-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Lý thuyết chương 1+ 2 - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Môn: Business Administration (EBBA12)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. Đốitượngnghiêncứucủamônquảntrịkinhdoanh 1.1.
Đốitượngnghiêncứucủamônhọc
1.1.1. Kinhdoanh
Kinhdoanhlàhoạtđộngsảnxuấtvàcungcấpsảnphẩmdịchvụcho
thịtrườngnhằmmụcđíchkiếmlời.
1.1.2. Doanhnghiệp
Doanhnghiệpxéttừphạmtrùxínghiệp:
-Xínghiệplàmộtđơnvịkinhtếđượctổchứcmộtcáchcókếhoạch
đểsảnxuấtvàtiêuthụsảnphẩmvàdịchvụ.
-Doanhnghiệplàxínghiệphoạtđộngtrongnềnkinhtếthịtrường.
Doanhnghiệpxéttừđịnhnghĩatổchức:
-Tổchứclàmộtnhómcótốithiểu2người,cùnghoạtđộngvớinhau
mộtcáchquycủtheonhữngnguyêntắc,thểchếvàcáctiêuchuẩn
nhấtđịnh,nhằmđặtravàthựchiệncácmụctiêuchung.
-Doanhnghiệplàmộttổchứckinhtếhoạtđộngtrongcơchếthị trường.
1.1.3. Kinhtếvànguyêntắckinhtế
Kinhtếlàhoạtđộngcủaconngườitạoracácsảnphẩmhoặcdịchvụ
nhằmthỏamãnnhucầucủamình.Đốitượngnghiêncứucủatấtcả
cácmônkhoahọckinhtếlànềnkinhtế,làcáchoạtđộngkinhtế.
Hoạtđộngkinhtếdựatrêncácquyluậtvànguyêntắc:quyluậtkhan
hiếm,nguyêntắchợplý(nguyêntắctiếtkiệm/nguyêntắckinhtế),
nguyêntắctốiđa,nguyêntắctốithiểu.
2. Quảntrịkinhdoanhvớitưcáchmộtmônkhoahọc 2.1.
Thựcchấtvànhiệmvụ
QTKDnghiêncứutínhquyluậtphổbiếncủasựvậnđộnghoạtđộng
kinhdoanhđểhìnhthànhcáckiếnthứccụthểvềviệcracácquyết
địnhkinhdoanhvàhoạtđộngquảntrịphùhợpvớihoạtđộngcủa doanhnghiệp.
Nhiệmvụ:nghiêncứuvàpháthiệncáctínhquyluậtvậnđộngcủa
cáchoạtđộngkinhdoanh,nghiêncứucáctrithứcvềquảntrịcác hoạtđộngđó. 2.2.
VịtrícủamônhọcQTKD
KhoahọcQTKDlàmộtbộphậncủakhoahọckinhtếvànằmtrong
hệthốngcácmônkhoahọcxãhội
Mônhọcquảntrịkinhdoanhlàcầunốigiữakiếnthứclýthuyếtvà cácmônkỹnăng.
Mônhọctrangbịnhữngkiếnthứccụthểđủmứccầnthiếtlàmcơsở
tiếptụcpháttriểnkiếnthứcvàkỹnăngchuyênsâuởcácmônkhoa họccụthểkhác
3. Quảntrịkinhdoanhvớitưcáchmônkhoahọclýthuyếtvàứngdụng
PhươngphápnghiêncứucủamônQTKDlýthuyết:
-Ápdụngphươngphápthựcchứng
-Mụcđích:giảithíchmộtcáchkháchquantínhquyluậtphổbiếncủa
cáchiệntượnghayquátrìnhliênquanđếnhoạtđộngkinhdoanh
cũngnhưquảntrịcủacácdoanhnghiệp
-Yêucầu:phảicótưduytiếpcậnthựcchứng,tiếpcậnvấnđềchỉtrên
cơsởgiảithíchđượctínhquyluậtphổbiếncủanó
NguyêntắclựachọncủamônkhoahọcQTKDứngdụng:nghiên
cứucáchoạtđộngrấtcụthểcủaconngườigắnvớilĩnhvựckinh doanh.
-Đốitượng:Cáchoạtđộngrấtcụthểcủaconngườigắnvớilĩnhvực kinhdoanh.
-Nghiêncứuphảidựatrêncácgiảđịnh:conngườicólýtrí,biếtnhận
thứcvàhànhđộngtheotínhquyluậtphổbiến.Tuynhiên,cácgiả
địnhnàycũngkhôngthểbaohàmhếtmọihànhvi,hoạtđộngđa
dạngcủaconngười. 4. Lịch
sửpháttriểnmônhọcquảntrịkinhdoanh(thamkhảogiáotrìnhtrang 31) 4.1.
Trướckhixuấthiệnvớitưcáchmônkhoahọcđộclập
4.2.
QTKDpháttriểnvớitưcáchmônkhoahọcđộclập
Mọi doanh nghiệp đều là xí nghiệp nhưng không phải mọi xí
nghiệp đều là doanh nghiệp Đúng Giải thích: gtr 11.
Xí nghiệp là 1 đơn vị kinh tế được tổ chức có kế hoạch để sản xuất sản
phẩm dịch vụ cho nền kinh tế. Doanh nghiệp là xí nghiệp hoạt động trong
nền kinh tế thị trường. Doanh nghiệp là hình thức biểu hiện mang tính lịch
sử của xí nghiệp. Do đó mỗi doanh nghiệp là một xí nghiệp nhưng không
phải mọi xí nghiệp là doanh nghiệp 8
2. Môn khoa học quản trị kinh doanh trang bị các kỹ năng cụ thể cho sinh viên. Sai Giải thích: gtr 19
Môn khoa học quản trị kinh doanh là cầu nối giữa các kiến thức lý thuyết
sinh viên được trang bị ở các môn khoa học cơ bản như toán học, kinh tế
học, ...với các môn khoa học trang bị các kỹ năng cụ thể cho sinh viên như
khởi sự kinh doanh, chiến lược kinh doanh, quản trị tác nghiệp, ... 8
3. Khi nghiên cứu môn khoa học quản trị kinh doanh mang đặc
trưng lý thuyết cần áp dụng phương pháp chuẩn tắc Sai Giải thích: gtr 28
Để nghiên cứu môn khoa học quản trị kinh doanh mang đặc trưng lý
thuyết cần áp dụng phương pháp thực chứng, tức là tìm cách giải thích
một cách khách quan tính quy luật phổ biến của các hiện tượng hay quá
trình liên quan đến các hoạt động kinh doanh cũng như quản trị các doanh nghiệp. CHƯƠNG 2: KINH DOANH 1. Hoạt động kinh doanh 1.1. Quan niệm về kinh doanh
Kinhdoanhlàhoạtđộngtạorasảnphẩm,dịchvụcungcấpchothị
trườngđểkiếmlời.
Theokhoản2điều4Luậtdoanhnghiệpnăm2005:“Kinhdoanhlà
việcthựchiệnliêntụcmột,mộtsốhoặctấtcảcáccôngđoạncủaquá
trìnhđầutư,từsảnxuấtđếntiêuthụsảnphẩmhoặccungứngdịch
vụtrênthịtrườngnhằmmụcđíchsinhlời”
Đặctrưng:
-Baogồmmộthoặcmộtsốkhâutrongquátrìnhsảnxuấtsảnphẩm dịchvụ
-Nhằmmụctiêusinhlời 1.2. Mục đích kinh doanh
Mụcđíchchung:kiếmlời
Mụcđíchcụthể:
Tạorasảnphẩmdịchvụthỏamãnnhucầuthịtrường
Hoànhthànhcácmắtxíchcủaquátrìnhtáisảnxuấtmởrộng,liên kếtchuỗi.
Đàotạomộtđộingũlaođộngcóchuyênmôn,taynghề,cóýthức kỷluật
Địnhhướngtiêudùng,tạovănminhtiêudùng. 1.3
Tưduykinhdoanh
Tưduykinhdoanhliênquantớikhảnăngphântích,tổnghợpnhững
sựviệc,hiệntượngđểtừđókháiquátthànhcácquyluậttrongkinh
tếvàquảntrịkinhdoanh
Tưduykinhdoanhtrựctiếpảnhhưởngđếnviệcđiềuhànhcáchoạt
độngkinhdoanhcủacácnhàquảntrị 8
Tư duy kinh doanh tốt sẽ đóng góp vào thành công của nhà theo những khía cạnh:
Giúp NQT có tầm nhìn tốt
Giúp NQT dễ dàng chấp nhận sự thay đổi để thích ng hơn
Giúp NQT nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo những
hướng mới nhất trong cạnh tranh
Giúp NQT tận dụng các cơ hội kinh doanh, tránh được nguy cơ
Giúp DN xác định đúng vai trò của mình trong các chuỗi
Biểu hiện của một tư duy kinh doanh tốt: 8
Dựa trên một nền tảng kiến thức tốt
Thể hiện tính định hướng chiến lược và rõ ràng
Thể hiện tính độc lập của tư duy Thể hiện tính sáng tạo
Thể hiện ở tính đa chiều và đa dạng
Tập hợp và phát huy được năng lực của nhân viên dưới quyền
Thể hiện khả năng tổ chức thực hiện. 88
2. Phânloạihoạtđộngkinhdoanh
2.1.Theongànhkinhtế-kỹthuật Truyền thống: 4 khu vực: 8
Sản xuất sơ khai: nông lâm ngư nghiệp, khai khoáng Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ: giao thông, tài chính, du lịch, giải trí…
Khu vực tri thức: giáo dục, R&D, thông tin, tư vấn… 8
Phân theo chuẩn quốc tế: phân ngành quốc gia
Sản xuất, dịch vụ, sản xuất và dịch vụ
2.2.Theoloạihìnhsảnxuất
Kháiniệm:Loạihìnhsảnxuấtlàđặctínhtổchức–kỹthuậttổnghợpnhấtcủa
sảnxuất,đượcquydịnhbởitrìnhđộchuyênmônhoácủanơilàmviệc,số
chủngloạivàtínhổnđịnhcủađốitượngchếbiếntrênnơilàmviệc
Phânloại: -
Sản xuất khối lượng lớn: được chuyên môn hóa rất cao, nơi làm việ
biến một loại chi tiết hay chỉ tiến hành 1 bước công việc => năng su động và hiệu quả cao. -
Sản xuất hàng loạt: nơi làm việc chế biến 1 số loại chi tiết khác n
tiết được thay nhau chế biến theo định kỳ -
Sản xuất đơn chiếc: nơi làm việc chế biến nhiề chi tiết khác nhau
bước công việc khác nhau, thường không có tính lặp lại, thời gian gián đ rất lớn.
2.3. Theophươngpháptổchứcsảnxuất
Khái niệm: Mỗi phương pháp tổ chức sản xuất thích ứng với những đ
trình độ tổ chức kỹ thuật, với từng loại hình sản xuất của DN Phân loại: -
Tổ chức sản xuất theo dây chuyền:
oQuátrìnhcôngnghệchianhỏthànhnhiềubướccôngviệccóthờigianchế
biếnbằngnhauhoặclậpthànhquanhệbộisốvớithờigianbướccôngviệc ngắnnhất
oNơilàmviệcđượcchuyênmônhóacao
oĐốitượngđượcchếbiếnđồngthờitrêntấtcảcácnơilàmviệccủadây chuyền
-Tổchứcsảnxuấttheonhóm:
oTổchứcsxchungcho1nhómsảnphẩmdịchvụcócôngnghệgiốnghoặc gầngiốngnhau
oKhôngthiếtkếquytrìnhcôngnghệ,bốtrímáymócsxtừngchitiếtcábiệt -
Tổ chức sản xuất đơn chiếc:
oKhônglậpquytrìnhcôngnghệchotừngsảnphẩmmàchỉquyđịnhbước côngviệcchung
oNơilàmviệckhôngđượcchuyênmônhóa,sửdụngthiếtbị,côngnhânvạn năng
2.4. Theohìnhthứcpháplý (1) Doanh nghiệp tư nhân
Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm b
bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp:
Có toàn quyền quyết định với tất cả các hoạt động kinh doanh
Có thể trực tiếp/thuê người khác quản lý
Là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (2)
Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty TNHH 1 thành viên:
Là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và tài sản của công ty tro
phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chứ
nhân. Số lượng thành viên tối đa 50. Thành viên chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. (3) Công ty cổ phần
Là công ty trong đó vốn điều lệ được chia nhỏ thành các ph
nhau gọi là cổ phần do tối thiểu 3 cổ đông sở hữu.
Các thành viên sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và tài
trong phạm vi số vốn đã góp
Có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn, và phân
nhuận theo tỉ lệ tài sản mà cổ đông đóng góp. (4) Côngtyhợpdanh
Là công ty trong đó có ít nhất 2 thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Đặc điểm:
Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản n
công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
Không được quyền phát hành chứng khoán
Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau
Thành viên góp vốn không được tham gia quản lý hoạt kinh doanh nhân danh công ty (5) Hợp tác xã
Là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp
viên) có nhu cầu, lợi ích chung; tự nguyện góp vốn. góp sức lập r
phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia, cùng nha
thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nân
cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế, xã của đất nước.
(6) Kinh doanh theo NĐ 66/HĐBT
Kinh doanh nhưng có vốn pháp định chưa đủ điều kiện là nghiệp tư nhân Đặc điểm:
Hoạt động theo NĐ 66/HĐBT và các nghị định, quyết định quan
Không có tư cách pháp nhân, không có con dấu
Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
Chủ sở hữu: công dân Việt Nam, nhóm người, hộ gia đình
Chỉ được phép đăng ký 1 địa điểm kinh doanh
Nộp thuế thu nhập cá nhân (7) Nhóm công ty
Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với
ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác
Nhóm công ty bao gồm các hình thức: công ty mẹ-công ty c
đoàn kinh tế và các hình thức khác (tổng công ty)
Tiêu chí xác định công ty mẹ:
Sở hữu > 50% vốn điều lệ hoặc cổ phần phổ thông của khác
Bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị
đốc hoặc tổng giám đốc công ty khác
(8) Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp nước ngoài
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do 2 bên hoặc nhiều
hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng lao động ho
hiệp định ký giữa cổ phần Việt Nam và cổ phần nước ngoài, hoặc
doanh nghiệp liên doanh hợp tác giữa nhà đầu tư nước ngoài trên
cơ sở hợp đồng liên doanh
Là doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp có 100% vốn
ngoài hoạt động tại Việt Nam, hoạt động theo luật đầu tư năm 200
2.5.Theotínhchấtsởhữu
Kinh doanh một chủ sở hữu 8 Cá nhân Tổ chức 8
Kinh doanh nhiều chủ sở hữu: 8 Các cá nhân Các tổ chức 8
Chủ sở hữu là Nhà nước
Chủ sở hữu là người dân
Chủ sở hữu là người nước ngoài
2.6 .Theotínhchấtđơnngànhhayđangành
-Kinhdoanhđơnngành:hoạtđộngkinhdoanhmộthaymộtnhóm
sảnphẩm/dịchvụcùngmộtngành
-Kinhdoanhđangành:hoạtđộngkinhdoanhnhiềuloạisảnphẩm dịchvụkhácngành
2.7.Theotínhchấtkinhdoanhtrongnướchayquốctế
-Kinhdoanhtrongnước:hoạtđộngkinhdoanhchỉgắnvớiquốcgia
mìnhđăngkýkinhdoanh
-Kinhdoanhquốctế:hoạtđộngkinhdoanhởphạmvinhiềunước 88
3. Chukỳkinhdoanh
3.1.Chukỳkinhtế
Là một loại dao động được nhận thấy trong những hoạt động
tế tổng hợp của một hay nhiều quốc gia Gồm 3 giai đoạn:
Giaiđoạnmởrộng
Giaiđoạnsuythoái
Giaiđoạnphụchồi 8
3.2.Chukỳkinhdoanh
Chu kì kinh doanh sản phẩm
Gắn với chu kỳ sống của sản phẩm
Các giai đoạn: thâm nhập, phát triển, chín muồi, suy tàn
Chu kỳ kinh doanh gắn với quá trình vận động của đồng tiền
Là khoảng thời gian tính từ khi bỏ tiền ra đến lúc thi tiề
Bao gồm: xuất tiền mua nguồn lực, thu tiền về Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp: các giai
HÌNH THÀNH => BẮT ĐẦU PHÁT TRIỂN => PHÁT TRIỂN NHANH => TRƯỞN => SUY THOÁI 4. Mô hình kinh doanh
4.1.Kháiniệm
Là mô hình kết nối giữa đầu vào kỹ thuật và đầu ra kinh tế
4.2.Cácyếutốcấuthành
Môhìnhkinhdoanhgồm4trụcộtvà9nhântốsau:
-KVsảnphẩmdịchvụ:giátrịđềnghị
-KVkháchhàng:phânđoạnkháchhàng,kênhphânphối,quanhệkhách hàng
-KVhoạtđộng:hoạtđộngchính,mạnglướiđốitác,nguồnlựcchính
-KVtàichính:cấutrúcchiphívàmôhìnhdoanhthu 5.
Xu hướng phát triển kinh doanh
5.1.Kinhdoanhtrongxuthếhộinhậpvàtoàncầuhóa Cơ hội: 8 Thị trường mở rộng
Có cơ hội bình đẳng trong tiếp cận nguồn lực nước ngoài
Môi trường kinh doanh được cải thiện Áp lực hội nhập
Giải quyết tranh chấp công bằng. 8 Thách thức: 8
Yêu cầu thị trường khắt khe hơn
Cạnh tranh khốc liệt hơn
Sự dịch chuyển lao động cấp cao
Dỡ bỏ các chính sách ưu đãi
Sự hiểu biết về thị trường và luật chơi còn hạn chế. 8
5.2.Mộtsốxuhướngpháttriểnkinhdoanhtrongtươnglai Thương mại điện tử Kinh doanh theo mạng
Nhượng quyền thương mại hương II: Kinh doanh 8
1. 8 8 8Theo luật định thì hoạt động kinh doanh là hoạt động cung ứng sản phẩm
và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và sinh lời Đúng Giải thích: gtr 51
Theo khoản 2 điều 4 luật Doanh nghiệp 2005: Kinh doanh là việc thực hiện liên
tục một, một số hay tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời 8
2. 8 8 8Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm về khoản
nợ của công ty theo số vốn họ đóng góp. Sai Giải thích: gtr 68
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn mới là người
chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn họ đã góp vào công ty. 8
3. 8 8 8Chu kỳ kinh doanh có 5 giai đoạn Đúng Giải thích: gtr 76
Mỗi chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp gồm 5 giai đoạn: giai đoạn hình thành,
giai đoạn bắt đầu phát triển, giai đoạn phát triển nhanh, giai đoạn trưởng thành, giai đoạn suy thoái.8 8
4. 8 8 8Doanh nghiệp tư nhân khó huy động vốn Đúng Giải thích: gtr 66
K/n doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp tư nhân có hạn chế là khả năng huy
động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn. Doanh nghiệp tư
nhân chỉ có thể huy động vốn từ vốn chủ sở hữu, vốn tín dụng nhưng không được
phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu. 8
5. 8 8 8Các loại chu kỳ nói chung như chu kỳ kinh tế, chu kỳ kinh doanh có 5 giai
đoạn: bắt đầu, phát triển, phát triển nhanh, trưởng thành và suy thoái Sai Giải thích: gtr 75-76
Chu kỳ kinh doanh có 5 giai đoạn: bắt đầu, phát triển, phát triển nhanh, trưởng
thành, suy thoái. Trong khi đó, chu kỳ kinh tế chỉ bao gồm 3 giai đoạn: mở rộng, suy thoái và phục hồi. 8
6. 8 8 8Trong nhượng quyền thương mại, bên nhận quyền sau khi ký kết hợp đồng
không phải trả phí nhượng quyền, được phép khai thác trên không gian địa lý nhất định 2 Sai Giải thích: gtr 94
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại trong đó bên nhượng quyền
sẽ chuyển giao mô hình kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, bí quyết kinh
doanh, … cho bên nhận quyền. Bên nhận quyền sau khi ký kết hợp đồng nhượng
quyền được phép khai thác trên một không gian địa lý nhất định và phải trả phí
nhượng quyền và tỷ lệ phần trăm doanh thu định kỳ cho bên nhượng quyền. 8
7. 8 8 8Độ dài thời gian của mỗi giai đoạn trong vòng đời hình thành và phát triển
của các doanh nghiệp là giống nhau Sai8 Giải thích: gtr 76/79
Mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều trải qua các giai đoạn giống nhau trong
vòng đời hành thành và phát triển, tuy khoảng thời gian của mỗi giai đoạn có thể
dài ngắn khác nhau, hoàn toàn phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, chiến lược
tái cấu trúc, … của doanh nghiệp8 8
8. 8 8 8Hệ thống luật VN chưa hoàn chỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho VN trong quá
trình hội nhập và phát triển. Sai Giải thích: gtr 90
Khi hội nhập, các doanh nghiệp trong nước phải chấp nhận luật lệ chung và luật
lệ của đối tác, các kiện tụng và tranh chấp xảy ra nhiều hơn. Trong khi đó, hệ
thống luật pháp của VN chưa hoàn chỉnh, đay là khó khăn cho VN trong quá trình
hội nhập và phát triển. 8
9. 8 8 8Doanh nghiệp tư nhân có khả năng ra quyết định rất nhanh và linh hoạt
trước sự biến động của môi trường kinh doanh Đúng Giải thích: gtr 66
Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân là khả năng kiểm soát doanh nghiệp tối đa
của một chủ sở hữu duy nhất. Chủ sở hữu có quyền quyết định tất cả các vấn đề.
Do đó, doanh nghiệp tư nhân có khả năng ra quyết định rất nhanh và linh hoạt
trước sự biến động của môi trường kinh doanh 8
10. 8Áp lực hội nhập là một trong các thách thức mà xu thế hội nhập và toàn cầu hóa mang lại Sai Giải thích: gtr 88
Áp lực hội nhập là một trong những thời cơ mà xu thế hội nhập và toàn cầu hóa
mang lại cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn có các thời cơ khác như: thị trường
rộng mở, môi trường kinh doanh được cải thiện, doanh nghiệp có cơ hội bình
đẳng trong việc tiếp cận tín dụng, công nghệ, nhân lực từ nước ngoài, cơ hội giải
quyết tranh chấp công bằng. 8 8
11. 8Sự am hiểu địa phương sẽ góp phần vào thành công của doanh nghiệp
nhượng quyền thương mại. Đúng Giải thích: gtr 94
Việc phát triển một thương hiệu nhượng quyền thương mại tương đối phức tạp và
chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công
của doanh nghiệp nhượng quyền thương mại là: bản sắc thương hiệu, sự tin
tưởng tuyệt đối vào mô hình kinh doanh của người nhận nhượng quyền, sự am
hiểu địa phương, chiến lược kinh doanh dài hạn và khả năng tài chính của người
nhận nhượng quyền. Sự am hiểu địa phương đảm bảo sự phù hợp giữa đặc tính
sản phẩm với nhu cầu của khách hàng sở tại, .... 8
12. 8Tư duy kinh doanh tốt phải dựa trên nền tảng kiến thức tốt · 8 8 8 8 Đúng
· 8 8 8 8 Giải thích: gtr 55
K/n tư duy kinh doanh. Một nhà quản trị phải tự trang bị nền tảng kiến thức tốt
thông qua các nguồn khác nhau, làm cơ sở cho việc ra quyết định. Sự hiểu biết
các vấn đề kinh tế xã hội giúp nhà quản trị nhận diện các cơ hội và nguy cơ, có
kiến thức về quản lý và điều hành, … thực hiện điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu thị trường.
HƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1.
Khái lược về môi trường kinh doanh 1.1. Kháiniệm
Là tổng thể các các nhân tố vận động tương tác lẫn nhau, tác
trực tiếp và gián tiếp đến HĐKD của DN 1.2.
SựcầnthiếtphảinhậnthứcđúngđắnMTKD
DN là một hệ thống mở → MTKD tác động tích cực/tiêu cực HĐKD của DN
Nhận thức đúng về MTKD mới có thể ra cácQĐKD đúng: Chọn địa điểm KD Tìm cách thích ứng Cải tạo môi trường 1.3. CácloạiMTKD
1.3.1.Môitrườngvĩmô
(1) Bối cảnh kinh tế Tình hình kinh tế
Thếgiới
Khuvực
Trongnước 8
Các nhân tố chính: GDP; Chỉ số giá cả; Nhân công, việc làm,
nghiệp, tiền lương; Lạm phát, lãi suất, tình hình thị trường tài chính
Giá trị của đồng tiền; Cán cân thương mại
(2) Bối cảnh chính trị & pháp lý
Tình hình chính trị thế giới
Môi trường pháp lý thể hiện ở chỉ số tạo ĐK thuận lợi cho
Chất lượng hoạt động lập pháp
Chất lượng hoạt động hành pháp
→ Hệ thống pháp luật: tốt, minh bạch, ổn định, đầy đủ, bình đẳng → Tạo Đ
cho DN phát triển và ngược lại. (3) Bối cảnh xã hội Môi trường XH
Dân số: tỉ lệ sinh, cơ cấu,…
Giai tầng xã hội, các vấn đề về văn hóa,… Tác động đến
Nhu cầu của thị trường → QĐ lựa chọn SP/DV của DN
Phong cách lãnh đạo của NQT
Phong cách, ý thức của người lao động
(4) Bối cảnh đạo đức:
Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi: cá nhân, doanh nghiệp
Quan niệm đúng điều chỉnh hành vi đúng và ngược lại (5) Bối cảnh công nghệ
Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng, năng suất, hiệu quả
Tạo ra các mô hình kinh doanh mới. (6) Bối cảnh quốc tế Toàn cầu hóa
Bản chất là thiết lập sân chơi chung
Tạo ra cơ hội và thách thức
Toàn cầu hóa tạo ra sức ép thay đổi
Từ tư duy → cách thức KD
Từ tư duy → cách thức quản trị
(7) Những đối tác bên ngoài có liên quan 8 Cộng đồng Các tổ chức hành pháp
Các hiệp hội nghề nghiệp
Phương tiện truyền thông
Các nhóm dân tộc thiểu số Tổ chức tôn giáo 8
1.3.2.Môitrườngngành(vimô)
1.3.1.Môitrườngnộibộ
Cổ đông, lãnh đạo doanh nghiệp, người làm công, công đoàn, c
nhà khoa học và chuyên gia, các nhà tài trợ. 1.
Các đặc trưng của môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh 2.1.
Nền kinh tế nước ta mang bản chất kinh tế thị trường 2.2.
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang dần được hình thành
Đặc điểm: mang nặng dấu ấn kế hoạch hóa tập trung
Tư tưởng, nếp nghĩ, cách làm, ... chịu ảnh hưởng của cơ hoạch hóa tập trung
Biểu hiện: tư duy quản lý được chuyển sang quản lý kinh
trường; thủ tục hành chính vẫn còn nặng nề
Tácđộngxấuđếnhoạtđộngkinhdoanh 2.3.
Tư duy còn manh mún, cũ kỹ, truyền thống 8
Kinh doanh với quy mô quá nhỏ
Kinh doanh theo kiểu phong trào
Khả năng đổi mới thấp
Kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội
Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích 8 2.4.
Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế 2.4.1.
Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Biểu hiện:
Khu vực hóa và toàn cầu hóa nền KT thế giới
Hình thành nhiều khu vực kinh tế WTO ngày càng lớn mạnh Tác động đến các DN: Mở rộng môi trường KD
Chịu sức ép cạnh tranh lớn hơn 2.4.2.
Môi trường ngày càng bất ổn
MTKD càng mở rộng→tính chất bất ổn càng tăng
Tính bất ổn cao → phá vỡ các tính phổ biến trước đây về H QTDN Đòi hỏi các nhà QT:
Chấp nhận thực tại khách quan
Thường xuyên cập nhật kiến thức mới phù hợp 2.
Quản trị môi trường kinh doanh 3.1.
Thựcchấtquảntrịmôitrườngkinhdoanh
Là quá trình vận dụng các chiến lược chủ động với mục đích
hoàn cảnh hiện tại hoặc thay đổi bối cảnh mà ở đó một DN p
triển theo cách thỏa mãn được những nhu cầu của mình
Một DN có thể QTMTKD nhờ: 8
CộngtácvớiDNkhác
ThúcgiụcCP/chínhquyềnđịaphươngchấpthuận/sửađổi1 sốluật
QuantâmđếnhìnhảnhcủaDN
Quantâmđếncácquanhệvớicôngchúng
Camkếtđảmbảocôngbằng 3.2.
CácchiếnlượcquảntrịMTKD
Các chiến lược thương mại
Các chiến lược chính trị.
HƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1.
Khái lược về môi trường kinh doanh 1.1. Kháiniệm
Là tổng thể các các nhân tố vận động tương tác lẫn nhau, tác
trực tiếp và gián tiếp đến HĐKD của DN 1.2.
SựcầnthiếtphảinhậnthứcđúngđắnMTKD
DN là một hệ thống mở → MTKD tác động tích cực/tiêu cực HĐKD của DN
Nhận thức đúng về MTKD mới có thể ra cácQĐKD đúng: Chọn địa điểm KD Tìm cách thích ứng Cải tạo môi trường 1.3. CácloạiMTKD
1.3.1.Môitrườngvĩmô
(1) Bối cảnh kinh tế Tình hình kinh tế
Thếgiới
Khuvực
Trongnước 8
Các nhân tố chính: GDP; Chỉ số giá cả; Nhân công, việc làm,
nghiệp, tiền lương; Lạm phát, lãi suất, tình hình thị trường tài chính
Giá trị của đồng tiền; Cán cân thương mại
(2) Bối cảnh chính trị & pháp lý
Tình hình chính trị thế giới
Môi trường pháp lý thể hiện ở chỉ số tạo ĐK thuận lợi cho
Chất lượng hoạt động lập pháp
Chất lượng hoạt động hành pháp
→ Hệ thống pháp luật: tốt, minh bạch, ổn định, đầy đủ, bình đẳng → Tạo Đ
cho DN phát triển và ngược lại. (3) Bối cảnh xã hội Môi trường XH
Dân số: tỉ lệ sinh, cơ cấu,…
Giai tầng xã hội, các vấn đề về văn hóa,… Tác động đến
Nhu cầu của thị trường → QĐ lựa chọn SP/DV của DN
Phong cách lãnh đạo của NQT
Phong cách, ý thức của người lao động
(4) Bối cảnh đạo đức:
Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi: cá nhân, doanh nghiệp
Quan niệm đúng điều chỉnh hành vi đúng và ngược lại (5) Bối cảnh công nghệ
Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng, năng suất, hiệu quả
Tạo ra các mô hình kinh doanh mới. (6) Bối cảnh quốc tế Toàn cầu hóa
Bản chất là thiết lập sân chơi chung
Tạo ra cơ hội và thách thức
Toàn cầu hóa tạo ra sức ép thay đổi
Từ tư duy → cách thức KD
Từ tư duy → cách thức quản trị
(7) Những đối tác bên ngoài có liên quan 8 Cộng đồng Các tổ chức hành pháp
Các hiệp hội nghề nghiệp
Phương tiện truyền thông
Các nhóm dân tộc thiểu số Tổ chức tôn giáo 8
1.3.2.Môitrườngngành(vimô)
1.3.1.Môitrườngnộibộ
Cổ đông, lãnh đạo doanh nghiệp, người làm công, công đoàn, c
nhà khoa học và chuyên gia, các nhà tài trợ. 1.
Các đặc trưng của môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh 2.1.
Nền kinh tế nước ta mang bản chất kinh tế thị trường 2.2.
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang dần được hình thành
Đặc điểm: mang nặng dấu ấn kế hoạch hóa tập trung
Tư tưởng, nếp nghĩ, cách làm, ... chịu ảnh hưởng của cơ hoạch hóa tập trung
Biểu hiện: tư duy quản lý được chuyển sang quản lý kinh
trường; thủ tục hành chính vẫn còn nặng nề
Tácđộngxấuđếnhoạtđộngkinhdoanh 2.3.
Tư duy còn manh mún, cũ kỹ, truyền thống 8
Kinh doanh với quy mô quá nhỏ
Kinh doanh theo kiểu phong trào
Khả năng đổi mới thấp
Kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội
Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích 8 2.4.
Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế 2.4.1.
Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Biểu hiện:
Khu vực hóa và toàn cầu hóa nền KT thế giới
Hình thành nhiều khu vực kinh tế WTO ngày càng lớn mạnh Tác động đến các DN: Mở rộng môi trường KD
Chịu sức ép cạnh tranh lớn hơn 2.4.2.
Môi trường ngày càng bất ổn
MTKD càng mở rộng→tính chất bất ổn càng tăng
Tính bất ổn cao → phá vỡ các tính phổ biến trước đây về H QTDN Đòi hỏi các nhà QT:
Chấp nhận thực tại khách quan
Thường xuyên cập nhật kiến thức mới phù hợp 2.
Quản trị môi trường kinh doanh 3.1.
Thựcchấtquảntrịmôitrườngkinhdoanh
Là quá trình vận dụng các chiến lược chủ động với mục đích
hoàn cảnh hiện tại hoặc thay đổi bối cảnh mà ở đó một DN p
triển theo cách thỏa mãn được những nhu cầu của mình
Một DN có thể QTMTKD nhờ: 8
CộngtácvớiDNkhác
ThúcgiụcCP/chínhquyềnđịaphươngchấpthuận/sửađổi1 sốluật
QuantâmđếnhìnhảnhcủaDN
Quantâmđếncácquanhệvớicôngchúng
Camkếtđảmbảocôngbằng 3.2.
CácchiếnlượcquảntrịMTKD
Các chiến lược thương mại
Các chiến lược chính trị.
HƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1.
Khái lược về môi trường kinh doanh 1.1. Kháiniệm
Là tổng thể các các nhân tố vận động tương tác lẫn nhau, tác
trực tiếp và gián tiếp đến HĐKD của DN 1.2.
SựcầnthiếtphảinhậnthứcđúngđắnMTKD
DN là một hệ thống mở → MTKD tác động tích cực/tiêu cực HĐKD của DN
Nhận thức đúng về MTKD mới có thể ra cácQĐKD đúng: Chọn địa điểm KD Tìm cách thích ứng Cải tạo môi trường 1.3. CácloạiMTKD
1.3.1.Môitrườngvĩmô (1) Bối cảnh kinh tế Tình hình kinh tế
Thếgiới
Khuvực
Trongnước 8
Các nhân tố chính: GDP; Chỉ số giá cả; Nhân công, việc làm,
nghiệp, tiền lương; Lạm phát, lãi suất, tình hình thị trường tài chính
Giá trị của đồng tiền; Cán cân thương mại
(2) Bối cảnh chính trị & pháp lý
Tình hình chính trị thế giới
Môi trường pháp lý thể hiện ở chỉ số tạo ĐK thuận lợi cho
Chất lượng hoạt động lập pháp
Chất lượng hoạt động hành pháp
→ Hệ thống pháp luật: tốt, minh bạch, ổn định, đầy đủ, bình đẳng → Tạo Đ
cho DN phát triển và ngược lại. (3) Bối cảnh xã hội Môi trường XH
Dân số: tỉ lệ sinh, cơ cấu,…
Giai tầng xã hội, các vấn đề về văn hóa,… Tác động đến
Nhu cầu của thị trường → QĐ lựa chọn SP/DV của DN
Phong cách lãnh đạo của NQT
Phong cách, ý thức của người lao động
(4) Bối cảnh đạo đức:
Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi: cá nhân, doanh nghiệp
Quan niệm đúng điều chỉnh hành vi đúng và ngược lại (5) Bối cảnh công nghệ
Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng, năng suất, hiệu quả
Tạo ra các mô hình kinh doanh mới. (6) Bối cảnh quốc tế Toàn cầu hóa
Bản chất là thiết lập sân chơi chung
Tạo ra cơ hội và thách thức
Toàn cầu hóa tạo ra sức ép thay đổi
Từ tư duy → cách thức KD
Từ tư duy → cách thức quản trị
(7) Những đối tác bên ngoài có liên quan 8 Cộng đồng Các tổ chức hành pháp
Các hiệp hội nghề nghiệp
Phương tiện truyền thông
Các nhóm dân tộc thiểu số Tổ chức tôn giáo 8
1.3.2.Môitrườngngành(vimô)
1.3.1.Môitrườngnộibộ
Cổ đông, lãnh đạo doanh nghiệp, người làm công, công đoàn, c
nhà khoa học và chuyên gia, các nhà tài trợ. 1.
Các đặc trưng của môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh 2.1.
Nền kinh tế nước ta mang bản chất kinh tế thị trường 2.2.
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang dần được hình thành
Đặc điểm: mang nặng dấu ấn kế hoạch hóa tập trung
Tư tưởng, nếp nghĩ, cách làm, ... chịu ảnh hưởng của cơ hoạch hóa tập trung
Biểu hiện: tư duy quản lý được chuyển sang quản lý kinh
trường; thủ tục hành chính vẫn còn nặng nề
Tácđộngxấuđếnhoạtđộngkinhdoanh 2.3.
Tư duy còn manh mún, cũ kỹ, truyền thống 8
Kinh doanh với quy mô quá nhỏ
Kinh doanh theo kiểu phong trào
Khả năng đổi mới thấp
Kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội
Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích 8 2.4.
Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế 2.4.1.
Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Biểu hiện:
Khu vực hóa và toàn cầu hóa nền KT thế giới
Hình thành nhiều khu vực kinh tế WTO ngày càng lớn mạnh Tác động đến các DN: Mở rộng môi trường KD
Chịu sức ép cạnh tranh lớn hơn 2.4.2.
Môi trường ngày càng bất ổn
MTKD càng mở rộng→tính chất bất ổn càng tăng
Tính bất ổn cao → phá vỡ các tính phổ biến trước đây về H QTDN Đòi hỏi các nhà QT:
Chấp nhận thực tại khách quan
Thường xuyên cập nhật kiến thức mới phù hợp 2.
Quản trị môi trường kinh doanh 3.1.
Thựcchấtquảntrịmôitrườngkinhdoanh
Là quá trình vận dụng các chiến lược chủ động với mục đích
hoàn cảnh hiện tại hoặc thay đổi bối cảnh mà ở đó một DN p
triển theo cách thỏa mãn được những nhu cầu của mình
Một DN có thể QTMTKD nhờ: 8
CộngtácvớiDNkhác
ThúcgiụcCP/chínhquyềnđịaphươngchấpthuận/sửađổi1 sốluật
QuantâmđếnhìnhảnhcủaDN
Quantâmđếncácquanhệvớicôngchúng
Camkếtđảmbảocôngbằng 3.2.
CácchiếnlượcquảntrịMTKD
Các chiến lược thương mại
Các chiến lược chính trị.
HƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1.
Khái lược về môi trường kinh doanh 1.1. Kháiniệm
Là tổng thể các các nhân tố vận động tương tác lẫn nhau, tác
trực tiếp và gián tiếp đến HĐKD của DN 1.2.
SựcầnthiếtphảinhậnthứcđúngđắnMTKD
DN là một hệ thống mở → MTKD tác động tích cực/tiêu cực HĐKD của DN
Nhận thức đúng về MTKD mới có thể ra cácQĐKD đúng: Chọn địa điểm KD Tìm cách thích ứng Cải tạo môi trường 1.3. CácloạiMTKD
1.3.1.Môitrườngvĩmô
(1) Bối cảnh kinh tế Tình hình kinh tế
Thếgiới
Khuvực
Trongnước 8
Các nhân tố chính: GDP; Chỉ số giá cả; Nhân công, việc làm,
nghiệp, tiền lương; Lạm phát, lãi suất, tình hình thị trường tài chính
Giá trị của đồng tiền; Cán cân thương mại
(2) Bối cảnh chính trị & pháp lý
Tình hình chính trị thế giới
Môi trường pháp lý thể hiện ở chỉ số tạo ĐK thuận lợi cho
Chất lượng hoạt động lập pháp
Chất lượng hoạt động hành pháp
→ Hệ thống pháp luật: tốt, minh bạch, ổn định, đầy đủ, bình đẳng → Tạo Đ
cho DN phát triển và ngược lại. (3) Bối cảnh xã hội Môi trường XH
Dân số: tỉ lệ sinh, cơ cấu,…
Giai tầng xã hội, các vấn đề về văn hóa,… Tác động đến
Nhu cầu của thị trường → QĐ lựa chọn SP/DV của DN
Phong cách lãnh đạo của NQT
Phong cách, ý thức của người lao động
(4) Bối cảnh đạo đức:
Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi: cá nhân, doanh nghiệp
Quan niệm đúng điều chỉnh hành vi đúng và ngược lại (5) Bối cảnh công nghệ
Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng, năng suất, hiệu quả
Tạo ra các mô hình kinh doanh mới. (6) Bối cảnh quốc tế Toàn cầu hóa
Bản chất là thiết lập sân chơi chung
Tạo ra cơ hội và thách thức
Toàn cầu hóa tạo ra sức ép thay đổi
Từ tư duy → cách thức KD
Từ tư duy → cách thức quản trị
(7) Những đối tác bên ngoài có liên quan 8 Cộng đồng Các tổ chức hành pháp
Các hiệp hội nghề nghiệp
Phương tiện truyền thông
Các nhóm dân tộc thiểu số Tổ chức tôn giáo 8
1.3.2.Môitrườngngành(vimô)
1.3.1.Môitrườngnộibộ
Cổ đông, lãnh đạo doanh nghiệp, người làm công, công đoàn, c
nhà khoa học và chuyên gia, các nhà tài trợ. 1.
Các đặc trưng của môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh 2.1.
Nền kinh tế nước ta mang bản chất kinh tế thị trường 2.2.
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang dần được hình thành
Đặc điểm: mang nặng dấu ấn kế hoạch hóa tập trung
Tư tưởng, nếp nghĩ, cách làm, ... chịu ảnh hưởng của cơ hoạch hóa tập trung
Biểu hiện: tư duy quản lý được chuyển sang quản lý kinh
trường; thủ tục hành chính vẫn còn nặng nề
Tácđộngxấuđếnhoạtđộngkinhdoanh 2.3.
Tư duy còn manh mún, cũ kỹ, truyền thống 8
Kinh doanh với quy mô quá nhỏ
Kinh doanh theo kiểu phong trào
Khả năng đổi mới thấp
Kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội
Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích 8 2.4.
Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế 2.4.1.
Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Biểu hiện:
Khu vực hóa và toàn cầu hóa nền KT thế giới
Hình thành nhiều khu vực kinh tế WTO ngày càng lớn mạnh Tác động đến các DN: Mở rộng môi trường KD
Chịu sức ép cạnh tranh lớn hơn 2.4.2.
Môi trường ngày càng bất ổn
MTKD càng mở rộng→tính chất bất ổn càng tăng
Tính bất ổn cao → phá vỡ các tính phổ biến trước đây về H QTDN Đòi hỏi các nhà QT:
Chấp nhận thực tại khách quan
Thường xuyên cập nhật kiến thức mới phù hợp 2.
Quản trị môi trường kinh doanh 3.1.
Thựcchấtquảntrịmôitrườngkinhdoanh
Là quá trình vận dụng các chiến lược chủ động với mục đích
hoàn cảnh hiện tại hoặc thay đổi bối cảnh mà ở đó một DN p
triển theo cách thỏa mãn được những nhu cầu của mình
Một DN có thể QTMTKD nhờ: 8
CộngtácvớiDNkhác
ThúcgiụcCP/chínhquyềnđịaphươngchấpthuận/sửađổi1 sốluật
QuantâmđếnhìnhảnhcủaDN
Quantâmđếncácquanhệvớicôngchúng
Camkếtđảmbảocôngbằng 3.2.
CácchiếnlượcquảntrịMTKD
Các chiến lược thương mại
Các chiến lược chính trị.
HƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1.
Khái lược về môi trường kinh doanh 1.1. Kháiniệm
Là tổng thể các các nhân tố vận động tương tác lẫn nhau, tác
trực tiếp và gián tiếp đến HĐKD của DN 1.2.
SựcầnthiếtphảinhậnthứcđúngđắnMTKD
DN là một hệ thống mở → MTKD tác động tích cực/tiêu cực HĐKD của DN
Nhận thức đúng về MTKD mới có thể ra cácQĐKD đúng: Chọn địa điểm KD Tìm cách thích ứng Cải tạo môi trường 1.3. CácloạiMTKD
1.3.1.Môitrườngvĩmô
(1) Bối cảnh kinh tế Tình hình kinh tế
Thếgiới
Khuvực
Trongnước 8
Các nhân tố chính: GDP; Chỉ số giá cả; Nhân công, việc làm,
nghiệp, tiền lương; Lạm phát, lãi suất, tình hình thị trường tài chính
Giá trị của đồng tiền; Cán cân thương mại
(2) Bối cảnh chính trị & pháp lý
Tình hình chính trị thế giới
Môi trường pháp lý thể hiện ở chỉ số tạo ĐK thuận lợi cho
Chất lượng hoạt động lập pháp
Chất lượng hoạt động hành pháp
→ Hệ thống pháp luật: tốt, minh bạch, ổn định, đầy đủ, bình đẳng → Tạo Đ
cho DN phát triển và ngược lại. (3) Bối cảnh xã hội Môi trường XH
Dân số: tỉ lệ sinh, cơ cấu,…
Giai tầng xã hội, các vấn đề về văn hóa,… Tác động đến
Nhu cầu của thị trường → QĐ lựa chọn SP/DV của DN
Phong cách lãnh đạo của NQT
Phong cách, ý thức của người lao động
(4) Bối cảnh đạo đức:
Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi: cá nhân, doanh nghiệp
Quan niệm đúng điều chỉnh hành vi đúng và ngược lại (5) Bối cảnh công nghệ
Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng, năng suất, hiệu quả
Tạo ra các mô hình kinh doanh mới. (6) Bối cảnh quốc tế Toàn cầu hóa
Bản chất là thiết lập sân chơi chung
Tạo ra cơ hội và thách thức
Toàn cầu hóa tạo ra sức ép thay đổi
Từ tư duy → cách thức KD
Từ tư duy → cách thức quản trị
(7) Những đối tác bên ngoài có liên quan 8 Cộng đồng Các tổ chức hành pháp
Các hiệp hội nghề nghiệp
Phương tiện truyền thông
Các nhóm dân tộc thiểu số Tổ chức tôn giáo 8
1.3.2.Môitrườngngành(vimô)
1.3.1.Môitrườngnộibộ
Cổ đông, lãnh đạo doanh nghiệp, người làm công, công đoàn, c
nhà khoa học và chuyên gia, các nhà tài trợ. 1.
Các đặc trưng của môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh 2.1.
Nền kinh tế nước ta mang bản chất kinh tế thị trường 2.2.
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang dần được hình thành
Đặc điểm: mang nặng dấu ấn kế hoạch hóa tập trung
Tư tưởng, nếp nghĩ, cách làm, ... chịu ảnh hưởng của cơ hoạch hóa tập trung
Biểu hiện: tư duy quản lý được chuyển sang quản lý kinh
trường; thủ tục hành chính vẫn còn nặng nề
Tácđộngxấuđếnhoạtđộngkinhdoanh 2.3.
Tư duy còn manh mún, cũ kỹ, truyền thống 8
Kinh doanh với quy mô quá nhỏ
Kinh doanh theo kiểu phong trào
Khả năng đổi mới thấp
Kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội
Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích 8 2.4.
Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế 2.4.1.
Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Biểu hiện:
Khu vực hóa và toàn cầu hóa nền KT thế giới
Hình thành nhiều khu vực kinh tế WTO ngày càng lớn mạnh Tác động đến các DN: Mở rộng môi trường KD
Chịu sức ép cạnh tranh lớn hơn 2.4.2.
Môi trường ngày càng bất ổn
MTKD càng mở rộng→tính chất bất ổn càng tăng
Tính bất ổn cao → phá vỡ các tính phổ biến trước đây về H QTDN Đòi hỏi các nhà QT:
Chấp nhận thực tại khách quan
Thường xuyên cập nhật kiến thức mới phù hợp 2.
Quản trị môi trường kinh doanh 3.1.
Thựcchấtquảntrịmôitrườngkinhdoanh
Là quá trình vận dụng các chiến lược chủ động với mục đích
hoàn cảnh hiện tại hoặc thay đổi bối cảnh mà ở đó một DN p
triển theo cách thỏa mãn được những nhu cầu của mình
Một DN có thể QTMTKD nhờ: 8
CộngtácvớiDNkhác
ThúcgiụcCP/chínhquyềnđịaphươngchấpthuận/sửađổi1 sốluật
QuantâmđếnhìnhảnhcủaDN
Quantâmđếncácquanhệvớicôngchúng
Camkếtđảmbảocôngbằng 3.2.
CácchiếnlượcquảntrịMTKD
Các chiến lược thương mại
Các chiến lược chính trị.
HƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1.
Khái lược về môi trường kinh doanh 1.1. Kháiniệm
Là tổng thể các các nhân tố vận động tương tác lẫn nhau, tác
trực tiếp và gián tiếp đến HĐKD của DN 1.2.
SựcầnthiếtphảinhậnthứcđúngđắnMTKD
DN là một hệ thống mở → MTKD tác động tích cực/tiêu cực HĐKD của DN
Nhận thức đúng về MTKD mới có thể ra cácQĐKD đúng: Chọn địa điểm KD Tìm cách thích ứng Cải tạo môi trường 1.3. CácloạiMTKD
1.3.1.Môitrườngvĩmô
(1) Bối cảnh kinh tế Tình hình kinh tế
Thếgiới
Khuvực
Trongnước 8
Các nhân tố chính: GDP; Chỉ số giá cả; Nhân công, việc làm,
nghiệp, tiền lương; Lạm phát, lãi suất, tình hình thị trường tài chính
Giá trị của đồng tiền; Cán cân thương mại
(2) Bối cảnh chính trị & pháp lý
Tình hình chính trị thế giới
Môi trường pháp lý thể hiện ở chỉ số tạo ĐK thuận lợi cho
Chất lượng hoạt động lập pháp
Chất lượng hoạt động hành pháp
→ Hệ thống pháp luật: tốt, minh bạch, ổn định, đầy đủ, bình đẳng → Tạo Đ
cho DN phát triển và ngược lại. (3) Bối cảnh xã hội Môi trường XH
Dân số: tỉ lệ sinh, cơ cấu,…
Giai tầng xã hội, các vấn đề về văn hóa,… Tác động đến
Nhu cầu của thị trường → QĐ lựa chọn SP/DV của DN
Phong cách lãnh đạo của NQT
Phong cách, ý thức của người lao động
(4) Bối cảnh đạo đức:
Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi: cá nhân, doanh nghiệp
Quan niệm đúng điều chỉnh hành vi đúng và ngược lại (5) Bối cảnh công nghệ
Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng, năng suất, hiệu quả
Tạo ra các mô hình kinh doanh mới. (6) Bối cảnh quốc tế Toàn cầu hóa
Bản chất là thiết lập sân chơi chung
Tạo ra cơ hội và thách thức
Toàn cầu hóa tạo ra sức ép thay đổi
Từ tư duy → cách thức KD
Từ tư duy → cách thức quản trị
(7) Những đối tác bên ngoài có liên quan 8 Cộng đồng Các tổ chức hành pháp
Các hiệp hội nghề nghiệp
Phương tiện truyền thông
Các nhóm dân tộc thiểu số Tổ chức tôn giáo 8
1.3.2.Môitrườngngành(vimô)
1.3.1.Môitrườngnộibộ
Cổ đông, lãnh đạo doanh nghiệp, người làm công, công đoàn, c
nhà khoa học và chuyên gia, các nhà tài trợ. 1.
Các đặc trưng của môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh 2.1.
Nền kinh tế nước ta mang bản chất kinh tế thị trường 2.2.
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang dần được hình thành
Đặc điểm: mang nặng dấu ấn kế hoạch hóa tập trung
Tư tưởng, nếp nghĩ, cách làm, ... chịu ảnh hưởng của cơ hoạch hóa tập trung
Biểu hiện: tư duy quản lý được chuyển sang quản lý kinh
trường; thủ tục hành chính vẫn còn nặng nề
Tácđộngxấuđếnhoạtđộngkinhdoanh 2.3.
Tư duy còn manh mún, cũ kỹ, truyền thống 8
Kinh doanh với quy mô quá nhỏ
Kinh doanh theo kiểu phong trào
Khả năng đổi mới thấp
Kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội
Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích 8 2.4.
Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế 2.4.1.
Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Biểu hiện:
Khu vực hóa và toàn cầu hóa nền KT thế giới
Hình thành nhiều khu vực kinh tế WTO ngày càng lớn mạnh Tác động đến các DN: Mở rộng môi trường KD
Chịu sức ép cạnh tranh lớn hơn 2.4.2.
Môi trường ngày càng bất ổn
MTKD càng mở rộng→tính chất bất ổn càng tăng
Tính bất ổn cao → phá vỡ các tính phổ biến trước đây về H QTDN Đòi hỏi các nhà QT:
Chấp nhận thực tại khách quan
Thường xuyên cập nhật kiến thức mới phù hợp 2.
Quản trị môi trường kinh doanh 3.1.
Thựcchấtquảntrịmôitrườngkinhdoanh
Là quá trình vận dụng các chiến lược chủ động với mục đích
hoàn cảnh hiện tại hoặc thay đổi bối cảnh mà ở đó một DN p
triển theo cách thỏa mãn được những nhu cầu của mình
Một DN có thể QTMTKD nhờ: 8
CộngtácvớiDNkhác
ThúcgiụcCP/chínhquyềnđịaphươngchấpthuận/sửađổi1 sốluật
QuantâmđếnhìnhảnhcủaDN
Quantâmđếncácquanhệvớicôngchúng
Camkếtđảmbảocôngbằng 3.2.
CácchiếnlượcquảntrịMTKD
Các chiến lược thương mại
Các chiến lược chính trị.
VvHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1.
Khái lược về môi trường kinh doanh 1.1. Kháiniệm
Là tổng thể các các nhân tố vận động tương tác lẫn nhau, tác
trực tiếp và gián tiếp đến HĐKD của DN 1.2.
SựcầnthiếtphảinhậnthứcđúngđắnMTKD
DN là một hệ thống mở → MTKD tác động tích cực/tiêu cực HĐKD của DN
Nhận thức đúng về MTKD mới có thể ra cácQĐKD đúng: Chọn địa điểm KD Tìm cách thích ứng Cải tạo môi trường 1.3. CácloạiMTKD
1.3.1.Môitrườngvĩmô (1) Bối cảnh kinh tế Tình hình kinh tế
Thếgiới
Khuvực
Trongnước 8
Các nhân tố chính: GDP; Chỉ số giá cả; Nhân công, việc làm,
nghiệp, tiền lương; Lạm phát, lãi suất, tình hình thị trường tài chính
Giá trị của đồng tiền; Cán cân thương mại
(2) Bối cảnh chính trị & pháp lý
Tình hình chính trị thế giới
Môi trường pháp lý thể hiện ở chỉ số tạo ĐK thuận lợi cho
Chất lượng hoạt động lập pháp
Chất lượng hoạt động hành pháp
→ Hệ thống pháp luật: tốt, minh bạch, ổn định, đầy đủ, bình đẳng → Tạo Đ
cho DN phát triển và ngược lại. (3) Bối cảnh xã hội Môi trường XH
Dân số: tỉ lệ sinh, cơ cấu,…
Giai tầng xã hội, các vấn đề về văn hóa,… Tác động đến
Nhu cầu của thị trường → QĐ lựa chọn SP/DV của DN
Phong cách lãnh đạo của NQT
Phong cách, ý thức của người lao động
(4) Bối cảnh đạo đức:
Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi: cá nhân, doanh nghiệp
Quan niệm đúng điều chỉnh hành vi đúng và ngược lại (5) Bối cảnh công nghệ
Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng, năng suất, hiệu quả
Tạo ra các mô hình kinh doanh mới. (6) Bối cảnh quốc tế Toàn cầu hóa
Bản chất là thiết lập sân chơi chung
Tạo ra cơ hội và thách thức
Toàn cầu hóa tạo ra sức ép thay đổi
Từ tư duy → cách thức KD
Từ tư duy → cách thức quản trị
(7) Những đối tác bên ngoài có liên quan 8 Cộng đồng Các tổ chức hành pháp
Các hiệp hội nghề nghiệp
Phương tiện truyền thông
Các nhóm dân tộc thiểu số Tổ chức tôn giáo 8
1.3.2.Môitrườngngành(vimô)
1.3.1.Môitrườngnộibộ
Cổ đông, lãnh đạo doanh nghiệp, người làm công, công đoàn, c
nhà khoa học và chuyên gia, các nhà tài trợ. 1.
Các đặc trưng của môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh 2.1.
Nền kinh tế nước ta mang bản chất kinh tế thị trường 2.2.
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang dần được hình thành
Đặc điểm: mang nặng dấu ấn kế hoạch hóa tập trung
Tư tưởng, nếp nghĩ, cách làm, ... chịu ảnh hưởng của cơ hoạch hóa tập trung
Biểu hiện: tư duy quản lý được chuyển sang quản lý kinh
trường; thủ tục hành chính vẫn còn nặng nề
Tácđộngxấuđếnhoạtđộngkinhdoanh 2.3.
Tư duy còn manh mún, cũ kỹ, truyền thống 8
Kinh doanh với quy mô quá nhỏ
Kinh doanh theo kiểu phong trào
Khả năng đổi mới thấp
Kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội
Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích 8 2.4.
Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế 2.4.1.
Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Biểu hiện:
Khu vực hóa và toàn cầu hóa nền KT thế giới
Hình thành nhiều khu vực kinh tế WTO ngày càng lớn mạnh Tác động đến các DN: Mở rộng môi trường KD
Chịu sức ép cạnh tranh lớn hơn 2.4.2.
Môi trường ngày càng bất ổn
MTKD càng mở rộng→tính chất bất ổn càng tăng
Tính bất ổn cao → phá vỡ các tính phổ biến trước đây về H QTDN Đòi hỏi các nhà QT:
Chấp nhận thực tại khách quan
Thường xuyên cập nhật kiến thức mới phù hợp 2.
Quản trị môi trường kinh doanh 3.1.
Thựcchấtquảntrịmôitrườngkinhdoanh
Là quá trình vận dụng các chiến lược chủ động với mục đích
hoàn cảnh hiện tại hoặc thay đổi bối cảnh mà ở đó một DN p
triển theo cách thỏa mãn được những nhu cầu của mình
Một DN có thể QTMTKD nhờ: 8
CộngtácvớiDNkhác
ThúcgiụcCP/chínhquyềnđịaphươngchấpthuận/sửađổi1 sốluật
QuantâmđếnhìnhảnhcủaDN
Quantâmđếncácquanhệvớicôngchúng
Camkếtđảmbảocôngbằng 3.2.
CácchiếnlượcquảntrịMTKD
Các chiến lược thương mại
Các chiến lược chính trị.
1. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường ·888888888Sai
·888888888Giải thích: gtr 125-127
Nền kinh tế thị trường mang bản chất là thị trường với sự vận động của
quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh
tế theo mô hình hỗn hợp với đặc trưng cơ bản là dựa trên nền tảng nền
kinh tế thị trường nhưng có sự can thiệp của nhà nước. Tư duy quản lý kế
hoạch hóa tập trung vẫn chưa chấm dứt, khi nhà nước tác động trực tiếp
vào nền kinh tế và các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính
điều này làm cho nền kinh tế Việt Nam chưa phải là nền kinh tế thị trường8 8
2. Môi trường kinh doanh hoàn toàn là các yếu tố bất lợi ·888888888Sai
·888888888Giải thích: gtr 103
Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố bên trong và
bên ngoài vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tác động của môi trường
kinh doanh luôn biến động, có thể là tích cực theo nghĩa tạo cơ hội hoặc
có thể là tiêu cực với nghĩa ngược lại 8
3. Có 2 chiến lược thương mại để quản trị môi trường kinh
doanh là chiến lược độc lập và chiến lược hợp tác. 4. Đúng 5. Giải thích: gtr 140
Các chiến lược thương mại bao gồm chiến lược độc lập và chiến lược hợp
tác. Chiến lược độc lập được áp dụng khi doanh nghiệp là người khởi đầu
duy nhất thay đổi một số phương diện môi trường vi mô nhằm cho môi
trường này đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp. Chiến lược hợp tác
được áp dụng khi 2 doanh nghiệp lựa chọn hợp nhất với nhau nhằm giảm
chi phí, giảm rủi ro và gia tăng sức mạnh. 8
4. Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam có tầm nhìn dài hạn về
phát triển và lợi ích. 5. Sai 6. Giải thích: gtr 137
Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam còn thiếu tầm nhìn dài hạn về phát
triển và lợi ích.Ở các doanh nghiệp Việt Nam, đặc trưng này biểu hiện ở
các quyết định về tuyển người, sử dụng người, trả lương thưởng, các quyết
định về thiết lập quan hệ giữa người mua và người bán nguyên vật liệu, ở
việc cố kéo dài thời gian sử dụng công nghệ, thiết bị cũ, …. 8
5. Các doanh nghiệp kinh doanh không cần biết về tỷ lệ sinh
hay tháp tuổi ở quốc gia nơi mà nó tiến hành hoạt động kinh doanh 6. Sai 7. Giải thích: gtr 110
Tỷ lệ sinh hay tháp tuổi thuộc bối cảnh xã hội, là yếu tố môi trường vĩ mô
có tác động gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những
thay đổi về dân số và xã hội có thể tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới
thậm chí trong một số trường hợp đóng cửa doanh nghiệp đang tồn tại. Do
đó doanh nghiệp kinh doanh cầm quan tâm đến tỷ lệ sinh hay tháp tuổi ở
quốc gia nơi mà nó tiến hành hoạt động kinh doanh8 8
6. Hiệp hội nghề nghiệp thuộc nhóm liên quan bên trong doanh
nghiệp, với tư cách đại diện doanh nghiệp sẽ phản ánh khó
khăn, vướng mắc của hội viên đến cơ quan quản lý nhà nước 7. Sai 8. Giải thích: gtr 113- 114
Hiệp hội nghề nghiệp thuộc nhóm đối tác bên ngoài có liên quan đến
doanh nghiệp, đại đại diện doanh nghiệp sẽ phản ánh khó khăn, vướng
mắc của hội viên đến cơ quan quản lý nhà nước 8
7. Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố
tác động gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 8. Sai 9. Giải thích: gtr 103
Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố tác động trực
tiếp và gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 8
8. Nhận thức đúng đắn môi trường kinh doanh là việc làm cần
thiết đối với mọi doanh nghiệp 9. Đúng 10. Giải thích: gtr 104
Có 2 lý do chính giải thích tại sao nhận thức đúng đắn môi trường kinh
doanh là việc làm cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Lý do thứ nhất là do
doanh nghiệp không hoạt động biệt lập hay là một hệ thống đóng; doanh
nghiệp hoạt động với tư cách là một hệ thống mở; các yếu tố môi trường
tác động đến nhau và tác động đến sự hoạt động phát triển của doanh
nghiệp. Lý do thứ hai là việc nhận thức đúng đắn môi trường kinh doanh
giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn.
9. Nhóm liên quan bên ngoài doanh nghiệp yêu cầu có một lợi ích
tài chính trực tiếp từ doanh nghiệp Sai Giải thích: gtr 113
Nhóm lợi ích bên ngoài bao gồm cộng đồng, các tổ chức hành pháp, các
hội nghề nghiệp, các nhóm độc lập bảo vệ lợi ích đặc thù, các nhóm dân
tộc thiểu số, phương tiện truyền thông và các tổ chức tôn giáo. Các nhóm
liên quan bên ngoài không cần có một lợi ích tài chính trực tiếp trong
doanh nghiệp, nhưng họ muốn rằng các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp
bảo đảm trách nhiệm của mình theo cách thức chấp nhận về phương diện xã hối và đạo đức. 8
CHƯƠNG 4: HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.
Khái lược về hiệu quả kinh doanh 1.1. Khái niệm
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn l
đạt được mục tiêu xác định. Công thức H = K/C H: Hiệu quả K: Kết quả đạt được
C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả 1.2.
Bản chất phạm trù hiệu quả
HQ là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các HĐ.
Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sx trong quá trình
hành các HĐ của con người.
Phức tạp và khó đánh giá vì cả phạm trù KQ và hao phí ngu
gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó đều khó xác định chính xác 1.3.
Phân biệt các loại hiệu quả 1.3.1.
Hiệu quả kinh tế, xã hội, kinh tế - xã hội và kinh doanh
(1) Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đ
được các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó, thường là: tốc đ
tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội…
(2) Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản x
nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định: giải quyết việc làm, nâng cao phúc lợi XH…
(3) Hiệu quả kinh tế- xã hội: trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất
để đạt được các mục tiêu kinh tế- XH nhất định: Tăng trưởng kinh
tế, giải quyết việc làm, bảo vệ môi trường.
(4) Hiệu quả kinh doanh: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sả
xuất nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh nhất định. Chỉ các DN
kinh doanh nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mới cần đánh giá chỉ tiêu này.
Chú ý: Càng ngày các DN không chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh do
còn càng quan tâm đến hiệu quả xã hội. 1.3.2.
Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh
HQĐT: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các tiêu đầu tư xác định.
HQKD: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các tiêu KD xác định. Phân biệt:
HQĐT: trình độ sử dụng 1 thiết bị/toàn bộ thời gian sử d
HQKD: trình độ sử dụng tổng hợp nguồn lực/1 đvị thời g
DNcầnđồngthờiđánhgiáHQKD&HQĐT 1.3.3.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực ho động (1) HQKD tổng hợp
Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu c
DN hoặc từng bộ phận của nó, đại diện tính HQKD.
Góc độ đánh giá: Toàn bộ DN hoặc từng bộ phận trong 1 t xác định
(2) HQ lĩnh vực hoạt động
Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục đã xác định. Góc độ đánh giá: Không phản ánh HQKD chung
Phản ánh HQ sd từng ng/lực cụ thể: lao động, vốn, …
Vai trò: xđ ng/nhân→↑HQSD từng ng/lực→↑HQKD 1.3.4.
Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
Mối quan hệ giữa HQKD ngắn hạn (tuần, tháng, quý, năm…) hạn (thời gian dài)
HQKD ngắn hạn và dài hạn có thể thống nhất hoặc m thuẫn với nhau
HQKD ngắn hạn là cơ sở để có HQKD dài hạn
DN cần đạt HQKD dài hạn → Đánh giá HQKD ngắn hạ quan điểm dài hạn. 1.4.
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Do quy luật khan hiếm → mọi thành viên phải sử dụng tiết các nguồn lực
Do quy luật cạnh tranh → DN phải sử dụng nguồn lực HQ h khác → Phải nâng cao HQKD 2.
Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh 2.1.
Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
(1) Lao động: tác động trực tiếp đến năng suất LĐ và trình độ sử dụn
nguồn lực khác -> tác động trực tiếp và quyết định HQKD.
(2) Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: quyết định NSLĐ
lượng sẩn phẩm và chi phí KD, do con người sáng tạo ra và làm ch
chính con người đóng vai trò quyết định.
(3) Nhân tố quản trị DN: đóng vai trò rất quan trọng, kết quả của HĐ
phụ thuộc và trình độ chuyên môn và cơ cấu tổ chức bộ máy QT.
(4) Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin: thông tin chính xác, kịp thời v hàng, đối thủ…
(5) Nhân tố toán kinh tế: tính toán chính xác chi phí kinh doanh… 2.2. Các nhân tố bên ngoài DN
(1) Môi trường pháp lý: Tạo điều kiện hoặc cản trở HĐKD, bắt buộc
không bắt buộc DN chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong X
(2) Môi trường kinh tế: Các chính sách kinh tế vĩ mô: đầu tư, tiền tệ
lượng hđ của các cơ quan quản lý nhà nước -> DNKD thường tìm đến
kinh tế thuận lợi cho mình hoặc phải tìm cách thích ứng MT hiện có.
(3) Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng: hệ thống giao thông, thông tin liên l
điện, nước… tác động tới thời gian, chi phí vận chuyển, chất lượng nguồ nhân lực. 3.
Hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh 3.1.
Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh Công thức Ghi chú Các Doanh DVKD(%)= (πR+TLV) × DVKD: doanh lợi của chỉ lợi của 100/VKD toàn bộ vốn kinh tiêu toàn doanh của một thời hiệu bộ vốn kì quả kinh kinh doanh πR: lãi ròng thu được doanh của thời kì tính toán Doanh tổng DVTC(%) = πR (lợi × nhuận sau thuế) hợp lợi của 100/VTC vốn tự TLV: tiền trả lãi vay có của thời kì đó Doanh DDT(%)=πR × VKD 100/DT : Tổng vốn kinh lợi của doanh của thời kì doanh tính toán thu bán DVTC: Doanh lợi vốn hàng
tự có của một thời kì tính toán Hiệu HTN(%) = TCKDTt × quả 100/TCKDKH VTC: Tổng vốn tự có tiềm bình quân của thời kì năng tính toán Hiệu HSX=PDK SX iQ × DDT: Doanh lợi của quả sản 100/TCKDTt suất kì doanh thu bán hàng tính của một thời kì toán DT: Doanh thu bán Sức SSX KD VKD=DT/V hàng của thời kì tính sản toán xuất HTN: Hiệu quả tiềm của năng một đồng TCKDTt: chi phí kinh vốn doanh thực tế phát kinh sinh của kì doanh TCKDKH: chi phí kinh Sức
SSXCPKD=DT/TCKD doanh kế hoạc của kì sản xuất HSX: hiệu quả sản xuất của kì tính toán một đồng PDKi: Giá bán dự kiến chi phí của sản phẩm i trong kì kinh tính toán doanh QSX TCKDTt: chi phí kinh doanh thực tế phát sinh của kì.
SSXVKD: sức sản suất của một đồng vốn kinh doanh
SSXCPKD: sức sản suất của 1 đồng chi phí kinh doanh ΠBQLĐ: Lợi nhuận ròng bình quân do một lao động tạo ra trong kì LBQ: số lao động bình quân của kì tính theo phương pháp bình quân gia quyền NSBQLĐ: năng suất lao động binh quân của kì tính toán K: Kết quả của kì tính toán đơn vị hiện vật hay giá trị SSXTL: hiệu suấ tiền
lương của1 thời kì tính toán ∑TL: tổng quý tiền lương và tiền thường có tính chất lương trong kì
ΠBQVDH: sức sinh lời của một đồng vốn dài hạn VDH: vốn dài hạn bình quân của kì
SSXVDH: sức sản suất của một đồng vốn dài hạn
ΠBQVNH: sức sinh lời của một đồng vốn ngắn hạn VNH: vốn ngắn hạn bình quân thời kì tính toán SVVNH: số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn trong năm SVNVL: số vòng luân chuyển nguyên vật liệu trong kì CPKDNVL: chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong kì ZHHCB: tổng giá thành hàng hóađã chế biến của kì NVLDT: giá trị nguyên vật liệu dự trữ trong thời kì tính toán SVNVLSPDD: số vòng luân chuyển NVL trong sp dở dang của kì DVCP: doanh lợi vốn cổ phần πCPR: lợi nhuận ròng thu được từ đầu tư cổ phiếu VCP: Vốn cổ phần bình quân trong thời kì tính toán
SCPĐN: số cổ phiếu có ở đầu năm Si: Số lượng cổ phiếu phát sinh lần thứ i Ni: số ngày lưu hàn cổ phiếu phát sinh lần thứ 8 8 8 Các Các
Chi tiêu sức lời bình quân của chỉ chỉ lao động: tiêu tiêu BQ hiệu đánh ΠBQLĐ= πR/L quả giá
Năng suất lao động bình quân: từng hiệu lĩnh quả NSBQ BQ LĐ=K/L vực sử hoạt dụng
Chi tiêu hiệu suất tiền lương: động lao động SSXTL= πR/∑TL Chỉ
Sức sinh lời của một đồng vốn tiêu dài hạn: đánh DH giá ΠBQVDH= πR/V hiệu
Chi tiêu sức sản xuất của một quả đồng vốn dài hạn sử dụng SSX DH VDH= DT/V vốn và tài sản dài hạn Chỉ
Sức sinh lời của một đồng vốn tiêu ngắn hạn: sử NH dụng ΠBQVNH= πR/V hiệu
Số vòng luân chuyển vốn ngắn quả hạn: vốn và tài sản SVVNH=DT/VNH ngắn hạn.
Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu: SVNVL=CPKD DT NVL/NVL
Vòng luân chuyển nguyên vật
liệu trong sản phẩm dở dang: SVNVL HHCB DT SPDD=Z /NVL Chỉ
Doanh lợi vốn cổ phần của năm: tiêu CP CP đánh DVCP=π R/V giá
Vốn cổ phần bình quân trong hiệu một thời kì: quả vốn VCP=(SCPĐN + SiNi/ góp 365)×GCP 3.2.
Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Tiêu chuẩn HQ là “mốc” xác định ranh giới có/không có HQ
Không có công thức chung, mỗi loại chỉ tiêu HQ có cách thức t/chuẩn riêng
Muốn“đo”sứccạnhtranhcủaDNởphạmvinàothìlấytiêuchuẩnở phạmviđó:
Trungbìnhcủangành;Trungbìnhcủanềnktqd
Trungbìnhkhuvực;Trungbìnhthếgiới 4.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh (tham khảo giáo trình trang 1 4.1.
Giải pháp trong khâu tạo lập doanh nghiệp 4.2.
Giải pháp mang tính chiến lược 4.3. Giải pháp tác nghiệp
CHƯƠNG 4: HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.
Khái lược về hiệu quả kinh doanh 1.1. Khái niệm
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn l
đạt được mục tiêu xác định. Công thức H = K/C H: Hiệu quả K: Kết quả đạt được
C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả 1.2.
Bản chất phạm trù hiệu quả
HQ là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các HĐ.
Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sx trong quá trình
hành các HĐ của con người.
Phức tạp và khó đánh giá vì cả phạm trù KQ và hao phí ngu
gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó đều khó xác định chính xác 1.3.
Phân biệt các loại hiệu quả 1.3.1.
Hiệu quả kinh tế, xã hội, kinh tế - xã hội và kinh doanh
(1) Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đ
được các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó, thường là: tốc đ
tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội…
(2) Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản x
nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định: giải quyết việc làm, nâng cao phúc lợi XH…
(3) Hiệu quả kinh tế- xã hội: trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất
để đạt được các mục tiêu kinh tế- XH nhất định: Tăng trưởng kinh
tế, giải quyết việc làm, bảo vệ môi trường.
(4) Hiệu quả kinh doanh: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sả
xuất nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh nhất định. Chỉ các DN
kinh doanh nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mới cần đánh giá chỉ tiêu này.
Chú ý: Càng ngày các DN không chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh do
còn càng quan tâm đến hiệu quả xã hội. 1.3.2.
Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh
HQĐT: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các tiêu đầu tư xác định.
HQKD: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các tiêu KD xác định. Phân biệt:
HQĐT: trình độ sử dụng 1 thiết bị/toàn bộ thời gian sử d
HQKD: trình độ sử dụng tổng hợp nguồn lực/1 đvị thời g
DNcầnđồngthờiđánhgiáHQKD&HQĐT 1.3.3.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực ho động (1) HQKD tổng hợp
Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu c
DN hoặc từng bộ phận của nó, đại diện tính HQKD.
Góc độ đánh giá: Toàn bộ DN hoặc từng bộ phận trong 1 t xác định
(2) HQ lĩnh vực hoạt động
Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục đã xác định. Góc độ đánh giá: Không phản ánh HQKD chung
Phản ánh HQ sd từng ng/lực cụ thể: lao động, vốn, …
Vai trò: xđ ng/nhân→↑HQSD từng ng/lực→↑HQKD 1.3.4.
Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
Mối quan hệ giữa HQKD ngắn hạn (tuần, tháng, quý, năm…) hạn (thời gian dài)
HQKD ngắn hạn và dài hạn có thể thống nhất hoặc m thuẫn với nhau
HQKD ngắn hạn là cơ sở để có HQKD dài hạn
DN cần đạt HQKD dài hạn → Đánh giá HQKD ngắn hạ quan điểm dài hạn. 1.4.
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Do quy luật khan hiếm → mọi thành viên phải sử dụng tiết các nguồn lực
Do quy luật cạnh tranh → DN phải sử dụng nguồn lực HQ h khác → Phải nâng cao HQKD 2.
Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh 2.1.
Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
(1) Lao động: tác động trực tiếp đến năng suất LĐ và trình độ sử dụn
nguồn lực khác -> tác động trực tiếp và quyết định HQKD.
(2) Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: quyết định NSLĐ
lượng sẩn phẩm và chi phí KD, do con người sáng tạo ra và làm ch
chính con người đóng vai trò quyết định.
(3) Nhân tố quản trị DN: đóng vai trò rất quan trọng, kết quả của HĐ
phụ thuộc và trình độ chuyên môn và cơ cấu tổ chức bộ máy QT.
(4) Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin: thông tin chính xác, kịp thời v hàng, đối thủ…
(5) Nhân tố toán kinh tế: tính toán chính xác chi phí kinh doanh… 2.2. Các nhân tố bên ngoài DN
(1) Môi trường pháp lý: Tạo điều kiện hoặc cản trở HĐKD, bắt buộc
không bắt buộc DN chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong X
(2) Môi trường kinh tế: Các chính sách kinh tế vĩ mô: đầu tư, tiền tệ
lượng hđ của các cơ quan quản lý nhà nước -> DNKD thường tìm đến
kinh tế thuận lợi cho mình hoặc phải tìm cách thích ứng MT hiện có.
(3) Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng: hệ thống giao thông, thông tin liên l
điện, nước… tác động tới thời gian, chi phí vận chuyển, chất lượng nguồ nhân lực. 3.
Hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh 3.1.
Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh Công thức Ghi chú Các Doanh DVKD(%)= (πR+TLV) × DVKD: doanh lợi của chỉ lợi của 100/VKD toàn bộ vốn kinh tiêu toàn doanh của một thời hiệu bộ vốn kì quả kinh kinh doanh doanh πR: lãi ròng thu được Doanh DVTC(%) = πR × tổng của thời kì tính toán lợi của 100/VTC hợp (lợi nhuận sau thuế) vốn tự có TLV: tiền trả lãi vay của thời kì đó Doanh DDT(%)=πR × 100/DT lợi của VKD: Tổng vốn kinh doanh doanh của thời kì thu tính toán bán hàng DVTC: Doanh lợi vốn
tự có của một thời kì Hiệu HTN(%) = TCKDTt tính × toán quả 100/TCKDKH tiềm VTC: Tổng vốn tự có năng bình quân của thời kì DK SX tính toán Hiệu HSX=P iQ × quả 100/TCKDTt DDT: Doanh lợi của sản doanh thu bán hàng suất kì của một thời kì tính toán DT: Doanh thu bán hàng của thời kì tính Sức SSX KD VKD=DT/V toán sản xuất HTN: Hiệu quả tiềm của năng một đồng TCKDTt: chi phí kinh vốn doanh thực tế phát kinh sinh của kì doanh TCKDKH: chi phí kinh Sức
SSXCPKD=DT/TCKD doanh kế hoạc của kì sản xuất HSX: hiệu quả sản của xuất kì tính toán một đồng PDKi: Giá bán dự kiến chi phí của sản phẩm i trong kì kinh tính toán doanh QSX TCKDTt: chi phí kinh doanh thực tế phát sinh của kì.
SSXVKD: sức sản suất của một đồng vốn kinh doanh
SSXCPKD: sức sản suất của 1 đồng chi phí kinh doanh ΠBQLĐ: Lợi nhuận ròng bình quân do một lao động tạo ra trong kì LBQ: số lao động bình quân của kì tính theo phương pháp bình quân gia quyền NSBQLĐ: năng suất lao động binh quân của kì tính toán K: Kết quả của kì tính toán đơn vị hiện vật hay giá trị SSXTL: hiệu suấ tiền
lương của1 thời kì tính toán ∑TL: tổng quý tiền lương và tiền thường có tính chất lương trong kì
ΠBQVDH: sức sinh lời của một đồng vốn dài hạn VDH: vốn dài hạn bình quân của kì
SSXVDH: sức sản suất của một đồng vốn dài hạn
ΠBQVNH: sức sinh lời của một đồng vốn ngắn hạn VNH: vốn ngắn hạn bình quân thời kì tính toán SVVNH: số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn trong năm SVNVL: số vòng luân chuyển nguyên vật liệu trong kì CPKDNVL: chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong kì ZHHCB: tổng giá thành hàng hóađã chế biến của kì NVLDT: giá trị nguyên vật liệu dự trữ trong thời kì tính toán SVNVLSPDD: số vòng luân chuyển NVL trong sp dở dang của kì DVCP: doanh lợi vốn cổ phần πCPR: lợi nhuận ròng thu được từ đầu tư cổ phiếu VCP: Vốn cổ phần bình quân trong thời kì tính 8 8 8 Các Các
Chi tiêu sức lời bình quân của chỉ chỉ lao động: tiêu tiêu hiệu đánh quả giá BQ từng hiệu ΠBQLĐ= πR/L lĩnh quả
Năng suất lao động bình quân: vực sử hoạt dụng NSBQ BQ LĐ=K/L động lao động
Chi tiêu hiệu suất tiền lương: SSXTL= πR/∑TL Chỉ
Sức sinh lời của một đồng vốn tiêu dài hạn: đánh DH giá ΠBQVDH= πR/V hiệu
Chi tiêu sức sản xuất của một quả đồng vốn dài hạn sử dụng SSX DH VDH= DT/V vốn và tài sản dài hạn Chỉ
Sức sinh lời của một đồng vốn tiêu ngắn hạn: sử NH dụng ΠBQVNH= πR/V hiệu
Số vòng luân chuyển vốn ngắn quả hạn: vốn và tài sản SVVNH=DT/VNH ngắn hạn.
Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu: SVNVL=CPKD DT NVL/NVL
Vòng luân chuyển nguyên vật
liệu trong sản phẩm dở dang: SVNVL HHCB DT SPDD=Z /NVL Chỉ
Doanh lợi vốn cổ phần của năm: tiêu CP CP đánh DVCP=π R/V giá
Vốn cổ phần bình quân trong hiệu một thời kì: quả vốn VCP=(SCPĐN + SiNi/ góp 365)×GCP 3.2.
Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Tiêu chuẩn HQ là “mốc” xác định ranh giới có/không có HQ
Không có công thức chung, mỗi loại chỉ tiêu HQ có cách thức t/chuẩn riêng
Muốn“đo”sứccạnhtranhcủaDNởphạmvinàothìlấytiêuchuẩnở phạmviđó:
Trungbìnhcủangành;Trungbìnhcủanềnktqd
Trungbìnhkhuvực;Trungbìnhthếgiới 4.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh (tham khảo giáo trình trang 1 4.1.
Giải pháp trong khâu tạo lập doanh nghiệp 4.2.
Giải pháp mang tính chiến lược 4.3. Giải pháp tác nghiệp