Lập nghiên cứu khả thi cho dự án đầu tư kinh doanh quán sữa hạt Mawito | Bài tập nhóm môn Quản lý học

Lập nghiên cứu khả thi cho dự án đầu tư kinh doanh quán sữa hạt Mawito | Tiểu luận môn Quản lý học được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Thông tin:
17 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lập nghiên cứu khả thi cho dự án đầu tư kinh doanh quán sữa hạt Mawito | Bài tập nhóm môn Quản lý học

Lập nghiên cứu khả thi cho dự án đầu tư kinh doanh quán sữa hạt Mawito | Tiểu luận môn Quản lý học được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

102 51 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45474828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
--- ---
BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC: QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN
Đề tài: Lập nghiên cứu khả thi cho dự án đầu tư kinh doanh
quán sữa hạt Mawito
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
Nguyễn Lan Hương
11218020
Thị Thu Hng
11218015
Nguyễn Thị Kim Anh
11212968
Nguyễn Thị Thu Hiền
11212161
Đỗ Quỳnh Hoa
11212282
Âu Trần Huyền Lan
11218021
Lớp học phần: QLKT1110(123)_01
GV: TS. Nguyễn Thị Hồng Minh
Hà Nội – 2023
Điểm danh :
Họ và tên Mã sinh Buổi 1 Buổi 2 Buổi 3
viên Thảo luận Làm ở nhà Thuyết trình
Nguyễn Lan Hương 11218020 Đủ Đủ Đủ
lOMoARcPSD| 45474828
Thị Thu Hng 11218015 Đủ Đủ Đủ
Nguyễn Thị Kim Anh 11212968 Đủ Đủ Đủ
Nguyễn Thị Thu Hiền 11212161 Đủ Đủ Đủ
Đỗ Quỳnh Hoa 11212282 Đủ Đủ Đủ
Âu Trần Huyền Lan 11218021 Đủ Đủ Đủ
Mục lục
1. Sự cần thiết của dự án...............................................................................................3
2. Nghiên cứu thị trường của dự án.............................................................................3
3. Nghiên cứu kỹ thuật - công nghệ..............................................................................4
4. Nghiên cứu tài chính ..................................................................................................5
4.1. Menu cửa hàng Sữa hạt Mawito..............................................................................5
4.2. Dự toán các hạng mục và nguồn vốn:.......................................................................6
4.3. . Dự toán kết quả đầu tư :.....................................................................................9
4.4. Dự toán hiệu quả tài chính....................................................................................12
5. Nghiên cứu Kinh tế - Xã hội......................................................................................13
5. 1. Giới thiệu về quán cà phê:....................................................................................13
5.2. Vị trí ưu tiên...........................................................................................................13
5.3. Phân tích cơ hội đầu tư..........................................................................................13
5.1.1 Môi trường kinh
doanh.....................................................................................13
5.1.2 Lựa chọn cơ hội đầu tư có triển vọng và p
hợp.............................................14
6. Nghiên cứu quản lý dự án..........................................................................................16
6.1. Công tác tổ chức hoạt động................................................................................16
6.2. Tổ chức nhân sự.................................................................................................17
6.3. Kết cấu tổng thế dự án........................................................................................17
lOMoARcPSD| 45474828
1. Sự cần thiết của dự án
hội ngày càng phát triển, đời sống được cải thiện thì con người càng chú
trọng nhiều hơn đến việc sử dụng các sản phẩm mang lại giá trị cho sức khỏe. Việc
lựa chọn các sản phẩm tốt nsữa hạt trở thành thức uống yêu thích hàng ngày thay
thế cho sữa động vật (sữa bò, sữa dê,…) đang ngày một tăng cao , kích thích nhu
cầu trên thị trường.
Điều này trực tiếp mở ra một hội kinh doanh cùng tiềm năng cho các
doanh nghiệp tại Việt Nam. Nhất khi nước ta một nước nông nghiệp, việc sản
xuất và kinh doanh sữa hạt càng được tạo điều kiện thuận lợi nhiều hơn.
Tiềm năng thuận lợi khi kinh doanh sữa hạt được biểu hiện ở nhiều khía cạnh:
Đa dạng các loại nguyên liệu có giá trị dinh dưỡng cao.
Nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức khỏe tăng, do đó con người ngày càng
mong muốn sử dụng các loại thực phẩm organic tốt cho sức khỏe.
Không cần đầu quá nhiều vốn ban đầu, thể kết hợp tạo ra nhiều sản phẩm
phong phú, hàng dạng sẵn hoặc uống liền để kinh doanh theo hình phù
hợp là online hoặc offline.
2. Nghiên cứu th trường của dự án
Thị trường sữa hạt hiện nay chiến tới 14% thị phần ngành sữa. Đây cũng xu
hướng tiêu dùng được dự đoán là sẽ bùng nổ trong tương lai gần do nhu cầu sử dụng
của của người dùng ngày càng cao.
Với nhiều giá trị dinh dưỡng, không lạ gì khi sữa hạt hiện là một trong những
nhóm thực phẩm tốc độ tăng trưởng mạnh trên thị trường thế giới. Theo số liệu
thống của Innova Market Insights, sữa hạt đang chứng tỏ mình một nhân tố
“đáng gờm” trên thị trường sữa khi doanh thu của sữa hạt tăng tới 16,3 tỷ USD trong
năm 2018, gấp hai lần mức 7,4 tỷ USD so với năm 2010. Theo Nielsen, thị trường
sữa thực vật thể sẽ bứt phá ngoạn mục đạt chỉ tiêu tăng trưởng lên mức 34 tỷ USD
vào năm 2024.
Tại Việt Nam, xu hướng uống sữa hạt cũng gia tăng mạnh mẽ khi có khoảng
66% người tiêu dùng Việt được khảo sát có mong muốn được sử dụng các sản phẩm
hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên. 79% người tiêu dùng sẽ chđộng thay đổi chế độ
ăn uống tốt để phòng tránh các vấn đề không tốt cho sức khỏe. Bên cạnh đó, Việt
Nam n sản vật nông nghiệp phong phú: các loại hạt ngũ cốc, các loại hạt họ
đậu chất lượng cao, giá cả phù hợp sẽ nguồn nguyên liệu tưởng cho cho các
doanh nghiệp kinh doanh sữa hạt.
lOMoARcPSD| 45474828
Hiện tại, trong nước mới chỉ một vài cái tên lớn chiếm lĩnh “miếng bánh”
sữa hạt như: Vinasoy, dòng sữa hạt của Vinamilk TH True Milk. Tuy nhiên, với
những tiềm năng phát triển lớn, rất có thể trong tương lai sẽ còn nhiều doanh nghiệp
F&B khác cùng “chạy đua” ở dòng sản phẩm sữa hạt. Các quán trà sữa, cà phê cũng
đang “chớp” thời đưa vào menu các loại đuống sữa hạt để thu hút thêm khách
hàng.
3. Nghiên cứu kỹ thuật - công nghệ
Nguyên liệu chính làm sữa hạt chính là các loại hạt.Thông thường có 2 nhóm
chính:
o Nhóm béo như hạt điều, macca, óc chó, hạnh nhân, các loại đen,
vàng, trắng.
o Nhóm bột như các loại đậu, yến mạch, gạo lứt, kê, quinoa, các loại
khoai như khoai tím, khoai môn, bí đỏ, cà rốt.
-> thể kết hợp một loại trong nhóm béo với một loại trong nhóm bột. Hoặc bạn
có thể kết hợp 2 loại trong cùng nhóm
Chọn hạt: lựa chọn các loại hạt hữu cơ, hạt nguồn gốc ràng, không sử
dụng các loại trôi nổi trên thị trường
Bảo quản hạt trong các hộp chuyên dụng, tránh bị mối mọt, nấm mốc
Ngâm hạt: tùy vào các loại hạt và công dụng mong muốn mà thời gian ngâm
sẽ khác đối với mỗi loại
Sử dụng các loại trái cây khô để làm chất tạo ngọt: kỳ tử, táo đỏ, long nhãn,
chà là,...Nếu không tìm được các loại trái cây trên thì có thể thay bằng đường
mía thô, đường thốt nốt, đường ăn kiêng, đường dừa, cỏ ngọt, siro cây phong.
Không nên sử dụng đường tinh luyện
Thêm muối hồng sẽ giúp cân bằng vị cho sữa vị ngọt dễ chịu và đậm đà
hơn, bổ sung thêm khoáng vi lượng và thời gian bảo quản được lâu hơn
Dụng cụ kỹ thuật:
o Máy làm sữa hạt chuyên dụng o Máy tiệt trùng o Rây lọc sữa o chai/
ly thủy tinh to o chai/ ly thủy tinh nhỏ o chai/ ly thủy tinh vừa o ống
hút
lOMoARcPSD| 45474828
4. Nghiên cứu tài chính .
4.1. Menu cửa hàng Sữa hạt Mawito
Loại Sản phẩm Menu Giá (đồng)
Sữa hạnh nhân 28,000
Sữa hạnh nhân đậu xanh 28,000
HẠNH NHÂN
Sữa hạnh nhân cà rốt 28,000
Sữa hạnh nhân chuối 28,000
Sữa Óc chó đậu đỏ 28,000
ÓC CHÓ
Sữa Óc chó yến mạch mè đen 28,000
Sữa hạt điều 26,000
Sữa hạt điều bí đỏ 26,000
HẠT ĐIỀU Sữa hạt điều khoai lang tím 26,000
SỮA HẠT
Sữa điều ngô cốm 26,000
Sữa điều đậu nành mè đen 26,000
Sữa Macca đậu 28,000
MACCA Sữa Macca hạt sen đậu biếc 28,000
Sữa Macca hạt kê khoai lang 28,000
Sữa hạt rau má điều đậu xanh 26,000
Sữa hạt Milo cacao 28,000
BEST MIX
Cafe sữa thuần chay 28,000
Trà sữa hạt healthy 28,000
Sữa chua nhà làm set 10c
Vị truyền thống, dâu, việt quất, 55,000
SỮA CHUA
kiwi, chanh dây
NHÀ LÀM Sữa chua tổ yến 25,000
Sữa chua trà sữa trân châu 18,000
Sữa chua matcha trân châu 18,000
lOMoARcPSD| 45474828
Đvt:
Đồng
STT Tổng chi phí đầu tư ban đầu Thành tiền
1 Vay ngân hàng 500.000.000
2 Vốn tự có 300.000.000
Số cổ phần hùng vốn
+ Nguyễn Thị Kim Anh 150.000.000 + Trần
Hoàng Oanh 50.000.000
Tổng cộng 1.000.000.000
Bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn./.
Do với vốn ban đầu không đủ, nên phải vay thêm vốn tNgân hàng
VP Bank với lãi suất 10% năm, thời gian trả trong 3 năm.
Quán sẽ trả một khoản cố định là:( với M= 500.000.000đ ; r = 10%)
Bảng 1: Bảng kế hoạch trả nợ nn hàng
Đơn vị: Đồng
Năm Dư nợ đầu Hoàn trả trong kỳ Dư nợ cuối Khoản thanh Hoàn trả
vốn
kỳ Lãi vay % kỳ
NƯỚC MÁT
THẢO DƯỢC
Trà tắc Atiso Hibiscus
22,000
Trà bí đao hạt chia
22,000
22,000
CAFE & JUICE
Cafe đen
25,000
Cafe nâu
30,000
Bạc xỉu
30,000
50,000
Nước ép Detox Mix
BÁNH
Bánh bông lan trứng muối hạnh
nhân
40,000
35,000
Bánh bông lan phô mai
4.2
Dự toán các hạng mục và nguồn vốn
:
lOMoARcPSD| 45474828
toán gốc
1 500,000,000 50,000,000 200,105,740 150,105,740 340,894,260
2 340,894,260 30,489,426 200,105,740 160,616,314 180,277,946
3 180,277,946 10,827,795 200,105,740 180,277,946 -
lOMoARcPSD| 45474828
Bảng 2: Bảng cơ cấu sử dụng vốn
Đơn vị: Đồng
Số
Stt Hạng mục đầu tư ĐVT Giá Thành tiền
lượng
1 Bàn gỗ Cái 15 500,000 7,500,000
2 Ghế gỗ Cái 40 120,000 4,800,000
3 Ghế gỗ có nệm ngồi Cái 20 180,000
3,600,000
4 Đồ lót ly Cái 100 2,000 200,000
5 Mâm bưng nước Cái 20 60,000
1,200,000
6 Ly nhỏ uống trà đá Ly 100 5,500
550,000
7 Ly uống cà phê sữa nóng Ly 100
7,500 750,000
8 Ly uống cà phê đá Ly 100 15,000
1,500,000
9 Phin cà phê Cái 50 5,600 280,000
10 Muỗng nhỏ Cái 60 1,500 90,000
11 Muỗng cà phê đá Cái 20 4,000 80,000
Cây khuấy nước (cam
12 Cái 50 2,000 100,000
vắt,..)
Bình thủy tinh lớn (châm
13 Cái 10 50,000 500,000
trà)
14 Bình thủy rạng đông Cái 3 120,000 360,000 15
Nồi lớn nấu nước sôi Cái 1 400,000 400,000
16 Dù lớn che nắng Cái 1 400,000 400,000
17 Dàn amply Cái 1 15,000,000 15,000,000
18 Đầu đĩa Cái 1 50,000,000 50,000,000
19 Máy xay sinh tố Cái 1 1,000,000 1,000,000 20 Kệ lớn đựng ly bằng inox Cái 2
700,000 1,400,000
lOMoARcPSD| 45474828
21 Thau rửa ly Cái 4 100,000 400,000
22 Tủ đông để trái cây, đá… Cái 1 9,000,000 9,000,000
23 Máy vi tính Cái 1 20,000,000 20,000,000
24 Máy tính tiền Cái 1 10,000,000 10,000,000 25 Dàn loa Cái 4 20,000,000
80,000,000
26 Hệ thống đèn sáng Bộ 1 5,000,000 5,000,000
Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi triệu một trăm mười ngàn đồng chẵn.
4.3. Dự toán kết quả đầu tư :
4.3.1. Doanh thu
Đơn vị: Đồng
Thông số
Tổng số bàn
15
Bàn
Đơn giá bình quân
30
Đồng/ly
Công suất thiết kế
Bình quân ly/bàn/giờ
2
Ly/bàn/giờ
Giờ hoạt động
Giờ/ngày
14
Tổng số ly bán trong 1
ngày
Ly/ngày
300
lOMoARcPSD| 45474828
(Khấu hao tài sản cđịnh: Giá trị đầu tư ban đầu 340,110,000.00, dự tính giá
trị còn lại sau 3 năm là 40%)
Thời gian
Số lượng bán bình
quân
Doanh thu
đêm
(
đồng/ngày
)
Doanh thu
năm
(
đồng/năm
)
Năm thứ 1
(50%)
150
3,750,000
1,350,000,000
Năm thứ 2
(75%)
180
4,500,000
1,620,000,000
Năm thứ 3
(90%)
185
4,625,000
1,665,000,000
4.3.2 .
Chi
phí
Đơn vị: Đồng
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Khoản chi phí
480,000,000
Lương nhân viên
510,000,000
520,000,000
18,000,000
Điện
198,000,000
21.780.000
12,000,000
13,000,000
Nước
145,230,000
250,000,000
305,000,000
Nguyên liệu
210,000,000
4,860,000
4,860,000
Chi phí báo, internet
4,860,000
30,000,000
30,000,000
30,000,000
Chi phí mặt bằng
Chi phí KH TSCĐ
68,000,000
68,000,000
68,000,000
Chi phí lãi vay NH
15,000,000
15,000,000
15,000,000
837,860,000
1,088,860,000
1,088,090,000
Tổng
lOMoARcPSD| 45474828
Thuế TNDN 20%
Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp:
Thuế TNDN = Thu nhập trước thuế *
4.3.3 .
Lợi
nhuận
Doanh thu
thuần
Chi phí
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận
sau
thuế
Năm thứ
1,350,000,000
837,860,000
409,712,000
512,140,000
1
Năm thứ
2
1,620,000,000
1
,088,860,
00
0
531,140,000
424,912,000
Năm thứ
3
1,665,000,000
1
,088,090,
00
0
576,910,000
461,528,000
Năm
0
1
2
3
Dòng tiền vào
-
1,350,000,000
1,620,000,000
1,801,000,000
Doanh thu
1,350,000,000
1,620,000,000
1,665,000,000
Giá trị thanh lý
-
-
-
136,000,000
Dòng tiền ra
340,000,000
940,288,000
1,195,088,000
1,203,472,000
Tổng chi phí
-
837,860,000
1,088,860,000
1,088,090,000
Thuế TNDN
20
%
-
102,428,000
106,228,000
115,382,000
Dòng tiền ròng
340,000,000
409,712,000
424,912,000
597,528,000
lOMoARcPSD| 45474828
20%
4.4. Dự toán hiệu quả tài chính
+ Hiện giá thu hồi thuần (NPV)
P : vốn đầu tư ban
đầu
r: lãi suất chiết khấu
CF: Dòng thu nhập ròng qua các năm
Lấy lãi suất chiết khấu là 10%/năm
NPV = - P + ++
NPV = 832564027
Ta có NPV >0 => dự án khả thi, chấp nhận
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của sự án bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.
Năm 0 1 2 3
-340,000,000 409,712,000 424,912,000 597,528,000
Thời gian thu hồi vốn chưa đến một năm
+ Những rủi ro có thể gặp và biện pháp khắc phục
a. Những rủi ro có thể gặp
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến sai tình hình,
- Đối thủ cạnh tranh,
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá,
- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên
(mưa, bão…),
- Nguyên vật liệu bị hư hại trong vận chuyển, lưu trữ, - Giá cả thị
trường biến động=> giá NVL tăng. b. Một số biện pháp khắc
phục rủi ro. - Bám sát các nguồn thông tin có liên quan.
- Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như
nhu cầu của khách hàng.
- Kiểm soát chi phí và điều chỉnh quán phù hợp.
lOMoARcPSD| 45474828
5. Nghiên cứu Kinh tế - Xã hội
5. 1. Giới thiệu về quán cà phê:
- Tên quán: Sữa Hạt Mawito
- Địa điểm: Số 6 Trần Đại Nghĩa, Quận HaiTrưng, Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ giải khát
- Sản phẩm: Sữa hạt, sinh tố, nước giải khát….
5.2. Vị trí ưu tiên
- Thông qua các cuộc khảo sát tại Hà Nội, cũng như khu vực Trần Đại Nghĩa, córất
nhiều người nhu cầu uống sữa hạt hoặc giải khát khoảng hơn 10 (xung
quanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân) quán cà phê lớn nhỏ khác nhau.
- Nội một trong những thành phố lớn, với mật độ dân số cao, việc xây
dựngquán sữa hạt và đồ uống giải khát là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp
giảm stress có hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập văn
hóa nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam.
- Bên cạnh đó, Quận Hai Trưng còn nơi dân đông đúc, giao thông thuậnlợi
và là nơi có nhiều sinh viên, học sinh của các trường đại học như Trường ĐH Bách
Khoa, Đại học Xây Dựng, đại học Kinh tế Quốc Dân các trường trung học ph
thông khác….
5.3. Phân tích cơ hội đầu tư
5.3.1 Môi trường kinh doanh
- Sinh viên luôn nhu cầu lựa chọn cho mình một quán đồ uống phù hợp, bêncạnh
đó thì không gian, chất lượng phục vụ cũng như giá cả cũng ảnh hưởng đến việc
chọn quán.
- Với lượng sinh viên lớn của Trường ĐHKTQD và các trường lân cận thì việckinh
doanh cà phê là một dự án thể thành công và đem lại lợi nhuận. Đối với sinh viên
cũng như công nhân với mức thu nhập thấp thì luôn luôn chọn cho mình một tiêu
chí "ngon - bổ - rẻ".
5.3.2 Lựa chọn cơ hội đầu tư có triển vọng và phù hợp
Trước tiên, ta phải xác định được đầu mối nhà cung cấp ai, nhà cung cấp nào, chất
lượng sản phẩm và các yếu tố tác động đến dự án của mình.
+ Nhà cung cấp: Theo quan niệm của quán thì nhà cung cấp vai trò quan trọng
trong sthành công của quán. Việc tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp thì chất
lOMoARcPSD| 45474828
lượng sẽ đảm bảo hơn, thuận lợi hơn. Tuy nhiên, để m được nhà cung cấp tốt về
chất lượng, ổn định về giá cả và có uy tín thì không phải dễ. Quán cũng đã lựa chọn
được một số nhà cung cấp như: TH True Milk, Vinasoy các công ty cung ứng
nước giải khát khác.
+ Thị trường trọng tâm: Đa phần công nhân viên, học sinh, sinh viên là những
khách hàng ch yếu của quán.
+ Các yếu tố vĩ mô: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình
kinh doanh không n quá khó khăn như xưa luôn được Nnước khuyến khích.
Do đó, việc đăng khi kinh doanh quán ptrở nên thuận lợi hơn. Thị trường
kinh doanh cà phê trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường khá hấp dẫn đối
với các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
+ Phân tích mô hình SWOT:
lOMoARcPSD| 45474828
Diễn giải ma trận SWOT:
- SO: Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt hội như với sản phẩm chất
lượng,giá hợp lý, không gian buôn bán giao thông thuận lợi cộng với khả năng
tiếp thị, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, vui vẻ sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng.
- ST: Dựa vào những lợi thế so với đối thủ cạnh tranh, về những nhân viên cóchuyên
môn vui vẻ, nhiệt tình trong công việc.
- WO: Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn, do đó quán luôn rất cần sự
ủnghộ của cơ quan, các nhà cung cấp, nhà đầu tư và đặc biệt là sự ủng hộ của khách
hàng... để làm tăng tính khả thi của dự án, tăng khả năng huy động được các nguồn
vốn, các đối tác kinh doanh.
lOMoARcPSD| 45474828
- WT: Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, môi trường kinh doanh luôn
sôiđộng, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, scạnh tranh mạnh mẽ của thị trường càng làm
cho người kinh doanh thêm trưởng thành hơn trong cung cách làm ăn cũng như củng
cố thêm kinh nghiệm 6. Nghiên cứu quản lý dự án
6.1 Công tác tổ chức hoạt động
Một khi ai đã bắt tay vào việc lập một dự án nào đó, nhằm mang lại lợi ích hoạt động
kinh doanh thì người quản trị dự án phải đưa ra các chiến lược xem xét tính khả thi,
vì thế trước hết phải đặt ra:
+ Chiến lược sản phẩm:
- Đối với sữa hạt, nước uống: Từ khi đưa vào hoạt động đến khi kết thúc dự ánkhông
thay đổi nhiều, hằng năm quán sẽ bổ sung các loại sản phẩm mới lạ nhằm đáp ứng
nhu cầu thị hiếu của khách hàng. - Đối với báo, internet sẽ cập nhập liên tục +
Chiến lược giá cả:
Do quán mới được xây dựng chưa lượng khách hàng cố định, đặc biệt khách hàng
mục tiêu của quánsinh viên, học sinh do đó quán quyết định sử dụng chiến lược
định giá trung bình. Quán tập trung vào gia tăng số lượng chất lượng sản phẩm
dựa vào công suất của quán.
Quán sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá phù
hợp khác nhau + Chiến lược marketing:
- Phát tờ rơi tại các địa điểm khu vực Hai Bà Trưng, những người ở xung quanhkhu
vực đó
- Quảng cáo thông qua các hình thức treo băng rôn là chủ yếu.
- Trong tuần đầu khai trương thể giảm giá khoảng 20% giảm 10% cho 2
tuầntiếp theo.
+ Chiến lược phân phối:
- Đây loại hình quán phê nên chủ yếu bán trực tiếp người tiêu dùng, tuynhiên,
vẫn có thể thông qua kênh phân phối trung gian theo nhu cầu khách hàng:
* Khách hàng tại ch
* Khách hàng mang về
6.2 T chức nhân sự
- Nhân sự: bao gồm chủ quản, quản lý, pha chế, thu ngân, phục vụ, lao công, bảovệ
lOMoARcPSD| 45474828
+ Chủ quán người quản điều hành mọi hoạt động của quán, chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
+ Quản lý là người thay mặt chủ quản điều hành hoạt động của nhân viên
+ Pha chế là người pha chế các loại thức uống
+ Thu ngân là người trực tiếp tính chi phí thu tiền
+ Phục vụ giới thiệu menu và phục vụ khách
+ Lao công là người rửa ly và dọn vệ sinh
+ Bảo vệ là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
- Đào tạo: chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen
vớicông việc, đặc biệt nhân viên phục vụ quản hướng dẫn cách phục vụ và
ứng xử, ngoài ra chính bản thân người người chủ cần phải học về kiến thức chuyên
ngành để phục v tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoài những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, quán còn
tríchlợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích
sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
6.3 Kết cấu tổng thế dự án
a. Tiến độ xây dựng
Dự án bắt đầu từ ngày 20/07/2013, và dự kiến khai trương ngày 01/10/2013
hình xây dựng quán cà phê gồm:
- Vỉa hè: giữ xe
- Sân trong nhà: gồm 15 bàn, phục vụ truy cập wifi.b. Địa điểm
xây dựng
Quán tại số 6 Trần Đại Nghĩa, Hai Trưng, Nội nơi tập trung dân đông
đúc, cách Trường ĐHKTQD khoảng 1km, xung quanh rất nhiều công ty. Quán
tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với cách xây dựng thiết kế quán đã tạo ra không
gian thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất
thích hợp cho những ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn.
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ --- --- BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC: QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN
Đề tài: Lập nghiên cứu khả thi cho dự án đầu tư kinh doanh
quán sữa hạt Mawito
Nhóm thực hiện: Nhóm 3 Nguyễn Lan Hương 11218020 Lý Thị Thu Hồng 11218015 Nguyễn Thị Kim Anh 11212968 Nguyễn Thị Thu Hiền 11212161 Đỗ Quỳnh Hoa 11212282 Âu Trần Huyền Lan 11218021
Lớp học phần: QLKT1110(123)_01
GV: TS. Nguyễn Thị Hồng Minh Hà Nội – 2023 Điểm danh : Họ và tên Mã sinh Buổi 1 Buổi 2 Buổi 3 viên Thảo luận Làm ở nhà Thuyết trình Nguyễn Lan Hương 11218020 Đủ Đủ Đủ lOMoAR cPSD| 45474828 Lý Thị Thu Hồng 11218015 Đủ Đủ Đủ
Nguyễn Thị Kim Anh 11212968 Đủ Đủ Đủ
Nguyễn Thị Thu Hiền 11212161 Đủ Đủ Đủ Đỗ Quỳnh Hoa 11212282 Đủ Đủ Đủ Âu Trần Huyền Lan 11218021 Đủ Đủ Đủ Mục lục
1. Sự cần thiết của dự án...............................................................................................3
2. Nghiên cứu thị trường của dự án.............................................................................3
3. Nghiên cứu kỹ thuật - công nghệ..............................................................................4
4. Nghiên cứu tài chính ..................................................................................................5
4.1. Menu cửa hàng Sữa hạt Mawito..............................................................................5
4.2. Dự toán các hạng mục và nguồn vốn:.......................................................................6
4.3. . Dự toán kết quả đầu tư :.....................................................................................9
4.4. Dự toán hiệu quả tài chính....................................................................................12
5. Nghiên cứu Kinh tế - Xã hội......................................................................................13
5. 1. Giới thiệu về quán cà phê:....................................................................................13
5.2. Vị trí ưu tiên...........................................................................................................13
5.3. Phân tích cơ hội đầu tư..........................................................................................13 5.1.1 Môi trường kinh
doanh.....................................................................................13
5.1.2 Lựa chọn cơ hội đầu tư có triển vọng và phù
hợp.............................................14
6. Nghiên cứu quản lý dự án..........................................................................................16
6.1. Công tác tổ chức hoạt động................................................................................16
6.2. Tổ chức nhân sự.................................................................................................17
6.3. Kết cấu tổng thế dự án........................................................................................17 lOMoAR cPSD| 45474828
1. Sự cần thiết của dự án
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống được cải thiện thì con người càng chú
trọng nhiều hơn đến việc sử dụng các sản phẩm mang lại giá trị cho sức khỏe. Việc
lựa chọn các sản phẩm tốt như sữa hạt trở thành thức uống yêu thích hàng ngày thay
thế cho sữa động vật (sữa bò, sữa dê,…) đang ngày một tăng cao , kích thích nhu cầu trên thị trường.
Điều này trực tiếp mở ra một cơ hội kinh doanh vô cùng tiềm năng cho các
doanh nghiệp tại Việt Nam. Nhất là khi nước ta là một nước nông nghiệp, việc sản
xuất và kinh doanh sữa hạt càng được tạo điều kiện thuận lợi nhiều hơn.
Tiềm năng thuận lợi khi kinh doanh sữa hạt được biểu hiện ở nhiều khía cạnh:
• Đa dạng các loại nguyên liệu có giá trị dinh dưỡng cao.
• Nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe tăng, do đó con người ngày càng có
mong muốn sử dụng các loại thực phẩm organic tốt cho sức khỏe.
• Không cần đầu tư quá nhiều vốn ban đầu, có thể kết hợp tạo ra nhiều sản phẩm
phong phú, hàng dạng sẵn hoặc uống liền để kinh doanh theo mô hình phù
hợp là online hoặc offline.
2. Nghiên cứu thị trường của dự án
Thị trường sữa hạt hiện nay chiến tới 14% thị phần ngành sữa. Đây cũng là xu
hướng tiêu dùng được dự đoán là sẽ bùng nổ trong tương lai gần do nhu cầu sử dụng
của của người dùng ngày càng cao.
Với nhiều giá trị dinh dưỡng, không lạ gì khi sữa hạt hiện là một trong những
nhóm thực phẩm có tốc độ tăng trưởng mạnh trên thị trường thế giới. Theo số liệu
thống kê của Innova Market Insights, sữa hạt đang chứng tỏ mình là một nhân tố
“đáng gờm” trên thị trường sữa khi doanh thu của sữa hạt tăng tới 16,3 tỷ USD trong
năm 2018, gấp hai lần mức 7,4 tỷ USD so với năm 2010. Theo Nielsen, thị trường
sữa thực vật có thể sẽ bứt phá ngoạn mục đạt chỉ tiêu tăng trưởng lên mức 34 tỷ USD vào năm 2024.
Tại Việt Nam, xu hướng uống sữa hạt cũng gia tăng mạnh mẽ khi có khoảng
66% người tiêu dùng Việt được khảo sát có mong muốn được sử dụng các sản phẩm
hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên. 79% người tiêu dùng sẽ chủ động thay đổi chế độ
ăn uống tốt để phòng tránh các vấn đề không tốt cho sức khỏe. Bên cạnh đó, Việt
Nam còn có sản vật nông nghiệp phong phú: các loại hạt ngũ cốc, các loại hạt họ
đậu chất lượng cao, giá cả phù hợp sẽ là nguồn nguyên liệu lí tưởng cho cho các
doanh nghiệp kinh doanh sữa hạt. lOMoAR cPSD| 45474828
Hiện tại, ở trong nước mới chỉ có một vài cái tên lớn chiếm lĩnh “miếng bánh”
sữa hạt như: Vinasoy, dòng sữa hạt của Vinamilk và TH True Milk. Tuy nhiên, với
những tiềm năng phát triển lớn, rất có thể trong tương lai sẽ còn nhiều doanh nghiệp
F&B khác cùng “chạy đua” ở dòng sản phẩm sữa hạt. Các quán trà sữa, cà phê cũng
đang “chớp” thời cơ đưa vào menu các loại đồ uống sữa hạt để thu hút thêm khách hàng.
3. Nghiên cứu kỹ thuật - công nghệ
• Nguyên liệu chính làm sữa hạt chính là các loại hạt.Thông thường có 2 nhóm chính:
o Nhóm béo như hạt điều, macca, óc chó, hạnh nhân, các loại mè đen, vàng, trắng.
o Nhóm bột như các loại đậu, yến mạch, gạo lứt, kê, quinoa, các loại
khoai như khoai tím, khoai môn, bí đỏ, cà rốt.
-> Có thể kết hợp một loại trong nhóm béo với một loại trong nhóm bột. Hoặc bạn
có thể kết hợp 2 loại trong cùng nhóm
• Chọn hạt: lựa chọn các loại hạt hữu cơ, hạt có nguồn gốc rõ ràng, không sử
dụng các loại trôi nổi trên thị trường
• Bảo quản hạt trong các hộp chuyên dụng, tránh bị mối mọt, nấm mốc
• Ngâm hạt: tùy vào các loại hạt và công dụng mong muốn mà thời gian ngâm
sẽ khác đối với mỗi loại
• Sử dụng các loại trái cây khô để làm chất tạo ngọt: kỳ tử, táo đỏ, long nhãn,
chà là,...Nếu không tìm được các loại trái cây trên thì có thể thay bằng đường
mía thô, đường thốt nốt, đường ăn kiêng, đường dừa, cỏ ngọt, siro cây phong.
Không nên sử dụng đường tinh luyện
• Thêm muối hồng sẽ giúp cân bằng vị cho sữa có vị ngọt dễ chịu và đậm đà
hơn, bổ sung thêm khoáng vi lượng và thời gian bảo quản được lâu hơn Dụng cụ kỹ thuật:
o Máy làm sữa hạt chuyên dụng o Máy tiệt trùng o Rây lọc sữa o chai/
ly thủy tinh to o chai/ ly thủy tinh nhỏ o chai/ ly thủy tinh vừa o ống hút lOMoAR cPSD| 45474828
4. Nghiên cứu tài chính .
4.1. Menu cửa hàng Sữa hạt Mawito Loại Sản phẩm Menu Giá (đồng) Sữa hạnh nhân 28,000
Sữa hạnh nhân đậu xanh 28,000 HẠNH NHÂN Sữa hạnh nhân cà rốt 28,000 Sữa hạnh nhân chuối 28,000 Sữa Óc chó đậu đỏ 28,000 ÓC CHÓ
Sữa Óc chó yến mạch mè đen 28,000 Sữa hạt điều 26,000 Sữa hạt điều bí đỏ 26,000 HẠT ĐIỀU
Sữa hạt điều khoai lang tím 26,000 SỮA HẠT Sữa điều ngô cốm 26,000
Sữa điều đậu nành mè đen 26,000 Sữa Macca đậu gà 28,000 MACCA
Sữa Macca hạt sen đậu biếc 28,000
Sữa Macca hạt kê khoai lang 28,000
Sữa hạt rau má điều đậu xanh 26,000 Sữa hạt Milo cacao 28,000 BEST MIX Cafe sữa thuần chay 28,000 Trà sữa hạt healthy 28,000 Sữa chua nhà làm set 10c
Vị truyền thống, dâu, việt quất, 55,000 SỮA CHUA kiwi, chanh dây NHÀ LÀM Sữa chua tổ yến 25,000
Sữa chua trà sữa trân châu 18,000 Sữa chua matcha trân châu 18,000 lOMoAR cPSD| 45474828 NƯỚC MÁT Trà tắc Atiso Hibiscus 22,000 Trà bí đao hạt chia 22,000 THẢO DƯỢC Trà hoa cúc long nhãn 22,000 Cafe đen 25,000 Cafe nâu CAFE & JUICE 30,000 Bạc xỉu 30,000 Nước ép Detox Mix 50,000
Bánh bông lan trứng muối hạnh 40,000 BÁNH nhân Bánh bông lan phô mai 35,000
4.2 Dự toán các hạng mục và nguồn vốn : Đvt: Đồng STT
Tổng chi phí đầu tư ban đầu Thành tiền 1 Vay ngân hàng 500.000.000 2 Vốn tự có 300.000.000 Số cổ phần hùng vốn
+ Nguyễn Thị Kim Anh 150.000.000 + Trần Hoàng Oanh 50.000.000 Tổng cộng 1.000.000.000
Bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn./.
Do với vốn ban đầu không đủ, nên phải vay thêm vốn từ Ngân hàng
VP Bank với lãi suất 10% năm, thời gian trả trong 3 năm.
Quán sẽ trả một khoản cố định là:( với M= 500.000.000đ ; r = 10%)
Bảng 1: Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng Đơn vị: Đồng Năm
Dư nợ đầu Hoàn trả trong kỳ
Dư nợ cuối Khoản thanh Hoàn trả vốn kỳ Lãi vay % kỳ lOMoAR cPSD| 45474828 toán gốc 1
500,000,000 50,000,000 200,105,740 150,105,740 340,894,260 2
340,894,260 30,489,426 200,105,740 160,616,314 180,277,946 3
180,277,946 10,827,795 200,105,740 180,277,946 - lOMoAR cPSD| 45474828
Bảng 2: Bảng cơ cấu sử dụng vốn Đơn vị: Đồng Số Stt
Hạng mục đầu tư ĐVT Giá Thành tiền lượng 1 Bàn gỗ Cái 15 500,000 7,500,000 2 Ghế gỗ Cái 40 120,000 4,800,000 3 Ghế gỗ có nệm ngồi Cái 20 180,000 3,600,000 4
Đồ lót ly Cái 100 2,000 200,000 5 Mâm bưng nước Cái 20 60,000 1,200,000 6 Ly nhỏ uống trà đá Ly 100 5,500 550,000 7
Ly uống cà phê sữa nóng Ly 100 7,500 750,000 8 Ly uống cà phê đá Ly 100 15,000 1,500,000 9 Phin cà phê Cái 50 5,600 280,000 10 Muỗng nhỏ Cái 60 1,500 90,000 11 Muỗng cà phê đá Cái 20 4,000 80,000 Cây khuấy nước (cam 12 Cái 50 2,000 100,000 vắt,..)
Bình thủy tinh lớn (châm 13 Cái 10 50,000 500,000 trà) 14
Bình thủy rạng đông Cái 3 120,000 360,000 15
Nồi lớn nấu nước sôi Cái 1 400,000 400,000
16 Dù lớn che nắng Cái 1 400,000 400,000 17 Dàn amply Cái 1 15,000,000 15,000,000 18 Đầu đĩa Cái 1 50,000,000 50,000,000
19 Máy xay sinh tố Cái 1 1,000,000 1,000,000 20 Kệ lớn đựng ly bằng inox Cái 2 700,000 1,400,000 lOMoAR cPSD| 45474828 21 Thau rửa ly Cái 4 100,000 400,000
22 Tủ đông để trái cây, đá… Cái 1 9,000,000 9,000,000 23 Máy vi tính Cái 1 20,000,000 20,000,000
24 Máy tính tiền Cái 1 10,000,000 10,000,000 25 Dàn loa Cái 4 20,000,000 80,000,000
26 Hệ thống đèn sáng Bộ 1 5,000,000 5,000,000
Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi triệu một trăm mười ngàn đồng chẵn.
4.3. Dự toán kết quả đầu tư : 4.3.1. Doanh thu Đơn vị: Đồng Thông số Tổng số bàn 15 Bàn Đơn giá bình quân 30 Đồng/ly
Công suất thiết kế Bình quân ly/bàn/giờ 2 Ly/bàn/giờ Giờ hoạt động 14 Giờ/ngày Tổng số ly bán trong 1 300 Ly/ngày ngày lOMoAR cPSD| 45474828 Doanh thu Doanh thu
Số lượng bán bình Thời gian đêm năm quân
( đồng/ngày )
( đồng/năm ) Năm thứ 1 150 3,750,000 1,350,000,000 (50%) Năm thứ 2 180 4,500,000 1,620,000,000 (75%) Năm thứ 3 185 4,625,000 1,665,000,000 (90%) 4.3.2 . Chi phí Đơn vị: Đồng Khoản chi phí Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Lương nhân viên 480,000,000 510,000,000 520,000,000 Điện 18,000,000 198,000,000 21.780.000 Nước 12,000,000 13,000,000 145,230,000 Nguyên liệu 210,000,000 250,000,000 305,000,000 Chi phí báo, internet 4,860,000 4,860,000 4,860,000 Chi phí mặt bằng 30,000,000 30,000,000 30,000,000 Chi phí KH TSCĐ 68,000,000 68,000,000 68,000,000 Chi phí lãi vay NH 15,000,000 15,000,000 15,000,000 Tổng 837,860,000 1,088,860,000 1,088,090,000
(Khấu hao tài sản cố định: Giá trị đầu tư ban đầu là 340,110,000.00, dự tính giá
trị còn lại sau 3 năm là 40%) lOMoAR cPSD| 45474828 4.3.3 . Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh thu Lợi nhuận trước Chi phí sau thuần thuế thuế Năm thứ 1,350,000,000 837,860,000 512,140,000 409,712,000 1 Năm thứ 1 ,088,860, 00 1,620,000,000 531,140,000 424,912,000 2 0 Năm thứ 1 ,088,090, 00 1,665,000,000 576,910,000 461,528,000 3 0 Thuế TNDN 20%
Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp: Năm 0 1 2 3 Dòng tiền vào -
1,350,000,000 1,620,000,000 1,801,000,000 Doanh thu
1,350,000,000 1,620,000,000 1,665,000,000 Giá trị thanh lý - - - 136,000,000 Dòng tiền ra
340,000,000 940,288,000 1,195,088,000 1,203,472,000 Tổng chi phí -
837,860,000 1,088,860,000 1,088,090,000 Thuế TNDN - 102,428,000 106,228,000 115,382,000 20 %
Dòng tiền ròng 340,000,000 409,712,000 424,912,000 597,528,000
Thuế TNDN = Thu nhập trước thuế * lOMoAR cPSD| 45474828 20%
4.4. Dự toán hiệu quả tài chính
+ Hiện giá thu hồi thuần (NPV) P : vốn đầu tư ban đầu r: lãi suất chiết khấu
CF: Dòng thu nhập ròng qua các năm
Lấy lãi suất chiết khấu là 10%/năm NPV = - P + ++ NPV = 832564027
Ta có NPV >0 => dự án khả thi, chấp nhận
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của sự án bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. Năm 0 1 2 3 -340,000,000 409,712,000 424,912,000 597,528,000
Thời gian thu hồi vốn chưa đến một năm
+ Những rủi ro có thể gặp và biện pháp khắc phục
a. Những rủi ro có thể gặp
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến sai tình hình, - Đối thủ cạnh tranh,
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá,
- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên (mưa, bão…),
- Nguyên vật liệu bị hư hại trong vận chuyển, lưu trữ, - Giá cả thị
trường biến động=> giá NVL tăng. b.
Một số biện pháp khắc phục rủi ro. -
Bám sát các nguồn thông tin có liên quan.
- Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như nhu cầu của khách hàng.
- Kiểm soát chi phí và điều chỉnh quán phù hợp. lOMoAR cPSD| 45474828
5. Nghiên cứu Kinh tế - Xã hội
5. 1. Giới thiệu về quán cà phê:
- Tên quán: Sữa Hạt Mawito
- Địa điểm: Số 6 Trần Đại Nghĩa, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ giải khát…
- Sản phẩm: Sữa hạt, sinh tố, nước giải khát….
5.2. Vị trí ưu tiên
- Thông qua các cuộc khảo sát tại Hà Nội, cũng như khu vực Trần Đại Nghĩa, córất
nhiều người có nhu cầu uống sữa hạt hoặc giải khát và có khoảng hơn 10 (xung
quanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân) quán cà phê lớn nhỏ khác nhau.
- Hà Nội là một trong những thành phố lớn, với mật độ dân số cao, việc xây
dựngquán sữa hạt và đồ uống giải khát là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp
giảm stress có hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập văn
hóa nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam.
- Bên cạnh đó, Quận Hai Bà Trưng còn là nơi dân cư đông đúc, giao thông thuậnlợi
và là nơi có nhiều sinh viên, học sinh của các trường đại học như Trường ĐH Bách
Khoa, Đại học Xây Dựng, đại học Kinh tế Quốc Dân và các trường trung học phổ thông khác….
5.3. Phân tích cơ hội đầu tư
5.3.1 Môi trường kinh doanh
- Sinh viên luôn có nhu cầu lựa chọn cho mình một quán đồ uống phù hợp, bêncạnh
đó thì không gian, chất lượng phục vụ cũng như giá cả cũng ảnh hưởng đến việc chọn quán.
- Với lượng sinh viên lớn của Trường ĐHKTQD và các trường lân cận thì việckinh
doanh cà phê là một dự án có thể thành công và đem lại lợi nhuận. Đối với sinh viên
cũng như công nhân với mức thu nhập thấp thì luôn luôn chọn cho mình một tiêu chí "ngon - bổ - rẻ".
5.3.2 Lựa chọn cơ hội đầu tư có triển vọng và phù hợp
Trước tiên, ta phải xác định được đầu mối nhà cung cấp là ai, nhà cung cấp nào, chất
lượng sản phẩm và các yếu tố tác động đến dự án của mình.
+ Nhà cung cấp: Theo quan niệm của quán thì nhà cung cấp có vai trò quan trọng
trong sự thành công của quán. Việc tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp thì chất lOMoAR cPSD| 45474828
lượng sẽ đảm bảo hơn, thuận lợi hơn. Tuy nhiên, để tìm được nhà cung cấp tốt về
chất lượng, ổn định về giá cả và có uy tín thì không phải dễ. Quán cũng đã lựa chọn
được một số nhà cung cấp như: TH True Milk, Vinasoy và các công ty cung ứng nước giải khát khác.
+ Thị trường trọng tâm: Đa phần là công nhân viên, học sinh, sinh viên là những
khách hàng chủ yếu của quán.
+ Các yếu tố vĩ mô: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình
kinh doanh không còn quá khó khăn như xưa mà luôn được Nhà nước khuyến khích.
Do đó, việc đăng ký khi kinh doanh quán cà phê trở nên thuận lợi hơn. Thị trường
kinh doanh cà phê trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường khá hấp dẫn đối
với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. + Phân tích mô hình SWOT: lOMoAR cPSD| 45474828 Diễn giải ma trận SWOT:
- SO: Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt cơ hội như với sản phẩm chất
lượng,giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng
tiếp thị, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, vui vẻ sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng.
- ST: Dựa vào những lợi thế so với đối thủ cạnh tranh, về những nhân viên cóchuyên
môn vui vẻ, nhiệt tình trong công việc.
- WO: Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn, do đó quán luôn rất cần sự
ủnghộ của cơ quan, các nhà cung cấp, nhà đầu tư và đặc biệt là sự ủng hộ của khách
hàng... để làm tăng tính khả thi của dự án, tăng khả năng huy động được các nguồn
vốn, các đối tác kinh doanh. lOMoAR cPSD| 45474828
- WT: Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, môi trường kinh doanh luôn
sôiđộng, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, sự cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường càng làm
cho người kinh doanh thêm trưởng thành hơn trong cung cách làm ăn cũng như củng
cố thêm kinh nghiệm 6. Nghiên cứu quản lý dự án
6.1 Công tác tổ chức hoạt động
Một khi ai đã bắt tay vào việc lập một dự án nào đó, nhằm mang lại lợi ích hoạt động
kinh doanh thì người quản trị dự án phải đưa ra các chiến lược xem xét tính khả thi,
vì thế trước hết phải đặt ra:
+ Chiến lược sản phẩm:
- Đối với sữa hạt, nước uống: Từ khi đưa vào hoạt động đến khi kết thúc dự ánkhông
thay đổi nhiều, hằng năm quán sẽ bổ sung các loại sản phẩm mới lạ nhằm đáp ứng
nhu cầu thị hiếu của khách hàng. - Đối với báo, internet sẽ cập nhập liên tục + Chiến lược giá cả:
Do quán mới được xây dựng chưa có lượng khách hàng cố định, đặc biệt khách hàng
mục tiêu của quán là sinh viên, học sinh do đó quán quyết định sử dụng chiến lược
định giá trung bình. Quán tập trung vào gia tăng số lượng và chất lượng sản phẩm
dựa vào công suất của quán.
Quán sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá phù
hợp khác nhau + Chiến lược marketing:
- Phát tờ rơi tại các địa điểm khu vực Hai Bà Trưng, những người ở xung quanhkhu vực đó
- Quảng cáo thông qua các hình thức treo băng rôn là chủ yếu.
- Trong tuần đầu khai trương có thể giảm giá khoảng 20% và giảm 10% cho 2 tuầntiếp theo.
+ Chiến lược phân phối:
- Đây là loại hình quán cà phê nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng, tuynhiên,
vẫn có thể thông qua kênh phân phối trung gian theo nhu cầu khách hàng: * Khách hàng tại chổ * Khách hàng mang về
6.2 Tổ chức nhân sự
- Nhân sự: bao gồm chủ quản, quản lý, pha chế, thu ngân, phục vụ, lao công, bảovệ lOMoAR cPSD| 45474828
+ Chủ quán là người quản lý điều hành mọi hoạt động của quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
+ Quản lý là người thay mặt chủ quản điều hành hoạt động của nhân viên
+ Pha chế là người pha chế các loại thức uống
+ Thu ngân là người trực tiếp tính chi phí thu tiền
+ Phục vụ giới thiệu menu và phục vụ khách
+ Lao công là người rửa ly và dọn vệ sinh
+ Bảo vệ là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
- Đào tạo: chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen
vớicông việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn cách phục vụ và
ứng xử, ngoài ra chính bản thân người người chủ cần phải học về kiến thức chuyên
ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoài những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, quán còn
tríchlợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích
sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
6.3 Kết cấu tổng thế dự án
a. Tiến độ xây dựng
Dự án bắt đầu từ ngày 20/07/2013, và dự kiến khai trương ngày 01/10/2013 Mô
hình xây dựng quán cà phê gồm: - Vỉa hè: giữ xe
- Sân và trong nhà: gồm 15 bàn, có phục vụ truy cập wifi.b. Địa điểm xây dựng
Quán tại số 6 Trần Đại Nghĩa, Hai Bà Trưng, Hà Nội là nơi tập trung dân cư đông
đúc, cách Trường ĐHKTQD khoảng 1km, xung quanh có rất nhiều công ty. Quán
tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không
gian thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất
thích hợp cho những ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn.