Lý thuyết chương 2: Mục tiêu và công cụ chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô

Công cụ chính sách ktế vĩ mô là 1 biến số ktế, đặt dưới sự kiểm soát của Chính phủ có
thể tác động đến 1 hay nhiều mục tiêu ktế vĩ mô. Nghĩa là bằng việc thay đái chính sách
của Chính phủ có thể đưa nền ktế tới 1 tình trạng tốt hơn về sản lượng, việc làm, giá cả. Chính sách tài khóa: Là quyết định của Chính phủ về chi tiêu và thu nhập á mỗi năm tài khóa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46831624
lOMoARcPSD|CH¯¡NG II: MĀC TIÊU & CÔNG CĀ CHÍNH SÁCH ĐU TI¾T KT V) MÔ.
Câu 1: Māc tiêu iÁu ¿t kinh t¿ v* mô?
Mục tiêu ịnh nh:
+Mc êu án ịnh: àn ịnh là duy trì nh trng ca nn kinh tế fù hợp vs
knăng of nền ktế ó. C th: Sn lượng thc tếhợp vs slượng ềm năng
(Y²Y*)
T l tht nghiệp ưa về t l tht nghip t nhiên. (U²U*) T l
lm fát: gp <10%
+Mục tiêu tăng trưởng kinh tế:
Th hin là s gia tăng of sản lượng & gia tăng ca vic làm (Y±, E±, u³).
+So sánh 2 mc êu án ịnh và tăng trưởng:
Theo êu thc thßi gian, mc êu án ịnh thưßng t ra trong ngn hn, mc êu ng
trưáng lại ặt ra trong dài hn.
Mục tiêu ịnh lượng:
+Sản lượng:
Slượng thc tế (Y) fải cao & tương ng vs mức slượng ềm năng (Y*). Sn lượng ềm
năg mức slượng max 1 nn ktế th sx ra ược trog kiện use hiu qu nht các
ngußn lc & ko gây nên lm fát.
Tốc ộ tăng trưáng ktế cao & vng chc.
( Đảm bảo trong tương lai, csống ngày 1 nâg cao, bo v môi trưßng).
+Vic làm:
To thêm nhiu vic làm mi, có thu nhp án ịnh.
H thp t l tht nghip. (là t l % LLượg l ộng ko có việc làm & ag i tìm vc).
T l tht nghip: u(%) =
U
L.100 vi U: S ngưßi tht nghip
L: S lượng lao ng.
+àn ịnh giá c:
Gi cho t l lm fát á mc có th kiểm soát ược (á mc 1 con s).
Ip1
Vi gp(%) =( 21).100
lOMoARcPSD| 46831624
Ip0
+Mc êu kinh tế i ngoi:
àn nh t giá hối oái. Cân bng cán
cân thanh toán quc tế.
Câu2: Các công cā chính sách kinh t¿ v* mô?
Công c chính sách ktế vĩ mô là 1 biến s ktế, ặt dưới s kim soát ca Chính phth
tác ộng ến 1 hay nhiu mc êu ktế vĩ mô. Nghĩa là bằng việc thay ái chính sách ca Chính
ph có th ưa nền ktế ti 1 nh trng tốt hơn về sn lượng, vic làm, giá c.
Chính sách tài khóa:
quyết nh ca Chính ph v chi êu và thu nhp á mỗi năm tài khóa. +Chi
êu of Chính ph: G
±³
² AD
±³
² ( Y
±³
u
³±
P
±³
)
Tr±³ ² Yd±³ ² C±³ ² AD±³ ² ( Y±³, u³±, P±³ )
+Thuế, l phí: T
d
±³
² Y
d
³±
² C
³±
² AD
³±
² ( Y
³±
, u
±³
, P
³±
) T
i
±³
²
AS
³±
, AD
³±
² ( Y
³±
, u
±³
, P
³±
) Chính sách n t:
+Là chính sách Chính ph use kim soát nn ktế thông qua vic kim soát h thng
n t, hoạt ộng n dng & h thng ngân hàng of toàn b nn ktế.
+Thc cht ca chính sách n t là kim soát mc cung n và lãi sut dẫn ến s thay
ái các ch êu có nhy cm v lãi sut biến ái. ( ầu tư tư nhân, tiêu dùng) +Táng cầu thay
ái ² Sản lượng, vic làm, mức giá chung thay ái.
+MS
±
² i
³
² I
±
(C, NX) ² AD
±
² ( Y
±
, u
³
, P
±
).
Chính sách thu nhp:
Là chính sách mà Chính ph use ể kim soát giá c và ền lương.
Chính sách kinh tế i ngoi:
+Là chính sách Chính ph s dụng ể ánnh t giá hối oái & cân bằng cán cân thanh
toán quc tế.
+Chính sách thương mại là chính sách Chính ph use nhm kim soát hoạt ng xut
nhp khu hàng hóa, dch v (xut khẩu ròng, cán cân thương mại). NX±³ ² AD±³ ² ( Y±³ ,
u³± , P±³ )
Câu 3: Mt sß khái nim và mßi quan h kinh t¿ v* mô c¢ bÁn? 1)
Táng sn phm quc dân & tăng trưởng kinh tế.
+ Tág sn fm quc dân (GNP) tág giá tr th trưßg of tt c H & dv cuối cùg ược sxut
ra bng yếu t sxut of 1 quc gia trog 1 thßi k nhất ịnh (thußg là 1 năm).
lOMoARcPSD| 46831624
+ Để o tág sn fm quc dân, ta có th dùng 2 ch êu:
GNP danh nghĩa (GNP
n
): GNP k xác ịnh theo g.tr th trưßg of năm hiện hành.
GNP thc tế (GNP
R
): GNP ược xác nh theo gía tr th trưßng ca năm cố nh (năm k
chọn làm gc so sánh).
+ Tăng trưáng kinh tế (a) là s gia tăng of GNP thực tế (GNP
R
). T l tăng ng sn fm quc
dân thc tế gi là t l tăng trưáng & k xácnh theo công thc:
GNPR12GNPRo
a(%) = .100
GNP
Ro
Trong ó: a(%) là tốc ộ (t lệ) tăng trưáng ktế.
GNP
R1
GNP
Ro
là táng sn fm quc dân thc tế k báo cáo và k gc.
Tăg trưág ktế có th k fản ánh = tốc ộ tăg trưág of tág sn fm qdân thc tế(GNP
R
).
2) Chu k kinh doanh & chênh lch sản lượng:
+ Ckkd là s dao ộg of GNP thc tế(GNP
R
)xug quanh xu hướg tăg lên of sản lượg m năg.
+ Chênh lch sản lượg là mc chênh lch gia sản lượg thc tế & mc sản lượg m năng.
Nghĩa là: GNP = GNP* - GNP
R
hay Y= Y* - Y
Nghiên cu mi quan h gia chu k kinh doanh & chênh lch sản lượng giúp cho CPh
iều chnh các chính sách ktế nhằm án nh nn ktế. 3) Tăng trưởng kinh tế & tht
nghip:
+ Mqh giữa tăg trưág ktế & t l tht nghiệp ược lượng hóa theo quy lut OKUN: Ndug:
<Nếu GDP thc tế giảm i 2% so vs GDP tiềm năg, thì t l tht nghiệp tăg thêm
1%=.
+ H quả<GDP thực tế fải tăg nhanh=GDP tiềm năg ể gi cho t l tht nghip ko thay ái=
ā2ā
+ Công thc: u = u* - 50(
) ā
H qu: u
1
= u
o
0,4(g g*)
Trong ó: Y - Sản lượng thc tế, Y*-Sản lượng ềm năng u - T l tht
nghip thc tế, u*-T l tht nghip t nhiên u
1
- T l tht
nghip thc tế ca k nghiên cu u
o
- T l tht nghip
lOMoARcPSD| 46831624
thc tế ca k trước g - T l tăng của sản lượng thc tế
g*- T l tăng của sản lượng ềm năng
+Ý nghĩa: Quy luật OKUN ưa ra mối quan h sống còn giưã thị trưßng u ra và th trưßng
lao ng. Nó t nhng mi quan h gia nhng vận ng ngn hn ca GDP thc tế
những thay ái ca tht nghip.
4) Mi quan h giữa tăng trưởng kinh tế
& lm phát.
TH1: Lm phát do cu
Khi ưßg cu dch chuyn t AD
0
sag
AD
1
Đưßng cung AS
0
ko ái
² Sản lượng thc tế tăng từ Y
0
ến Y
1
Giá c tăng từ P
0
ến P
1
Nghĩa vừa lm fát vừa tăg trưág
ktế.
Lạm fát & tăg trưág ktế có mqh cùg
chiu.
TH2: Lm phát do cung
Khi ưßng cu AD
0
khôg ái
Đưßg cung dch chuyn t AS
0
sag AS
1
²Sản lượg thc tế gim t Y
0
ến Y
1
Giá c tăng
từ P
0
ến P
1
Nghĩa là có lạm fát nhưg ko tăg trưág ktế.
Lạm fát & tăng trưág ktế có mqh ánh ái.
lOMoARcPSD| 46831624
TH3: Lm phát d kiến
Khi ưßng cu dch chuyn t AD
0
sag AD
1
Đưßng
cung dch chuyn t AS
0
sang AS
1
.
²Sản lượng Y
0
vẫn không ái Nhưng giá cả
vẫn tăng từ P
0
lên P
1
.
Nghĩa là có lạm phát nhưg ko có tăg trưág.
Lạm fát & tăg trưág ko có mqh gì vs nhau.
TH4:
Dch chuyển AD và AS i cùg 1 khoảg cách
²Sản lượng thc tế tăng từ Y
0
lên Y
1
Giá c vẫn ko ái P
0
Nghĩa là, có tăg trưáng nhưg ko có lạm fát.
Lạm fát & tăg trưág ko có mqh gì vs nhau.
lOMoARcPSD| 46831624
5) Mi quan h gia lm fát & tht nghip
Lm fát & tht nghip:
+Ch mi quan h áh ái trog ngn hn & vs lphát do cu; vs lm
fát do cung, chúg có mqh cùg chiu.
Trong ngn hn:
lOMoARcPSD| 46831624
CH¯¡NG III: H¾CH TOÁN TàNG SÀN PHÂM QUÞC DÂN
Câu 1: So sánh GDP và GNP
Khái nim:
+Tág sn fm quc ni (GDP) là 1 ch tiêu o lưßg tág giá tr th trưßg of tt c các H &
Dv cuối cùg k sxuất ra trog fm vi lãnh thá quc gia trog 1 thßi k nhất nh (thußg 1
năm).
+Tág sn fm quc dân(GNP) là 1 ch tiêu o lưßg tág giá tr th trưßg of tt c các H &
Dv cuối cùg k sxuất ra bg yếu t sxut of 1 quc gia trog 1 thßi nhất nh(thußg 1
năm).
S ging nhau:
+Đều là ch êu phn ánh sản lượng of nn ktế.
+Đều có th dùng ể ánh giá sự tăng trưág ktế of 1 quc gia.
+Được nh bg n, thông qua th trưßng.
+Ch nh các hàng hóa cui cùng ko nh các hàg hóa trung gian, thế ko nh trùng.
-H cuối cùg H ngưßi use cui cùg mua, chúg hoc hàg êu dùg các h g
mua or là tư liệu l ộg như máy móc mà các hãng mua vào ể ầu tư.
-H trug gian là H sơ chế óg vai trò là ầu vào trog quá trình sx of 1 hãg khác và k
s dng hết trog quá trình ó.
+Đều là kết qu ca quá trình sn xut.
+Đều ược nh trong 1 thßi k nhất ịnh.
S khác nhau:
GNP
GDP
V cht
+Thc cht GNP phn ánh kh năng ược huáng
th ca mt nn kinh tế (thu nhp) thuc
sá hu ca nn ktế quốc gia ó, bt k to ra á
âu.
+Thc cht GDP fn ánh kh
năg sxuất ca mt nn ktế
nh theo fm vi lãnh thá
kinh tế ca 1 quc gia.
V lượng
GNP = GDP +NIA (thu nhp tài sn ròng t nước ngoài)
NIA = thu nhp t nước ngoài thu nhp của ngưßi nước ngoài.
Nhn xét:
lOMoARcPSD| 46831624
GDP và GNP chưa fải là ch êu chun mc o lưßg sản lượg ca nn ktế ; ánh giá s
tăg trưág ktế giữa các nước fát triển và ag phát triển.
Vì: Nó chưa fản ánh ược hết và chính xác kết qu hoạt ộng kinh tế ca quốc gia ó. Đối
vs các nước ã phát triển: GDP, GNP fản ánh chính xác hơn so vs các nước kém fát trin do
ảnh hưáng của văn hóa kinh tế th trưßng.
Câu 2: Tsao trong h¿ch toán qußc dân th°ng s dāg GDP mà ko s dāng GNP?
+Thc cht GNP phn ánh kh năng ược huáng th ca mt nn kinh tế (thu nhp)
thuc sá hu ca nn ktế quốc gia ó, bất k to ra á âu.
+Thc cht GDP fn ánh kh năg sxut ca mt nn ktế nh theo fm vi lãnh thá kinh
tế ca 1 quc gia.
Do vậy ể ánh giá nền kinh tế ca một nước ngưßi ta thưßng ánh giá chỉ s GDP hơn là GNP.
Vì nó phn ánh sc mnh kinh tế ca mt quc gia trong mt khu vc lãnh thá.
Câu 3: S¢ ß luân chuyn Kinh t¿ v* mô? T¿i sao GDP phÁn ánh °ÿc cÁ táng thu nhp
và táng chi êu?
Để ơn giản cho quá trính nh toán và phân ch kinh tế, chúng ta gi nh nghiên cu trong
1 nn kinh tế giản ơn, chỉ có 2 tác nhân là H gia ình(HGĐ) và hãng kinh doanh(HKD).
-- Dòng luân chuyn bên trong dòng luân chuyn ca các ngun lc thực. HGĐ cung cp
các yếu t sn xut cho HKD sn xut ra H Dv, cung cp lại cho các HGĐ. -- Dòng
luân chuyn bên ngoài là dòng luân chuyn ca các khoản thanh toán tương ứng. HKD tr
thu nhp do yếu t sn xut mang lại cho các HGĐ. Các HKD nhn khon doanh thu t
vic chi êu của các HGĐ mua H và Dv mà các HKD sn xut ra.
Mô hình trên ch ra cho ta 3 cách nh khối lượg hoạt ộng ktế ca một ất nước, ó là:
(1) Tính nhng cái mà các tác nhân trong nn ktế bn ra mua (pp chi êu).
(2) Tính nhng cái mà các tác nhân trong nn kinh tế nhận ược (pp thu nhp).
lOMoARcPSD| 46831624
(3) Tính nhng cái mà các hãng kinh doanh sn xut ra (pp sn xut).
* GDP phản ánh ược c thu nhp và chi êu là vì:
+ Đối vi nn kinh tế vs tư cách là 1 ng th, thu nhp fi bng chi êu. +
Sơ ß luân chuyn cho thy, GDP fn ánh cùng 1 lúc 2 vic:
Tág thu nhp ca ngưßi trog nn ktế và tág chi tiêu ể mua sản lượg H và Dv ca nn
ktế. + Mi giao dịch ều có 2 bên: bên mua và bên bán.
Mi khon chi êu của bên mua nào ó ều là thu nhp của ngưßi bán khác.
+ Ta thấy, 2 i lượng chi êu và thu nhp thc ra ch 1. Đó do tại sao GDP fn ánh
ược c táng thu nhp và táng chi êu.
Câu 4: Ph°¢ng pháp tính GDP? Nhn xét vÁ các pp nh GDP?
1) Phương pháp chi tiêu (pp lußg sn phm, pp ếp cn t giá người mua)
GDP = C + I + G + NX
+ C là chi êu cho êu dùng cá nhân v H, Dv.
Bao gßm tág giá tr H, Dv cui cùg of các h g mua k trên thị trưßg ể chi dùg trog sốg hàg
ngày of h. B fn này ch bao gßm nhg sphẩm k bán trên thị trưßg. + I táng ầu
nhân trog nưc.
-Tág ầu m tág giá tr tt c các H ầu (tág giá tr các tư liệu lao ộg, chưa trừ fn hao
mòn trog qtrình sx).
-Bao gßm trag thiết b nhg tài sn c nh of doanh nghip, nhà á, văn g mới xdg,
chênh lch hàg tßn kho of các hãg kinh doanh.
-Như vậy, ầu tư tính trog ng sn fm quc ni là việc mua liệu mi, tạo ra bản hin
vật như nhà máy mới, ko bao gßm cho vay và ầu tư tài chính.
-Tág ầu tư cấu thành GDP là ầu tư cuối cùng, ko bao gßm ầu tư tài chính.
-Đầu tư vào dự trữ, thay ái hàng tßn kho ầu vào vốn luân chuyn, th kế
hoch or là ngoài kế hoch.
lOMoARcPSD| 46831624
-Theo quan h vi ngußn qu vn hay mục ích ầu , táng ầu tư tư nhân còn có thể phân
chia thành 2 b fn:
(1)Đầu tư bù ắp hao mòn tài sn c ịnh, ây chính là fần khấu hao TSCĐ.
(2)Đầu tư ròg là fần còn li trog chi ầu
2
nhân, lm tăg thêm gtrị TSCĐ or H tßn kho. -
Đầu tư ròng dùng ể ánh giá mức ộ tăng lên trog ngußn vn ca xã hi.
- Đây gl số sinh ca vn và ược xác nh bng táng ầu trừ khu hao. + G
chi êu ca Chính ph cho hàng hóa, dch v.
-Là các chi phí thc sChính ph b ra ể mua sm hàng hóa, dch v.
-Cp va là êu dùg va là sx²Cp các nc fi chi êu hàg năm nhữg khon n >> -Ko fi
chi êu trog NS u nh vào GDP mà ch gßm chi êu mua sm H, Dv.
+ NX là xut khu ròng:
-Đối với các nước có nn kinh tế má, èu tham gia hoạt ộng xut nhp khu H, Dv.
-Là s chênh lch gia xut khu (X) tr nhp khu (IM) hàng hóa và dch v.
-Hàng hóa xut khẩu làm tăng GDP, trái lại hàng hóa nhp khu ko nm trog GDP cn fi
khu tr khi khối lượg hàg hóa, dv các hãg kinh doanh, h g ình, Chính phủ ã mua
tiêu dùng. Để ơn giản cho nh toán, ta ly xut khu tr nhp khu gi là xut khu ròg.
2) Phương pháp thu nhập (pp chi phí).
GDP = w + i + r + Pr + De + Ti
w Tiền lương: lượng thu nhp nhận ược do cung cp sức lao ng. i Tin lãi: thu
nhp nhận ược do cho vay, nh theo 1mc lãi sut nhất nh. r Tiền thuê nhà t: Khon
thu nhập ược do cho thuê ất ai, nhà cửa, các tài sn khác. Gßm: phn khu hao tài sn
cho thuê và li tc ca ch sá hu tài sn.
Pr Li nhun: Khon thu nhp còn li ca doah thu do bán sn phm, sau khi ã thanh
toán tt c các chi phí sn xut.
De Khu hao:
- Là khon ền dùng ể bù ắp giá tr hao mòn ca tài sn c nh.
- Là 1 khon mc chi phí sxuất, nhưng các yếu t chi phí sn xut bchưa bao gßm nó.
- Do ó, ển cho hch toán và qun lí, ngưßi ta tách khu hao thành 1 b fn cu thàh
riêng bit của GDP theo phươg pháp thu nhập.
Ti Thuế gián thu:
- Là thuế gián ếp áh vào thu nhập, c coi là1khoản chi phí ể sx ra lußg sp.
lOMoARcPSD| 46831624
- Khi nh GDP theo lußng sn phm, ta ko cn lo ngi v cách Chính ph chi tr cho
nhng chi êu của mình như thế nào. Bt k n y ly á âu, các nhà thống kê vn nh
yếu t Chính ph trog GDP là chi phí thc s mà Chính ph b ra ể mua H và
Dv. Vì vy hoàn toàn b qua thuế khi nh GDP theo lußng sp.
- Nhưng khi tính theo pp thu nhập (pp chi phí), chúng ta fải tính ến thuế.
+Thuế trc thu:
VD xét v ền lươg mt fn ền lươg của ngưßi l ộg ã i vào ngân sách Cph dưới
dg thuế trc thu. Các khon thuế trc thu y chc chắn k tíh vào cu thàh ền lươg
trog phí n kih doah, cx ncác khoản thu b (k c thuế nhân, thuế doah
nghip). Vì vy, ko nh khon thuế trc thu vào GDP vì nếu nh s b trùng.
+Thuế gián thu:
Giá bán H, dch v nh theo lußg sn phẩm ã bao gßm giá có thuế (thuế gián thu).
Vì thế theo cách h y, GDP theo lußng chi pfi thêm 1 khon mc thuế gián
thu. Thuế này k coi là 1 bộ fn cu thành của chi phí ể sn xut ra H, Dv.
Tr Thanh toán chuyển nhượng:
- Thanh toán chuyển nhượng ca Chính ph là các khon Chính ph thanh toán cho các
cá nhân mà ko cần ái ly H, Dv do các cá nhân ó cug cấp.
(bo him tht nghip, ph cp cu chiến bih, chi cho ngưßi già và tàn tật…).
- Mt khon thanh toán chuyển nhượng l lùg na ca Cph chi tr lãi trog & ngoài
nước v các khon n of Cphủ. Đó là cái giá fải tr cho các chươg trình trước ây của
Cph, ch ko fi thanh toán cho các H, Dv hin ti.
- Do ó nó k coi là khoản thah toán chuyển nhượg, và b loi khi GDP.
- Cn phân bit gia chi êu cho H dch v ca Cph(G) vs chi ngân sách Chính ph. Chi
ngân sách ca Chính ph ngoài G, còn nhiu khon khác (Tr, chi vin trợ…).
3) Phương pháp sn xut
GDP theo phương pháp sản xuất ược tính qua 2 bước: B°ớc 1: Tính giá tr tăng thêm
(giá trị gia tăng) ca tng ngành hoc thành phn kinh tế.
Giá tr tăng thêm = Giá trị sn xut Chi phí trung gian.
B°ớc 2: Tính táng sn phm quc ni theo công thc:
GDP = Táng giá tr tăng thêm của tt c các ngành sn xut trog nn ktế.
Vy: GDP = VA = (Táng giá tr u ra chi phí trung gian)
lOMoARcPSD| 46831624
= Giá tr ca tt c các H dch v - giá tr hàng hóa trung gian.
+ Đối vi Vit Nam: GDP = VA + T
IM
Trong ó:
+Giá tr sÁn xu¿t của ¢n vị sÁn xu¿t:
toàn b giá tr ca ci vt cht, dch v ược sn xut ra trog 1 thßi k nhất nh, do lao
ộng trog các ơn vị sn xuất ược pháp luật nhà nước cho phép hoạt ộng thc hin. +Chi phí
trug gian của ¢n v sÁn xu¿t:
-Là toàn b chi phí vt chất thưßg xuyên (nguyên vt liu, nhiên liệu…) dvụ (vn ti, dv
phi vt cht, ngân hàg du lịch…) ược s dg trog quá trìh sn xut ra ca ci vt cht và
dv b của ơn v sn xut trog 1 thßi k nht ịh. Nhg chi phí vt cht và dv ó, về bn cht
s ko mất i trog quá trình sử dụng, mà nó ược chuyn dch vào sn phm nó sx ra.
+Giá tr gia tăg của 1 ¢n vị sÁn xu¿t:
Là s o phần óng góp của doanh nghiệp ó vào táng sn phm quc ni.
+Táng giá tr sÁn xu¿t của các h ộng kt¿ trên lãnh thá kt¿ 1 qußc gia:
toàn b giá tr các sn phm vt cht sp dch v do lao ng trog các ngành sn xut
mà pháp luật Nhà nước cho phép hoạtng to ra, trong 1 thßi k nhất nh. +Táng chi phí
trung gian ca các ho¿t ộng kinh t¿ trên lãnh thá kt¿ 1 qußc gia:
toàn b giá tr các sp vt cht dch v ược các ngành sn xut use trong quá trình
hoạt ộng của mình ể to ra sp mi (vcht, dch v) trog 1 thßi k nhất ịnh. Đối vs nhng sp
(vcht, dvụ) k use vào sx, toàn bộ gtr ca nó s dk chuyn dch vào sp mi
(vcht, dv)
Vic A/D pp giá tr gia tăg có khả năg tráh k tính trùg nhữg giá tr luân chuyn ni b.
Nhn xét:
-Trên giác ộ toàn b nn kinh tế, GDp ược tính ßng thßi theo c 3 pp.
-V mt lý thuyết, c 3 pp này ều cho kết qu như nhau.
-Nhưng thực tế, mi pp da trên ngußn thôg n khác nhau nên ja chúng thußg có sai
s (sai s thng kê).
-à Vit Nam, GDP nh theo pp sn xut ược coi là cơ bản & nó ược dùng làm căn c
kim tra, chnh lý kết qu nh t 2 pp chi phí và use hàng hóa cui cùng.
Phn sai s thng kê không quá ± 2% là chp nhận ược.
Câu 5: Mt sß ch tiêu liên quan ¿n GDP?
1) GNP = GDP + NIA
2) NDP = GDP De (sp quc ni ròng)
lOMoARcPSD| 46831624
3) NNP = GNP De (sp quc dân cng ròng)
4) NI (Y) = NNP Ti = w + r + i + Pr + NIA (Thu nhp quc dân)
5) PI = Y Pr
(n
p, không chia)
+ Tr (Thu nhp cá nhân)
6) Yd = PI Td các khon phí khác (Thu nhp kh dng)
Yd = Y (Td Tr) vi Pr
(n
p, không chia)
và các phí khác coi như bằng 0.
Yd = Y T (T là thuế ròg)
7) NEW = GNP - gtr tán tht XH + ∑các h ộg phi th trưßg + thßi gian nhàn ri.
NEW (ch êu fúc li ktế ròg) o lưßng táng li ích mà nn ktế em lại cho xã hi.
Có th chia các ch êu thuc h thng tài khon quc gia thành 2 nhóm:
-Nhóm ch êu nh theo lãnh thá 1 nước: GDP, GNP.
-Nhóm ch êu nh theo quyn sá hu của công dân 1 nước: GNP, NNP, Y, Yd. u 6:
GDP có phÁi k coi là chỉ êu tßt nh¿t vÁ phúc lÿi kt¿ hay ko?
GDP ch êu phn ánh bao quát sản lượng (thu nhp bng n) ca mt quc gia
hàng năm, nh hưáng quan trọng ến ßi sng (phúc li) ca dân chúng trong quc gia.
GDP phản ánh ßng thßi c hai mt là tág thu nhp và chi êu ca nn kinh tế. Như phương
pháp tính GDP, GNP ã bỏ sót nhiu sp và dv nhân dân làm or giúp ỡ
nhau, h tr nhau, vì ơn giản là ko ưa ra thị trưßng và ko báo cáo.
Phúc li ktế (Economic Welfare/ Economic Well-being) là mt êu thc toàn din v
trg thái phúc li nói chug. Ci thin phúc li ktế ph thuc vào s g trưág of GDP thc
sog iều này cũng còn phụ thuc vào nhiu yếu t khác ko ược nh hết vào GDP.
GDP ược coi êu thc tt phn ánh phúc li kinh tế ca mt hi. Nhưng ko phi
là ch êu tt nht v phúc li xã hi, vì nó không phản ánh ược nhng vấn ề sau:
+ Mt s th góp phn to nên cuc sg tốt ẹp hơn bị loi khi GDP (thßi gian ngh ngơi).
S tăng lên số giß nhàn ri ca dân chúng (s giß lao ộng giảm i).
+ GDP use giá th trưßg ể áh giá H & Dvụ
lOMoARcPSD| 46831624
Nó b wa hu hết các hoạt ộng xy ra bên ngoài th trưßg.
-Hoạt ng kinh tế ngm: hoạt ộng phi pháp nsản xut, kinh doanh nhng mt hàng
quc cm và các hoạt ng phạm pháp khác. Đây những hoạt ộng mang li lượng giá tr
cho các tá chc và các quốc gia có liên quan, nhưng không ược nh vào
GDP vì nó nguy him cho cộng ßng.
-Hoạt ộng hợp pháp nhưng không khai báo nhằm mục ích trốn thuế!
Hoạt ộng phi thương mại: ây là các hoạt ng cn thiết cho XH, nhưng không phải
do thươg mi nên khôg có giá c, khôg ược thôg báo hay hạch toán vào GDP như hoạt g
ca các tá chức nhân o, bo v môi trưßg, to ra hàg hóa và dch v t cug t cấp (như
hoạt ộg của ngưßi ni tr, thc phmg dân ể li chi êu trog gia ình).
+ GDP b qua chất lượng môi trưßng.
S lượng trái phm (sn phm dch v có hi) to ra cho xã hi trong quá trình sn xuất
GDP. Đây chính là những chi phí xã hi phi gánh chịu như:
Lượng ô nhim không khí và ngußn nước do các hoạt ộng sn xut to ra.
Lượng gia tăng bệnh ung thư do sự gia tăng sản xut thuốc lá, hay lượng gia tăng
bệnh au ầu do s gia tăng các buái qung cáo hàng hóa trên vi...
+ Không ề cp ến phân phi thu nhp gia các nhóm thành viên xã hi (mức ộ chênh lch
thu nhp ca các tng lớp dân cư).
Vì vậy ngưßi ta bá sung mt ch êu phn nh phúc li xã hội, ó là:
NEW (Net Economic Welfare): Phúc li kinh tế ròng
NEW = GDP + Nhng giá tr cái li chưa tính - Nhng giá tr cái hại chưa trừ.
Lợi chưa tính nhữg khoản làm tăng chất lượng cuc sng, li cho mọi ngưßi nhưg
chưa ược nh trog GDP như hoạt ộg phi thươg mi hoc giá tr ca s nhàn ri. Hại chưa
trừ nhng khon gây thit hi cho ßi sống nhưg ko ược tr ra khi nh GDP, ó những
thit hi do s ô nhiễm môi trưßg, vấn ề XH phát sinh trog nhg vùng ô thị hóa. Vic nh
NEW còn rất lược chưa thống nhất, nhưg g nhc chúg ta rng GDP ko phi là ch
tiêu o lưßg phúc li kinh tế hoàn ho.
Tóm li, GDP là 1ch êu tt v phúc li ktế i vs hu hết các mục tiêu nhưg ko fải là tt cả.
Điều quan trng là fi biết GDP gßm nhg gì và b sót nhg gì.
"GDP không em lại sc khe, cht lượng giáo dc hay nim vui cho con em chúng ta.
Nó không hàm cha v p ca thi ca hay s bn vng của hôn nhân, nó cũng không em lại
lOMoARcPSD| 46831624
s thông minh trong các cuc tranh lun công khai ca chúng ta hay s liêm chính ca các
quan chc chính ph. Nói tóm li phn ánh mi th, tr nhng cái làm cho cuc sng
tốt ẹp hơn". (Nguyên lý kinh tế hc ca N. Gregory Mankiw)
Câu 7: Các ßng nh¿t thc kinh t¿ v* mô c¢ bÁn?
1) Đßng nht thc ết kiệm và ầu tư (S & I) Đây là 1 trong những mqh quan trg nht
ny sinh t hch toán thu nhp quc dân.
+ Vi nn kinh tế giản ơn:
GDP (Y) = C + S (pp thu nhập)
S = I do {
GDP (Y) = C + I (pp lußng sp)
+ Vi nn ktế óng:
GDP = C + I + G
´ (GDP 2 C 2 T) + (T 2 G) = I
´ Stư nhân + S
Chính ph
= I
´ SQuc gia = IQuc gia
+ Vi nn kinh tế má:
GDP = C + I + G + X IM ´ (GDP
C G) + (IM X) = I
´ SQuc gia + SNước ngoài = I
´ SThc tế = IThc tế
2) Đßng nht thc phn ánh mqh gia các khu vc trong 1 nn kinh tế.
Trong 1nn ktế, thặg dư ca khu vc này s p cho thâm ht ca khu vc bngược li.
GDP = C + I + G + NX
(GDP C T) I + (T G) + (IM X) = 0
(S I) + (T G) + (IM X) = 0
Trong ó: S: Tiết kiệm tư nhân trog nước
T G: Khu vực công trong nước IM
X: Khu vực nước ngoài. TH1:
> 0 ⇒ Ā/âÿ /ÿā āÿ ⇒ /áā /àĀ/ āÿáÿ Ă/ÿ¿u ⇒ vay từ dân
lOMoARcPSD| 46831624
X = IM S I = G T { < 0 ⇒ Thặng d± ngân sách ,l¿y từ đ¿u t± cÿa Chính phÿ = 0 ⇒
Cân bằng cán cân ngân sách
TH2:
> 0 ⇒ Thặng d± mậu dßch
< 0 ⇒ CP f¿i vay từ n±ßc ngoài vß đß chi tiêu
S = I T G = X IM
⇒ Thâm hÿt kép cán cân NS và TM¿i
{= 0 ⇒ Cân bằng cán cân NS và Tm¿i 3) Đßng nht
thc táng các khon rút ra khi nn ktế = táng các khoản bơm vào nền ktế.
+ Các khon rút ra nhg khon n b y ra khi vòg chu chuyn, ko quay lại nơi sx. +
Các khoản bơm vào là những khon n quay lại nơi sx, có ngußn gc t 1 khon rút ra or
t bên ngoài nn ktế. S + T + IM = I + G + X
Câu 8: T¿i sao nh GDP theo phg pháp thu nhp l¿i cng thêm kh¿u hao (De)?
- Khu hao De là khon ền dùng ể bù ắp giá tr hao mòn của TSCĐ. - Khu hao là 1
khon mc chi phí sn xuất, ßg thßi các yếu t chi phí sn xut khác chưa bao gßm nó,
De k tách riêg thành 1 bộ fn cu thành riêng bit khi nh GDP theo phươg pháp chi
phí (thu nhập)
Câu 9: Khi Chính ph thông báo GDP/quý thì ta hiu ntn (t75 SGT)?
GDP fn ánh giá tr sx thc hin trog 1 khag thßi gian c th. Khong thßi gian này
thußg là 1 năm or 1 quý. GDP fản ánh lượng thu nhp hay chi êu trog thßi k ó.
Khi Cph thôg báo GDP cho 1 quý, chúg ta fi hiu rg s liệu GDP ã k quy chun theo
GDP của 1 năm. Nghĩa con số GDP hàg quý k thôg báo= g thu nhp or chi tiêu trog
quý ó nhân 4. Cphủ quy ước như vậy là muốn ảm bo nh so sánh ca tài liu nghiên cứu
& ảm bo rg con s GDP hàg quý & hàg năm có thể so sánh vs nhau 1 cách d dàng.
Câu 10: Trog h¿ch toán sÁn l°ÿg cÁn phân bit ch tiêu danh ngh*a, ch êu thc t¿?
Tág sp quc ni (GDP) là 1 ch tiêu o lưßg tág giá tr th trưßg of tt c các H &
Dv cuối cùg k sxuất ra trog fm vi lãnh thá quc gia trog 1 thßi k nhất nh (thußg 1
năm)
GDP danh nghĩa k xác ịnh theo giá th trưßg. Đây là chỉ êu use giá hiện hành ể ánh
giá sản lượng hàng hóa và dch v ca nn kinh tế.
lOMoARcPSD| 46831624
GDP thc tế k xác ịnh theo giá gc hay giá c ịnh. Đây là chỉ êu use giá c ịnh trong
năm gốc ể ánh giá sn lượng hàg hóa và dch v ca nên ktế.
Dùng thước o tiền tệ o lưßng giá trị sản phẩm thuận lợi thôg qua giá cả thị trưßg
chúng ta thể cộng gtrị của các loại hàng hoá có hình thức nội dung vật chất khác
nhau như lươg thực, thực phẩm, xe ô tô, dịch vụ du lịch, y tế, giáo dục,v.v. Nhß vậy,
thể o lưßg kết quả sản xuất của toàn bộ nền kinh tế chỉ bằng 1 con số, 1 tág lượg duy nhất.
Nhưng giá cả lại một thước o co dãn. Lạm phát thưßng xuyên ưa mức giá chung
lên cao. Do vậy, GDP danh nghĩa tính bằng tiền thể tăng nhanh trong khi giá trị thực của
táng sản phẩm tính bằng hiện vật có thể không tăng hoặc tăng ít.
GDP thc tế ko chu ảnh hưáng of s biến ng giá c nên những thay ái of GDP thc
tế ch fn ánh s thay ái ca sản lượng hàg hóa dch v. Do vy GDP thc tếthước o tốt
nht hin có v quy mô và tăg trưßg of mc sản lượng. Ch tiêu này k xem như mạch ập of
nn ktế qua ó ta thể giámt cht ch s phát trin ca nn ktế quc dân. Nhng nn
ktế ên ến nói chung u th hin 1 s tăg trưág nhanh ca GDP thc tế trog dài hn và
mc sống ngày càg k cải thiện hơn.
GDP thc tế ược ưa ra nhằm loi tr s biến g ca giá c, iều chnh li nhg sai lệch
như sự mt giá của ßng n trog việc tính toán GDP danh nghĩa th ước lượg chuẩn
hơn số lượg thc s ca hàg hóa và dch v to thành GDP.
Tùy mục ích phân tích ktê chọn chỉ tiêu danh nga hay thực tế cho phù hợp.Chẳg
hạn khi muốn phân tích mối quan hệ tài chính, ngân hàg, ngưßi ta dùg chỉ tiêu danh nghĩa.
Khi cần phân ch nhữg biến ộg về sản lượg của 1 ất nước qua thßi gian, tốc ộ tăg trưáng
ktế ngưßi ta dùg chỉ tiêu thực tế.
CH¯¡NG IV: TàNG CÀU & CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Câu 1: Trình bày các mô hình sß nhân?
S nhân ca táng cu (s nhân chi êu) h s phản ánh lượng thay ái ca sn lượng
(m ơn vị) khi chi êu t ịnh thay ái 1 ơn vị.
Trong nn kinh tế giản ơn:
AD = C + I
Y
01
= m.( C + I )
1
m = (m là s nhân chi êu)
1 – MPC 2 MPI
lOMoARcPSD| 46831624
+m > 1 vì 0 < MPC + MPI < 1.
+S nhân chi êu phn ánh s khuếch ại ca chi êu t nh thành sản lượng cân bng,
ln ca nó ph thuc vào MPC, MPI. S khuếch ại ca s nhân ko fải là ột ngt, tc thßi
mà fi wa nhiều bước, nhiu vòng thì mới ạt k ộ lớn ầy ủ ca nó.
∆Y = m. (∆C + ∆I) = m. ∆AD
Trong nn kinh tế óng:
AD = C + I + G
Khi chưa có thuế ( Y = Y
d
)
Y
02
= m.( C + I + G )
1
m = (m là s nhân chi êu) 12MPC2MPI
+ Chi êu ca Cph v H, Dv có cùng s nhân vs tiêu dùg và ầu tư.
+Khi nn ktế rơi vào thßi k suy thoái, êu dùg ca h g ầu tư của các hãng kinh
doanh ko có xu hướng tăg, ể cu nn ktế Cph fải tăg chi tiêu. Đây là 1 òi hỏi cn thiết và
hoàn toàn phù hp vs quy lut ktế.
Khi Chính ph thu thuế
- Thu¿ là 1 hàm t nh T =
Y
03
= m.( C + I + G ) + m
t
. T
.m
t
gl số nhân ca thuế, m
t
= - MPC. m
.m
t
< 0 hàm ý: thuế tấc ộng ngược chiu lên sản lượng cân bg.
S nhân ca thuế luôn nh hơn số nhân chi êu v giá tr tuyệt ối. Nghĩa là vs cùng 1
s thay ái sản lượng thì Cph s phải thay ái thuế nhiều hơn là thay ái chi êu.
+Khi m + m
t
= 1 ngưßi ta gi là s nhân ngân sách cân bằng. Khi ó nếu Cph tăng chi
êu bằng cách tăng thuế (tăng thuế tăng chi tiêu).
= ∆Ā Khi ó sản lượng thay ái 1 mức úng bằng ∆ā = ∆ = ∆Ā
C/m: G ± làm cho ∆Y = m. ∆G = m . ∆T
T ± làm cho ∆Y = m
t
. ∆T = m
t
. ∆G
∑ ∆Y = (m + m
t
)∆G = (m + m
t
)∆T = ∆G = ∆T do m + m
t
= 1
- Thu¿ là mt hàm ca thu nhp. T = t.Y ( t là thu¿ su¿t)
1
Y
04
= m.( C + I + G ) với m’ =
lOMoARcPSD| 46831624
1 2 MPC(12t) 2 MPI
m’ gl số nhân táng cu ca nn ktế óng. . m’
< m
. Khi tăng thuế thì mu s cu m’ tăng dẫn ến m’ giảm, sản lượng gim, thu nhp gim.
Trong nn kinh tế má AD =
C + I + G + NX
- Thu¿ là hàm d¿ng T = t.Y Y
05
= m’’.( C + I +  G + Ā ) với m’ =
1
(s nhân ầy ủ)
1 2 MPC(12t) – MPI + MPM
- Thu¿ là hàm d¿ng T = + t.Y
Y
06
= m’’.( C + I + G + Ā ) - MPC.m’’.
Câu 2: T¿i sao các °ớc l°ÿng mô hình sß nhân l¿i khác nhau?
Th nht: Do nh bất nh c hu v bn cht ca các mqh ktế. S bất ịnh v cu trúc
t nhiên hay xã hi chính cái làm cho khoa hc hp dẫn. Nhưng hiểu biết v h thng
kinh tế còn gp nhiu thách thức hơn các nhà ktế ko th ến hành thc nghim i chng
trog phòg thí nghim.
Th hai: c nhà ktế có s bất ßng cơ bản v bn cht ni ti ca nn ktế mô. Nhiu
nhà ktế cho rằng phương pháp lí giải ca Keynes là cách lí gii tt nht cho hành vi ktê
mô. Trong khi ó một s nhà ktế li cho rng ếp cn của trưßng phái trng n hay trng
cug hay cá iển có l cho mt nhn thức úng hơn.
Tóm li vs tt c nhng bất nh và khác bit v quan iểm, chúng ta chng ngc
nhiên khi các nhà ktế ưa ra các ước lượng khác nhau v s nhân Câu 3: Các nhân tß án ịnh
t ng?
Nhân t án ịnh t ng là nhân tbn thân nó có tác dng t hn chế nhng giao ng
ca chu k kinh doanh.
1- Thuế lũy tiến
Thc hin mục tiêu bình ng, công bng minh bạch ể góp phn hn chế xu hướng
fân hóa giàu nghèo. CP các nước thưßng use cách ánh thuế lũy tiến, in hìnhthuế
thu nhập. Đây loại thuế ánh vào ngưßi giàu vs mc thuế sut cao hơn so vs thuế
suất ánh vào ngưßi nghèo.
Trog thßi k suy thoái, sản lượng gim nn thu nhp của các HGĐ, hãng kinh doanh
giảm, ẩy h xung mc thuế sut thấp hơn. Do ó lượng thuế CP thu ược giảm. Đßg
thßi lượng thuế thu k theo thuế suất lũy tiến s gim so vs thuế sut c nh. Nghiaã
lOMoARcPSD| 46831624
êu dùng có gim s gim chậm hơn, iều này ngăn chặn khuynh hướng st gim
ca táng mc cu, hn chế nh trng suy thoái ktê.
Trog thßi k má rng, thu nhập qdân tăng lên số thu v thuế của CP cũng tăng lên,
mặc các quan of Quc hội còn chưa kịp iều chnh thuế sut. Vì vy h thng
thuế có vai trò quan trọng như cỗy làm án ịnh t ng hết sc nhy cm.
2- Tr cp tht nghip
Khi nn ktế suy thoái, lượng ngưßi tht nghiệp tăng, họ k hưáng 1 khon tr cp, h
th ko ct gim êu dùg quá mc. Làm hn chế s st gim ca táng cu, hn chế
bt nh trng suy thoái.
Trong thßi k má rng sản lượng qdân tăng nhanh, thất nghiệp giam i, do ó trợ cp
giảm theo. Điều này hn chế bt 1 fn s gia tăng of táng cu và giúp hn chế tốc
tăg giá.
Th°c t¿, các nhân tß án ịnh t ng ko làm triệt tiêu k chu kỳ kinh doanh. Chúng
ch có tác dāng làm giÁm nh biên ộ dao ng chu k kinh doanh.
PhÁn còn l¿i phā thuc vào việc iÁu phßi các chính sách kt¿ v* mô của CP. Câu 4:
Thoái giÁm Áu t°?
Khi chính ph chi êu cho nhng d án côg cng, d án chăm sóc y tế cho ngưßi nghèo
hay ngưßi già thì nhng khon n này làm thoái giảm ầu tư tư nhân. Chi tiêu côg cộg làm
thoái gim nhng d án nhân lợi tức cao hơn tha dng v mt hi lớn
hơn.
- Cơ chế thoái giảm: Khi CP tăng chi tiêu cho các dự án ca m trog ngn hn, theo
mô hình nhân, nếu ko thay ái nào trog th trưßg i chính thì GDP s tăng lên
G.s nhân tág cu ca nn ktế. Nhưng khi GDP tăng lên, nhu cầu v n giao dịch
tăg, Mức GDP cao hơn có chiều hướng i ến tht cht n t ( b khi NHTW quan
tâm ến lm fát). Lsuất tăng và thắt cht n dng s chiều hướng thoái giảm ầu tư
và những ch êu có nhy cm vs lãi sut. Dẫn ến AD gim, Y gim, u tăng.
- G tăg (T giảm) AD tăng - Y tăng – MD tăng – (MS ko ái) i tăng – I gim (C gim,
NX gim) Y gim
- Thoái gim hoàn toàn xy ra khi phn ng ca chính sách n t quá mnh, khi
Chính ph ni lng CS tài khóa làm sản lượng tăng nhưng ßg thßi thâm ht NSNN
tăng theo. Do lo sợ thâm ht cao dẫn ến lm fát, CP phn ng = CS n t tht cht.
Phn ng mnh ti mức ưßng tán cu dch chuyn v úng AD ban ầu và sản lượng
| 1/28

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
CH¯¡NG II: MĀC TIÊU & CÔNG CĀ CHÍNH SÁCH ĐIÀU TI¾T KT V) MÔ. lOMoAR cPSD|
Câu 1: Māc tiêu iÁu ti¿t kinh t¿ v* mô?  Mục tiêu ịnh tính:
+Mục tiêu án ịnh: àn ịnh là duy trì tình trạng của nền kinh tế fù hợp vs
knăng of nền ktế ó. Cụ thể: Sản lượng thực tế fù hợp vs slượng tiềm năng (Y²Y*)
Tỉ lệ thất nghiệp ưa về tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên. (U²U*) Tỉ lệ lạm fát: gp <10%
+Mục tiêu tăng trưởng kinh tế:
Thể hiện là sự gia tăng of sản lượng & gia tăng của việc làm (Y±, E±, u³).
+So sánh 2 mục tiêu án ịnh và tăng trưởng:
Theo tiêu thức thßi gian, mục tiêu án ịnh thưßng ặt ra trong ngắn hạn, mục tiêu tăng
trưáng lại ặt ra trong dài hạn.
 Mục tiêu ịnh lượng: +Sản lượng:
Slượng thực tế (Y) fải cao & tương ứng vs mức slượng tiềm năng (Y*). Sản lượng tiềm
năg là mức slượng max 1 nền ktế có thể sx ra ược trog kiện có use hiệu quả nhất các
ngußn lực & ko gây nên lạm fát.
Tốc ộ tăng trưáng ktế cao & vững chắc.
( Đảm bảo trong tương lai, csống ngày 1 nâg cao, bảo vệ môi trưßng). +Việc làm:
Tạo thêm nhiều việc làm mới, có thu nhập án ịnh.
Hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp. (là tỉ lệ % LLượg l ộng ko có việc làm & ag i tìm vc).
Tỷ lệ thất nghiệp: u(%) = UL.100 với U: Số ngưßi thất nghiệp L: Số lượng lao ộng. +àn ịnh giá cả:
Giữ cho tỉ lệ lạm fát á mức có thể kiểm soát ược (á mức 1 con số). Ip1 Với gp(%) =( 21).100 lOMoAR cPSD| 46831624 Ip0
+Mục tiêu kinh tế ối ngoại:
àn ịnh tỷ giá hối oái. Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
Câu2: Các công cā chính sách kinh t¿ v* mô?
Công cụ chính sách ktế vĩ mô là 1 biến số ktế, ặt dưới sự kiểm soát của Chính phủ có thể
tác ộng ến 1 hay nhiều mục tiêu ktế vĩ mô. Nghĩa là bằng việc thay ái chính sách của Chính
phủ có thể ưa nền ktế tới 1 tình trạng tốt hơn về sản lượng, việc làm, giá cả.
Chính sách tài khóa:
Là quyết ịnh của Chính phủ về chi tiêu và thu nhập á mỗi năm tài khóa. +Chi
tiêu of Chính phủ: G±³ ² AD±³ ² ( Y±³ u³± P±³ )
Tr±³ ² Yd±³ ² C±³ ² AD±³ ² ( Y±³, u³±, P±³ ) +Thuế, lệ phí: T ±³ ³± ±³
d ² Yd ² C³± ² AD³± ² ( Y³±, u±³, P³± ) Ti ²
AS³±, AD³± ² ( Y³±, u±³, P³± )  Chính sách tiền tệ:
+Là chính sách mà Chính phủ use ể kiểm soát nền ktế thông qua việc kiểm soát hệ thống
tiền tệ, hoạt ộng tín dụng & hệ thống ngân hàng of toàn bộ nền ktế.
+Thực chất của chính sách tiền tệ là kiểm soát mức cung tiền và lãi suất dẫn ến sự thay
ái các chỉ tiêu có nhạy cảm về lãi suất biến ái. ( ầu tư tư nhân, tiêu dùng) +Táng cầu thay
ái ² Sản lượng, việc làm, mức giá chung thay ái.
+MS± ² i³ ² I± (C, NX) ² AD± ² ( Y±, u³, P± ).
Chính sách thu nhập:
Là chính sách mà Chính phủ use ể kiểm soát giá cả và tiền lương.
Chính sách kinh tế ối ngoại:
+Là chính sách mà Chính phủ sử dụng ể án ịnh tỉ giá hối oái & cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
+Chính sách thương mại là chính sách ể Chính phủ use nhằm kiểm soát hoạt ộng xuất
nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ (xuất khẩu ròng, cán cân thương mại). NX±³ ² AD±³ ² ( Y±³ , u³± , P±³ )
Câu 3: Một sß khái niệm và mßi quan hệ kinh t¿ v* mô c¢ bÁn? 1)
Táng sản phẩm quốc dân & tăng trưởng kinh tế.
+ Tág sản fẩm quốc dân (GNP) là tág giá trị thị trưßg of tất cả H & dvụ cuối cùg ược sxuất
ra bằng yếu tố sxuất of 1 quốc gia trog 1 thßi kỳ nhất ịnh (thußg là 1 năm). lOMoAR cPSD| 46831624
+ Để o tág sản fẩm quốc dân, ta có thể dùng 2 chỉ tiêu:
• GNP danh nghĩa (GNPn): GNP k xác ịnh theo g.trị thị trưßg of năm hiện hành.
• GNP thực tế (GNPR): GNP ược xác ịnh theo gía trị thị trưßng của năm cố ịnh (năm k chọn làm gốc so sánh).
+ Tăng trưáng kinh tế (a) là sự gia tăng of GNP thực tế (GNPR). Tỷ lệ tăng táng sản fẩm quốc
dân thực tế gọi là tỷ lệ tăng trưáng & k xác ịnh theo công thức: GNPR12GNPRo a(%) = .100 GNPRo
Trong ó: a(%) là tốc ộ (tỷ lệ) tăng trưáng ktế.
GNPR1 và GNPRo là táng sản fẩm quốc dân thực tế kỳ báo cáo và kỳ gốc.
♫ Tăg trưág ktế có thể k fản ánh = tốc ộ tăg trưág of tág sản fẩm qdân thực tế(GNPR).
2) Chu kỳ kinh doanh & chênh lệch sản lượng:
+ Ckkd là sự dao ộg of GNP thực tế(GNPR)xug quanh xu hướg tăg lên of sản lượg tiềm năg.
+ Chênh lệch sản lượg là mức chênh lệch giữa sản lượg thực tế & mức sản lượg tiềm năng.
Nghĩa là: ∆GNP = GNP* - GNPR hay ∆Y= Y* - Y
♫ Nghiên cứu mối quan hệ giữa chu kỳ kinh doanh & chênh lệch sản lượng giúp cho CPhủ
iều chỉnh các chính sách ktế vĩ mô nhằm án ịnh nền ktế. 3) Tăng trưởng kinh tế & thất nghiệp:
+ Mqhệ giữa tăg trưág ktế & tỉ lệ thất nghiệp ược lượng hóa theo quy luật OKUN: Ndug: 1%=. + Hệ quảā2ā∗
+ Công thức: u = u* - 50( ∗ ) ā
Hệ quả: u1 = uo – 0,4(g – g*)
Trong ó: Y - Sản lượng thực tế, Y*-Sản lượng tiềm năng u - Tỉ lệ thất
nghiệp thực tế, u*-Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên u1- Tỉ lệ thất
nghiệp thực tế của kỳ nghiên cứu uo- Tỉ lệ thất nghiệp lOMoAR cPSD| 46831624
thực tế của kỳ trước g - Tỉ lệ tăng của sản lượng thực tế
g*- Tỉ lệ tăng của sản lượng tiềm năng
+Ý nghĩa: Quy luật OKUN ưa ra mối quan hệ sống còn giưã thị trưßng ầu ra và thị trưßng
lao ộng. Nó mô tả những mối quan hệ giữa những vận ộng ngắn hạn của GDP thực tế và
những thay ái của thất nghiệp.
4) Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế & lạm phát. TH1: Lạm phát do cầu
Khi ưßg cầu dịch chuyển từ AD0 sag AD1 Đưßng cung AS0 ko ái
² Sản lượng thực tế tăng từ Y0 ến Y1
Giá cả tăng từ P0 ến P1
Nghĩa là vừa có lạm fát vừa có tăg trưág ktế.
Lạm fát & tăg trưág ktế có mqhệ cùg chiều. TH2: Lạm phát do cung
Khi ưßng cầu AD0 khôg ái
Đưßg cung dịch chuyển từ AS0 sag AS1
²Sản lượg thực tế giảm từ Y0 ến Y1 Giá cả tăng từ P0 ến P1
Nghĩa là có lạm fát nhưg ko tăg trưág ktế.
Lạm fát & tăng trưág ktế có mqhệ ánh ái. lOMoAR cPSD| 46831624 TH3: Lạm phát dự kiến
Khi ưßng cầu dịch chuyển từ AD0 sag AD1 Đưßng
cung dịch chuyển từ AS0 sang AS1.
²Sản lượng Y0 vẫn không ái Nhưng giá cả vẫn tăng từ P0 lên P1.
Nghĩa là có lạm phát nhưg ko có tăg trưág.
Lạm fát & tăg trưág ko có mqhệ gì vs nhau. TH4:
Dịch chuyển AD và AS i cùg 1 khoảg cách
²Sản lượng thực tế tăng từ Y0 lên Y1 Giá cả vẫn ko ái P0
Nghĩa là, có tăg trưáng nhưg ko có lạm fát.
Lạm fát & tăg trưág ko có mqhệ gì vs nhau. lOMoAR cPSD| 46831624
5) Mối quan hệ giữa lạm fát & thất nghiệp
Lạm fát & thất nghiệp:
+Chỉ có mối quan hệ áh ái trog ngắn hạn & vs lphát do cầu; vs lạm
fát do cung, chúg có mqh cùg chiều. ạ ạ Trong ngắn hạn: lOMoAR cPSD| 46831624
CH¯¡NG III: H¾CH TOÁN TàNG SÀN PHÂM QUÞC DÂN
Câu 1: So sánh GDP và GNP Khái niệm:
+Tág sản fẩm quốc nội (GDP) là 1 chỉ tiêu o lưßg tág giá trị thị trưßg of tất cả các H &
Dvụ cuối cùg k sxuất ra trog fạm vi lãnh thá quốc gia trog 1 thßi kỳ nhất ịnh (thußg là 1 năm).
+Tág sản fẩm quốc dân(GNP) là 1 chỉ tiêu o lưßg tág giá trị thị trưßg of tất cả các H &
Dvụ cuối cùg k sxuất ra bằg yếu tố sxuất of 1 quốc gia trog 1 thßi kì nhất ịnh(thußg là 1 năm).
Sự giống nhau:
+Đều là chỉ tiêu phản ánh sản lượng of nền ktế.
+Đều có thể dùng ể ánh giá sự tăng trưág ktế of 1 quốc gia.
+Được tính bằg tiền, thông qua thị trưßng.
+Chỉ tính các hàng hóa cuối cùng mà ko tính các hàg hóa trung gian, vì thế ko tính trùng.
-H cuối cùg là H mà ngưßi use cuối cùg mua, chúg hoặc là hàg tiêu dùg mà các hộ g
mua or là tư liệu l ộg như máy móc mà các hãng mua vào ể ầu tư.
-H trug gian là H sơ chế óg vai trò là ầu vào trog quá trình sx of 1 hãg khác và k
sử dụng hết trog quá trình ó.
+Đều là kết quả của quá trình sản xuất.
+Đều ược tính trong 1 thßi kỳ nhất ịnh.  Sự khác nhau: GNP GDP
+Thực chất GNP phản ánh khả năng ược huáng +Thực chất GDP fản ánh khả
thụ của một nền kinh tế (thu nhập) vì nó thuộc năg sxuất của một nền ktế Về chất
sá hữu của nền ktế quốc gia ó, bất kể tạo ra á vì nó tính theo fạm vi lãnh thá âu. kinh tế của 1 quốc gia.
GNP = GDP +NIA (thu nhập tài sản ròng từ nước ngoài)
Về lượng NIA = thu nhập từ nước ngoài – thu nhập của ngưßi nước ngoài. ☺Nhận xét: lOMoAR cPSD| 46831624
GDP và GNP chưa fải là chỉ tiêu chuẩn mực ể o lưßg sản lượg của nền ktế ; ánh giá sự
tăg trưág ktế giữa các nước fát triển và ag phát triển.
Vì: Nó chưa fản ánh ược hết và chính xác kết quả hoạt ộng kinh tế của quốc gia ó. Đối
vs các nước ã phát triển: GDP, GNP fản ánh chính xác hơn so vs các nước kém fát triển do
ảnh hưáng của văn hóa kinh tế thị trưßng.
Câu 2: Tsao trong h¿ch toán qußc dân th°ờng sử dāg GDP mà ko sử dāng GNP?
+Thực chất GNP phản ánh khả năng ược huáng thụ của một nền kinh tế (thu nhập) vì nó
thuộc sá hữu của nền ktế quốc gia ó, bất kể tạo ra á âu.
+Thực chất GDP fản ánh khả năg sxuất của một nền ktế vì nó tính theo fạm vi lãnh thá kinh tế của 1 quốc gia.
Do vậy ể ánh giá nền kinh tế của một nước ngưßi ta thưßng ánh giá chỉ số GDP hơn là GNP.
Vì nó phản ánh sức mạnh kinh tế của một quốc gia trong một khu vực lãnh thá.
Câu 3: S¢ ß luân chuyển Kinh t¿ v* mô? T¿i sao GDP phÁn ánh °ÿc cÁ táng thu nhập và táng chi tiêu?
Để ơn giản cho quá trính tính toán và phân tích kinh tế, chúng ta giả ịnh nghiên cứu trong
1 nền kinh tế giản ơn, chỉ có 2 tác nhân là Hộ gia ình(HGĐ) và hãng kinh doanh(HKD).
-- Dòng luân chuyển bên trong là dòng luân chuyển của các nguốn lực thực. HGĐ cung cấp
các yếu tố sản xuất cho HKD ể sản xuất ra H và Dvụ, cung cấp lại cho các HGĐ. -- Dòng
luân chuyển bên ngoài là dòng luân chuyển của các khoản thanh toán tương ứng. HKD trả
thu nhập do yếu tố sản xuất mang lại cho các HGĐ. Các HKD nhận khoản doanh thu từ
việc chi tiêu của các HGĐ mua H và Dvụ mà các HKD sản xuất ra.
Mô hình trên chỉ ra cho ta 3 cách tính khối lượg hoạt ộng ktế của một ất nước, ó là:
(1) Tính những cái mà các tác nhân trong nền ktế bỏ tiền ra mua (pp chi tiêu).
(2) Tính những cái mà các tác nhân trong nền kinh tế nhận ược (pp thu nhập). lOMoAR cPSD| 46831624
(3) Tính những cái mà các hãng kinh doanh sản xuất ra (pp sản xuất).
* GDP phản ánh ược cả thu nhập và chi tiêu là vì:
+ Đối với nền kinh tế vs tư cách là 1 táng thể, thu nhập fải bằng chi tiêu. +
Sơ ß luân chuyển cho thấy, GDP fản ánh cùng 1 lúc 2 việc:
Tág thu nhập của ngưßi trog nền ktế và tág chi tiêu ể mua sản lượg H và Dvụ của nền
ktế. + Mọi giao dịch ều có 2 bên: bên mua và bên bán.
Mọi khoản chi tiêu của bên mua nào ó ều là thu nhập của ngưßi bán khác.
+ Ta thấy, 2 ại lượng chi tiêu và thu nhập thực ra chỉ là 1. Đó là lý do tại sao GDP fản ánh
ược cả táng thu nhập và táng chi tiêu.
Câu 4: Ph°¢ng pháp tính GDP? Nhận xét vÁ các pp tính GDP?
1) Phương pháp chi tiêu (pp lußg sản phẩm, pp tiếp cận từ giá người mua) GDP = C + I + G + NX
+ C là chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân về H, Dvụ.
Bao gßm tág giá trị H, Dvụ cuối cùg of các hộ g mua k trên thị trưßg ể chi dùg trog sốg hàg
ngày of họ. Bộ fận này chỉ bao gßm nhữg sphẩm k bán trên thị trưßg. + I là táng ầu tư tư nhân trog nước.
-Tág ầu tư gßm tág giá trị tất cả các H ầu tư (tág giá trị các tư liệu lao ộg, chưa trừ fần hao mòn trog qtrình sx).
-Bao gßm trag thiết bị là nhữg tài sản cố ịnh of doanh nghiệp, nhà á, văn fòg mới xdựg,
chênh lệch hàg tßn kho of các hãg kinh doanh.
-Như vậy, ầu tư tính trog táng sản fẩm quốc nội là việc mua tư liệu mới, tạo ra tư bản hiện
vật như nhà máy mới, ko bao gßm cho vay và ầu tư tài chính.
-Tág ầu tư cấu thành GDP là ầu tư cuối cùng, ko bao gßm ầu tư tài chính.
-Đầu tư vào dự trữ, thay ái hàng tßn kho là ầu tư vào vốn luân chuyển, có thể là có kế
hoạch or là ngoài kế hoạch. lOMoAR cPSD| 46831624
-Theo quan hệ với ngußn quỹ vốn hay mục ích ầu tư, táng ầu tư tư nhân còn có thể phân chia thành 2 bộ fận:
(1)Đầu tư bù ắp hao mòn tài sản cố ịnh, ây chính là fần khấu hao TSCĐ.
(2)Đầu tư ròg là fần còn lại trog ∑ chi ầu tư2 nhân, lm tăg thêm gtrị TSCĐ or H tßn kho. -
Đầu tư ròng dùng ể ánh giá mức ộ tăng lên trog ngußn vốn của xã hội.
- Đây gl số sinh của vốn và ược xác ịnh bằng táng ầu tư trừ khấu hao. + G
chi tiêu của Chính phủ cho hàng hóa, dịch vụ.
-Là các chi phí thực sự mà Chính phủ bỏ ra ể mua sắm hàng hóa, dịch vụ.
-Cp vừa là ⅄tiêu dùg vừa là ⅄sx²Cp các nc fải chi tiêu hàg năm nhữg khoản tiền >> -Ko fải
∀ chi tiêu trog NS ều tính vào GDP mà chỉ gßm chi tiêu mua sắm H, Dvụ.
+ NX là xuất khẩu ròng:
-Đối với các nước có nền kinh tế má, èu tham gia hoạt ộng xuất nhập khẩu H, Dvụ.
-Là sự chênh lệch giữa xuất khẩu (X) trừ nhập khẩu (IM) hàng hóa và dịch vụ.
-Hàng hóa xuất khẩu làm tăng GDP, trái lại hàng hóa nhập khẩu ko nằm trog GDP cần fải
khấu trừ khỏi khối lượg hàg hóa, dvụ mà các hãg kinh doanh, hộ g ình, Chính phủ ã mua
và tiêu dùng. Để ơn giản cho tính toán, ta lấy xuất khẩu trừ nhập khẩu gọi là xuất khẩu ròg.
2) Phương pháp thu nhập (pp chi phí).
GDP = w + i + r + Pr + De + Ti
w – Tiền lương: Là lượng thu nhập nhận ược do cung cấp sức lao ộng. i – Tiền lãi: Là thu
nhập nhận ược do cho vay, tính theo 1mức lãi suất nhất ịnh. r – Tiền thuê nhà ất: Khoản
thu nhập có ược do cho thuê ất ai, nhà cửa, các tài sản khác. Gßm: phần khấu hao tài sản
cho thuê và lợi tức của chủ sá hữu tài sản.
Pr – Lợi nhuận: Khoản thu nhập còn lại của doah thu do bán sản phẩm, sau khi ã thanh
toán tất cả các chi phí sản xuất. De – Khấu hao:
- Là khoản tiền dùng ể bù ắp giá trị hao mòn của tài sản cố ịnh.
- Là 1 khoản mục chi phí sxuất, nhưng các yếu tố chi phí sản xuất bchưa bao gßm nó.
- Do ó, ể tiện cho hạch toán và quản lí, ngưßi ta tách khấu hao thành 1 bộ fận cấu thàh
riêng biệt của GDP theo phươg pháp thu nhập.
Ti – Thuế gián thu:
- Là thuế gián tiếp áh vào thu nhập, c coi là1khoản chi phí ể sx ra lußg sp. lOMoAR cPSD| 46831624
- Khi tính GDP theo lußng sản phẩm, ta ko cần lo ngại về cách Chính phủ chi trả cho
những chi tiêu của mình như thế nào. Bất kể tiền này lấy á âu, các nhà thống kê vẫn tính
yếu tố Chính phủ trog GDP là chi phí thực sự mà Chính phủ bỏ ra ể mua H và
Dvụ. Vì vậy hoàn toàn bỏ qua thuế khi tính GDP theo lußng sp.
- Nhưng khi tính theo pp thu nhập (pp chi phí), chúng ta fải tính ến thuế. +Thuế trực thu:
VD xét về tiền lươg – một fần tiền lươg của ngưßi l ộg ã i vào ngân sách Cphủ dưới
dạg thuế trực thu. Các khoản thuế trực thu này chắc chắn k tíh vào cấu thàh tiền lươg
trog phí tán kih doah, và cx như các khoản thu b (kể cả thuế cá nhân, thuế doah
nghiệp). Vì vậy, ko tính khoản thuế trực thu vào GDP vì nếu tính sẽ bị trùng. +Thuế gián thu:
Giá bán H, dịch vụ tính theo lußg sản phẩm ã bao gßm giá có thuế (thuế gián thu).
Vì thế theo cách tíh này, GDP theo lußng chi phí fải có thêm 1 khoản mục thuế gián
thu. Thuế này k coi là 1 bộ fận cấu thành của chi phí ể sản xuất ra H, Dvụ.
Tr –Thanh toán chuyển nhượng:
- Thanh toán chuyển nhượng của Chính phủ là các khoản Chính phủ thanh toán cho các
cá nhân mà ko cần ái lấy H, Dvụ do các cá nhân ó cug cấp.
(bảo hiểm thất nghiệp, phụ cấp cựu chiến bih, chi cho ngưßi già và tàn tật…).
- Một khoản thanh toán chuyển nhượng lạ lùg nữa của Cphủ là chi trả lãi trog & ngoài
nước về các khoản nợ of Cphủ. Đó là cái giá fải trả cho các chươg trình trước ây của
Cphủ, chứ ko fải thanh toán cho các H, Dvụ hiện tại.
- Do ó nó k coi là khoản thah toán chuyển nhượg, và bị loại khỏi GDP.
- Cần phân biệt giữa chi tiêu cho H dịch vụ của Cphủ(G) vs chi ngân sách Chính phủ. Chi
ngân sách của Chính phủ ngoài G, còn nhiều khoản khác (Tr, chi viện trợ…).
3) Phương pháp sản xuất
GDP theo phương pháp sản xuất ược tính qua 2 bước: B°ớc 1: Tính giá trị tăng thêm
(giá trị gia tăng) của từng ngành hoặc thành phần kinh tế.
Giá trị tăng thêm = Giá trị sản xuất – Chi phí trung gian.
B°ớc 2: Tính táng sản phẩm quốc nội theo công thức:
GDP = Táng giá trị tăng thêm của tất cả các ngành sản xuất trog nền ktế.
Vậy: GDP = ∑VA = ∑(Táng giá trị ầu ra – chi phí trung gian) lOMoAR cPSD| 46831624
= ∑Giá trị của tất cả các H dịch vụ - ∑giá trị hàng hóa trung gian.
+ Đối với Việt Nam: GDP = ∑VA + TIM Trong ó:
+Giá trị sÁn xu¿t của ¢n vị sÁn xu¿t:
Là toàn bộ giá trị của cải vật chất, dịch vụ ược sản xuất ra trog 1 thßi kỳ nhất ịnh, do lao
ộng trog các ơn vị sản xuất ược pháp luật nhà nước cho phép hoạt ộng thực hiện. +Chi phí
trug gian của ¢n vị sÁn xu¿t:

-Là toàn bộ chi phí vật chất thưßg xuyên (nguyên vật liệu, nhiên liệu…) và dvụ (vận tải, dvụ
phi vật chất, ngân hàg du lịch…) ược sử dụg trog quá trìh sản xuất ra của cải vật chất và
dvụ b của ơn vị sản xuất trog 1 thßi kỳ nhất ịh. Nhữg chi phí vật chất và dvụ ó, về bản chất
sẽ ko mất i trog quá trình sử dụng, mà nó ược chuyển dịch vào sản phẩm nó sx ra.
+Giá trị gia tăg của 1 ¢n vị sÁn xu¿t:
Là số o phần óng góp của doanh nghiệp ó vào táng sản phẩm quốc nội.
+Táng giá trị sÁn xu¿t của các h ộng kt¿ trên lãnh thá kt¿ 1 qußc gia:
Là toàn bộ giá trị các sản phẩm vật chất và sp dịch vụ do lao ộng trog các ngành sản xuất
mà pháp luật Nhà nước cho phép hoạt ộng tạo ra, trong 1 thßi kỳ nhất ịnh. +Táng chi phí
trung gian của các ho¿t ộng kinh t¿ trên lãnh thá kt¿ 1 qußc gia:

Là toàn bộ giá trị các sp vật chất và dịch vụ ược các ngành sản xuất use trong quá trình
hoạt ộng của mình ể tạo ra sp mới (vchất, dịch vụ) trog 1 thßi kỳ nhất ịnh. Đối vs những sp
(vchất, dvụ) k use vào sx, toàn bộ gtrị của nó sẽ dk chuyển dịch vào sp mới (vchất, dvụ)
Việc A/D pp giá trị gia tăg có khả năg tráh k tính trùg nhữg giá trị luân chuyển nội bộ. ☺Nhận xét:
-Trên giác ộ toàn bộ nền kinh tế, GDp ược tính ßng thßi theo cả 3 pp.
-Về mặt lý thuyết, cả 3 pp này ều cho kết quả như nhau.
-Nhưng thực tế, mỗi pp dựa trên ngußn thôg tin khác nhau nên jữa chúng thußg có sai số (sai số thống kê).
-à Việt Nam, GDP tính theo pp sản xuất – ược coi là cơ bản & nó ược dùng làm căn cứ ể
kiểm tra, chỉnh lý kết quả tính từ 2 pp chi phí và use hàng hóa cuối cùng.
Phần sai số thống kê không quá ± 2% là chấp nhận ược.
Câu 5: Một sß chỉ tiêu liên quan ¿n GDP? 1) GNP = GDP + NIA
2) NDP = GDP – De (sp quốc nội ròng) lOMoAR cPSD| 46831624
3) NNP = GNP – De (sp quốc dân cộng ròng)
4) NI (Y) = NNP – Ti = w + r + i + Pr + NIA (Thu nhập quốc dân)
5) PI = Y – Pr(nộp, không chia) + Tr (Thu nhập cá nhân)
6) Yd = PI – Td – các khoản phí khác (Thu nhập khả dụng)
Yd = Y – (Td – Tr) với Pr(nộp, không chia) và các phí khác coi như bằng 0.
Yd = Y – T (T là thuế ròg)
7) NEW = GNP - ∑ gtrị tán thất XH + ∑các h ộg phi thị trưßg + ∑thßi gian nhàn rỗi.
NEW (chỉ tiêu fúc lợi ktế ròg) o lưßng táng lợi ích mà nền ktế em lại cho xã hội.
Có thể chia các chỉ tiêu thuộc hệ thống tài khoản quốc gia thành 2 nhóm:
-Nhóm chỉ tiêu tính theo lãnh thá 1 nước: GDP, GNP.
-Nhóm chỉ tiêu tính theo quyền sá hữu của công dân 1 nước: GNP, NNP, Y, Yd. Câu 6:
GDP có phÁi k coi là chỉ tiêu tßt nh¿t vÁ phúc lÿi kt¿ hay ko?
GDP là chỉ tiêu phản ánh bao quát sản lượng (thu nhập bằng tiền) của một quốc gia
hàng năm, nó có ảnh hưáng quan trọng ến ßi sống (phúc lợi) của dân chúng trong quốc gia.
GDP phản ánh ßng thßi cả hai mặt là tág thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế. Như phương
pháp tính GDP, GNP ã bỏ sót nhiều sp và dvụ mà nhân dân làm or giúp ỡ
nhau, hỗ trợ nhau, vì ơn giản là ko ưa ra thị trưßng và ko báo cáo.
Phúc lợi ktế (Economic Welfare/ Economic Well-being) là một tiêu thức toàn diện về
trạg thái phúc lợi nói chug. Cải thiện phúc lợi ktế phụ thuộc vào sự tăg trưág of GDP thực
sog iều này cũng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác ko ược tính hết vào GDP.
GDP ược coi là tiêu thức tốt phản ánh phúc lợi kinh tế của một xã hội. Nhưng ko phải
là chỉ tiêu tốt nhất về phúc lợi xã hội, vì nó không phản ánh ược những vấn ề sau:
+ Một số thứ góp phần tạo nên cuộc sốg tốt ẹp hơn bị loại khỏi GDP (thßi gian nghỉ ngơi).
Sự tăng lên số giß nhàn rỗi của dân chúng (số giß lao ộng giảm i).
+ GDP use giá thị trưßg ể áh giá H & Dvụ lOMoAR cPSD| 46831624
⇒ Nó bỏ wa hầu hết các hoạt ộng xảy ra bên ngoài thị trưßg.
-Hoạt ộng kinh tế ngầm: hoạt ộng phi pháp như sản xuất, kinh doanh những mặt hàng
quốc cấm và các hoạt ộng phạm pháp khác. Đây là những hoạt ộng mang lại lượng giá trị
cho các tá chức và các quốc gia có liên quan, nhưng không ược tính vào
GDP vì nó nguy hiểm cho cộng ßng.
-Hoạt ộng hợp pháp nhưng không khai báo nhằm mục ích trốn thuế!
⇒ Hoạt ộng phi thương mại: ây là các hoạt ộng cần thiết cho XH, nhưng không phải vì lý
do thươg mại nên khôg có giá cả, khôg ược thôg báo hay hạch toán vào GDP như hoạt ộg
của các tá chức nhân ạo, bảo vệ môi trưßg, tạo ra hàg hóa và dịch vụ tự cug tự cấp (như
hoạt ộg của ngưßi nội trợ, thực phẩm nôg dân ể lại chi tiêu trog gia ình).
+ GDP bỏ qua chất lượng môi trưßng.
Số lượng trái phẩm (sản phẩm dịch vụ có hại) tạo ra cho xã hội trong quá trình sản xuất
GDP. Đây chính là những chi phí xã hội phải gánh chịu như:
⇒ Lượng ô nhiễm không khí và ngußn nước do các hoạt ộng sản xuất tạo ra.
⇒ Lượng gia tăng bệnh ung thư do sự gia tăng sản xuất thuốc lá, hay lượng gia tăng
bệnh au ầu do sự gia tăng các buái quảng cáo hàng hóa trên tivi...
+ Không ề cập ến phân phối thu nhập giữa các nhóm thành viên xã hội (mức ộ chênh lệch
thu nhập của các tầng lớp dân cư).
Vì vậy ngưßi ta bá sung một chỉ tiêu phản ảnh phúc lợi xã hội, ó là:
NEW (Net Economic Welfare): Phúc lợi kinh tế ròng
NEW = GDP + Những giá trị cái lợi chưa tính - Những giá trị cái hại chưa trừ.
Lợi chưa tính là nhữg khoản làm tăng chất lượng cuộc sống, có lợi cho mọi ngưßi nhưg
chưa ược tính trog GDP như hoạt ộg phi thươg mại hoặc giá trị của sự nhàn rỗi. Hại chưa
trừ là những khoản gây thiệt hại cho ßi sống nhưg ko ược trừ ra khi tính GDP, ó là những
thiệt hại do sự ô nhiễm môi trưßg, vấn ề XH phát sinh trog nhữg vùng ô thị hóa. Việc tính
NEW còn rất sơ lược và chưa thống nhất, nhưg nó cũg nhắc chúg ta rằng GDP ko phải là chỉ
tiêu o lưßg phúc lợi kinh tế hoàn hảo.
Tóm lại, GDP là 1chỉ tiêu tốt về phúc lợi ktế ối vs hầu hết các mục tiêu nhưg ko fải là tất cả.
Điều quan trọng là fải biết GDP gßm nhữg gì và bỏ sót nhữg gì.
"GDP không em lại sức khỏe, chất lượng giáo dục hay niềm vui cho con em chúng ta.
Nó không hàm chứa vẻ ẹp của thi ca hay sự bền vững của hôn nhân, nó cũng không em lại lOMoAR cPSD| 46831624
sự thông minh trong các cuộc tranh luận công khai của chúng ta hay sự liêm chính của các
quan chức chính phủ. Nói tóm lại nó phản ánh mọi thứ, trừ những cái làm cho cuộc sống
tốt ẹp hơn". (Nguyên lý kinh tế học của N. Gregory Mankiw)
Câu 7: Các ßng nh¿t thức kinh t¿ v* mô c¢ bÁn?
1) Đßng nhất thức tiết kiệm và ầu tư (S & I) Đây là 1 trong những mqh quan trọg nhất
nảy sinh từ hạch toán thu nhập quốc dân.
+ Với nền kinh tế giản ơn:
GDP (Y) = C + S (pp thu nhập) S = I do {
GDP (Y) = C + I (pp lußng sp) + Với nền ktế óng: GDP = C + I + G
´ (GDP 2 C 2 T) + (T 2 G) = I
´ Stư nhân + SChính phủ = I ´ SQuốc gia = IQuốc gia + Với nền kinh tế má:
GDP = C + I + G + X – IM ´ (GDP – C – G) + (IM – X) = I
´ SQuốc gia + SNước ngoài = I
´ SThực tế = IThực tế
2) Đßng nhất thức phản ánh mqh giữa các khu vực trong 1 nền kinh tế.
Trong 1nền ktế, thặg dư của khu vực này sẽ bù ắp cho thâm hụt của khu vực bvà ngược lại. GDP = C + I + G + NX
(GDP – C – T) – I + (T – G) + (IM – X) = 0
(S – I) + (T – G) + (IM – X) = 0
Trong ó: S: Tiết kiệm tư nhân trog nước
T – G: Khu vực công trong nước IM
– X: Khu vực nước ngoài. TH1:
> 0 ⇒ Ā/âÿ /ÿā āÿ ⇒ 㕃/áā /àĀ/ āÿáÿ Ă/ÿ¿u ⇒ vay từ dân lOMoAR cPSD| 46831624
X = IM ⇒ S – I = G – T { < 0 ⇒ Thặng d± ngân sách ,l¿y từ đ¿u t± cÿa Chính phÿ = 0 ⇒
Cân bằng cán cân ngân sách TH2:
> 0 ⇒ Thặng d± mậu dßch
< 0 ⇒ CP f¿i vay từ n±ßc ngoài vß đß chi tiêu S = I ⇒ T – G = X – IM
⇒ Thâm hÿt kép cán cân NS và TM¿i
{= 0 ⇒ Cân bằng cán cân NS và Tm¿i 3) Đßng nhất
thức táng các khoản rút ra khỏi nền ktế = táng các khoản bơm vào nền ktế.
+ Các khoản rút ra là nhữg khoản tiền bị ẩy ra khỏi vòg chu chuyển, ko quay lại nơi sx. +
Các khoản bơm vào là những khoản tiền quay lại nơi sx, có ngußn gốc từ 1 khoản rút ra or
từ bên ngoài nền ktế. S + T + IM = I + G + X
Câu 8: T¿i sao tính GDP theo phg pháp thu nhập l¿i cộng thêm kh¿u hao (De)?
- Khấu hao De là khoản tiền dùng ể bù ắp giá trị hao mòn của TSCĐ. - Khấu hao là 1
khoản mục chi phí sản xuất, ßg thßi các yếu tố chi phí sản xuất khác chưa bao gßm nó,
De k tách riêg thành 1 bộ fận cấu thành riêng biệt khi tính GDP theo phươg pháp chi phí (thu nhập)
Câu 9: Khi Chính phủ thông báo GDP/quý thì ta hiểu ntn (t75 SGT)?
GDP fản ánh giá trị sx thực hiện trog 1 khỏag thßi gian cụ thể. Khoảng thßi gian này
thußg là 1 năm or 1 quý. GDP fản ánh lượng thu nhập hay chi tiêu trog thßi kỳ ó.
Khi Cphủ thôg báo GDP cho 1 quý, chúg ta fải hiểu rằg số liệu GDP ã k quy chuẩn theo
GDP của 1 năm. Nghĩa là con số GDP hàg quý k thôg báo= tág thu nhập or chi tiêu trog
quý ó nhân 4. Cphủ quy ước như vậy là muốn ảm bảo tính so sánh của tài liệu nghiên cứu
& ảm bảo rằg con số GDP hàg quý & hàg năm có thể so sánh vs nhau 1 cách dễ dàng.
Câu 10: Trog h¿ch toán sÁn l°ÿg cÁn phân biệt chỉ tiêu danh ngh*a, chỉ tiêu thực t¿?
Tág sp quốc nội (GDP) là 1 chỉ tiêu o lưßg tág giá trị thị trưßg of tất cả các H &
Dvụ cuối cùg k sxuất ra trog fạm vi lãnh thá quốc gia trog 1 thßi kỳ nhất ịnh (thußg là 1 năm)
GDP danh nghĩa k xác ịnh theo giá thị trưßg. Đây là chỉ tiêu use giá hiện hành ể ánh
giá sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 46831624
GDP thực tế k xác ịnh theo giá gốc hay giá cố ịnh. Đây là chỉ tiêu use giá cố ịnh trong
năm gốc ể ánh giá sản lượng hàg hóa và dịch vụ của nên ktế.
Dùng thước o tiền tệ ể o lưßng giá trị sản phẩm là thuận lợi vì thôg qua giá cả thị trưßg
chúng ta có thể cộng giá trị của các loại hàng hoá có hình thức và nội dung vật chất khác
nhau như lươg thực, thực phẩm, xe ô tô, dịch vụ du lịch, y tế, giáo dục,v.v. Nhß vậy, có
thể o lưßg kết quả sản xuất của toàn bộ nền kinh tế chỉ bằng 1 con số, 1 tág lượg duy nhất.
Nhưng giá cả lại là một thước o co dãn. Lạm phát thưßng xuyên ưa mức giá chung
lên cao. Do vậy, GDP danh nghĩa tính bằng tiền có thể tăng nhanh trong khi giá trị thực của
táng sản phẩm tính bằng hiện vật có thể không tăng hoặc tăng ít.
GDP thực tế ko chịu ảnh hưáng of sự biến ộng giá cả nên những thay ái of GDP thực
tế chỉ fản ánh sự thay ái của sản lượng hàg hóa dịch vụ. Do vậy GDP thực tế là thước o tốt
nhất hiện có về quy mô và tăg trưßg of mức sản lượng. Chỉ tiêu này k xem như mạch ập of
nền ktế và qua ó ta có thể giám sát chặt chẽ sự phát triển của nền ktế quốc dân. Những nền
ktế tiên tiến nói chung ều thể hiện 1 sự tăg trưág nhanh của GDP thực tế trog dài hạn và
mức sống ngày càg k cải thiện hơn.
GDP thực tế ược ưa ra nhằm loại trừ sự biến ộg của giá cả, iều chỉnh lại nhữg sai lệch
như sự mất giá của ßng tiền trog việc tính toán GDP danh nghĩa ể có thể ước lượg chuẩn
hơn số lượg thực sự của hàg hóa và dịch vụ tạo thành GDP.
Tùy mục ích phân tích ktê ể chọn chỉ tiêu danh nghĩa hay thực tế cho phù hợp.Chẳg
hạn khi muốn phân tích mối quan hệ tài chính, ngân hàg, ngưßi ta dùg chỉ tiêu danh nghĩa.
Khi cần phân tích nhữg biến ộg về sản lượg của 1 ất nước qua thßi gian, tốc ộ tăg trưáng
ktế ngưßi ta dùg chỉ tiêu thực tế.
CH¯¡NG IV: TàNG CÀU & CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Câu 1: Trình bày các mô hình sß nhân?
Số nhân của táng cầu (số nhân chi tiêu) là hệ số phản ánh lượng thay ái của sản lượng
(m ơn vị) khi chi tiêu tự ịnh thay ái 1 ơn vị.
• Trong nền kinh tế giản ơn: AD = C + I Y01 = m.( C + I ) ̅ 1 m = (m là số nhân chi tiêu) 1 – MPC 2 MPI lOMoAR cPSD| 46831624
+m > 1 vì 0 < MPC + MPI < 1.
+Số nhân chi tiêu phản ánh sự khuếch ại của chi tiêu tự ịnh thành sản lượng cân bằng,
ộ lớn của nó phụ thuộc vào MPC, MPI. Sự khuếch ại của số nhân ko fải là ột ngột, tức thßi
mà fải wa nhiều bước, nhiều vòng thì mới ạt k ộ lớn ầy ủ của nó.
∆Y = m. (∆C + ∆I) = m. ∆AD
• Trong nền kinh tế óng: AD = C + I + G
 Khi chưa có thuế ( Y = Yd ) Y02 = m.( C + I + ̅ G ) 1
m = (m là số nhân chi tiêu) 12MPC2MPI
+ Chi tiêu của Cphủ về H, Dvụ có cùng số nhân vs tiêu dùg và ầu tư.
+Khi nền ktế rơi vào thßi kỳ suy thoái, tiêu dùg của hộ g và ầu tư của các hãng kinh
doanh ko có xu hướng tăg, ể cứu nền ktế Cphủ fải tăg chi tiêu. Đây là 1 òi hỏi cần thiết và
hoàn toàn phù hợp vs quy luật ktế.
 Khi Chính phủ thu thuế
- Thu¿ là 1 hàm tự ịnh T =
Y03 = m.( C + I + ̅ G ) + mt . T
.mt gl số nhân của thuế, mt = - MPC. m
.mt < 0 hàm ý: thuế tấc ộng ngược chiều lên sản lượng cân bằg.
Số nhân của thuế luôn nhỏ hơn số nhân chi tiêu về giá trị tuyệt ối. Nghĩa là vs cùng 1
sự thay ái sản lượng thì Cphủ sẽ phải thay ái thuế nhiều hơn là thay ái chi tiêu.
+Khi m + mt = 1 ngưßi ta gọi là số nhân ngân sách cân bằng. Khi ó nếu Cphủ tăng chi
tiêu bằng cách tăng thuế (tăng thuế ể tăng chi tiêu).
∆㔺 = ∆Ā Khi ó sản lượng thay ái 1 mức úng bằng ∆ā = ∆㔺 = ∆Ā
C/m: G ± làm cho ∆Y = m. ∆G = m . ∆T
T ± làm cho ∆Y = mt. ∆T = mt. ∆G
⇒ ∑ ∆Y = (m + mt)∆G = (m + mt)∆T = ∆G = ∆T do m + mt = 1
- Thu¿ là một hàm của thu nhập. T = t.Y ( t là thu¿ su¿t) 1
Y04 = m’.( C + I + ̅ G ) với m’ = lOMoAR cPSD| 46831624 1 2 MPC(12t) 2 MPI
m’ gl số nhân táng cầu của nền ktế óng. . m’ < m
. Khi tăng thuế thì mẫu số cuả m’ tăng dẫn ến m’ giảm, sản lượng giảm, thu nhập giảm.
• Trong nền kinh tế má AD = C + I + G + NX
- Thu¿ là hàm d¿ng T = t.Y Y05 = m’’.( C + I + ̅ G + Ā ) với m’’ = 1 (số nhân ầy ủ) 1 2 MPC(12t) – MPI + MPM
- Thu¿ là hàm d¿ng T = + t.Y
Y06 = m’’.( C + I + ̅ G + Ā ) - MPC.m’’. 㔓
Câu 2: T¿i sao các °ớc l°ÿng mô hình sß nhân l¿i khác nhau?
Thứ nhất: Do tính bất ịnh cố hữu về bản chất của các mqhệ ktế. Sự bất ịnh về cấu trúc
tự nhiên hay xã hội chính là cái làm cho khoa học hấp dẫn. Nhưng hiểu biết về hệ thống
kinh tế còn gặp nhiều thách thức hơn vì các nhà ktế ko thể tiến hành thực nghiệm ối chứng trog phòg thí nghiệm.
Thứ hai: Các nhà ktế có sự bất ßng cơ bản về bản chất nội tại của nền ktế vĩ mô. Nhiều
nhà ktế cho rằng phương pháp lí giải của Keynes là cách lí giải tốt nhất cho hành vi ktê vĩ
mô. Trong khi ó một số nhà ktế lại cho rằng tiếp cận của trưßng phái trọng tiền hay trọng
cug hay cá iển có lẽ cho một nhận thức úng hơn.
Tóm lại vs tất cả những bất ịnh và khác biệt về quan iểm, chúng ta chẳng có gì ngạc
nhiên khi các nhà ktế ưa ra các ước lượng khác nhau về số nhân Câu 3: Các nhân tß án ịnh tự ộng?
Nhân tố án ịnh tự ộng là nhân tố mà bản thân nó có tác dụng tự hạn chế những giao ộng
của chu kỳ kinh doanh. 1- Thuế lũy tiến
Thực hiện mục tiêu bình ẳng, công bằng và minh bạch ể góp phần hạn chế xu hướng
fân hóa giàu nghèo. CP các nước thưßng use cách ánh thuế lũy tiến, iển hình là thuế
thu nhập. Đây là loại thuế ánh vào ngưßi giàu vs mức thuế suất cao hơn so vs thuế
suất ánh vào ngưßi nghèo.
Trog thßi kỳ suy thoái, sản lượng giảm nền thu nhập của các HGĐ, hãng kinh doanh
giảm, ẩy họ xuống mức thuế suất thấp hơn. Do ó lượng thuế CP thu ược giảm. Đßg
thßi lượng thuế thu k theo thuế suất lũy tiến sẽ giảm so vs thuế suất cố ịnh. Nghiaã lOMoAR cPSD| 46831624
là tiêu dùng có giảm sẽ giảm chậm hơn, iều này ngăn chặn khuynh hướng sụt giảm
của táng mức cầu, hạn chế tình trạng suy thoái ktê.
Trog thßi kỳ má rộng, thu nhập qdân tăng lên số thu về thuế của CP cũng tăng lên,
mặc dù các cơ quan of Quốc hội còn chưa kịp iều chỉnh thuế suất. Vì vậy hệ thống
thuế có vai trò quan trọng như cỗ máy làm án ịnh tự ộng hết sức nhạy cảm.
2- Trợ cấp thất nghiệp
Khi nền ktế suy thoái, lượng ngưßi thất nghiệp tăng, họ k hưáng 1 khoản trợ cấp, họ
có thể ko cắt giảm tiêu dùg quá mức. Làm hạn chế sự sụt giảm của táng cầu, hạn chế
bớt tình trạng suy thoái.
Trong thßi kỳ má rộng sản lượng qdân tăng nhanh, thất nghiệp giam i, do ó trợ cấp
giảm theo. Điều này hạn chế bớt 1 fần sự gia tăng of táng cầu và giúp hạn chế tốc ộ tăg giá.
Th°c t¿, các nhân tß án ịnh tự ộng ko làm triệt tiêu k chu kỳ kinh doanh. Chúng
chỉ có tác dāng làm giÁm nhẹ biên ộ dao ộng chu kỳ kinh doanh.
PhÁn còn l¿i phā thuộc vào việc iÁu phßi các chính sách kt¿ v* mô của CP. Câu 4: Thoái giÁm Áu t°?
Khi chính phủ chi tiêu cho những dự án côg cộng, dự án chăm sóc y tế cho ngưßi nghèo
hay ngưßi già thì những khoản tiền này làm thoái giảm ầu tư tư nhân. Chi tiêu côg cộg làm
thoái giảm những dự án tư nhân có lợi tức cao hơn và có ộ thỏa dụng về mặt xã hội lớn hơn.
- Cơ chế thoái giảm: Khi CP tăng chi tiêu cho các dự án của m trog ngắn hạn, theo
mô hình sô nhân, nếu ko có thay ái nào trog thị trưßg tài chính thì GDP sẽ tăng lên
∆G.số nhân tág cầu của nền ktế. Nhưng khi GDP tăng lên, nhu cầu về tiền giao dịch
tăg, Mức GDP cao hơn có chiều hướng i ến thắt chặt tiền tệ ( b khi NHTW quan
tâm ến lạm fát). Lsuất tăng và thắt chặt tín dụng sẽ có chiều hướng thoái giảm ầu tư
và những chỉ tiêu có nhạy cảm vs lãi suất. Dẫn ến AD giảm, Y giảm, u tăng.
- G tăg (T giảm) – AD tăng - Y tăng – MD tăng – (MS ko ái) i tăng – I giảm (C giảm, NX giảm) – Y giảm
- Thoái giảm hoàn toàn xảy ra khi phản ứng của chính sách tiền tệ quá mạnh, khi
Chính phủ nới lỏng CS tài khóa làm sản lượng tăng nhưng ßg thßi thâm hụt NSNN
tăng theo. Do lo sợ thâm hụt cao dẫn ến lạm fát, CP phản ứng = CS tiền tệ thắt chặt.
Phản ứng mạnh tới mức ưßng tán cầu dịch chuyển về úng AD ban ầu và sản lượng