lý thuyết chương 12 : Sản xuất và tăng trưởng | Môn Kinh tế vĩ mô
Một nước dỡ bỏ những rào cản thương mại sẽ tăng trưởng giống như một nước có sự tiến bộ công nghệ. Áp dụng các chính sách hướng ngoại thay cho chính sách hướng nội thường đạt tốc độ tăng trưởng cao – Ngoại thương phụ thuộc vào tài nguyên và vị trí địa lý. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071
CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
Mục tiêu: Nghiên cứu các lượng lực quyết ịnh các biến số về lượng và giá trong kinh tế vĩ mô.
B1: Xem xét dự liệu quốc tế về GDPr bình quân ầu người
B2: Xem xét vai trò của năng suất
B3: Xem xét mối quan hệ giữa năng suất và các chính sách kinh tế các quốc gia theo uổi
I. Tăng trưởng kinh tế trên toàn thế giới 1. Khái niệm
– Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng trong một thời gian nhất ịnh của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc
tổng sản lượng quốc dân (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên ầu người (PCI)
2. Nguyên nhân tăng trưởng
– Cách mạng công nghiệp với việc sử dụng rộng rãi các máy móc – Các phát minh và ầu tư mới
– Tiến bộ thể chế giúp củng cố trật tự xã hội
– Pháp luật rõ ràng, công khai, công bằng, ược thực thi
3. Tăng trưởng kép và quy tắc 70
– Tăng trưởng kép là sự tích luỹ tăng trưởng qua nhiều năm
– Quy tắc 70 giải thích: Nếu một biến tăng trưởng với tốc ộ x%/năm thì giá trị của nó sẽ tăng gấp ôi sau 70/x năm
II. Vai trò và các yếu tố quyết ịnh năng suất
1. Khái niệm năng suất
– Là sản lượng HH – DV ược tạo ra từ 1 ơn vị ầu vào sản xuất (lao ộng/ thời gian) 2. Vai trò
– NSLĐ quyết ịnh mức sống của 1 quốc gia
– Thước o mức sống của 1 nước là tăng trưởng GDP thực tế bình quân ầu người
3. Yếu tố quyết ịnh năng suất a) Vốn vật chất
– Vốn vật chất/ vốn: Trữ lượng máy móc thiết bị, cấu trúc cơ sở hạ tầng sử dụng sản xuất HH & DV
– Yếu tố sản xuất: là yếu tố ầu vào sử dụng ể sản xuất HH & DV – lao ộng – vốn – các yếu tố khác Quá trình sản xuất Đầu ra Vốn Quá trình sản xuất Đầu vào Vốn vật chất
Trữ lượng máy móc thiết bị, cấu trúc cơ sở hạ tầng sử dụng sản xuất HH & DV Vốn nhân lực/ trình ộ
Kiến thức tích lũy (từ học vấn và kinh nghiệm), kỹ năng và chuyên môn mà lao ộng
người lao ộng bình thường sở hữu , giúp tăng năng suất lOMoAR cPSD| 47206071 TNTN
Mặc dù quan trọng nhưng không phải là yếu tố cần thiết ể nền kinh tế ạt năng suất cao Kiến thức công nghệ
Sự hiểu biết của xã hội về phương cách tốt nhất ể sản xuất HH – DV
→ Thay ổi công nghệ là sự kết hợp giữa phát minh – tiến bộ về kiến thức – và
ổi mới, tức là ưa những tiến bộ ó vào sử dụng trong một sản phẩm hoặc dịch vụ mới. Tính kinh tế theo quy
lợi thế về quy mô là lợi thế về chi phí mà các ngành có ược do quy mô mô
4. Đo lường năng suất –
Tốc ộ tăng năng suất của một nền kinh tế có mối liên hệ chặt chẽ với tốc ộ tăng trưởng GDP bình
quân ầu người của nó, mặc dù hai tỷ lệ này không giống nhau. –
Trong dài hạn, cách duy nhất ể GDP bình quân ầu người có thể tăng liên tục là nếu năng suất của
người lao ộng trung bình tăng lên hoặc nếu có sự gia tăng bổ sung của vốn. –
Về lâu dài, năng suất mỗi giờ là yếu tố quan trọng nhất quyết ịnh mức lương trung bình trong bất kỳ nền kinh tế nào.
IV. Các nguồn lực phát triển A. Vốn
Thu hút ầu tư từ nước ngoài: Đầu tư từ nước ngoài làm tăng tích luỹ tư bản hiện vật trong nước
Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài Vốn ược sử dụng và triển khai sản xuất bởi chủ thể nước ngoài
Đầu tư gián tiếp từ nước ngoài Vốn do chủ thể nước ngoài ầu tư nhưng quá trình sản xuất lại ược
thực hiện bởi hãng kinh doanh trong nước
a) Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài FDI
a.1. Khái niệm: FDI xảy ra khi một nhà ầu tư từ một nước (nước chủ ầu tư) có ược một tài sản ở
một nước khác (nước thu hút ầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản ó. a.2. Phân loại FDI Theo ộng cơ ầu tư
– Tìm hiệu quả kinh doanh
– TNTN và lao ộng rẻ tiền
– Tìm thị trường tiêu thụ
Theo bản chất ầu tư Đầu tư mới
Sát nhập và tiếp thu
Xây dựng các doanh nghiệp mới hoặc Tài sản của 1 DN trong nước ược chuyển
phát triển thêm các doanh nghiệp có giao cho 1 DN nước ngoài sẵn trong nước Theo mục ích ầu FDI hàng ngang FDI hàng dọc tư
Công ty nước ngoài ầu tư trực tiếp cùng Công ty nước ngoài ầu tư nhằm cung ngành nghề.
cấp hàng hóa cho công ty trong nước
hay bán các sản phẩm công ty trong nước làm ra lOMoAR cPSD| 47206071 a.3. Các hình thức FDI Bản chất ầu Vốn chứng khoán tư Mua và sát nhập Vốn tái ầu tư Tính chất Chi nhánh CTY Vốn vay nội bộ hay giao nước ngoài dòng vốn dịch nợ nội bộ Các hình thức
Vốn tìm kiếm tài nguyên Doanh nghiệp liên doanh FDI
Vốn tìm kiếm thị trường DN 100% vốn nước ngoài Động cơ nhà
Vốn tìm kiếm hiệu quả
Hợp tác kinh doanh trên cơ sở ầu tư
hợp ồng hợp tác kinh doanh Loại hình tổ chức ầu tư Chi nhánh công ty nước ngoài Đầu tư thông qua CTY mẹ và con Đầu tư theo hợp ồng BOT BTO, BT a.4. Tác ộng của FDI Tác ộng của FDI Lợi ích Hạn chế – Kinh tế – An ninh – Xã hội
– Chuyển giao công nghệ – Môi trường – Việc làm
– Thương mại quốc tế
– Các doanh nghiệp trong nước Nước xuất –
Tăng quy mô GNP: Chủ ầu
– Rủi ro ầu tư cao nếu môi trường kinh tế, khẩu vốn
tư nước ngoài ưa cơ sở sản xuất tới
chính trị của quốc gia tiếp nhận ầu tư không
(Quốc gia i gần vùng nguyên, nhiên liệu, lao ổn ịnh. ầu tư)
ộng, khu vực tiêu thụ sản phẩm +
giá các yếu tố sản xuất giảm +
giảm ược chi phí sản xuất sản
phẩm, nâng cao ược lợi nhuận của
vốn so với trong nước. –
Tránh ược hàng rào bảo hộ
mậu dịch của nước tiếp nhận ầu tư.
– Tận dụng chính sách khuyến
khích ầu tư nước ngoài dẫn ến hiệu quả vốn ầu tư cao lOMoAR cPSD| 47206071 Nước nhận –
Tăng quy mô GDP, mở rộng
Vì mục ích của chủ ầu tư: lãi xuất của vốn ầu tư
cơ cấu kinh tế trong nước, tạo à cho
cao, thời gian thu hồi vốn nhanh sự phát triển.
Nên chủ ầu tư chỉ tập trung vào các ngành và –
Làm tăng lượng cung vốn và
vùng có iều kiện thuận lợi.
khả năng tiếp cận công cụ quản trị và Hậu quả: thị trường. –
Cơ cấu ngành và vùng lãnh thổ của –
Huy ông ược nguồn vốn ở
quốc gia tiếp nhận ầu tư phát triển không ồng
mức ộ tối a. Bởi vì ầu tư trực triếp ều, mất cân ối
chỉ quy ịnh mức ộ óng góp vốn tối –
Nguồn tài nguyên bị khai thác quá thiểu.
mức dẫn ến kiệt quệ, môi trường sinh thái bị –
Tạo iều kiện khai thác tốt nhất ảnh hưởng.
những tiềm năng về vị trí ịa lý, tài –
Nếu quốc gia tiếp nhận ầu tư không
nguyên thiên nhiên, lao ộng. – Tạo
kiểm tra, giám sát chặt chẽ
iều kiện sử dụng có hiệu quả phần
+ Tiếp nhận công nghệ, máy móc thiết bị lạc
vốn óng góp của mình, nâng cao tốc hậu năng suất lao ộng thấp
ộ tăng tưởng của nền kinh tế quốc
+ Chất lượng sản phẩm thấp, giá thành cao + dân
Khả năng cạnh tranh không cao ngay tại sân nhà.
b) Đầu tư gián tiếp FPI – Vay thương mại
+ Lãi suất tùy thuộc vào cung, cầu vốn trên thị trường vốn
+ Không có yếu tố ân hạn
+ Không ràng buộc mục ích sử dụng
+ Nguy cơ khủng hoảng nợ
– Tín dụng xuất khẩu: Vay bằng hàng trả chậm bằng tiền
3. Phân biết kiến thức công nghệ và vốn nhân lực Kiến thức công nghệ Vốn nhân lực
Sự hiểu biết của xã hội ối với sự vận ộng của thế giơi Nguồn lực ược sử dụng ể truyền ạt sự hiểu biết ến
VD: kiến thức là chất lượng sách giáo khoa người lao ộng
VD: vốn nhân lực là lượng thời gian mà nhân loại dùng ể ọc nó D. Tài nguyên thiên nhiên
– Là các ầu vào sản xuất lấy từ thiên nhiên như ất ai, sông ngòi, mỏ khoáng
+ Tài nguyên tái tạo ược: cây cối, rừng
+ Tài nguyên không tái tạo ược: than, dầu…
+ Tài nguyên có khả năng tài tạo vô hạn: năng lượng mặt trời, sức gió, sức nước...
III. Tăng trưởng kinh tế và chính sách công
1) Khuyến khích tiết kiệm và ầu tư
– Để ầu tư nhiều vốn hơn, xã hội phải tiêu dùng ít hơn, tiết kiệm nhiều hơn → phải hi sinh tiêu dùng hiện
tại ể có thể có ược mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai
– Tăng tiết kiệm là dành nguồn lực nhiều hơn ể sản xuất tư liệu SX (máy móc, thiết bị, nhà xưởng)
– Lượng tư bản ược sản xuất ra lại ược dùng vào việc sản xuất ra HH – DV lOMoAR cPSD| 47206071
– Tăng lượng tư bản làm tăng K/L → tăng năng suất và tăng trưởng GDP thực tế
– Trong ngắn hạn: Một sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm dẫn ến tăng tỷ lệ tăng trưởng
– Trong dài hạn: tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn ến tăng năng suất và tăng thu nhập, nhưng không tăng sản
lượng nếu không có sự mở rộng tương ứng của các nguồn lực khác (do qui luật lợi tức biên giảm dần) –
Hiệu ứng uổi kịp: Các nước ã phát triển, sau một thời gian tăng trưởng, tốc ộ sẽ giảm dần do ã ạt trạng
thái bão hòa thường có mức tăng trưởng thấp hơn các nước ang PT.
2) Thu hút ầu tư từ nước ngoài
– Nên tháo bỏ những rào cản áp ặt lên nhà ầu tư nước ngoài
– WB, IMF sử dụng nguồn vốn từ các nước giàu cho nước nghèo vay, tư vấn cách sử dụng vốn hiệu quả,
ưu tiên cho các mục tiêu phát triển
3) Phát triển giáo dục, ào tạo
– Chính phủ phát triển các trường học và cơ sở ào tạo
– Sau ó khuyến khích người dân tận dụng ể làm tăng kỹ năng và trình ộ
– Thu hút lao ộng có trình ộ trong nước và nước ngoài vào quá trình sản xuất của ất nước
4) Kiểm soát gia tăng dân số
– Dân số ông → lực lượng lao ộng dồi dào
– Tăng dân số làm tăng lực lượng lao ộng trong tương lai
– Tuy nhiên, dân số ông → tiêu dùng nhiều; tăng dân số làm giảm K/L→ GDP thực tế bình quân ầu người
5) Khuyến khích hoạt ộng nghiên cứu và phát triển
– Tiến bộ công nghệ dẫn ến tăng mức sống
– Chính phủ khuyến khích hoạt ộng nghiên cứu và phát triển bằng:
+ các chương trình tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu,
+ giảm thuế cho việc sản xuất dùng công nghệ mới
+ hệ thống công nhận và bảo hộ sáng chế
6) Bảo vệ QSH cà giữ ổn ịnh chính trị
– Làm cho nhà ầu tư tin tưởng vào nơi mà ồng vốn của mình ang hoạt ộng
– Việc sở hữu các tài sản hữu hình và vô hình không bị xâm phạm
– Một nước có chính trị ổn ịnh, luật pháp hiệu quả, chính phủ tốt (tham nhũng thấp) ...sẽ kích thích ầu tư
trong nước và thu hút ầu tư nước ngoài
7) Thúc ẩy tự do thương mại
– Thương mại còn ược hiểu là 1 dạng công nghệ
– Một nước dỡ bỏ những rào cản thương mại sẽ tăng trưởng giống như một nước có sự tiến bộ công nghệ
– Áp dụng các chính sách hướng ngoại thay cho chính sách hướng nội thường ạt tốc ọ tăng trưởng cao –
Ngoại thương phụ thuộc vào tài nguyên và vị trí ịa lý
8) Sức khỏe và dinh dưỡng