Tài liệu tự luận ngắn môn kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu sự tương tác giữa các hộ gia đình và các doanh nghiệp.Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất kỳ ai hay khu vực nào mua chúng. Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ chi tiêu cho giáo dục. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 49831834
1. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu sự tương tác giữa các hộ gia ình và các doanh nghiệp.
2. Giá trị sản lượng nội ịa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm các khoản chi tiêu
cho hàng hóa và dịch vụ do bất kỳ ai hay khu vực nào mua chúng.
3. Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia ình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ chi tiêu cho
giáo dục.
4. Sự thay ổi của GDP thực phản ánh cả những thay ổi về giá và thay ổi về lượng ược sản
xuất ra.
5. Giá trị của các dịch vụ ược tạo ra bởi các thiết bị gia dụng lâu bền ã mua ở kỳ trước thì
ược bao gồm trong GDP
6. Chỉ số giá tiêu dùng CPI ược sử dụng ể theo dõi diễn biến của thị trường chứng khoán.
7. Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế này trải
qua giảm phát 9,1% năm 2 so năm 1; giảm phát 4,2% năm 3 so năm 2.
8. Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ ược phản ánh trong chỉ số giảm phát GDP
nhưng không phải chỉ số giá tiêu dùng CPI.
9. “Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa cộng tỷ lệ lạm phát” là một khẳng ịnh úng về mối
quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.
10. Mô tả cho rằng “Tốc ộ tăng GDP thực bình quân ầu người (chứ không phải mức GDP
thực bình quân ầu người) là thước o tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế.
11. Phát biểu “Năng suất ược tính bằng cách chia số giờ làm việc cho sản lượng sản xuất ra”
là chính xác.
12. Mô tả “Đối với một văn phòng của một công ty dược phẩm: tòa nhà và kiến thức của các
dược sĩ về thuốc menlần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.
13. Nếu một hàm sản xuất có ặc tính sinh lợi không ổi theo quy mô, sản lượng ầu ra có th
tăng gấp ôi nếu tất cả nhập lượng tăng gấp ôi trừ lao ộng.
14. Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm giữ lãi suất thấp.
15. Khi số thu thuế của chính phủ bằng với chi tiêu chính phủ thì tiết kiệm tư nhân và tiết
kiệm quốc gia bằng nhau trong một nền kinh tế óng.
16. Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay sẽ có hiện tượng thiếu hụt vốn và lãi
suất cao hơn mức lãi suất cân bằng.
17. Trong một nền kinh tế óng, (Y-T-C) thể hiện tiết kiệm quốc gia.
lOMoARcPSD| 49831834
18. Giả sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh toán sau ây: [1] 500 ô la hôm nay;
[2] 520 ô la sau một năm kể từ hôm nay; [3] 550 ô la sau hai năm kể từ hôm nay.
Mô tả: “[2] có hiện giá thấp nhất và [1] có hiện giá cao nhất” là chính xác.
19. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ việc tìm kiếm việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ
tham gia lực lượng lao ộng ều không bị ảnh hưởng.
20. Thất nghiệp do người lao ộng phải mất thời gian ể tìm kiếm những công việc phù hợp
nhất với sở thích và kỹ năng của họ ược gọi là thất nghiệp cơ cấu.
21. Tiền cho phép chuyên môn hóa tốt hơn.
22. Khoản “Séc du lịch” có trong cả o lường M1 và M2.
23. Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng nắm giữ tin dự trữ nhiều
hơn tiền gửi.
24. Giảm lãi suất nhiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ làm tăng cung tiền.
25. Tiền giấy có giá trị thực chất cao.
26. Thuyết số lượng tiền có thể giải thích cả lạm phát vừa phải và siêu lạm phát.
27. Khi mức giá tăng, giá trị của tiền giảm, do ó mọi người muốn nắm giữ tiền ít hơn.
28. Phân ôi cổ iển ề cập ến ý tưởng cho rằng cung tiền quyết ịnh biến thực nhưng không
quyết ịnh biến danh nghĩa.
29. Sự phân ôi cổ iển phân chia biến thực và danh nghĩa; và tính trung lập của tiền là ý tưởng
cho rằng những thay ổi của cung tiền không làm thay ổi các biến thực.
30. Hiệu ứng Fisher phát biểu rằng lãi suất danh nghĩa iều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 với tỷ lệ lạm
phát.
31. Nếu lạm phát thấp hơn những gì ã ược dự kiến thì chủ nợ nhận ược mức lãi suất thực
thấp hơn mức mà họ dự oán.
32. Nếu tiết kiệm lớn hơn ầu tư nội ịa thì có thặng dư thương mại và Y < C+I+G.
33. Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn ầu tư nội ịa của quốc gia ó. Chênh lệch này có nghĩa
là quốc gia ó có dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là âm.
34. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu hai quốc gia có mức giá cả như nhau bởi vì giá
cả giống nhau ở tất cả các hàng hóa và dịch vụ thì tỷ giá hối oái thực bằng 1 chứ không
phải tỷ giá hối oái danh nghĩa.
lOMoARcPSD| 49831834
35. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của một nước giảm cung
tiền thì một ơn vị tiền tệ gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng mất i giá tr
về số lượng ngoại tệ mà nước ó có thể mua.
36. Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, thị trường vốn vay cân bằng tiết kiệm
quốc gia với tổng ầu tư nội ịa và dòng vốn ra ròng.
37. Nếu ường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì lãi suất thực và lượng vốn vay cân
bằng ều giảm.
38. Nếu một quốc gia gia tăng thâm hụt ngân sách thì quốc này có dòng vốn ra ròng giảm và
xuất khẩu ròng tăng.
39. Nếu một chính phủ gia tăng thâm hụt ngân sách thì lãi suất trong nước và xuất khẩu ròng
sẽ tăng.
40. Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy của vốn thì ồng tiền nước này sẽ lên giá
và xuất khẩu ròng giảm.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49831834
1. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu sự tương tác giữa các hộ gia ình và các doanh nghiệp.
2. Giá trị sản lượng nội ịa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm các khoản chi tiêu
cho hàng hóa và dịch vụ do bất kỳ ai hay khu vực nào mua chúng.
3. Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia ình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ chi tiêu cho giáo dục.
4. Sự thay ổi của GDP thực phản ánh cả những thay ổi về giá và thay ổi về lượng ược sản xuất ra.
5. Giá trị của các dịch vụ ược tạo ra bởi các thiết bị gia dụng lâu bền ã mua ở kỳ trước thì ược bao gồm trong GDP
6. Chỉ số giá tiêu dùng CPI ược sử dụng ể theo dõi diễn biến của thị trường chứng khoán.
7. Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế này trải
qua giảm phát 9,1% năm 2 so năm 1; giảm phát 4,2% năm 3 so năm 2.
8. Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ ược phản ánh trong chỉ số giảm phát GDP
nhưng không phải chỉ số giá tiêu dùng CPI.
9. “Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa cộng tỷ lệ lạm phát” là một khẳng ịnh úng về mối
quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.
10. Mô tả cho rằng “Tốc ộ tăng GDP thực bình quân ầu người (chứ không phải mức GDP
thực bình quân ầu người) là thước o tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế.
11. Phát biểu “Năng suất ược tính bằng cách chia số giờ làm việc cho sản lượng sản xuất ra” là chính xác.
12. Mô tả “Đối với một văn phòng của một công ty dược phẩm: tòa nhà và kiến thức của các
dược sĩ về thuốc men” lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.
13. Nếu một hàm sản xuất có ặc tính sinh lợi không ổi theo quy mô, sản lượng ầu ra có thể
tăng gấp ôi nếu tất cả nhập lượng tăng gấp ôi trừ lao ộng.
14. Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm giữ lãi suất thấp.
15. Khi số thu thuế của chính phủ bằng với chi tiêu chính phủ thì tiết kiệm tư nhân và tiết
kiệm quốc gia bằng nhau trong một nền kinh tế óng.
16. Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay sẽ có hiện tượng thiếu hụt vốn và lãi
suất cao hơn mức lãi suất cân bằng.
17. Trong một nền kinh tế óng, (Y-T-C) thể hiện tiết kiệm quốc gia. lOMoAR cPSD| 49831834
18. Giả sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh toán sau ây: [1] 500 ô la hôm nay;
[2] 520 ô la sau một năm kể từ hôm nay; [3] 550 ô la sau hai năm kể từ hôm nay.
Mô tả: “[2] có hiện giá thấp nhất và [1] có hiện giá cao nhất” là chính xác.
19. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ việc tìm kiếm việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ
tham gia lực lượng lao ộng ều không bị ảnh hưởng.
20. Thất nghiệp do người lao ộng phải mất thời gian ể tìm kiếm những công việc phù hợp
nhất với sở thích và kỹ năng của họ ược gọi là thất nghiệp cơ cấu.
21. Tiền cho phép chuyên môn hóa tốt hơn.
22. Khoản “Séc du lịch” có trong cả o lường M1 và M2.
23. Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng nắm giữ tiền dự trữ nhiều hơn tiền gửi.
24. Giảm lãi suất nhiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ làm tăng cung tiền.
25. Tiền giấy có giá trị thực chất cao.
26. Thuyết số lượng tiền có thể giải thích cả lạm phát vừa phải và siêu lạm phát.
27. Khi mức giá tăng, giá trị của tiền giảm, do ó mọi người muốn nắm giữ tiền ít hơn.
28. Phân ôi cổ iển ề cập ến ý tưởng cho rằng cung tiền quyết ịnh biến thực nhưng không
quyết ịnh biến danh nghĩa.
29. Sự phân ôi cổ iển phân chia biến thực và danh nghĩa; và tính trung lập của tiền là ý tưởng
cho rằng những thay ổi của cung tiền không làm thay ổi các biến thực.
30. Hiệu ứng Fisher phát biểu rằng lãi suất danh nghĩa iều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 với tỷ lệ lạm phát.
31. Nếu lạm phát thấp hơn những gì ã ược dự kiến thì chủ nợ nhận ược mức lãi suất thực
thấp hơn mức mà họ dự oán.
32. Nếu tiết kiệm lớn hơn ầu tư nội ịa thì có thặng dư thương mại và Y < C+I+G.
33. Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn ầu tư nội ịa của quốc gia ó. Chênh lệch này có nghĩa
là quốc gia ó có dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là âm.
34. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu hai quốc gia có mức giá cả như nhau bởi vì giá
cả giống nhau ở tất cả các hàng hóa và dịch vụ thì tỷ giá hối oái thực bằng 1 chứ không
phải tỷ giá hối oái danh nghĩa. lOMoAR cPSD| 49831834
35. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của một nước giảm cung
tiền thì một ơn vị tiền tệ gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng mất i giá trị
về số lượng ngoại tệ mà nước ó có thể mua.
36. Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, thị trường vốn vay cân bằng tiết kiệm
quốc gia với tổng ầu tư nội ịa và dòng vốn ra ròng.
37. Nếu ường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng ều giảm.
38. Nếu một quốc gia gia tăng thâm hụt ngân sách thì quốc này có dòng vốn ra ròng giảm và xuất khẩu ròng tăng.
39. Nếu một chính phủ gia tăng thâm hụt ngân sách thì lãi suất trong nước và xuất khẩu ròng sẽ tăng.
40. Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy của vốn thì ồng tiền nước này sẽ lên giá
và xuất khẩu ròng giảm.