Luận án tiến sĩ nông nghiệp

Luận án tiến sĩ nông nghiệp

lOMoARcPSD| 36006831
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH
TRẦN LỆ THỊ BÍCH HỒNG
ẢNH HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
TỚI SINH KẾ CỦA HỘ NGHÈO DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở
HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 9.62.01.15
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
lOMoARcPSD| 36006831
THÁI NGUYÊN, NĂM 2018
lOMoARcPSD| 36006831
Công trình ược hoàn thành tại:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. ĐAnh Tài
2. PGS. TS. Nguyễn Xuân Trƣờng
Phản biện 1: ..........................................................
Phản biện 2: ..........................................................
Phản biện 3: ..........................................................
Luận án sẽ ược bảo vệ trước Hội ồng chấm luận án họp tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH
DOANH ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Vào ngày tháng năm 2018
Có thể tìm hiểu Luận án tại:
lOMoARcPSD| 36006831
- Trung tâm học liệu, Đại học Thái Nguyên; - Thƣ viện Trƣờng
Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Trần Lệ Thị Bích Hồng, Đỗ Anh Tài (2015), "Một số giải pháp
giảm nghèo bền vững cho hộ dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai tỉnh
Thái Nguyên", Tạp chí Khoa học và công nghệ Đại học Thái
Nguyên; Tập 145 số 15, 52-56.
2. Trần Lệ Thị Bích Hồng, Bùi Thị Thanh Tâm, Hồ Lương Xinh
(2016), "Đánh giá các hoạt ộng sinh kế cho ồng bào dân tộc thiểu
số huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí Khoa học và công
nghệ Đại học Thái Nguyên; Tập 152 số 07/2, 213-218.
3. Trần Lệ Thị Bích Hồng, Bùi Thị Thanh Tâm, Đỗ Anh Tài (2017),
"ảnh hưởng của chương trình 135 giai oạn 2011 - 2015 ến sinh kế
của ồng bào dân tộc thiếu số huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên",
Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tháng 10/2017,
174-180.
lOMoARcPSD| 36006831
1
MỞ ĐẦU
1. T nh c p thiết của ề tài
Thành tựu giảm nghèo Việt Nam suốt hơn 20 năm qua ã ược
các nghiên cứu trong vào ngoài nước ánh giá rất cao. Đồng thời, ghi
nhận các nỗ lực, quyết tâm giảm nghèo của Việt Nam thể hiện qua hệ
thống chính sách ngày càng a dạng và ngày càng toàn diện hơn.
Tỉnh Thái Nguyên ã tích cực thực hiện tốt các chính sách XĐGN
của Đảng và Nhà nước, bên cạnh ó ã ban hành các chương trình, chính
sách ặc thù nhằm góp phần phát triển KT- XH và phát triển kinh tế cho
ồng bào DTTS. Kết quả tích cực của những chính sách ó là không thể
phủ nhận, năm 2015 toàn tỉnh có 42.000 hộ nghèo, ặt mục tiêu giảm tỷ
lệ hộ nghèo 2% năm nhưng ã giảm ược 2,19% năm, vượt kế hoạch ặt
ra. Tuy nhiên, trên ịa bàn tỉnh vẫn còn nhiều a phương tl hộ
nghèo cao, ặc biệt ịa phương ông ồng bào DTTS sinh sống như
huyện Võ Nhai.
Trong những năm gần ây, XĐGN trong cộng ồng c DTTS luôn
ược các cấp, các ngành ở huyện Võ Nhai quan tâm, số hộ nghèo trong
ồng bào DTTS huyện Nhai không ngừng giảm i. Các vấn này
những vấn mới nổi, cũng những vấn ã tồn tại từ lâu nay
trở thành vấn áng chú ý, vấn then chốt trong việc thực hiện các
chính sách giảm nghèo ảnh hưởng của các chính sách ó ến sinh kế
người dân ặc biệt là người DTTS.
Để nâng cao hiệu quả của một chính sách hay chương trình, việc
ánh giá ảnh hưởng của các chính sách cần phải ược thực hiện hiểu
ược các khoản ầu tư, các chính sách hỗ trợ có thực sự em lại hiệu quả
hay không. Nếu nhìn nhận một cách chủ quan, những kết quả ạt ược
tưởng như do chính sách em lại nhưng thực tế lại là một kết luận chưa
chính xác. Do vậy, việc ảnh hưởng của chính sách phải chỉ ược
những bằng chứng chứng minh sự thay ổi nào gắn với những ảnh
hưởng trực tiếp từ các chính sách cụ thể.
Nhằm làm kết quả ã ạt ược từ c chính sách XĐGN và ảnh
hưởng của những chính sách ó ến sinh kế người dân ặc biệt người
nghèo DTTS, tôi tiến hành lựa chọn tài: Ảnh hưởng của chính sách
xóa ói giảm nghèo tới sinh kế của hộ nghèo dân tộc thiểu số ở huyện
Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên” cho Luận án tiến sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
lOMoARcPSD| 36006831
2
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, ánh giá thực trạng tình hình thực hiện các
chính sách XĐGN và ảnh hưởng của các chính sách này tới hộ DTTS
huyện Võ Nhai, luận án chỉ ra những bất cập trong công tác XĐGN, c
biệt xác ịnh ảnh hưởng của các chính sách này tới sinh kế hộ DTTS.
Đề xuất các nhóm giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả c chính sách
XĐGN tại huyện Võ Nhai trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa, làm sáng tỏ từng bước phát triển sở
luận, cơ sở thực tiễn về ảnh hưởng của các chính sách XĐGN tới sinh
kế của các hộ DTTS;
- Phân tích, ánh giá quá trình triển khai và kết quả thực hiện các
chính sách XĐGN tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
- Ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến sinh kế của các hộ
DTTS tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
- Đưa ra các quan iểm, ịnh hướng xuất một số giải pháp,
kiến nghị nhằm thực hiện hiệu quả các chính sách XĐGN trên a
bàn huyện Nhai trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng phạm vi
nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án các chính sách XĐGN
ảnh hưởng của các chính sách này ến sinh kế các hộ nghèo DTTS trên
ịa bàn huyện Võ Nhai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Luận án ược thực hiện nghiên cứu trên
phạm vi huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu các thông tin thứ
cấp liên quan ến các chính sách XĐGN giai oạn 2011- 2015; các thông
tin sơ cấp ược thu thập thông qua iều tra khảo sát hộ DTTS trong năm
2016 và những ánh giá của người dân liên quan ến thời iểm khi iều tra.
- Phạm vi về nội dung:
+ Luận án tập trung nghiên cứu tình hình triển khai thực hiện;
kết quả ạt ược và ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến các nguồn
lực sinh kế hộ DTTS; Phân tích cơ sở cho việc thay ổi sinh kế của hộ,
từ ó ề xuất những giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả các chính sách
XĐGN.
+ nhiều các chương trình, chính sách ược triển khai trên ịa
bàn huyện Nhai, cho nên khó thể bóc tách ảnh hưởng riêng lẻ
của từng chương trình, chính ch. vậy tác giả ã lựa chọn các chương
lOMoARcPSD| 36006831
3
trình, chính sách ã ược thực thi trong thời gian dài nghiên cứu (các
chương trình, chính sách ược liệt trong phần phụ lục) chia ra làm
4 nhóm cụ thể như sau:
Nhóm 1: Chính sách ào tạo nghề và giải quyết việc làm.
Nhóm 2: Nhóm chính sách hỗ trợ tạo iều kiện cho người nghèo
tiếp cận với các dịch vụ bản: Chính sách hỗ trợ ất , nhà ở, nước
sạch; Chính sách hỗ trợ giáo dục; Chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe.
Nhóm 3: Chính sách tín dụng.
Nhóm 4: Nhóm chính sách hỗ trợ ặc thù.
4. Những óng góp mới và ý nghĩa của luận án
4.1. Đóng góp về lý luận
Luận án góp phần hệ thống hóa làm hơn sở luận
thực tiễn về ảnh hưởng của các chính ch XĐGN tới sinh kế các hộ
DTTS, rút ra những bài học kinh nghiệm ể vận dụng một cách phù hợp
vào thực tiễn nhằm nâng cao ời sống kinh tế - văn hóa - xã hội cho các
hộ DTTS ở các khu vực miền núi.
4.2. Đóng góp về thực tiễn
- Luận án ã ánh giá một cách toàn diện về thực trạng triển khai,
thực hiện các chính sách XĐGN tới các hộ DTTS tại huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên;
- Phân tích, ánh giá ảnh hưởng của các chính sách XĐGN tới
các hộ DTTS tại huyện Nhai, tỉnh Thái Nguyên chỉ ra tính hiệu
quả của các chính sách XĐGN trong việc hỗ trợ sản xuất, nâng cao
chất lượng cuộc sống cho các hộ ược thụ hưởng chính sách.
- Luận án góp phần chỉ ra những bất cập, hạn chế nguyên
nhân trong công tác thực hiện các chính sách XĐGN tới các hộ DTTS
tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, luận án xuất một số giải pháp,
kiến nghị nhằm thực hiện hiệu quả các chính sách XĐGN trên ịa
bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
4.3. Ý nghĩa của luận án
- Kết quả của tài luận án sẽ tài liệu tham khảo căn cứ
khoa học giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch ịnh chính sách,
các cấp chính quyền huyện Nhai nói riêng, tỉnh Thái Nguyên nói
chung trong công tác xây dựng, triển khai và thực hiện các chính sách
XĐGN cho các hộ DTTS.
lOMoARcPSD| 36006831
4
- Luận án nguồn tài liệu tham khảo bổ ích trong các trường
chuyện nghiệp, viện nghiên cứu, cụ thể cho các nhà nghiên cứu, giảng
viên, nghiên cứu sinh, học viên, sinh viên.
5. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở ầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận án bao gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu;
Chương 2: sở khoa học về ảnh hưởng của các chính ch xóa
ói giảm nghèo ến sinh kế hộ dân tộc thiểu số;
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 4: Đánh giá ảnh hưởng của các chính sách XĐGN tới
sinh kế của hộ dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai;
Chương 5: Giải pháp thực hiện hiệu quả các chính sách XĐGN
nhằm cải thiện sinh kế cho các hộ DTTS ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên.
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Nghiên cứu các ch nh sách XĐGN sinh kế ngƣời nghèo
nƣớc ngoài
Đến nay, ã khá nhiều các tài liệu trên thế giới nghiên cứu ến
vấn ói nghèo; chính sách XĐGN; Sinh kế của người nghèo. Tuy
nhiên, nghiên cứu về ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế hộ
dân tộc thiểu số chủ mới chưa ược nghiên cứu phạm vi nước
ngoài, nếu có nghiên cứu cũng chỉ xoay quanh tác ộng của các chương
trình, chính sách ơn lẻ ến công cuộc giảm nghèo, do ó tác giả phân các
vấn ề nghiên cứu theo các nhóm như sau:
1.1.1. Nhóm tài liệu nghiên cứu về nghèo ói các chính sách XĐGN
1.1.2. Nhóm tài liệu về sinh kế ảnh hưởng của các chính sách
XĐGN 1.2. Nghiên cứu ch nh sách xóa ói giảm nghèo sinh kế với
ồng bào DTTS Việt Nam 1.2.1. Nhóm tài liệu nghiên cứu về nghèo
ói và các chính sách XĐGN 1.2.2. Nhóm tài liệu nghiên cứu về ảnh
hưởng của các chính sách XĐGN ến ời sống người dân
1.3. Đánh giá chung về tổng quan các tài liệu nghiên cứu
1.3.1. Kết quả ạt ược
Các nghiên cứu thảo luận các vấn ề trên nhiều cấp ộ và các khía
cạnh khác nhau là khá toàn diện, bao gồm cả về phân loại chính sách,
phạm vi ối tượng hưởng lợi chính sách, sử dụng c phương pháp
lOMoARcPSD| 36006831
5
truyền thống cũng như hiện ại phân tích sự ảnh hưởng của chính sách,
tiếp cận chính sách theo chuỗi tác ộng, theo từng vùng theo nhóm
hưởng lợi chính ch, tiếp cận theo từng chương trình, lĩnh vực, theo
giai oạn quan iểm a chiều ể ánh giá chính sách từ ó chỉ ra ược những
hạn chế, bất cập từng giai oạn thực thi chính sách, các nghiên cứu ã
làm những hạn chế, bất cập, chồng chéo của chính sách; tính hiệu
quả và ảnh hưởng lan tỏa các hiệu ứng tích cực của chính sách, từ ó
ưa ra ược những giải pháp có tính thực tiễn cao.
1.3.2. Hạn chế còn tồn tại và “khoảng trống” nghiên cứu
Bên cạnh những kết quả ạt ược, các phân tích còn một số hạn
chế sau: Các nghiên cứu chủ yếu ánh giá về từng mặt từng chỉ tiêu
trong XĐGN với những ảnh hưởng mang tính riêng rẽ về kinh tế,
hội hoặc ánh giá tình trạng nghèo nói chung, chưa i sâu phân tích làm
ảnh hưởng của chính sách XĐGN tới sinh kế sự thay ổi các nguồn
lực sinh kế ến hộ nghèo nói chung và hộ nghèo là DTTS nói riêng. Từ
ó có thể nhận thấy ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế người
dân ặc biệt người DTTS một khoảng trống cả về luận thực
tiễn. Tuy ây hai nội dung khác nhau nhưng lại mối quan hệ mật
thiết với nhau vừa iều kiện, vừa tiền trong quá trình thực hiện
mục tiêu XĐGN. Mặt khác trên a bàn huyện Võ Nhai-Thái Nguyên ến
nay chưa công trình nào cụ thể nghiên cứu về ảnh hưởng chính sách
XĐGN ến sinh kế của hộ DTTS.
Chƣơng2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC
CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ĐẾN SINH KẾ HỘ
DÂN TỘC THIỂU SỐ
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số lý luận về ói nghèo
2.1.1.1. Khái niệm ói nghèo trên thế giới
2.1.1.2. Khái niệm ói nghèo ở Việt Nam
2.1.1.3. Chuẩn nghèo ở Việt Nam
2.1.2. Chính sách xóa ói giảm nghèo
2.1.2.1. Khái niệm chính sách xóa ói giảm nghèo
2.1.2.2. Phân loại chính sách xóa ói giảm nghèo và vị trí của nó trong
hệ thống chính sách xã hội
lOMoARcPSD| 36006831
6
2.1.3. Hộ dân tộc thiểu số
2.1.3.1. Quan iểm về hộ, hộ nghèo, xã nghèo và vùng nghèo
2.1.3.2. Khái niệm về Dân tộc thiểu số
2.1.3.3. Khái niệm vùng Dân tộc thiểu số
2.1.4. Sinh kế của hộ dân tộc thiểu số
2.1.4.1. Khái niệm về sinh kế
2.1.4.2. Khái niệm sinh kế bền vững
2.1.5. Hoạt ộng, kết quả và nguồn lực sinh kế của hộ dân tộc thiểu
số
2.1.5.1. Hoạt ộng sinh kế của hộ dân tộc thiểu số
2.1.5.2. Kết quả sinh kế của hộ gia ình dân tộc thiểu số
2.1.5.3. Nguồn lực sinh kế của ồng bào dân tộc thiểu s
2.1.6. Nội dung nghiên cứu ảnh hưởng của các chính sách xóa ói
giảm nghèo tới sinh kế của hộ nghèo DTTS
2.1.6.1. Quan iểm về ảnh hưởng của các chính sách xóa ói giảm nghèo
2.1.6.2.Nội dung nghiên cứu ảnh hưởng của các chính sách xóa ói
giảm nghèo tới sinh kế của các hộ nghèo DTTS
2.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế hộ
nghèo DTTS
2.1.7.1. Quá trình hoạch ịnh chính sách bản chất của chính sách
XĐGN
2.1.7.2. Tình hình thực thi các chính sách xóa ói giảm nghèo
2.1.7.3. Sự tham gia của người dân các tổ oàn thể trong giảm nghèo
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiệm thực hiện chính sách xóa ói giảm nghèo một
số nước trên thế giới và Việt Nam
2.2.1.1. Kinh nghiệm thực tiễn của một số nước trên thế giới
2.2.1.2. Kinh nghiệm của một số vùng ở Việt Nam
2.2.2. Kinh nghiệm ánh giá ảnh hưởng của các chính sách XĐGN
ến ời sống người dân trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.2.1. Kinh nghiệm ánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN của
một số nước trên thế giới
2.2.2.2. Kinh nghiệm ánh giá ảnh hưởng chính sách XĐGN Việt Nam
lOMoARcPSD| 36006831
7
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên nói chung
huyện Nhai nói riêng trong thực hiện chính sách xóa ói giảm
nghèo Chƣơng 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để ạt ược các mục tiêu ặt ra, nội dung của luận án cần phải trả
lời các câu hỏi nghiên cứu chủ yếu sau:
- Thực trạng triển khai, thực hiện các chính sách XĐGN tới các
hộ nghèo DTTS huyện Nhai, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian
qua ã ạt ược những kết quả gì? Những tồn tại, hạn chế trong công tác
này?
- Các chính sách XĐGN ã ảnh hưởng tới sinh kế của các hộ
nghèo DTTS ở huyện Võ Nhai như thế nào?
- Để thực hiện hiệu quả các chính sách XĐGN cho các hộ nghèo
DTTS ở huyện Võ Nhai trong thời gian tới, cần phải thực hiện nhng
giải pháp chủ yếu nào? 3.2. Khung phân t ch của luận án
Khung phân tích một công cụ hữu ích giúp chúng ta giải quyết
ược mục tiêu ra. Khung phân tích này coi mối quan hệ ảnh hưởng
giữa các chính sách XĐGN ến ời sống người dân là mục tiêu, các nhân
tố khác iều kiện, ặc iểm của hộ. Ngoài ra, luận án sử dụng khung
phân tích ể sắp xếp trật tự phân tích các vấn ề liên quan ến luận án theo
một trình tự logic, xây dựng hướng i cho tài. Từ ó ưa ra kết luận
ánh giá chung cho vấn ề ang nghiên cứu.
Trên sở nghiên cứu, phân tích luận thực tiễn cùng với
các phương pháp tiếp, tác giả ã xây dựng khung phân tích nghiên cứu
ảnh hưởng của chính sách XĐGN tới sinh kế của các hộ DTTS huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
lOMoARcPSD| 36006831
8
Hình 3.1: Khung phân tích
(Nguồn: Tác giả biên soạn, năm 2016)
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.3.1.Phương pháp tiếp cận
3.3.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống
3.3.1.2. Phương pháp tiếp cận theo chuỗi chính sách
3.3.1.3. Phương pháp tiếp cận vùng
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin
3.3.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp
3.3.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp
3.3.3. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích thông tin
3.3.3.1. Phương pháp xử lý thông tin
3.3.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin
3.3.3.3. Phương pháp phân tích thông tin
3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
3.4.1. Hệ thống chỉ tiêu về ặc iểm tự nhiên,KTXH
- Diện tích ất tự nhiên, trong ó bao gồm: diện tích ất nông lâm
nghiệp, ất phi nông nghiệp và ất chưa sử dụng (m
2
).
- Số nhân khẩu lao ộng của huyện, cấu theo giới tính (nam,
nữ) và khu vực (thành thị, nông thôn) (người).
- Tổng giá trị sản xuất của huyện, cấu GTSX theo các lĩnh
vực: Nông, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ
(nghìn ồng).
- Tốc phát triển của các lĩnh vực Nông, lâm nghiệp, thủy
sản;Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ của huyện qua các năm 2012,
2014, 2016 (%)
- Các chỉ tiêu về thực trạng giáo dục: Số trường học, lớp học,
giáo viên, học sinh, Số HS/giáo viên, Số HS/lớp học
- Các chỉ tiêu về thực trạng y tế: Số cơ sở y tế, số giường bệnh,
số cán bộ ngành y, số cán bộ ngành dược, Tỉ lệ trạm y tế có bác sĩ, Tỉ
lệ trạm y tế có nữ hộ sinh, Số cặp vợ chồng sinh con thứ 3, Tỉ lệ trẻ >1
tuổi ược tiêm chủng ầy vắc xin, Số vụ ngộ ộc thực phẩm, Số người
nhiễm HIV, Số người mắc AIDS. 3.4.2. Hệ thống chỉ tiêu về nhóm hộ
khảo sát
- Tuổi, dân tộc, giới tính, trình ộ học vấn của chủ hộ.
- Số lao ộng của hộ: Số lao ộng của một hộ tham gia sản xuất
làm nên thu nhập của hộ.
- Diện tích ất phục vụ sản xuất.
lOMoARcPSD| 36006831
9
- Vốn của hộ: Gồm vốn tự có và vốn vay.
- Chỉ tiêu Hộ hưởng chính sách ào tạo lao ộng, tạo việc làm
không.
- Thu nhập một năm của hộ.
3.4.3. Hệ thống chỉ tiêu về thực hiện chính sách ảnh hưởng của
các chính sách XĐGN ến sinh kế các hộ DTTS
Để ánh giá ược ảnh hưởng của c chính sách XĐGN ến sinh kế
người nghèo DTTS, luận án sử dụng các nhóm chỉ tiêu chủ yếu sau:
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình triển khai thực hiện các
chính sách xóa ói giảm nghèo
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện các chương
trình xóa ói giảm nghèo
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng của chính sách XĐGN
ến các nguồn lực sinh kế người nghèo DTTS
d) Nhóm chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng tổng thể của các
chính
sách XĐGN tới sinh kế của hộ DTTS
e) Nhóm chỉ tiêu các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả và ảnh
hưởng của các chính sách XĐGN ến hộ DTTS huyện Võ Nhai.
Chƣơng 4 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHÍNH
SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TỚI SINH KẾ CỦA HỘ
NGHÈO DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN VÕ NHAI
4.1. Đặc iểm ịa bàn nghiên cứu
4.1.1. Điều kiện tư nhiên
4.1.1.1. Vị trí ịa lý, ịa hình
4.1.1.2. Khí hậu, thủy văn
4.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
4.1.2.Đặc iểm về iều kiện kinh tế - xã hội của huyện Nhai
4.1.2.1.Tình hình dân số và lao ộng huyện Võ Nhai
4.1.2.2. Đặc iểm các dân tộc của huyện Võ Nhai
4.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Võ Nhai
4.1.2.4. Tình hình phát triển giáo dục và y tế của huyện Võ Nhai
4.1.2.5. Các iều kiện về cơ sở hạ tầng
lOMoARcPSD| 36006831
10
4.2. Tình hình triển khai, thực hiện ch nh sách XĐGN trên ịa bàn
huyện
4.2.1. Công tác tổ chức chỉ ạo triển khai các chính sách XĐGN
4.2.2. Tổ chức thực hiện các chính sách XĐGN trên ịa bàn huyện
4.2.3. Bố trí nguồn lực, giám sát, ánh giá việc thực hiện các chính
sách XĐGN giai oạn 2011 - 2015
4.2.3.1. Bố trí nguồn lực
4.2.3.2. Công tác giám sát và ánh giá kết quả
4.3. Đánh giá kết quả của việc thực hiện ch nh sách xóa ói giảm
nghèo tới sinh kế các hộ dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai
4.3.1. Nhóm chính sách ào tạo nghề và giải quyết việc làm
Trong những năm vừa qua các quan chuyện môn huyện ã tổ
chức ào tạo, tập huấn nghề nông nghiệp ược 58 lớp cho 1.534 lao ộng
nông thôn với số kinh phí từ ngân sách TW hỗ trợ 2.680 triệu ộng,
trong ó số lao ộng thuộc hộ nghèo 487 lao ộng và 1.229 lao ộng người
DTTS.
Bảng 4.7: Kết quả thực hiện ch nh sách ào tạo nghề, giải quyết
việc làm của huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên
Năm Năm Năm Năm Năm Tổng
Tên chính sách ĐVT
2011 2012 2013 2014 2015
số Chính sách ào tạo nghề cho lao ộng nông thôn (QĐ số 1956/QĐTTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ). - Số lớp ào tạo nghề cho
lao ộng nông thôn
Lớp
4
10
12
15
- Slao ộng nông thôn ược ào
tạo nghề
Lao
ộng
125
300
335
378
- Số lao ộng thuộc hộ nghèo ược
ào tạo nghề
Lao
ộng
38
92
103
120
- Số lao ộng nông thôn người
DTTS ược ào tạo nghề
Lao
ộng
81
324
250
276
- Số lao ộng nông thôn sau ào
tạo nghề ược giới thiệu
Lao
97
189
215
256
ộng
việc làm có thu nhập ổn ịnh
Chính sách htrợ lao ộng i làm nước ngoài theo hợp ồng trên ịa bàn tỉnh Thái
Nguyên (Quyết ịnh 34/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của Ủy an nhân ân
tỉnh Thái Nguyên)
lOMoARcPSD| 36006831
11
- Số lao ộng ược i làm Lao
35 16 36 20 25
132 việc ở nước ngoài ộng
Nguồn: Báo cáo Kết quả thực hiện công tác Bảo trợ xã hội và giảm nghèocủaUBND
huyện Võ Nhai
4.3.2. Nhóm chính sách hỗ trợ tạo iều kiện cho người nghèo DTTS
tiếp cận với các dịch vụ cơ bản
- Chính sách hỗ trợ giáo dục
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện ch nh sách hỗ trợ giáo dục của
huyện Võ Nhai giai oạn 2011- 2015
Ch nh sách hỗ trợ cho ồng bào ĐVT
Tổng
Năm Năm Năm Năm
Năm
giáo dục
DTTS số 2011 2012 2013 2014 2015
1. Chính sách cử tuyển (theo Nghị ịnh 134/2006/NĐ-CP ngày 14/1/2006)
- Số học sinh ược cử tuyển HS 20 3 4 4 4 5
2. Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (theo QĐ số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010
- Số học sinh ược hỗ trợ HS 4.710 667 834 945 1.045
1.219
- Kinh phí thực hiện Tr. 14.072 2.134 2.553 2.864 3.142 3.379 3. Số học sinh nghèo
ược miễn giảm học phí (theo Nghị ịnh 49/NĐ-CP và nghị ịnh 86/2015/NĐ-CP)
- Số HS ược miễn giảm HS 16.570 2.698 2.852 3.357 3.759
3.904
- Kinh phí thực hiện Tr. 2.134 367 395 421 471
480
4. Chính sách hỗ trợ cho trẻ em mẫu giáo giáo dục mầm non (QĐ 239/QĐ-TTg
ngày 09/02/2010 của thủ tướng chính phủ và QĐ 60/2011/QĐ-TTg ngày
26/10/2011 của thủ tướng chính phủ)
- Số học sinh ược hỗ trợ HS 7.628 1.297 1.349
1.486 1.524
1.972
- Kinh phí thực hiện Tr. 6.460 1.041 1.157
5. Số học sinh dân tộc thiểu số ược hỗ trợ lương thực
1.293 1.329
1.640
- Số học sinh ược hỗ trợ HS 6.910 1.176 1.261
1.319 1.473
1.681
- Kinh phí thực hiện Tấn 518,325 79 98 103 112 126
(Báo cáo kết quả thực hiện công tác Bảo trợ xã hội
và giảm nghèo giai oạn 2011 - 2015)
lOMoARcPSD| 36006831
12
Nhờ chính sách hỗ trợ về iều kiên học tập cũng như trợ cấp
tiền ăn, lương thực tỷ lệ học sinh bỏ học giảm, tỷ lệ huy ộng trẻ em
ến trường theo ộ tuổi tăng lên.
- Chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
Trên toàn huyện 15/15 xã ạt chuẩn Quốc gia về Y tế, 8/15 xã ạt
Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế giai oạn 2012 - 2020. Việc thực hiện cấp
thẻ BHYT cho người ồng bào DTTS ý nghĩa hết sức quan trọng
nhằm giúp họ vượt qua khó khăn về kinh tế, có cơ hội tiếp cận dễ dàng
hơn với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, góp phần thực hiện an sinh
hội; hàng năm khám và iều trcho trên 184.000 ến 216.000 lượt bệnh
nhân; tổng số hộ DTTS ược cấp thẻ BHYT qua các năm (từ năm 2011
- 2015) ạt tỷ lệ 100%.
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện ch nh sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
của huyện Võ Nhai giai oạn 2011 - 2015
Chỉ tiêu ĐVT
Tổng số
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
1. Sổ thẻ BHYT cấp cho
Người
người dân thuộc hộ nghèo
14.674
3.981
3.398
3.099
2.018
2.178
- Kinh phí hỗ trợ mua thẻ
BHYT cho người Tr. dân
thuộc hộ nghèo
661,65
130,76
160,57
160,35
104,43
105,54
2. Số thẻ BHYT cấp cho
Người người dân tộc thiểu số
40.454
6.869
7.443
7.851
8.967
9.324
Kinh phí hỗ trợ mua thẻ
BHYT cho người Tr.
dân tộc thiểu số
1.970,92
225,66
351.67
406,31
464,04
523,24
3.Số lượt người dân tộc
Người
ược khám chữa bệnh
234.341
43.357
38.295
47.848
48.600
56.241
Kinh phí thực hiện Người 32.650,8
4.739,5 6.298,6 7.762,7 6.382,8 7.467,2
(Báo cáo kết quả thực hiện công tác Bảo trợ xã hội và Giảm nghèo giai oạn 2011 -
2015 của UBND huyện Võ Nhai)
- Chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ DTTS:
Thực hiện chính sách h trợ về nhà theo Quyết ịnh
167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ, ã
3.404 hộ DTTS trên ịa bàn huyện ược hỗ trợ với tổng kinh phí hỗ trợ
7.314 triệu ồng. Hiện nay trên ịa bàn huyện ã hoàn thành việc xóa
lOMoARcPSD| 36006831
13
nhà tạm, nhà dột nát của các hộ nghèo, giúp hộ DTTScuộc sống ổn
ịnh hơn.
Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn không ít hộ nghèo ang sống trong
các nhà chưa an toàn, chủ yếu những hộ ã ược hỗ trợ nhà theo
Quyết ịnh 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của thủ tướng Chính
phủ, mức hỗ trợ thấp (05 triệu ồng/hộ) nên chưa làm ược nhà vững
chắc, thời gian hỗ trợ ã lâu do mưa nhiều nên ến nay nhà ã
hỏng, xuống cấp cần có chính sách hỗ trợ của nhà nước mới giải quyết
ược. Những năm sau này, mức hỗ trợ xây dựng nhà từ 18 ến 24 triệu
ồng/căn nhà với diện tích 36m
2
ến 45m
2
/nhà. Mức hỗ trợ này rất ít hộ
DTTS ược nhận nếu ược nhận thì vẫn thấp so với lạm phát thị trường
như hiện nay nên không ảm bảo cho người nghèo DTTS ược ngôi
nhà kiên cố, bền lâu.
4.3.3. Nhóm chính sách tín dụng ưu ãi
Nhóm chính sách hỗ trợ tín dụng là nhóm chính sách XĐGN có
phủ rộng nhất hỗ trợ nâng cao ời sống cho ồng bào DTTS thông
qua các kênh hỗ trợ phát triển sản xuất, nhà ở, nước sinh hoạt, giáo dục
và giải quyết việc làm.
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện ch nh sách t n dụng ƣu ãi của
huyện Võ Nhai giai oạn 2011-2015
Tên chính sách ĐVT Tổng số Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Năm 2015
Chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất cho hộ ồng bào DTTS (QĐ số
32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 và QĐ số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của
thủ tướng chính phủ)
- Số hộ nghèo DTTS
Hộ 361 85 137 44 50 45
ược vay vốn
- Kinh phí cho vay Tr 2.222 425 685 352 400
360
Chính sách tín dụng ối với hộ nghèo (theo nghị ịnh số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002
- Số hộ nghèo ược
Hộ 10.939 2.451 2.129 2.038 2.000 2.321
vay vốn
- Kinh phí cho vay Tr. Đ 207.744 34.244 34.643 40.474 45.000 53.383 Chính sách tín
dụng ối với hộ cận nghèo (QĐ 15/2013/QĐ-TTg ngày 23 tháng 2 năm 2013 của thủ
tướng chính phủ)
- Số hộ cận nghèo
lOMoARcPSD| 36006831
14
Hộ 1550 250 285 361 300 354
ược vay vốn
- Kinh phí cho vay Tr. Đ 35.270 5.500 7.125 9.211 6.000 7.434 Chính sách tín dụng
cho vay làm nhà (QĐ số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của thủ
tướng chính phủ)
- Số hộ nghèo ược
Hộ 136 56 80 0 0 0 vay
vốn
- Kinh phí cho vay Tr. Đ 1.088 448 640 0 0
0
(Báo cáo kết quả thực hiện công tác Bảo trợ xã hội và giảm nghèo
GĐ 2011 - 2015 của UBND huyện Võ Nhai)
Các chính sách tín dụng ưu ãi dành cho ồng bào DTTS ã áp ứng
ược nhu cầu của người DTTS, kịp thời hỗ trợ khó khăn. Thời gian vay
vốn ược linh hoạt tùy thuộc vào mục ích vay, lãi suất a dạng ược iều
chỉnh theo từng thời kỳ tùy theo mục ích, ối tượng vay vốn. Do ó ã góp
phần ngăn chặn tệ nạn cho vay nặng lãi nông thôn, công cụ thực
hiện vai trò iều tiết của Nhà nước một trong những công cụ òn
bẩy kinh tế quan trọng, kích thích người nghèo iều kiện sản xuất
kinh doanh, tạo việc làm, tăng thu nhập cải thiện ời sống.
4.3.4. Nhóm chính sách hỗ trợ ặc thù
Theo kết quả thực hiện chính sách XĐGN giai oạn 2011 - 2015
các hợp phần của chương trình 135 ã ược triển khai ồng bộ và kịp thời
trên toàn huyện. Từ năm 2011 ến năm 2015 ã hoàn thành và xây dựng
43 công trình trên ịa bàn trong ó 15 công trình trường học, 19 công
trình giao thông liên xã, 9 công trình nhà văn hóa, hỗ trợ nhà ở cho 36
hộ với số tiền 1.200 triệu ồng. Mở nhiều các lớp ào tạo, tập huấn cho
cán bộ xã, hộ nông dân về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, thú y, bảo vệ
thực vật ược 1.040 lớp với 40.177 lượt người tham gia. Đào tạo nghề
nông nghiệp ược 33 lớp với 1.500 học viên tham gia. Tập huấn cho cán
bộ xóm, cán bộ giám sát cộng ồng về thực hiện ầu tư kết cấu hạ tầng
nông thôn theo cơ chế ầu tư ặc thù 3 lớp với 650 người tham gia. Cấp
xã tổ chức ược 4 lớp tập huấn về hình sản xuất nâng cao thu nhập
cho người dân với 300 người tham gia.
lOMoARcPSD| 36006831
15
4.4. Đánh giá thực trạng nguồn lực sinh kế của các hộ iều tra tại ịa
bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên
4.4.1. Thông tin cơ bản của các hộ nghèo DTTS ược iều tra
Chủ hộ thành viên cùng quan trọng, óng vai trò then chốt
trong phát triển kinh tế hộ. Do vậy, c thông tin về chủ hộ cần thiết,
quan trọng trong hệ thống các thông tin về ặc iểm của các hộ ược khảo
sát. Luận án ã khảo sát các hộ nghèo DTTS ở huyện Võ Nhai, số phiếu
thu về hợp lệ là 386. Do vậy, luận án tập trung phân tích các ặc iểm của
hộ cũng như của các chủ hộ của 386 hộ này.
4.4.2. Thông tin bản về các nguồn lực của hộ nghèo DTTS ược
iều tra
Các thông tin về thu nhập trong một năm của hộ (34,4352 triệu
ồng/năm), số lao ộng bình quân/hộ, số vốn bình quân/hộ, số diện tích
ất bình quân hộ số diện tích ất sản xuất nông lâm nghiệp bình
quân/hộ. Tính trong 386 hộ ược khảo sát, bình quân mỗi hộ có 5,6 lao
ộng, trong ó bình quân số lao ộng ược hưởng chính sách ào tạo LĐ, tạo
việc làm 1,7 lao ộng (chiếm 30,4%), số lao ộng không ược hưởng
chính sách là 3,9 lao ộng (chiếm 69,6). Số diện tích ất ở bình quân hộ
0,04ha. Số diện tích ất sản xuất bình quân/hộ là 5,1 ha, trong ó hầu
hết là ất rừng (chiếm tới 94,12%), kế ó là ất trồng cây hàng năm (chiếm
5,1%). Số vốn bình quân/hộ/năm là 51,73050 triệu ồng, trong ó, phần
lớn là số vốn vay (chiếm 87,26%).
Bảng số liệu trên thống tình hình sử dụng nước sinh hoạt
nhà vệ sinh hợp vệ sinh của các hộ DTTS ở 3 vùng của huyện Võ Nhai
trong 2 năm 2010 và 2016. Qua các sliệu trên, ta thể thấy cả 3
vùng, các hộ ều những chuyển biến tích cực về các iều kiện sinh
hoạt này. Tỷ lệ số hộ nhà vệ sinh hợp vệ sinh cũng sự gia tăng
trong từng vùng và trên toàn huyện.
Bảng số liệu trên phản ánh về hiện trạng các tài sản các hộ
iều tra ang sở hữu. 30,8% hộ có Tivi, 26,7% hộ iều tra xe máy
(với giá trị bình quân của xe y 10,6 triệu ồng), một phương tiện
giao thông cần thiết cho ời sống thường ngày sản xuất của hộ. 43,8%
số hộ quạt iện (với giá trị bình quân quạt iện 200 nghìn ồng) Ngoài
ra hầu hết các hộ ều xe ạp (65,3%). Tuy nhiên, chỉ 8,2% hộ
bếp ga, thông tin này ã cho thấy các hầu hết các hộ iều tra còn khó khăn
về kinh tế ể có thể sở hữu các tài sản này.
Đối với các tài sản phục vụ sản xuất, bảng số liệu trên cho thấy
trên 50% hộ iều tra các gia cầm, gia súc nhỏ gia súc lớn, 62,3%
lOMoARcPSD| 36006831
16
hộ sở hữu công cụ tiểu thủ công nghiệp với giá trị bình quân là 2,9 triệu
ồng.
4.5. Kết quả phân t ch ảnh hƣởng, t nh t ch cực và hạn chế của ch
nh sách XĐGN tới nguồn lực sinh kế các hộ DTTS iều tra 4.5.1.
Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực con người
4.5.1.1. Sự thay ổi về nguồn lực con người
Kết quả so sánh sự khác biệt về iểm ảnh hưởng của các chính
sách XĐGN ến nguồn vốn con người giữa 3 vùng khi kiểm nh bằng
phần mềm SPSS (chi tiết phụ biểu 02)với F = 44,440; Sing =0,000, cho
ta thấy sự khác biệt giữa 3 vùng tại mức ý nghĩa 5%. Sự khác biệt
này bởi việc tiếp cận các thông tin về chính sách tại mỗi vùng là có sự
khác nhau.
4.5.1.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực con người
4.5.2. Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực t
nhiên
4.5.2.1. Sự thay ổi về nguồn lực tự nhiên
Khi phân tích ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến nguồn
lực tự nhiên của các hộ nghèo DTTS bằng việc tính giá trị trung bình
phân tích phương sai trên phần mềm SPSS cho thấy: Kết quả tính
giá trị trung bình cũng như phân tích phương sai (chi tiết phụ biểu 02)
với F = 1,779; Sing =0,170; mức ý nghĩa 5%, không sự khác biệt về
iểm ánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực tự nhiên
của hộ nghèo DTTS giữa 3 vùng.
4.5.2.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực tự nhiên 4.5.3.
Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực
vật chất
4.5.3.1. Sự thay ổi về nguồn lực vật chất
Khi phân tích ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến nguồn
lực vật chất của các hộ nghèo DTTS bằng việc phân ch phương sai
trên phần mềm SPSS cho thấy: Kết quả phân tích phương sai (chi tiết
phụ biểu 02) với F = 4,047; Sing = 0,018; mức ý nghĩa 5%, sự
khác biệt về iểm ánh giá ảnh hưởng của chính sách ến nguồn lực vật
chất giữa 3 vùng. Điểm khác biệt này do việc tiếp cận và sử dụng các
nguồn lực vật chất ở 3 vùng là khác nhau.
4.5.3.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực vật chất 4.5.4.
Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực xã hội
4.5.4.1. Sự thay ổi về nguồn lực xã hội
lOMoARcPSD| 36006831
17
Kết quả so sánh sự khác biệt về iểm ảnh hưởng của các chính
sách XĐGN ến nguồn lực hội giữa 3 vùng khi kiểm nh trên phần
mềm SPSS (chi tiết phụ lục 2) vớ F = 1,455; Sing = 0,235, cho ta
thấy không có sự khác biệt giữa 3 vùng về iểm ánh giá ảnh hưởng của
chính sách tại mức ý nghĩa 5%.
4.5.4.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực hội 4.5.5.
Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực tài chính
4.5.5.1. Sự thay ổi về nguồn lực tài chính
Nhìn chung, các chính sách hỗ trợ cho nguồn lực tài chính ở các
hộ DTTS huyện Võ Nhai chưa có ảnh hưởng mạnh tới kinh tế hộ. Dù
ã có những biến ổi tích cực ở một số mặt nhưng còn tồn tại nhiều yếu
kém trong việc triển khai thực thi các chính sách hỗ trợ, cho vay vốn
ưu ãi.
Phân tích ảnh hưởng của chính sách XĐGN tới nguồn lực tài
chính dựa trên kết quả tính giá trị trung bình phân tích phương sai
trên phần mềm SPSS.
Kết quả tính giá trị trung bình cho thấy các hộ ánh giá ảnh hưởng
của các chính sách XĐGN ến nguồn lực tài chính mức khá tính cho
toàn huyện, nhưng khi xét ở mỗi vùng lại có sự khác biệt, ở vùng 1 và
vùng 3 ược ánh giá ở mức khá, vùng 2 ánh giá ở mức trung bình.
Kết quả so sánh sự khác biệt về iểm ảnh hưởng của các chính
sách XĐGN ến nguồn lựu tài chính giữa 3 vùng khi kiểm ịnh bằng
phần mềm SPSS (chi tiết ở phụ lục 2) với F = 1.262; Sing = 0,284, cho
ta thấy không có sự khác biệt giữa 3 vùng tại mức ý nghĩa 5%. 4.5.5.2.
Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực tài chính
4.5.6. Đánh giá chung về ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến
sự thay ổi các nguồn lực sinh kế của các hộ nghèo DTTS huyện Võ
Nhai
Ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến sinh kế hộ DTTS trong
thời gian qua trên ịa bàn huyện Võ Nhai ã có sự thay ổi rõ rệt, ời sống
người DTTS ược cải thiện hơn so với những năm trước, ặc biệt
CSHT ược nâng cấp, áp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân.
Kết quả tổng hợp phân tích các số liệu về sự ảnh hưởng của các
chính sách XĐGN tới các nguồn lực sinh kế của hộ cho thấy, các chính
sách ều ược ánh giá ở mức khá tính trên bình quân chung toàn huyện,
trong ó ảnh hưởng tới nguồn lực vật chất ược ánh giá cao nhất ( ạt số
iểm 3,78), ảnh hưởng tới nguồn lực xã hội ược ánh gmức thấp nhất
( ạt iểm số 3,38).
lOMoARcPSD| 36006831
18
Về nguồn lực vật chất, sơ ồ cho thấy không có nhiều chênh lệch
ề iểm ánh gcủa các hộ 3 khu vực, trong ó, khu vực 3 ạt iểm ánh giá
cao nhất (4.10 - khá), tiếp theo khu vực 2 với iểm ánh giá 4,06
(mức khá) và cuối cùng là khu vực 1 ( ạt 3.88 - khá). Về nguồn lực xã
hội, cũng không nhiều chênh lệch trong sự ánh giá của các hộ 3
khu vực, các hộ khu vực 2 có mức ánh giá cao nhất ( ạt 3.43 - khá),
tiếp ó khu vực 3 và khu vực 1. Cuối cùng, về ảnh hưởng của các chính
sách tới nguồn lực tài chính, các hộ khu vực 1 ánh giá cao nhất
(3.47 - khá), tiếp ến khu vực 3 ( ạt 3,45 - khá) sau cùng khu
vực 2 ( ạt 3.35 - khá).
4.6. Kết quả về phát triển sinh kế và giảm nghèo do ảnh hƣởng có
t nh tổng thể của các ch nh sách XĐGN tới sinh kế của các hộ nghèo
DTTS ở huyện Võ Nhai
4.6.1.Thay ổi nguồn thu của các hoạt ộng sinh kế khi các chính sách
XĐGN ảnh hưởng
Kết quả khảo sát các hộ iều tra ba nhóm ngành(Nông lâm
nghiệp; Tiểu thủ công nghiệp; Ngành nghề khác) cho thấy nhóm ngành
Nông lâm nghiệp là nguồn thu nhập chủ yếu của hộ DTTS ở huyện
Nhai, năm 2010 thu nhập từ Nông lâm nghiệp 92,1%, năm 2015
chiếm86,1% (giảm 6% so với năm 2010).
Các chương trình phát triển KT- XH, nhất chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo và các chương trình giảm nghèo khác không
những ảnh hưởng cho phát triển Nông lâm nghiệp, phát triển tiểu
thủ công nghiệp còn ảnh hưởng tốt cho ngành nghề khác như:
du lịch, dịch vụ. Theo kết quả khảo sát, năm 2010 nguồn thu nhập từ
các ngành nghề khác của nhóm hộ iều tra chiếm 4,9%, năm 2015 chiếm
8,7% (tăng 3,8% so với năm 2010), sự gia tăng thu nhập ở ngành khác
trong nhóm hộ iều tra do: sự mở cửa củachế thtrường; phát triển
nhiều khu công nghiệp dịch vụ ược chú trọng, do ó người dân
nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm như làm thêm khi nông nhàn (kiếm củi
bán, bốc gỗ thuê, sẻ gỗ thuê….), hoặc trong hộ gia ình người làm
tại khu công nghiệp Samsung, làm công ăn lương theo tháng tại hộ
kinh doanh trên a bàn huyện… kết quả này ã góp phần chuyển dịch cơ
cấu thu nhập hướng tới a thu nhập trong hộ nghèo DTTS.
4.6.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN dẫn ến thay ổi cấu thu
nhập trong hoạt ộng Nông lâm nghiệp
Trong khối ngành Nông lâm nghiệp, ngành trồng trọt có cấu
thu nhập cao nhất năm 2010 (chiếm 39,9%), năm 2015 chiếm (42,4%)
trong tổng nguồn thu từ Nông lâm nghiệp, tuy nhiên khi so sánh sự
lOMoARcPSD| 36006831
19
thay ổi giữa năm 2015 với 2010, ngành Trồng trọt không phải là ngành
thay ổi về thu nhập cao nhất (ngành Trồng trọt 2,4%; ngành Chăn
nuôi 3,0%), iều này cũng phù hợp với thực tế khi có các chương trình,
chính sách ảnh hưởng. Gần ây các hộ DTTS ã chú trọng ến chăn nuôi
nhất chăn nuôi ại gia súc các hộ nghèo ược vay vốn với lãi suất
thấp ể ầu tư mua trâu, bò,…, theo kết quả iều tra có 87% số hộ nghèo
DTTS vay vốn chăn nuôi, trung bình những hộ iều tra ều chăn nuôi
từ 1 ến 2 con bò, có những hộ gia ình có ến 3 con bò và 1 con bê. Qua
ó cho thấy ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến ngành chăn nuôi ã làm
thay ổi cấu thu nhập trong nhóm ngành Nông lâm nghiệp. Với nhóm
ngành Lâm nghiệp cơ cấu thu nhập năm 2015 so với năm 2010 giảm (-
5,4%), do các hộ DTTS chú trọng ến ngành Trồng trọt và Chăn nuôi là
hai ngành sinh kế mang lại thu nhập chính của hộ. Thu nhập của người
DTTS bằng cách thu lượm và săn bắn trong rừng cũng giảm gần bằng
không do số lượng sản phẩm thu lượm ược ngày càng khan hiếm
chính sách không cho người dân tự do thu lượm, săn bắn trong các khu
rừng tự nhiên như trước.
Những kết quả trên ã góp phần tích cực giảm nghèo của các hộ
DTTS nhiều hộ ã vươn lên trở thành khá giả ây những kết quả
chung của các chính sách, chương trình, dự án XĐGN tới sinh kế của
các hộ DTTS huyện Nhai của cộng ồng trên ịa bàn huyện
Nhai.
4.7. Các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả của ch nh sách xóa ói giảm
nghèo tới ngƣời nghèo dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai 4.7.1. Ảnh
hưởng của công tác hoạch ịnh chính sách XĐGN 4.7.1.1. Những ưu
iểm trong hoạch ịnh chính sách XĐGN trên ịa bàn huyện Võ Nhai
4.7.1.2. Những bất cập về chính sách XĐGN trên ịa bàn huyện Nhai
4.7.2. Năng lực tổ chức triển khai, giám sát ánh giá các chính
sách XĐGN trên ịa bàn huyện
4.7.3. Vai trò của cán bộ cấp Huyện, cấp xã trong giảm nghèo
4.7.4. Vai trò của tổ chức oàn thể trong giảm nghèo
Chƣơng 5
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CÁC CHÍNH SÁCH
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO NHẰM CẢI THIỆN SINH KẾ
CHO CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HUYỆN VÕ NHAI,
lOMoARcPSD| 36006831
20
TỈNH THÁI NGUYÊN
5.1. Quan iểm và ịnh hƣớng cải thiện sinh kế khi thực hiện các ch
nh sách XĐGN cho các hộ DTTS ở huyện Võ Nhai
5.1.1. Quan iểm
- Các chính sách giải pháp XĐGN phải ảm bảo tính bền
vững: giảm ược tỷ lệ nghèo, hạn chế ược tỷ lệ tái nghèo. Đảm bảo sự
phát triển ồng thời các mục tiêu kinh tế, mục tiêu xã hội và bảo vệ môi
trường, giữ vững an ninh, chính trị và trật tự xã hội.
- Chính sách và giải pháp XĐGN phải xuất phát từ nhu cầu của
người dân, nhất là người nghèo, cộng ộng nghèo, phù hợp các ặc iểm
văn hóa, hội của người dân ịa phương cộng ồng người dân tộc
thiểu số.
- Nâng cao ý thức thoát nghèo, loại bỏ tâm lý lại, trông chờ,
giúp dân chủ ộng thoát nghèo.
- Tạo hội, ộng lực phát huy năng lực nội sinh, vai trò chủ
ộng, tích cực, thể hiện tính chủ thể sức mạnh cộng ồng của người
DTTS, phù hợp với ặc iểm và iều kiện của các DTTS ể thay thế hoàn
toàn tư duy bị ộng, trông chờ, ỷ lại.
- Phát huy lợi thế, khai thác tri thức bản ịa và thế mạnh của các
vùng DTTS ể phát triển kinh tế.
- Tăng cường vai trò iều phối của người ịa phương
5.1.2. Định hướng cải thiện sinh kế khi thực hiện các chính sách
XĐGN cho các hộ DTTS ở huyện Võ Nhai
- Tiếp tục tăng cường ầu công cho phát triển CSHT, tập chung
ầu tư cho các xã ặc biệt khó khăn.
- Xây dựng mô hình sinh kế cho giảm nghèo xác ịnh trên cơ sở
nhu cầu và năng lực của người thụ hưởng.
5.2. Một số giải pháp thực hiện hiệu quả các ch nh sách XĐGN cho
các hộ nghèo DTTS ở huyện Võ Nhai
5.2.1. Giải pháp chung
a)Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa chính quyền với các
tổ chức Chính trị - xã hội trong thực hiện chính sách XĐGN
b) Công tác giám sát và ánh giá chính sách
c) Tiếp tục ầu tư phát triển giáo dục, ào tạo, xây dựng cơ sở
hạ tầng
d) Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp
e) Thực hiện có hiệu quả các chính sách XĐGN có ảnh hưởng
lOMoARcPSD| 36006831
21
trực tiếp ến ời sống và sinh kế của người dân
f) Phát triển du lịch và các dịch vụ khác
5.2.2. Giải pháp cụ thể ối với từng nhóm chính sách XĐGN ược triển
khai trên ịa bàn huyện Võ Nhai 5.2.2.1. Đối với chính sách tín dụng
ưu ãi
- Tăng cường chính sách cho vay, giảm cho không, nâng ịnh
mức, lấy mức vay hộ nghèo làm chuẩn, với mức lãi suất ưu ãi.
- Đề xuất tiếp tục thực hiện các chính sách ang còn hiệu lực và
có hiệu quả,
- Bên cạnh ó, ề nghị có chính sách tín dụng dành riêng cho ồng
bào dân tộc thiểu số mang tính ột phá.
5.2.2.2. Đối với chính sách ào tạo lao ộng và tạo việc làm
- Tăng ờng tuyên truyền các hộ nghèo DTTS nắm ược
tầm quan trọng của việc nâng cao trình ộ tay nghề, trình ộ canh tác.
- Cần phải ịnh hướng ngành nghề ào tạo phù hợp với thị trường
cho người lao ộng có nhu cầu học nghề.
- Khuyến khích người lao ộng tham gia các chương trình ào tạo
nghề cho ối tượng nghèo; hỗ trợ kịp thời, ầy ủ, úng chính sách hỗ trợ
học nghề cho các hộ nghèo DTTS.
- Cần linh hoạt thực hiện chính sách hỗ trợ học nghề gắn với các
chủ trương của Quyết ịnh số 1956/QĐ - TTg về việc phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao ộng nông thôn ến năm 2020” của Thủ tướng
Chính phủ.
- Thực hiện ồng bộ các chính sách tạo mới việc làm, tăng thu
nhập.
5.2.2.3. Đối với chính sách hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ cơ bản
a) Đối với việc chăm sóc sức khỏe cho các hộ DTTS
- Thực hiện công tác ào tạo ội ngũ cán bộ y tế trên ịa bàn huyện
Võ Nhai.
- Tăng cường triển khai Đề án 1816 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc Cử cán bộ chuyện môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ
trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa
bệnh tại các huyện nghèo.
- Tăng cường ầu tư cho y tế các huyện nghèo.
- Ưu tiên phân bổ vốn NSNN các chương trình mục tiêu y tế cho
các xã nghèo.
- Tiếp tục vận ộng thêm nguồn viện trợ nước ngoài thông qua
các dự án ODA và phi chính phủ (NGO) hỗ trợ cho y tế các nghèo.
lOMoARcPSD| 36006831
22
- Tiếp tục triển khai tốt các chính sách y tế hỗ trợ người nghèo.
b) Đối với công tác giáo dục ào tạo cho các hộ DTTS
- soát, tích hợp xây dựng một số văn bản liên quan ến giáo
dục ào tạo, phát triển nguồn nhân lực ối với ồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi.
- Thực hiện tốt chế ộ, chính sách cho ội ngũ làm công tác quản
nội trú, nuôi dưỡng học sinh tại các trường phổ thông dân tộc nội trú,
bán trú;
c) Đối với công tác hỗ trợ về nhà ở cho các hộ nghèo DTTS
- UBND các cấp huyện Võ Nhai cần: Đưa chỉ tiêu phát triển
nhà ở, ặc biệt chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội vào kế hoạch phát triển
KT- XH trong từng thời kỳ và hàng năm của ịa phương, coi ây là một
chỉ tiêu pháp lệnh ể chỉ ạo tổ chức thực hiện; - Thực hiện tốt việc quy
hoạch ô thị, khu công nghiệp.
- Các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhà nước hoặc có
cổ phần chi phối của Nhà nước cần tích cực tham gia ầu tư xây dựng
nhà ở xã hội.
5.2.2.4. Đối với chính sách hỗ trợ ặc thù
Đối với chính sách 135, huyện Võ Nhai chủ trương tiếp tục thực
hiện ồng bộ các dự án thành phần của chương trình lồng ghép
hiệu quả các nguồn lực trên ịa bàn cho Chương trình 135; tập trung xây
dựng CSHT thiết yếu phục vụ nhân dân phát triển kinh tế-xã hội ở các
xã, thôn bản.
Đối với những dự án có tổng mức ầu tư lớn vượt ịnh mức hỗ
trợ theo quy ịnh, các xã phải có trách nhiệm xây dựng kế hoạch lồng
ghép các nguồn vốn khác theo phân cấp.
Huyện Võ Nhai cũng tiếp tục triệt ể phân cấp cho xã làm chủ ầu
tư các dự án.
Về hỗ trợ phát triển sản xuất: tăng cường công tác quản sử
dụng nguồn vốn của dự án, ầu tư úng ịa bàn, úng ối tượng, thực hiện
tốt việc lồng ghép với các nguồn vốn khác như: vốn chương trình nông
lâm nghiệp trọng tâm, vốn chương trình mục tiêu quốc gia xoá ói giảm
nghèo, vốn hỗ trợ trồng rừng theo các Quyết ịnh của Thủ tướng Chính
phủ.
Về hỗ trợ xây dựng CSHT: yêu cầu các chủ ầu tập trung
soát các hạng mục công trình ang thi công còn thiếu vốn, không tiến
hành khởi công mới.
lOMoARcPSD| 36006831
23
Về hỗ trợ nâng cao năng lực: tiếp tục ẩy mạnh công tác dạy nghề
theo hướng giao cho xã và trung tâm dạy nghề các huyện, thị làm chủ
ầu tư, không giao cho các ban, ngành của huyện làm chủ ầu tư.
Đối với chính sách hỗ trợ dịch vụ, cải thiện nâng cao ời sống, trợ
giúp pháp lý.
5.2.3. Nhóm giải pháp về phát triển kinh tế nhân rộng các
hình sinh kế hiệu quả góp phần nâng cao thu nhập giảm nghèo
ối với huyện Võ Nhai - Thái Nguyên
5.2.3.1.Đẩy mạnh phát triển kinh tế của huyện thực hiện quá trình
cấu lại ngành nông nghiệp, nông thôn
5.2.3.2.Tiếp tục ổi mới cơ chế chính sách kêu gọi doanh nghiệp ầu tư,
và phổ biến nhân rộng các mô hình kinh tế có hiệu quả
5.2.3.3.Đa dạng hóa sinh kế chiến lược cốt lõi ể thoát nghèo của các
hộ gia ình DTTS
5.2.3.4. Cải thiện và ổi mới tiếp cận dịch vụ khuyến nông
5.3. Kiến nghị
5.3.1. Đối với nhà nước
- soát, sửa ổi, sắp xếp hợp c văn bản quy phạm pháp luật
liên quan ến giảm nghèo, giảm số lượng văn bản, khắc phục sự
chồng chéo, trùng lắp;
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền giáo dục
cho người nghèo nâng cao nhận thức vươn lên thoát nghèo.
- Tăng cường công tác quản nhà nước về giảm nghèo theo
hướng ban hành chính sách phải gắn với bố trí nguồn lực và kết quả ạt
ược;
- Có văn bản chính sách hướng dẫn cụ thể ẩy mạnh phân cấp
trong quản lý tài chính các nguồn ầu tư, quản công trình, góp phần
thúc ẩy sự tham gia của cộng ồng vào công tác xây dựng, quản lý, duy
tu bảo dưỡng các công trình giao thông, thuỷ lợi các công trình
công cộng, phúc lợi khác.
5.3.2.Đối với cấp tỉnh và ịa phương huyện Võ Nhai
Tiếp tục cụ thể hoá các mục tiêu, giải pháp XĐGN vào chương
trình phát triển KT- XH của ịa phương, các nghị quyết chuyện của
HĐND và UBND.
- Trước khi triển khai thực hiện chính sách, cần tăng cường hoạt
ộng tuyên truyền về chủ trương chính sách, các quy ịnh của nhà nước
có liên quan ến cán bộ và nhân dân.
lOMoARcPSD| 36006831
24
- Đảng bộ, chính quyền các cấp cần xác ịnh công tác thực hiện
chính sách XĐGN là nhiệm vụ chính trị hàng ầu ược thực hiện thường
xuyên, liên tục.
- Đối với mỗi ngành, mỗi cấp, cần chế quản lý một cách
hệ thống, tăng cường mối liên hệ chặt chẽ giữa các cấp các ngành với
nhau trên ịa bàn tỉnh nhằm tạo sự liên kết, phối hợp, chia sẻ thông tin,
bài học kinh nghiệm giữa các cấp, các ngành ể nâng cao tối a kết quả
của chính sách.
- Tăng cường công tác ào tạo, huấn luyện nâng cao trình
chuyện môn cho cán bộ, công chức làm công tác giảm nghèo nhất là ội
ngũ cán bộ, công chức cơ sở.
- Giảm bớt thủ tục hành chính ể tạo iều kiện cho người dân ược
thụ hưởng lợi ích của chính sách một cách nhanh chóng và thuận tiện,
tránh những thủ tục phức tạp không cần thiết gây nên khó khăn ối với
cả những người thực hiện chính sách và ối tượng thụ hưởng.
- Để ảm bảo kinh phí cho công tác tchức triển khai thực hiện
chính sách XĐGN bền vững và hiệu quả cho những năm tới ây.
- Thực hiện xã hội hoá công tác giảm nghèo, chế thu hút
các nguồn vốn ầu từ các doanh nghiệp, các tổ chức KT- XH nhằm
tăng cường các nguồn lực và mở rộng các cách tiếp cận công tác giảm
nghèo trên ịa bàn huyện. 5.3.3. Đối với các hộ nghèo
- Nắm bắt cơ hội, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả sự hỗ trợ từ
phía Nhà nước và cộng ồng.
- Xóa bỏ tưởng trông chờ, lại vào sự hỗ trợ bên ngoài, ý
thức ược và tự giác bồi dưỡng năng lực bản thân ể có ủ nội lực chống
lại các ảnh hưởng không có lợi ến sản xuất và ời sống của bản thân hộ
nghèo.
KẾT LUẬN
Trong thời gian qua, việc tổ chức triển khai thực hiện các chính
sách XĐGN trên ịa bàn huyện Nhai tỉnh Thái Nguyên ã thu ược
những kết quả nhất ịnh, ời sống người dân ặc biệt người DTTS ã
thay ổi rệt. Điều này cho thấy sự nỗ lực quyết tâm rất lớn của
Đảng bộ, chính quyền và nhân dân trong việc thực hiện các chính sách
XĐGN. Bên cạnh những kết quả ạt ược vẫn còn tồn tại một số hạn chế,
yếu kém làm ảnh hưởng ến kết quả cũng như hiệu quả của chính sách.
Do vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế
lOMoARcPSD| 36006831
25
của người dân tộc thiểu số là rất cần thiết. Qua phân tích, luận án ã làm
rõ một số nội dung sau:
Một là, luận án ã tiến hành tổng quan nghiên cứu thực nghiệm
phân tích ảnh hưởng các chính sách XĐGN ến ời sống người dân, từ ó
xác ịnh ược “khoảng trống” nghiên cứu. Kết quả cho thấy các nghiên
cứu của các tác giả trong ngoài nước mới chỉ dừng lại việc áng
giá quá trình triển khai, thực hiện, ĐGTĐ tổng thể về KT- XH của các
chương trình giảm nghèo. Chưa nghiên cứu nào về chính sách
XĐGN chỉ áp dụng cho ồng bào dân tộc thiểu số khu vực miền núi
phía Bắc ặc biệt là gắn kết với sinh kế của người dân.
Hai là, luận án ã hệ thống hóa và làm rõ một số vấn ề lý luận v
ói nghèo, dân tộc, dân tộc thiểu số, các quan iểm về ĐGTĐ, ý nghĩa
của việc ĐGTĐ, sự cần thiết phải ĐGTĐ cũng như sinh kế hộ dân tộc
thiểu số c hoạt ộng sinh kế của họ. Từ kết quả của tổng quan
nghiên cứu sở thuyết, tác giả ã xây dựng khung thuyết về
nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế của các hộ
dân tộc thiểu số. Bên cạnh ó, luận án ã trình bày kinh nghiệm ĐGTĐ
chính sách XĐGN của một số quốc gia trên thê giới. Những quốc gia
này nhiều iểm tương ồng như: iều kiện tnhiên, KT- XH với Việt
Nam. Qua ó rút ra ược các kinh nghiệm trong thực tiễn về ĐGTĐ các
chính sách XĐGN tới sinh kế cho các hộ DTTS huyện Võ Nhai.
Ba là, kết quả ánh giá các chính sách XĐGN giúp cho lãnh ạo
huyện nhận rõ những mặt tích cực mỗi chính sách mang lại trong
XĐGN, ồng thời cũng chỉ ra những iểm bất cập trong triển khai thực
hiện chính sách. Thông qua ánh giá bốn nhóm chính sách, chính sách
ào tạo nghề và giải quyết việc làm, chính sách hỗ trợ tạo iều kiện cho
người nghèo tiếp cận với các dịch vụ bản, chính sách tín dụng, chính
sách hỗ trợ ặc thù, luận án ã làm rõ những óng góp quan trọng mà mỗi
nhóm chính sách em lại trong quá trình giảm nghèo ở huyện Võ Nhai.
Bốn là, luận án ã làm phương pháp nghiên cứu của luận án.
Luận án sử dụng cả hai phương pháp phân tích ịnh tính phương pháp
phân tích ịnh lượng. Phương pháp phân tích ịnh tính bao gồm phân tích
về tình trạng nhà ở, nước sạch vệ sinh môi trường ối với nhóm hộ iều
tra, phân tích này cho thấy năm 2010 tình trạng nhà ở, nước sạch của
các hộ DTTS huyện Võ Nhai còn gặp rất nhiều khó khăn, ời sống chưa
ược cải thiện, năm 2011 - 2015 nhờ ảnh hưởng của chính sách XĐGN,
ời sống người dân ược nâng cao, sinh kế ổn ịnh.
Năm là, luận án chỉ ra sau giai oạn 2011 -2015ảnh hưởng của
các chính sách ã làm thay ổi các nguồn lực, iều kiện sinh kế năng
lOMoARcPSD| 36006831
26
lực của các hộ với khả năng tích hợp tốt hơn các nguồn lực trong phát
triển kinh tế hộ cộng ồng so với trước ây. Nên ã có sự thay ổi theo
hướng phát triển a dạng các nguồn thu, a dạng ngành nghề, với nguồn
thu nhập trước ây chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp ến
nay ã phát triển các nguồn thu nhập mới từ sự chuyển ổi sang nghề
mới, kết hợp nhiều nghề như trồng trọt với chăn nuôi; trồng trọt, chăn
nuôi và trồng rừng, trồng trọt, chăn nuôi và i làm thuê
Sáu là, xuất phát từ quan iểm và ịnh hướng cải thiện sinh kế khi
thực hiện các chính sách XĐGN cho các hộ DTTS huyện Nhai,
luận án ã ề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách cho từng nhóm chính
sách ể phát triển ổn ịnh sinh kế cho người DTTS huyện Võ Nhai.
| 1/30

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36006831 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN LỆ THỊ BÍCH HỒNG
ẢNH HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
TỚI SINH KẾ CỦA HỘ NGHÈO DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở
HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP lOMoAR cPSD| 36006831
THÁI NGUYÊN, NĂM 2018 lOMoAR cPSD| 36006831
Công trình ược hoàn thành tại:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Đỗ Anh Tài
2. PGS. TS. Nguyễn Xuân Trƣờng
Phản biện 1: ..........................................................
Phản biện 2: ..........................................................
Phản biện 3: ..........................................................
Luận án sẽ ược bảo vệ trước Hội ồng chấm luận án họp tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH
DOANH ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Vào ngày tháng năm 2018
Có thể tìm hiểu Luận án tại: lOMoAR cPSD| 36006831
- Trung tâm học liệu, Đại học Thái Nguyên; - Thƣ viện Trƣờng
Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Trần Lệ Thị Bích Hồng, Đỗ Anh Tài (2015), "Một số giải pháp
giảm nghèo bền vững cho hộ dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai tỉnh
Thái Nguyên", Tạp chí Khoa học và công nghệ Đại học Thái
Nguyên
; Tập 145 số 15, 52-56.
2. Trần Lệ Thị Bích Hồng, Bùi Thị Thanh Tâm, Hồ Lương Xinh
(2016), "Đánh giá các hoạt ộng sinh kế cho ồng bào dân tộc thiểu
số huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí Khoa học và công
nghệ Đại học Thái Nguyên
; Tập 152 số 07/2, 213-218.
3. Trần Lệ Thị Bích Hồng, Bùi Thị Thanh Tâm, Đỗ Anh Tài (2017),
"ảnh hưởng của chương trình 135 giai oạn 2011 - 2015 ến sinh kế
của ồng bào dân tộc thiếu số huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên",
Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tháng 10/2017, 174-180. lOMoAR cPSD| 36006831 1 MỞ ĐẦU
1. T nh c p thiết của ề tài
Thành tựu giảm nghèo ở Việt Nam suốt hơn 20 năm qua ã ược
các nghiên cứu trong vào ngoài nước ánh giá rất cao. Đồng thời, ghi
nhận các nỗ lực, quyết tâm giảm nghèo của Việt Nam thể hiện qua hệ
thống chính sách ngày càng a dạng và ngày càng toàn diện hơn.
Tỉnh Thái Nguyên ã tích cực thực hiện tốt các chính sách XĐGN
của Đảng và Nhà nước, bên cạnh ó ã ban hành các chương trình, chính
sách ặc thù nhằm góp phần phát triển KT- XH và phát triển kinh tế cho
ồng bào DTTS. Kết quả tích cực của những chính sách ó là không thể
phủ nhận, năm 2015 toàn tỉnh có 42.000 hộ nghèo, ặt mục tiêu giảm tỷ
lệ hộ nghèo 2% năm nhưng ã giảm ược 2,19% năm, vượt kế hoạch ặt
ra. Tuy nhiên, trên ịa bàn tỉnh vẫn còn nhiều ịa phương có tỷ lệ hộ
nghèo cao, ặc biệt là ịa phương có ông ồng bào DTTS sinh sống như huyện Võ Nhai.
Trong những năm gần ây, XĐGN trong cộng ồng các DTTS luôn
ược các cấp, các ngành ở huyện Võ Nhai quan tâm, số hộ nghèo trong
ồng bào DTTS ở huyện Võ Nhai không ngừng giảm i. Các vấn ề này
có những vấn ề mới nổi, cũng có những vấn ề ã tồn tại từ lâu và nay
trở thành vấn ề áng chú ý, vấn ề then chốt trong việc thực hiện các
chính sách giảm nghèo và ảnh hưởng của các chính sách ó ến sinh kế
người dân ặc biệt là người DTTS.
Để nâng cao hiệu quả của một chính sách hay chương trình, việc
ánh giá ảnh hưởng của các chính sách cần phải ược thực hiện ể hiểu
ược các khoản ầu tư, các chính sách hỗ trợ có thực sự em lại hiệu quả
hay không. Nếu nhìn nhận một cách chủ quan, những kết quả ạt ược
tưởng như do chính sách em lại nhưng thực tế lại là một kết luận chưa
chính xác. Do vậy, việc ảnh hưởng của chính sách phải chỉ rõ ược
những bằng chứng chứng minh sự thay ổi nào gắn với những ảnh
hưởng trực tiếp từ các chính sách cụ thể.
Nhằm làm rõ kết quả ã ạt ược từ các chính sách XĐGN và ảnh
hưởng của những chính sách ó ến sinh kế người dân ặc biệt là người
nghèo DTTS, tôi tiến hành lựa chọn ề tài: “Ảnh hưởng của chính sách
xóa ói giảm nghèo tới sinh kế của hộ nghèo dân tộc thiểu số ở huyện
Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên” cho Luận án tiến sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu lOMoAR cPSD| 36006831 2
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, ánh giá thực trạng tình hình thực hiện các
chính sách XĐGN và ảnh hưởng của các chính sách này tới hộ DTTS
huyện Võ Nhai, luận án chỉ ra những bất cập trong công tác XĐGN, ặc
biệt xác ịnh ảnh hưởng của các chính sách này tới sinh kế hộ DTTS.
Đề xuất các nhóm giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả các chính sách
XĐGN tại huyện Võ Nhai trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa, làm sáng tỏ và từng bước phát triển cơ sở lý
luận, cơ sở thực tiễn về ảnh hưởng của các chính sách XĐGN tới sinh kế của các hộ DTTS;
- Phân tích, ánh giá quá trình triển khai và kết quả thực hiện các
chính sách XĐGN tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
- Ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến sinh kế của các hộ
DTTS tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
- Đưa ra các quan iểm, ịnh hướng và ề xuất một số giải pháp,
kiến nghị nhằm thực hiện có hiệu quả các chính sách XĐGN trên ịa
bàn huyện Võ Nhai trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các chính sách XĐGN và
ảnh hưởng của các chính sách này ến sinh kế các hộ nghèo DTTS trên
ịa bàn huyện Võ Nhai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Luận án ược thực hiện nghiên cứu trên
phạm vi huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu các thông tin thứ
cấp liên quan ến các chính sách XĐGN giai oạn 2011- 2015; các thông
tin sơ cấp ược thu thập thông qua iều tra khảo sát hộ DTTS trong năm
2016 và những ánh giá của người dân liên quan ến thời iểm khi iều tra. - Phạm vi về nội dung:
+ Luận án tập trung nghiên cứu tình hình triển khai thực hiện;
kết quả ạt ược và ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến các nguồn
lực sinh kế hộ DTTS; Phân tích cơ sở cho việc thay ổi sinh kế của hộ,
từ ó ề xuất những giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả các chính sách XĐGN.
+ Có nhiều các chương trình, chính sách ược triển khai trên ịa
bàn huyện Võ Nhai, cho nên khó có thể bóc tách ảnh hưởng riêng lẻ
của từng chương trình, chính sách. Vì vậy tác giả ã lựa chọn các chương lOMoAR cPSD| 36006831 3
trình, chính sách ã ược thực thi trong thời gian dài ể nghiên cứu (các
chương trình, chính sách ược liệt kê trong phần phụ lục) và chia ra làm 4 nhóm cụ thể như sau:
Nhóm 1: Chính sách ào tạo nghề và giải quyết việc làm.
Nhóm 2: Nhóm chính sách hỗ trợ tạo iều kiện cho người nghèo
tiếp cận với các dịch vụ cơ bản: Chính sách hỗ trợ ất ở, nhà ở, nước
sạch; Chính sách hỗ trợ giáo dục; Chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe.
Nhóm 3: Chính sách tín dụng.
Nhóm 4: Nhóm chính sách hỗ trợ ặc thù.
4. Những óng góp mới và ý nghĩa của luận án
4.1. Đóng góp về lý luận

Luận án góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận và
thực tiễn về ảnh hưởng của các chính sách XĐGN tới sinh kế các hộ
DTTS, rút ra những bài học kinh nghiệm ể vận dụng một cách phù hợp
vào thực tiễn nhằm nâng cao ời sống kinh tế - văn hóa - xã hội cho các
hộ DTTS ở các khu vực miền núi.
4.2. Đóng góp về thực tiễn
- Luận án ã ánh giá một cách toàn diện về thực trạng triển khai,
thực hiện các chính sách XĐGN tới các hộ DTTS tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
- Phân tích, ánh giá ảnh hưởng của các chính sách XĐGN tới
các hộ DTTS tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ể chỉ ra tính hiệu
quả của các chính sách XĐGN trong việc hỗ trợ sản xuất, nâng cao
chất lượng cuộc sống cho các hộ ược thụ hưởng chính sách.
- Luận án góp phần chỉ ra những bất cập, hạn chế và nguyên
nhân trong công tác thực hiện các chính sách XĐGN tới các hộ DTTS
tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, luận án ề xuất một số giải pháp,
kiến nghị nhằm thực hiện có hiệu quả các chính sách XĐGN trên ịa
bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
4.3. Ý nghĩa của luận án
- Kết quả của ề tài luận án sẽ là tài liệu tham khảo có căn cứ
khoa học giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch ịnh chính sách,
các cấp chính quyền huyện Võ Nhai nói riêng, tỉnh Thái Nguyên nói
chung trong công tác xây dựng, triển khai và thực hiện các chính sách XĐGN cho các hộ DTTS. lOMoAR cPSD| 36006831 4
- Luận án là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích trong các trường
chuyện nghiệp, viện nghiên cứu, cụ thể cho các nhà nghiên cứu, giảng
viên, nghiên cứu sinh, học viên, sinh viên.
5. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở ầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận án bao gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu;
Chương 2: Cơ sở khoa học về ảnh hưởng của các chính sách xóa
ói giảm nghèo ến sinh kế hộ dân tộc thiểu số;
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 4: Đánh giá ảnh hưởng của các chính sách XĐGN tới
sinh kế của hộ dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai;
Chương 5: Giải pháp thực hiện hiệu quả các chính sách XĐGN
nhằm cải thiện sinh kế cho các hộ DTTS ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Nghiên cứu các ch nh sách XĐGN và sinh kế ngƣời nghèo ở nƣớc ngoài
Đến nay, ã có khá nhiều các tài liệu trên thế giới nghiên cứu ến
vấn ề ói nghèo; chính sách XĐGN; Sinh kế của người nghèo. Tuy
nhiên, nghiên cứu về ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế hộ
dân tộc thiểu số là chủ ề mới chưa ược nghiên cứu ở phạm vi nước
ngoài, nếu có nghiên cứu cũng chỉ xoay quanh tác ộng của các chương
trình, chính sách ơn lẻ ến công cuộc giảm nghèo, do ó tác giả phân các
vấn ề nghiên cứu theo các nhóm như sau:
1.1.1. Nhóm tài liệu nghiên cứu về nghèo ói và các chính sách XĐGN
1.1.2. Nhóm tài liệu về sinh kế và ảnh hưởng của các chính sách
XĐGN
1.2. Nghiên cứu ch nh sách xóa ói giảm nghèo và sinh kế với
ồng bào DTTS ở Việt Nam 1.2.1. Nhóm tài liệu nghiên cứu về nghèo
ói và các chính sách XĐGN 1.2.2. Nhóm tài liệu nghiên cứu về ảnh
hưởng của các chính sách XĐGN ến ời sống người dân

1.3. Đánh giá chung về tổng quan các tài liệu nghiên cứu
1.3.1. Kết quả ạt ược

Các nghiên cứu thảo luận các vấn ề trên nhiều cấp ộ và các khía
cạnh khác nhau là khá toàn diện, bao gồm cả về phân loại chính sách,
phạm vi ối tượng hưởng lợi chính sách, sử dụng các phương pháp lOMoAR cPSD| 36006831 5
truyền thống cũng như hiện ại ể phân tích sự ảnh hưởng của chính sách,
tiếp cận chính sách theo chuỗi tác ộng, theo từng vùng và theo nhóm
hưởng lợi chính sách, tiếp cận theo từng chương trình, lĩnh vực, theo
giai oạn và quan iểm a chiều ể ánh giá chính sách từ ó chỉ ra ược những
hạn chế, bất cập từng giai oạn thực thi chính sách, các nghiên cứu ã
làm rõ những hạn chế, bất cập, chồng chéo của chính sách; tính hiệu
quả và ảnh hưởng lan tỏa các hiệu ứng tích cực của chính sách, ể từ ó
ưa ra ược những giải pháp có tính thực tiễn cao.
1.3.2. Hạn chế còn tồn tại và “khoảng trống” nghiên cứu
Bên cạnh những kết quả ạt ược, các phân tích còn một số hạn
chế sau: Các nghiên cứu chủ yếu ánh giá về từng mặt từng chỉ tiêu
trong XĐGN với những ảnh hưởng mang tính riêng rẽ về kinh tế, xã
hội hoặc ánh giá tình trạng nghèo nói chung, chưa i sâu phân tích làm
rõ ảnh hưởng của chính sách XĐGN tới sinh kế và sự thay ổi các nguồn
lực sinh kế ến hộ nghèo nói chung và hộ nghèo là DTTS nói riêng. Từ
ó có thể nhận thấy ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế người
dân ặc biệt là người DTTS là một khoảng trống cả về lý luận và thực
tiễn. Tuy ây là hai nội dung khác nhau nhưng lại có mối quan hệ mật
thiết với nhau vừa là iều kiện, vừa là tiền ề trong quá trình thực hiện
mục tiêu XĐGN. Mặt khác trên ịa bàn huyện Võ Nhai-Thái Nguyên ến
nay chưa có công trình nào cụ thể nghiên cứu về ảnh hưởng chính sách
XĐGN ến sinh kế của hộ DTTS.
Chƣơng2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC
CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ĐẾN SINH KẾ HỘ
DÂN TỘC THIỂU SỐ 2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số lý luận về ói nghèo
2.1.1.1. Khái niệm ói nghèo trên thế giới
2.1.1.2. Khái niệm ói nghèo ở Việt Nam
2.1.1.3. Chuẩn nghèo ở Việt Nam
2.1.2. Chính sách xóa ói giảm nghèo
2.1.2.1. Khái niệm chính sách xóa ói giảm nghèo

2.1.2.2. Phân loại chính sách xóa ói giảm nghèo và vị trí của nó trong
hệ thống chính sách xã hội lOMoAR cPSD| 36006831 6
2.1.3. Hộ dân tộc thiểu số
2.1.3.1. Quan iểm về hộ, hộ nghèo, xã nghèo và vùng nghèo

2.1.3.2. Khái niệm về Dân tộc thiểu số
2.1.3.3. Khái niệm vùng Dân tộc thiểu số
2.1.4. Sinh kế của hộ dân tộc thiểu số
2.1.4.1. Khái niệm về sinh kế

2.1.4.2. Khái niệm sinh kế bền vững
2.1.5. Hoạt ộng, kết quả và nguồn lực sinh kế của hộ dân tộc thiểu số
2.1.5.1. Hoạt ộng sinh kế của hộ dân tộc thiểu số
2.1.5.2. Kết quả sinh kế của hộ gia ình dân tộc thiểu số
2.1.5.3. Nguồn lực sinh kế của ồng bào dân tộc thiểu số
2.1.6. Nội dung nghiên cứu ảnh hưởng của các chính sách xóa ói
giảm nghèo tới sinh kế của hộ nghèo DTTS
2.1.6.1. Quan iểm về ảnh hưởng của các chính sách xóa ói giảm nghèo
2.1.6.2.Nội dung nghiên cứu ảnh hưởng của các chính sách xóa ói
giảm nghèo tới sinh kế của các hộ nghèo DTTS

2.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế hộ nghèo DTTS
2.1.7.1. Quá trình hoạch ịnh chính sách và bản chất của chính sách XĐGN
2.1.7.2. Tình hình thực thi các chính sách xóa ói giảm nghèo
2.1.7.3. Sự tham gia của người dân và các tổ oàn thể trong giảm nghèo
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiệm thực hiện chính sách xóa ói giảm nghèo ở một

số nước trên thế giới và Việt Nam
2.2.1.1. Kinh nghiệm thực tiễn của một số nước trên thế giới
2.2.1.2. Kinh nghiệm của một số vùng ở Việt Nam
2.2.2. Kinh nghiệm ánh giá ảnh hưởng của các chính sách XĐGN
ến ời sống người dân trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.2.1. Kinh nghiệm ánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN của
một số nước trên thế giới
2.2.2.2. Kinh nghiệm ánh giá ảnh hưởng chính sách XĐGN ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 36006831 7
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên nói chung và
huyện Võ Nhai nói riêng trong thực hiện chính sách xóa ói giảm
nghèo
Chƣơng 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để ạt ược các mục tiêu ặt ra, nội dung của luận án cần phải trả
lời các câu hỏi nghiên cứu chủ yếu sau:
- Thực trạng triển khai, thực hiện các chính sách XĐGN tới các
hộ nghèo DTTS ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian
qua ã ạt ược những kết quả gì? Những tồn tại, hạn chế trong công tác này?
- Các chính sách XĐGN ã ảnh hưởng tới sinh kế của các hộ
nghèo DTTS ở huyện Võ Nhai như thế nào?
- Để thực hiện hiệu quả các chính sách XĐGN cho các hộ nghèo
DTTS ở huyện Võ Nhai trong thời gian tới, cần phải thực hiện những
giải pháp chủ yếu nào? 3.2. Khung phân t ch của luận án
Khung phân tích là một công cụ hữu ích giúp chúng ta giải quyết
ược mục tiêu ề ra. Khung phân tích này coi mối quan hệ ảnh hưởng
giữa các chính sách XĐGN ến ời sống người dân là mục tiêu, các nhân
tố khác là iều kiện, ặc iểm của hộ. Ngoài ra, luận án sử dụng khung
phân tích ể sắp xếp trật tự phân tích các vấn ề liên quan ến luận án theo
một trình tự logic, xây dựng hướng i cho ề tài. Từ ó ưa ra kết luận và
ánh giá chung cho vấn ề ang nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích lý luận và thực tiễn cùng với
các phương pháp tiếp, tác giả ã xây dựng khung phân tích nghiên cứu
ảnh hưởng của chính sách XĐGN tới sinh kế của các hộ DTTS huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. lOMoAR cPSD| 36006831 8
Hình 3.1: Khung phân tích
(Nguồn: Tác giả biên soạn, năm 2016)
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.3.1.Phương pháp tiếp cận
3.3.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống
3.3.1.2. Phương pháp tiếp cận theo chuỗi chính sách
3.3.1.3. Phương pháp tiếp cận vùng
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin
3.3.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp

3.3.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp
3.3.3. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích thông tin
3.3.3.1. Phương pháp xử lý thông tin

3.3.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin
3.3.3.3. Phương pháp phân tích thông tin
3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
3.4.1. Hệ thống chỉ tiêu về ặc iểm tự nhiên,KTXH

- Diện tích ất tự nhiên, trong ó bao gồm: diện tích ất nông lâm
nghiệp, ất phi nông nghiệp và ất chưa sử dụng (m2).
- Số nhân khẩu và lao ộng của huyện, cơ cấu theo giới tính (nam,
nữ) và khu vực (thành thị, nông thôn) (người).
- Tổng giá trị sản xuất của huyện, cơ cấu GTSX theo các lĩnh
vực: Nông, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ (nghìn ồng).
- Tốc ộ phát triển của các lĩnh vực Nông, lâm nghiệp, thủy
sản;Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ của huyện qua các năm 2012, 2014, 2016 (%)
- Các chỉ tiêu về thực trạng giáo dục: Số trường học, lớp học,
giáo viên, học sinh, Số HS/giáo viên, Số HS/lớp học
- Các chỉ tiêu về thực trạng y tế: Số cơ sở y tế, số giường bệnh,
số cán bộ ngành y, số cán bộ ngành dược, Tỉ lệ trạm y tế có bác sĩ, Tỉ
lệ trạm y tế có nữ hộ sinh, Số cặp vợ chồng sinh con thứ 3, Tỉ lệ trẻ >1
tuổi ược tiêm chủng ầy ủ vắc xin, Số vụ ngộ ộc thực phẩm, Số người
nhiễm HIV, Số người mắc AIDS. 3.4.2. Hệ thống chỉ tiêu về nhóm hộ khảo sát
- Tuổi, dân tộc, giới tính, trình ộ học vấn của chủ hộ.
- Số lao ộng của hộ: Số lao ộng của một hộ tham gia sản xuất
làm nên thu nhập của hộ.
- Diện tích ất phục vụ sản xuất. lOMoAR cPSD| 36006831 9
- Vốn của hộ: Gồm vốn tự có và vốn vay.
- Chỉ tiêu Hộ có hưởng chính sách ào tạo lao ộng, tạo việc làm không.
- Thu nhập một năm của hộ.
3.4.3. Hệ thống chỉ tiêu về thực hiện chính sách và ảnh hưởng của
các chính sách XĐGN ến sinh kế các hộ DTTS
Để ánh giá ược ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến sinh kế
người nghèo DTTS, luận án sử dụng các nhóm chỉ tiêu chủ yếu sau:
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình triển khai thực hiện các
chính sách xóa ói giảm nghèo
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện các chương trình xóa ói giảm nghèo
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng của chính sách XĐGN
ến các nguồn lực sinh kế người nghèo DTTS
d) Nhóm chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng tổng thể của các chính
sách XĐGN tới sinh kế của hộ DTTS
e) Nhóm chỉ tiêu các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả và ảnh
hưởng của các chính sách XĐGN ến hộ DTTS huyện Võ Nhai.
Chƣơng 4 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHÍNH
SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TỚI SINH KẾ CỦA HỘ

NGHÈO DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN VÕ NHAI
4.1. Đặc iểm ịa bàn nghiên cứu
4.1.1. Điều kiện tư nhiên
4.1.1.1. Vị trí ịa lý, ịa hình
4.1.1.2. Khí hậu, thủy văn
4.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
4.1.2.Đặc iểm về iều kiện kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai
4.1.2.1.Tình hình dân số và lao ộng huyện Võ Nhai
4.1.2.2. Đặc iểm các dân tộc của huyện Võ Nhai
4.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Võ Nhai
4.1.2.4. Tình hình phát triển giáo dục và y tế của huyện Võ Nhai
4.1.2.5. Các iều kiện về cơ sở hạ tầng lOMoAR cPSD| 36006831 10
4.2. Tình hình triển khai, thực hiện ch nh sách XĐGN trên ịa bàn huyện
4.2.1. Công tác tổ chức chỉ ạo và triển khai các chính sách XĐGN
4.2.2. Tổ chức thực hiện các chính sách XĐGN trên ịa bàn huyện
4.2.3. Bố trí nguồn lực, giám sát, ánh giá việc thực hiện các chính
sách XĐGN giai oạn 2011 - 2015
4.2.3.1. Bố trí nguồn lực
4.2.3.2. Công tác giám sát và ánh giá kết quả
4.3. Đánh giá kết quả của việc thực hiện ch nh sách xóa ói giảm
nghèo tới sinh kế các hộ dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai
4.3.1. Nhóm chính sách ào tạo nghề và giải quyết việc làm
Trong những năm vừa qua các cơ quan chuyện môn huyện ã tổ
chức ào tạo, tập huấn nghề nông nghiệp ược 58 lớp cho 1.534 lao ộng
nông thôn với số kinh phí từ ngân sách TW hỗ trợ là 2.680 triệu ộng,
trong ó số lao ộng thuộc hộ nghèo 487 lao ộng và 1.229 lao ộng người DTTS.
Bảng 4.7: Kết quả thực hiện ch nh sách ào tạo nghề, giải quyết
việc làm của huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên Năm Năm Năm Năm Năm Tổng Tên chính sách ĐVT 2011 2012 2013 2014 2015
số Chính sách ào tạo nghề cho lao ộng nông thôn (QĐ số 1956/QĐTTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ). - Số lớp ào tạo nghề cho Lớp 4 10 12 15 17 58 lao ộng nông thôn
- Số lao ộng nông thôn ược ào Lao tạo nghề 125 ộng 300 335 378 396 1534
- Số lao ộng thuộc hộ nghèo ược Lao ào tạo nghề 38 ộng 92 103 120 134 487
- Số lao ộng nông thôn người Lao 81 324 250 276 298 1229 DTTS ược ào tạo nghề ộng
- Số lao ộng nông thôn sau ào Lao
tạo nghề ược giới thiệu 97 189 215 256 293 1050 ộng
việc làm có thu nhập ổn ịnh
Chính sách hỗ trợ lao ộng i làm ở nước ngoài theo hợp ồng trên ịa bàn tỉnh Thái
Nguyên (Quyết ịnh sô 34/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của Ủy an nhân ân tỉnh Thái Nguyên) lOMoAR cPSD| 36006831 11
- Số lao ộng ược i làm Lao 35 16 36 20 25 132 việc ở nước ngoài ộng
Nguồn: Báo cáo Kết quả thực hiện công tác Bảo trợ xã hội và giảm nghèocủaUBND huyện Võ Nhai
4.3.2. Nhóm chính sách hỗ trợ tạo iều kiện cho người nghèo DTTS
tiếp cận với các dịch vụ cơ bản
- Chính sách hỗ trợ giáo dục
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện ch nh sách hỗ trợ giáo dục của
huyện Võ Nhai giai oạn 2011- 2015 Tổng
Ch nh sách hỗ trợ cho ồng bào ĐVT Năm Năm Năm Năm Năm giáo dục DTTS số 2011 2012 2013 2014 2015
1. Chính sách cử tuyển (theo Nghị ịnh 134/2006/NĐ-CP ngày 14/1/2006)
- Số học sinh ược cử tuyển HS 20 3 4 4 4 5
2. Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (theo QĐ số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010
- Số học sinh ược hỗ trợ HS 4.710 667 834 945 1.045 1.219
- Kinh phí thực hiện Tr. 14.072 2.134 2.553 2.864 3.142 3.379 3. Số học sinh nghèo
ược miễn giảm học phí (theo Nghị ịnh 49/NĐ-CP và nghị ịnh 86/2015/NĐ-CP)
- Số HS ược miễn giảm HS 16.570 2.698 2.852 3.357 3.759 3.904 - Kinh phí thực hiện Tr. 2.134 367 395 421 471 480
4. Chính sách hỗ trợ cho trẻ em mẫu giáo và giáo dục mầm non (QĐ 239/QĐ-TTg
ngày 09/02/2010 của thủ tướng chính phủ và QĐ 60/2011/QĐ-TTg ngày
26/10/2011 của thủ tướng chính phủ)
- Số học sinh ược hỗ trợ HS
7.628 1.297 1.349 1.486 1.524 1.972 - Kinh phí thực hiện Tr.
6.460 1.041 1.157 1.293 1.329 1.640
5. Số học sinh dân tộc thiểu số ược hỗ trợ lương thực
- Số học sinh ược hỗ trợ HS
6.910 1.176 1.261 1.319 1.473 1.681 - Kinh phí thực hiện Tấn 518,325 79 98 103 112 126
(Báo cáo kết quả thực hiện công tác Bảo trợ xã hội
và giảm nghèo giai oạn 2011 - 2015) lOMoAR cPSD| 36006831 12
Nhờ có chính sách hỗ trợ về iều kiên học tập cũng như trợ cấp
tiền ăn, lương thực mà tỷ lệ học sinh bỏ học giảm, tỷ lệ huy ộng trẻ em
ến trường theo ộ tuổi tăng lên.
- Chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
Trên toàn huyện 15/15 xã ạt chuẩn Quốc gia về Y tế, 8/15 xã ạt
Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế giai oạn 2012 - 2020. Việc thực hiện cấp
thẻ BHYT cho người ồng bào DTTS có ý nghĩa hết sức quan trọng
nhằm giúp họ vượt qua khó khăn về kinh tế, có cơ hội tiếp cận dễ dàng
hơn với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, góp phần thực hiện an sinh xã
hội; hàng năm khám và iều trị cho trên 184.000 ến 216.000 lượt bệnh
nhân; tổng số hộ DTTS ược cấp thẻ BHYT qua các năm (từ năm 2011 - 2015) ạt tỷ lệ 100%.
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện ch nh sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
của huyện Võ Nhai giai oạn 2011 - 2015 Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu
ĐVT Tổng số 2011 2012 2013 2014 2015 1. Sổ thẻ BHYT cấp cho
Người 14.674 3.981 3.398 3.099 2.018 2.178
người dân thuộc hộ nghèo
- Kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người Tr. dân
661,65 130,76 160,57 160,35 104,43 105,54 thuộc hộ nghèo 2. Số thẻ BHYT cấp cho 40.454
Người người dân tộc thiểu số
6.869 7.443 7.851 8.967 9.324
Kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người Tr.
1.970,92 225,66 351.67 406,31 464,04 523,24 dân tộc thiểu số
3.Số lượt người dân tộc
Người 234.341 43.357 38.295 47.848 48.600 56.241 ược khám chữa bệnh Kinh phí thực hiện
Người 32.650,8 4.739,5 6.298,6 7.762,7 6.382,8 7.467,2
(Báo cáo kết quả thực hiện công tác Bảo trợ xã hội và Giảm nghèo giai oạn 2011 -
2015 của UBND huyện Võ Nhai)
- Chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ DTTS:
Thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở theo Quyết ịnh
167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ, ã có
3.404 hộ DTTS trên ịa bàn huyện ược hỗ trợ với tổng kinh phí hỗ trợ
là 7.314 triệu ồng. Hiện nay trên ịa bàn huyện ã hoàn thành việc xóa lOMoAR cPSD| 36006831 13
nhà tạm, nhà dột nát của các hộ nghèo, giúp hộ DTTS có cuộc sống ổn ịnh hơn.
Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn không ít hộ nghèo ang sống trong
các nhà chưa an toàn, chủ yếu là những hộ ã ược hỗ trợ nhà ở theo
Quyết ịnh 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của thủ tướng Chính
phủ, mức hỗ trợ thấp (05 triệu ồng/hộ) nên chưa làm ược nhà vững
chắc, thời gian hỗ trợ ã lâu và do mưa nhiều nên ến nay nhà ở ã hư
hỏng, xuống cấp cần có chính sách hỗ trợ của nhà nước mới giải quyết
ược. Những năm sau này, mức hỗ trợ xây dựng nhà từ 18 ến 24 triệu
ồng/căn nhà với diện tích 36m2 ến 45m2/nhà. Mức hỗ trợ này rất ít hộ
DTTS ược nhận nếu ược nhận thì vẫn thấp so với lạm phát thị trường
như hiện nay nên không ảm bảo cho người nghèo DTTS có ược ngôi
nhà kiên cố, bền lâu.
4.3.3. Nhóm chính sách tín dụng ưu ãi
Nhóm chính sách hỗ trợ tín dụng là nhóm chính sách XĐGN có
ộ phủ rộng nhất và hỗ trợ nâng cao ời sống cho ồng bào DTTS thông
qua các kênh hỗ trợ phát triển sản xuất, nhà ở, nước sinh hoạt, giáo dục
và giải quyết việc làm.
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện ch nh sách t n dụng ƣu ãi của
huyện Võ Nhai giai oạn 2011-2015 Tên chính sách
ĐVT Tổng số Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất cho hộ ồng bào DTTS (QĐ số
32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 và QĐ số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của
thủ tướng chính phủ) - Số hộ nghèo DTTS Hộ 361 85 137 44 50 45 ược vay vốn - Kinh phí cho vay Tr.Đ 2.222 425 685 352 400 360
Chính sách tín dụng ối với hộ nghèo (theo nghị ịnh số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 - Số hộ nghèo ược Hộ 10.939 2.451 2.129 2.038 2.000 2.321 vay vốn
- Kinh phí cho vay Tr. Đ 207.744 34.244 34.643 40.474 45.000 53.383 Chính sách tín
dụng ối với hộ cận nghèo (QĐ 15/2013/QĐ-TTg ngày 23 tháng 2 năm 2013 của thủ
tướng chính phủ) - Số hộ cận nghèo lOMoAR cPSD| 36006831 14 Hộ 1550 250 285 361 300 354 ược vay vốn
- Kinh phí cho vay Tr. Đ 35.270 5.500 7.125 9.211 6.000 7.434 Chính sách tín dụng
cho vay làm nhà ở (QĐ số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của thủ
tướng chính phủ) - Số hộ nghèo ược Hộ 136 56 80 0 0 0 vay vốn - Kinh phí cho vay Tr. Đ 1.088 448 640 0 0 0
(Báo cáo kết quả thực hiện công tác Bảo trợ xã hội và giảm nghèo
GĐ 2011 - 2015 của UBND huyện Võ Nhai)
Các chính sách tín dụng ưu ãi dành cho ồng bào DTTS ã áp ứng
ược nhu cầu của người DTTS, kịp thời hỗ trợ khó khăn. Thời gian vay
vốn ược linh hoạt tùy thuộc vào mục ích vay, lãi suất a dạng ược iều
chỉnh theo từng thời kỳ tùy theo mục ích, ối tượng vay vốn. Do ó ã góp
phần ngăn chặn tệ nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn, là công cụ thực
hiện vai trò iều tiết của Nhà nước và là một trong những công cụ òn
bẩy kinh tế quan trọng, kích thích người nghèo có iều kiện sản xuất
kinh doanh, tạo việc làm, tăng thu nhập cải thiện ời sống.
4.3.4. Nhóm chính sách hỗ trợ ặc thù
Theo kết quả thực hiện chính sách XĐGN giai oạn 2011 - 2015
các hợp phần của chương trình 135 ã ược triển khai ồng bộ và kịp thời
trên toàn huyện. Từ năm 2011 ến năm 2015 ã hoàn thành và xây dựng
43 công trình trên ịa bàn trong ó 15 công trình trường học, 19 công
trình giao thông liên xã, 9 công trình nhà văn hóa, hỗ trợ nhà ở cho 36
hộ với số tiền 1.200 triệu ồng. Mở nhiều các lớp ào tạo, tập huấn cho
cán bộ xã, hộ nông dân về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, thú y, bảo vệ
thực vật ược 1.040 lớp với 40.177 lượt người tham gia. Đào tạo nghề
nông nghiệp ược 33 lớp với 1.500 học viên tham gia. Tập huấn cho cán
bộ xóm, cán bộ giám sát cộng ồng về thực hiện ầu tư kết cấu hạ tầng
nông thôn theo cơ chế ầu tư ặc thù 3 lớp với 650 người tham gia. Cấp
xã tổ chức ược 4 lớp tập huấn về mô hình sản xuất nâng cao thu nhập
cho người dân với 300 người tham gia. lOMoAR cPSD| 36006831 15
4.4. Đánh giá thực trạng nguồn lực sinh kế của các hộ iều tra tại ịa
bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên
4.4.1. Thông tin cơ bản của các hộ nghèo DTTS ược iều tra
Chủ hộ là thành viên vô cùng quan trọng, óng vai trò then chốt
trong phát triển kinh tế hộ. Do vậy, các thông tin về chủ hộ là cần thiết,
quan trọng trong hệ thống các thông tin về ặc iểm của các hộ ược khảo
sát. Luận án ã khảo sát các hộ nghèo DTTS ở huyện Võ Nhai, số phiếu
thu về hợp lệ là 386. Do vậy, luận án tập trung phân tích các ặc iểm của
hộ cũng như của các chủ hộ của 386 hộ này.
4.4.2. Thông tin cơ bản về các nguồn lực của hộ nghèo DTTS ược iều tra
Các thông tin về thu nhập trong một năm của hộ (34,4352 triệu
ồng/năm), số lao ộng bình quân/hộ, số vốn bình quân/hộ, số diện tích
ất ở bình quân hộ và số diện tích ất sản xuất nông lâm nghiệp bình
quân/hộ. Tính trong 386 hộ ược khảo sát, bình quân mỗi hộ có 5,6 lao
ộng, trong ó bình quân số lao ộng ược hưởng chính sách ào tạo LĐ, tạo
việc làm là 1,7 lao ộng (chiếm 30,4%), số lao ộng không ược hưởng
chính sách là 3,9 lao ộng (chiếm 69,6). Số diện tích ất ở bình quân hộ
là 0,04ha. Số diện tích ất sản xuất bình quân/hộ là 5,1 ha, trong ó hầu
hết là ất rừng (chiếm tới 94,12%), kế ó là ất trồng cây hàng năm (chiếm
5,1%). Số vốn bình quân/hộ/năm là 51,73050 triệu ồng, trong ó, phần
lớn là số vốn vay (chiếm 87,26%).
Bảng số liệu trên thống kê tình hình sử dụng nước sinh hoạt và
nhà vệ sinh hợp vệ sinh của các hộ DTTS ở 3 vùng của huyện Võ Nhai
trong 2 năm 2010 và 2016. Qua các số liệu trên, ta có thể thấy ở cả 3
vùng, các hộ ều có những chuyển biến tích cực về các iều kiện sinh
hoạt này. Tỷ lệ số hộ có nhà vệ sinh hợp vệ sinh cũng có sự gia tăng
trong từng vùng và trên toàn huyện.
Bảng số liệu trên phản ánh về hiện trạng các tài sản mà các hộ
iều tra ang sở hữu. Có 30,8% hộ có Tivi, 26,7% hộ iều tra có xe máy
(với giá trị bình quân của xe máy là 10,6 triệu ồng), một phương tiện
giao thông cần thiết cho ời sống thường ngày và sản xuất của hộ. 43,8%
số hộ có quạt iện (với giá trị bình quân quạt iện là 200 nghìn ồng) Ngoài
ra hầu hết các hộ ều có xe ạp (65,3%). Tuy nhiên, chỉ có 8,2% hộ có
bếp ga, thông tin này ã cho thấy các hầu hết các hộ iều tra còn khó khăn
về kinh tế ể có thể sở hữu các tài sản này.
Đối với các tài sản phục vụ sản xuất, bảng số liệu trên cho thấy
có trên 50% hộ iều tra có các gia cầm, gia súc nhỏ và gia súc lớn, 62,3% lOMoAR cPSD| 36006831 16
hộ sở hữu công cụ tiểu thủ công nghiệp với giá trị bình quân là 2,9 triệu ồng.
4.5. Kết quả phân t ch ảnh hƣởng, t nh t ch cực và hạn chế của ch
nh sách XĐGN tới nguồn lực sinh kế các hộ DTTS iều tra 4.5.1.
Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực con người

4.5.1.1. Sự thay ổi về nguồn lực con người
Kết quả so sánh sự khác biệt về iểm ảnh hưởng của các chính
sách XĐGN ến nguồn vốn con người giữa 3 vùng khi kiểm ịnh bằng
phần mềm SPSS (chi tiết phụ biểu 02)với F = 44,440; Sing =0,000, cho
ta thấy có sự khác biệt giữa 3 vùng tại mức ý nghĩa 5%. Sự khác biệt
này bởi việc tiếp cận các thông tin về chính sách tại mỗi vùng là có sự khác nhau.
4.5.1.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực con người
4.5.2. Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực tự nhiên
4.5.2.1. Sự thay ổi về nguồn lực tự nhiên
Khi phân tích ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến nguồn
lực tự nhiên của các hộ nghèo DTTS bằng việc tính giá trị trung bình
và phân tích phương sai trên phần mềm SPSS cho thấy: Kết quả tính
giá trị trung bình cũng như phân tích phương sai (chi tiết phụ biểu 02)
với F = 1,779; Sing =0,170; mức ý nghĩa 5%, không có sự khác biệt về
iểm ánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực tự nhiên
của hộ nghèo DTTS giữa 3 vùng.
4.5.2.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực tự nhiên 4.5.3.
Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực
vật chất
4.5.3.1. Sự thay ổi về nguồn lực vật chất
Khi phân tích ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến nguồn
lực vật chất của các hộ nghèo DTTS bằng việc phân tích phương sai
trên phần mềm SPSS cho thấy: Kết quả phân tích phương sai (chi tiết
phụ biểu 02) với F = 4,047; Sing = 0,018; mức ý nghĩa 5%, là có sự
khác biệt về iểm ánh giá ảnh hưởng của chính sách ến nguồn lực vật
chất giữa 3 vùng. Điểm khác biệt này do việc tiếp cận và sử dụng các
nguồn lực vật chất ở 3 vùng là khác nhau.
4.5.3.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực vật chất 4.5.4.
Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực xã hội
4.5.4.1. Sự thay ổi về nguồn lực xã hội lOMoAR cPSD| 36006831 17
Kết quả so sánh sự khác biệt về iểm ảnh hưởng của các chính
sách XĐGN ến nguồn lực xã hội giữa 3 vùng khi kiểm ịnh trên phần
mềm SPSS (chi tiết ở phụ lục 2) vớ F = 1,455; Sing = 0,235, cho ta
thấy không có sự khác biệt giữa 3 vùng về iểm ánh giá ảnh hưởng của
chính sách tại mức ý nghĩa 5%.
4.5.4.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực xã hội 4.5.5.
Đánh giá ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực tài chính
4.5.5.1. Sự thay ổi về nguồn lực tài chính
Nhìn chung, các chính sách hỗ trợ cho nguồn lực tài chính ở các
hộ DTTS huyện Võ Nhai chưa có ảnh hưởng mạnh tới kinh tế hộ. Dù
ã có những biến ổi tích cực ở một số mặt nhưng còn tồn tại nhiều yếu
kém trong việc triển khai thực thi các chính sách hỗ trợ, cho vay vốn ưu ãi.
Phân tích ảnh hưởng của chính sách XĐGN tới nguồn lực tài
chính dựa trên kết quả tính giá trị trung bình và phân tích phương sai trên phần mềm SPSS.
Kết quả tính giá trị trung bình cho thấy các hộ ánh giá ảnh hưởng
của các chính sách XĐGN ến nguồn lực tài chính ở mức khá tính cho
toàn huyện, nhưng khi xét ở mỗi vùng lại có sự khác biệt, ở vùng 1 và
vùng 3 ược ánh giá ở mức khá, vùng 2 ánh giá ở mức trung bình.
Kết quả so sánh sự khác biệt về iểm ảnh hưởng của các chính
sách XĐGN ến nguồn lựu tài chính giữa 3 vùng khi kiểm ịnh bằng
phần mềm SPSS (chi tiết ở phụ lục 2) với F = 1.262; Sing = 0,284, cho
ta thấy không có sự khác biệt giữa 3 vùng tại mức ý nghĩa 5%. 4.5.5.2.
Ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến nguồn lực tài chính
4.5.6. Đánh giá chung về ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến
sự thay ổi các nguồn lực sinh kế của các hộ nghèo DTTS huyện Võ Nhai
Ảnh hưởng của các chính sách XĐGN ến sinh kế hộ DTTS trong
thời gian qua trên ịa bàn huyện Võ Nhai ã có sự thay ổi rõ rệt, ời sống
người DTTS ược cải thiện hơn so với những năm trước, ặc biệt là
CSHT ược nâng cấp, áp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân.
Kết quả tổng hợp phân tích các số liệu về sự ảnh hưởng của các
chính sách XĐGN tới các nguồn lực sinh kế của hộ cho thấy, các chính
sách ều ược ánh giá ở mức khá tính trên bình quân chung toàn huyện,
trong ó ảnh hưởng tới nguồn lực vật chất ược ánh giá cao nhất ( ạt số
iểm 3,78), ảnh hưởng tới nguồn lực xã hội ược ánh giá ở mức thấp nhất ( ạt iểm số 3,38). lOMoAR cPSD| 36006831 18
Về nguồn lực vật chất, sơ ồ cho thấy không có nhiều chênh lệch
ề iểm ánh giá của các hộ ở 3 khu vực, trong ó, khu vực 3 ạt iểm ánh giá
cao nhất (4.10 - khá), tiếp theo là khu vực 2 với iểm ánh giá là 4,06
(mức khá) và cuối cùng là khu vực 1 ( ạt 3.88 - khá). Về nguồn lực xã
hội, cũng không có nhiều chênh lệch trong sự ánh giá của các hộ ở 3
khu vực, các hộ ở khu vực 2 có mức ánh giá cao nhất ( ạt 3.43 - khá),
tiếp ó khu vực 3 và khu vực 1. Cuối cùng, về ảnh hưởng của các chính
sách tới nguồn lực tài chính, các hộ ở khu vực 1 có ánh giá cao nhất
(3.47 - khá), tiếp ến là khu vực 3 ( ạt 3,45 - khá) và sau cùng là khu vực 2 ( ạt 3.35 - khá).
4.6. Kết quả về phát triển sinh kế và giảm nghèo do ảnh hƣởng có
t nh tổng thể của các ch nh sách XĐGN tới sinh kế của các hộ nghèo
DTTS ở huyện Võ Nhai

4.6.1.Thay ổi nguồn thu của các hoạt ộng sinh kế khi các chính sách
XĐGN ảnh hưởng
Kết quả khảo sát ở các hộ iều tra ở ba nhóm ngành(Nông lâm
nghiệp; Tiểu thủ công nghiệp; Ngành nghề khác) cho thấy nhóm ngành
Nông lâm nghiệp là nguồn thu nhập chủ yếu của hộ DTTS ở huyện Võ
Nhai, năm 2010 thu nhập từ Nông lâm nghiệp 92,1%, năm 2015
chiếm86,1% (giảm 6% so với năm 2010).
Các chương trình phát triển KT- XH, nhất là chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo và các chương trình giảm nghèo khác không
những có ảnh hưởng cho phát triển Nông lâm nghiệp, phát triển tiểu
thủ công nghiệp mà còn có ảnh hưởng tốt cho ngành nghề khác như:
du lịch, dịch vụ. Theo kết quả khảo sát, năm 2010 nguồn thu nhập từ
các ngành nghề khác của nhóm hộ iều tra chiếm 4,9%, năm 2015 chiếm
8,7% (tăng 3,8% so với năm 2010), sự gia tăng thu nhập ở ngành khác
trong nhóm hộ iều tra do: sự mở cửa của cơ chế thị trường; phát triển
nhiều khu công nghiệp và dịch vụ ược chú trọng, do ó người dân có
nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm như làm thêm khi nông nhàn (kiếm củi
bán, bốc gỗ thuê, sẻ gỗ thuê….), hoặc trong hộ gia ình có người làm
tại khu công nghiệp Samsung, làm công ăn lương theo tháng tại hộ
kinh doanh trên ịa bàn huyện… kết quả này ã góp phần chuyển dịch cơ
cấu thu nhập hướng tới a thu nhập trong hộ nghèo DTTS.
4.6.2. Ảnh hưởng của chính sách XĐGN dẫn ến thay ổi cơ cấu thu
nhập trong hoạt ộng Nông lâm nghiệp
Trong khối ngành Nông lâm nghiệp, ngành trồng trọt có cơ cấu
thu nhập cao nhất năm 2010 (chiếm 39,9%), năm 2015 chiếm (42,4%)
trong tổng nguồn thu từ Nông lâm nghiệp, tuy nhiên khi so sánh sự lOMoAR cPSD| 36006831 19
thay ổi giữa năm 2015 với 2010, ngành Trồng trọt không phải là ngành
có thay ổi về thu nhập cao nhất (ngành Trồng trọt 2,4%; ngành Chăn
nuôi 3,0%), iều này cũng phù hợp với thực tế khi có các chương trình,
chính sách ảnh hưởng. Gần ây các hộ DTTS ã chú trọng ến chăn nuôi
nhất là chăn nuôi ại gia súc vì các hộ nghèo ược vay vốn với lãi suất
thấp ể ầu tư mua trâu, bò,…, theo kết quả iều tra có 87% số hộ nghèo
DTTS vay vốn ể chăn nuôi, trung bình những hộ iều tra ều chăn nuôi
từ 1 ến 2 con bò, có những hộ gia ình có ến 3 con bò và 1 con bê. Qua
ó cho thấy ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến ngành chăn nuôi ã làm
thay ổi cơ cấu thu nhập trong nhóm ngành Nông lâm nghiệp. Với nhóm
ngành Lâm nghiệp cơ cấu thu nhập năm 2015 so với năm 2010 giảm (-
5,4%), do các hộ DTTS chú trọng ến ngành Trồng trọt và Chăn nuôi là
hai ngành sinh kế mang lại thu nhập chính của hộ. Thu nhập của người
DTTS bằng cách thu lượm và săn bắn trong rừng cũng giảm gần bằng
không do số lượng sản phẩm thu lượm ược ngày càng khan hiếm và
chính sách không cho người dân tự do thu lượm, săn bắn trong các khu
rừng tự nhiên như trước.
Những kết quả trên ã góp phần tích cực giảm nghèo của các hộ
DTTS và nhiều hộ ã vươn lên trở thành khá giả ây là những kết quả
chung của các chính sách, chương trình, dự án XĐGN tới sinh kế của
các hộ DTTS huyện Võ Nhai và của cộng ồng trên ịa bàn huyện Võ Nhai.
4.7. Các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả của ch nh sách xóa ói giảm
nghèo tới ngƣời nghèo dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai 4.7.1. Ảnh
hưởng của công tác hoạch ịnh chính sách XĐGN
4.7.1.1. Những ưu
iểm trong hoạch ịnh chính sách XĐGN trên ịa bàn huyện Võ Nhai
4.7.1.2. Những bất cập về chính sách XĐGN trên ịa bàn huyện Võ Nhai
4.7.2. Năng lực tổ chức triển khai, giám sát và ánh giá các chính
sách XĐGN trên ịa bàn huyện
4.7.3. Vai trò của cán bộ cấp Huyện, cấp xã trong giảm nghèo
4.7.4. Vai trò của tổ chức oàn thể trong giảm nghèo Chƣơng 5
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CÁC CHÍNH SÁCH
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO NHẰM CẢI THIỆN SINH KẾ
CHO CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HUYỆN VÕ NHAI, lOMoAR cPSD| 36006831 20 TỈNH THÁI NGUYÊN
5.1. Quan iểm và ịnh hƣớng cải thiện sinh kế khi thực hiện các ch
nh sách XĐGN cho các hộ DTTS ở huyện Võ Nhai
5.1.1. Quan iểm
- Các chính sách và giải pháp XĐGN phải ảm bảo tính bền
vững: giảm ược tỷ lệ nghèo, hạn chế ược tỷ lệ tái nghèo. Đảm bảo sự
phát triển ồng thời các mục tiêu kinh tế, mục tiêu xã hội và bảo vệ môi
trường, giữ vững an ninh, chính trị và trật tự xã hội.
- Chính sách và giải pháp XĐGN phải xuất phát từ nhu cầu của
người dân, nhất là người nghèo, cộng ộng nghèo, phù hợp các ặc iểm
văn hóa, xã hội của người dân ịa phương và cộng ồng người dân tộc thiểu số.
- Nâng cao ý thức thoát nghèo, loại bỏ tâm lý ỷ lại, trông chờ,
giúp dân chủ ộng thoát nghèo.
- Tạo cơ hội, ộng lực ể phát huy năng lực nội sinh, vai trò chủ
ộng, tích cực, thể hiện tính chủ thể và sức mạnh cộng ồng của người
DTTS, phù hợp với ặc iểm và iều kiện của các DTTS ể thay thế hoàn
toàn tư duy bị ộng, trông chờ, ỷ lại.
- Phát huy lợi thế, khai thác tri thức bản ịa và thế mạnh của các
vùng DTTS ể phát triển kinh tế.
- Tăng cường vai trò iều phối của người ịa phương
5.1.2. Định hướng cải thiện sinh kế khi thực hiện các chính sách
XĐGN cho các hộ DTTS ở huyện Võ Nhai
- Tiếp tục tăng cường ầu tư công cho phát triển CSHT, tập chung
ầu tư cho các xã ặc biệt khó khăn.
- Xây dựng mô hình sinh kế cho giảm nghèo xác ịnh trên cơ sở
nhu cầu và năng lực của người thụ hưởng.
5.2. Một số giải pháp thực hiện hiệu quả các ch nh sách XĐGN cho
các hộ nghèo DTTS ở huyện Võ Nhai
5.2.1. Giải pháp chung
a)Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa chính quyền với các
tổ chức Chính trị - xã hội trong thực hiện chính sách XĐGN
b) Công tác giám sát và ánh giá chính sách
c) Tiếp tục ầu tư phát triển giáo dục, ào tạo, xây dựng cơ sở hạ tầng
d) Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp
e) Thực hiện có hiệu quả các chính sách XĐGN có ảnh hưởng lOMoAR cPSD| 36006831 21
trực tiếp ến ời sống và sinh kế của người dân
f) Phát triển du lịch và các dịch vụ khác
5.2.2. Giải pháp cụ thể ối với từng nhóm chính sách XĐGN ược triển
khai trên ịa bàn huyện Võ Nhai 5.2.2.1. Đối với chính sách tín dụng ưu ãi
- Tăng cường chính sách cho vay, giảm cho không, nâng ịnh
mức, lấy mức vay hộ nghèo làm chuẩn, với mức lãi suất ưu ãi.
- Đề xuất tiếp tục thực hiện các chính sách ang còn hiệu lực và có hiệu quả,
- Bên cạnh ó, ề nghị có chính sách tín dụng dành riêng cho ồng
bào dân tộc thiểu số mang tính ột phá.
5.2.2.2. Đối với chính sách ào tạo lao ộng và tạo việc làm
- Tăng cường tuyên truyền ể các hộ nghèo DTTS nắm rõ ược
tầm quan trọng của việc nâng cao trình ộ tay nghề, trình ộ canh tác.
- Cần phải ịnh hướng ngành nghề ào tạo phù hợp với thị trường
cho người lao ộng có nhu cầu học nghề.
- Khuyến khích người lao ộng tham gia các chương trình ào tạo
nghề cho ối tượng nghèo; hỗ trợ kịp thời, ầy ủ, úng chính sách hỗ trợ
học nghề cho các hộ nghèo DTTS.
- Cần linh hoạt thực hiện chính sách hỗ trợ học nghề gắn với các
chủ trương của Quyết ịnh số 1956/QĐ - TTg về việc phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao ộng nông thôn ến năm 2020” của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện ồng bộ các chính sách tạo mới việc làm, tăng thu nhập.
5.2.2.3. Đối với chính sách hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ cơ bản
a) Đối với việc chăm sóc sức khỏe cho các hộ DTTS
- Thực hiện công tác ào tạo ội ngũ cán bộ y tế trên ịa bàn huyện Võ Nhai.
- Tăng cường triển khai Đề án 1816 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc Cử cán bộ chuyện môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ
trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa
bệnh tại các huyện nghèo.
- Tăng cường ầu tư cho y tế các huyện nghèo.
- Ưu tiên phân bổ vốn NSNN các chương trình mục tiêu y tế cho các xã nghèo.
- Tiếp tục vận ộng thêm nguồn viện trợ nước ngoài thông qua
các dự án ODA và phi chính phủ (NGO) ể hỗ trợ cho y tế các xã nghèo. lOMoAR cPSD| 36006831 22
- Tiếp tục triển khai tốt các chính sách y tế hỗ trợ người nghèo.
b) Đối với công tác giáo dục ào tạo cho các hộ DTTS
- Rà soát, tích hợp và xây dựng một số văn bản liên quan ến giáo
dục ào tạo, phát triển nguồn nhân lực ối với ồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
- Thực hiện tốt chế ộ, chính sách cho ội ngũ làm công tác quản
lí nội trú, nuôi dưỡng học sinh tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú;
c) Đối với công tác hỗ trợ về nhà ở cho các hộ nghèo DTTS
- UBND các cấp ở huyện Võ Nhai cần: Đưa chỉ tiêu phát triển
nhà ở, ặc biệt là chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội vào kế hoạch phát triển
KT- XH trong từng thời kỳ và hàng năm của ịa phương, coi ây là một
chỉ tiêu pháp lệnh ể chỉ ạo tổ chức thực hiện; - Thực hiện tốt việc quy
hoạch ô thị, khu công nghiệp.
- Các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhà nước hoặc có
cổ phần chi phối của Nhà nước cần tích cực tham gia ầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
5.2.2.4. Đối với chính sách hỗ trợ ặc thù
Đối với chính sách 135, huyện Võ Nhai chủ trương tiếp tục thực
hiện ồng bộ các dự án thành phần của chương trình và lồng ghép có
hiệu quả các nguồn lực trên ịa bàn cho Chương trình 135; tập trung xây
dựng CSHT thiết yếu phục vụ nhân dân phát triển kinh tế-xã hội ở các xã, thôn bản.
Đối với những dự án có tổng mức ầu tư lớn vượt ịnh mức hỗ
trợ theo quy ịnh, các xã phải có trách nhiệm xây dựng kế hoạch lồng
ghép các nguồn vốn khác theo phân cấp.
Huyện Võ Nhai cũng tiếp tục triệt ể phân cấp cho xã làm chủ ầu tư các dự án.
Về hỗ trợ phát triển sản xuất: tăng cường công tác quản lý sử
dụng nguồn vốn của dự án, ầu tư úng ịa bàn, úng ối tượng, thực hiện
tốt việc lồng ghép với các nguồn vốn khác như: vốn chương trình nông
lâm nghiệp trọng tâm, vốn chương trình mục tiêu quốc gia xoá ói giảm
nghèo, vốn hỗ trợ trồng rừng theo các Quyết ịnh của Thủ tướng Chính phủ.
Về hỗ trợ xây dựng CSHT: yêu cầu các chủ ầu tư tập trung rà
soát các hạng mục công trình ang thi công còn thiếu vốn, không tiến hành khởi công mới. lOMoAR cPSD| 36006831 23
Về hỗ trợ nâng cao năng lực: tiếp tục ẩy mạnh công tác dạy nghề
theo hướng giao cho xã và trung tâm dạy nghề các huyện, thị làm chủ
ầu tư, không giao cho các ban, ngành của huyện làm chủ ầu tư.
Đối với chính sách hỗ trợ dịch vụ, cải thiện nâng cao ời sống, trợ giúp pháp lý.
5.2.3. Nhóm giải pháp về phát triển kinh tế và nhân rộng các mô
hình sinh kế có hiệu quả góp phần nâng cao thu nhập và giảm nghèo
ối với huyện Võ Nhai - Thái Nguyên

5.2.3.1.Đẩy mạnh phát triển kinh tế của huyện thực hiện quá trình cơ
cấu lại ngành nông nghiệp, nông thôn
5.2.3.2.Tiếp tục ổi mới cơ chế chính sách kêu gọi doanh nghiệp ầu tư,
và phổ biến nhân rộng các mô hình kinh tế có hiệu quả
5.2.3.3.Đa dạng hóa sinh kế là chiến lược cốt lõi ể thoát nghèo của các hộ gia ình DTTS
5.2.3.4. Cải thiện và ổi mới tiếp cận dịch vụ khuyến nông 5.3. Kiến nghị
5.3.1. Đối với nhà nước

- Rà soát, sửa ổi, sắp xếp hợp lý các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan ến giảm nghèo, giảm số lượng văn bản, khắc phục sự chồng chéo, trùng lắp;
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền giáo dục
cho người nghèo nâng cao nhận thức vươn lên thoát nghèo.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo theo
hướng ban hành chính sách phải gắn với bố trí nguồn lực và kết quả ạt ược;
- Có văn bản chính sách hướng dẫn cụ thể ể ẩy mạnh phân cấp
trong quản lý tài chính các nguồn ầu tư, quản lý công trình, góp phần
thúc ẩy sự tham gia của cộng ồng vào công tác xây dựng, quản lý, duy
tu và bảo dưỡng các công trình giao thông, thuỷ lợi và các công trình
công cộng, phúc lợi khác.
5.3.2.Đối với cấp tỉnh và ịa phương huyện Võ Nhai
Tiếp tục cụ thể hoá các mục tiêu, giải pháp XĐGN vào chương
trình phát triển KT- XH của ịa phương, các nghị quyết chuyện ề của HĐND và UBND.
- Trước khi triển khai thực hiện chính sách, cần tăng cường hoạt
ộng tuyên truyền về chủ trương chính sách, các quy ịnh của nhà nước
có liên quan ến cán bộ và nhân dân. lOMoAR cPSD| 36006831 24
- Đảng bộ, chính quyền các cấp cần xác ịnh công tác thực hiện
chính sách XĐGN là nhiệm vụ chính trị hàng ầu ược thực hiện thường xuyên, liên tục.
- Đối với mỗi ngành, mỗi cấp, cần có cơ chế quản lý một cách
hệ thống, tăng cường mối liên hệ chặt chẽ giữa các cấp các ngành với
nhau trên ịa bàn tỉnh nhằm tạo sự liên kết, phối hợp, chia sẻ thông tin,
bài học kinh nghiệm giữa các cấp, các ngành ể nâng cao tối a kết quả của chính sách.
- Tăng cường công tác ào tạo, huấn luyện nâng cao trình ộ
chuyện môn cho cán bộ, công chức làm công tác giảm nghèo nhất là ội
ngũ cán bộ, công chức cơ sở.
- Giảm bớt thủ tục hành chính ể tạo iều kiện cho người dân ược
thụ hưởng lợi ích của chính sách một cách nhanh chóng và thuận tiện,
tránh những thủ tục phức tạp không cần thiết gây nên khó khăn ối với
cả những người thực hiện chính sách và ối tượng thụ hưởng.
- Để ảm bảo ủ kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện
chính sách XĐGN bền vững và hiệu quả cho những năm tới ây.
- Thực hiện xã hội hoá công tác giảm nghèo, có cơ chế thu hút
các nguồn vốn ầu tư từ các doanh nghiệp, các tổ chức KT- XH nhằm
tăng cường các nguồn lực và mở rộng các cách tiếp cận công tác giảm
nghèo trên ịa bàn huyện. 5.3.3. Đối với các hộ nghèo
- Nắm bắt cơ hội, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả sự hỗ trợ từ
phía Nhà nước và cộng ồng.
- Xóa bỏ tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ bên ngoài, ý
thức ược và tự giác bồi dưỡng năng lực bản thân ể có ủ nội lực chống
lại các ảnh hưởng không có lợi ến sản xuất và ời sống của bản thân hộ nghèo. KẾT LUẬN
Trong thời gian qua, việc tổ chức triển khai thực hiện các chính
sách XĐGN trên ịa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên ã thu ược
những kết quả nhất ịnh, ời sống người dân ặc biệt là người DTTS ã
thay ổi rõ rệt. Điều này cho thấy sự nỗ lực và quyết tâm rất lớn của
Đảng bộ, chính quyền và nhân dân trong việc thực hiện các chính sách
XĐGN. Bên cạnh những kết quả ạt ược vẫn còn tồn tại một số hạn chế,
yếu kém làm ảnh hưởng ến kết quả cũng như hiệu quả của chính sách.
Do vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế lOMoAR cPSD| 36006831 25
của người dân tộc thiểu số là rất cần thiết. Qua phân tích, luận án ã làm
rõ một số nội dung sau:
Một là, luận án ã tiến hành tổng quan nghiên cứu thực nghiệm
phân tích ảnh hưởng các chính sách XĐGN ến ời sống người dân, từ ó
xác ịnh ược “khoảng trống” nghiên cứu. Kết quả cho thấy các nghiên
cứu của các tác giả trong và ngoài nước mới chỉ dừng lại ở việc áng
giá quá trình triển khai, thực hiện, ĐGTĐ tổng thể về KT- XH của các
chương trình giảm nghèo. Chưa có nghiên cứu nào về chính sách
XĐGN chỉ áp dụng cho ồng bào dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi
phía Bắc ặc biệt là gắn kết với sinh kế của người dân.
Hai là, luận án ã hệ thống hóa và làm rõ một số vấn ề lý luận về
ói nghèo, dân tộc, dân tộc thiểu số, các quan iểm về ĐGTĐ, ý nghĩa
của việc ĐGTĐ, sự cần thiết phải ĐGTĐ cũng như sinh kế hộ dân tộc
thiểu số và các hoạt ộng sinh kế của họ. Từ kết quả của tổng quan
nghiên cứu và cơ sở lý thuyết, tác giả ã xây dựng khung lý thuyết về
nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách XĐGN ến sinh kế của các hộ
dân tộc thiểu số. Bên cạnh ó, luận án ã trình bày kinh nghiệm ĐGTĐ
chính sách XĐGN của một số quốc gia trên thê giới. Những quốc gia
này có nhiều iểm tương ồng như: iều kiện tự nhiên, KT- XH với Việt
Nam. Qua ó rút ra ược các kinh nghiệm trong thực tiễn về ĐGTĐ các
chính sách XĐGN tới sinh kế cho các hộ DTTS huyện Võ Nhai.
Ba là, kết quả ánh giá các chính sách XĐGN giúp cho lãnh ạo
huyện nhận rõ những mặt tích cực mà mỗi chính sách mang lại trong
XĐGN, ồng thời cũng chỉ ra những iểm bất cập trong triển khai thực
hiện chính sách. Thông qua ánh giá bốn nhóm chính sách, chính sách
ào tạo nghề và giải quyết việc làm, chính sách hỗ trợ tạo iều kiện cho
người nghèo tiếp cận với các dịch vụ cơ bản, chính sách tín dụng, chính
sách hỗ trợ ặc thù, luận án ã làm rõ những óng góp quan trọng mà mỗi
nhóm chính sách em lại trong quá trình giảm nghèo ở huyện Võ Nhai.
Bốn là, luận án ã làm rõ phương pháp nghiên cứu của luận án.
Luận án sử dụng cả hai phương pháp phân tích ịnh tính và phương pháp
phân tích ịnh lượng. Phương pháp phân tích ịnh tính bao gồm phân tích
về tình trạng nhà ở, nước sạch vệ sinh môi trường ối với nhóm hộ iều
tra, phân tích này cho thấy năm 2010 tình trạng nhà ở, nước sạch của
các hộ DTTS huyện Võ Nhai còn gặp rất nhiều khó khăn, ời sống chưa
ược cải thiện, năm 2011 - 2015 nhờ ảnh hưởng của chính sách XĐGN,
ời sống người dân ược nâng cao, sinh kế ổn ịnh.
Năm là, luận án chỉ ra sau giai oạn 2011 -2015ảnh hưởng của
các chính sách ã làm thay ổi các nguồn lực, iều kiện sinh kế và năng lOMoAR cPSD| 36006831 26
lực của các hộ với khả năng tích hợp tốt hơn các nguồn lực trong phát
triển kinh tế hộ và cộng ồng so với trước ây. Nên ã có sự thay ổi theo
hướng phát triển a dạng các nguồn thu, a dạng ngành nghề, với nguồn
thu nhập trước ây chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp ến
nay ã phát triển các nguồn thu nhập mới từ sự chuyển ổi sang nghề
mới, kết hợp nhiều nghề như trồng trọt với chăn nuôi; trồng trọt, chăn
nuôi và trồng rừng, trồng trọt, chăn nuôi và i làm thuê…
Sáu là, xuất phát từ quan iểm và ịnh hướng cải thiện sinh kế khi
thực hiện các chính sách XĐGN cho các hộ DTTS ở huyện Võ Nhai,
luận án ã ề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách cho từng nhóm chính
sách ể phát triển ổn ịnh sinh kế cho người DTTS huyện Võ Nhai.