



















Preview text:
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN  VIỆN BÁO CHÍ     
BÀI TẬP KẾT THÚC MÔN: LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG  CHỦ ĐỀ:  LẬP KẾ H Ạ
O CH TRUYỀN THÔNG NHẰM QUẢNG BÁ, THU HÚT VÀ 
LÔI KÉO CÔNG CHÚNG ĐẾN VỚI TRUNG TÂM TƯ VẤN CHĂM SÓC 
SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG CDH    STT  
 Thông tin nhóm sinh viên  1  Phạm Minh Anh  2351050064  2  Ninh Lan Dương  2351050076  3  Chu Ngọc Hà  2351050078  4  Hoàng Thị Thái Hà  2351050079  5  Lê Ngọc Linh  2351050088  6  Nguyễn Phương Linh  2351050090  7  Hoàng Thị Linh Nga  2351050099  8 
Phạm Nguyễn Quỳnh Nhi  2351050103  9  Nguyễn Phương Trà  2351050112  Lớp 
Truyền thông đại chúng K43A2  Giảng viên 
Th.S Trần Minh Tuấn        Mc l c  
A. LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 
B. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KẾ HOẠCH ...................................................... 1 
I. Thông tin chung .............................................................................................. 1 
II. Giấy phép kinh doanh ................................................................................... 1 
III. Đối tượng và mc đích ................................................................................ 2 
C. CHU TRÌNH TRUYỀN THÔNG .................................................................... 3 
I. Phân tích thực trạng và nghiên cứu đối tượng .............................................. .3 
1. Phân tích thực trạng .................................................................................... 3 
1.1 Tổng quan về Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe cộng đồng với 
hoạt động chính là sử dng máy DDS trị liệu các vấn đề trong cơ thể người 
bệnh bằng điện sinh học. ........................................................................... 3 
1.2 Phân tích mô hình SWOT của Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe 
cộng đồng với phương pháp trị l ệ
i u điện sinh học. .................................. 4 
1.2.1 Strengths - Điểm mạnh ................................................................ 4  1.2.2. Weekness - Đ ể
i m yếu .................................................................. 6 
1.2.3. Oppotunities - Cơ hội .................................................................. 7 
1.2.4. Threats - Rủi ro ........................................................................... 8 
2. Nghiên cứu đối tượng ................................................................................. 8 
2.1. Phân chia nhóm đối tượng ................................................................. 8 
2.2. Phân tích nhóm đối tượng .................................................................. 8 
2.3. Nhóm đối tượng ưu tiên ................................................................... 10 
2.4. Xác định công chúng ....................................................................... 11 
2.4.1. Công chúng mc tiêu ................................................................ 11 
2.4.1.1. Đối tượng ........................................................................... 11 
2.4.1.2. Đặc trưng và sở thích ......................................................... 12 
2.4.1.3. Nhu cầu và thị hiếu ............................................................ 13 
2.4.1.4. Lý do lựa chọn ................................................................... 13 
2.4.2. Công chúng ưu tiên ................................................................... 13 
2.4.2.1. Đối tượng ........................................................................... 13 
2.4.2.2. Đặc trưng và sở thích ......................................................... 14 
2.4.2.3. Nhu cầu và thị hiếu ............................................................ 14 
2.4.2.4. Lý do lựa chọn ................................................................... 15     
2.4.3. Công chúng liên quan ............................................................... 15 
2.4.3.1. Đối tượng ........................................................................... 15 
2.4.3.2. Đặc trưng và sở thích ......................................................... 16 
2.4.3.3. Nhu cầu và thị hiếu ............................................................ 17 
2.4.3.4. Lý do lựa chọn ................................................................... 18 
2.5. Ba bình diện nội dung nghiên cứu công chúng ............................... 18 
2.5.1. Nghiên cứu nhân khẩu học xã hội ............................................ 18 
2.5.2. Nghiên cứu thực trạng, nhận thức, thái độ hành vi công chúng 
tiến hành các hoạt động truyền thông ................................................. 19 
2.5.3. Sở thích, thói quen, nhu cầu thị hiếu tiếp cận và tiếp nhận các sản 
phẩm truyền thông của công chúng .................................................... 19 
II. Thiết kế thông điệp ...................................................................................... 20 
1. Mc tiêu của truyền thông ........................................................................ 20 
1.1 . Thay đổi nhận thức ..................................................................... 20 
1.2 . Thay đổi thái độ .......................................................................... 20 
1.3 . Thay đổi hành vi ......................................................................... 20 
2. Yêu cầu xác định mc tiêu truyền thông .................................................. 20 
2.1. Loại hành vi mong muốn thay đổi ................................................... 21 
2.2. Các chỉ số để đo mức độ thành công của kế hoạch ......................... 21 
3. Thông điệp ................................................................................................ 22 
III. Xây dựng tài liệu và lựa chọn các kênh truyền thông ............................... 22 
1. Các loại tài liệu ......................................................................................... 22 
1.1 Giới thiệu sơ lược về kênh truyền thông tờ rơi, tờ gấp .................... 22 
1.1.1. Banner ....................................................................................... 23 
1.1.2. Infographic ................................................................................ 23 
1.2 Lí do lựa chọn Tờ rơi, tờ gấp ............................................................ 23 
1.2.1. Banner ....................................................................................... 24 
1.2.2. Infographic ................................................................................ 25 
2. Các kênh truyền thông Quảng cáo: Quảng cáo Google ........................... 26 
2.1 Giới thiệu sơ lược về kênh truyền thông Quảng cáo ........................ 26 
2.2 Lý do lựa chọn Quảng cáo tìm kiếm Google (Google Search) ........ 26 
2.2.1 Nhắm đúng đối tượng mc tiêu ................................................. 27 
2.2.2 Nhanh chóng, quản lý dễ dàng ................................................. .27     
2.2.3 Hiệu quả cao – tối ưu chi phí ..................................................... 27 
2.2.4 Hệ thống báo cáo, thống kê số liệu chính xác ........................... 27 
3. Kênh truyền thông Internet: Facebook ..................................................... 28 
3.1. Giới thiệu sơ lược về kênh truyền thông Internet: Facebook .......... 28 
3.2. Lý do lựa chọn ................................................................................. 28  IV. Thực hiện kế h ạ
o ch truyền thông ............................................................... 29 
1. Quyết định sử dng các nguồn lực ........................................................... 29 
2. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự t ời
h gian .......................................... 30 
V. Nghiên cứu phản hồi ................................................................................... 30 
1. Mc tiêu, đối tượng nghiên cứu................................................................ 30 
2. Phương pháp nghiên cứu phản hồi. .......................................................... 31 
3. Cơ sở thu thập dữ liệu: .............................................................................. 32 
4. Đánh giá, phản hồi .................................................................................... 32 
D. KẾT LUẬN .................................................................................................... 33 
E. LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. 33 
F. PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 33              A. LỜI MỞ ĐẦU 
Nhà văn Thích Nhất Hạnh đã từng nói: "Sức khỏe là tài sản quý giá nhất của con 
người." Thật vậy, sức khỏe là yếu tố tất yếu trong cuộc sống của mỗi người. Đầu 
tư cho sức khỏe cũng chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, 
năng cao chất lượng đời sống của mỗi cá nhân và gia đình. Nếu không có sức 
khỏe, mọi kì vọng và mơ ước trong cuộc sống sẽ không thể hiện thực hoá được. 
Trọng trách cao cả của ngành y tế đó chính là nâng cao sức khoẻ của tất cả mọi 
người, để mọi người đều có thể b ế
i n giấc mơ của bản thân trở thành hiện thực 
đồng thời góp sức để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh. Chính vì vậy, 
chúng em lập ra kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá, lôi kéo công chúng đến 
với “Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe Cộng đồng” - CDH.  CDH là trung tâm cộng 
đồng tập hợp các nhà khoa 
học, y bác sỹ, chuyên gia về 
trị liệu tự nhiên, chăm sóc 
sức khỏe với hoạt động 
chính là sử dng máy DDS 
trị liệu các vấn đề trong cơ 
thể người bằng điện sinh 
học, đặc biệt hiệu quả trong  hỗ trợ đ ề i u trị n ữ h ng bệnh 
lý liên quan đến thần kinh 
và chứng mất ngủ. Hướng 
đến việc nâng cao sức khỏe 
của cộng đồng, lý do kế 
hoạch được lập ra nhằm 
tăng mức độ công chúng sử  dng máy DDS để chữa  bệnh.   
B. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KẾ HOẠCH  I. Thông tin chung 
Kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá, thu hút và lôi kéo công chúng đến với 
“Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe Cộng đồng” là sản phẩm của nhóm sinh 
viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền. 
II. Giấy phép kinh doanh  1     
III. Đối tượng và mục đích 
Tăng độ tiếp cận của việc sử dng máy DDS trị liệu các vấn đề trong cơ thể người 
bệnh bằng điện sinh học trong hỗ trợ điều trị những bệnh lý liên quan đến thần 
kinh và chứng mất ngủ với đối tượng chính là những người trên 45 tuổi. Đồng 
thời nâng cao độ nhận diện, sự quan tâm của công chúng đối với “Trung tâm Tư 
vấn phát triển vì sức khỏe Cộng đồng”.  2     
C. CHU TRÌNH TRUYỀN THÔNG 
I. Phân tích thực trạng và nghiên cứu đối tượng 
1. Phân tích thực trạng 
1.1 Tổng quan về Trung tâm Tư vấn phát triển vì sức khỏe cộng đồng với hoạt 
động chính là sử dng máy DDS trị liệu các vấn đề trong cơ thể người bệnh bằng  điện sinh học. 
- DDS là phương pháp trị l ệ
i u dùng điện sinh học hiện đại, kết hợp với lý thuyết 
kinh lạc và đưa thuốc thẩm thấu qua da, tác dng giúp đả thông kinh lạc, kích 
hoạt trẻ hoá tế bào, khử phong, đổi hàn, cân bằng độ pH. 
- DDS hỗ trợ điều trị hiệu quả các chứng viêm khớp, phong thấp, thoái hoá cột 
sống, u xơ, tắc tia sữa, tiền liệt tuyến, phù thũng, tiểu đường, phc hồi tai biến, 
viêm phế quản, viêm xoang, giảm béo bng… 
- Nguyên lý điều trị DDS là đưa năng lượng sinh học từ máy phát vào trong cơ 
thể theo id-kiềm (PH) của tinh dầu và kem chiết từ cỏ linh thảo (Alfaifa), sinh 
điện DDS giúp thẩm thấu sâu các chất này vào cơ thể qua các lỗ chân lông và 
kích hoạt các tế bào yếu hay bị bệnh làm đảo ngược tình trạng, làm hồi phc 
chúng và đưa về trạng thái khỏe mạnh. Bằng cách dẫn truyền lượng điện thích 
hợp và sử dng các thủ pháp của bàn tay, điều trị viên sẽ giúp kích thích kinh lạc, 
đả thông kinh lạc bị tắc nghẽn làm cho khí huyết trên cơ thể thông suốt. Nhờ sự 
kết hợp của các lý thuyết cổ truyền và hiện đại, DDS đang được sử dng rộng rãi 
ở nhiều nước nhằm đạt được mc đích phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe chủ  động hiệu quả. 
- Tác dụng khi điều trị bằng máy DDS: 
+ Tái lập cân bằng Âm Dương Axit-kiềm. 
+ Khơi thông kinh lạc, trc xuất tà khí. 
+ Bồi dưỡng chân khí, phc hồi bệnh nhân sau khi tai biến. 
+ Điều trị đau lưng do thoát vị, thoái hóa cột sống. 
+ Thúc đẩy tuần hoàn máu. 
+ Kích hoạt và trẻ hóa các tế bào. 
+ Làm thư giãn cơ bắp do tê bì.  3   
+ Tăng cường chức năng tiêu hóa. 
+ Có tác dng tiêu viêm, giảm đau. 
+ Đào thải độc tố trên cơ thể, giảm các triệu chứng mệt mỏi, mất ngủ kéo dài. 
+ Giảm béo mỡ bng, đùi, cơ thể, làm đẹp toàn thân. 
1.2 Phân tích mô hình SWOT của Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe cộng 
đồng với phương pháp trị liệu điện sinh học. 
1.2.1 Strengths - Điểm mạnh 
- Máy điện sinh học DDS mang nhiều lợi ích đối với cơ thể: nghiên cứu của các 
nhà khoa học đã chỉ ra, điện sinh học đem lại rất nhiều tác dng tốt cho sức khỏe, 
nhất là trong chữa trị bệnh. Một số tác dng nổi bật của dòng điện sinh học có thể  kể đến như: 
+ Cung cấp năng lượng sống cho tế bào: Điện sinh học được sinh ra từ hoạt 
động của các tế bào và mô. Chính năng lượng sinh ra này sẽ được cung cấp lại để 
giúp các tế bào hoạt động trơn tru và ổn định hơn. Đồng thời, điện sinh học cũng 
giúp các tế bào chữa lành tổn thương và duy trì một sức khỏe thật tốt. 
+ Tăng cường lưu thông máu: Cơ thể khỏe mạnh khi hoạt động tuần hoàn bên 
trong cơ thể được đảm bảo thông suốt. Khi có bất kỳ sự tắc nghẽn nào xảy ra 
trong vòng tuần hoàn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ thể. Các ảnh hưởng tùy 
theo vị trí tắc nghẽn sẽ có mức độ khác nhau. Với phương pháp điện sinh học, 
các vị trí tắc nghẽn ở bên trong sẽ được đã thông. Nhờ đó mà quá trình lưu thông 
khí huyết được đảm bảo, cơ thể khỏe mạnh và tràn đầy sức sống. 
+ Tăng dẫn truyền thần kinh: Các hoạt động và phản xạ của con người đều 
được điều khiển bằng não bộ. Não bộ sẽ phát ra các xung thần kinh để điều khiến 
các hoạt động. Tất nhiên, chúng sẽ tuân thủ theo một quy trình đã có sẵn. Song 
có những lúc, cơ thể của con người phản ứng quá mức làm cho não bộ, thần kinh 
bị căng thẳng, mệt mỏi. Khi này, dòng điện sinh học sẽ giúp điều chỉnh đưa não 
bộ về trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi.  4     
Dòng điện sinh học sẽ kích thích tăng dẫn truyền thần kinh 
+ Hệ kinh lạc thông suốt: Nghiên cứu của các nhà khoa học đã cho thấy được 
mối quan hệ giữa điện sinh học và hệ kinh lạc. Dòng năng lượng này sẽ giúp cho 
hoạt động của hệ kinh lạc được thông suốt, hạn chế tình trạng tắc nghẽn,… Nhờ 
đó mà các hoạt động của cơ thể được đảm bảo. 
+ Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể: Dòng điện chiếm đến 70% cơ thể sống, 
tham gia vào quá trình hòa tan các chất điện giải. Sự có mặt của dòng điện tác 
động trực tiếp đến các bó cơ. Và nhờ tác động này mà các tế bào bên trong cơ thể 
được đánh thức và hoạt động tốt hơn. 
+ Thúc đẩy sản sinh tế bào mới: Dòng điện sinh học được đưa vào cơ thể ở 
dạng sóng. Dòng điện sẽ kích thích khí huyết lưu thông, bóc tách gân cơ. Đây 
chính là yếu tố kích thích sự sản sinh tế bào mới và chữa lành các tế bào đã tổn 
thương. Ngoài ra, điện sinh học còn hỗ trợ sản sinh collagen, giúp loại bỏ mỡ 
thừa ở bên trong cơ thể. 
+ Giảm đau: Dòng năng lượng này khi được truyền vào hệ thống thần kinh sẽ 
giúp người bệnh giảm thiểu các cơn đau nhức khó chịu. Tác dng này được áp 
dng vào chữa trị các căn bệnh xương khớp hay các cơn đau do khối u chèn ép.   
Dùng dòng điện sinh học sẽ giảm đau nhanh hơn so với các phương pháp thông thường  5   
- Máy điện sinh học DDS hỗ trợ điều trị bệnh lý liên quan đến thần kinh và chứng  mất ngủ. 
+ Điều trị các bệnh lý suy nhược cơ thể, mệt mỏi, mất ngủ: Đau đầu, mệt mỏi, 
mất ngủ kinh niên không chỉ bắt gặp ở những người cao tuổi mà nhiều người trẻ 
cũng gặp phải tình trạng này. Nguyên nhân thường là do khí huyết hư suy, công 
năng tạng phủ suy giảm không đủ để thực hiện tốt chức năng của nó. Việc sử 
dng thuốc nhiều khi không đem lại tác dng như mong muốn khiến bệnh kéo 
dài triền miên làm người bệnh đau đớn, mệt mỏi, suy nhược. Dòng điện sinh học 
khi vào cơ thể sẽ đả thông huyệt đạo, khai thông kinh mạch và còn cân bằng được 
âm dương, ngũ hành, đưa cơ thể trở về trạng thái sinh lý cân bằng bình thường 
không bệnh tật. Nhờ vậy mà cơ thể khỏe mạnh, bệnh tiêu tan. 
+ Điện sinh học giúp quá trình khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe trở 
nên đơn giản, nhẹ nhàng và ít mất sức hơn rất nhiều: Với những lợi ích và tác 
dng đem lại cho sức khỏe và cơ thể đã kể trên, điện sinh học được xem là một 
phát minh hiện đại và tiện ích giúp cho việc chữa trị bệnh lý về thần kinh và 
chứng mất ngủ trở nên dễ dàng hơn.  1.2.2. Weekness - Đ ể i m yếu 
- Chi phí cao: Chi phí một máy DDS ở mức trung bình cao, dao động từ vài triệu 
đến vài chc triệu tùy thuộc vào loại mà Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe 
cộng đồng sử dng. Qua đó, chi phí cho 1 buổi hoặc 1 liệu trình điều trị cũng có 
giá tương thích với giá trị và chất lượng của sản phẩm. 
- Một số tác hại của việc sử dng máy DDS điều trị bằng điện sinh học: mặc dù 
có nhiều lợi ích nhưng trong đó vẫn tiềm ẩn một số tác hại: 
+ Kỹ thuật áp dụng: Kinh nghiệm, tay nghề và chuyên môn là những yếu tố 
quan trọng quyết định đến hiệu quả hoặc ảnh hưởng của phương pháp chữa trị 
bệnh. Bởi với những phương pháp trị liệu đòi hỏi kỹ năng thực hành như điện 
sinh học, thì quá trình trải nghiệm thực tế sẽ rất cần thiết. Kinh nghiệm thực tế sẽ 
giúp kỹ thuật viên hiểu được quá trình tác động, biết được những vị trí chính yếu 
cần tác động và nắm được đặc điểm của từng bệnh lý khi can thiệp điện sinh học. 
Do đó, tác hại của điện sinh học có thể xảy ra, nếu kỹ thuật viên thực hiện là 
người có kinh nghiệm yếu, kiến thức chuyên môn chưa vững vàng. 
- Đối tượng áp dụng: Phương pháp điều trị – phc hồi và làm đẹp với điện sinh 
học là phương pháp an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn có một số đối tượng đặc 
biệt không nên áp dng cách điều trị này. C thể như: 
+ Ph nữ đang trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là giai đoạn 3 tháng đầu và 3  tháng cuối thai kỳ.  6   
+ Người mắc các bệnh về tim mạch như cao huyết áp, huyết áp thấp, tim đập 
nhanh, đặt Stent và máy tạo nhịp tim. 
+ Người đang bị bệnh ung thư. 
+ Người bị mẫn cảm khi tiếp xúc dòng điện một chiều. 
+ Người có tinh thần dễ bị kích động, động kinh. 
+ Trẻ em dưới 6 tháng tuổi. 
+ Người bị các bệnh về da liễu, viêm da cơ địa, rối loạn chức năng đông máu. 
1.2.3. Oppotunities - Cơ hội 
- Số lượng người mắc các bệnh liên quan đến thần kinh và chứng mất ngủ gia  tăng. 
+ Theo thống kê, Khảo sát của hãng nghiên cứu thị trường Wakefield Research 
ghi nhận khoảng 37% người trẻ V ệ
i t bị mất ngủ, 73% bị căng thẳng do rối loạn  giấc ngủ. 
+ ThS.BS Trương Huệ Linh, khoa Thần kinh - Đột quỵ, BVĐK Tâm Anh Hà Nội 
cho biết, mất ngủ ngày càng có xu hướng trẻ hóa. Trước đây, mất ngủ thường xảy 
ra ở sau tuổi 40. Tuy nhiên, ngày nay nhiều người trong tuổi 20-30 thường xuyên 
gặp phải tình trạng mất ngủ, khó ngủ, ngủ không sâu giấc và giấc ngủ không được  đảm bảo chất lượng. 
=> Có thể thấy hiện nay không chỉ người già mắc chứng mất ngủ mà số lượng 
người trẻ mắc chứng mất ngủ cũng đang ngày một gia tăng. Qua đó, nhu cầu chữa 
bệnh liên quan đến thần kinh đặc biệt là chứng mất ngủ bằng máy điện sinh học 
DDS đang có xu hướng phát triển, được nhiều người biết đến và sử dng. 
- Có thể hợp tác với các tổ chức y tế khác để mở rộng quy mô và phạm vi của các 
dịch v chăm sóc sức khỏe. 
+ Tìm hiểu và xác định rõ các tổ chức y tế có sẵn trong khu vực, đặc biệt là những 
tổ chức có nhu cầu về các dịch v mà Trung tâm Tư vấn chăm sóc sức khỏe cộng 
đồng cung cấp. Thiết lập một kế hoạch hợp tác chi tiết để chia sẻ nguồn lực và kỹ 
thuật, tăng cường tầm ảnh hưởng và phạm vi của cả hai tổ chức. 
+ Tận dng các chiến lược truyền thông để tăng cường ý thức và hiểu biết của 
cộng đồng về lợi ích của máy DDS. 
+ Nghiên cứu thị trường và phân loại đối tượng mc tiêu c thể để tối ưu hóa 
chiến lược truyền thông. Áp dng các phương pháp truyền thông đa dạng, từ  7   
quảng cáo truyền thống đến kết nối trực tiếp với cộng đồng qua sự kiện địa 
phương. Đánh giá hiệu suất của các chiến lược để điều chỉnh và cải thiện liên tc.  1.2.4. Threats - Rủi ro 
- Cạnh tranh với các đối thủ sử dng cùng phương pháp điều trị khác hoặc từ các 
trung tâm cung cấp dịch v tương tự 
+ Cộng đồng đang tin tưởng và sử dng các phương pháp truyền thống để chữa 
trị bệnh thần kinh và mất ngủ như sử dng thuốc tây, thuốc đông y. Bởi khái niệm 
công nghệ máy DDS với họ còn quá mới, nên cần nghiên cứu thị trường để hiểu 
rõ nguồn cạnh tranh, tìm kiếm phương tiện để phân biệt dịch v của Trung tâm, 
có thể là thông qua việc tập trung vào chất lượng, chi phí hiệu quả, hoặc các yếu  tố độc đáo khác. 
+ Không thể tránh khỏi việc phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các trung 
tâm chăm sóc sức khỏe cộng đồng khác, cũng như các bệnh viện, phòng khám, 
spa, thẩm mỹ viện, có thể cung cấp các dịch v tương tự hoặc cao cấp hơn. Ta 
cần phải nâng cao chất lượng dịch v, giữ vững sự hài lòng và trung thành của 
khách hàng, cũng như tạo ra những ưu đãi và chương trình khuyến mãi hấp dẫn 
để thu hút khách hàng mới. 
- Thách thức về phát triển công nghệ 
+ Trung tâm cần phải đảm bảo an toàn và hiệu quả của máy DDS, vì đây là một 
công nghệ mới và chưa được kiểm chứng hoàn toàn bởi các cơ quan chức năng. 
Trung tâm cũng cần phải tuân thủ các quy định về sử dng và bảo trì máy DDS, 
cũng như cung cấp cho khách hàng các thông tin và hướng dẫn sử dng rõ ràng 
và chính xác. Ngoài ra, trung tâm phải theo dõi và đánh giá kết quả trị liệu của 
máy DDS, cũng như xử lý kịp thời các phản ứng ph hoặc khiếu nại của khách  hàng. 
2. Nghiên cứu đối tượng 
2.1. Phân chia nhóm đối tượng  Nhóm 1:  Nhóm 2: từ  Nhóm 3: từ  Nhóm 4:  dưới 18   18-30 tuổi  31-45 tuổi  trên 45 tuổi 
2.2. Phân tích nhóm đối tượng      8      Nhóm 1  Nhóm 2  Nhóm 3  Nhóm 4  Đặc 
Lứa tuổi dưới 18 hầu Đây là lứa tuổi còn trẻ Bao gồm phần lớn Những người đã có  điểm 
hết là học sinh nên nên có xu hướng tập những người có tuổi, có thể đã bước 
tâm lý vấn đề học tập, vui trung vào công việc, công việc ổn định, vào giai đoạn nghỉ hưu 
lứa tuổi chơi được đặt lên học tập,... hơn sức bắt đầu chú tâm vào nên thường rất quan 
hàng đầu. Bên cạnh khoẻ của bản thân. Họ sức khỏe bản thân tâm đến sức khỏe bản 
đó sức khoẻ cũng là sẵn sàng bỏ quên sức tuy nhiên họ vẫn có thân. 
một khía cạnh quan khỏe để tập trung xu  hướng  dành 
trọng. Nhưng vì hoàn toàn thời gian nguồn tài chính để 
chưa tạo ra thu nhập, vào công việc, vui chăm lo cho gia 
nên mọi nhu cầu bao chơi.  đình, con cái, công  gồm cả sức khoẻ  việc.  cũng cần đến nguồn  chi tiêu của gia đình,  ph huynh. Lứa tuổi  này chưa có khả  năng tự chi trả. 
Mức độ Những đối tượng Cảm nhận được tình Khi cảm thấy cơ thể Khi cảm thấy cơ thể bất  hiểu 
dưới 18 được chia trạng sức khỏe của bất ổn sẽ đi khám để ổn thường đi khám  biết 
làm 2 nhóm: nhóm bản thân nhưng vì tâm biết bệnh tình, dùng ngay để b ế i t bệnh tình 
chưa dậy thì, nhóm lý nghĩ “mình còn trẻ” thuốc và tiếp nhận và tiếp nhận điều trị.  đã dậy thì 
nên ít tìm hiểu về cách điều trị. 
- Nhóm chưa dậy chữa trị bệnh tình của 
thì: ít hiểu biết hơn mình nếu không quá 
về tình trạng sức nặng, thậm chí bỏ  khoẻ của bản thân.  quên luôn sức khỏe.  - Nhóm đã dậy thì: 
bắt đầu có nhận thức  về tình trạng sức  khoẻ của bản thân.  Hành 
Phần lớn là không Phần lớn bỏ bê sức Phần lớn bắt đầu Hầu hết rất quan tâm  vi hiện quan tâm. 
khỏe, số ít bắt đầu quan tâm đến sức đến sức khoẻ t ể h c ấ h t,  tại 
quan tâm đến sức khoẻ, đi khám định tinh thần.  khỏe bản thân.  kỳ.  Khả 
Khi vấn đề sức khoẻ Nếu vấn đề sức khoẻ Sức khoẻ là yếu tố Sức khoẻ là yếu tố  năng 
ảnh hưởng đến cuộc bắt đầu dẫn đến mất quan trọng nên họ quan trọng nên họ sẵn  thay 
sống thì họ sẽ có ý cân bằng trong cuộc sẵn sàng chi trả cho sàng chi trả cho sức  đổi 
kiến với ph huynh sống thì họ có thể thay sức khỏe của mình. khỏe của mình. 
hành vi để được đưa đi chữa đổi hành vi của mình.  trị, chăm sóc cải  thiện.  9    Các  Mạng xã hội : Mạng xã hội:  Mạng xã hội:  Mạng xã hội facebook,  phương facebook, tiktok, y  facebook, tiktok, 
facebook, zalo, các zalo, báo in, báo  tiện,  Youtube.  youtube.  trang báo mạng,  mạng, kênh truyền  kênh  kênh truyền hình,  hình, đài, biển quảng  truyền  biển quảng cáo.  cáo.  thông  có thể  tiếp  cận  được 
2.3. Nhóm đối tượng ưu tiên 
STT Độ tuổi tham gia khảo sát Số lượng người tham gia Số lượng người sẽ quan tâm đến pp DDA  1  Dưới 18 tuối  22 người  1 người  2  Từ 18-30 tuổi  21 người  0 người  3  Từ 31-45 tuổi  21 người  11 người  4  Trên 45 tuổi  21 người  18 người   
Số người quan tâm đến phương 
Đối tượng sẽ quan tâm đến 
pháp trị liệu bằng máy điện sinh 
phương pháp trị liệu DDS
học DDS sau bài khảo sát là 
35,3% (tương ứng 30 người/85  3% người) trong đó:  37% 60%     Dưới 18 tuổi Từ 31-45 tuổi Trên 45 tuổi         10   
2.4. Xác định công chúng   
Tài liệu phỏng vấn tại trung tâm  
2.4.1. Công chúng mc tiêu  2.4.1.1. Đối tượng 
- Những đối tượng tìm đến Trung tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe cộng đồng 
chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 30 trở lên. Nhóm đối tượng này chiếm phần lớn lực 
lượng lao động của nước ta tại Hà Nội. 
- Số người quan tâm đến phương pháp trị liệu bằng máy điện sinh học DDS sau 
bài khảo sát là 35,3% (tương ứng 30 người/85 người) trong đó: 
+ 1 người dưới 18 tuổi 
+ 11 người từ 31-45 tuổi  + 18 người trên 45 tuổi  Bảng 1: 
STT Độ tuổi tham gia khảo sát Số lượng người tham gia Số lượng người sẽ quan tâm đến phương  pháp trị liệu DDS  1  Dưới 18 tuối  22 người  1 người  2  Từ 18-30 tuổi  21 người  0 người  3  Từ 31-45 tuổi  21 người  11 người  4  Trên 45 tuổi  21 người  18 người  11   
2.4.1.2. Đặc trưng và sở thích 
- Phải đối mặt với áp lực công việc hàng ngày 
+ Những người lao động trong độ tuổi ngoài 30 với các nghề nghiệp khác nhau 
từ lao động trí óc như nhân viên văn phòng, giáo viên, bác sĩ, công chức, viên 
chức,... đến lao động chân tay như công nhân, xây dựng, thợ hàn, thợ sửa chữa 
xe,... có xu hướng mắc các bệnh liên quan đến xương khớp, thần kinh thậm chí  là mất ngủ. 
- Có khả năng tiếp cận thông tin tương đối nhanh 
+ Những người trên 30 tuổi chiếm một phần rất lớn trong cơ cấu dân số. Họ tiếp 
cận thông tin khá nhanh chóng thông qua bạn bè/ người thân, qua truyền hình 
(các kênh thời sự chính thống trên TV), qua mạng xã hội và kể cả qua mạng xã  hội. 
Phương tiện tiếp cận thông tin của mỗi cá nhân
( s ố l i ệ u d ự a t r ê n 4 2 ng ư ờ i c ó đ ộ t u ổ i t r ê n 3 0 t h e o c u ộ c kh ả o s á t )  Người Mạng xã hội 8
Ít sử dng các phương tiện truyền thông 1
Đài phát thanh truyền hình, Báo chí, ấn phẩm, báo in 2
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội, Đài phát thanh truyền hình, Báo  8 chí, ấn phẩm, báo in
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội, Đài phát thanh truyền hình 9
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội, Báo chí, ấn phẩm, báo in 2
Bạn bè/ người thân, Mạng xã hội 5
Bạn bè/ người thân, Đài phát thanh truyền hình, Báo chí, ấn phẩm,  4 báo in
Bạn bè/ người thân, Đài phát thanh truyền hình 3  
- Nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao 
+ Vấn đề sức khỏe luôn được đề cao vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng 
công việc cũng như chất lượng cuộc sống của họ. Khi gặp các vấn đề về sức khỏe 
như mất ngủ hay mắc các bệnh liên quan đến xương khớp, thần kinh,... Họ có xu 
hướng đi khám để chữa các bệnh kịp thời, tránh kéo dài thời gian. 
+ Tuy nhiên, họ là những người luôn bận rộn với công việc nên luôn ưu tiên sự 
nhanh chóng, thuận tiền. Vì vậy, việc tìm đến các trung tâm chăm sóc sức khỏe 
là một sự lựa chọn đáp ứng những yêu cầu trên.  12   
2.4.1.3. Nhu cầu và thị hiếu 
- Dựa vào các đặc điểm phân tích như trên, có thể khẳng định công chúng mc 
tiêu - những người trên 30 tuổi sẽ có nhu cầu chính như sau: 
+ Nhu cầu về sức khỏe: họ là những người lao động đòi hỏi phải có một sức khoẻ 
ổn định để thực hiện công việc. Đồng thời, độ tuổi ngoài 30 sẽ bắt đầu xuất hiện 
các triệu chứng mệt mỏi, các bệnh lý. Việc mắc phải các vấn đề về giấc ngủ, 
xương khớp, thần kinh tác động trực tiếp đến hiệu quả công việc của họ nên cần 
khắc phc càng sớm càng tốt. 
+ Nhu cầu về sự nhanh chóng, thuận tiện: Khám chữa bệnh ở bệnh viện bao gồm 
rất nhiều thủ tc, có thể mất thời gian từ nửa ngày đến cả ngày mà những người 
từ 30 tuổi trở lên khá quan ngại việc nghỉ làm.  2.4.1.4. Lý do lựa chọn 
- Đất nước ngày càng phát triển đòi hỏi trình độ người lao động nâng cao. Việc 
mỗi một người lao động phải cố gắng từng ngày để kiếm tiền lo cho miếng cơm 
manh áo của gia đình khiến sức khỏe của họ ngày một kiệt quệ, các bệnh lý kéo 
đến. Nhóm người trên 30 tuổi là nhóm những người dễ mắc phải các vấn đề về 
cơ thể nhất vì tần suất lao động dày đặc mỗi ngày của họ. 
- Chính vì vậy, có lẽ việc chăm sóc sức khoẻ dần trở thành một trong những vấn 
đề họ quan tâm hàng đầu. Nói về sức khỏe, việc lựa chọn cơ sở uy tín để khám 
chữa bệnh rất quan trọng, làm sao để vừa đảm bảo về chất lượng, vừa đảm bảo 
về độ thuận tiện, nhanh chóng, được tư vấn tận tình. 
- Qua đó, chúng em lựa chọn đối tượng những người trên 30 tuổi là công chúng 
mc tiêu của dự án. Thông qua những nhu cầu của họ về vấn đề sức khỏe cho 
thấy sử dng điện sinh học để chữa bệnh bằng máy DDS tại trung tâm Tư vấn và 
chăm sóc sức khỏe cộng đồng là một giải pháp cho những vấn đề về sức khỏe họ  mắc phải.  2.4.2. Công chúng ưu tiên  2.4.2.1. Đối tượng 
- Nhóm công chúng được ưu tiên của dự án là nhóm những người trung niên cho 
đến cao niên từ 45 tuổi trở nên. Đây là nhóm công chúng đã có tuổi, gồm hầu hết 
những người lao động có kinh nghiệm cao và những người đã nghỉ hưu nên vấn 
đề sức khoẻ là yếu tố được đặt lên hàng đầu. 
- Là nhóm người đặc biệt dễ mắc phải các bệnh liên quan đến mất ngủ, xương 
khớp, thần kinh, họ có sự quan tâm, tương tác, hưởng ứng cao đến các phương  13   
pháp chữa trị hiệu quả, nhanh chóng, thuận tiên cũng như không ngại chi trả các 
khoản cho sức khỏe bản thân. 
- Qua khảo sát, chúng em thu được 18/21 
Số lượng người trên 45 tuổi 
người trên 45 tuổi quan tâm đến việc sử 
quan tâm đến phương pháp 
dng phương pháp trị liệu bằng điện sinh  DDS
học của máy DDS để chữa trị các vấn đề sức  khỏe của cơ thể.  3 Có quan tâm   Không quan 18 tâm  
2.4.2.2. Đặc trưng và sở thích 
- Nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao 
+ Gồm hầu hết là những người cao tuổi, phần lớn đã về hưu. Ngoài vấn đề gia 
đình, con cái thì họ phải đặc biệt chú ý hơn về sức khoẻ của mình. 
+ Người cao tuổi có xu hướng bị đa rối loạn mãn tính, thường mắc các bệnh tim 
mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, suy dinh dưỡng và cả những vấn đề về nhận 
thức, chức năng hoặc xã hội. Tất cả những điều này đều làm suy giảm chất lượng 
cuộc sống và thậm chí còn gây nguy hiểm đến tính mạng. Chính vì vậy người cao 
tuổi là những người có nhu cầu cao về chăm sóc sức khỏe lão khoa. Không chỉ 
cần tình yêu thương và sự kiên nhẫn, chăm sóc sức khỏe tuổi già còn cần quan 
tâm đến tất cả các vấn đề về thể chất và tinh thần. 
+ Người cao tuổi phải đối mặt với những thay đổi về sinh lý và thể chất. Cơ thể 
không còn nhanh nhẹn, lại thêm việc lớn tuổi phải nghỉ hưu, không còn làm việc 
như trước nữa nên dễ khiến cơ thể nhanh mệt mỏi, dễ mắc các bệnh. 
+ Nhóm công chúng trên 45 tuổi có xu hướng chi trả cao hơn cho các vấn đề liên  quan đến sức khỏe. 
- Có khả năng tiếp nhận thông tin qua các phương tiện đại chúng 
+ Nhóm những người trên 45 tuổi sẽ ít tiếp nhận thông tin qua mạng xã hội mà 
phần lớn họ tiếp nhận thông tin qua báo, đài, các kênh truyền hình thời sự. 
2.4.2.3. Nhu cầu và thị hiếu 
- Nhóm đối tượng từ 45 tuổi trở lên phần lớn có nhu cầu có được một sức khỏe 
tốt, một cơ thể khỏe mạnh, một cuộc sống hạnh phúc. Họ quan tâm đến những 
phương pháp chăm sóc sức khỏe hiện đại, khoa học, an toàn và hiệu quả, không 
gây tác dng ph hay bị ph thuộc vào thuốc. Ngoài ra, họ cũng mong muốn được  14   
tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ bởi những chuyên gia, bác sĩ và nhân viên y tế có 
trình độ, kinh nghiệm, uy tín và tâm huyết. 
- Bên cạnh đó, thị hiếu của nhóm công chúng này là thích những dịch v chất 
lượng cao, uy tín, chuyên nghiệp và tiện lợi. Họ không ngại chi tiền cho những 
dịch v có giá trị thực sự, nhưng cũng không muốn bị lừa đảo hay mất thời gian. 
Họ cần những dịch v có thể đáp ứng nhu cầu cá nhân, linh hoạt, dễ dàng và  nhanh chóng.  2.4.2.4. Lý do lựa chọn 
- Công chúng đối tượng là những người có lứa tuổi từ 45 trở lên, đang ở giai đoạn 
trung niên hoặc trưởng thành. Họ có nhiều kinh nghiệm, kiến thức và trách nhiệm 
trong cuộc sống. Không những thế, họ còn có một vị trí, vai trò và ảnh hưởng 
quan trọng trong xã hội. Chính vì vậy, họ cần có một sức khỏe tốt để duy trì, phát 
huy và bảo vệ những giá trị, lợi ích và danh tiếng của mình. Nhóm người trung 
niên này cũng cần có một cơ thể khỏe mạnh để hưởng th những thành quả, niềm 
vui và hạnh phúc của mình. Dễ dàng nhận đa số công chúng ở nhóm này là những 
người có một tình hình kinh tế trung bình hoặc khá giả, thoải mái và an toàn. Họ 
có một thu nhập ổn định, có công việc lâu dài, có nguồn thu nhập th động hoặc 
có một kế hoạch tài chính. Có thể đến rằng họ có một lối sống tiêu dùng chất 
lượng, giá trị và an toàn, hầu hết không mua sắm vô độ, không bị lôi kéo, không  bị lừa đảo. 
- Qua những phân tích trên, chúng em thấy được phương pháp trị liệu do Trung 
tâm Tư vấn và chăm sóc sức khỏe cộng đồng sử dng hoàn toàn phù hợp với 
nhóm độ tuổi từ 45 trở lên. Vì vậy, nhóm chúng em đã lựa chọn nhóm công chúng 
này là nhóm công chúng ưu tiên cho việc lựa chọn sử dng công nghệ máy DDS 
- máy điện sinh học để trị liệu các vấn đề trong cơ thể. 
2.4.3. Công chúng liên quan  2.4.3.1. Đối tượng  • 
Nhóm công chúng có độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi  • 
Nhóm công chúng có độ tuổi dưới 18 tuổi 
Hầu hết nhóm công chúng này là con cái, cháu, người thân của hai nhóm đối 
tượng mc tiêu và ưu tiên. Họ được biết đến là những người trẻ, là thanh, thiếu 
niên, có sức khỏe dồi dào. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp mắc một số bệnh 
lý, có thể kể đến như thừa cân, bệnh về xương khớp hay đặc biệt là bệnh về tâm 
lý bởi nhóm đối tượng này dễ bị tác động bởi gia đình, môi trường học tập và làm 
việc. Theo bản khảo sát an-két của nhóm chúng em, phần lớn người lựa chọn các  15   
vấn đề về sức khỏe như thừa cân, bệnh xương khớp, bệnh về thần kinh chủ yếu 
thuộc hai nhóm đối tượng công chúng kể trên. 
CÁC VẤN ĐỀ VỀ SỨC KHỎE Ở ĐỘ TUỔI DƯỚI 18 VÀ TỪ 18-30 TUỔI  Thừa cân 3
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Thừa cân 1
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về xương khớp, cơ  1
(đau lưng, thoái hóa cột sống,...), Tiểu đường, Thừa cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về xương khớp, cơ  4
(đau lưng, thoái hóa cột sống,...), Thừa cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về xương khớp, cơ  4
(đau lưng, thoái hóa cột sống,...)
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về thần kinh, Thừa  1 cân
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về thần kinh, Bệnh  1
về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa cột sống,...)
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi, Bệnh về thần kinh 1
Mất ngủ kéo dài, các triệu chứng mệt mỏi 10
Bệnh về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa cột sống,...), Thừa cân 2
Bệnh về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa cột sống,...) 3
Bệnh về thần kinh, Bệnh về xương khớp, cơ (đau lưng, thoái hóa  1 cột sống,...)  
2.4.3.2. Đặc trưng và sở thích 
• Nhóm công chúng dưới 18 tuổi 
Nhóm đối tượng công chúng này thường tò mò, ham học hỏi và thử nghiệm những 
điều mới lạ. Họ thích những sản phẩm và dịch v có tính sáng tạo, thú vị và mang 
lại trải nghiệm tốt. Bên cạnh đó, họ dễ bị ảnh hưởng bởi ý kiến của bạn bè, người 
thân và những người nổi tiếng mà họ hâm mộ. Đặc biệt, nhóm công chúng này 
có khả năng tiếp thu và sử dng công nghệ cao hơn những nhóm đối tượng khác. 
Tuy nhiên, công chúng dưới 18 tuổi là 
Số lượng người dưới 18 tuổi quan 
nhóm đối tượng đang trong độ tuổi học 
tâm đến phương pháp DDS
tập, chưa có thu nhập, vậy nên họ hoàn 
toàn ph thuộc vào bố mẹ, người thân khi  1
mắc phải những vấn đề về sức khỏe. Do 
vậy, theo bản khảo sát của nhóm chúng  Có quan tâm
em, đại đa số thuộc nhóm công chúng  Không quan
dưới 18 tuổi vẫn chưa biết đến và không  tâm 21
quan tâm phương pháp trị liệu bằng máy  DDS. 
• Nhóm công chúng từ 18 đến 30 tuổi  16