















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47206071   Bài học về thuế   Thuế 
 Tạo ra sự chênh lệch giữa mức giá mà người mua phải 
trả và mức giá mà người bán nhận ược. 
 Người mua phải trả tiền nhiều hơn, người bán nhận ược    Chi phí của thuế    Welfare Analysis on Tax  ít hơn. 
 Số lượng hàng hóa ược mua bán giảm xuống. 
 Các tác ộng này là như nhau cho dù thuế ánh vào 
người mua hay người bán.  2  Tác ộng của thuế 
 Áp dụng kinh tế học phúc lợi o lường phần ược và 
phần mất từ 1 chính sách thuế. 
 Xác ịnh thặng dư tiêu dùng (CS), thặng dư sản xuất 
(PS) và tổng thặng dư khi không có thuế và khi có  thuế. 
Nguyên lý kinh tế học vi mô      1    lOMoAR cPSD| 47206071 Tác  Cân b ộ ằ ng ng  c kh ủ i kha t ôn hu g ế  P    có thuế :   Price = P  E 
Độ lớn của thuế = $ T   Quantity =     Q  E   Cân bằng khi có  S   P B  
thuế = $ T trên mỗi  ơn vị hàng hóa:  P E   Người mua trả P  B   P S   D   Người bán nhận P  S   Sản lượng = Q  T   Doanh thu từ thuế :  Q   $    Q T  T   x Q    Q E   T  
Nguyên lý kinh tế học vi mô        3 
 Doanh thu từ thuế có thể ược sử dụng ể ầu tư cho 
các dịch vụ công ích (như giáo dục, ường xá, an 
ninh…) nên ược tính vào trong tổng phúc lợi.  4 
Nguyên lý kinh tế học vi mô      2    lOMoAR cPSD| 47206071
Tác ộng của thuế     Không có thuế ,  P   CS =  PS =  A  Thu từ thuế =  S   B  C  Tổng thặng dư 
P E     = CS + PS  D  E   =  D   F  Q  
Q T  
Q E  
Nguyên lý kinh tế học vi mô  5     
Tác ộng của thuế  Khi có thuế,  P  
Nguyên lý kinh tế học vi mô      3    lOMoAR cPSD| 47206071
Tác ộng của thuế     CS = PS = Thu từ  thuế  P  A   =  S    B      B  C  Tổng thặng dư  D  E  =  PS   D   F  Thuế làm cho tổng  thặng dư giảm:  Q  
Q T  C + E  P    
Q E  
 ược gọi là tổn 
thất vô ích   d ( eadweight loss -  DWL) của thuế , phần  A  S   giảm i trong tổng 
P B   B  thặng dư do sự biến  C 
dạng của thị trường , ví  D  E  dụ như là thuế . 
P S   D  
Thuế gây ra  tổn thất vô   F 
ích vì chúng làm  người 
bán và  người mua không  
nhận thấy ược   những  Q  
lợi ích  từ thư ng   mại .  
Q T  
Q E  
Nguyên lý kinh tế học vi mô  7      6  tổng thặng dư khi  không có thuế.  B. Nếu thuế $100  trên mỗi vé 
Nguyên lý kinh tế học vi mô      4    lOMoAR cPSD| 47206071
Bài  tập   thực  hành   Thị trường  P   vé máy bay  A.  Tính CS, PS,  400 $    350  300 
Tác ộng của thuế  S     250    200  máy bay, tính  150  D   CS, PS, doanh  100  thu từ thuế, tổng 50  thặng dư, và  0  Q   DWL.  0 25 50 75 100 125 8 
Nguyên lý kinh tế học vi mô      5    lOMoAR cPSD| 47206071  
Điều gì xác ịnh ộ lớn của tổn thất vô ích?    
 Loại hàng hóa hay dịch vụ nào chính phủ nên ánh 
thuế ể tăng thêm doanh thu? 
 Những hàng hóa hay dịch vụ nào khi bị ánh thuế sẽ em lại  DWL thấp nhất. 
 Khi nào thì DWL nhỏ, khi nào thì lớn? 
 Phụ thuộc vào ộ co giãn của cung và cầu. 
 Nhớ lại: Độ co giãn của cầu (cung) o lường xem QD 
(QS) thay ổi như thế nào khi P thay ổi. 
Nguyên lý kinh tế học vi mô  9 
Các yếu tố ảnh hưởng ến tổn thất vô ích 
Khi cung ít co giãn, DWL của thuế nhỏ.  P   S   Thuế  D       Q 
Nguyên lý kinh tế học vi mô      6    lOMoAR cPSD| 47206071      10 
Các yếu tố ảnh hưởng ến tổn thất vô ích    P   Cung càng co giãn  S   Thuế  DWL càng lớn  D   Q  
Nguyên lý kinh tế học vi mô  11 
Các yếu tố ảnh hưởng ến tổn thất vô ích  Khi cầu ít co giãn, 
Nguyên lý kinh tế học vi mô    7    lOMoAR cPSD| 47206071   P   S   Thuế  D   DWL của thuế nhỏ.  Q   12 
Các yếu tố ảnh hưởng ến tổn thất vô ích    P   S   Cầu càng co giãn  Thuế  DWL càng lớn  D   Q  
Nguyên lý kinh tế học vi mô  13 
Nguyên lý kinh tế học vi mô    8    lOMoAR cPSD| 47206071     
Các yếu tố ảnh hưởng ến tổn thất vô ích 
 Thuế tạo ra khoản tổn thất vô ích bởi vì thuế làm cho 
người mua tiêu dùng ít i và người bán sản xuất ít hơn, 
và những thay ổi hành vi này làm quy mô thị trường 
thu hẹp lại dưới mức tối a hóa của tổng thặng dư. 
 Vì ộ co giãn cung cầu o lường mức ộ phản ứng của 
các thành phần tham gia thị trường trước các iều kiện 
thị trường nên ộ co giãn càng lớn tạo ra khoản tổn  thất vô ích càng lớn.  14 
Nguyên lý kinh tế học vi mô    9    lOMoAR cPSD| 47206071     
Bài tập thực hành 
 Trong các trường hợp sau ây, DWL sẽ lớn hơn khi ánh 
thuế vào loại hàng hóa nào? 
 Ngũ cốc dành cho ăn sáng & kem chống nắng 
 Dịch vụ lữ hành trong ngắn hạn và trong dài hạn Thực phẩm 
ăn uống hằng ngày và các bữa ăn ở nhà hàng Gợi ý: 
 Hàng hóa thay thế gần gũi 
 Ngắn hạn và dài hạn   Thiết yếu và xa xỉ 
 Chính phủ muốn tăng doanh thu thuế ể ầu tư cho giáo 
dục: nên ánh thuế thực phẩm hay bữa ăn ở nhà hàng? 
 Đánh ổi giữa hiệu quả và bình ẳng 
Nguyên lý kinh tế học vi mô  15 
Tác ộng của việc thay ổi ộ lớn của thuế  
 Các nhà hoạch ịnh chính sách thỉnh thoảng có sự 
thay ổi về thuế: tăng thuế chỗ này giảm thuế chỗ  kia. 
 Điều gì sẽ xảy ra ối với DWL và doanh thu từ thuế 
khi ộ lớn của thuế suất thay ổi? 
Nguyên lý kinh tế học vi mô      10    lOMoAR cPSD| 47206071
Độ lớn của thuế    16 
 và tổn thất vô ích 
Ban ầu, thuế trên 1 ơn P   DWL 3 
vị sản phẩm là T  DWL 2  S   Thuế tăng gấp ôi  3 T 2   
T  T   DWL tăng hơn gấp ôi  D   DWL Thuế tăng gấp ba      1  DWL tăng hơn gấp ba  Q   Q 3 Q    2    Q 1 
Nguyên lý kinh tế học vi mô  17 
Độ lớn của thuế và tổn thất vô ích 
▪ Khi thuế suất thấp, Khi tăng thuế, tăng thuế 
không DWL tăng nhiều h n.   gây ra nhiều tổn   DWL 
thất, giảm thuế không em 
lại nhiều lợi ích.  
Nguyên lý kinh tế học vi mô      11    lOMoAR cPSD| 47206071
Độ lớn của thuế   
▪ Khi thuế suất cao, tăng  thuế sẽ gây  
ra tổn thất rất lớn,  giảm thuế sẽ em lại  nhiều phúc lợi.   Độ lớn của thuế  18 
 và doanh thu từ thuế  Khi mức thuế thấp,  P   tăng thuế sẽ làm  tăng doanh thu từ  P  thuế.  B     S  
P B  
2 T  T  
P S   D  
P S   Q  
Q 2 Q 1 
Nguyên lý kinh tế học vi mô  19 
Nguyên lý kinh tế học vi mô    12    lOMoAR cPSD| 47206071
Độ lớn của thuế   
Độ lớn của thuế và doanh thu từ thuế  P  
P B  
P B   S   Khi mức thuế cao, 
3 T  2 T   tăng thuế sẽ làm giảm  doanh thu từ thuế .  D  
P S  
P S   Q  
Q 3 Q 2    20 
Nguyên lý kinh tế học vi mô      13    lOMoAR cPSD| 47206071
Độ lớn của thuế   
 và doanh thu từ thuế  Laffer  Độ lớn của thuế  Doanh  Đường cong  thu từ thuế 
Đường cong Laffer thể hiện mối quan hệ giữa ộ 
lớn của thuế và doanh thu từ thuế. 
Nguyên lý kinh tế học vi mô  21 
Nguyên lý kinh tế học vi mô    14    lOMoAR cPSD| 47206071
Độ lớn của thuế    Tóm tắt 
 Thuế làm giảm phúc lợi của người mua và người bán. 
Phần phúc lợi giảm i lớn hơn doanh thu từ thuế cho  chính phủ. 
 Sự sụt giảm tổng thặng dư (thặng dư tiêu dùng, thặng 
dư sản xuất, và doanh thu từ thuế) ược gọi là tổn tất  vô ích (DWL) từ thuế. 
 Thuế gây ta tổn thất vô ích vì nó làm cho người tiêu 
dùng mua ít hơn, người sản xuất bán ít hơn, do ó làm 
thị trường bị co hẹp lại dưới mức tối a hóa tổng thặng  dư.  22 
Nguyên lý kinh tế học vi mô      15    lOMoAR cPSD| 47206071   Tóm tắt 
 Độ co giãn của cung và cầu o lường xem người mua 
và người bán phản ứng như thế nào khi giá thay ổi. 
Do ó, ộ co giãn càng cao thì tổn thất vô ích càng lớn. 
 Độ lớn của thuế tăng một phần thì DWL tăng thêm bội  phần. 
 Khi ộ lớn của thuế tăng lên, ầu tiên thì doanh thu từ 
thuế sẽ tăng, nhưng rồi thì sẽ giảm xuống do thuế làm 
giảm quy mô thị trường. 
Nguyên lý kinh tế học vi mô  23 
Bài tập thực hành 
 Hàm cầu & hàm cung của một hàng hóa ược ước 
lượng: 𝑄𝑑 =5000−2𝑃 & 𝑄𝑠 =3𝑃−1000. Chính phủ 
ánh thuế 𝑡 = 50 trên mỗi ơn vị sản phẩm. 
 Tìm mức giá & sản lượng cân bằng trước khi có thuế. 
 Tìm số tiền người mua phải trả, người bán nhận ược, số 
lượng hàng hóa ược giao dịch sau khi có thuế. 
 Xác ịnh mức thuế người mua & người sản xuất phải chịu 
trên mỗi ơn vị sản phẩm. 
 Xác ịnh tổng doanh thu từ thuế. 
 Xác ịnh tổn thất kinh tế do thuế gây ra. 
 Bài tập với câu hỏi tương tự cho trường hợp trợ 
cấp 𝑠 = 50 trên mỗi ơn vị sản phẩm.  24 
Nguyên lý kinh tế học vi mô      16