tai biến,
viêm phế quản, viêm xoang, giảm béo bng…
- Nguyên lý điều trị DDS là đưa năng lượng sinh học từ máy phát vào trong cơ
thể theo id kiềm (PH) của tinh dầu kem chiết từ cỏ linh thảo (Alfaifa), sinh -
điện DDS giúp thẩm thấu sâu các chất này vào thể qua các lỗ chân lông
kích hoạt các tế bào yếu hay bị bệnh làm đảo ngược tình trạng, làm hồi phc
chúng đưa về trạng thái khỏe mạnh. Bằng cách dẫn truyền lượng điện thích
hợp và sử dng các thủ pháp của bàn tay, điều trị viên sẽ giúp kích thích kinh lạc,
đả thông kinh lạc bị tắc nghẽn làm cho khí huyết trên cơ thể thông suốt. Nhờ sự
kết hợp của các lý thuyết cổ truyền và hiện đại, DDS đang được sử dng rộng rãi
nhiều nước nhằm đạt được mc đích phòng bệnh chăm sóc sức khỏe chủ
động hiệu quả.
- Tác dụng khi điều trị bằng máy DDS:
+ Tái lập cân bằng Âm Dương Axit-kiềm.
+ Khơi thông kinh lạc, trc xuất tà khí.
+ Bồi dưỡng chân khí, phc hồi bệnh nhân sau khi tai biến.
+ Điều trị đau lưng do thoát vị, thoái cột sống.hóa
+ Thúc đẩy tuần hoàn máu.
+ Kích hoạt và trẻ các tế bào.hóa
+ Làm thư giãn cơ bắp do tê bì.
4
+ Tăng cường chức năng tiêu hóa.
+ Có tác dng tiêu viêm, giảm đau.
+ Đào thải độc tố trên cơ thể, giảm các triệu chứng mệt mỏi, mất ngủ kéo dài.
+ Giảm béo mỡ bng, đùi, cơ thể, làm đẹp toàn thân.
1.2 Phân tích mô hình SWOT của Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe cộng
đồng với phương pháp trị liệu điện sinh học.
1.2.1 Strengths - ểm mạĐi nh
- Máy điện sinh học DDS mang nhiều lợi ích đối với thể: nghiên cứu của các
nhà khoa học đã chỉ ra, điện sinh học đem lại rất nhiều tác dng tốt cho sức khỏe,
nhất là trong chữa trị bệnh. Một số tác dng nổi bật của dòng điện sinh học có thể
kể đến như:
+ Cung cấp năng lượng sống cho tế bào: Điện sinh học được sinh ra từ hoạt
động của các tế bào và mô. Chính năng lượng sinh ra này sẽ được cung cấp lại để
giúp các tế bào hoạt động trơn tru và ổn định hơn. Đồng thời, điện sinh học cũng
giúp các tế bào chữa lành tổn thương và duy trì một sức khỏe thật tốt.
+ Tăng cường lưu thông máu: Cơ thể khỏe mạnh khi hoạt động tuần hoàn bên
trong thể được đảm bảo thông suốt. Khi bất kỳ sự tắc nghẽn nào xảy ra
trong vòng tuần hoàn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ thể. Các ảnh hưởng tùy
theo vị trí tắc nghẽn sẽ mức độ khác nhau. Với phương pháp điện sinh học,
các vị trí tắc nghẽn ở bên trong sẽ được đã thông. Nhờ đó mà quá trình lưu thông
khí huyết được đảm bảo, cơ thể khỏe mạnh và tràn đầy sức sống.
+ Tăng dẫn truyền thần kinh: Các hoạt động phản xạ của con người đều
được điều khiển bằng não bộ. Não bộ sẽ phát ra các xung thần kinh để điều khiến
các hoạt động. Tất nhiên, chúng sẽ tuân thủ theo một quy trình đã có sẵn. Song
có những lúc, cơ thể của con người phản ứng quá mức làm cho não bộ, thần kinh
bị căng thẳng, mệt mỏi. Khi này, dòng điện sinh học sẽ giúp điều chỉnh đưa não
bộ về trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi.
5
Dòng điện sinh học sẽ kích thích tăng dẫn truyền thần kinh
+ Hệ kinh lạc thông suốt: Nghiên cứu của các nhà khoa học đã cho thấy được
mối quan hệ giữa điện sinh học và hệ kinh lạc. Dòng năng lượng này sẽ giúp cho
hoạt động của hệ kinh lạc được thông suốt, hạn chế tình trạng tắc nghẽn,… Nhờ
đó mà các hoạt động của cơ thể được đảm bảo.
+ Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể: Dòng điện chiếm đến 70% thể sống,
tham gia vào quá trình hòa tan các chất điện giải. Sự mặt của dòng điện tác
động trực tiếp đến các bó cơ. Và nhờ tác động này mà các tế bào bên trong cơ thể
được đánh thức và hoạt động tốt hơn.
+ Thúc đẩy sản sinh tế bào mới: Dòng điện sinh học được đưa vào thể
dạng sóng. Dòng điện sẽ kích thích khí huyết lưu thông, bóc tách gân cơ. Đây
chính là yếu tố kích thích sự sản sinh tế bào mới chữa lành các tế bào đã tổn
thương. Ngoài ra, điện sinh học còn hỗ trợ sản sinh collagen, giúp loại bỏ mỡ
thừa ở bên trong cơ thể.
+ Giảm đau: Dòng năng lượng này khi được truyền vào hệ thống thần kinh sẽ
giúp người bệnh giảm thiểu các cơn đau nhức khó chịu. Tác dng này được áp
dng vào chữa trị các căn bệnh xương khớp hay các cơn đau do khối u chèn ép.
Dùng dòng điện sinh học sẽ giảm đau nhanh hơn so với các phương pháp thông thường
6
- Máy điện sinh học DDS htrợ điều trị bệnh lý liên quan đến thần kinh và chứng
mất ngủ.
+ Điều trị các bệnh lý suy nhược cơ thể, mệt mỏi, mất ngủ: Đau đầu, mệt mỏi,
mất ngủ kinh niên không chỉ bắt gặp ở những người cao tuổi mà nhiều người trẻ
cũng gặp phải tình trạng này. Nguyên nhân thường do khí huyết suy, công
năng tạng phủ suy giảm không đủ để thực hiện tốt chức năng của nó. Việc sử
dng thuốc nhiều khi không đem lại tác dng như mong muốn khiến bệnh kéo
dài triền miên làm người bệnh đau đớn, mệt mỏi, suy nhược. Dòng điện sinh học
khi vào thể sẽ đả thông huyệt đạo, khai thông kinh mạch và còn cân bằng được
âm dương, ngũ hành, đưa thể trở về trạng thái sinh cân bằng bình thường
không bệnh tật. Nhờ vậy mà cơ thể khỏe mạnh, bệnh tiêu tan.
+ Điện sinh học giúp quá trình khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe trở
nên đơn giản, nhẹ nhàng và ít mất sức hơn rất nhiều: Với những lợi ích và tác
dng đem lại cho sức khỏe thể đã kể trên, điện sinh học được xem một
phát minh hiện đại tiện ích giúp cho việc chữa trị bệnh về thần kinh
chứng mất ngủ trở nên dễ dàng hơn.
1.2.2. Weekness - ểm yếuĐi
- Chi phí cao: Chi phí một máy DDS ở mức trung bình cao, dao động từ vài triệu
đến vài chc triệu tùy thuộc vào loại mà Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe
cộng đồng sử dng. Qua đó, chi phí cho 1 buổi hoặc 1 liệu trình điều trị cũng có
giá tương thích với giá trị và chất lượng của sản phẩm.
- Một số tác hại của việc sử dng máy DDS điều trị bằng điện sinh học: ặc dù m
có nhiều lợi ích nhưng trong đó vẫn tiềm ẩn một số tác hại:
+ Kỹ thuật áp dụng: Kinh nghiệm, tay nghề chuyên môn những yếu tố
quan trọng quyết định đến hiệu quả hoặc ảnh hưởng của phương pháp chữa trị
bệnh. Bởi với những phương pháp trị liệu đòi hỏi kỹ năng thực hành như điện
sinh học, thì quá trình trải nghiệm thực tế sẽ rất cần thiết. Kinh nghiệm thực tế sẽ
giúp kỹ thuật viên hiểu được quá trình tác động, biết được những vị trí chính yếu
cần tác động và nắm được đặc điểm của từng bệnh lý khi can thiệp điện sinh học.
Do đó, tác hại của điện sinh học thể xảy ra, nếu kỹ thuật viên thực hiện
người có kinh nghiệm yếu, kiến thức chuyên môn chưa vững vàng.
- Đối tượng áp dụng: Phương pháp điều trị – phc hồi và làm đẹp với điện sinh
học phương pháp an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn có một số đối tượng đặc
biệt không nên áp dng cách điều trị này. C thể như:
+ Ph nữ đang trong thời kỳ mang thai, đặc biệt giai đoạn 3 tháng đầu 3
tháng cuối thai kỳ.
7
+ Người mắc các bệnh về tim mạch như cao huyết áp, huyết áp thấp, tim đập
nhanh, đặt Stent và máy tạo nhịp tim.
+ Người đang bị bệnh ung thư.
+ Người bị mẫn cảm khi tiếp xúc dòng điện một chiều.
+ Người có tinh thần dễ bị kích động, động kinh.
+ Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
+ Người bị các bệnh về da liễu, viêm da cơ địa, rối loạn chức năng đông máu.
1.2.3. Oppotunities - Cơ hội
- Số lượng người mắc các bệnh liên quan đến thần kinh chứng mất ngủ gia
tăng.
+ Theo thống kê, Khảo sát của hãng nghiên cứu thị trường Wakefield Research
ghi nhận khoảng 37% ời trẻ ệt bị mất ngủ, 73% bị căng thẳng do rối loạn ngư Vi
giấc ngủ.
+ ThS.BS Trương Huệ Linh, khoa Thần kinh - Đột quỵ, BVĐK Tâm Anh Hà Nội
cho biết, mất ngủ ngày càng có xu hướng trẻ hóa. Trước đây, mất ngủ thường xảy
ra ở sau tuổi 40. Tuy nhiên, ngày nay nhiều người trong tuổi 20-30 thường xuyên
gặp phải tình trạng mất ngủ, khó ngủ, ngủ không sâu giấc và giấc ngủ không được
đảm bảo chất lượng.
=> thể thấy hiện nay không chỉ người già mắc chứng mất ngủ số lượng
người trẻ mắc chứng mất ngủ cũng đang ngày một gia tăng. Qua đó, nhu cầu chữa
bệnh liên quan đến thần kinh đặc biệt là chứng mất ngủ bằng máy điện sinh học
DDS đang có xu hướng phát triển, được nhiều người biết đến và sử dng.
- Có thể hợp tác với các tổ chức y tế khác để mở rộng quy mô và phạm vi của các
dịch v chăm sóc sức khỏe.
+ Tìm hiểu và xác định rõ các tổ chức y tế có sẵn trong khu vực, đặc biệt những
tổ chức có nhu cầu về các dịch v mà Trung tâm Tư vấn chăm sóc sức khỏe cộng
đồng cung cấp. Thiết lập một kế hoạch hợp tác chi tiết để chia sẻ nguồn lực và kỹ
thuật, tăng cường tầm ảnh hưởng và phạm vi của cả hai tổ chức.
+ Tận dng các chiến lược truyền thông để tăng cường ý thức hiểu biết của
cộng đồng về lợi ích của máy DDS.
+ Nghiên cứu thị trường phân loại đối tượng mc tiêu c thể để tối ưu hóa
chiến lược truyền thông. Áp dng các phương pháp truyền thông đa dạng, từ
8
quảng cáo truyền thống đến kết nối trực tiếp với cộng đồng qua sự kiện địa
phương. Đánh giá hiệu suất của các chiến lược để điều chỉnh cải thiện liên tc.
1.2.4. Threats - Rủi ro
- Cạnh tranh với các đối thủ sử dng cùng phương pháp điều trị khác hoặc từ các
trung tâm cung cấp dịch v tương tự
+ Cộng đồng đang tin tưởng sử dng các phương pháp truyền thống để chữa
trị bệnh thần kinh và mất ngủ như sử dng thuốc tây, thuốc đông y. Bởi khái niệm
công nghệ máy DDS với họ còn quá mới, nên cần nghiên cứu thị trường để hiểu
rõ nguồn cạnh tranh, tìm kiếm phương tiện đphân biệt dịch v của Trung tâm,
có thể là thông qua việc tập trung vào chất lượng, chi phí hiệu quả, hoặc các yếu
tố độc đáo khác.
+ Không thể tránh khỏi việc phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các trung
tâm chăm sóc sức khỏe cộng đồng khác, cũng như các bệnh viện, phòng khám,
spa, thẩm mỹ viện, có thể cung cấp các dịch v tương tự hoặc cao cấp hơn. Ta
cần phải nâng cao chất lượng dịch v, giữ vững sự hài lòng trung thành của
khách hàng, cũng như tạo ra những ưu đãi và chương trình khuyến mãi hấp dẫn
để thu hút khách hàng mới.
- Thách thức về phát triển công nghệ
+ Trung tâm cần phải đảm bảo an toàn và hiệu quả của máy DDS, vì đây là một
công nghệ mới và chưa được kiểm chứng hoàn toàn bởi các cơ quan chức năng.
Trung tâm cũng cần phải tuân thủ các quy định về sử dng và bảo trì máy DDS,
cũng như cung cấp cho khách hàng các thông tin hướng dẫn sử dng rõ ràng
chính xác. Ngoài ra, trung tâm phải theo dõi và đánh giá kết quả trị liệu của
máy DDS, cũng như xử lý kịp thời các phản ứng ph hoặc khiếu nại của khách
hàng.
2. Nghiên cứu đối tượng
2.1. Phân chia nhóm đối tượng
2.2. Phân tích nhóm đối tượng
Nhóm 1:
dưới 18
Nhóm 2: t
18-30 tuổi
Nhóm 3: từ
31-45 tuổi
9
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Đặc
điểm
tâm
lứa tuổi
Lứa tuổi dưới 18 hầu
hết học sinh nên
vấn đ học tập, vui
chơi được đặt lên
hàng đầu. Bên cạnh
đó sức khoẻ cũng
một khía cạnh quan
trọng. Nhưng
chưa tạo ra thu nhập,
nên mọi nhu cầu bao
gồm cả sức khoẻ
cũng cần đến nguồn
chi tiêu của gia đình,
ph huynh. Lứa tuổi
này chưa khả
năng tự chi trả.
Đây là lứa tuổi còn trẻ
nên xu hướng tập
trung vào công việc,
học tập,... hơn sức
khoẻ của bản thân. Họ
sẵn sàng bỏ quên sức
khỏe đ tập trung
hoàn toàn thời gian
vào công việc, vui
chơi.
Bao gồm phần lớn
những người
công việ ổn định, c
bắt đầu chú tâm vào
sức khỏe bản thân
tuy nhiên họ vẫn
xu hướng dành
nguồn tài chính để
chăm lo cho gia
đình, con cái, công
việc.
Những người đã
tuổi, thể đã bước
vào giai đoạn nghỉ hưu
nên thường rất quan
tâm đến sức khỏe bản
thân.
Mức độ
hiểu
biết
Những đối tượng
dưới 18 được chia
làm 2 nhóm: nhóm
chưa dậy thì, nhóm
đã dậy thì
- Nhóm chưa dậy
thì: ít hiểu biết hơn
về tình trạng sức
khoẻ của bản thân.
- Nhóm đã dậy thì:
bắt đầu có nhận thức
về tình trạng sức
khoẻ của bản thân.
Cảm nhận được tình
trạng sứ ỏe củc kh a
bản thân nhưng tâm
nghĩ “mình còn trẻ”
nên ít tìm hiểu vcách
chữa trị bệnh tình của
mình nếu không quá
nặng, thậm chí bỏ
quên luôn sức khỏe.
Khi cảm thấy thể
bất ổn sẽ đi khám để
biết bệnh tình, dùng
thuốc tiếp nhận
điều trị.
Khi cảm thấy thể bất
ổn thường đi khám
ngay để ết b tình bi nh
và tiếp nhận điều trị.
Hành
vi hiện
tại
Phần lớn không
quan tâm.
Phần lớn bỏ sức
khỏe, số ít bắt đầu
quan tâm đến sức
khỏe bản thân.
Phần lớn bắt đầu
quan tâm đến sức
khoẻ, đi khám định
kỳ.
Hầu hết rất quan tâm
đến sức khoẻ ất, th ch
tinh thần.
Khả
năng
thay
đổi
hành vi
Khi vấn đề sức khoẻ
ảnh hưởng đến cuộc
sống thì họ sẽ ý
kiến với ph huynh
để ợc đưa đi chữđư a
trị, chăm sóc cải
thiện.
Nếu vấn đề sức khoẻ
bắt đầu dẫn đến mất
cân bằng trong cuộc
sống thì họ ththay
đổi hành vi của mình.
Sức khoẻ yếu tố
quan trọng nên họ
sẵn sàng chi trả cho
sức khỏe của mình.
Sức khoẻ yếu tố
quan trọng nên họ sẵn
sàng chi tr cho sức
khỏe của mình.
10
Các
phương
tiện,
kênh
truyền
thông
thể
tiếp
cận
được
Mạng xã hộ i:
facebook, tiktok, y
Youtube.
Mạng xã hội:
facebook, tiktok,
youtube.
Mạng xã hội:
facebook, zalo, các
trang báo mạng,
kênh truyền hình,
biển quảng cáo.
Mạng xã hội facebook,
zalo, báo in, báo
mạng, kênh truyền
hình, đài, biển quảng
cáo.
2.3. Nhóm đối tượng ưu tiên
STT
Độ tuổi tham gia khảo sát
Số lượng người tham gia
Số lượng người sẽ quan tâm đến pp DDA
1
Dưới 18 tuối
22 người
1 người
2
Từ 18-30 tuổi
21 người
0 người
3
Từ 31-45 tuổi
21 người
11 người
4
Trên 45 tuổi
21 người
18 người
Số người quan tâm đến phương
pháp trị liệu bằng máy điện sinh
học DDS sau bài khảo sát
35,3% (tương ứng 30 người/85
người) trong đó:
3%
37%
60%
Đối tượng sẽ quan tâm đến
phương pháp trị liệu DDS
Dưới 18 tuổi Từ 31 45 tuổi Trên 45 tuổi-
11
2.4. Xác định công chúng
Tài liệu phỏng vấn tại trung tâm
2.4.1. Công chúng mc tiêu
2.4.1.1. Đối tượng
- Những đối tượng tìm đến Trung tâm Tư vấn chăm sóc sức khỏe cộng đồng
chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 30 trở lên. Nhóm đối tượng này chiếm phần lớn lực
lượng lao động của nước ta tại Hà Nội.
- Số người quan tâm đến phương pháp trị liệu bằng máy điện sinh học DDS sau
bài khảo sát là 35,3% (tương ứng 30 người/85 người) trong đó:
+ 1 người dưới 18 tuổi
+ 11 người từ 31-45 tuổi
+ 18 người trên 45 tuổi
Bảng 1:
STT
Độ tuổi tham gia khảo sát
Số lượng người tham gia
Số lượng người sẽ quan tâm đến phương
pháp trị liệu DDS
1
Dưới 18 tuối
22 người
1 người
2
Từ 18-30 tuổi
21 người
0 người
3
Từ 31-45 tuổi
21 người
11 người
4
Trên 45 tuổi
21 người
18 người
12
2.4.1.2. Đặc trưng và sở thích
- Phải đối mặt với áp lực công việc hàng ngày
+ Những người lao động trong độ tuổi ngoài 30 với các nghề nghiệp khác nhau
từ lao động trí óc như nhân viên văn phòng, giáo viên, bác sĩ, công chức, viên
chức,... đến lao động chân tay như công nhân, xây dựng, thợ hàn, thợ sửa chữa
xe,... có xu hướng mắc các bệnh liên quan đến xương khớp, thần kinh thậm chí
là mất ngủ.
- Có khả năng tiếp cận thông tin tương đối nhanh
+ Những người trên 30 tuổi chiếm một phần rất lớn trong cơ cấu dân số. Họ tiếp
cận thông tin khá nhanh chóng thông qua bạn bè/ người thân, qua truyền hình
(các kênh thời schính thống trên TV), qua mạng hội và kể cả qua mạng
hội.
- Nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao
+ Vấn đề sức khỏe luôn được đề cao nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
công việc cũng như chất lượng cuộc sống của họ. Khi gặp các vấn đề về sức khỏe
như mất ngủ hay mắc các bệnh liên quan đến xương khớp, thần kinh,... Họ có xu
hướng đi khám để chữa các bệnh kịp thời, tránh kéo dài thời gian.
+ Tuy nhiên, họ những người luôn bận rộn với công việc nên luôn ưu tiên s
nhanh chóng, thuận tiền. vậy, việc tìm đến các trung tâm chăm sóc sức khỏe
là một sự lựa chọn đáp ứng những yêu cầu trên.
3
4
5
2
9
8
2
1
8
Bạn bè/ người thân, Đài phát thanh truyền hình
Bạn bè/ người thân, Đài phát thanh truyền hình, Báo chí, ấn phẩm,
báo in
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội, Báo chí, ấn phẩm, báo in
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội, Đài phát thanh truyền hình
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội, Đài phát thanh truyền hình, Báo
chí, ấn phẩm, báo in
Đài phát thanh truyền hình, Báo chí, ấn phẩm, báo in
Ít sử dng các phương tiện truyền thông
Mạng xã hội
Phương tiện tiếp cận thông tin của mỗi cá nhân
( s liu d a trên 42 ng ưi có đ t u i trên 3 0 theo cuc kho sá t)
Người
13
2. 1.4. 3. Nhu cầu và thị hiếu
- Dựa vào các đặc điểm phân tích ntrên, thể khẳng định công chúng mc
tiêu - những người trên 30 tuổi sẽ có nhu cầu chính như sau:
+ Nhu cầu về sức khỏe: họ là những người lao động đòi hỏi phải có một sức khoẻ
ổn định để thực hiện công việc. Đồng thời, độ tuổi ngoài 30 sẽ bắt đầu xuất hiện
các triệu chứng mệt mỏi, các bệnh lý. Việc mắc phải các vấn đvề giấc ngủ,
xương khớp, thần kinh tác động trực tiếp đến hiệu quả công việc của họ nên cần
khắc phc càng sớm càng tốt.
+ Nhu cầu về sự nhanh chóng, thuận tiện: Khám chữa bệnh ở bệnh viện bao gồm
rất nhiều thủ tc, có thể mất thời gian từ nửa ngày đến cả ngày mà những người
từ 30 tuổi trở lên khá quan ngại việc nghỉ làm.
2.4.1.4. Lý do lựa chọn
- Đất nước ngày càng phát triển đòi hỏi trình đngười lao động nâng cao. Việc
mỗi một người lao động phải cố gắng từng ngày để kiếm tiền lo cho miếng cơm
manh áo của gia đình khiến sức khỏe của họ ngày một kiệt quệ, các bệnh lý kéo
đến. Nhóm người trên 30 tuổi là nhóm những người dmắc phải các vấn đề về
cơ thể nhất vì tần suất lao động dày đặc mỗi ngày của họ.
- Chính vì vậy, có lẽ việc chăm sóc sức khoẻ dần trở thành một trong những vấn
đề họ quan tâm hàng đầu. Nói về sức khỏe, việc lựa chọn cơ sở uy tín để khám
chữa bệnh rất quan trọng, làm sao để vừa đảm bảo về chất lượng, vừa đảm bảo
về độ thuận tiện, nhanh chóng, được tư vấn tận tình.
- Qua đó, chúng em lựa chọn đối tượng những người trên 30 tuổi là công chúng
mc tiêu của dự án. Thông qua những nhu cầu của họ vvấn đề sức khỏe cho
thấy sử dng điện sinh học để chữa bệnh bằng máy DDS tại trung tâm Tư vấn và
chăm sóc sức khỏe cộng đồng là một giải pháp cho những vấn đề về sức khỏe họ
mắc phải.
2.4.2. Công chúng ưu tiên
2.4.2.1. Đối tượng
- Nhóm công chúng được ưu tiên của dự án là nhóm những người trung niên cho
đến cao niên từ 45 tuổi trở nên. Đây là nhóm công chúng đã có tuổi, gồm hầu hết
những người lao động có kinh nghiệm cao và những người đã nghỉ hưu nên vấn
đề sức khoẻ là yếu tố được đặt lên hàng đầu.
- Là nhóm người đặc biệt dễ mắc phải các bệnh liên quan đến mất ngủ, xương
khớp, thần kinh, hsự quan tâm, tương tác, hưởng ứng cao đến các phương
14
pháp chữa trị hiệu quả, nhanh chóng, thuận tiên cũng như không ngại chi trả các
khoản cho sức khỏe bản thân.
- Qua khảo sát, chúng em thu được 18/21
người trên 45 tuổi quan tâm đến việc sử
dng phương pháp trị liệu bằng điện sinh
học của máy DDS để chữa trị các vấn đề sức
khỏe của cơ thể.
2.4.2.2. Đặc trưng và sở thích
- Nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao
+ Gồm hầu hết những người cao tuổi, phần lớn đã về hưu. Ngoài vấn đề gia
đình, con cái thì họ phải đặc biệt chú ý hơn về sức khoẻ của mình.
+ Người cao tuổi có xu hướng bị đa rối loạn mãn tính, thường mắc các bệnh tim
mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, suy dinh dưỡng cả những vấn đề về nhận
thức, chức năng hoặc xã hội. Tất cả những điều này đều làm suy giảm chất lượng
cuộc sống và thậm chí còn gây nguy hiểm đến tính mạng. Chính vì vậy người cao
tuổi là những người nhu cầu cao vchăm sóc sức khỏe lão khoa. Không chỉ
cần tình yêu thương sự kiên nhẫn, chăm sóc sức khỏe tuổi già n cần quan
tâm đến tất cả các vấn đề về thể chất và tinh thần.
+ Người cao tuổi phải đối mặt với những thay đổi về sinh lý thể chất. Cơ thể
không còn nhanh nhẹn, lại thêm việc lớn tuổi phải nghỉ hưu, không còn làm việc
như trước nữa nên dễ khiến cơ thể nhanh mệt mỏi, dễ mắc các bệnh.
+ Nhóm công chúng trên 45 tuổi có xu hướng chi trả cao hơn cho các vấn đề liên
quan đến sức khỏe.
- Có khả năng tiếp nhận thông tin qua các phương tiện đại chúng
+ Nhóm những người trên 45 tuổi sẽ ít tiếp nhận thông tin qua mạng xã hội
phần lớn họ tiếp nhận thông tin qua báo, đài, các kênh truyền hình thời sự.
2.4.2.3. Nhu cầu và thị hiếu
- Nhóm đối tượng từ 45 tuổi trở lên phần lớn nhu cầu được một sức khỏe
tốt, một thể khỏe mạnh, một cuộc sống hạnh phúc. Họ quan tâm đến những
phương pháp chăm sóc sức khỏe hiện đại, khoa học, an toàn và hiệu quả, không
gây tác dng ph hay bị ph thuộc vào thuốc. Ngoài ra, họ cũng mong muốn được
18
3
Số lượng người trên 45 tuổi
quan tâm đến phương pháp
DDS
Có quan tâm
Không quan
tâm
15
vấn, hướng dẫn hỗ trợ bởi những chuyên gia, bác và nhân viên y tế
trình độ, kinh nghiệm, uy tín và tâm huyết.
- Bên cạnh đó, thị hiếu của nhóm công chúng này thích những dịch v chất
lượng cao, uy tín, chuyên nghiệp tiện lợi. Họ không ngại chi tiền cho những
dịch v có giá trị thực sự, nhưng cũng không muốn bị lừa đảo hay mất thời gian.
Họ cần những dịch v thể đáp ứng nhu cầu nhân, linh hoạt, dễ dàng
nhanh chóng.
2.4.2.4. Lý do lựa chọn
- ng chúng đối tượng những người có lứa tuổi từ 45 trở lên, đang ở giai đoạn
trung niên hoặc trưởng thành. Họ nhiều kinh nghiệm, kiến thức và trách nhiệm
trong cuộc sống. Không những thế, họ còn một vị trí, vai trò ảnh hưởng
quan trọng trong xã hội. Chính vì vậy, họ cần có một sức khỏe tốt để duy trì, phát
huy và bảo vệ những giá trị, lợi ích và danh tiếng của mình. Nhóm người trung
niên này cũng cần có một cơ thể khỏe mạnh để hưởng th những thành quả, niềm
vui và hạnh phúc của mình. Dễ dàng nhận đa scông chúng ở nhóm này những
người có một tình hình kinh tế trung bình hoặc khá giả, thoải mái và an toàn. Họ
có một thu nhập ổn định, có công việc lâu dài, có nguồn thu nhập th động hoặc
một kế hoạch tài chính. thể đến rằng họ một lối sống tiêu dùng chất
lượng, giá trị và an toàn, hầu hết không mua sắm vô độ, không bị lôi kéo, không
bị lừa đảo.
- Qua những phân tích trên, chúng em thấy được phương pháp trị liệu do Trung
tâm vấn chăm sóc sức khỏe cộng đồng sử dng hoàn toàn phù hợp với
nhóm độ tuổi từ 45 trở lên. vậy, nhóm chúng em đã lựa chọn nhóm công chúng
này là nhóm công chúng ưu tiên cho việc lựa chọn sử dng công nghệ máy DDS
- máy điện sinh học để trị liệu các vấn đề trong cơ thể.
2.4.3. Công chúng liên quan
2.4.3.1. Đối tượng
Nhóm công chúng có độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi
Nhóm công chúng có độ tuổi dưới 18 tuổi
Hầu hết nhóm công chúng này con cái, cháu, người thân của hai nhóm đối
tượng mc tiêu ưu tiên. Họ được biết đến là những người trẻ, thanh, thiếu
niên, có sức khỏe dồi dào. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp mắc một số bệnh
lý, có thể kể đến như thừa cân, bệnh về xương khớp hay đặc biệt là bệnh về tâm
lý bởi nhóm đối tượng này dễ bị tác động bởi gia đình, môi trường học tập làm
việc. Theo bản khảo sát an-két của nhóm chúng em, phần lớn người lựa chọn các
16
vấn đề về sức khỏe như thừa cân, bệnh xương khớp, bệnh về thần kinh chủ yếu
thuộc hai nhóm đối tượng công chúng kể trên.
2.4.3.2. Đặc trưng và sở thích
Nhóm công chúng dưới 18 tuổi
Nhóm đối tượng công chúng này thường mò, ham học hỏi thử nghiệm những
điều mới lạ. Họ thích những sản phẩm và dịch v có tính sáng tạo, thú vị và mang
lại trải nghiệm tốt. Bên cạnh đó, họ dễ bị ảnh hưởng bởi ý kiến của bạn bè, người
thân và những người nổi tiếng mà họ hâm mộ. Đặc biệt, nhóm công chúng này
có khả năng tiếp thu và sử dng công nghệ cao hơn những nhóm đối tượng khác.
Tuy nhiên, công chúng dưới 18 tuổi
nhóm đối tượng đang trong độ tuổi học
tập, chưa thu nhập, vậy nên hhoàn
toàn ph thuộc vào bố mẹ, người thân khi
mắc phải những vấn đề về sức khỏe. Do
vậy, theo bản khảo sát của nhóm chúng
em, đại đa số thuộc nhóm công chúng
dưới 18 tuổi vẫn chưa biết đến không
quan tâm phương pháp trị liệu bằng máy
DDS.
Nhóm công chúng từ 18 đến 30 tuổi
1
3
2
10
1
1
1
4
4
1
1
3
Bệnh về thần kinh, Bệnh về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa
cột sống,...)
Bệnh về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa cột sống,...)
Bệnh về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa cột sống,...), Thừa cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về thần kinh
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về thần kinh, Bệnh
về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa cột sống,...)
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về thần kinh, Thừa
cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về xương khớp,
(đau lưng, thoái hóa cột sống,...)
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về xương khớp,
(đau lưng, thoái hóa cột sống,...), Thừa cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về xương khớp,
(đau lưng, thoái hóa cột sống,...), Tiểu đường, Thừa cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Thừa cân
Thừa cân
C VN Đ VSỨC KHE Đ TUI DƯI 18 VÀ T 18 30 TUỔI -
1
21
Số lượng người dưới 18 tuổi quan
tâm đến phương pháp DDS
Có quan tâm
Không quan
tâm
| 1/37

Preview text:

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN VIỆN BÁO CHÍ
BÀI TẬP KẾT THÚC MÔN: LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG CHỦ ĐỀ: LẬP KẾ H Ạ
O CH TRUYỀN THÔNG NHẰM QUẢNG BÁ, THU HÚT VÀ
LÔI KÉO CÔNG CHÚNG ĐẾN VỚI TRUNG TÂM TƯ VẤN CHĂM SÓC
SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG CDH STT
Thông tin nhóm sinh viên 1 Phạm Minh Anh 2351050064 2 Ninh Lan Dương 2351050076 3 Chu Ngọc Hà 2351050078 4 Hoàng Thị Thái Hà 2351050079 5 Lê Ngọc Linh 2351050088 6 Nguyễn Phương Linh 2351050090 7 Hoàng Thị Linh Nga 2351050099 8
Phạm Nguyễn Quỳnh Nhi 2351050103 9 Nguyễn Phương Trà 2351050112 Lớp
Truyền thông đại chúng K43A2 Giảng viên
Th.S Trần Minh Tuấn Mc l c 
A. LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
B. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KẾ HOẠCH ...................................................... 1
I. Thông tin chung .............................................................................................. 1
II. Giấy phép kinh doanh ................................................................................... 1
III. Đối tượng và mc đích ................................................................................ 2
C. CHU TRÌNH TRUYỀN THÔNG .................................................................... 3
I. Phân tích thực trạng và nghiên cứu đối tượng .............................................. .3
1. Phân tích thực trạng .................................................................................... 3
1.1 Tổng quan về Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe cộng đồng với
hoạt động chính là sử dng máy DDS trị liệu các vấn đề trong cơ thể người
bệnh bằng điện sinh học. ........................................................................... 3
1.2 Phân tích mô hình SWOT của Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe
cộng đồng với phương pháp trị l ệ
i u điện sinh học. .................................. 4
1.2.1 Strengths - Điểm mạnh ................................................................ 4 1.2.2. Weekness - Đ ể
i m yếu .................................................................. 6
1.2.3. Oppotunities - Cơ hội .................................................................. 7
1.2.4. Threats - Rủi ro ........................................................................... 8
2. Nghiên cứu đối tượng ................................................................................. 8
2.1. Phân chia nhóm đối tượng ................................................................. 8
2.2. Phân tích nhóm đối tượng .................................................................. 8
2.3. Nhóm đối tượng ưu tiên ................................................................... 10
2.4. Xác định công chúng ....................................................................... 11
2.4.1. Công chúng mc tiêu ................................................................ 11
2.4.1.1. Đối tượng ........................................................................... 11
2.4.1.2. Đặc trưng và sở thích ......................................................... 12
2.4.1.3. Nhu cầu và thị hiếu ............................................................ 13
2.4.1.4. Lý do lựa chọn ................................................................... 13
2.4.2. Công chúng ưu tiên ................................................................... 13
2.4.2.1. Đối tượng ........................................................................... 13
2.4.2.2. Đặc trưng và sở thích ......................................................... 14
2.4.2.3. Nhu cầu và thị hiếu ............................................................ 14
2.4.2.4. Lý do lựa chọn ................................................................... 15
2.4.3. Công chúng liên quan ............................................................... 15
2.4.3.1. Đối tượng ........................................................................... 15
2.4.3.2. Đặc trưng và sở thích ......................................................... 16
2.4.3.3. Nhu cầu và thị hiếu ............................................................ 17
2.4.3.4. Lý do lựa chọn ................................................................... 18
2.5. Ba bình diện nội dung nghiên cứu công chúng ............................... 18
2.5.1. Nghiên cứu nhân khẩu học xã hội ............................................ 18
2.5.2. Nghiên cứu thực trạng, nhận thức, thái độ hành vi công chúng
tiến hành các hoạt động truyền thông ................................................. 19
2.5.3. Sở thích, thói quen, nhu cầu thị hiếu tiếp cận và tiếp nhận các sản
phẩm truyền thông của công chúng .................................................... 19
II. Thiết kế thông điệp ...................................................................................... 20
1. Mc tiêu của truyền thông ........................................................................ 20
1.1 . Thay đổi nhận thức ..................................................................... 20
1.2 . Thay đổi thái độ .......................................................................... 20
1.3 . Thay đổi hành vi ......................................................................... 20
2. Yêu cầu xác định mc tiêu truyền thông .................................................. 20
2.1. Loại hành vi mong muốn thay đổi ................................................... 21
2.2. Các chỉ số để đo mức độ thành công của kế hoạch ......................... 21
3. Thông điệp ................................................................................................ 22
III. Xây dựng tài liệu và lựa chọn các kênh truyền thông ............................... 22
1. Các loại tài liệu ......................................................................................... 22
1.1 Giới thiệu sơ lược về kênh truyền thông tờ rơi, tờ gấp .................... 22
1.1.1. Banner ....................................................................................... 23
1.1.2. Infographic ................................................................................ 23
1.2 Lí do lựa chọn Tờ rơi, tờ gấp ............................................................ 23
1.2.1. Banner ....................................................................................... 24
1.2.2. Infographic ................................................................................ 25
2. Các kênh truyền thông Quảng cáo: Quảng cáo Google ........................... 26
2.1 Giới thiệu sơ lược về kênh truyền thông Quảng cáo ........................ 26
2.2 Lý do lựa chọn Quảng cáo tìm kiếm Google (Google Search) ........ 26
2.2.1 Nhắm đúng đối tượng mc tiêu ................................................. 27
2.2.2 Nhanh chóng, quản lý dễ dàng ................................................. .27
2.2.3 Hiệu quả cao – tối ưu chi phí ..................................................... 27
2.2.4 Hệ thống báo cáo, thống kê số liệu chính xác ........................... 27
3. Kênh truyền thông Internet: Facebook ..................................................... 28
3.1. Giới thiệu sơ lược về kênh truyền thông Internet: Facebook .......... 28
3.2. Lý do lựa chọn ................................................................................. 28 IV. Thực hiện kế h ạ
o ch truyền thông ............................................................... 29
1. Quyết định sử dng các nguồn lực ........................................................... 29
2. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự t ời
h gian .......................................... 30
V. Nghiên cứu phản hồi ................................................................................... 30
1. Mc tiêu, đối tượng nghiên cứu................................................................ 30
2. Phương pháp nghiên cứu phản hồi. .......................................................... 31
3. Cơ sở thu thập dữ liệu: .............................................................................. 32
4. Đánh giá, phản hồi .................................................................................... 32
D. KẾT LUẬN .................................................................................................... 33
E. LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. 33
F. PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 33 A. LỜI MỞ ĐẦU
Nhà văn Thích Nhất Hạnh đã từng nói: "Sức khỏe là tài sản quý giá nhất của con
người." Thật vậy, sức khỏe là yếu tố tất yếu trong cuộc sống của mỗi người. Đầu
tư cho sức khỏe cũng chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội,
năng cao chất lượng đời sống của mỗi cá nhân và gia đình. Nếu không có sức
khỏe, mọi kì vọng và mơ ước trong cuộc sống sẽ không thể hiện thực hoá được.
Trọng trách cao cả của ngành y tế đó chính là nâng cao sức khoẻ của tất cả mọi
người, để mọi người đều có thể b ế
i n giấc mơ của bản thân trở thành hiện thực
đồng thời góp sức để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh. Chính vì vậy,
chúng em lập ra kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá, lôi kéo công chúng đến
với “Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe Cộng đồng” - CDH. CDH là trung tâm cộng
đồng tập hợp các nhà khoa
học, y bác sỹ, chuyên gia về
trị liệu tự nhiên, chăm sóc
sức khỏe với hoạt động
chính là sử dng máy DDS
trị liệu các vấn đề trong cơ
thể người bằng điện sinh
học, đặc biệt hiệu quả trong hỗ trợ đ ề i u trị n ữ h ng bệnh
lý liên quan đến thần kinh
và chứng mất ngủ. Hướng
đến việc nâng cao sức khỏe
của cộng đồng, lý do kế
hoạch được lập ra nhằm
tăng mức độ công chúng sử dng máy DDS để chữa bệnh.
B. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KẾ HOẠCH I. Thông tin chung
Kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá, thu hút và lôi kéo công chúng đến với
“Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe Cộng đồng” là sản phẩm của nhóm sinh
viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
II. Giấy phép kinh doanh 1
III. Đối tượng và mục đích
Tăng độ tiếp cận của việc sử dng máy DDS trị liệu các vấn đề trong cơ thể người
bệnh bằng điện sinh học trong hỗ trợ điều trị những bệnh lý liên quan đến thần
kinh và chứng mất ngủ với đối tượng chính là những người trên 45 tuổi. Đồng
thời nâng cao độ nhận diện, sự quan tâm của công chúng đối với “Trung tâm Tư
vấn phát triển vì sức khỏe Cộng đồng”. 2
C. CHU TRÌNH TRUYỀN THÔNG
I. Phân tích thực trạng và nghiên cứu đối tượng
1. Phân tích thực trạng
1.1 Tổng quan về Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe cộng đồng với hoạt
động chính là sử dng máy DDS trị liệu các vấn đề trong cơ thể người bệnh bằng điện sinh học.
- DDS là phương pháp trị l ệ
i u dùng điện sinh học hiện đại, kết hợp với lý thuyết
kinh lạc và đưa thuốc thẩm thấu qua da, tác dng giúp đả thông kinh lạc, kích
hoạt trẻ hoá tế bào, khử phong, đổi hàn, cân bằng độ pH.
- DDS hỗ trợ điều trị hiệu quả các chứng viêm khớp, phong thấp, thoái hoá cột
sống, u xơ, tắc tia sữa, tiền liệt tuyến, phù thũng, tiểu đường, phc hồi tai biến,
viêm phế quản, viêm xoang, giảm béo bng…
- Nguyên lý điều trị DDS là đưa năng lượng sinh học từ máy phát vào trong cơ
thể theo id-kiềm (PH) của tinh dầu và kem chiết từ cỏ linh thảo (Alfaifa), sinh
điện DDS giúp thẩm thấu sâu các chất này vào cơ thể qua các lỗ chân lông và
kích hoạt các tế bào yếu hay bị bệnh làm đảo ngược tình trạng, làm hồi phc
chúng và đưa về trạng thái khỏe mạnh. Bằng cách dẫn truyền lượng điện thích
hợp và sử dng các thủ pháp của bàn tay, điều trị viên sẽ giúp kích thích kinh lạc,
đả thông kinh lạc bị tắc nghẽn làm cho khí huyết trên cơ thể thông suốt. Nhờ sự
kết hợp của các lý thuyết cổ truyền và hiện đại, DDS đang được sử dng rộng rãi
ở nhiều nước nhằm đạt được mc đích phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe chủ động hiệu quả.
- Tác dụng khi điều trị bằng máy DDS:
+ Tái lập cân bằng Âm Dương Axit-kiềm.
+ Khơi thông kinh lạc, trc xuất tà khí.
+ Bồi dưỡng chân khí, phc hồi bệnh nhân sau khi tai biến.
+ Điều trị đau lưng do thoát vị, thoái hóa cột sống.
+ Thúc đẩy tuần hoàn máu.
+ Kích hoạt và trẻ hóa các tế bào.
+ Làm thư giãn cơ bắp do tê bì. 3
+ Tăng cường chức năng tiêu hóa.
+ Có tác dng tiêu viêm, giảm đau.
+ Đào thải độc tố trên cơ thể, giảm các triệu chứng mệt mỏi, mất ngủ kéo dài.
+ Giảm béo mỡ bng, đùi, cơ thể, làm đẹp toàn thân.
1.2 Phân tích mô hình SWOT của Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe cộng
đồng với phương pháp trị liệu điện sinh học.
1.2.1 Strengths - Điểm mạnh
- Máy điện sinh học DDS mang nhiều lợi ích đối với cơ thể: nghiên cứu của các
nhà khoa học đã chỉ ra, điện sinh học đem lại rất nhiều tác dng tốt cho sức khỏe,
nhất là trong chữa trị bệnh. Một số tác dng nổi bật của dòng điện sinh học có thể kể đến như:
+ Cung cấp năng lượng sống cho tế bào: Điện sinh học được sinh ra từ hoạt
động của các tế bào và mô. Chính năng lượng sinh ra này sẽ được cung cấp lại để
giúp các tế bào hoạt động trơn tru và ổn định hơn. Đồng thời, điện sinh học cũng
giúp các tế bào chữa lành tổn thương và duy trì một sức khỏe thật tốt.
+ Tăng cường lưu thông máu: Cơ thể khỏe mạnh khi hoạt động tuần hoàn bên
trong cơ thể được đảm bảo thông suốt. Khi có bất kỳ sự tắc nghẽn nào xảy ra
trong vòng tuần hoàn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ thể. Các ảnh hưởng tùy
theo vị trí tắc nghẽn sẽ có mức độ khác nhau. Với phương pháp điện sinh học,
các vị trí tắc nghẽn ở bên trong sẽ được đã thông. Nhờ đó mà quá trình lưu thông
khí huyết được đảm bảo, cơ thể khỏe mạnh và tràn đầy sức sống.
+ Tăng dẫn truyền thần kinh: Các hoạt động và phản xạ của con người đều
được điều khiển bằng não bộ. Não bộ sẽ phát ra các xung thần kinh để điều khiến
các hoạt động. Tất nhiên, chúng sẽ tuân thủ theo một quy trình đã có sẵn. Song
có những lúc, cơ thể của con người phản ứng quá mức làm cho não bộ, thần kinh
bị căng thẳng, mệt mỏi. Khi này, dòng điện sinh học sẽ giúp điều chỉnh đưa não
bộ về trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi. 4
Dòng điện sinh học sẽ kích thích tăng dẫn truyền thần kinh
+ Hệ kinh lạc thông suốt: Nghiên cứu của các nhà khoa học đã cho thấy được
mối quan hệ giữa điện sinh học và hệ kinh lạc. Dòng năng lượng này sẽ giúp cho
hoạt động của hệ kinh lạc được thông suốt, hạn chế tình trạng tắc nghẽn,… Nhờ
đó mà các hoạt động của cơ thể được đảm bảo.
+ Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể: Dòng điện chiếm đến 70% cơ thể sống,
tham gia vào quá trình hòa tan các chất điện giải. Sự có mặt của dòng điện tác
động trực tiếp đến các bó cơ. Và nhờ tác động này mà các tế bào bên trong cơ thể
được đánh thức và hoạt động tốt hơn.
+ Thúc đẩy sản sinh tế bào mới: Dòng điện sinh học được đưa vào cơ thể ở
dạng sóng. Dòng điện sẽ kích thích khí huyết lưu thông, bóc tách gân cơ. Đây
chính là yếu tố kích thích sự sản sinh tế bào mới và chữa lành các tế bào đã tổn
thương. Ngoài ra, điện sinh học còn hỗ trợ sản sinh collagen, giúp loại bỏ mỡ
thừa ở bên trong cơ thể.
+ Giảm đau: Dòng năng lượng này khi được truyền vào hệ thống thần kinh sẽ
giúp người bệnh giảm thiểu các cơn đau nhức khó chịu. Tác dng này được áp
dng vào chữa trị các căn bệnh xương khớp hay các cơn đau do khối u chèn ép.
Dùng dòng điện sinh học sẽ giảm đau nhanh hơn so với các phương pháp thông thường 5
- Máy điện sinh học DDS hỗ trợ điều trị bệnh lý liên quan đến thần kinh và chứng mất ngủ.
+ Điều trị các bệnh lý suy nhược cơ thể, mệt mỏi, mất ngủ: Đau đầu, mệt mỏi,
mất ngủ kinh niên không chỉ bắt gặp ở những người cao tuổi mà nhiều người trẻ
cũng gặp phải tình trạng này. Nguyên nhân thường là do khí huyết hư suy, công
năng tạng phủ suy giảm không đủ để thực hiện tốt chức năng của nó. Việc sử
dng thuốc nhiều khi không đem lại tác dng như mong muốn khiến bệnh kéo
dài triền miên làm người bệnh đau đớn, mệt mỏi, suy nhược. Dòng điện sinh học
khi vào cơ thể sẽ đả thông huyệt đạo, khai thông kinh mạch và còn cân bằng được
âm dương, ngũ hành, đưa cơ thể trở về trạng thái sinh lý cân bằng bình thường
không bệnh tật. Nhờ vậy mà cơ thể khỏe mạnh, bệnh tiêu tan.
+ Điện sinh học giúp quá trình khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe trở
nên đơn giản, nhẹ nhàng và ít mất sức hơn rất nhiều:
Với những lợi ích và tác
dng đem lại cho sức khỏe và cơ thể đã kể trên, điện sinh học được xem là một
phát minh hiện đại và tiện ích giúp cho việc chữa trị bệnh lý về thần kinh và
chứng mất ngủ trở nên dễ dàng hơn. 1.2.2. Weekness - Đ ể i m yếu
- Chi phí cao: Chi phí một máy DDS ở mức trung bình cao, dao động từ vài triệu
đến vài chc triệu tùy thuộc vào loại mà Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe
cộng đồng sử dng. Qua đó, chi phí cho 1 buổi hoặc 1 liệu trình điều trị cũng có
giá tương thích với giá trị và chất lượng của sản phẩm.
- Một số tác hại của việc sử dng máy DDS điều trị bằng điện sinh học: mặc dù
có nhiều lợi ích nhưng trong đó vẫn tiềm ẩn một số tác hại:
+ Kỹ thuật áp dụng: Kinh nghiệm, tay nghề và chuyên môn là những yếu tố
quan trọng quyết định đến hiệu quả hoặc ảnh hưởng của phương pháp chữa trị
bệnh. Bởi với những phương pháp trị liệu đòi hỏi kỹ năng thực hành như điện
sinh học, thì quá trình trải nghiệm thực tế sẽ rất cần thiết. Kinh nghiệm thực tế sẽ
giúp kỹ thuật viên hiểu được quá trình tác động, biết được những vị trí chính yếu
cần tác động và nắm được đặc điểm của từng bệnh lý khi can thiệp điện sinh học.
Do đó, tác hại của điện sinh học có thể xảy ra, nếu kỹ thuật viên thực hiện là
người có kinh nghiệm yếu, kiến thức chuyên môn chưa vững vàng.
- Đối tượng áp dụng: Phương pháp điều trị – phc hồi và làm đẹp với điện sinh
học là phương pháp an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn có một số đối tượng đặc
biệt không nên áp dng cách điều trị này. C thể như:
+ Ph nữ đang trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là giai đoạn 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. 6
+ Người mắc các bệnh về tim mạch như cao huyết áp, huyết áp thấp, tim đập
nhanh, đặt Stent và máy tạo nhịp tim.
+ Người đang bị bệnh ung thư.
+ Người bị mẫn cảm khi tiếp xúc dòng điện một chiều.
+ Người có tinh thần dễ bị kích động, động kinh.
+ Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
+ Người bị các bệnh về da liễu, viêm da cơ địa, rối loạn chức năng đông máu.
1.2.3. Oppotunities - Cơ hội
- Số lượng người mắc các bệnh liên quan đến thần kinh và chứng mất ngủ gia tăng.
+ Theo thống kê, Khảo sát của hãng nghiên cứu thị trường Wakefield Research
ghi nhận khoảng 37% người trẻ V ệ
i t bị mất ngủ, 73% bị căng thẳng do rối loạn giấc ngủ.
+ ThS.BS Trương Huệ Linh, khoa Thần kinh - Đột quỵ, BVĐK Tâm Anh Hà Nội
cho biết, mất ngủ ngày càng có xu hướng trẻ hóa. Trước đây, mất ngủ thường xảy
ra ở sau tuổi 40. Tuy nhiên, ngày nay nhiều người trong tuổi 20-30 thường xuyên
gặp phải tình trạng mất ngủ, khó ngủ, ngủ không sâu giấc và giấc ngủ không được đảm bảo chất lượng.
=> Có thể thấy hiện nay không chỉ người già mắc chứng mất ngủ mà số lượng
người trẻ mắc chứng mất ngủ cũng đang ngày một gia tăng. Qua đó, nhu cầu chữa
bệnh liên quan đến thần kinh đặc biệt là chứng mất ngủ bằng máy điện sinh học
DDS đang có xu hướng phát triển, được nhiều người biết đến và sử dng.
- Có thể hợp tác với các tổ chức y tế khác để mở rộng quy mô và phạm vi của các
dịch v chăm sóc sức khỏe.
+ Tìm hiểu và xác định rõ các tổ chức y tế có sẵn trong khu vực, đặc biệt là những
tổ chức có nhu cầu về các dịch v mà Trung tâm Tư vấn chăm sóc sức khỏe cộng
đồng cung cấp. Thiết lập một kế hoạch hợp tác chi tiết để chia sẻ nguồn lực và kỹ
thuật, tăng cường tầm ảnh hưởng và phạm vi của cả hai tổ chức.
+ Tận dng các chiến lược truyền thông để tăng cường ý thức và hiểu biết của
cộng đồng về lợi ích của máy DDS.
+ Nghiên cứu thị trường và phân loại đối tượng mc tiêu c thể để tối ưu hóa
chiến lược truyền thông. Áp dng các phương pháp truyền thông đa dạng, từ 7
quảng cáo truyền thống đến kết nối trực tiếp với cộng đồng qua sự kiện địa
phương. Đánh giá hiệu suất của các chiến lược để điều chỉnh và cải thiện liên tc. 1.2.4. Threats - Rủi ro
- Cạnh tranh với các đối thủ sử dng cùng phương pháp điều trị khác hoặc từ các
trung tâm cung cấp dịch v tương tự
+ Cộng đồng đang tin tưởng và sử dng các phương pháp truyền thống để chữa
trị bệnh thần kinh và mất ngủ như sử dng thuốc tây, thuốc đông y. Bởi khái niệm
công nghệ máy DDS với họ còn quá mới, nên cần nghiên cứu thị trường để hiểu
rõ nguồn cạnh tranh, tìm kiếm phương tiện để phân biệt dịch v của Trung tâm,
có thể là thông qua việc tập trung vào chất lượng, chi phí hiệu quả, hoặc các yếu tố độc đáo khác.
+ Không thể tránh khỏi việc phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các trung
tâm chăm sóc sức khỏe cộng đồng khác, cũng như các bệnh viện, phòng khám,
spa, thẩm mỹ viện, có thể cung cấp các dịch v tương tự hoặc cao cấp hơn. Ta
cần phải nâng cao chất lượng dịch v, giữ vững sự hài lòng và trung thành của
khách hàng, cũng như tạo ra những ưu đãi và chương trình khuyến mãi hấp dẫn
để thu hút khách hàng mới.
- Thách thức về phát triển công nghệ
+ Trung tâm cần phải đảm bảo an toàn và hiệu quả của máy DDS, vì đây là một
công nghệ mới và chưa được kiểm chứng hoàn toàn bởi các cơ quan chức năng.
Trung tâm cũng cần phải tuân thủ các quy định về sử dng và bảo trì máy DDS,
cũng như cung cấp cho khách hàng các thông tin và hướng dẫn sử dng rõ ràng
và chính xác. Ngoài ra, trung tâm phải theo dõi và đánh giá kết quả trị liệu của
máy DDS, cũng như xử lý kịp thời các phản ứng ph hoặc khiếu nại của khách hàng.
2. Nghiên cứu đối tượng
2.1. Phân chia nhóm đối tượng Nhóm 1: Nhóm 2: từ Nhóm 3: từ Nhóm 4: dưới 18 18-30 tuổi 31-45 tuổi trên 45 tuổi
2.2. Phân tích nhóm đối tượng 8 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Đặc
Lứa tuổi dưới 18 hầu Đây là lứa tuổi còn trẻ Bao gồm phần lớn Những người đã có điểm
hết là học sinh nên nên có xu hướng tập những người có tuổi, có thể đã bước
tâm lý vấn đề học tập, vui trung vào công việc, công việc ổn định, vào giai đoạn nghỉ hưu
lứa tuổi chơi được đặt lên học tập,... hơn sức bắt đầu chú tâm vào nên thường rất quan
hàng đầu. Bên cạnh khoẻ của bản thân. Họ sức khỏe bản thân tâm đến sức khỏe bản
đó sức khoẻ cũng là sẵn sàng bỏ quên sức tuy nhiên họ vẫn có thân.
một khía cạnh quan khỏe để tập trung xu hướng dành
trọng. Nhưng vì hoàn toàn thời gian nguồn tài chính để
chưa tạo ra thu nhập, vào công việc, vui chăm lo cho gia
nên mọi nhu cầu bao chơi. đình, con cái, công gồm cả sức khoẻ việc. cũng cần đến nguồn chi tiêu của gia đình, ph huynh. Lứa tuổi này chưa có khả năng tự chi trả.
Mức độ Những đối tượng Cảm nhận được tình Khi cảm thấy cơ thể Khi cảm thấy cơ thể bất hiểu
dưới 18 được chia trạng sức khỏe của bất ổn sẽ đi khám để ổn thường đi khám biết
làm 2 nhóm: nhóm bản thân nhưng vì tâm biết bệnh tình, dùng ngay để b ế i t bệnh tình
chưa dậy thì, nhóm lý nghĩ “mình còn trẻ” thuốc và tiếp nhận và tiếp nhận điều trị. đã dậy thì
nên ít tìm hiểu về cách điều trị.
- Nhóm chưa dậy chữa trị bệnh tình của
thì: ít hiểu biết hơn mình nếu không quá
về tình trạng sức nặng, thậm chí bỏ khoẻ của bản thân. quên luôn sức khỏe. - Nhóm đã dậy thì:
bắt đầu có nhận thức về tình trạng sức khoẻ của bản thân. Hành
Phần lớn là không Phần lớn bỏ bê sức Phần lớn bắt đầu Hầu hết rất quan tâm vi hiện quan tâm.
khỏe, số ít bắt đầu quan tâm đến sức đến sức khoẻ t ể h c ấ h t, tại
quan tâm đến sức khoẻ, đi khám định tinh thần. khỏe bản thân. kỳ. Khả
Khi vấn đề sức khoẻ Nếu vấn đề sức khoẻ Sức khoẻ là yếu tố Sức khoẻ là yếu tố năng
ảnh hưởng đến cuộc bắt đầu dẫn đến mất quan trọng nên họ quan trọng nên họ sẵn thay
sống thì họ sẽ có ý cân bằng trong cuộc sẵn sàng chi trả cho sàng chi trả cho sức đổi
kiến với ph huynh sống thì họ có thể thay sức khỏe của mình. khỏe của mình.
hành vi để được đưa đi chữa đổi hành vi của mình. trị, chăm sóc cải thiện. 9 Các Mạng xã hội : Mạng xã hội: Mạng xã hội: Mạng xã hội facebook, phương facebook, tiktok, y facebook, tiktok,
facebook, zalo, các zalo, báo in, báo tiện, Youtube. youtube. trang báo mạng, mạng, kênh truyền kênh kênh truyền hình, hình, đài, biển quảng truyền biển quảng cáo. cáo. thông có thể tiếp cận được
2.3. Nhóm đối tượng ưu tiên
STT Độ tuổi tham gia khảo sát Số lượng người tham gia Số lượng người sẽ quan tâm đến pp DDA 1 Dưới 18 tuối 22 người 1 người 2 Từ 18-30 tuổi 21 người 0 người 3 Từ 31-45 tuổi 21 người 11 người 4 Trên 45 tuổi 21 người 18 người
Số người quan tâm đến phương
Đối tượng sẽ quan tâm đến
pháp trị liệu bằng máy điện sinh
phương pháp trị liệu DDS
học DDS sau bài khảo sát là
35,3% (tương ứng 30 người/85 3% người) trong đó: 37% 60% Dưới 18 tuổi Từ 31-45 tuổi Trên 45 tuổi 10
2.4. Xác định công chúng
Tài liệu phỏng vấn tại trung tâm
2.4.1. Công chúng mc tiêu 2.4.1.1. Đối tượng
- Những đối tượng tìm đến Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 30 trở lên. Nhóm đối tượng này chiếm phần lớn lực
lượng lao động của nước ta tại Hà Nội.
- Số người quan tâm đến phương pháp trị liệu bằng máy điện sinh học DDS sau
bài khảo sát là 35,3% (tương ứng 30 người/85 người) trong đó:
+ 1 người dưới 18 tuổi
+ 11 người từ 31-45 tuổi + 18 người trên 45 tuổi Bảng 1:
STT Độ tuổi tham gia khảo sát Số lượng người tham gia Số lượng người sẽ quan tâm đến phương pháp trị liệu DDS 1 Dưới 18 tuối 22 người 1 người 2 Từ 18-30 tuổi 21 người 0 người 3 Từ 31-45 tuổi 21 người 11 người 4 Trên 45 tuổi 21 người 18 người 11
2.4.1.2. Đặc trưng và sở thích
- Phải đối mặt với áp lực công việc hàng ngày
+ Những người lao động trong độ tuổi ngoài 30 với các nghề nghiệp khác nhau
từ lao động trí óc như nhân viên văn phòng, giáo viên, bác sĩ, công chức, viên
chức,... đến lao động chân tay như công nhân, xây dựng, thợ hàn, thợ sửa chữa
xe,... có xu hướng mắc các bệnh liên quan đến xương khớp, thần kinh thậm chí là mất ngủ.
- Có khả năng tiếp cận thông tin tương đối nhanh
+ Những người trên 30 tuổi chiếm một phần rất lớn trong cơ cấu dân số. Họ tiếp
cận thông tin khá nhanh chóng thông qua bạn bè/ người thân, qua truyền hình
(các kênh thời sự chính thống trên TV), qua mạng xã hội và kể cả qua mạng xã hội.
Phương tiện tiếp cận thông tin của mỗi cá nhân
( s ố l i ệ u d ự a t r ê n 4 2 ng ư ờ i c ó đ ộ t u ổ i t r ê n 3 0 t h e o c u ộ c kh ả o s á t ) Người Mạng xã hội 8
Ít sử dng các phương tiện truyền thông 1
Đài phát thanh truyền hình, Báo chí, ấn phẩm, báo in 2
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội, Đài phát thanh truyền hình, Báo 8 chí, ấn phẩm, báo in
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội, Đài phát thanh truyền hình 9
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội, Báo chí, ấn phẩm, báo in 2
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội 5
Bạn bè/ người thân, Đài phát thanh truyền hình, Báo chí, ấn phẩm, 4 báo in
Bạn bè/ người thân, Đài phát thanh truyền hình 3
- Nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao
+ Vấn đề sức khỏe luôn được đề cao vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
công việc cũng như chất lượng cuộc sống của họ. Khi gặp các vấn đề về sức khỏe
như mất ngủ hay mắc các bệnh liên quan đến xương khớp, thần kinh,... Họ có xu
hướng đi khám để chữa các bệnh kịp thời, tránh kéo dài thời gian.
+ Tuy nhiên, họ là những người luôn bận rộn với công việc nên luôn ưu tiên sự
nhanh chóng, thuận tiền. Vì vậy, việc tìm đến các trung tâm chăm sóc sức khỏe
là một sự lựa chọn đáp ứng những yêu cầu trên. 12
2.4.1.3. Nhu cầu và thị hiếu
- Dựa vào các đặc điểm phân tích như trên, có thể khẳng định công chúng mc
tiêu - những người trên 30 tuổi sẽ có nhu cầu chính như sau:
+ Nhu cầu về sức khỏe: họ là những người lao động đòi hỏi phải có một sức khoẻ
ổn định để thực hiện công việc. Đồng thời, độ tuổi ngoài 30 sẽ bắt đầu xuất hiện
các triệu chứng mệt mỏi, các bệnh lý. Việc mắc phải các vấn đề về giấc ngủ,
xương khớp, thần kinh tác động trực tiếp đến hiệu quả công việc của họ nên cần
khắc phc càng sớm càng tốt.
+ Nhu cầu về sự nhanh chóng, thuận tiện: Khám chữa bệnh ở bệnh viện bao gồm
rất nhiều thủ tc, có thể mất thời gian từ nửa ngày đến cả ngày mà những người
từ 30 tuổi trở lên khá quan ngại việc nghỉ làm. 2.4.1.4. Lý do lựa chọn
- Đất nước ngày càng phát triển đòi hỏi trình độ người lao động nâng cao. Việc
mỗi một người lao động phải cố gắng từng ngày để kiếm tiền lo cho miếng cơm
manh áo của gia đình khiến sức khỏe của họ ngày một kiệt quệ, các bệnh lý kéo
đến. Nhóm người trên 30 tuổi là nhóm những người dễ mắc phải các vấn đề về
cơ thể nhất vì tần suất lao động dày đặc mỗi ngày của họ.
- Chính vì vậy, có lẽ việc chăm sóc sức khoẻ dần trở thành một trong những vấn
đề họ quan tâm hàng đầu. Nói về sức khỏe, việc lựa chọn cơ sở uy tín để khám
chữa bệnh rất quan trọng, làm sao để vừa đảm bảo về chất lượng, vừa đảm bảo
về độ thuận tiện, nhanh chóng, được tư vấn tận tình.
- Qua đó, chúng em lựa chọn đối tượng những người trên 30 tuổi là công chúng
mc tiêu của dự án. Thông qua những nhu cầu của họ về vấn đề sức khỏe cho
thấy sử dng điện sinh học để chữa bệnh bằng máy DDS tại trung tâm Tư vấn và
chăm sóc sức khỏe cộng đồng là một giải pháp cho những vấn đề về sức khỏe họ mắc phải. 2.4.2. Công chúng ưu tiên 2.4.2.1. Đối tượng
- Nhóm công chúng được ưu tiên của dự án là nhóm những người trung niên cho
đến cao niên từ 45 tuổi trở nên. Đây là nhóm công chúng đã có tuổi, gồm hầu hết
những người lao động có kinh nghiệm cao và những người đã nghỉ hưu nên vấn
đề sức khoẻ là yếu tố được đặt lên hàng đầu.
- Là nhóm người đặc biệt dễ mắc phải các bệnh liên quan đến mất ngủ, xương
khớp, thần kinh, họ có sự quan tâm, tương tác, hưởng ứng cao đến các phương 13
pháp chữa trị hiệu quả, nhanh chóng, thuận tiên cũng như không ngại chi trả các
khoản cho sức khỏe bản thân.
- Qua khảo sát, chúng em thu được 18/21
Số lượng người trên 45 tuổi
người trên 45 tuổi quan tâm đến việc sử
quan tâm đến phương pháp
dng phương pháp trị liệu bằng điện sinh DDS
học của máy DDS để chữa trị các vấn đề sức khỏe của cơ thể. 3 Có quan tâm Không quan 18 tâm
2.4.2.2. Đặc trưng và sở thích
- Nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao
+ Gồm hầu hết là những người cao tuổi, phần lớn đã về hưu. Ngoài vấn đề gia
đình, con cái thì họ phải đặc biệt chú ý hơn về sức khoẻ của mình.
+ Người cao tuổi có xu hướng bị đa rối loạn mãn tính, thường mắc các bệnh tim
mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, suy dinh dưỡng và cả những vấn đề về nhận
thức, chức năng hoặc xã hội. Tất cả những điều này đều làm suy giảm chất lượng
cuộc sống và thậm chí còn gây nguy hiểm đến tính mạng. Chính vì vậy người cao
tuổi là những người có nhu cầu cao về chăm sóc sức khỏe lão khoa. Không chỉ
cần tình yêu thương và sự kiên nhẫn, chăm sóc sức khỏe tuổi già còn cần quan
tâm đến tất cả các vấn đề về thể chất và tinh thần.
+ Người cao tuổi phải đối mặt với những thay đổi về sinh lý và thể chất. Cơ thể
không còn nhanh nhẹn, lại thêm việc lớn tuổi phải nghỉ hưu, không còn làm việc
như trước nữa nên dễ khiến cơ thể nhanh mệt mỏi, dễ mắc các bệnh.
+ Nhóm công chúng trên 45 tuổi có xu hướng chi trả cao hơn cho các vấn đề liên quan đến sức khỏe.
- Có khả năng tiếp nhận thông tin qua các phương tiện đại chúng
+ Nhóm những người trên 45 tuổi sẽ ít tiếp nhận thông tin qua mạng xã hội mà
phần lớn họ tiếp nhận thông tin qua báo, đài, các kênh truyền hình thời sự.
2.4.2.3. Nhu cầu và thị hiếu
- Nhóm đối tượng từ 45 tuổi trở lên phần lớn có nhu cầu có được một sức khỏe
tốt, một cơ thể khỏe mạnh, một cuộc sống hạnh phúc. Họ quan tâm đến những
phương pháp chăm sóc sức khỏe hiện đại, khoa học, an toàn và hiệu quả, không
gây tác dng ph hay bị ph thuộc vào thuốc. Ngoài ra, họ cũng mong muốn được 14
tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ bởi những chuyên gia, bác sĩ và nhân viên y tế có
trình độ, kinh nghiệm, uy tín và tâm huyết.
- Bên cạnh đó, thị hiếu của nhóm công chúng này là thích những dịch v chất
lượng cao, uy tín, chuyên nghiệp và tiện lợi. Họ không ngại chi tiền cho những
dịch v có giá trị thực sự, nhưng cũng không muốn bị lừa đảo hay mất thời gian.
Họ cần những dịch v có thể đáp ứng nhu cầu cá nhân, linh hoạt, dễ dàng và nhanh chóng. 2.4.2.4. Lý do lựa chọn
- Công chúng đối tượng là những người có lứa tuổi từ 45 trở lên, đang ở giai đoạn
trung niên hoặc trưởng thành. Họ có nhiều kinh nghiệm, kiến thức và trách nhiệm
trong cuộc sống. Không những thế, họ còn có một vị trí, vai trò và ảnh hưởng
quan trọng trong xã hội. Chính vì vậy, họ cần có một sức khỏe tốt để duy trì, phát
huy và bảo vệ những giá trị, lợi ích và danh tiếng của mình. Nhóm người trung
niên này cũng cần có một cơ thể khỏe mạnh để hưởng th những thành quả, niềm
vui và hạnh phúc của mình. Dễ dàng nhận đa số công chúng ở nhóm này là những
người có một tình hình kinh tế trung bình hoặc khá giả, thoải mái và an toàn. Họ
có một thu nhập ổn định, có công việc lâu dài, có nguồn thu nhập th động hoặc
có một kế hoạch tài chính. Có thể đến rằng họ có một lối sống tiêu dùng chất
lượng, giá trị và an toàn, hầu hết không mua sắm vô độ, không bị lôi kéo, không bị lừa đảo.
- Qua những phân tích trên, chúng em thấy được phương pháp trị liệu do Trung
tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe cộng đồng sử dng hoàn toàn phù hợp với
nhóm độ tuổi từ 45 trở lên. Vì vậy, nhóm chúng em đã lựa chọn nhóm công chúng
này là nhóm công chúng ưu tiên cho việc lựa chọn sử dng công nghệ máy DDS
- máy điện sinh học để trị liệu các vấn đề trong cơ thể.
2.4.3. Công chúng liên quan 2.4.3.1. Đối tượng •
Nhóm công chúng có độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi •
Nhóm công chúng có độ tuổi dưới 18 tuổi
Hầu hết nhóm công chúng này là con cái, cháu, người thân của hai nhóm đối
tượng mc tiêu và ưu tiên. Họ được biết đến là những người trẻ, là thanh, thiếu
niên, có sức khỏe dồi dào. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp mắc một số bệnh
lý, có thể kể đến như thừa cân, bệnh về xương khớp hay đặc biệt là bệnh về tâm
lý bởi nhóm đối tượng này dễ bị tác động bởi gia đình, môi trường học tập và làm
việc. Theo bản khảo sát an-két của nhóm chúng em, phần lớn người lựa chọn các 15
vấn đề về sức khỏe như thừa cân, bệnh xương khớp, bệnh về thần kinh chủ yếu
thuộc hai nhóm đối tượng công chúng kể trên.
CÁC VẤN ĐỀ VỀ SỨC KHỎE Ở ĐỘ TUỔI DƯỚI 18 VÀ TỪ 18-30 TUỔI Thừa cân 3
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Thừa cân 1
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về xương khớp, cơ 1
(đau lưng, thoái hóa cột sống,...), Tiểu đường, Thừa cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về xương khớp, cơ 4
(đau lưng, thoái hóa cột sống,...), Thừa cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về xương khớp, cơ 4
(đau lưng, thoái hóa cột sống,...)
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về thần kinh, Thừa 1 cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về thần kinh, Bệnh 1
về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa cột sống,...)
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về thần kinh 1
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi 10
Bệnh về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa cột sống,...), Thừa cân 2
Bệnh về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa cột sống,...) 3
Bệnh về thần kinh, Bệnh về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa 1 cột sống,...)
2.4.3.2. Đặc trưng và sở thích
• Nhóm công chúng dưới 18 tuổi
Nhóm đối tượng công chúng này thường tò mò, ham học hỏi và thử nghiệm những
điều mới lạ. Họ thích những sản phẩm và dịch v có tính sáng tạo, thú vị và mang
lại trải nghiệm tốt. Bên cạnh đó, họ dễ bị ảnh hưởng bởi ý kiến của bạn bè, người
thân và những người nổi tiếng mà họ hâm mộ. Đặc biệt, nhóm công chúng này
có khả năng tiếp thu và sử dng công nghệ cao hơn những nhóm đối tượng khác.
Tuy nhiên, công chúng dưới 18 tuổi là
Số lượng người dưới 18 tuổi quan
nhóm đối tượng đang trong độ tuổi học
tâm đến phương pháp DDS
tập, chưa có thu nhập, vậy nên họ hoàn
toàn ph thuộc vào bố mẹ, người thân khi 1
mắc phải những vấn đề về sức khỏe. Do
vậy, theo bản khảo sát của nhóm chúng Có quan tâm
em, đại đa số thuộc nhóm công chúng Không quan
dưới 18 tuổi vẫn chưa biết đến và không tâm 21
quan tâm phương pháp trị liệu bằng máy DDS.
• Nhóm công chúng từ 18 đến 30 tuổi 16