lý thuyết chương 3 : Sự phụ thuộc lẫn nhau và lợi ích thương mại | Môn kinh tế vĩ mô
Bây giờ chúng ta sẽ nghiên cứu tại sao con người –và quốc gia – lựa chọn phụ thuộc lẫn nhau và họ có thể có lợi từ thương mại như thế nào.Chúng ta sẽ xem mỗi quốc gia sẽ sản xuất và tiêu dùng bao nhiêu cho cả 2 hàng hoá. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM 1 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM 300 3 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM 300 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM 5 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM 300
Tiêu dùng khi có và không có thương mại Không có thương mại,
Mỹ tiêu dùng 250 máy tính và 2500 tấn lúa mì.
Nhật tiêu dùng 120 máy tính và 600 tấn lúa mì .
Chúng ta sẽ so sánh mức tiêu dùng khi không có thương mại và
mức tiêu dùng khi có thương mại
Đầu tiên, chúng ta cần biết số lượng mỗi loại hàng hoá sản xuất
và trao ổi của 2 bước là bao nhiêu. lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM ACTIVE LEARNING 2
Sản xuất khi có thương mại
1. Giả sử Mỹ sản xuất 3400 tấn lúa mì. Mỹ có thể sản xuất bao
nhiêu máy tính với số lao ộng còn lại? Vẽ iểm thể hiện kết
hợp của máy tính và lúa mì này trên ường PPF của Mỹ
2. Giả sử Nhật sản xuất 240 máy tính. Nhật có thể sản xuất bao
nhiêu tấn lúa mì với số lao ộng còn lại? Vẽ iểm thể hiện kết
hợp của máy tính và lúa mì này trên ường PPF của Nhật 300 7 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM 300 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM ACTIVE LEARNING 3
Tiêu dùng khi có thương mại
Giả sử Mỹ xuất khẩu 700 tấn lúa mì cho Nhật và nhập khẩu 110 máy tính từ Nhật.
(Vì vậy, Nhật nhập 700 tấn lúa mì và xuất khẩu 110 máy tính)
Số lượng mỗi loại hàng hoá ược tiêu dùng ở Mỹ? Vẽ kết
hợp này trên PPF của Mỹ.
Số lượng mỗi loại hàng hoá ược tiêu dùng ở Nhật? Vẽ kết
hợp này trên PPF của Nhật. 9 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM 300 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM
Những lợi ích này ến từ âu?
Lợi thế tuyệt ối (Absolute advantage): khả năng sản xuất 1
loại hàng hoá bằng cách sử dụng ít hơn các ytsx so với các nhà sản xuất khác
Mỹ có lợi thế tuyệt ối ở lúa mì: sản xuất 10 tấn lúa mì dùng
10h lao ộng ở Mỹ, trong khi ở Nhật là 25h.
Nếu mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt ối ở 1 sản phẩm và chuyên
môn hoá sản xuất sản phẩm này, cả 2 quốc gia ều có lợi từ thương mại. 11 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM
Vậy tại sao Nhật chuyên môn hoá sản xuất máy tính ? Tại sao cả
2 quốc gia đều được lợi từ thương mại? 2 cách
o lường chi phí của một hàng hóa
2 quốc gia có thể ược lợi từ thương mại khi mỗi quốc gia chuyên
môn hoá sản xuất sản phẩm mà họ sản xuất với chi phí thấp nhất.
Lợi thế tuyệt ối o lường chi phí của 1 hàng hoá tính theo số
lượng ytsx cần thiết ể sản xuất ra nó.
Nhắc lại: Một cách khác o lường chi phí là chi phí c hội
Trong ví dụ này, chi phí cơ hội của máy tính là lượng lúa mì có
thể sản xuất khi sử dùng số lao ộng cần thiết ể sản xuất 1 máy tính 12 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM Chi phí cơ hội và Lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh (Comparative advantage): khả năng sản xuất
1 loại hàng hoá với chi phí cơ hội thấp hơn so với nhà sản xuất khác
Quốc gia nào có chi phí cơ hội trong sản xuất máy tính?
Để trả lời câu hỏi này, phải xác ịnh chi phí cơ hội của sản xuất
máy tính ở mỗi qu.ốc gia
Chi phí cơ hội và Lợi thế so sánh
Chi phí cơ hội của 1 máy tính là
10 tấn lúa mì ở Mỹ, vì sản xuất 1 máy tính cần 10h lao ộng,
có thể sản xuất 10 tấn lúa mì thay thế
5 tấn lúa mì ở Nhật, vì sản xuất 1 máy tính cần 125h lao
ộng, có thể sản xuất 5 tấn lúa mì thay thế
Vì vậy, Nhật có lợi thế so sánh trong sản xuất máy tính.
Bài học : Lợi thế tuyệt ối không cần thiết cho lợi thế so sánh! 13 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM
Lợi thế so sánh và thương mại
Lợi ích từ thương mại có ược từ lợi thế so sánh (khác nhau về chi phí cơ hội).
Nếu mỗi quốc gia chuyên mộn hoá sản xuất sản phẩm mà
quốc gia ó có lợi thế so sánh, tổng sản lượng của tất cả quốc
gia tăng lên, “cái bánh kinh tế” thế giới sẽ lớn lên, và tất cả
quốc gia ều ược lợi từ thương mại.
Nguyên tắc tương tự áp dụng cho từng nhà sản xuất riêng
chuyên môn hoá sản xuất sản phẩm khác nhau và trao ổi cho nhau. ACTIVE LEARNING 4
Lợi thế tuyệt ối và lợi thế so sánh
Argentina và Brazil mỗi nước có 10.000h lao ộng/tháng Ở Argentina,
Sản xuất 1 pound cà phê cần 2h
Sản xuất 1 chai rược cần 4 h Ở Brazil,
Sản xuất 1 pound cà phê 1 h
Sản xuất 1 chai rược cần 5 h
Quốc gia nào có lợi thế tuyệt
ối trong sản xuất cà phê?
Quốc gia nào có lợi thế so sánh trong sản xuất rượu 14 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM
Những câu hỏi chưa trả lời ược
Chúng ta ưa ra nhiều giả ịnh về số lượng hàng hoá mà mỗi quốc gia
sản xuất, trao ổi và tiêu dùng, và mức giá mà quốc gia ổi lúa mì lấy máy tính.
Trên thực tế, số lượng và giá ược xác ịnh bởi sở thích của người tiêu
dùng và công nghệ và nguồn lực ở cả 2 quốc gia.
Chúng ta sẽ bắt ầu nghiên cứu vấn ề này ở chương tiếp theo.
Vì vậy, mục tiêu chúng ta hiện này chỉ là biết ược làm thế nào thư ng
mại có thể làm cho mọi người ều ược lợi. TÓM TẮT
• Sự phụ thuộc lẫn nhau và thương mại cho phép mọi người có thể tiêu
dùng hàng hoá và dịch vụ nhiều hơn và có nhiều chủng loại hơn.
• Lợi thế so sánh có nghĩa là khả năng sản xuất 1 loại hàng hoá với chi
phí cơ hội thấp thơn. Lợi thế tuyệt ối có nghĩa là khả năng sản xuất 1
loại hàng hoá với ít ytsx hơn.
• Khi con người – hay quốc gia – chuyên môn hoá sản xuất 1 loại sản
phẩm mà họ có lợi thế so sánh, “chiếc bánh” kinh tế sẽ lớn lên và
thương mại có thể làm cho mọi người ều ược lợi. 15 lOMoAR cPSD| 47207194 2:41 PM THUẬT NGỮ THEN CHỐT Lợi thế tuyệt ối Absolute advantage Lợi thế so sánh Comparative advantage Chi phí cơ hội Hàng xuất khẩu Exports Hàng nhập khẩu Imports 16