Lý thuyết bài giảng chương 3 chi phí sản xuất

Một trong Mười Nguyên lý Kinh tế học: Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó.} Chi phí hiện (chi phí sổ sách): chi phí đầu vào khi có dòng tiền chảy ra khỏi doanh nghiệp (ví dụ: trả lương cho công nhân).Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

Cost of production
Chi phí sản xuất
Khởi
ng
Bạn
iều
hành
Tập
oàn
Ford Motor.
Liệt
kê 3 chi phí khác nhau
của
tập
oàn
Liệt
kê 3
quyết
nh
kinh doanh
bị
nh
ng
bởi
chi phí
của
tập
oàn
.
2
Chi phí
Quyết
nh
kinh doanh
lOMoARcPSD| 47206071
1
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Tổng doanh thu, tổng chi phí, và lợi nhuận
Mục tiêu của doanh nghiệp: tối a hóa lợi nhuận.
Lợi nhuận = Tổng Doanh thu Tổng Chi phí
Tổng doanh thu: khoản thu của doanh nghiệp khi bán sản
phm ầu ra
Tổng chi phí: giá trị th trường của những ầu vào mà
doanh nghiệp sử dụng ể sản xuất.
Chi phí: Chi phí hiện với chi phí ẩn
Chi phí hiện (chi phí sổ sách): chi phí ầu vào khi
dòng tin chảy ra khỏi doanh nghiệp (ví d: trả lương
cho công nhân)
Chi phí ẩn: chi phí u vào không cần dòng tiền chảy
ra khỏi doanh nghiệp (ví dụ: chi phí hội về mặt thời
gian ca chsở hữu doanh nghiệp)
Một trong ời Nguyên Kinh tế học: Chi phí ca
một thứ là cái mà bạn từ bỏ ể có ược nó.
Điều này úng cho dù các chi phí là ẩn hay là hiện. Cả
hai ều ảnh hưởng ến c quyết ịnh của doanh
nghiệp.
4
Nguyên lý kinh tế học vi mô
3
lOMoARcPSD| 47206071
2
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Ví dụ về chi phí hiện và chi phí ẩn
Bạn cần $100,000 khởi skinh doanh. Lãi suất i
vay/cho vay là 5%.
Trường hợp 1: bạn i vay $100,000
Chi phí hiện:
Chi phí ẩn:
Trường hợp 2: bạn sử dụng khoảng tiền tiết kiệm
của mình, $40,000, và i vay thêm $60,000
Chi phí hiện:
Chi phí ẩn:
Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
Lợi nhuận kế toán = tổng doanh thu – chi phí hiện
Lợi nhuận kinh tế = tổng doanh thu tổng chi phí (chi
phí hiện + chi phí ẩn)
Lợi nhuận kế toán bỏ qua chi phí ẩn, vì vậy lợi nhuận
kế toán cao hơn lợi nhuận kinh tế.
6
Nguyên lý kinh tế học vi mô
5
lOMoARcPSD| 47206071
3
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Bài tập thực hành
Mức giá cân bằng của việc cho thuê văn phòng va
mới tăng thêm $500/tháng.
So sánh tác ộng lên lợi nhuận kế toán lợi nhuận
kinh tế nếu như
Bạn i thuê văn phòng
Bạn sở hữu văn phòng ó.
Bài tập thực hành
Gisử Bill ang làm tại một tiệm café vào các buổi tối thứ
7 (từ 8g – 12g) với mức lương $10/giờ (và thường ược trả
vào cuối mỗi tháng). Anh ta cũng $1500 tin ầu nhàn
rỗi có thể em lại lợi nhuận 1% mỗi tháng.
Một người bạn ề nghị Bill làm DJ cho các buổi tiệc vào tối
thứ 7 từ tháng tới. Để làm iều ó, Bill sẽ phải thuê hệ thng
âm thanh ánh sáng $1000, và phải trả vào ầu mỗi tháng)
Như vậy tính ến mỗi cuối tháng, chi phí kinh tế Bill phi
chi trả khi chuyển sang làm DJ là bao nhiêu?
8
Nguyên lý kinh tế học vi mô
7
lOMoARcPSD| 47206071
4
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Hàm sản xuất
Hàm sản xuất: mối quan hgia sản lượng u vào
ược sdụng tạo ra hàng hóa sản lượng u ra
của hàng hóa ó
Hàm sản xuất ơn biến: giả sử chỉ 1 yếu tố ầu vào
thay ổi, dụ: lao ng (𝐿), các yếu tố ầu vào khác
không thay ổi.
Hàm sản xuất thể ược biểu diễn bằng bảng biểu,
phương trình hay th.
Ví dụ 1:
Người nông dân tên Jack trồng lúa mì.
Anh ta có 5 mẫu t
Anh ta có thuê bao nhiêu nhân công tùy ý.
Nguyên lý kinh tế học vi mô
9
dụ
1: Hàm
sản
xuất
của
Jack
0
500
,000
1
1
,500
,000
2
,500
2
3
,000
1
0
3
2
4
5
Số
công nhân
5
3000
4
2800
2400
3
2
1800
1
1000
0
0
Q
(
số
gi
lúa mì)
L
(
số
công
nhân)
10
lOMoARcPSD| 47206071
5
Nguyên lý kinh tế học vi mô
L
∆𝑄
∆𝐿
𝐿
𝜕𝑄
𝜕𝐿
Nguyên lý kinh tế học vi mô
11
Sản ng biên
Nếu thuê thêm 1 công nhân, sản lượng tăng thêm 1
khoảng, ược gọi là sản lượng biên của lao ộng.
Sản lượng biên của một ầu o khoảng tăng thêm
của sản lượng ầu ra khi tăng thêm 1 ơn vị ầu vào ó,
các yếu tố ầu vào khác không ổi.
Ký hiệu:
∆ (delta) = “thay ổi…”
Ví dụ: ∆Q = thay ổi sản lượng, L = thay ổi lao ộng
Sản lượng biên của lao ộng: MP =
Nếu sự thay ổi là nhỏ (∆𝐿 → 0): 𝑀𝑃 =
dụ
1:
Tổng
sản
ng
sản
ng
biên
5
3000
4
2800
3
2400
1800
2
1
1000
0
0
Q
(
số
gi
lúa mì)
L
(
số
công
nhân)
MP
L
Q
= 1000
L
= 1
Q
= 800
L
= 1
Q
= 600
L
= 1
Q
= 400
L
= 1
Q
= 200
L
= 1
12
lOMoARcPSD| 47206071
6
Nguyên lý kinh tế học vi mô
1: MP
L
= ộ dốc hàm sản xuất
L Q
(số công (số gi MP
L
4 2800
200
5 3000
3MPL ,000 bằng với
dốc của hàm sản
2xuất,500
2Lưu,000 ý: MPL giảm
dần khi số lao ộng
1,500 L
tăng
lên
1,000
Điều này giải thích
tại500 sao hàm
sản xuất trở
nên bng phng
hơn
0
khi tăng thêm số
0 1 2 3 4
5
400
3
2400
600
1800
2
800
1
1000
1000
0
0
lúa mì)
nhân)
lOMoARcPSD| 47206071
Ví dụ
7
Nguyên lý kinh tế học vi mô
lao ộng L Số công nhân
Tại sao MP
L
quan trọng?
Nhớ lại: một trong 10 nguyên lý kinh tế học
Con người duy lý suy nghĩ tại mc cn biên
Khi người nông dân Jack thuê thêm một công nhân
Chi phí của anh ta tăng lên, bằng với tiền lương trả cho công
nhân ó
Sản lượng của anh ta tăng lên, bằng với MP
L
So sánh 2 giá trị này sẽ giúp cho Jack ra quyết ịnh
xem anh ta có ược lợi hay không khi thuê thêm nhân
công.
14
Nguyên lý kinh tế học vi mô
13
lOMoARcPSD| 47206071
8
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Tại sao MP
L
giảm dần
Với mỗi lao ộng tăng thêm, sản lượng ầu ra của người
nông dân Jack tăng một lượng lên ít dần ít dần. Tại
sao vậy?
Khi Jack thuê thêm lao ng, bình quân các công nhân
này ít ất ai ể canh tác n, và do ó ng suất cũng
gim i.
Một cách tổng quát, MP
L
giảm dần khi L tăng nếu như
ầu vào ất ai hay vốn (thiết bị, máy móc,…) không
i.
Sản lượng biên giảm dần: sản lượng biên của một
ầu vào giảm dần khi số ợng của ầu vào ó tăng lên
(những yếu tố khác không ổi)
Tại sao MP
L
giảm dần
Sản lượng biên giảm dần: sản lượng biên của
một ầu vào giảm dần khi số ợng của ầu vào ó tăng
lên (những yếu tố khác không ổi)
Độ dốc của hàm sản xuất o lường sản lượng biên
của một yếu tố u vào (ví dụ như một công nhân) Khi
sản lượng biên giảm, hàm sản xuất trở n phẳng hơn.
Mối quan hệ giữa sản lượng sản xuất chi phí
sản xuất giúp chúng ta ưa ra các quyết ịnh ịnh giá.
Đường tổng chi phí scho chúng ta thấy mối quan
hệ này một cách trực quan hơn.
16
Nguyên lý kinh tế học vi mô
15
lOMoARcPSD| 47206071
Ví dụ
9
Nguyên lý kinh tế học vi mô
1: Chi phí của người nông dân Jack
Người nông dân Jack phải chi trả tin ất ai mỗi tháng
$1000, bất kể anh ta trồng bao nhiêu lúa mì trên ó.
Tiền lương theo giá thị trường cho mỗi công nhân làm
việc ồng áng là $2000 mỗi tháng.
Do ó, chi phí của người nông dân Jack liên quan ến
ợng lúa mì mà anh ta sản xuất
Ví dụ 1: Chi phí của người nông dân Jack
L Q Tổng
Chi phí Chi phí
(số công (số giạ ất ai lao ộng chi phí nhân) lúa mì)
0 0
1 1000
2 1800
3 2400
4 2800 5 3000
18
Nguyên lý kinh tế học vi mô
17
lOMoARcPSD| 47206071
10
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Ví dụ 1: Đưng Tổng chi phí của Jack
Chi phí biên
Chi phí biên (MC) phần chi phí ng thêm trong tng
chi phí khi sản xuất thêm một ơn vị sản phẩm
𝑀𝐶 = ∆𝑇𝐶/∆𝑄
Chi phí biên giúp chúng ta trlời câu hỏi: chi phí sản xuất
thêm 1 sản phẩm nữa là bao nhiêu?
Nếu sự thay ổi là nhỏ, ∆𝑄 → 0
𝜕𝑇𝐶
𝑀𝐶 =
𝜕𝑄
20
Q
(
số
gi
lúa mì)
Tổng
Chi phí
0
$1,000
1000
$3,000
1800
$5,000
2400
$7,000
$9,000
2800
$11,000
3000
$0
$2,000
$4,000
$6,000
$8,000
$10,000
$12,000
0
1000
2000
3000
Sản lượng lúa mì
Nguyên lý kinh tế học vi mô
19
lOMoARcPSD| 47206071
Ví dụ
11
Nguyên lý kinh tế học vi mô
1: Tổng chi phí và Chi phí biên
Q Tổng Chi phí
dụ
1:
Đưng
chi phí biên
Chi phí biên
MC
thưng
tăng
lên khi
tăng
sn
ng
Q
tăng
lên,
như
trong
d
này.
$11,000
$9,000
$7,000
$5,000
$3,000
$1,000
TC
$10.00
$5.00
$3.33
$2.50
$2.00
MC
3000
2800
2400
1800
1000
0
Q
(
số
gi
lúa mì)
$0
$2
$4
$6
$8
$10
$12
0
1,000
2,000
3,000
Q
22
lOMoARcPSD| 47206071
12
Nguyên lý kinh tế học vi mô
biên
MC)
(
$11,000
$9,000
$7,000
$5,000
$3,000
$1,000
chi phí
TC)
(
3000
2800
2400
1800
1000
0
(
số
gi
lúa mì)
Q
= 1000
TC
= $2000
Q
= 800
TC
= $2000
Q
= 600
TC
= $2000
Q
= 400
TC
= $2000
Q
= 200
TC
= $2000
Nguyên lý kinh tế học vi mô
21
lOMoARcPSD| 47206071
Downloaded by mai khanh (Vj9@gmail.com) 13
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Tại sao MC quan trọng?
Người nông dân Jack một người duy lý và muốn tối
a hóa lợi nhuận của mình. Đtăng thêm lợi nhuận,
anh ta n sản xuất thêm hay giảm bớt sản lượng lúa
mì li?
Để tìm câu trả lời, người nông dân Jack cần phải “suy
nghĩ ở mức cận biên”
Nếu như chi phí sản xuất thêm (MC) nhhơn doanh
thu anh ta sẽ thu ược từ việc bán số a ó, sn
xuất thêm lúa mì sẽ làm tăng lợi nhuận ca anh y.
Chi phí cố ịnh và chi phí biến i
Chi phí cố ịnh (FC) không thay ổi theo mức sản
ng ầu ra.
Với Jack, ó là $1000 tiền ất ai
Những ví dụ khác: chi phí thiết bị, chi trả các khoản vay, i
thuê
Chi phí biến ổi (VC) thay ổi tùy theo mức sản
ng
Với Jack, ó là tiền công anh ấy trả cho công nhân
Các ví dụ khác: chi phí nguyên vật liệu
Tổng chi phí (TC) = FC + VC
24
Nguyên lý kinh tế học vi mô
23
lOMoARcPSD| 47206071
Ví dụ 2:
14
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Ví dụ 2:
Q
TC
MC
Chi phí biên (MC)
$200
là khoảng thay ổi trong tổng chi phí
khi
$175
sản xuất thêm 1 ơn vị sản
phẩm $150
TC
$125 MC =
Q $100
Thông thường, MC tăng lên khi Q
tăng
$75
do sản lượng biên giảm dn
Thnh
$50
thoảng (như ví dụ này), MC
giảm
$25
xung rồi sau ó mới tăng lên
$0
(Trong 1 0 1 2 3 4 5 6 7số ví dụ, MC
thể không thay ổi)
Q
0
$100
1
170
$70
2
220
50
3
260
40
4
310
50
5
380
70
6
480
100
7
620
140
Nguyên lý kinh tế học vi mô 26
lOMoARcPSD| 47206071
Ví dụ 2:
15
lOMoARcPSD| 47206071
Ví dụ 2:
16
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Chi phí cố ịnh bình quân (AFC)
$200
bằng chi phí cố nh chia cho sản
ng
$175
: 𝐴𝐹𝐶 = 𝐹𝐶/𝑸
$150 $125
$100
Q
FC
AFC
0
$100
n/a
1
100
$100
2
100
50
3
100
33.33
4
100
25
5
100
20
6
100
16.67
7
100
14.29
lOMoARcPSD| 47206071
Ví dụ 2:
17
AFC $75gim dần khi Q tăng:
doanh nghiệp
$50
ang phân bổ chi
phí cố ịnh cho mỗi lúc mỗi nhiều
ơn vị
$25
sản phẩm hơn.
$0
0 1 2 3 4 5 6 7
Q
Nguyên lý kinh tế học vi mô
27
lOMoARcPSD| 47206071
dụ 2:
18
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Tổng chi phí bình quân
(ATC) bằng tổng
chi phí chia
cho sản lượng
𝐴𝑇𝐶 = 𝑇𝐶/𝑸 ng
thi,
𝐴𝑇𝐶 = 𝐴𝐹𝐶 + 𝐴𝑉𝐶
Q
TC
ATC
AFC
AVC
0
$100
n/a
n/a
n/a
1
170
$170
$100
$70
2
220
110
50
60
3
260
86.67
33.33
53.33
4
310
77.50
25
52.50
5
380
76
20
56.00
6
480
80
16.67
63.33
7
620
88.57
14.29
74.29
Nguyên lý kinh tế học vi mô
29
| 1/36

Preview text:

Chi phí sản xuất Cost of production
Khởi ộng
 Bạn iều hành Tập oàn Ford Motor.
 Liệt kê 3 chi phí khác nhau của tập oàn
 Liệt kê 3 quyết ịnh kinh doanh bị ảnh hưởng bởi chi phí của tập oàn . Chi phí
Quyết ịnh kinh doanh 2 lOMoAR cPSD| 47206071
Tổng doanh thu, tổng chi phí, và lợi nhuận
 Mục tiêu của doanh nghiệp: tối a hóa lợi nhuận.
 Lợi nhuận = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí
 Tổng doanh thu: là khoản thu của doanh nghiệp khi bán sản phẩm ầu ra
 Tổng chi phí: là giá trị thị trường của những ầu vào mà
doanh nghiệp sử dụng ể sản xuất.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 3
Chi phí: Chi phí hiện với chi phí ẩn
Chi phí hiện (chi phí sổ sách): chi phí ầu vào khi có
dòng tiền chảy ra khỏi doanh nghiệp (ví dụ: trả lương cho công nhân)
Chi phí ẩn: chi phí ầu vào không cần dòng tiền chảy
ra khỏi doanh nghiệp (ví dụ: chi phí cơ hội về mặt thời
gian của chủ sở hữu doanh nghiệp)
 Một trong Mười Nguyên lý Kinh tế học: Chi phí của
một thứ là cái mà bạn từ bỏ ể có ược nó.
 Điều này úng cho dù các chi phí là ẩn hay là hiện. Cả
hai ều có ảnh hưởng ến các quyết ịnh của doanh nghiệp. 4
Nguyên lý kinh tế học vi mô 1 lOMoAR cPSD| 47206071
Ví dụ về chi phí hiện và chi phí ẩn
 Bạn cần $100,000 ể khởi sự kinh doanh. Lãi suất i vay/cho vay là 5%.
 Trường hợp 1: bạn i vay $100,000  Chi phí hiện:  Chi phí ẩn:
 Trường hợp 2: bạn sử dụng khoảng tiền tiết kiệm
của mình, $40,000, và i vay thêm $60,000  Chi phí hiện:  Chi phí ẩn:
Nguyên lý kinh tế học vi mô 5
Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
Lợi nhuận kế toán = tổng doanh thu – chi phí hiện
Lợi nhuận kinh tế = tổng doanh thu – tổng chi phí (chi phí hiện + chi phí ẩn)
 Lợi nhuận kế toán bỏ qua chi phí ẩn, vì vậy lợi nhuận
kế toán cao hơn lợi nhuận kinh tế. 6
Nguyên lý kinh tế học vi mô 2 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài tập thực hành
 Mức giá cân bằng của việc cho thuê văn phòng vừa
mới tăng thêm $500/tháng.
 So sánh tác ộng lên lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế nếu như  Bạn i thuê văn phòng
 Bạn sở hữu văn phòng ó.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 7
Bài tập thực hành
 Giả sử Bill ang làm tại một tiệm café vào các buổi tối thứ
7 (từ 8g – 12g) với mức lương $10/giờ (và thường ược trả
vào cuối mỗi tháng). Anh ta cũng có $1500 tiền ầu tư nhàn
rỗi có thể em lại lợi nhuận 1% mỗi tháng.
 Một người bạn ề nghị Bill làm DJ cho các buổi tiệc vào tối
thứ 7 từ tháng tới. Để làm iều ó, Bill sẽ phải thuê hệ thống
âm thanh ánh sáng $1000, và phải trả vào ầu mỗi tháng)
 Như vậy tính ến mỗi cuối tháng, chi phí kinh tế mà Bill phải
chi trả khi chuyển sang làm DJ là bao nhiêu? 8
Nguyên lý kinh tế học vi mô 3 lOMoAR cPSD| 47206071 Hàm sản xuất
Hàm sản xuất: mối quan hệ giữa sản lượng ầu vào
ược sử dụng ể tạo ra hàng hóa và sản lượng ầu ra của hàng hóa ó
 Hàm sản xuất ơn biến: giả sử chỉ có 1 yếu tố ầu vào
thay ổi, ví dụ: lao ộng (𝐿), các yếu tố ầu vào khác không thay ổi.
 Hàm sản xuất có thể ược biểu diễn bằng bảng biểu,
phương trình hay ồ thị.  Ví dụ 1:
 Người nông dân tên Jack trồng lúa mì.  Anh ta có 5 mẫu ất
 Anh ta có thuê bao nhiêu nhân công tùy ý.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 9
dụ 1: Hàm sản xuất của Jack L Q 3 ,000 ( số công ( số giạ 2,5 00 nhân) lúa mì) 0 2,0 0 00 1 ,500 1 1000 1,0 2 00 1800 500 3 2400 0 4 2800 0 1 2 3 4 5 5 3000
Số công nhân
Nguyên lý kinh tế học vi mô 10 4 lOMoAR cPSD| 47206071 Sản lượng biên
 Nếu thuê thêm 1 công nhân, sản lượng tăng thêm 1
khoảng, ược gọi là sản lượng biên của lao ộng.
Sản lượng biên của một ầu vào là khoảng tăng thêm
của sản lượng ầu ra khi tăng thêm 1 ơn vị ầu vào ó,
các yếu tố ầu vào khác không ổi.  Ký hiệu:
 ∆ (delta) = “thay ổi…”
 Ví dụ: ∆Q = thay ổi sản lượng, L = thay ổi lao ộng ∆𝑄
 Sản lượng biên của lao ộng: MP L = ∆𝐿 𝜕𝑄
 Nếu sự thay ổi là nhỏ (∆𝐿 → 0): 𝑀𝑃 𝐿 = 𝜕𝐿
Nguyên lý kinh tế học vi mô 11
dụ 1: Tổng sản lượng sản lượng biên L Q ( số công ( số giạ MP L nhân) lúa mì) 0 0
L = 1
Q = 1000 1 1000
L = 1
Q = 800 2 1800
L = 1
Q = 600 3 2400
L = 1
Q = 400 4 2800
L = 1
Q = 200 5 3000
Nguyên lý kinh tế học vi mô 12 5 lOMoAR cPSD| 47206071
1: MPL = ộ dốc hàm sản xuất L Q (số công (số giạ MPL nhân) lúa mì) 0 0 1000 1 1000 800 2 1800 600 3 2400 400 4 2800 200 5 3000 3MPL ,000 bằng với ộ dốc của hàm sản 2xuất,500 2Lưu,000 ý: MPL giảm dần khi số lao ộng 1,500 L tăng lên 1,000 Điều này giải thích tại500 sao hàm sản xuất trở nên bằng phẳng hơn0 khi tăng thêm số 0 1 2 3 4 5
Nguyên lý kinh tế học vi mô 6 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ
Nguyên lý kinh tế học vi mô lao ộng L 13 Số công nhân
Tại sao MPL quan trọng?
 Nhớ lại: một trong 10 nguyên lý kinh tế học
Con người duy lý suy nghĩ tại mức cận biên
 Khi người nông dân Jack thuê thêm một công nhân
 Chi phí của anh ta tăng lên, bằng với tiền lương trả cho công nhân ó
 Sản lượng của anh ta tăng lên, bằng với MPL
 So sánh 2 giá trị này sẽ giúp cho Jack ra quyết ịnh
xem anh ta có ược lợi hay không khi thuê thêm nhân công. 14
Nguyên lý kinh tế học vi mô 7 lOMoAR cPSD| 47206071
Tại sao MPL giảm dần
 Với mỗi lao ộng tăng thêm, sản lượng ầu ra của người
nông dân Jack tăng một lượng lên ít dần và ít dần. Tại sao vậy?
 Khi Jack thuê thêm lao ộng, bình quân các công nhân
này có ít ất ai ể canh tác hơn, và do ó năng suất cũng giảm i.
 Một cách tổng quát, MPL giảm dần khi L tăng nếu như
ầu vào là ất ai hay vốn (thiết bị, máy móc,…) không ổi.
Sản lượng biên giảm dần: sản lượng biên của một
ầu vào giảm dần khi số lượng của ầu vào ó tăng lên
Nguyên lý kinh tế học vi mô (những yếu tố 15 khác không ổi)
Tại sao MPL giảm dần
Sản lượng biên giảm dần: sản lượng biên của
một ầu vào giảm dần khi số lượng của ầu vào ó tăng
lên (những yếu tố khác không ổi) 
Độ dốc của hàm sản xuất o lường sản lượng biên
của một yếu tố ầu vào (ví dụ như một công nhân) Khi
sản lượng biên giảm, hàm sản xuất trở nên phẳng hơn. 
Mối quan hệ giữa sản lượng sản xuất và chi phí
sản xuất giúp chúng ta ưa ra các quyết ịnh ịnh giá.
Đường tổng chi phí sẽ cho chúng ta thấy mối quan
hệ này một cách trực quan hơn. 16
Nguyên lý kinh tế học vi mô 8 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ
1: Chi phí của người nông dân Jack
 Người nông dân Jack phải chi trả tiền ất ai mỗi tháng
$1000, bất kể anh ta trồng bao nhiêu lúa mì trên ó.
 Tiền lương theo giá thị trường cho mỗi công nhân làm
việc ồng áng là $2000 mỗi tháng.
 Do ó, chi phí của người nông dân Jack liên quan ến
Nguyên lý kinh tế học vi mô lượng lúa mì mà an 17 h ta sản xuất
Ví dụ 1: Chi phí của người nông dân Jack L Q Tổng Chi phí Chi phí
(số công (số giạ ất ai lao ộng chi phí nhân) lúa mì) 0 0 1 1000 2 1800 3 2400 4 2800 5 3000 18
Nguyên lý kinh tế học vi mô 9 lOMoAR cPSD| 47206071
Ví dụ 1: Đường Tổng chi phí của Jack Q Tổng $12,000 ( số giạ Chi phí lúa mì) $10,000 0 $8,000 $1,000 1000 $6,000 $3,000 1800 $4,000 $5,000 $2,000 2400 $7,000 2800 $0 $9,000 0 1000 2000 3000 3000 $11,000
Sản lượng lúa mì
Nguyên lý kinh tế học vi mô 19 Chi phí biên
Chi phí biên (MC) là phần chi phí tăng thêm trong tổng
chi phí khi sản xuất thêm một ơn vị sản phẩm
𝑀𝐶 = ∆𝑇𝐶/∆𝑄
 Chi phí biên giúp chúng ta trả lời câu hỏi: chi phí ể sản xuất
thêm 1 sản phẩm nữa là bao nhiêu?
 Nếu sự thay ổi là nhỏ, ∆𝑄 → 0 𝜕𝑇𝐶 𝑀𝐶 = 𝜕𝑄 20
Nguyên lý kinh tế học vi mô 10 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ
1: Tổng chi phí và Chi phí biên Q Tổng Chi phí
dụ 1: Đường chi phí biên Q $12 ( số giạ TC MC Chi phí biên MC $10 lúa mì) thường tăng lên khi $8 tăng sản lượng 0 $1,000 Q $2.00 tăng lên, như trong 1000 $3,000 $6 ví dụ này. $2.50 1800 $5,000 $4 $3.33 2400 $7,000 $2 $5.00 2800 $9,000 $0 $10.00 0 1,000 2,000 3,000 3000 $11,000 Q
Nguyên lý kinh tế học vi mô 22 11 lOMoAR cPSD| 47206071 ( số giạ chi phí biên lúa mì) TC ( ) M ( C) 0 $1,000
Q = 1000 ∆TC = $2000 1000 $3,000
Q = 800 ∆TC = $2000 1800 $5,000
Q = 600 ∆TC = $2000 2400 $7,000
Q = 400 ∆TC = $2000 2800 $9,000
Q = 200 ∆TC = $2000 3000 $11,000
Nguyên lý kinh tế học vi mô 21
Nguyên lý kinh tế học vi mô 12 lOMoAR cPSD| 47206071
Tại sao MC quan trọng?
 Người nông dân Jack là một người duy lý và muốn tối
a hóa lợi nhuận của mình. Để tăng thêm lợi nhuận,
anh ta nên sản xuất thêm hay giảm bớt sản lượng lúa mì lại?
 Để tìm câu trả lời, người nông dân Jack cần phải “suy
nghĩ ở mức cận biên”
 Nếu như chi phí sản xuất thêm (MC) nhỏ hơn doanh
thu anh ta sẽ thu ược từ việc bán số lúa mì ó, sản
xuất thêm lúa mì sẽ làm tăng lợi nhuận của anh ấy.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 23
Chi phí cố ịnh và chi phí biến ổi
Chi phí cố ịnh (FC) không thay ổi theo mức sản lượng ầu ra.
 Với Jack, ó là $1000 tiền ất ai
 Những ví dụ khác: chi phí thiết bị, chi trả các khoản vay, i thuê
Chi phí biến ổi (VC) thay ổi tùy theo mức sản lượng
 Với Jack, ó là tiền công anh ấy trả cho công nhân
 Các ví dụ khác: chi phí nguyên vật liệu
Tổng chi phí (TC) = FC + VC 24
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Downloaded by mai khanh (Vj9@gmail.com) 13 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ 2: Ví dụ 2:
Q TC MC Chi phí biên (MC) $200 0 $100
là khoảng thay ổi trong tổng chi phí
khi $175sản xuất thêm 1 ơn vị sản phẩm $150 1 170 $70 TC $125 MC = 2 220 50 Q $100
Thông thường, MC tăng lên khi Q 3 260 40
tăng$75 do sản lượng biên giảm dần
Thỉnh$50 thoảng (như ví dụ này), MC 4 310 50
giảm$25 xuống rồi sau ó mới tăng lên $0 5 380 70
(Trong 1 0 1 2 3 4 5 6 7số ví dụ, MC có thể không thay ổi) Q 6 480 100 140 7 620
Nguyên lý kinh tế học vi mô 26
Nguyên lý kinh tế học vi mô 14 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ 2: 15 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ 2:
Q FC AFC
Chi phí cố ịnh bình quân (AFC) $200 0 $100 n/a b
ằng chi phí cố ịnh chia cho sản
lượng$175: 𝐴𝐹𝐶 = 𝐹𝐶/𝑸 1 100 $100 $150 $125 2 100 50 $100 3 100 33.33 4 100 25 5 100 20 6 100 16.67 7 100 14.29
Nguyên lý kinh tế học vi mô 16 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ 2:
AFC $75giảm dần khi Q tăng:
doanh nghiệp$50 ang phân bổ chi
phí cố ịnh cho mỗi lúc mỗi nhiều ơn vị $25 sản phẩm hơn. $0 0 1 2 3 4 5 6 7 Q
Nguyên lý kinh tế học vi mô 27 17 lOMoAR cPSD| 47206071 dụ 2: Q
Tổng chi phí bình quân
TC ATC AFC AVC (ATC) bằng tổng 0 $100 n/a n/a n/a chi phí chia 1 170 $170 $100 $70 cho sản lượng 2 220 110 50 60
𝐴𝑇𝐶 = 𝑇𝐶/𝑸 ồng 3 260 86.67 33.33 53.33 th ời, 4 310 77.50 25 52.50
𝐴𝑇𝐶 = 𝐴𝐹𝐶 + 𝐴𝑉𝐶 5 380 76 20 56.00 6 480 80 16.67 63.33 7 620 88.57 14.29 74.29
Nguyên lý kinh tế học vi mô 29
Nguyên lý kinh tế học vi mô 18