Câu 1: Kháng th đơn dòng là gì?
Tp đoàn Roche (M) mu n nghiên c u t o kháng th đơn dòng (mouse IgG) kháng
VEGF đ nh nhân ung thư c tr b t cung có biu hin quá mc VEGF. Nếu là nhân
viên R&D c a Roche, Anh/Ch s nêu trên? làm gì đ đ t đư c kháng th
Tr li:
Kháng th đơn dòng là các kháng th c hi u ch nh n d ng cho duy nh t ch m đ t
epitope ca m t kháng nguyên. d protein S c a corona virus là m t kháng nguyên,
protein S này có th c chia ra làm 3 ph ng v i 3 epitope khác nhau, t đư n đó mi
th n ng d u tr nhi c hiđơn dòng đư ớng đếc hư ng trong đi u hơn nh vào tính đ u
cao hơn kháng th đa dòng.
Đ c kháng thđt đư , g c thtrên m các bư c hin sau:
- B1: Dùng pp đ to ca ung thư c t protein tái t hp kháng nguyên cung.
- B2: Sau khi phân lp chích kháng nguyên đc kháng nguyên UTCTC, đó vào
lách chut => ca chut s h n dmi ch phn ng li vi kháng nguyên l =>
h n dch sang trng thái mi kích thích B cell ho ngt đ => thu B cell
- B3: Đem trong môi trường lai tế bào sinh kháng th vs tế bào u ty bt t
PEG (polyethylene glycol) đ năng to ra tế bào có kh to kháng th và bt
t. Kế thu đc 5 lo ế bào khác nhau gt qu i t m:
1. bào b , + myeloma) Tế t t HGPRT+, IgG+ (B cell
2. bào , (B cell t dung h p) => ch t sau Tế không b t t HGPRT+, IgG+ ế
vài ngày
3. bào b , (myeloma t dung h p) Tế t t HGPRT-, IgG-
4. bào b , (myeloma không dung h p) Tế t t HGPRT-, IgG-
5. bào không b t t , (B cell không dung h p) => ch Tế HGPRT+, IgG+ ết
sau vài ngày
- B4: Đem các tế bào đi nuôi cy trong môi trưng HAT Hypoxanthine, (gm
Aminopterin, Thymidine). Mà tế bào có 2 con đư tng hp các ng
nucleotide:
+ De novo pathway: con đường tng hợp này cn enzyme dihydrofolate
reductase HAT aminopterin xúc tác nhưng trong li cha làm c chế
enzyme dihydrofolate reductase => bt hot con đưng này
+ Salvega pathway: con đường này cn có xúc tác bi enzyme HGPRT
đ ến hành, mà enzyme HGPRT đã ti có sn gene mã hóa tế bào B cell
=> ch ế bào có th đưcó t Hybridoma tăng sinh c trong HAT
- B5: Dùng pp đ phân lp dòng tế bào, sau đó dùng pha loãng ti hn elisa đ
sàng lc tính đ u cc hi a kháng th.
- B6: Vì tế bào này vn là tế bào ca chut nên ta cn bng cách modify nó li
ct tt c gene chut gi li đon V các đon ch H VL có chc năng và ni
li với đon gene ca ngưi => humanize or kynetic
- B7: m tra s tăng sinh và có to protein IgG hay khôngKi
- B8: Nuôi cy và tr đông -196
Câu 2: D i, Anh/Ch cho bi u ki 1 t bào có th c ga vào hình dư ết các đi n đ ế đư i
là tế bào g c?
Phân lo bào g c theo source và potency? i tế
T bào gế c là lo i t t hóa mà có th bi t hóa thành nhi u lo i t ế bào chưa bi ế bào đc
bi ng th t o ra t khác nó và đ i, có th tăng sinh (thông qua quá trình nguyên phân) đ
nhi u lo bào g c khác gi ng h i tế t nó.
Các đi ếu ki n đ 1 tế bào có th đưc gi là t o g c là: bà
- Là tế bào không chuyên bi t
- Có kh năng tăng sinh
- Có kh t hóa thành nh ng lo bào khác năng bi i tế
- Có tn t hoàn ch nh i trong phôi và trong cơ th
Phân loi t bào g c theo ngu c (source): ế n g
T mt tinh trùng và trng ban đu, qua quá trình th tinh s hình thành nên m t
h p t (giai đon 1 t bào). Qua ngày tiế ếp theo, thông qua cơ chế tăng sinh s bưc vào
giai đo bào, sau 3 đến 2 tế n 4 ngày s n 16 t c g i là tăng đến giai đo ế bào, còn đư
phôi dâu (Morula). Khi bư 5, ta có đưc sang ngày th c phôi nang (Blastocyst), bao
g m: kh bào ngoài (outer cell mass), kh i t bào trong (inner cell mass) và khoang i tế ế
cha d ch l ng (fluid cavity).
giai đon này, ta có th l y ra các thành ph n t m t phôi nang đưc hi n, mế i
thành phn đóng vai trò khác nhau. Khi t bào ngoàiế có kh năng bit hóa thành nhau
thai (placenta) và cung r n (umbilical cord) . Khi tế bào trong sau khi l y ra và nuôi
khác ông qua nhi u tín hi u bi t o ra trong cơ th th t hóa khác nhau, hoc tăng sinh đ
nhi u lo bào g ng h i tế c gi t nó.
Trong trư ợp ta không thu đư giai đong h c embryonic stem cell n trên, sau
khi cơ th nh hình thành, ta có đư y xươ hoàn ch c adult stem cell ly t t ng. Tế bào
thu đưc đây có kh năng bi t hóa thành các t bào thu c nhiế u cơ quan khác nhau
trong cơ th ế ế ế bào gan, tnhư tế bào th n kinh, t bào máu, t bào da
Phân loi t bào g c theo kh ế năng (potency):
Tế bào g c có th chia thành 3 lo a chúng: i chính d trên kha năng c
- Totipotent stem cell (tế bào gc toàn năng): đây là lo n đưi tế bào nh c t hp
t và có th bi t hóa ra t bàot c các tế trong cơ th
- Pluripotent stem cell (tế bào g c v n năng): là lo i t bào l y t kh i t bào trong ế ế
(inner cell mass) trong phôi nang, còn đưc g i là embryonic stem cell và có kh
năng bit hóa ra h bàou hết tế tr nhau thai và cung rn.
- Multipotent stem cell (tế bào gc đa năng): là lo i t bào l y t t ế y xương ca
cơ th con ngư bào nhưng hoàn chnh i, có th bit hóa thành mt s loi tế
ph , nói cách khác là bi t hóa theo ci n m trong cơ quan ch bào đóa loi tế c
b .
Ngoài ra còn có th n lo , là lo i t tính đế i Unipotent stem cell (t bào gế c đơn năng) ế
bào g c có th bi t hóa thành ng là các t bào ti n thân, mt lo i t bào duy nh t ế , thư ế
ch t c mo ra đư t lo i t ế bào ch nh. c năng c đ
Câu 3: Thế nào là proteomics?
Ngưi ta mu n tìm hi u toàn b protein c a b nh nhân ti ng type 1 (diabetes type u đư
1) bi u hi n khác v ới người bình thường như thế nào. Qua đó có th phát hi c các n đư
biomarker, giúp cho vi c ch i b nh ti n đoán ngư u đường type 1 nhanh chóng hơn.
Anh/Ch hãy đ ra quy trình giúp phát hin các biomarker này?
Tr l i:
Proteomics là ngành khoa h c nghiên c u v protein.
Bao gm: + Pr ote omic pr of ilin g.
+ Phosphoproteomic profiling.
Ngưi ta mun tìm hi u toàn b protein c a b nh nhân ti ng type 1 (diabetes u đư
type 1) bi u hi n khác v phát hi i người bình thưng như thế nào. Qua đó có th n
đưc các biomarker, giúp cho vi c ch i bn đoán ngư nh ti ng type 1 nhanh u đư
chóng hơn. Anh/Ch hãy đ ra quy trình giúp phát hin các biomarker này?
Biomarker là ch d u sinh h ng trong vi c phát hi n ra d c đóng vai trò quan tr u
hiu ca m t lo i b nh.
Protein c i b nh ti ng type 1 so sánh v ng s a ngư u đư i protein ngưi bình thư
có nh ng bi u hi ng biomarker. n khác thì đó nh
Quy trình phát hi n các biomarker:
1. u: Thu th p m
- Mu máu: Huy t thanh tết tương hoc huyế ngưi b ng type 1 và nh tiu đư
ngưi khe mnh.
- Mu mô: Mô tuy n t y t b nh nhân ti i hi n tế u đường type 1 và ngư ế ng
khe m nh.
2. X lý m u:
- Vi mu máu: Ly tâm m thu huy c huy t thanh. u máu đ ết tương ho ế
- Vi mu mô: P hâ n hy enzyme ho c chi t xu thu protein. ế t cơ hc đ
S d ng các k thu t tách chi t protein phù h thu th p protein t c hai lo i m ế p đ u
trên.
3. Phân tích protein
- Đin di 2 chi u (2-DE): Phân tách các protein d a trên kích thước và đin tích.
Quan sát và so sánh 2 b protein t n đ ngưi bnh tiu đường type 1 và ngưi
kha m nh protein khác binh đ xác đ t.
- Khi ph (Mass spectrometry- nh kh ng và c u trúc phân t MS): Xác đ i lư
ca protein khác bi c phát hi n di hai chit đư n trong giai đon đi u.
4. Xác nh n biomarker
- Lp li các thí nghi m trên nh ó m b i nh nhân tiu đường type 1 và nhóm ngư
khe m t quán v các protein khác binh đ xác đn h tí nh nh t.
- Đánh giá hi m năng trong viu sut ca các biomarker ti c phân bit bnh
nhân tiu đưng type 1.
Câu 4: Da hãy tr l i các câu hvào hình dưới đây, Anh/Ch i sau:
- Liu pháp gì đưc miêu t trong hình?
- Cu trúc CAR ph c thi t k nào? i đư ế ế như thế
- Gii thích cơ chế ca liu pháp này?
Liu pháp t bào T: ế CAR
Các thành ph ng c a th CAR g n qua n t r th m:
(i) vùng nh n d ng kháng nguyên ngo i bào, ví d n bi i chu phân đo ến đ i
đơn (scFv)
(ii) vùng xuyên màng t bào và m t vùng b n l lên màng t ế giúp đính th th ế
bào và phóng scFv ra không gian ngo i bào
(iii) các vùng truy n tín hi u n c kích ho t nh i kháng i bào đư tương tác v
nguyên trên scFv
Tính đc hi u kháng nguyên c a CAR đưc quy nh b i vùng scFv (vùng chết đ c năng
nh nh t c a m t kháng th đơn dòng). scFv ch cha vùng bi i chu i nh và chun đ i
n ng dung h p l i v i nhau thông qua m t linker r m c vi c s t linh đng. Ưu đi a
d ng scFv làm vùng nh n d ng kháng nguyên CAR là: d ghép vào c u trúc CAR chung
và tính đ u cao do chúng được tao ra đ n đc hi g c hiu kháng nguyên quan tâm.
Vùng chc năng bn l và xuyên màng:
- ng chc năng b linh đ t đon l ng là m n peptide ngn giúp scFv t do bi ến
đi cu hình, qua đó scFv t do bám với kháng nguyên đích biu hi n trên t bào ế
ung thư. Vùng này có th đưc s dung mt mình hoc liên kết vi mt vùng
chc năng đm đ phóng scFv ra khi b mt tế bào T. Vai trò ca vùng chc
năng xuyên màng là tác đng đến biu hin ca CAR và liên kết vi các protein
màng n i sinh c a t bào T. ế
Vùng chc năng đng hot hoá:
- Eshar and các c ng s là nh u tiên ch ng ng g n scFv ng người đ minh đưc r
v i chu i z (zeta) ho c gamma c a th t bào T (T cell receptor) mang l th ế i
cho t ế bào lympho T tính đc hiu như kháng th và kh năng hot hoá t t c các
chc năng ca mt t bào hi u ế ng (effector), bao g m s n xu t IL-2 và phá hu
t ng c i ti n nh t IL-2, s ng sót và ế bào đích. Nh ế m tăng kh năng tăng sinh, tiế
chc năng gây đc c a t bào CAR-T bao g m: g n kèm chu i zeta z (th h ế ế th
nh n thêm chu i zeta và CD28 (th h 2), ho p thêm m t vùng t), g ế th ếc k t h
chc năng truy 3) như 4n tín hiu th 3 (thế h th -1BB (CD137), OX40
(CD134), ICOS và CD 27. Thế h 4 bao g c b o v th m các CAR đư đ tăng
cư ng tính bn b ng khtrong môi trư i u.
Sau khi thi t k xong CAR, c bào T m t cách b n v ng. ế ế n đưa gen mã hoá nó vào tế
Hai vector đưc s dng ph biến nh t cho m t kh c đích này là retrovirus m năng
nhân lên: g-retrovirus và lentivirus. C hai lo i virus này đu s dng nguyên li u di
truy c thành DNA sau khi chuy n n p t bào T, và n là RNA mà được phiên mã ngư ế
sau đó đư ng đc cài vào h gen ca tế bào ch và biu hin thành protein. Nh nh c
đim như v c năng kép (a) nhy mà CAR có ch n dng các kháng nguyên biu hin
trên b m t t ế bào ung thư (b) ch ếch đ đng kích thích và khuy i các tín hiu ho t hoá
và xúc tác phá hu t ế bào ung thư.
Ưu đim ca h thng này:
- Cung c p các t ho -novo ế bào T đưc tái lp trình mang cơ chế t hoá ex
- Tránh được các cơ chế c ch ch do tế ng mi n dđáp ế bào ung thư gây ra
- Nh n d ng kháng nguyên ung thư và xúc tác phá hu t hông cế bào ung thư k n
thông qua HLA, b c các rào c u pháp ng cách đó có th vượt qua đư n đ li
min d ng d ng r ch tế bào đưc ng rãi hơn.
Câu 5: Anh/Ch gi cho bi t cell balance và nguyên nhân gây i thích hình dưới đây đ ế
ung thư?
tế ế ế ế bào ngưi, khi tế bào b đt bi n có th sa sai ho c chúng có th ti n hành ch t
theo 3 cơ chế sau:
- Apoptosis: là quá trình tế bào ch t theo l u ế p trình, quá trình này được đi
khi n b i các cell signaling c có b n ch t là protein báo hi u cho t bào th ế
chết đi theo m t chu i các bư c đư c l p trình s n.
- Autophagy: là quá trình sinh hc t nhiên giúp loi b n t bào các thành ph ế
không c n thi t ho c b ng th i tái ch các thành ph ế hư hng, đ ế n này đ
cung cp năng lưng và nguyên li u cho t bào khác m t cách có tr t t . ế
- Necrosis: là quá trình t bào ch ng c a các y u t bên ế ết đi do nhng tác đ ế
ngoài như b n thương, nhim đ đó làm cho quá trình nhim trùng, ch c, t
ho ng c bào m nh, gây ch t t bào. t đ a tế t n đ ế ế
Nh có 3 cơ chế này mà t bào cân b t bi n làm t bào ế ng. Nhưng khi DNA b đ ế ế
tăng sinh quá mc mà cơ th a đư n đế không th sa ch c na thì d n tế bào mt
kh m soát và không d ng l i d n năng apoptosis. T đó, tế bào tăng sinh không ki
đến hình thành tế bào ung thư.
c nguyên nhân gây ra ung thư:
- Do DNA b t bi n d n protein tín hi u b t bi n làm t bào không có đ ế n đế đ ế ế
tín hi n hành ch c hình thành t bào u đ tiế ết đi làm tế bào tăng sinh quá m ế
ung thư.
- Do ngoi di truy n làm gene b im l ng:
+ Methyl hóa: CH3 g n vào cytosine k bên guanine theo chi ế u 5 3
promoter làm quá trình phiên mã không xy ra d n protein tín n đế
hi u b im l ng nhưng DNA không b đt biến.
+ Histone modification: tác nhân ngoi lai làm histone không tháo xon
d n ra, protein tín hi u b im l ng. n đến phiên mã không đưc di
+ Do miRNA và siRNA: RISC h y mRNA làm quá trình d ch mã không
di n ra d n gene b ng. n đế im l
Câu 6: Herceptin là kháng th u tr đơn dòng dùng trong đi ung thư vú ngưi.
Anh/Ch hãy cho bi t các y u t sau ph c ch n l vi c sế ế i đư a như thế nào đ n
xu t Herceptin đt hi u su t cao nh t và gi i thích vì sao Anh/Ch l a ch n các thông
s đó?
- Host cell,
- Plasmid,
- Phương pháp đưa plasmid vào host cell,
- Chn l c clones,
- Tinh sch Herceptin.
Tr li:
Host cell: CHO vì herceptin là kháng th u tr nên ta c n có kháng đi ung thư vú ngi,
nguyên ca ung thư vú ca ngi => tb đng v t có vú => host cell ph i lài CHO thì m i
đ kh năng ti gen ngưi.
Plasmid giúp sàng l c l i ch ng tb có ho t tính mà ta : dùng plasmid expression vì đ
cn. Ngoài ra loi plasmid này còn giúp tb mang nh ng gene c n thi bi u hi n ết đ
nh ng tính tr ng c n thi ết.
Phương pháp đưa plasmid vào host cell:
- M phá v thành tb icroporator: đin xung đ
- Lipofection: liposome(-) g n vào DNA(+) dính vào tb=> mang dna vào nhân
tb, sau đó tích h r đp vs promoto tb ch to mRNA, tiếp tc tiến ra tbc và
d ch mã.
- Chn l i h n nuôi m i gi ng 1 tb c clones: dùng phương pháp pha loãng t ế
đ phân lp ra dòng tb có hot tính.
- Tinh s ch hercerptin: dùng Tag- tinh s his6 đ ch herceptin. Vì đây không
ph i nhóm kháng th Ig nên không dùng unTag đưc.
Câu 7: Thế nào là proteomics?
Proteomics: là m t ngành trong công ngh OMICS nghiên c u v h protein toàn b
protein trong cơ th con người đư c to ra ho c ch nh s a b i các vi sinh v t s ng ho c
h c phân lo thành 3 máng tùy thu c vào m u g m: c u thng. Đư i c đích nghiên c
trúc, chc năng và mc đ biêu hin.
Anh/Ch hãy gii thích hình sau đ phn bi n l i Thuy ết Dogma 1 gene : 1 mRNA
: 1 protein?
Thuy t Dogma "1 gene: 1 mRNA: 1 protein" trên th c t là ế ế không đúng. Vì trong
thc t , i có 22.000 - o ra kho ng ế con ngư 25.000 gene nhưng khi phiên mã t
100.000 mRNA nh vào c t intron và n i exon (alternative splicing) eukaryote và
d ch mã t o ra 1 tri u protein, t vào bi i o ra hơn 5.000 compounds nh ến đ sau
d ch mã (PTM) ch eukaryote, ch c n addding và folding khác nhau thì s có có
ch c năng khác nhau t o ra s ng. đó t đa d
Câu 8: Anh/Ch cho bi ết liu pháp nào đang đư i đây?c nêu trong hình dư
i thích chi ti làm rõ các cách có th t n công m c tiêu Gi ết hình đ tiến hành đ
CD47 trên tế bào ung thư?
Tr li: (Hình này slide 39- Chapter 6.2)
Liu pháp đưc nêu trong hình trên chính là li u pháp mi n d ch (Immune therapy) còn
hay g i là li c s d u pháp trúng đích (Targeted therapy). Liu pháp này đư ng đ
kháng ung thư b đơn dòng (ng cách s dng kháng th Monoclonal therapy) kháng lai
th th th ch có tế bào ung thư, c hơn chính là th th CD47 đ c ch t bào ung ế ế
thư.
Nhìn hình trên, ta s c hi n li u pháp này: có 5 cách đ th
- Cách 1: T o ra kháng th này s g n vào th CD47 làm đơn dòng, kháng th th
cho tế t theo lbào ung thư chế p trình (Apoptosis).
- Cách 2: Làm cho t ng khác nhau. ế bào ung thư chết theo 2 con đư
+ Th nht là con đưng ADCC (Antibody-dependent cell cytoxicity) còn đưc
gi là gây đc t bào d a vào kháng th . Sau khi mAb (Monoclonal antibody) ế
g n vào CD47 s g i NK cell (Natural killer cell gi ) đến đ ết tế bào ung thư.
+ Th hai là con đư dependent cytoxicity) còn đưng CDC (Complement- c
g t bào d a vào b (Complement). Riêng CDC thì không i là gây đc ế th
cn NK cell mà lai to ra nhiu b th, làm cho tế bào ung thư thng 1 ch
gây m t cân b ng các ch n t bào ch t ra vào dn đế ế ết.
- Cách 3: Sau khi mAb g n vào CD47 thì l i g i th n (Macrophage) i đ c bào đế
t o ra ph c h p g m CD47- Anti-CD47 mAb Macrophage receptor SIRPα Fc .
Đi thc bào s thc bào tế bào ung thư (Phagocytosis) và ti t ra enzyme phân ế
h y t ế bào ung thư.
- Cách 4: Nhìn hình ta s thy mAb kháng CD47 s c s d ng mà không đư
thay vào đó là mAb kháng SIIRPα. Do s d ng ph n Fc (Fragment crystallizable
region) ca SIRPα và s ng mAb kháng SIRPα gi đ c bào đế d i th n và gây
chết tế ng th c bào (Phagocytosis). bào ung thư theo con đư
- Cách 5: Ta s s d ng mAB kháng CD47, g n vào CD47 thì phát hi n t bào ế
hình tua ( Dendirtic cell ). T bào hình tua s c g n vào ph c h p CD47 - ế đư
Anti-CD47 mAb r i ho t hóa. Ti n t bào hình tua s ếp đế ế đi vào CD8+ T cell và
CD4+ T cell. CD8+ T cell s gây ho t hóa gi t t bào kh i u, CD4+ T cell s g ế ế i
các tế n gibào khác đế ết tế bào ung thư.
Câu 9: B nh nhân A b ph ng ph c t p (complicated wound), c n ph c ch i đư a
tr b nghng các phương pháp khác nhau. Anh/Ch hãy đ 02 phương pháp bt k
liên quan đế c (biomaterials) đn vt liu sinh h giúp bnh nhân này? Gii thích s
l n? a ch
Tr li:
Có 3 pp đi ế u tr b ng : dùng t bào g u tc vn năng, yế sinh trưng, v t li u m i.
- Pp1: ch n s d ng lo ng da đ i allograf đ điu tr v t b ng ph c t p ế (vt liu
m i)
+ Vì da đng lo i allograf có kh năng giúp đóng kín vết thương, ngăn nga
vi khu n, nhi m trùng, h n ch m t máu, gi ế m đau.
+ Ghép da đ t môi trư t hơn giúp làm lành vếng loi to m ng vi mô t t
thương và cung cp hàng rào sinh lý làm gi m s m t nưc, cht đin gii,
protein và nhi t qua v ết thương.
+ Ngoài ra allograf là lo i v t li u sinh h c phù h p nh thay th da t đ ế
ngư i b b ng vì chúng có ngu n g c t da ngưi nên có th tránh s đào
thi c t ba cơ th ngưi bnh. Phù hp cho vế ng sâu, di n r ng,...
- Pp2: Dùng súng bn da đ phun tế bào gc lên vết bng (liu pháp t bào gế c)
+ Vì phương pháp này mang đến k t qu nhanh chóng và hi u su t cao trong ế
vi c làm lành v ết thương.
+ Có th linh ho t phù h p v u kích c v i nhi ết thương khác nhau.
+ Không g ng h i vì t bào g c l y ra tp trư ợp đào th ế c đư chính ngưi
b nh. Rút g n t l ng nhi m khu n, nhi tư m trùng ca vết thương.
Câu 10: Da vào hình (1) dưới đây, Anh/Chị bào ung thư hãy gi ếi thích cơ ch giúp tế
vưt qua h mi n d ? ch cơ th
Phương pháp nào ca liu pháp mi n d ch đưc dùng trong hình (2)? Gii thích phương
pháp?
Cơ chế bào ung thư vư giúp tế t qua tế bào min dch:
Neoantigen là nh ng hay do protein c a kh i u kháng nguyên c a kh i u DNA đt
biến mã hóa thành. Nh ng neoantigen có th đưc tế bào T nh n côngn di n và t .
2
1
V cơ chế, tamoxifen có ái l c v i ER l ớn hơn estrogen, vy nên ch ng s bám ch t lên ú
ER, hình thành ph c h p tamoxifen n s hình thành c a estrogen ER. ER, ngăn c
Thêm vào đó, ph ER không có vai trò như mc hp tamoxifen t tín hiu phiên mã
(transcriptional factor), vy nên t bào v s không b ế ú kích thích tăng sinh.
Câu 12: c ? Thu n chính (drug targets) Thế nào là dưc l c h c tác đng vào 4 đích đế
nào trong cơ th ?
Da vào hình dưi, Anh/Ch cho bi t các yế ếu t sau:
- NorEpi; Phenoxybenzamine đóng vai trò gì ?
- So sánh Potency, EC50, Efficacy c a A, B, C ?
Dưc lc h c (Pharmacodynamics) là quá trình tác đ c lên cơ thng ca thu , bao
g m hi u qu ng c c, tác d ng ph ng c a thu tác d a thu và cách tác đ c.
Thuc tác đng vào 4 đích đến chính (drug targets) trong cơ th:
- Th th (Receptor): Thu c đóng vai trò là ligand.
+ Cht kích thích (Agonist): full activation.
+ Agonist + Antagonist: less activation.
+ Cht kim hãm (Antagonist): no activation.
- Enzyme: Thu t (substrate). c đóng vai trò là cơ ch
- Các kênh ion.
- Các phân t mang (Carrier molecules/transporters).

Preview text:

Câu 1: Kháng thể đơn dòng là gì?
Tập đoàn Roche (Mỹ) muốn nghiên cứu tạo kháng thể đơn dòng (mouse IgG) kháng
VEGF để trị bệnh nhân ung thư cổ tử cung có biểu hiện quá mức VEGF. Nếu là nhân
viên R&D của Roche, Anh/Chị sẽ làm gì để đạt đ ợ ư c kháng thể nêu trên? Trả lời:
Kháng th đơn dòng là các kháng thể đặc hiệu chỉ nhận dạng cho duy nhất chỉ một
epitope của một kháng nguyên. Ví dụ protein S của corona virus là một kháng nguyên,
protein S này có thể được chia ra làm 3 phần ứng với 3 epitope khác nhau, từ đó mỗi
kháng thể liên kết với một epitope trên được gọi là kháng thể đơn dòng. Hiện nay kháng
thể đơn dòng được hướng đến ứng dụng trong điều trị nhiều hơn nhờ vào tính đặc hiệu
cao hơn kháng thể đa dòng.
Để đạt được kháng th trên, gồm các bước thc hin sau:
- B1: Dùng pp protein tái tổ hợp để tạo kháng nguyên của ung thư cổ tử cung.
- B2: Sau khi phân lập đc kháng nguyên UTCTC, chích kháng nguyên đó vào
lách chuột => hệ m ễ
i n dịch của chuột sẽ phản ứng lại với kháng nguyên lạ => hệ m ễ
i n dịch kích thích B cell sang trạng thái hoạt độn
g => thu B cell
- B3: Đem lai tế bào sinh kháng thể vs tế bào u tủy bất tử trong môi trường
PEG (polyethylene glycol) để tạo ra tế bào có khả năng tạo kháng thể và bất
tử. Kết quả thu đc 5 loại ế t bào khác nhau gồm:
1. Tế bào bất tử, HGPRT+, IgG+ (B cel l+ myeloma)
2. Tế bào không bt t, HGPRT+, IgG+ (B cel tự dung hợp) => chết sau vài ngày
3. Tế bào bất tử, HGPRT-, IgG- (myeloma tự dung hợp)
4. Tế bào bất tử, HGPRT-, IgG- (myeloma không dung hợp)
5. Tế bào không bất tử, HGPRT+, IgG+ (B cel không dung hợp) => chết sau vài ngày
- B4: Đem các tế bào đi nuôi cấy trong môi trường HAT (gồm Hypoxanthine,
Aminopterin, Thymidine). Mà tế bào có 2 con đường tổng hợp các nucleotide:
+ De novo pathway: con đường tổng hợp này cần enzyme dihydrofolate
reductase xúc tác nhưng trong HAT lại chứa aminopterin làm ức chế
enzyme dihydrofolate reductase => bất hoạt con đường này
+ Salvega pathway: con đường này cần có xúc tác bởi enzyme HGPRT
để tiến hành, mà enzyme HGPRT đã có sẳn gene mã hóa ở tế bào B cell
=> chỉ có tế bào Hybridoma có thể tăng sinh được trong HAT
- B5: Dùng pp pha loãng tới hạn để phân lập dòng tế bào, sau đó dùng elisa để
sàng lọc tính đặc hiệu của kháng thể.
- B6: Vì tế bào này vẫn là tế bào của chuột nên ta cần modify nó lại bằng cách
cắt tất cả các đoạn gene chuột chỉ giữ lại đoạn VH – VL có chức năng và nối
lại với đoạn gene của người => humanize or kynetic
- B7: Kiểm tra sự tăng sinh và có tạo protein IgG hay không
- B8: Nuôi cấy và trữ đông -196℃
Câu 2: Dựa vào hình dưới, Anh/Chị cho biết các điều kiện để 1 tế bào có thể được gọi là tế bào gốc?
Phân loại tế bào gốc theo source và potency?
Tế bào gc là loại tế bào chưa biệt hóa mà có thể biệt hóa thành nhiều loại tế bào đặc
biệt khác nó và đồng thời, có thể tăng sinh (thông qua quá trình nguyên phân) để tạo ra
nhiều loại tế bào gốc khác giống hệt nó.
Các điều kiện để 1 tế bào có th được gi là tế b o à gc là:
- Là tế bào không chuyên biệt - Có khả năng tăng sinh
- Có khả năng biệt hóa thành những loại tế bào khác
- Có tồn tại trong phôi và trong cơ thể hoàn chỉnh
Phân loi tế bào gc theo ngun gc (source):
Từ một tinh trùng và trứng ban đầu, qua quá trình thụ tinh sẽ hình thành nên một
hợp tử (giai đoạn 1 tế bào). Qua ngày tiếp theo, thông qua cơ chế tăng sinh sẽ bước vào
giai đoạn 2 tế bào, sau 3 đến 4 ngày sẽ tăng đến giai đoạn 16 tế bào, còn được gọi là
phôi dâu (Morula). Khi bước sang ngày thứ 5, ta có được phôi nang (Blastocyst), bao
gồm: khối tế bào ngoài (outer cel mass), khối tế bào trong (inner cel mass) và khoang
chứa dịch lỏng (fluid cavity).
Ở giai đoạn này, ta có thể lấy ra các thành phần từ một phôi nang được hiến, mỗi
thành phần đóng vai trò khác nhau. Khi tế bào ngoài có khả năng biệt hóa thành nhau
thai (placenta) và cung rn (umbilical cord). Khi tế bào trong sau khi lấy ra và nuôi
cấy, ta thu được embryonic stem cel có thể biệt hóa thành nhiu loi tế bào đặc bit khác trong cơ thể t ô
h ng qua nhiều tín hiệu biệt hóa khác nhau, hoặc tăng sinh để tạo ra
nhiều loại tế bào gốc giống hệt nó.
Trong trường hợp ta không thu được embryonic stem cel ở giai đoạn trên, sau
khi cơ thể hoàn chỉnh hình thành, ta có được adult stem cel lấy từ tủy xương. Tế bào
thu được ở đây có khả năng biệt hóa thành các tế bào thuc nhiều cơ quan khác nhau
trong cơ thể như tế bào gan, tế bào thần kinh, tế bào máu, tế bào da…
Phân loi tế bào gc theo kh năng (potency):
Tế bào gốc có thể chia thành 3 loại chính dựa trên khả năng của chúng:
- Totipotent stem cel (tế bào gốc toàn năng): đây là loại tế bào nhận được từ hợp
tử và có thể biệt hóa ra tt c các tế bào trong cơ thể
- Pluripotent stem cel (tế bào gc vạn năng): là loại tế bào lấy từ khối tế bào trong
(inner cell mass) trong phôi nang, còn được gọi là embryonic stem cel và có khả
năng biệt hóa ra hu hết tế bào trừ nhau thai và cuống rốn.
- Multipotent stem cel (tế bào gốc đa năng): là loại tế bào lấy từ tủy xương của
cơ thể hoàn chỉnh ở con người, có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhưng
phải nằm trong cơ quan chứa loi tế bào đó, nói cách khác là biệt hóa theo cục bộ.
Ngoài ra còn có thể tính đến loại Unipotent stem cel (tế bào gốc đơn năng), là loại tế
bào gốc có thể biệt hóa thành mt loi tế bào duy nht, thường là các tế bào tiền thân,
chỉ tạo ra được một loại tế bào chức năng cố định.
Câu 3: Thế nào là proteomics?
Người ta muốn tìm hiểu toàn bộ protein của bệnh nhân tiểu đường type 1 (diabetes type
1) biểu hiện khác với người bình thường như thế nào. Qua đó có thể phát hiện được các
biomarker, giúp cho việc chẩn đoán người bệnh tiểu đường type 1 nhanh chóng hơn.
Anh/Chị hãy đề ra quy trình giúp phát hiện các biomarker này? Tr li:
Proteomics là ngành khoa học nghiên cứu về protein.
Bao gồm: + Pr ote omic pr of ilin g.
+ Phosphoproteomic profiling.
Người ta muốn tìm hiểu toàn bộ protein của bệnh nhân tiểu đường type 1 (diabetes
type 1) biểu hiện khác với người bình thường như thế nào. Qua đó có thể phát hiện
được các biomarker, giúp cho việc chẩn đoán người bệnh tiểu đường type 1 nhanh
chóng hơn. Anh/Chị hãy đề ra quy trình giúp phát hiện các biomarker này?
Biomarker là chỉ dấu sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện ra dấu
hiệu của một loại bệnh.
Protein của người bệnh tiểu đường type 1 so sánh với protein người bình thường sẽ
có những biệu hiện khác thì đó những biomarker.
Quy trình phát hin các biomarker: 1. Thu th ập mẫu:
- Mẫu máu: Huyết tương hoặc huyết thanh t ừ người bệnh tiểu đường type 1 và người khỏe mạnh.
- Mẫu mô: Mô tuyến tụy từ bệnh nhân tiểu đường type 1 và người hiến tặng khỏe mạnh. 2. Xử lý mẫu:
- Với mẫu máu: Ly tâm mẫu máu để thu huyết tương hoặc huyết thanh.
- Với mẫu mô: P hâ n hủy enzyme hoặc chiết xuất cơ học để thu protein.
Sử dụng các kỹ thuật tách chiết protein phù hợp để thu thập protein từ cả hai loại mẫu trên. 3. Phân tích protein
- Điện di 2 chiều (2-DE): Phân tách các protein dựa trên kích thước và điện tích.
Quan sát và so sánh 2 bản đồ protein từ người bệnh tiểu đường type 1 và người
khỏa mạnh để xác định protein khác biệt.
- Khối phổ (Mass spectrometry-MS): Xác định khối lượng và cấu trúc phân tử
của protein khác biệt được phát hiện trong giai đoạn điện di hai chiều. 4. Xác nhận biomarker
- Lặp lại các thí nghiệm trên nh ó m bệnh nhân tiểu đường type 1 và nhóm người
khỏe mạnh để xác địn h tí nh nhất quán về các protein khác biệt.
- Đánh giá hiệu suất của các biomarker tiềm năng trong việc phân biệt bệnh
nhân tiểu đường type 1.
Câu 4: Dựa vào hình dưới đây, Anh/Chị hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Liệu pháp gì được miêu tả trong hình?
- Cấu trúc CAR phải được thiết kế như thế nào?
- Giải thích cơ chế của liệu pháp này?
Liu pháp tế bào CAR T:
Các thành phần qua n t r ọng của thụ thể CAR gồm: (i)
vùng nhận dạng kháng nguyên ngoại bào, ví dụ phân đoạn biến đối chuỗi đơn (scFv) (ii)
vùng xuyên màng tế bào và một vùng bản lề giúp đính thụ thể lên màng tế
bào và phóng scFv ra không gian ngoại bào
(i i) các vùng truyền tín hiệu nội bào được kích hoạt nhờ tương tác với kháng nguyên trên scFv
Tính đặc hiệu kháng nguyên của CAR được quyết định bởi vùng scFv (vùng chức năng
nhỏ nhất của một kháng thể đơn dòng). scFv chỉ chứa vùng biển đổi chuỗi nhẹ và chuỗi
nặng dung hợp lại với nhau thông qua một linker rất linh động. Ưu điểm của việc sử
dụng scFv làm vùng nhận dạng kháng nguyên CAR là: dễ ghép vào cấu trúc CAR chung
và tính đặc hiệu cao do chúng được tao ra để gần đặc hiệu kháng nguyên quan tâm.
Vùng chức năng bản lề và xuyên màng:
- Vùng chức năng bản lề linh động là một đoạn peptide ngắn giúp scFv tự do biến
đổi cấu hình, qua đó scFv tự do bám với kháng nguyên đích biểu hiện trên tế bào
ung thư. Vùng này có thể được sử dung một mình hoặc liên kết với một vùng
chức năng đệm để phóng scFv ra khỏi bề mặt tế bào T. Vai trò của vùng chức
năng xuyên màng là tác động đến biểu hiện của CAR và liên kết với các protein
màng nội sinh của tế bào T.
Vùng chức năng đồng hoạt hoá:
- Eshar and các cộng sự là những người đầu tiên chứng minh được rằng gần scFv
với chuỗi z (zeta) hoặc gamma của thụ thể tế bào T (T cel receptor) mang lại
cho tế bào lympho T tính đặc hiệu như kháng thể và khả năng hoạt hoá tất cả các
chức năng của một tế bào hiệu ứng (effector), bao gồm sản xuất IL-2 và phá huỷ
tế bào đích. Những cải tiến nhằm tăng khả năng tăng sinh, tiết IL-2, sống sót và
chức năng gây độc của tế bào CAR-T bao gồm: gắn kèm chuỗi zeta z (thế hệ thứ
nhất), gắn thêm chuỗi zeta và CD28 (thế hệ thứ 2), hoặc kết hợp thêm một vùng
chức năng truyền tín hiệu thứ 3 (thế hệ thứ 3) như 4-1BB (CD137), OX40
(CD134), ICOS và CD 27. Thế hệ thứ 4 bao gồm các CAR được bảo vệ để tăng
cường tính bền bỉ trong môi trường khối u.
Sau khi thiết kế xong CAR, cần đưa gen mã hoá nó vào tế bào T một cách bền vững.
Hai vector được sử dụng phổ biến nhất cho mục đích này là retrovirus mất khả năng
nhân lên: g-retrovirus và lentivirus. Cả hai loại virus này đều sử dụng nguyên liệu di
truyền là RNA mà được phiên mã ngược thành DNA sau khi chuyển nạp tế bào T, và
sau đó được cài vào hệ gen của tế bào chủ và biểu hiện thành protein. Nhờ những đặc
điểm như vậy mà CAR có chức năng kép (a) nhận dạng các kháng nguyên biểu hiện
trên bề mặt tế bào ung thư (b) chủ động kích thích và khuyếch đại các tín hiệu hoạt hoá
và xúc tác phá huỷ tế bào ung thư.
Ưu điểm của hệ thống này:
- Cung cấp các tế bào T được tái lập trình mang cơ chế hoạt hoá ex-novo
- Tránh được các cơ chế ức chế đáp ứng miễn dịch do tế bào ung thư gây ra
- Nhận dạng kháng nguyên ung thư và xúc tác phá huỷ tế bào ung thư không cần
thông qua HLA, bằng cách đó có thể vượt qua được các rào cản để liệu pháp
miễn dịch tế bào được ứng dụng rộng rãi hơn.
Câu 5: Anh/Chị giải thích hình dưới đây để cho biết cel balance và nguyên nhân gây ung thư?
Ở tế bào người, khi tế bào bị đột biến có thể sửa sai hoặc chúng có thể t ế i n hành chết theo 3 cơ chế sau:
- Apoptosis: là quá trình tế bào chết theo lập trình, quá trình này được điều
khiển bởi các cel signaling cụ thể có bản chất là protein báo hiệu cho tế bào
chết đi theo một chuỗi các bước được lập trình sẵn.
- Autophagy: là quá trình sinh học tự nhiên giúp loại bỏ các thành phần tế bào
không cần thiết hoặc bị hư hỏng, đồng thời tái chế các thành phần này để
cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tế bào khác một cách có trật tự.
- Necrosis: là quá trình tế bào chết đi do những tác động của các yếu tố bên
ngoài như bị nhiễm trùng, chấn thương, nhiễm độc, từ đó làm cho quá trình
hoạt động của tế bào mất ổn định, gây chết tế bào.
Nhờ có 3 cơ chế này mà tế bào cân bằng. Nhưng khi DNA bị đột biến làm tế bào
tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể sửa chữa được nữa thì dẫn đến tế bào mất
khả năng apoptosis. Từ đó, tế bào tăng sinh không kiểm soát và không dừng lại dẫn
đến hình thành tế bào ung thư.
Các nguyên nhân gây ra ung thư:
- Do DNA bị đột biến dẫn đến protein tín hiệu bị đột biến làm tế bào không có
tín hiệu để tiến hành chết đi làm tế bào tăng sinh quá mức hình thành tế bào ung thư.
- Do ngoại di truyền làm gene bị im lặng:
+ Methyl hóa: CH3 gắn vào cytosine kế bên guanine theo chiều 5’ – 3’
ở promoter làm quá trình phiên mã không xảy ra dẫn đến protein tín
hiệu bị im lặng nhưng DNA không bị đột biến.
+ Histone modification: tác nhân ngoại lai làm histone không tháo xoắn
dẫn đến phiên mã không được diễn ra, protein tín hiệu bị im lặng.
+ Do miRNA và siRNA: RISC hủy mRNA làm quá trình dịch mã không
diễn ra dẫn đến gene bị im lặng.
Câu 6: Herceptin là kháng thể đơn dòng dùng trong điều trị ung thư vú ở người.
Anh/Chị hãy cho biết các yếu tố sau phải được chọn lựa như thế nào để việc sản
xuất Herceptin đạt hiệu suất cao nhất và giải thích vì sao Anh/Chị lựa chọn các thông số đó? - Host cel , - Plasmid,
- Phương pháp đưa plasmid vào host cell, - Chọn lọc clones, - Tinh sạch Herceptin. Tr li:
Host cel : CHO vì herceptin là kháng thể điều trị ung thư vú ngừi, n ên ta cần có kháng
nguyên của ung thư vú của ngừi => tb động vật có vú => host cel phải lài CHO thì mới
đủ khả năng tải gen người .
Plasmid: dùng plasmid expression vì để giúp sàng lọc lại chủng tb có hoạt tính mà ta
cần. Ngoài ra loại plasmid này còn giúp tb mang những gene cần thiết để biểu hiện
những tính trạng cần thiết.
Phương pháp đưa plasmid vào host cell:
- Microporator: điện xung để phá vỡ thành tb
- Lipofection: liposome(-) gắn vào DNA(+) dính vào tb=> mang dna vào nhân
tb, sau đó tích hợp vs promotor để tb chủ tạo mRNA, tiếp tục tiến ra tbc và dịch mã.
- Chọn lọc clones: dùng phương pháp pha loãng tới hạn nuôi ở mỗi giếng 1 tb
để phân lập ra dòng tb có hoạt tính.
- Tinh sạch hercerptin: dùng Tag-his6 để tinh sạch herceptin. Vì đây không
phải nhóm kháng thể Ig nên không dùng unTag được.
Câu 7: Thế nào là proteomics?
Proteomics: là một ngành trong công nghệ OMICS nghiên cứu về hệ protein toàn bộ
protein trong cơ thể con người được tạo ra hoặc chỉnh sửa bởi các vi sinh vật sống hoặc
hệ thống. Được phân loại thành 3 máng tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu gồm: cấu
trúc, chức năng và mức độ biêu hiện.
Anh/Ch hãy giải thích hình sau để phn bin li Thuyết Dogma “1 gene : 1 mRNA : 1 protein”?
Thuyết Dogma "1 gene: 1 mRNA: 1 protein" trên thực tế là không đúng. Vì trong
thực tế, ở con người có 22.000 - 25.000 gene nhưng khi phiên mã tạo ra khoảng
100.000 mRNA nhờ vào cắt intron và nối exon (alternative splicing) ở eukaryote và
dịch mã tạo ra 1 triệu protein, tạo ra hơn 5.000 compounds nhờ vào biến đổi sau
dịch mã (PTM) chỉ có ở eukaryote, chỉ cần addding và folding khác nhau thì sẽ có
chức năng khác nhau từ đó tạo ra sự đa dạng.
Câu 8: Anh/Chị cho biết liệu pháp nào đang được nêu trong hình dưới đây?
Giải thích chi tiết hình để làm rõ các cách có thể tiến hành để tấn công mục tiêu
CD47 trên tế bào ung thư?
Tr li: (Hình này slide 39- Chapter 6.2)
Liệu pháp được nêu trong hình trên chính là liệu pháp miễn dịch (Immune therapy) còn
hay gọi là liệu pháp trúng đích (Targeted therapy). Liệu pháp này được sử dụng để
kháng ung thư bằng cách sử dụng kháng thể đơn dòng (Monoclonal therapy) kháng lai
thụ thể chỉ có ở tế bào ung thư, cụ thể hơn chính là thụ thể CD47 để ức chế tế bào ung thư.
Nhìn hình trên, ta sẽ có 5 cách để thực hiện liệu pháp này:
- Cách 1: Tạo ra kháng thể đơn dòng, kháng thể này sẽ gắn vào thụ thể CD47 làm
cho tế bào ung thư chết theo lập trình (Apoptosis).
- Cách 2: Làm cho tế bào ung thư chết theo 2 con đường khác nhau.
+ Thứ nhất là con đường ADCC (Antibody-dependent cel cytoxicity) còn được
gọi là gây độc tế bào dựa vào kháng thể. Sau khi mAb (Monoclonal antibody)
gắn vào CD47 sẽ gọi NK cel (Natural kil er cel ) đến để giết tế bào ung thư.
+ Thứ hai là con đường CDC (Complement-dependent cytoxicity) còn được
gọi là gây độc tế bào dựa vào bổ thể (Complement). Riêng CDC thì không
cần NK cel mà lai tạo ra nhiều bổ thể, làm cho tế bào ung thư thủng 1 chỗ
gây mất cân bằng các chất ra vào dẫn đến tế bào chết.
- Cách 3: Sau khi mAb gắn vào CD47 thì lại gọi đại thực bào đến (Macrophage)
tạo ra phức hợp gồm CD47-Anti-CD47 mAb Macrophage receptor SIRPα Fc .
Đại thực bào sẽ thực bào tế bào ung thư (Phagocytosis) và tiết ra enzyme phân hủy tế bào ung thư.
- Cách 4: Nhìn hình ta sẽ thấy ở mAb kháng CD47 sẽ không được sử dụng mà
thay vào đó là mAb kháng SIIRPα. Do sử dụng phần Fc (Fragment crystal izable
region) của SIRPα và sử dụng mAb kháng SIRPα gọi đại thực bào đến và gây
chết tế bào ung thư theo con đường thực bào (Phagocytosis).
- Cách 5: Ta sẽ sử dụng mAB kháng CD47, gắn vào CD47 thì phát hiện tế bào
hình tua ( Dendirtic cel ). Tế bào hình tua sẽ được gắn vào phức hợp CD47 -
Anti-CD47 mAb rồi hoạt hóa. Tiếp đến tế bào hình tua sẽ đi vào CD8+ T cell và
CD4+ T cel . CD8+ T cel sẽ gây hoạt hóa giết tế bào khối u, CD4+ T cel sẽ gọi
các tế bào khác đến giết tế bào ung thư.
Câu 9: Bệnh nhân A bị phỏng phức tạp (complicated wound), cần phải được chữa
trị bằng các phương pháp khác nhau. Anh/Chị hãy đề nghị 02 phương pháp bất kỳ
liên quan đến vật liệu sinh học (biomaterials) để giúp bệnh nhân này? Giải thích sự lựa chọn? Tr li:
Có 3 pp điều trị bỏng : dùng tế bào gốc vạn năng, yếu tố sinh trưởng, vật l ệ i u mới.
- Pp1: chọn sử dụng da đồng loại allograf để điều trị vết bỏng phức tạp (vật liệu mới )
+ Vì da đồng loại al ograf có khả năng giúp đóng kín vết thương, ngăn ngữa
vi khuẩn, nhiễm trùng, hạn chế mất máu, giảm đau.
+ Ghép da đồng loại tạo một môi trường vi mô tốt hơn giúp làm lành vết
thương và cung cấp hàng rào sinh lý làm giảm sự mất nước, chất điện giải,
protein và nhiệt qua vết thương.
+ Ngoài ra al ograf là loại vật liệu sinh học phù hợp nhất để thay thế da
người bị bỏng vì chúng có nguồn gốc từ da người nên có thể tránh sự đào
thải của cơ thể người bệnh. Phù hợp cho vết bỏng sâu, diện rộng,...
- Pp2: Dùng súng bắn da để phun tế bào gốc lên vết bỏng (liệu pháp tế bào gốc)
+ Vì phương pháp này mang đến kết quả nhanh chóng và hiệu suất cao trong
việc làm lành vết thương.
+ Có thể linh hoạt phù hợp với nhiều kích cỡ vết thương khác nhau.
+ Không gặp trường hợp đào thải vì tế bào gốc được lấy ra từ chính người
bệnh. Rút gắn tỉ lệ tưởng nhiễm khuẩn, nhiễm trùng của vết thương.
Câu 10: Dựa vào hình (1) dưới đây, Anh/Chị hãy giải thích cơ c ế h giúp tế bào ung thư vượt qua hệ m ễ i n dịch cơ thể?
Phương pháp nào của liệu pháp miễn dịch được dùng trong hình (2)? Giải thích phương pháp? 1 2
Cơ chế giúp tế bào ung thư vượt qua tế bào min dch:
Neoantigen là những protein ca khi u hay kháng nguyên ca khi u do DNA đột
biến mã hóa thành. Những neoantigen có thể được tế bào T nhn din và tn công.
Về cơ chế, tamoxifen có ái lực với ER lớn hơn estrogen, vậy nên chúng sẽ bám chặt lên
ER, hình thành phức hợp tamoxifen – ER, ngăn cản sự hình thành của estrogen – ER.
Thêm vào đó, phức hợp tamoxifen – ER không có vai trò như một tín hiệu phiên mã
(transcriptional factor), vậy nên tế bào vú sẽ không bị kích thích tăng sinh.
Câu 12: Thế nào là dược lực học ? Thuốc tác động vào 4 đích đến chính (drug targets) nào trong cơ thể ?
Dựa vào hình dưới, Anh/Chị cho biết các yếu tố sau:
- NorEpi; Phenoxybenzamine đóng vai trò gì ?
- So sánh Potency, EC50, Efficacy của A, B, C ?
Dược lc hc (Pharmacodynamics) là quá trình tác động của thuốc lên cơ thể, bao
gồm hiệu quả tác dụng của thuốc, tác dụng phụ và cách tác động của thuốc.
Thuốc tác động vào 4 đích đến chính (drug targets) trong cơ thể:
- Thụ thể (Receptor): Thuốc đóng vai trò là ligand.
+ Chất kích thích (Agonist): ful activation.
+ Agonist + Antagonist: less activation.
+ Chất kiềm hãm (Antagonist): no activation.
- Enzyme: Thuốc đóng vai trò là cơ chất (substrate). - Các kênh ion.
- Các phân tử mang (Carrier molecules/transporters).