Lý thuyết Chương 18 : Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở | Môn kinh tế vĩ mô
Dòng hàng hóa quốc tế ( xuất khẩu ròng hoặc cán cân thương mại ). Dương thì cán cân thương mại thặng dư. Âm thì cán cân thương mại thâm hụt Dòng vốn quốc tế : Vốn liên quan đến tài sản ( vật có giá trị dùng để bán để trả nợ , thuế chấp , cổ phiếu , trái phiếu , nhà ở , nhà xưởng , tiền mặt ). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46578282
Chương 18 : Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mởcác khái niệm cơ bản
Dòng hàng hóa quốc tế ( xuất khẩu ròng hoặc cán cân thương mại )
Dương thì cán cân thương mại thặng dư
Âm thì cán cân thương mại thâm hụt Dòng vốn quốc tế :
Vốn liên quan đến tài sản ( vật có giá trị dùng để bán để trả nợ , thuế
chấp , cổ phiếu , trái phiếu , nhà ở , nhà xưởng , tiền mặt )
Trên góc độ vĩ mô chiếc xe máy là hàng hóa Vi mô tài sản
Dòg vốn quốc tế có 2 dòng là dòng vào và dòng ra
Dòng vốn ra ròng = Dòng vốn ra – dòng vốn vào
Dòng vốn ra ròng = Mua tài sản nước ngoài của người trong nước –
Mua tài sản trong ngước của người nước ngoài
Bạn hiểu như thế nào là đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài ?
Trực tiếp : Bạn làm chủ nhà hàng , làm chủ công ty
Gián tiếp : Ko đủ tiền để mở nhà hàng nước goài , thì bạn mua cổ phiếu ,
trái phiếu thì bạn sở hữu 1 phần ( ko thể làm chủ ) NCO > 0 :Dương :
Dòng vốn ra ròng ( có 2 chiều ra > vào )
NCO < 0 : Âm : Dòng vốn vào ròng ( vào > ra )
NCO( dòng vốn ra ròng) = Dòng vốn ra – Dòng vốn vào
Các biến động ảnh hưởng đén dòng vốn ra ròng
Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài
Lãi suất thực được trả cho tài sản trong nước lOMoAR cPSD| 46578282
Rủi ro kinh tế và chính trị khi nắm giữ tài sản nước ngoài
Ảnh hưởng của các chính sách của chính phủ đến quyền sở hữu nước
ngoài về tài sản trong nước
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – lạm phát
Nếu lãi suất thực trả cho tài sản VN thì dòng vốn ra ròng VN thay đổi như thế nào ?
Dòng vốn ra ko đổi vì chính phủ Mỹ ko tăng lãi suất
Lãi suất thực tăng làm thu hút nên dòng vốn vào tăng
Mối quan hệ giữa NX và NCO Xuất khẩu ròng ,NX Dòng vốn ra ròng ,NCO
Đồng nhất thức : NCO = NX
Tiền là 1 loại tài sản trong nền kinh tế mà người ta thường dùng để mua
hàng hóa và dịch vụ từ người khác. NX (VN) = X – M 1$ 1$ 0$ = NX = NCO
NCO(VN)= Dòng vốn ra – dòng vốn vào 1$ 1$ 0$
Tiết kiệm quốc gia , đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng
Tiết kiệm quốc gia = đầu tư nội địa + dòng vốn ra ròng
Tiết kiệm và đầu tư ; sự chênh lệch NX và NCO
Tỷ giá danh nghĩa và thực lOMoAR cPSD| 46578282
Lý thuyết ngang bằng sức mua
Tỷ giá danh nghĩa và thực Tỷ giá danh nghĩa
Sống nước mào lấy tiền nuóc đó làm chuẩn
Bao nhiêu đồng VN đổi lấy bấy nhiêu đồng đô la Mỹ
Mẫu số được lấy làm chuẩn ( Sống ở VN thì e=0,004 / 1 USD/VNĐ )
Cách ghi thứ 2 chính là nghịch đảo của cách ghi thứ nhất e1= 23000
Đ/$ e1 = 0,0000435 $/Đ e2 = 24000 Đ/$ e2 = 0,0000416 $/Đ
e tăng , $ tăng , Đ giảm e giảm , $ tăng , Đ giảm
VD : Chi phí lợi nhuận = chi phí thuế + Thuế + Lợi nhuận
Xuất khẩu: P của cây bút 20.000 đ. e1 = 20.000 đ/$ P
bút = 1$ e2 = 21.000 đ /$ P bút =0,95 $ Nhập khẩu P
TV sony = 300$ e1 P tv sony 6 triệu e2 P tv sony 6,3 triệu
Khi nội tệ xuống giá thì kích thích quốc gia xuất khẩu và hạn chế quốc gia nhập khẩu
Khi đồng tiền Việt lên giá kích thích nhập và hạn chế xuất
Nhìn chung tiền lên giá những người nắm trong tay có lợi bởi vì họ mua
hàng nội nhập tính bằng hàng ngoại tệ rẻ hơn
Tỷ giá thực : một hàng hóa của nước này đổi bao nhiêu hàng hóa của nước khác
Bài tập 2 : Cho biết tỷ giá hối đoái danh nghĩa : 10 peso/đôla. Giá
một ly cà phê ở Stabuck là 3 đôla Mỹ và 24 peso ở Mexico
1 ly cà phê Mexico = 24 peso 24p lOMoAR cPSD| 46578282
E(mỹ) = = = 0,8 ( lần)
1 lý cà phê Mỹ = 3$ x 10p/$ 30p
1 ly cà phê ở Mexico = 0,8 ly cà phê ở Mỹ
1 ly cà phê Mỹ = 3 $ 3$
E mexico= = = 1,25 ( lần)
1 ly cà phê Mexico = 24p x 0,1$/p 2,4$
1 ly cà phê ở Mỹ = 1,25 ly cà phê ở Mexico
Hàng ngoại địa đắt hơn , hàng nội địa rẻ hơn kích thích xuất khẩu
Tỷ giá thực tác động đến xuất khẩu và nhập khẩu
Tỷ giá thực giảm xuống hàng nội địa đắt hơn, hàng ngoại nhập rẻ hơn
nghĩa là nó kích thích nhập và hạn chế xuất
Nếu đồng ngoại tệ mà có giá trị lớn hơn nội tệ thì lấy đồng ngoại tệ làm chuẩn
VD : Đồng nhân tệ cao hơn đồng VN thì lấy đồng nhân dân tệ
làm chuẩn , bao nhiêu đồng VN đổi lấy 1 nhân dân tệ e là tỷ giá danh nghĩa E là tỷ giá thực
Tỷ giá thực đo mức giá tương đối của 2 mặt hàng ( chương 17 )
1 áo Mỹ = 30$ x e( 20.000 đ/$) 600.000 đ E(VN)= = = 1 ( lần )
1 áo VN =600.000 đ 600.000 đ 1 áo Mỹ = 1 áo VN
1 áo Mỹ = 30$ x e( 21.000 đ/$) 630.000 đ lOMoAR cPSD| 46578282 E(VN)= = = 1,05( lần )
1 áo VN =600.000 đ 600.000 đ
1 áo Mỹ =1,05 áo VN Kích thích xuất khẩu VN
1 áo Mỹ = 30$ x e( 19.000 đ/$) 570.000 đ E(VN)= = = 0,95 ( lần )
1 áo VN =600.000 đ 600.000 đ
1 áo Mỹ = 0,95 áo VN Kích thích nhập khẩu VN
Khi tỷ giá danh nghĩa tăng làm cho tỷ giá thực tăng thì VN tăng lợi
thế cạnh tranh trong xuất khẩu khi đó kích thích xuất khẩu và nhập khẩu tăng lên
Khi tỷ giá danh nghĩa giảm làm cho tỷ giá thực giảm thì VN tăng lợi
thế cạnh tranh trong nhập khẩu khi đó kích thích nhập khẩu và xuất khẩu 2 cách :
Tổng GDP thực / Số dân và tính theo PPP
Lý thuyết ngang bằng sức mua : không phải lúc nào cũng đúng vì :
Nhiều hàng hóa không thể dễ dàng trao đổi qua ngoại thương
Ngay cả khi trao đổi , hàng hóa không phải luôn thay thế hoàn hảo :
• Chúng sản xuất ở những quốc gia khác nhau
• Không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá tạo ra lợi nhuận
Quy luật 1 giá : dùng lợi thế về sự chênh lệch giá để xuất khẩu
,sẽ không thể thiếu kinh doanh chênh lệch giá : tận dụng lợi thế
về chênh lệch giá Tóm lại chương 18 Có 2 dòng QT
• Dòng hàng hóa, QT NX lOMoAR cPSD| 46578282
• Dòng vốn QT ,NCO
NX = NCO ( giá trị của chúng là bằng nhau ) Tỷ giá
• Tỷ giá danh nghĩa : 1 đồn tiền nước này ra đồng tiền nước khóa
• Tỷ giá thực : 1 người có thể đổi hàng hóa nước này sang
hàng hóa nước khác
Lý thuyết ngang bằng sức mua