











Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA NGOẠI NGỮ TÊN ĐỀ TÀI
LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
KẾT HÔN – KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT – LY HÔN
Giáo viên : Phan Thúy An
Nhóm thực hiện : Nhóm 6
Lớp : NNA-K2025B -BMT,2025- lOMoAR cPSD| 39651089 Mục lục I.
Văn bản quy phạm pháp
luật..........................................................3
1. Khái niệm:...................................................................................3
2. Phân biệt văn bản luật và văn bản dưới luật:..........................3 II.
Giới thiệu cơ bản về luật hôn
nhân.................................................4
1. Khái quát chung..........................................................................4
2. Mục đích......................................................................................5
3. Nguyên tắc cơ bản.......................................................................5
4. Ý nghĩa.........................................................................................5
III. Điều kiện kết hôn theo luật hôn nhân và gia đình......................6
1. Kết hôn và điều kiện kết hôn.....................................................6
2. Đăng ký kết hôn..........................................................................7
3. Ly hôn..........................................................................................7
4. Mục đích của việc quy định điều kiện kết hôn.........................8 I.
Văn bản quy phạm pháp luật 1. Khái niệm:
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp
luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ
tục quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
- Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng được ban hành không
đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật
này thì không phải là văn bản quy phạm pháp luật. lOMoAR cPSD| 39651089 2.
Phân biệt văn bản luật và văn bản dưới luật:
Văn bản luật là gì:
- Văn bản luật là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành,
có hiệu lực pháp lý cao nhất và quy định các nguyên tắc, quy tắc
cơ bản của hệ thống pháp luật.
Ví dụ: Hiến pháp, Bộ luật, Luật.
Văn bản dưới luật là gì:
- Văn bản dưới luật là văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan
nhà nước ở trung ương hoặc địa phương ban hành, nhằm cụ thể
hóa, hướng dẫn chi tiết cách thực hiện các quy định trong văn bản luật.
Ví dụ: Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết của các cơ quan
khác nhau như Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng.
Sự khác biệt chính: Tiêu chí Văn bản luật Văn bản dưới luật
Thẩm quyền Văn bản luật là những văn Văn bản dưới luật là những văn ban hành
bản quy phạm pháp luật do
bản quy phạm pháp luật do các Quốc hội ban hành theo
cơ quan nhà nước ban hành
trình tự, thủ tục và hình thức theo trình tự, thủ tục và hình
được pháp luật quy định.
thức được pháp luật quy định. Có hiệu lực cao nhất. Hiệu lực
Có hiệu lực pháp lý thấp hơn pháp lý văn bản luật. lOMoAR cPSD| 39651089 Phân loại
Hiến pháp, luật và bộ luật.
Văn bản dưới luật bao gồm:
pháp lệnh, nghị định, nghị
quyết, lệnh, quyết định, thông tư. Ví dụ - Hiến pháp 2013
- Nghị định 46/2016/NĐ-CP - Bộ luật dân sự 2015
quy định xử phạt vi phạm hành - Bộ luật hình sự 2015
chính trong lĩnh vực giao thông - Luật hôn nhân và gia
đường bộ và đường sắt. - Nghị đình
quyết 21-NQ/TW năm 2017 về 2014
công tác dân số trong tình hình
mới do ban chấp hành trung - Luật giao thông đường bộ 2008,...vv... ương ban hành. II.
Giới thiệu cơ bản về luật hôn nhân 1. Khái quát chung
- Năm ban hành: Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13 được
Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2014 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. lOMoAR cPSD| 39651089
Phạm vi điều chỉnh: Luật này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện,
nguyên tắc kết hôn; quyền và nghĩa vụ của vợ chồng; chấm dứt
hôn nhân (ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật); quan hệ giữa
cha mẹ và con cái; quan hệ giữa các thành viên khác trong gia
đình; và các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hôn nhân và gia đình. 2. Mục đích
- Điều chỉnh quan hệ hôn nhân, gia đình và những quan hệ liên quan.
- Bảo vệ chế độ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng giới.
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, con cái và các thành viên gia đình. 3.
Nguyên tắc cơ bản
Luật năm 2014 dựa trên các nguyên tắc chính như:
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và một vợ một chồng: Tôn trọng sự tự
do kết hôn, cấm tảo hôn, cưỡng ép kết hôn và đảm bảo bình đẳng giới.
- Bình đẳng giữa vợ và chồng: Cả hai có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình.
- Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em: Đặt lợi ích của các đối
tượng dễ bị tổn thương lên hàng đầu.
- Thúc đẩy xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc.
- Giải quyết việc ly hôn phải đảm bảo hòa giải cơ sở. 4. Ý nghĩa
- Bình đẳng giới: Luật pháp hóa nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và
chồng, thúc đẩy vai trò của người phụ nữ trong xã hội và gia đình, lOMoAR cPSD| 39651089 -
đồng thời quy định cụ thể về quyền sở hữu tài sản, quyền nuôi con
sau ly hôn, và các quyền lợi khác.
- Ổn định xã hội: Bằng cách quy định rõ ràng các mối quan hệ gia
đình, luật góp phần xây dựng một nền tảng xã hội ổn định và lành
mạnh. Việc giải quyết các mâu thuẫn gia đình theo pháp luật giúp
hạn chế các xung đột, bạo lực và các vấn đề xã hội khác.
- Thúc đẩy các giá trị tiến bộ: Luật khuyến khích các cặp vợ chồng
xây dựng gia đình dựa trên tình yêu, sự tôn trọng và trách nhiệm
chung, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội hiện đại
- Hoàn thiện pháp luật về hôn nhân và gia đình: Luật này đã thay
thế cho Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, cập nhật các quy
định để phù hợp hơn với thực tiễn xã hội Việt Nam.
- Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình: Luật quy định rõ các nguyên
tắc cơ bản, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hôn nhân
và gia đình, góp phần bảo vệ sự bền vững của gia đình.
- Chuẩn mực pháp lý cho các mối quan hệ: Luật đưa ra những chuẩn
mực pháp lý cho cách ứng xử giữa các thành viên trong gia đình,
giúp định hình cách thức xây dựng và duy trì các mối quan hệ.
- Xây dựng gia đình văn minh, tiến bộ: Mục tiêu là xây dựng gia
đình ấm no, hạnh phúc, bền vững, bình đẳng và tiến bộ, dựa trên
nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
III. Điều kiện kết hôn theo luật hôn nhân và gia đình 1.
Kết hôn và điều kiện kết hôn • Kết hôn lOMoAR cPSD| 39651089
- Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo
quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. • Điều kiện kết hôn
Về độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên mới đủ tuổi kết hôn.
- Về sự tự nguyện: Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyễn quyết định
- Năng lực hành vi nhân sự: Nam, nữ khi kết hôn phải là người
không bị mất năng lực hành vi dân sự ( Có đủ nhận thức và điều khiển hành vi của mình)
Trường hợp cấm kết hôn
- Giới tính: Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
- Kết hôn giả tạo (vì mục đích khác không nhằm xây dựng gia đình)
- Tảo hôn (kết hôn khi chưa đủ tuổi theo quy định) hoặc cưỡng ép
kết hôn, lừa dối kết hôn
- Đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác hoặc kết hôn
với người đang có vợ/chồng
- Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ hoặc giữa
những người có họ trong phạm vi ba đời 2. Đăng ký kết hôn
- Việc kết hôn phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định pháp luật; nếu không đăng ký thì không có giá trị pháp lý.
- Vợ chồng đã ly hôn muốn quay lại với nhau phải đăng ký kết hôn lại.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kết hôn sẽ kiểm tra
và tổ chức đăng ký nếu hai bên đủ điều kiện. lOMoAR cPSD| 39651089 -
- Cả hai bên nam, nữ phải có mặt khi đăng ký kết hôn. Nếu hai bên
đồng ý tự nguyện, cơ quan sẽ trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. 3. Ly hôn
Ly hôn là gì? Theo khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình
2014 quy định ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản
án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:
- Vợ, chồng hoặc cả hai có quyền yêu cầu ly hôn.
- Người thân được yêu cầu thay khi một bên mất khả năng nhận thức
và bị bạo lực gia đình nghiêm trọng.
- Chồng không được yêu cầu ly hôn khi vợ đang mang thai, sinh con
hoặc nuôi con dưới 12 tháng.
Quy định về giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn:
- Tài sản chung chia đôi, có xét đến hoàn cảnh, công sức, lỗi và quyền lợi mỗi bên.
- Ưu tiên chia hiện vật, nếu không được thì chia theo giá trị, có thanh toán chênh lệch.
- Tài sản riêng giữ nguyên, trừ khi đã nhập chung. Nếu trộn lẫn thì
được hoàn lại phần góp vào.
- Bảo vệ quyền lợi của vợ, con chưa thành niên, con mất năng lực
hành vi hoặc không thể tự nuôi mình.
- TAND Tối cao phối hợp hướng dẫn thi hành điều này.
Quy định về giải quyết nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn:
- Cha mẹ vẫn phải chăm sóc con sau ly hôn.
- Thỏa thuận người nuôi con; nếu không, Tòa án quyết định, có xem
xét ý kiến con từ 7 tuổi. lOMoAR cPSD| 39651089
- Con dưới 36 tháng tuổi ưu tiên giao cho mẹ, trừ khi mẹ không đủ
điều kiện hoặc có thỏa thuận khác. 4.
Mục đích của việc quy định điều kiện kết hôn
- Bảo đảm quyền tự do kết hôn, nhưng trong khuôn khổ pháp luật,
phù hợp với đạo đức xã hội.
Bảo vệ quyền lợi của các bên, nhất là phụ nữ và trẻ em.
- Ngăn chặn các hành vi trái đạo đức, tránh tình trạng loạn luân, cưỡng ép, tảo hôn...
- Góp phần xây dựng gia đình văn minh, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững.
IV. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Văn bản quy phạm pháp luật là gì?
A. Văn bản do Quốc hội ban hành.
B. Văn bản chứa quy phạm pháp luật, ban hành đúng thẩm quyền,
hình thức, trình tự, thủ tục.
C. Văn bản do Chính phủ ban hành.
D. Văn bản hành chính thông thường.
Câu 2. Văn bản luật có đặc điểm nào sau đây? A. Do Chính phủ ban hành.
B. Có hiệu lực pháp lý thấp hơn nghị định.
C. Do Quốc hội ban hành, hiệu lực pháp lý cao nhất.
D. Chỉ áp dụng trong phạm vi địa phương.
Câu 3. Văn bản dưới luật có chức năng chủ yếu là gì?
A. Đặt ra những nguyên tắc cơ bản của pháp luật.
B. Cụ thể hóa và hướng dẫn thi hành văn bản luật.
C. Thay thế hoàn toàn văn bản luật.
D. Do Quốc hội ban hành. lOMoAR cPSD| 39651089 -
Câu 4. Văn bản nào sau đây là văn bản dưới luật? A. Hiến pháp. B. Bộ luật Dân sự. C. Luật Đất đai.
D. Nghị định của Chính phủ.
Câu 5. Theo Luật HN&GĐ 2014, độ tuổi kết hôn hợp pháp đối với
nam và nữ ở Việt Nam là:
A. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 16 tuổi
B. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi
C. Nam từ đủ 21 tuổi, nữ từ đủ 19 tuổi
D. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi
Câu 6. Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam là gì?
A. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
B. Cha mẹ đặt đâu, con ngồi đấy
C. Hôn nhân chỉ nhằm mục đích sinh con
D. Hôn nhân có thể dựa trên sự ép buộc
Câu 7. Theo quy định của pháp luật, khi mục đích của hôn nhân
không đạt được, công dân có quyền yêu cầu các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thực hiện: A. Đề bạt bổ nhiệm B. Hỗ trợ kinh phí C. Giải quyết việc làm
D. Giải quyết ly hôn
Câu 8. Hành vi nào sau đây bị cấm theo Luật HN&GĐ? A. Kết hôn tự nguyện
B. Kết hôn với người cùng giới tính
C. Kết hôn giữa người cùng huyết thống trong phạm vi 3 đời lOMoAR cPSD| 39651089
D. Kết hôn ở tuổi 25 trở lên
Câu 9. Trường hợp nào dưới đây Tòa án không cho ly hôn?
A. Vợ chồng mâu thuẫn trầm trọng
B. Đời sống chung không thể kéo dài
C. Mục đích hôn nhân không đạt được
D. Chồng yêu cầu ly hôn khi vợ đang mang thai Câu 10: Khi cha mẹ
ly hôn, con từ đủ 7 tuổi trở lên: A. Sẽ luôn ở với mẹ B. Sẽ luôn ở với cha lOMoAR cPSD| 39651089
C. Tòa án phải xem xét nguyện vọng của con để quyết định giao cho
cha hoặc mẹ nuôi
D. Con được tự chọn ở với ai mà không cần Tòa án quyết định