lý thuyết chương 15 : Thất nghiệp | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Có việc làm (Employed): người lao động được trả lương, tự kinh doanh hoặc không được trả lương trong doanh nghiệp gia đình.Thất nghiệp (Unemployed): người không có việc làm, muốn làm việc và đang tìm việc làm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46831624
lOMoARcPSD| 46831624
Nội dung
Cách thức đo lường thất nghiệp?
“Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên” là gì?
Tại sao luôn người thất nghiệp?
Cách thức ng đoàn và luật tiền lương tối thiểu ảnh
ởng đến thất nghiệp?
Lý thuyết tiền lương tối thiểu gì, thuyếty giúp giải
lOMoARcPSD| 46831624
Thống kê lực
ợng lao động
Người trưởng thành có thể nằm trong 3 nhóm:
việc m (Employed): người lao động được trlương, t
kinh doanh hoặc không được trả lương trong doanh nghiệp gia
đình
Thất nghiệp (Unemployed): người không việc làm, muốn làm
việc và đang tìm việc làm
Không nằm trong lực lượng lao đng : những người khác
Lực lượng lao động tổng số người lao động, bao gồm việc
làm và thất nghiệp.
lOMoARcPSD| 46831624
4
Có việc làm
Thất nghiệp
Không nằm
trong lực lượng
lao động
Dân số
trưởng thành
Lực lượng
lao động
lOMoARcPSD| 46831624
Thống kê lực lượng lao động
Tỉ lệ thất nghiệp (Unemployment rate):
% của số người thất nghiệp của lực lượng lao động
Tỉ lệ
thất nghiệp
Số người thất nghiệp
Lực lượng lao động
=
x 100
lOMoARcPSD| 46831624
Thống kê lực lượng lao động
Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động
(
Labor force participation rate
)
:
% lực lượng lao động trong tổng dân số trưởng thành
Tỉ lệ tham gia
lực lượng lao động
Lực lượng lao động
Dân số trưởng thành
=
x 100
lOMoARcPSD| 46831624
ACTIVE LEARNING
1
Tính toán thống kê lực lượng lao động
Tínhlựclượnglaođộng,tỉlệthấtnghiệp,dânsốtuổitrưởng
thànhvàtỉlệthamgialựclượnglaođộngbằngcáchsửdụng
dữliệusau:
Dân số trưởng thành ở Mỹ,
phân theo nhóm,
tháng 7 2012
Số người có việc
làm
142,2
triệu
Số người thất
nghip
12
,8 triệu
Không nằm trong
lực lượng lao động
88
,3 triệu
lOMoARcPSD| 46831624
LF Participation Rates by Sex,
1950–2009
Men
Women
20
30
40
50
60
70
80
90
1950195519601965197019751980198519901995200020052010
male
female
lOMoARcPSD| 46831624
Giới hạn của tỉ lệ tht
nghiệp
Trong các trường hợp sau, phản tích ảnh hưởng đến tỉ lệ
thất nghiệp. Tlệ thất nghiệp thể hiện chính xác những
đang xy ra thtrường lao động không?
A. Cô Hoa mất việc và bắt đầu tìm việc mới.
B. Anh Tuấn, công nhân hãng thép b thất nghiệp
dohãng thép đóng cửa năm rồi, trnên bi quan
không tiếp tục tìm việc nữa.
C. Anh Hưng, lao động chính của 1 gia đình 5 người,mất
việc làm nghiên cứu khoa học với mức lương hàng
tháng 20 triệu. Ngay lập tức, anh Hưng nhận một
công việc bán thời gian ca hàng McDonaldcho tới
khi anh tìm được việc phù hợp với khả năng của anh.
9
lOMoARcPSD| 46831624
Tỉ lệ thất nghiệp
thật sự đo lường
gì?
Tỉ lệ thất nghiệp không phải là chỉ số hoàn hảo v
tình trạng không việc làm hoặc tình trạng của lực
ợng lao động :
không bao gồm lao động nản chí.
Không phân biệt giữa việc làm bán thời gian toàn thời
gian, hoặc lao động bán thời gian công việc toàn thi
gian không có.
Một sngưi không báo cáo nh trạng việc làm của họ
trong cuộc điều tra về lao động.
lOMoARcPSD| 46831624
Mặc những vấn
đề này, tỉ lệ tht
nghiệp vẫn là một thước đo hữu ích của thị trường
lao động và nền kinh tế.
lOMoARcPSD| 46831624
0
2
4
6
8
10
12
1960
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
2010
Tỉ lệ tht nghiệp của Mỹ ,
1960–2012
Tĩ lệ thất nghiệp
tự nhiên
Tỉ lệ thất nghiệp
lOMoARcPSD| 46831624
12
Xác
định thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp (Unemployment rate)
Không bao giờ gim đến mức zero
Biến động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp tạm thời (c xát: Frictional
unemployment)
Cần thời gian để người lao động tìm việc phù hợp
nht với sở thích và kỹ năng của họ
Giải thích những đợt thất nghiệp tương đối ngắn
lOMoARcPSD| 46831624
13
Xác
định thất nghiệp
Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment)
Xảy ra số ợng công việc sẵn trên một số th
trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho tất c
những người tìm việc
Giải thích cho những đợt thất nghiệp dài hơn
Xảy ra khi tiền lương được định cao hơn mức cân bằng
Luật lương tối thiểu, công đoàn, và lương hiệu quả
lOMoARcPSD| 46831624
14
Tìm việc
Tìm việc (Job search)
Quá trình người lao động tìm công việc thích hợp
với sở thích và khả năng của mình
Người lao động khác nhau về sở thích kỹ năng
Các công việc có đặc điểm khác nhau
Thông tin về các ứng viên tìm việc các công
việc cần người li lan truyền chậm chạp
lOMoARcPSD| 46831624
15
Tìm việc
Một sthất nghiệp cọ xát – không thể tránh
khỏi
Thay đổi cầu lao động giữa các doanh nghiệp
khác nhau
Thay đổi thành phần cầu giữa các ngành công
nghiệp hay các vùng (dịch chuyển khu vực)
Nền kinh tế luôn thay đổi
Việc làm được tạo ra ở một số doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 46831624
16
Việc làm bị mất đi ở
các doanh nghiệp khác
lOMoARcPSD| 46831624
Chính sách
công và tìm việc
Giảm thời gian của người mất việc tìm được việc làm
Giảm tỷ lệ tht nghiệp tự nhiên
Các chương trình của chính phủ làm ddàng hóa
việc tìm việc
Các văn phòng việc làm của chính phủ: cung cấp
thông tin vhội việc làm đẩy nhanh tốc độ tìm đưc
công việc thích hợp
lOMoARcPSD| 46831624
16Các chương trình
huấn luyện công cộng
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp (Unemployment insurance ):
Chương trình chính phủ bảo vệ một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp gia tăng thất nghiệp cọ xát, dù
không chủ ý.
Để thấy do tại sao, nhắc lại 1 trong 10 nguyên ca
Kinh tế học
Con người phản ứng với những khuyến khích.
ởng lợi từ bảo hiểm thất nghiệp sẽ kết thúc khi
người lao động tìm được việc, vy người lao
| 1/43

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624 lOMoAR cPSD| 46831624 Nội dung
Cách thức đo lường thất nghiệp?
“Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên” là gì?
Tại sao luôn có người thất nghiệp?
Cách thức công đoàn và luật tiền lương tối thiểu ảnh
hưởng đến thất nghiệp?
Lý thuyết tiền lương tối thiểu là gì, và lý thuyết này giúp giải
thích thất nghiệp như thế nào? lOMoAR cPSD| 46831624 Thống kê lực lượng lao động
Người trưởng thành có thể nằm trong 3 nhóm:
Có việc làm (Employed): người lao động được trả lương, tự
kinh doanh hoặc không được trả lương trong doanh nghiệp gia đình
Thất nghiệp (Unemployed): người không có việc làm, muốn làm
việc và đang tìm việc làm
Không nằm trong lực lượng lao động : những người khác
Lực lượng lao động là tổng số người lao động, bao gồm có việc làm và thất nghiệp. lOMoAR cPSD| 46831624 Có việc làm Lực lượng lao động Dân số trưởng thành Thất nghiệp Không nằm trong lực lượng lao động 4 lOMoAR cPSD| 46831624
Thống kê lực lượng lao động
Tỉ lệ thất nghiệp (Unemployment rate):
% của số người thất nghiệp của lực lượng lao động Tỉ lệ Số người thất nghiệp = x 100 thất nghiệp Lực lượng lao động lOMoAR cPSD| 46831624
Thống kê lực lượng lao động
Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động (
Labor force participation rate ) :
% lực lượng lao động trong tổng dân số trưởng thành Tỉ lệ tham gia Lực lượng lao động = x 100 lực lượng lao động Dân số trưởng thành lOMoAR cPSD| 46831624 ACTIVE LEARNING 1
Tính toán thống kê lực lượng lao động
Tínhlựclượnglaođộng,tỉlệthấtnghiệp,dânsốtuổitrưởng
thànhvàtỉlệthamgialựclượnglaođộngbằngcáchsửdụng dữliệusau:
Dân số trưởng thành ở Mỹ,
phân theo nhóm, tháng 7 2012
Số người có việc 142,2 triệu làm Số người thất 12,8 triệu nghiệp Không nằm trong 88,3 triệu lực lượng lao động lOMoAR cPSD| 46831624
LF Participation Rates by Sex, 1950–2009 90 80 Men male 70 60 female 50 Women 40 30 20
1950195519601965197019751980198519901995200020052010 lOMoAR cPSD| 46831624
Giới hạn của tỉ lệ thất nghiệp
Trong các trường hợp sau, phản tích ảnh hưởng đến tỉ lệ
thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp có thể hiện chính xác những
gì đang xảy ra ở thị trường lao động không?
A. Cô Hoa mất việc và bắt đầu tìm việc mới.
B. Anh Tuấn, công nhân hãng thép bị thất nghiệp
dohãng thép đóng cửa năm rồi, trở nên bi quan và
không tiếp tục tìm việc nữa.
C. Anh Hưng, lao động chính của 1 gia đình 5 người,mất
việc làm nghiên cứu khoa học với mức lương hàng
tháng là 20 triệu. Ngay lập tức, anh Hưng nhận một
công việc bán thời gian ở cửa hàng McDonald’cho tới
khi anh tìm được việc phù hợp với khả năng của anh. 9 lOMoAR cPSD| 46831624 Tỉ lệ thất nghiệp thật sự đo lường gì?
 Tỉ lệ thất nghiệp không phải là chỉ số hoàn hảo về
tình trạng không có việc làm hoặc tình trạng của lực lượng lao động :
 không bao gồm lao động nản chí.
 Không phân biệt giữa việc làm bán thời gian và toàn thời
gian, hoặc lao động bán thời gian vì công việc toàn thời gian không có.
 Một số người không báo cáo tình trạng việc làm của họ
trong cuộc điều tra về lao động. lOMoAR cPSD| 46831624
 Mặc dù có những vấn đề này, tỉ lệ thất
nghiệp vẫn là một thước đo hữu ích của thị trường
lao động và nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 46831624
Tỉ lệ thất nghiệp của Mỹ , 1960–2012 12 Tỉ lệ thất nghiệp 10 8 6 4 Tĩ lệ thất nghiệp tự nhiên 2 0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 lOMoAR cPSD| 46831624 Xác
định thất nghiệp
 Tỷ lệ thất nghiệp (Unemployment rate)
 Không bao giờ giảm đến mức zero
 Biến động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp tạm thời (cọ xát: Frictional unemployment)
 Cần có thời gian để người lao động tìm việc phù hợp
nhất với sở thích và kỹ năng của họ
 Giải thích những đợt thất nghiệp tương đối ngắn 12 lOMoAR cPSD| 46831624 Xác
định thất nghiệp
Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment)
 Xảy ra vì số lượng công việc sẵn có trên một số thị
trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho tất cả những người tìm việc
 Giải thích cho những đợt thất nghiệp dài hơn
 Xảy ra khi tiền lương được định cao hơn mức cân bằng
 Luật lương tối thiểu, công đoàn, và lương hiệu quả 13 lOMoAR cPSD| 46831624 Tìm việc
Tìm việc (Job search)
 Quá trình người lao động tìm công việc thích hợp
với sở thích và khả năng của mình
 Người lao động khác nhau về sở thích và kỹ năng
 Các công việc có đặc điểm khác nhau
 Thông tin về các ứng viên tìm việc và các công
việc cần người lại lan truyền chậm chạp 14 lOMoAR cPSD| 46831624 Tìm việc
 Một số thất nghiệp cọ xát – không thể tránh khỏi
 Thay đổi cầu lao động giữa các doanh nghiệp khác nhau
 Thay đổi thành phần cầu giữa các ngành công
nghiệp hay các vùng (dịch chuyển khu vực)
 Nền kinh tế luôn thay đổi
 Việc làm được tạo ra ở một số doanh nghiệp 15 lOMoAR cPSD| 46831624
 Việc làm bị mất đi ở các doanh nghiệp khác 16 lOMoAR cPSD| 46831624 Chính sách công và tìm việc
 Giảm thời gian của người mất việc tìm được việc làm
 Giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
 Các chương trình của chính phủ – làm dễ dàng hóa việc tìm việc
 Các văn phòng việc làm của chính phủ: cung cấp
thông tin về cơ hội việc làm đẩy nhanh tốc độ tìm được công việc thích hợp lOMoAR cPSD| 46831624 16Các chương trình huấn luyện công cộng
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp (Unemployment insurance ):
Chương trình chính phủ bảo vệ một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị thất nghiệp
 Bảo hiểm thất nghiệp gia tăng thất nghiệp cọ xát, dù không chủ ý.
Để thấy lý do tại sao, nhắc lại 1 trong 10 nguyên lý của Kinh tế học
Con người phản ứng với những khuyến khích.
Hưởng lợi từ bảo hiểm thất nghiệp sẽ kết thúc khi
người lao động tìm được việc, vì vậy người lao