Lý thuyết bài giảng chương 3 chi phí sản xuất
Một trong Mười Nguyên lý Kinh tế học: Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó.} Chi phí hiện (chi phí sổ sách): chi phí đầu vào khi có dòng tiền chảy ra khỏi doanh nghiệp (ví dụ: trả lương cho công nhân).Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chi phí sản xuất Cost of production
Khởi ộng
Bạn iều hành Tập oàn Ford Motor.
Liệt kê 3 chi phí khác nhau của tập oàn
Liệt kê 3 quyết ịnh kinh doanh bị ảnh hưởng bởi chi phí của tập oàn . Chi phí
Quyết ịnh kinh doanh 2 lOMoAR cPSD| 47206071
Tổng doanh thu, tổng chi phí, và lợi nhuận
Mục tiêu của doanh nghiệp: tối a hóa lợi nhuận.
Lợi nhuận = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí
Tổng doanh thu: là khoản thu của doanh nghiệp khi bán sản phẩm ầu ra
Tổng chi phí: là giá trị thị trường của những ầu vào mà
doanh nghiệp sử dụng ể sản xuất.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 3
Chi phí: Chi phí hiện với chi phí ẩn
Chi phí hiện (chi phí sổ sách): chi phí ầu vào khi có
dòng tiền chảy ra khỏi doanh nghiệp (ví dụ: trả lương cho công nhân)
Chi phí ẩn: chi phí ầu vào không cần dòng tiền chảy
ra khỏi doanh nghiệp (ví dụ: chi phí cơ hội về mặt thời
gian của chủ sở hữu doanh nghiệp)
Một trong Mười Nguyên lý Kinh tế học: Chi phí của
một thứ là cái mà bạn từ bỏ ể có ược nó.
Điều này úng cho dù các chi phí là ẩn hay là hiện. Cả
hai ều có ảnh hưởng ến các quyết ịnh của doanh nghiệp. 4
Nguyên lý kinh tế học vi mô 1 lOMoAR cPSD| 47206071
Ví dụ về chi phí hiện và chi phí ẩn
Bạn cần $100,000 ể khởi sự kinh doanh. Lãi suất i vay/cho vay là 5%.
Trường hợp 1: bạn i vay $100,000 Chi phí hiện: Chi phí ẩn:
Trường hợp 2: bạn sử dụng khoảng tiền tiết kiệm
của mình, $40,000, và i vay thêm $60,000 Chi phí hiện: Chi phí ẩn:
Nguyên lý kinh tế học vi mô 5
Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
Lợi nhuận kế toán = tổng doanh thu – chi phí hiện
Lợi nhuận kinh tế = tổng doanh thu – tổng chi phí (chi phí hiện + chi phí ẩn)
Lợi nhuận kế toán bỏ qua chi phí ẩn, vì vậy lợi nhuận
kế toán cao hơn lợi nhuận kinh tế. 6
Nguyên lý kinh tế học vi mô 2 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài tập thực hành
Mức giá cân bằng của việc cho thuê văn phòng vừa
mới tăng thêm $500/tháng.
So sánh tác ộng lên lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế nếu như Bạn i thuê văn phòng
Bạn sở hữu văn phòng ó.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 7
Bài tập thực hành
Giả sử Bill ang làm tại một tiệm café vào các buổi tối thứ
7 (từ 8g – 12g) với mức lương $10/giờ (và thường ược trả
vào cuối mỗi tháng). Anh ta cũng có $1500 tiền ầu tư nhàn
rỗi có thể em lại lợi nhuận 1% mỗi tháng.
Một người bạn ề nghị Bill làm DJ cho các buổi tiệc vào tối
thứ 7 từ tháng tới. Để làm iều ó, Bill sẽ phải thuê hệ thống
âm thanh ánh sáng $1000, và phải trả vào ầu mỗi tháng)
Như vậy tính ến mỗi cuối tháng, chi phí kinh tế mà Bill phải
chi trả khi chuyển sang làm DJ là bao nhiêu? 8
Nguyên lý kinh tế học vi mô 3 lOMoAR cPSD| 47206071 Hàm sản xuất
Hàm sản xuất: mối quan hệ giữa sản lượng ầu vào
ược sử dụng ể tạo ra hàng hóa và sản lượng ầu ra của hàng hóa ó
Hàm sản xuất ơn biến: giả sử chỉ có 1 yếu tố ầu vào
thay ổi, ví dụ: lao ộng (𝐿), các yếu tố ầu vào khác không thay ổi.
Hàm sản xuất có thể ược biểu diễn bằng bảng biểu,
phương trình hay ồ thị. Ví dụ 1:
Người nông dân tên Jack trồng lúa mì. Anh ta có 5 mẫu ất
Anh ta có thuê bao nhiêu nhân công tùy ý.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 9
Ví dụ 1: Hàm sản xuất của Jack L Q 3 ,000 ( số công ( số giạ 2,5 00 nhân) lúa mì) 0 2,0 0 00 1 ,500 1 1000 1,0 2 00 1800 500 3 2400 0 4 2800 0 1 2 3 4 5 5 3000
Số công nhân
Nguyên lý kinh tế học vi mô 10 4 lOMoAR cPSD| 47206071 Sản lượng biên
Nếu thuê thêm 1 công nhân, sản lượng tăng thêm 1
khoảng, ược gọi là sản lượng biên của lao ộng.
Sản lượng biên của một ầu vào là khoảng tăng thêm
của sản lượng ầu ra khi tăng thêm 1 ơn vị ầu vào ó,
các yếu tố ầu vào khác không ổi. Ký hiệu:
∆ (delta) = “thay ổi…”
Ví dụ: ∆Q = thay ổi sản lượng, L = thay ổi lao ộng ∆𝑄
Sản lượng biên của lao ộng: MP L = ∆𝐿 𝜕𝑄
Nếu sự thay ổi là nhỏ (∆𝐿 → 0): 𝑀𝑃 𝐿 = 𝜕𝐿
Nguyên lý kinh tế học vi mô 11
Ví dụ 1: Tổng sản lượng và sản lượng biên L Q ( số công ( số giạ MP L nhân) lúa mì) 0 0
∆ L = 1
∆ Q = 1000 1 1000
∆ L = 1
∆ Q = 800 2 1800
∆ L = 1
∆ Q = 600 3 2400
∆ L = 1
∆ Q = 400 4 2800
∆ L = 1
∆ Q = 200 5 3000
Nguyên lý kinh tế học vi mô 12 5 lOMoAR cPSD| 47206071
1: MPL = ộ dốc hàm sản xuất L Q (số công (số giạ MPL nhân) lúa mì) 0 0 1000 1 1000 800 2 1800 600 3 2400 400 4 2800 200 5 3000 3MPL ,000 bằng với ộ dốc của hàm sản 2xuất,500 2Lưu,000 ý: MPL giảm dần khi số lao ộng 1,500 L tăng lên 1,000 Điều này giải thích tại500 sao hàm sản xuất trở nên bằng phẳng hơn0 khi tăng thêm số 0 1 2 3 4 5
Nguyên lý kinh tế học vi mô 6 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ
Nguyên lý kinh tế học vi mô lao ộng L 13 Số công nhân
Tại sao MPL quan trọng?
Nhớ lại: một trong 10 nguyên lý kinh tế học
Con người duy lý suy nghĩ tại mức cận biên
Khi người nông dân Jack thuê thêm một công nhân
Chi phí của anh ta tăng lên, bằng với tiền lương trả cho công nhân ó
Sản lượng của anh ta tăng lên, bằng với MPL
So sánh 2 giá trị này sẽ giúp cho Jack ra quyết ịnh
xem anh ta có ược lợi hay không khi thuê thêm nhân công. 14
Nguyên lý kinh tế học vi mô 7 lOMoAR cPSD| 47206071
Tại sao MPL giảm dần
Với mỗi lao ộng tăng thêm, sản lượng ầu ra của người
nông dân Jack tăng một lượng lên ít dần và ít dần. Tại sao vậy?
Khi Jack thuê thêm lao ộng, bình quân các công nhân
này có ít ất ai ể canh tác hơn, và do ó năng suất cũng giảm i.
Một cách tổng quát, MPL giảm dần khi L tăng nếu như
ầu vào là ất ai hay vốn (thiết bị, máy móc,…) không ổi.
Sản lượng biên giảm dần: sản lượng biên của một
ầu vào giảm dần khi số lượng của ầu vào ó tăng lên
Nguyên lý kinh tế học vi mô (những yếu tố 15 khác không ổi)
Tại sao MPL giảm dần
Sản lượng biên giảm dần: sản lượng biên của
một ầu vào giảm dần khi số lượng của ầu vào ó tăng
lên (những yếu tố khác không ổi)
Độ dốc của hàm sản xuất o lường sản lượng biên
của một yếu tố ầu vào (ví dụ như một công nhân) Khi
sản lượng biên giảm, hàm sản xuất trở nên phẳng hơn.
Mối quan hệ giữa sản lượng sản xuất và chi phí
sản xuất giúp chúng ta ưa ra các quyết ịnh ịnh giá.
Đường tổng chi phí sẽ cho chúng ta thấy mối quan
hệ này một cách trực quan hơn. 16
Nguyên lý kinh tế học vi mô 8 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ
1: Chi phí của người nông dân Jack
Người nông dân Jack phải chi trả tiền ất ai mỗi tháng
$1000, bất kể anh ta trồng bao nhiêu lúa mì trên ó.
Tiền lương theo giá thị trường cho mỗi công nhân làm
việc ồng áng là $2000 mỗi tháng.
Do ó, chi phí của người nông dân Jack liên quan ến
Nguyên lý kinh tế học vi mô lượng lúa mì mà an 17 h ta sản xuất
Ví dụ 1: Chi phí của người nông dân Jack L Q Tổng Chi phí Chi phí
(số công (số giạ ất ai lao ộng chi phí nhân) lúa mì) 0 0 1 1000 2 1800 3 2400 4 2800 5 3000 18
Nguyên lý kinh tế học vi mô 9 lOMoAR cPSD| 47206071
Ví dụ 1: Đường Tổng chi phí của Jack Q Tổng $12,000 ( số giạ Chi phí lúa mì) $10,000 0 $8,000 $1,000 1000 $6,000 $3,000 1800 $4,000 $5,000 $2,000 2400 $7,000 2800 $0 $9,000 0 1000 2000 3000 3000 $11,000
Sản lượng lúa mì
Nguyên lý kinh tế học vi mô 19 Chi phí biên
Chi phí biên (MC) là phần chi phí tăng thêm trong tổng
chi phí khi sản xuất thêm một ơn vị sản phẩm
𝑀𝐶 = ∆𝑇𝐶/∆𝑄
Chi phí biên giúp chúng ta trả lời câu hỏi: chi phí ể sản xuất
thêm 1 sản phẩm nữa là bao nhiêu?
Nếu sự thay ổi là nhỏ, ∆𝑄 → 0 𝜕𝑇𝐶 𝑀𝐶 = 𝜕𝑄 20
Nguyên lý kinh tế học vi mô 10 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ
1: Tổng chi phí và Chi phí biên Q Tổng Chi phí
Ví dụ 1: Đường chi phí biên Q $12 ( số giạ TC MC Chi phí biên MC $10 lúa mì) thường tăng lên khi $8 tăng sản lượng 0 $1,000 Q $2.00 tăng lên, như trong 1000 $3,000 $6 ví dụ này. $2.50 1800 $5,000 $4 $3.33 2400 $7,000 $2 $5.00 2800 $9,000 $0 $10.00 0 1,000 2,000 3,000 3000 $11,000 Q
Nguyên lý kinh tế học vi mô 22 11 lOMoAR cPSD| 47206071 ( số giạ chi phí biên lúa mì) TC ( ) M ( C) 0 $1,000
∆ Q = 1000 ∆TC = $2000 1000 $3,000
∆ Q = 800 ∆TC = $2000 1800 $5,000
∆ Q = 600 ∆TC = $2000 2400 $7,000
∆ Q = 400 ∆TC = $2000 2800 $9,000
∆ Q = 200 ∆TC = $2000 3000 $11,000
Nguyên lý kinh tế học vi mô 21
Nguyên lý kinh tế học vi mô 12 lOMoAR cPSD| 47206071
Tại sao MC quan trọng?
Người nông dân Jack là một người duy lý và muốn tối
a hóa lợi nhuận của mình. Để tăng thêm lợi nhuận,
anh ta nên sản xuất thêm hay giảm bớt sản lượng lúa mì lại?
Để tìm câu trả lời, người nông dân Jack cần phải “suy
nghĩ ở mức cận biên”
Nếu như chi phí sản xuất thêm (MC) nhỏ hơn doanh
thu anh ta sẽ thu ược từ việc bán số lúa mì ó, sản
xuất thêm lúa mì sẽ làm tăng lợi nhuận của anh ấy.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 23
Chi phí cố ịnh và chi phí biến ổi
Chi phí cố ịnh (FC) không thay ổi theo mức sản lượng ầu ra.
Với Jack, ó là $1000 tiền ất ai
Những ví dụ khác: chi phí thiết bị, chi trả các khoản vay, i thuê
Chi phí biến ổi (VC) thay ổi tùy theo mức sản lượng
Với Jack, ó là tiền công anh ấy trả cho công nhân
Các ví dụ khác: chi phí nguyên vật liệu
Tổng chi phí (TC) = FC + VC 24
Nguyên lý kinh tế học vi mô
Downloaded by mai khanh (Vj9@gmail.com) 13 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ 2: Ví dụ 2:
Q TC MC Chi phí biên (MC) $200 0 $100
là khoảng thay ổi trong tổng chi phí
khi $175sản xuất thêm 1 ơn vị sản phẩm $150 1 170 $70 ∆TC $125 MC = 2 220 50 ∆Q $100
Thông thường, MC tăng lên khi Q 3 260 40
tăng$75 do sản lượng biên giảm dần
Thỉnh$50 thoảng (như ví dụ này), MC 4 310 50
giảm$25 xuống rồi sau ó mới tăng lên $0 5 380 70
(Trong 1 0 1 2 3 4 5 6 7số ví dụ, MC có thể không thay ổi) Q 6 480 100 140 7 620
Nguyên lý kinh tế học vi mô 26
Nguyên lý kinh tế học vi mô 14 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ 2: 15 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ 2:
Q FC AFC
Chi phí cố ịnh bình quân (AFC) $200 0 $100 n/a b
ằng chi phí cố ịnh chia cho sản
lượng$175: 𝐴𝐹𝐶 = 𝐹𝐶/𝑸 1 100 $100 $150 $125 2 100 50 $100 3 100 33.33 4 100 25 5 100 20 6 100 16.67 7 100 14.29
Nguyên lý kinh tế học vi mô 16 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ 2:
AFC $75giảm dần khi Q tăng:
doanh nghiệp$50 ang phân bổ chi
phí cố ịnh cho mỗi lúc mỗi nhiều ơn vị $25 sản phẩm hơn. $0 0 1 2 3 4 5 6 7 Q
Nguyên lý kinh tế học vi mô 27 17 lOMoAR cPSD| 47206071 Ví dụ 2: Q
Tổng chi phí bình quân
TC ATC AFC AVC (ATC) bằng tổng 0 $100 n/a n/a n/a chi phí chia 1 170 $170 $100 $70 cho sản lượng 2 220 110 50 60
𝐴𝑇𝐶 = 𝑇𝐶/𝑸 ồng 3 260 86.67 33.33 53.33 th ời, 4 310 77.50 25 52.50
𝐴𝑇𝐶 = 𝐴𝐹𝐶 + 𝐴𝑉𝐶 5 380 76 20 56.00 6 480 80 16.67 63.33 7 620 88.57 14.29 74.29
Nguyên lý kinh tế học vi mô 29
Nguyên lý kinh tế học vi mô 18