Lý thuyết chương 5 : Cạnh tranh hoàn hảo | Môn kinh tế vĩ mô

Tại mức sản lượng Qo, chi phí trung bình bằng ATCo. Vì vậy, lợi nhuận trên mỗi ơn vị sản lượng bằng Po - ATCo (= doanh thu trên mỗi ơn vị - chi phí trung bình). Trong khi đó, lợi nhuận bằng lợi nhuận đơn vị x tổng sản lượng sản xuất. Như biểu đồ dưới đây chỉ ra rằng lợi nhuận của doanh nghiệp chính là phần chữ nhật tô đậm (lưu ý rằng chiều cao của hình chữ nhật là lợi nhuận đơn vị và chiều rộng chính là tổng sản lượng sản xuất). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
Bài 5
CANH TRANH HOÀN HÀO
CÂU TRÚC THÞ TR¯àNG
Các nhà kinh tế phân chia cấu trúc thị trưßng dựa trên hành vi của các doanh nghiệp trong vệc
ra quyết ịnh giá lượng cung trong nền kinh tế. Trong mỗi thị trưßng, hành vi hình ra
quyết ịnh của các doanh nghiệp tương tự nhau. Sự khác biệt giữa các doanh nghiệp thể
nhận diện thông qua ưßng cầu và năng lực thị trưßng của mỗi doanh nghiệp.
PHÂN LO¾I THÞ TR¯àNG
CÃu trúc thß tr°áng ược phân chia dựa vào:
Så l°ÿng ng°ái mua và bán trên thß tr°áng: nhiều hay ít.
Đặc tr°ng cÿa sÁn phẩm: sản phẩm ồng nhất (tương tự nhau), sản phẩm phân biệt,
tiêu chuẩn, hay sản phẩm duy nhất (không có sản phẩm thay thế).
Trên ó, thị trưßng ược phân chia thành: (1) cạnh tranh hoàn hảo; (2) bán cạnh tranh
(cạnh tranh mang tính c quyền); (3) bán ộc quyền ( ộc quyền mang tính cạnh tranh); (4) ộc
quyền.
(1) Thị trưßng C¿nh tranh hoàn hÁo số ngưßi mua và bán, sản phẩm trên thị trưßng
là tương tự nhau và không có rào cản thị trưßng ối với việc gia nhập hay rút lui khỏi ngành.
(2) à một cực khác trong cấu trúc thị trưßng, ó ác quyÁn. Một thị trưßng chỉ một
doanh nghiệp, ngưßi bán duy nhất một sản phẩm hay dịch vụ (chẳng hạn, công ty iện lực).
Sản phẩm mà doanh nghiệp ộc quyền bán là duy nhất và không có sản phẩm thay thế.
(3) Bán c¿nh tranh ược ặc tính bái số ngưßi bán các sản phẩm khác nhau (quần áo,
dùng gia ình, sách,...). Sự khác biệt sản phẩm dựa trên nỗ lực ổi mới và chi phí bán hàng. Các
doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trưßng khá dễ dàng.
(4) Sau cùng, thị trưßng bán ác quyÁn chỉ vài ngưßi bán. Vì vậy, các quyết ịnh về giá
và lượng cung là phụ thuộc lẫn nhau. Mỗi doanh nghiệp chịu ảnh hưáng từ các quyết ịnh của ối
thủ. Sản phẩm thể tiêu chuẩn (thép, nhôm,...), hay phân biệt (xe máy, máy tính,...). Nhìn
chung, sự gia nhập ngành của các công ty mới là rất khó khăn.
C¾NH TRANH TRONG CÂU TRÚC THÞ TR¯àNG
Như ã cập á trên, các doanh nghiệp trong mỗi thị trưßng hành vi tương tự nhau. Do ó, chúng
ta sẽ phân tích hành vi của doanh nghiệp thông qua phân tích cạnh tranh.
Các yếu tố cạnh tranh trong cấu trúc thị trưßng ược ánh giá trong bảng dưới ây.
Yếu tố cạnh tranh
Cạnh tranh
hoàn hảo
Bán cạnh
tranh
Bán ộc
quyền
Độc quyền
Số lượng doanh nghiệp
Rất nhiều
Nhiều
Ít
Duy nhất
Đặc iểm sản phẩm
Đồng nhất
Phân biệt
Phân biệt,
Tiêu chuẩn
Duy nhất
Cạnh tranh giá
Không quan
trọng
Rất quan
trọng
Không nên
Không quan
trọng
Rào cản thị trưßng
Không
Ít
Nhiều
Rất nhiều
Cạnh tranh phi giá
Không
Rất quan
Quan trọng
Không quan
trọng
trọng lắm
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
Sản phẩm iển hình
Nông nghiệp
Bán lẻ
Công nghiệp
Công cộng
Cấu trúc thị trưßng phân chia thị trưßng thành hai hình thái thị trưßng bản: thị trưßng
cạnh tranh hoàn hảo và thị trưßng cạnh tranh không hoàn hảo (bao gồm: bán cạnh tranh, n ộc
quyền, ộc quyền). Các ặc trưng của hai hình thái thị trưßng này có thể tóm tắt trong biểu ồ dưới
ây:
Đ¯àNG CÄU CþA DOANH NGHIÞP
Một thß tr°áng c¿nh tranh hoàn hÁo ược ặc tính bái:
NhiÁu ng°ái mua và bán,
SÁn phẩm ồng nhÃt (t°¡ng tự nhau),
Không có rào cÁn thß tr°áng và Thông tin thß tr°áng là hoàn hÁo.
Thực tế, thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo số ngưßi mua bán một sản phẩm. Khi ó,
ngưßi mua và ngưßi bán là ngưßi nh¿n giá và mức giá này do quan hệ cung cầu thị trưßng xác
ịnh.
Biểu ồ dưới ây minh họa mối quan hệ giữa ưßng cầu thị trưßng và doanh nghiệp. Giá
cân
bằng ược xác ịnh thông qua quan hcung cầu thị trưßng. Từ khi, sản lượng của doanh nghiệp
chỉ chiếm một phần rất nhỏ so với tổng sản lượng của thị trưßng cho n mỗi doanh nghiệp
không thể tác ộng vào giá thị trưßng. thế, doanh nghiệp ưßng cầu sản phẩm co giãn
hoàn toàn tại mức giá thị trưßng.
QUY¾T ĐÞNH SÀN XUÂT
Như ã ề cập trong các phần trước, thßi kỳ ngắn hạn luôn có ít nhất một yếu tố ầu vào là cố ịnh.
Do vậy, luôn tồn tại chi phí cố ịnh trong ngắn hạn. Trong khi ó, thßi kỳ dài hạn thßi gian ủ dài
ể doanh nghiệp có thể thay ổi cấu trúc các yếu tố ầu vào. Cho nên mọi chi phí ều biến ổi trong
dài hạn.
D
P
L
ưng
GiÆ
0
Đư
ờn
g c
ầu
do
an
h n
gh
i
ệp
tr
o
ng
th
tr
ư
ờn
g CT
ho
à
n h
ảo
D
L
ưng
GiÆ
0
Đư
ờn
g c
ầu
do
an
h n
gh
i
ệp
tr
o
ng
th
tr
ư
ờn
g CT k
h
ôn
g
h
n h
ảo
-
Doanh nghiệp là người
nhận giá
-
ư
à
Thông tin thị tr
ng
l
hoàn hảo
-
i
Doanh nghiệp là ngườ
ịnh giá
-
i
n
t
h
t
r
ng là
ư
Thôn
g
t
hông hoàn hảo
k
P
Q
Gth trưng
L
ượng
GiÆ
L
ượng
GiÆ
T
h
t
r
ư
n
g
D
oa
n
h n
gh
i
ệp
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
QUY¾T ĐÞNH SÀN XUÂT NGÀN H¾N
Các quyết ịnh sản xuất trong ngắn hạn tập trung vào lượng cung của doanh nghiệp. Việc xem
xét mối quan hệ giữa ưßng cầu chi phí nhằm nghiên cứu hành vi ra quyết ịnh của doanh
nghiệp.
Tåi a hóa lÿi nhu¿n
Như ã ề cập trước ây, một doanh nghiệp tåi a hóa lÿi nhu¿n sẽ sản xuất á mức sản lượng mà á
ó doanh thu biên bằng với chi phí biên. Doanh thu biên ược xác ịnh bằng:
MR
TR
,hay MR TR Q 'ø
ù
Q
Một cách tương tự, chi phí biên ược xác ịnh bằng:
MC
TC
,hay MC TC Q 'ø
ù Q
Như chúng ta ã biết, doanh thu biên bằng với gthị trưßng trong thị trưßng cạnh tranh hoàn
hảo. Biểu ồ dưới ây minh họa về mối quan hệ này.
Biểu dưới ây minh họa ưßng chi phí biên chi phí trung bình. Như biểu cho thấy,
doanh nghiệp sẽ tối a hóa lợi nhuận tại mức sản lượng Q
o
á ó MR = MC. Trong ó, mức giá
P
o
ược xác ịnh trên ưßng cầu.
L
ượng
GiÆ,
Chi ph
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
Tại mức sản lượng Qo, chi phí trung bình bằng ATCo. Vì vậy, lợi nhuận trên mỗi ơn vị sản
lượng bằng Po - ATCo (= doanh thu trên mỗi ơn vị - chi phí trung bình). Trong khi ó, lợi nhuận
bằng lợi nhuận ơn vị x tổng sản lượng sản xuất. Như biểu dưới ây chỉ ra rằng lợi nhuận của
doanh nghiệp chính là phần chữ nhật tô ậm (lưu ý rằng chiều cao của hình chữ nhật là lợi nhuận
ơn vị và chiều rộng chính là tổng sản lượng sản xuất).
Nếu doanh nghiệp có lợi nhuận thì tỷ suất lợi nhuận trên ầu tư sẽ lớn hơn tỷ suất so với các
lựa chọn ầu tư khác của doanh nghiệp. Trong trưßng hợp này, doanh nghiệp quyết ịnh sản xuất
với mức sản ượng Qo. Trong khi ó, lợi nhuận kinh tế này sẽ khích thích thêm các doanh nghiệp
mới gia nhập vào ngành. Chúng ta sẽ cập chi tiết hơn sự tác ộng của các doanh nghiệp mới gia
nhập ngành ảnh hưáng ến giá và lượng á phần sau. Tåi thiểu lß và ngừng sÁn xuÃt
Giả sử, P < ATC tại mức sản lượng mà MR = MC. Liệu rằng doanh nghiệp có tiếp tục sản xuất
hay không? Để tìm câu trả lßi, chúng ta hãy so sánh mức lỗ này với mức lỗ doanh nghiệp
ngừng sản xuất. Nếu doanh nghiệp ngừng sản xuất thì doanh thu của doanh nghiệp bằng không
và chi phí bằng với chi phí cố ịnh (lưu ý, chi phí cố ịnh luôn phát sinh cho dù doanh nghiệp có
sản xuất hay không). vậy, doanh nghiệp sẽ mất i (lỗ) toàn bộ phần chi phí cố ịnh. Doanh
nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn nếu như phần lỗ của doanh nghiệp ít hơn chi phí cố
ịnh (tåi thiểu ). Điều này xảy ra khi AVC < P < ATC, khi ó doanh thu của doanh nghiệp không
chỉ ắp toàn bộ chi phí
biến ổi còn bù ắp ược
GiÆ,
Chi ph
L
ượng
GiÆ,
Chi ph
L
ượng
GiÆ,
Chi ph
Li nhun < 0
L
ượng
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
một phần của chi phí cốnh. Theo thuật ngữ toán học, iều này nghĩa doanh nghiệp tiếp tục
sản xuất miễn là: TR = P Q > TVC. Chia cả hai vế cho Q, chúng ta thể viết lại iều kiện này
theo một cách khác như sau: P > AVC
Điều này ý nghĩa trong thực tiễn, thực tế một doanh nghiệp sẽ tiếp tục sản xuất nếu giá
lớn hơn chi phí biến ổi trung bình. Doanh nghiệp sẽ óng cửa (ngừng sÁn xuÃt) khi giá nhỏ hơn
chi phí biến ổi trung bình. Chúng ta sẽ xem xét tình huống này trong biểu dưới ây. Trong
trưßng hợp này, mặt dù doanh nghiệp lỗ, nhưng mức lỗ sẽ tối thiểu tại mức sản lượng mà MR =
MC. Điều này xảy ra tại mức sản lượng Q’. Do chi phí trung bình (ATC’) lớn hơn giá (P’),
doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Tuy nhiên, giá vẫn còn lớn hơn AVC cho nên doanh nghiệp vẫn tiếp tục
sản xuất.
Nếu doanh nghiệp óng cửa trong trưßng hợp trên thì doanh nghiệp sẽ nất i toàn bộ chi phí
cố ịnh ( ây là phần tô ậm của hình chữ nhật có diện tích bằng AFC x Q = TFC). So sánh lỗ của
doanh nghiệp trong trưßng hợp ngừng sản xuất (phần tô ậm trong biểu ồ dưới) với lỗ khi doanh
nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn, thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ ít hơn nếu như doanh
nghiệp tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn.
GiÆ,
Từ lập luận á trên, doanh nghiệp sẽ ngừng sản xuất khi P < AVC. Dĩ nhiên, doanh nghiệp sẽ
rút lui khỏi ngành khi bị lỗ trong dài hạn (lưu ý rằng không có chi phí cố ịnh trong dài hạn).
Giá hoà vån
Nếu giá thị trưßng bằng với iểm cực tiểu của ưßng ATC thì lợi nhuận của doanh nghiệp bằng
không (giá hoà vån). Trong trưßng hợp này, doanh nghiệp sẽ nhận ược một tỷ suất thu nhập
trên ầu tư bằng với tỷ suất ầu tư của các ngành khác. Thực tế khi iều này xảy, không có ộng lực
khích thích sự gia nhập hay rút lui khỏi ngành của doanh nghiệp. Biểu dưới ây minh họa cụ
thể cho trưßng hợp này.
L
ượng
Chi ph
Lỗ nhiều hơn nếu
ngừng sản xuất
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
GiÆ,
Nếu giá thấp hơn AVC thì doanh nghiệp sẽ óng cửa và ược minh họa thông qua biểu ồ dưới
ây. Phần diện tích ậm (với chiều cao giới hạn bái ATCo AVCo) bằng với chi phí cố ịnh của
doanh nghiệp (phần lỗ khi doanh nghiệp óng cửa). Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục
sản xuất thì doanh nghiệp sẽ lỗ nhiều hơn, không chỉ mất toàn bộ chi phí cố ịnh còn lỗ do
giá thấp hơn AVC (tương ứng với phần ậm của diện tích giới hạn bái chiều cao giữa AVCo
và Po. Như minh họa dưới ây, doanh nghiệp sẽ lỗ ít hơn nếu ngừng sản xuất khi P < AVC.
Đ°áng cung ngÁn h¿n
Cho ến bây giß, chúng ta quan sát thấy doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất tại mức
giá P = MC, miễn là P > AVC. Biểu ồ dưới ây chỉ ra các mức giá P
0
, P
1
, P
2
và P
3
tưong ứng với
các mức sản lượng Q
0
, Q
1
, Q
2
Q
3
. Như vậy, ưßng MC xác ịnh mức sản lượng sản xuất của
doanh nghiệp miễn P > AVC. Phần MC nằm phía trên AVC min chỉ ra lượng cung theo các
mức giá, ó chính °áng cung ngÁn h¿n của doanh nghiệp. Đưßng cung ược minh họa bái
phần MC nằm phía trên AVCmin tô ậm dưới ây.
L
ượng
Chi ph
Lợi nhuận = 0
L
ượng
GiÆ,
Chi ph
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
QUY¾T ĐÞNH SÀN XUÂT DÀI H¾N
Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ gia nh¿p ngành khi lợi nhuận kinh tế dương rái khãi
ngành khi lợi nhuận kinh tế âm (lỗ). Bây giß, chúng ta hãy xem xét hành vi gia nhập hay rút lui
thị trưßng của các doanh nghiệp hoạt ộng trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo tác ộng ến thị
trưßng như thế nào. Giả sử, một doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế dương với giá cân bằng trên
thị trưßng hiện tại. Trong trưßng hợp này, các doanh nghiệp mới sẽ gia nhập ngành sẽ làm tăng
cung. Khi cung tăng sẽ dịch chuyển ưßng cung sang phải giá cân bằng thị trưßng sẽ giảm
xuống. Quá trình này tiếp diễn cho ến khi lợi nhuận kinh tế bằng không (lÿi nhu¿n thông
th°áng), sẽ không khích thích thêm doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trưßng.
Biểu dưới ây minh họa n bằng dài hạn khi doanh nghiệp nhận lợi nhuận kinh tế bằng không.
Giả ịnh trong trưßng hợp doanh nghiệp bị lỗ. Trong tình huống này, doanh nghiệp sẽ rßi khỏi
ngành trong dài hạn. Khi doanh nghiệp rút lui khỏi thị trưßng thì ưßng cung sẽ dịch chuyển sang
trái cho ến khi lợi nhuận kinh tế bằng không (như minh họa á biểu ồ trên).
Vì vậy, cân bằng dài hạn diễn ra khi doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng không. Khi cân
bằng dài hạn diễn ra thì sức hấp dẫn ngành không còn nữa bái tỷ suất lợi nhuận ngành tương
tương với những ngành khác.
Cân bằng dài h¿n và hißu quÁ kinh t¿
Khi cân bằng dài hạn xảy ra, có hai ặc trưng hữu hiệu như sau:
P = MC và
P = ATC min.
L
ượng
GiÆ,
Chi ph
Đường cung ngn hạn
L
ượng
L
ượng
GiÆ
GiÆ,
Chi ph
Lợi nhuận = 0
T
hị
tr
ư
ng
D
oa
n
h n
gh
i
ệp
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
P = MC rất quan trọng với hội bái giá phản ảnh lợi ích biên của hội trong khi chi
phí bên phản ảnh chi phí biên của hội trong việc sản xuất hàng a (bỏ qua tác ộng ngoại
ứng). Tại iểm cân bằng, lợi ích biên của hội bằng với chi phí biên của hội, khi ó lợi ích
biên của xã hội trong việc sản xuất hàng hóa là cực ại.
Sản xuất tại ATC min nghĩa hội sản xuất hàng hóa với chi phí ơn vị thấp nhất.
ràng, khi ạt ược như vậy thì sản xuất hàng hóa ạt ược sự hữu hiệu.
Hißu quÁ kinh t¿ ược khi thỏa mãn cả hai iều kiện á trên. Khi ó, mức sản lượng cân
bằng dài hạn của doanh nghiệp gọi là qui mô hißu quÁphúc lÿi xã hái (tổng thặng dư tiêu
dùng và thặng dư sản xuất) là lớn nhất.
Thặng d° tiêu dùng và thặng d° sÁn xuÃt
Thặng d° tiêu dùng chính là lợi ích ròng mà ngưßi tiêu dùng nhận ược khi tiêu dùng hàng hóa.
Thặng tiêu dùng ược khi lợi ích biên trên mỗi ơn vị lớn hơn chi phí biên của ơn vị tiêu
dùng sau cùng.
Giả sử, một cá nhân mua 10 ơn vị hàng hóa với giá 5 nghìn ồng. Với ơn vị ầu tiên, cá nhân
mong muốn trả 9 nghìn ồng, do ó 4 nghìn ồng thặng dư tiêu dùng. Tương tự như vậy, với các
ơn vị tiêu dùng tiếp theo thì cá nhân sẽ có thặng dư tiêu dùng nhỏ hơn khi lượng tiêu dùng tăng
lên. Tổng thặng tiêu dùng của nhân chính phần diện tích ậm trong biểu dưới ây.
Đây chính là phần chênh lệch giữa tổng lợi ích và tổng chi phí.
Thặng sÁn xuÃt cũng ược ịnh nghĩa một cách tương tự, ó lợi ích ròng của nhà sản
xuất khi bán hàng hóa. Thặng dư sản xuất có ược bái P = MC cho ơn vị sản xuất sau cùng. Các
ơn vị sản xuất trước ó có chi phí biên thấp hơn giá bán của doanh nghiệp.
Trong biểu trên, phần diện tích ô ậm trên mức giá thặng tiêu dùng phần ậm
dưới mức giá thặng dư sản xuất. Lợi ích ròng của xã hội chính tổng của thặng dư tiêu dùng
và thặng dư sản xuất. Đ°áng cung dài h¿n
Phương trình lợi nhuận cho thấy doanh nghiệp lợi nhuận kinh tế bằng không khi chỉ khi
giá bằng với chi phí trung bình (ATCmin). Nếu giá bán cao hơn chi phí trung bình thì doanh
nghiệp lợi nhuận kinh tế dương. Điều này sẽ hấp dẫn các doanh nghiệp mới gia nh¿p thß
tr°áng. Mức giá thấp hơn chi phí trung bình, lợi nhuận kinh tế âm sẽ dẫn ến hiện tượng một số
L
ượn
g
GiÆ (nghn
ng)
D
10
5
L
ượng
GiÆ
Thặng dư
tiŒu døng
Thặng dư
sản xuất
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
doanh nghiệp rút khãi thß tr°áng. Tiến trình gia nhập rút khỏi thị trưßng kết thúc chỉ khi
giá và chi phí trung bình bằng nhau.
Như ã cập trước ây, quyết ịnh sản xuất của doanh nghiệp tại mức sản lượng sao cho giá
bằng với chi phí biên (MC). Mặt khác, quá trình gia nhập và rút khỏi thị trưßng một cách tự do
làm cho giá bằng với chi phí trung bình (ATCmin) vậy cũng bằng với chi phí biên. Một
khi doanh nghiệp quyết ịnh sản xuất tại mức sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất thì doanh
nghiệp ạt ến qui hißu quÁ. Như vậy, cân bằng trong dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh
hoàn hảo sẽ ạt ến qui mô hiệu quả.
Biểu ồ trên minh họa cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, giá bằng với
chi phí biên (MC), doanh nghiệp sẽ tối a hóa lợi nhuận. Giá cũng bằng với chi phí trung bình
(ATCmin), vậy lợi nhuận bằng không. Các doanh nghiệp mới không ộng lực gia nhập
vào thị trưßng, cũng như các doanh nghiệp hiện tại không có ộng lực ể rút khỏi thị trưßng.
Qua phân tích hành vi của doanh nghiệp, chúng ta thể xác ịnh ưßng cung thị trưßng.
Trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo, chỉ một mức giá xác ịnh tại cân bằng dài hạn (ATCmin).
Điều này cho thấy ưßng cung dài hạn co giãn hoàn toàn tại mức giá này như minh họa á biểu ồ
trên. Tuy nhiên, ưßng cung thị trưßng có thể dốc lên. Giải thích cho ưßng cung dốc lên liên quan
ến 2 lý do sau:
do thứ nhất, nguồn lực sử dụng trong sản xuất là có giới hạn. Chẳng hạn ối với sản phẩm
nông nghiệp. Khi nhiều ngưßi làm nông, giá ất sẽ tăng lên iều này làm gia tăng chi phí
sản xuất. Chi phí gia tăng làm cho cung gia tăng nhỏ hơn so với cầu. Điều này làm cho ưßng
cung dài hạn dốc lên, thậm chí có sự tự do thâm nhập ngành.
do thứ hai, ó các doanh nghiệp chi phí khác nhau. Chẳng hạn như thị trưßng dịch
vụ sơn (nhà cửa, công trình), các thợ sơn hay chủ thầu sẽ có chi phí khác nhau tùy thuộc vào tay
nghề và thßi gian thực hiện dịch vụ. Những thợ sơn chi phí thấp sẽ thuận lợi hơn trong việc
gia nhập so với thợ sơn có chi phí cao. Khi sự tăng cầu, những thợ sơn mới với chi phí cao
ược khuyến khích gia nhập thị trưßng gia tăng mức phục vụ nhằm áp ứng nhu cầu. Bái
những thợ mới thưßng chi phí cao hơn, giá dịch vụ phải gia tăng em lại lợi nhuận thợ sơn
mới thâm nhập thị trưßng. Vì vậy, ưßng cầu phải dốc lên.
Tóm lại, các doanh nghiệp thể dể dàng thâm nhập hay rút lui thị trưßng trong dài hạn hơn
so với trong ngắn hạn và ưßng cung dài hạn thưßng co giãn hơn so với ưßng cung ngắn hạn.
Minh háa mô hình c¿nh tranh hoàn hÁo
Một thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo có hàm cung và cầu thị trưßng như sau:
Hàm cầu: Q
D
= 250 - 10P
Hàm cung: Q
S
= -50 + 20P
Một doanh nghiệp hoạt ộng trong thị trưßng này có hàm chi phí như sau: TC =
200 - 20Q + Q
2
P
Q
0
P
D
Cung dài hạn
D
1
S
S
Cung ngắn hạn
C
un
g
th
tr
ư
ng
tr
o
ng
i
hạ
n
D
ATC
Q
P
P=ATCmin
Q
0
E
MC
C
ân
bằ
n
g d
oa
n
h n
gh
i
ệp
i
hạ
n
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
Q
P
0
10
D
P = MR
15
10
20
TR,
TC
8.3
200
TR
TC
MC
ATC
2
. SÁn l°ÿng tåi a hóa lÿi nhu¿n
:
1. Xác ịnh ưßng cầu và doanh thu biên của doanh nghiệp?
2. Xác ịnh sản lượng tối a hóa lợi nhuận ( Max)?
3. Xác ịnh sản lượng hoà vốn (lợi nhuận = 0)?
4. Quyết ịnh sản xuất, khi thuế ơn vị t = 2?
5 Quyết ịnh sản xuất, khi thuế doanh thu t% = 20%?
Bài giÁi
1. Đ°áng cÅu và doanh thu biên cÿa doanh nghißp:
Điểm cân bằng thị trưßng E (P
E
, Q
E
), khi ó:
Giá cân bằng P
E
: Q
D
= Q
S
=> 250 - 10P
E
= -50 + 20P
E
=> 30P
E
= 300
Vậy, giá cân bằng thị trưßng: P
E
= 10 Thế P
E
= 10 vào hàm cầu hoặc cung, ta ược:
Lượng cân bằng thị trưßng: Q
E
= 150
Biểu ồ minh họa ưßng cầu thị trưßng và doanh nghiệp như sau:
Trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp là ngưßi nhận giá, khi ó:
+ Đưßng cầu doanh nghiệp co giãn hoàn toàn tại P
E
= 10, + Đưßng
doanh thi biên trùng với ưßng cầu: MR = P
E
= 10.
Ta có: Max : MR = MC
Mà, lợi nhuận: (Q) = TR(Q) - TC(Q)
=> (Q) = 10Q - (200 - 20Q + Q
2
)
=> (Q) = -Q
2
+ 30Q - 200
Mặt khác, MR = 10
MC = TC’(Q) = 2Q - 20
MR = MC 10 = 2Q
0
- 20
=> Q
0
= 15
Sản lượng tối a hóa lợi nhuận: Q
0
= 15
Thế Q
0
= 15 vào hàm (Q) á trên:
=> = -(15)
2
+ 30 (15) - 200 = 25 Lợi
nhuận ạt ược:
Max
= 25
D
D
Q
P
10
150
0
Q
P
0
10
D
E
P = MR
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
Q
P
0
10
D
P = MR
15
10
20
8.28
MC
ATC
14
8
= -4
MC
T
h
uế
ơ
n
v
(
t =
2)
3. SÁn l°ÿng hoà vån ( = 0):
= 0 TR = TC, hay
(Q) = -Q
2
+ 30Q - 200 = 0
=> Q
1
= 10; Q
2
= 20 Sản
lượng hoà vốn tại:
Q
1
= 10; Q
2
= 20
4. Thu¿ ¡n vß t = 2:
=>
1
= 10Q - (200 - 20Q + Q
2
) - 2Q
=>
1
= -Q
2
+ 28Q - 200
Đặt, TC
1
= TC + t Q
=> MC
1
= TC
1
’(Q) = MC + t
=> MC
1
= 2Q - 18
Mà,
1
Max : MR = MC
1
=> 10 = 2Q
1
- 18 => Q
1
= 14
Sản lượng lợi nhuận tối a: Q
1
= 14 Thế
Q
1
= 14 vào
1
(Q), ta có:
1
= -(14)
2
+ 28 (14) - 200 = -4
Lợi nhuận ạt ược:
1
= -4
5. Thu¿ doanh thu t% = 20%:
1
= TR - TC -
t% TR
=>
1
= 8Q - (200 - 20Q + Q
2
)
=>
1
= -Q
2
+ 28Q - 200
Đặt, TR
1
= TR - t% TR
=> MR
1
= TR
1
’(Q) = (1-t%) MR
=> MR
1
= 0.8 10 = 8
Mà,
1
Max : MR
1
= MC
=> 8 = 2Q
1
- 20 => Q
1
= 14 Sản lượng lợi
nhuận tối a: Q
1
= 14 Thế Q
1
= 14 vào
1
(Q), ta có:
1
= -(14)
2
+ 28 (14) - 200 = -4
1
. CÃu trúc thß tr°áng là gì?
Đối với các nhà kinh tế, cấu trúc thị trưßng một hình về cách thức các doanh nghiệp
có cùng hành vi trong những iều kiện cụ thể.
Q
P
0
10
D
P = MR
15
10
20
8.28
MC
ATC
14
8
= -4
T
h
uế
do
a
nh
thu
(
t%
=
2
)
%
0
D
P = MR
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
Lợi nhuận ạt ược:
1
= -4
MàT Sä THU¾T NGĀ
Cấu trúc thị trưßng
Cạnh tranh hoàn hảo
Bán cạnh tranh Bán
ộc quyền
Độc quyền Nhận
giá
Định giá
Lợi nhuận kinh tế
Tối a hóa lợi nhuận
Tối thiểu lỗ
Ngừng sản xuất
Đưßng cung ngắn hạn
Cân bằng dài hạn
Sản xuất hữu hiệu
Qui mô hiệu quả
Phúc lợi xã hội
Thặng dư tiêu dùng
Thặng dư sản xuất
Đưßng cung dài hạn
Gia nhập thị trưßng
Rút khỏi thị trưßng
CÂU HâI ÔN T¾P
Một mô hình là là một sự ơn giản hóa cho thế giới thực. Một vài doanh nghiệp trên thế giới
thể giống với hình trong cấu trúc thị trưßng, nhưng hầu hết tất cả chúng gần với một trong
bốn hình cấu trúc thị trưßng. vậy, việc hiểu biết các hình thgiúp chúng ta hiểu
hành vi của doanh nghiệp hoạt ộng trong thế giới thực.
Cấu trúc thị trưßng ược nhận dạng thông qua ba ặc tính: số lượng doanh nghiệp trong thị
trưßng; mức dể dàng ối với các doanh nghiệp mới có thể gia nhập thị trưßng; mức khác nhau
của các sản phẩm
2. Th¿ nào là ng°ái nh¿n giá, ng°ái ßnh giá?
Ngưßi nhận giá là các doanh nghiệp buộc phải theo mức giá bán thị trưßng ối với sản phẩm
của doanh nghiệp, mỗi một doanh nghiệp không thể thay ổi mức giá thtrưßng. Các doanh
nghiệp trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo những ngưßi nhận giá. Nếu như một doanh
nghiệp cố gắng nâng gbán rất ít, thì những ngưßi mua sẽ lập tức chuyển sang những
ngưßi bán khác ngay lập tức.
Ngưßi ịnh giá (ngưßi thiết ặt giá, ngưßi tham khảo giá) những doanh nghiệp xác ịnh lượng
sản xuất giá bán cho sản phẩm của họ. Các doanh nghiệp trong thị trưßng ộc quyền, bán cạnh
tranh và bán ộc quyền là những ngưßi ịnh giá.
3. Đ°áng doanh thu biên cÿa doanh nghißp trong mßi cÃu trúc thß tr°áng trông giång
nh° th¿ nào?
Đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, ưßng doanh thu biên trùng với ưßng cầu, ưßng
nằm ngang tại mức giá thị trưßng. Đối với các doanh nghiệp trong hình cấu trúc thị trưßng
khác, ưßng doanh thu biên là ưßng dốc xuống và nằm phía dưới ưßng cầu.
4. C¿nh tranh hoàn hÁo là gì?
Cạnh tranh hoàn hảo là một cấu trúc thị trưßng mà á ó có nhiều doanh nghiệp nhỏ sản xuất
các sản phẩm ồng nhất, thể dể dàng thâm nhập hay rút lui khỏi thị trưßng, ngußi mua
ngưßi bán thông tin hoàn hảo. Thực tế, chỉ vài thị trưßng ặc tính chính xác như ịnh
nghĩa trên. Chẳng hạn, nông nghiệp, phế liệu, video cho thuê. Nghiên cứu cạnh tranh hoàn hảo
cũng rất giá trị khi so sánh hiệu quả của cạnh tranh hoàn hảo so với các cấu trúc thị trưßng
khác.
5. Đ°áng cÅu cÿa doanh nghißp ho¿t áng trong thß tr°áng c¿nh tranh hoàn hÁo trông
nh° th¿ nào?
Giá thị trưßng của lúa mỳ ược thiết lập bái quan hệ cung cầu thị trưßng. Nếu ngưßi nông
dân cố gắng nâng giá so với giá thị trưßng, ngưßi mua có thể tìm kiếm những ngưßi bán khác ể
mua. Điều mà ngưßi nông dân có thể làm là hoặc chấp nhận giá hợc rút lui thị trưßng.
Ngưßi trồng lúa một doanh nghiệp iển hình cho thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo. Doanh
nghiệp là ngưßi nhận giá, họ chỉ có thể kiểm soát ược iều duy nhất là bán bao nhiêu mà thôi.
6. Doanh nghißp c¿nh tranh hoàn hÁo muån tåi a hóa lÿi nhu¿n trong ngÁn h¿n bằng
cách nào?
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
Doanh nghiệp thể chọn mức sản lượng tối a hóa lợi nhuận. Mức sản lượng này thể
xác ịnh tại iểm mà á ó doanh thu biên bằng với chi phí biên.
7. T¿i iểm nào thì doanh nghißp quy¿t ßnh t¿m ngừng sÁn xuÃt?
Một doanh nghiệp ầu tư toàn bộ chi phí biến ổi vào hoạt ộng sản xuất. Doanh nghiệp sẽ óng
cửa tạm thßi khi giá thị trưßng dưới giá óng cửa, iểm tối thiểu của chi phí biến ổi trung bình. tại
iểm này, Tại iểm này, doanh nghiệp lỗ nhiều hơn nếu vẫn tiếp tục sản xuất. Khi ó, giá bán không
những không bù ắp toàn bộ chi phí cố ịnh, mà còn lỗ trên mỗi ơn vị sản xuất ra do chi phí biến
ổi cao hơn giá thị trưßng.
8. Khi nào thì doanh nghißp óng cÿa sÁn xuÃt?
Một doanh nghiệp sẽ óng cửa sản xuất doanh nghiệp không ắp nỗi chi phí trung bình
trong dài hạn. Nếu giá thị trưßng thấp hơn iểm cực tiểu của ưßng chi phí trung bình, doanh
nghiệp sẽ óng cửa hay rút lui thị trưßng. Khi ó, doanh thu của doanh nghiệp không thể ắp
những chi phí cơ hội do sử dụng nguồn lực của những ngưßi sá hữu, vì vậy ngưßi sá hữu sẽ tốt
hơn nếu như ầu tư nguồn lực vào lĩnh vực khác trong nền kinh tế.
9. Giá hoà vån là gì?
Doanh nghiệp hòa vốn khi lợi nhuận kinh tế bằng không - iều này có nghĩa là ưßng cầu (giá
thị trưßng) bằng với iểm tối thiểu của ưßng chi phí trung bình. Tại mức giá hòa vốn, doanh
nghiệp có thể thu hồi toàn bộ chi phí, bao gồm chi phí cơ hội của các nguồn lực sử dụng.
10. Đ°áng cung ngÁn h¿n cÿa doanh nghißp nh° th¿ nào?
Khi doanh thu bằng hoặc vượt quá chi phí biến ổi, doanh nghiệp sẽ sản xuất tại mức
MR=MC. Đưßng cung ngắn hạn của doanh nghiệp là một phần của ưßng chi phí biên nằm phía
trên iểm tối thiểu của ưßng chi phí biến ổi trung bình.
11. Đ°áng cung dài h¿n cÿa doanh nghißp trong dài h¿n nh° th¿ nào?
Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ óng cửa hay rút lui ngành nếu giá thấp hơn chi phí trung
bình. Khi ó, ưßng cung dài hạn của doanh nghiệp phần của ưßng chi phí biên nằm trên iểm
cực tiểu của ưßng chi phí trung bình.
12. Cân bằng dài h¿n trong thß tr°áng c¿nh tranh hoàn hÁo là gì?
Cân bằng dài hạn trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo là iểm mà á ó doanh nghiệp thu ược
lợi nhuận thông thưßng (lợi nhuận kinh tế bằng không). Điều này nghĩa doanh nghiệp sẽ
sản xuất á chi phí thấp nhất có thể, không có hao phí. Một yếu tố quan trọng trong cân bằng dài
hạn, ó là hiệu quả kinh tế - khôngcách nào làm cho một ngưßi lợi hơn mà không làm thiệt ối
với ngưßi khác.
CÁC VÂN ĐÀ VÀ ĀNG DĀNG
1. Loại nước uống nào sau ây mô tả tốt nhất các ặc tính của một thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo?
Những loại khác tại sao không?
a. Nước máy
b. Nước óng chai
c. Coca Cola
d. Bia
2. Ngành sản xuất cam thảo cạnh tranh hoàn hảo. Mỗi doanh nghiệp sản xuất ược 2 nghìn tấn
mỗi năm. Chi phí trung bình là 3 nghìn ồng mỗi kg và bán ược 4.5 nghìn ồng mỗi kg.
a. Chi phí biên của mỗi kg là bao nhiêu?
b. Ngành công nghiệp có ang cân bằng trong dài hạn không? Tại sao?
3. Long Hải một doanh nghiệp hoạt ộng trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo với mục tiêu
tối a hóa lợi nhuận. Giá mỗi ơn vị sản phẩm 27 nghìn ồng. Tổng chi phí doanh nghiệp phải
chi ra mỗi ngày 280 nghìn ồng, với chi phí cố ịnh 30 nghìn ồng. Doanh nghiệp sản xuất 10
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
ơn vị mỗi ngày. Bạn có thể nói gì về quyết ịnh ngừng sản xuất của doanh nghiệp trong ngắn
hạn và quyết ịnh rßi ngành của doanh nghiệp trong dài hạn.
4. Tổng chi phí và tổng doanh thu (triệu ồng) của doanh nghiệp ược cho á bảng sau:
Số lượng
0
1
2
3
4
5
6
7
Tổng chi phí
8
9
10
11
13
19
27
37
Tổng doanh thu
0
8
16
24
32
40
48
56
a. Tính lợi nhuận á mỗi mức sản lượng? Doanh nghiệp nên sản xuất bao nhiêu tối
a
hóa lợi nhuận?
b. Tính doanh thu biên chi phí biên á mỗi mức sản lượng? Vẽ thị minh họa?
(Gợi ý: sử dụng iểm giữa các số nguyên. dụ, chi phí biên giữa 2 và 3 ược vẽ tại 2.5. à
mức sản lượng nào hai ưßng này cắt nhau? Điều này liên quan như thế nào ến câu trả lßi
của bạn á câu a?
c. Bạn thể nói rằng doanh nghiệp này hoạt ộng trong một ngành cạnh tranh hoàn
hảo ược không? Nếu úng vậy, bạn thể nói rằng ngành ang á trạng thái cân bằng dài hạn
ược không?
5. Giả sử, ngành công nghiệp in sách là cạnh tranh và bắt ầu á trạng thái cân bằng dài hạn.
a. Vẽ ồ thị biểu thị một doanh nghiệp iển hình trong ngành này?
b. Công ty in công nghệ cao (Hi-Tech) phát minh ra một tiến trình mới làm giảm ột
ngột chi phí in sách. Điều gì xảy ra ối với lợi nhuận của công ty này và giá sách trong ngắn
hạn khi bằng phát minh sáng chế của Hi-Tech ngăn cản các doanh nghiệp khác sử dụng công
nghệ mới?
c. Điều xảy ra trong dài hạn khi bằng phát minh sang chế hết hiệu lực các
doanh
nghiệp khác tự do sử dụng công nghệ này?
6. Nhiều tàu thuyền nhỏ m bằng vật liệu sợi thủy tinh nhựa chúng ược sản xuất ra từ
dầu thô. Giả sử giá dầu gia tăng.
a. Sử dụng ồ thị, biểu thị iều gì sẽ xảy ra ối với ưßng chi phí của mỗi doanh nghiệp
sản xuất tàu và ối với ưßng cung thị trưßng?
b. Điều sẽ xảy ra ối với lợi nhuận của nhà sản xuất tàu trong ngắn hạn? Điều gì
sẽ xảy
ra ối với số lượng các nhà sản xuất tàu trong dài hạn?
7. Giả sử, có 800 quán bún á Đà Nẵng. Mỗi quán có một ưßng chi phí trung bình hình chữ
U. Đưßng cầu thị trưßng ối với bún là dốc xuống và thị trưßng bún là cân bằng dài hạn.
a. Vẽ trạng thái cân bằng hiện tại, bằng cách sử dụng các ưßng cho toàn bộ thị trưßng và
cho mỗi quán bún?
b. Bây giß thành phố quyết ịnh thu hẹp số lượng quán bún, giảm những quán bún không
ảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, số lượng quán bún chỉ còn 500. Quyết ịnh này sẽ ảnh
hưáng gì ến thị trưßng và ến cá nhân mỗi quán bún còn lại? Sử dụng ồ thị ể minh họa câu trả
lßi của bạn?
8. Giả sử trong một ngành cạnh tranh, tất cả các doanh nghiệp có chi phí cố ịnh 60 nghìn
ồng và có chi phí biên (nghìn ồng) như sau:
Sản lượng (Q)
Chi phí biên (MC)
1
20
2
40
3
60
4
80
5
100
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
a. Giả sử, giá sản phẩm trên thị trưßng là 100 nghìn ồng. Mỗi doanh nghiệp sẽ sản
xuất bao nhiêu ơn vị sản phẩm? Mỗi doanh nghiệp sẽ thu ược bao nhiêu lợi nhuận? Ngành
cân bằng dài hạn hay không? Tại sao bạn biết?
b. Trong dài hạn, sẽ có sự xuất ngành nhập ngành á ngành này hay không? Giá
sản
phẩm là bao nhiêu trong dài hạn? Bao nhiêu sản phẩm sẽ ược mỗi doanh nghiệp sản xuất?
9. Sản phẩm X ược sản xuất trong một ngành cạnh tranh hoàn hảo trong ó các doanh nghiệp
trong ngành là giống hệt nhau mỗi doanh nghiệp chi phi cố ịnh là 15 nghìn ồng. Bảng sau
ây biểu thị cầu của ngành và chi phí biên của một doanh nghiệp iển hình:
Cầu của ngành
Chi phí biên của doanh nghiệp
Giá (nghìn ồng)
Sản lượng
Sản lượng
Chi phí biên (nghìn ồng)
5
750
1
5
10
600
2
10
15
450
3
15
20
300
4
20
25
150
5
25
Giả sử rằng ngành ang á trạng thái cân bằng dài hạn. a.
Giá sản phẩm X là bao nhiêu?
b. Số lượng các doanh nghiệp trong ngành là bao nhiêu?
c. Đưßng cung ngắn hạn của ngành, sản lượng tương ứng với mức giá 10 nghìn ồng?
10. Sản phẩm y dược cung cấp bái ngành cạnh tranh á ó mỗi doanh nghiệp có chi phí cố ịnh
30 nghìn ồng. Bảng sau ây biểu thị cầu của ngành chi phí biên của một doanh nghiệp iển
hình:
Cầu của ngành
Chi phí biên của doanh nghiệp
Giá (nghìn ồng)
Sản lượng
Sản lượng
Chi phí biên (nghìn ồng)
5
1500
1
5
10
1200
2
10
15
900
3
15
20
600
4
20
25
300
5
25
30
200
6
30
35
140
7
35
40
50
8
40
a. Giá của sản phẩm Y là bao nhiêu?
b. Có bao nhiêu doanh nghiệp trong ngành?
Tình hình cầu chi phí giữ nguyên như cũ, giả sử rằng chính phủ áp ặt một mức thuế sản
xuất 15 nghìn ồng mỗi ơn vị sản phẩm.
c. Trong ngắn hạn, giá mới là bao nhiêu?
d. Trong ngắn hạn, có bao nhiêu doanh nghiệp rßi bỏ ngành?
e. Trong dài hạn, giá mới là bao nhiêu?
f. Trong dài hạn, bao nhiêu doanh nghiệp rßi khỏi ngành?
11. Trong ngành công nghiệp A, mỗi doanh nghiệp có chi phí cố ịnh 100 nghìn ồng
chi phí biên (nghìn ồng) như sau:
Sản lượng (Q)
Chi phí biên (MC)
1
20
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
2
40
3
50
4
70
5
110
6
130
Đưßng cầu của ngành ược xác ịnh như sau:
Giá (P)
Sản lượng
20
60
40
48
50
36
70
24
110
12
130
0
Giả sử, ngành ang á trạng thái cân bằng dài hạn. a.
Giá sản phẩm là bao nhiêu?
b. Sản lượng mà mỗi doanh nghiệp sản xuất?
c. bao nhiêu doanh nghiệp trong ngành?
Bây giß giả sử ưßng cầu của doanh nghiệp dịch chuyển ra ngoài như sau:
Giá (P)
Sản lượng
20
96
40
84
50
72
70
60
110
48
130
36
d. Trong ngắn hạn, giá mới của sản phẩm là bao nhiêu và mỗi doanh nghiệp sản xuất bao
nhiêu?
e. Trong dài hạn, giá mới của sản phẩm là bao nhiêu và mỗi doanh nghiệp sản xuất bao
nhiêu? Bao nhiêu doanh nghiệp gia nhập hoặc rút khỏi ngành?
12. Diều ược sản xuất bới các doanh nghiệp như nhau. Hàm chi phí biên chi phí trung
bình dài hạn của doanh nghiệp ược xác ịnh bái:
100
ATC = Q + MC = 2Q
Q
Trong ó, Q là số lượng diều ược sản xuất
a. à trạng thái cân bằng dài hạn, mỗi doanh nghiệp sản xuất bao nhiêu diều? Mô tả
ưßng
cung dài hạn ối với diều?
b. Giả sử, cầu của diều ược ưa ra bái công thức
Q = 8,000 - 50P
Trong ó, Q là lượng cầu và P là giá. Bao nhiêu diều sẽ ược bán? Có bao nhiêu doanh nghiệp
trong ngành?
c. Giả sử cầu của diều ột ngột tăng lên ến
Q = 9,000 - 50P
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
Trong ngắn hạn, không khả năng sản xuất thêm hơn số diều ang có. Giá diều sẽ bao
nhiêu? Lợi nhuận mỗi nhà sản xuất diều nhận ược là bao nhiêu?
d. Trong dài hạn, giá diều sẽ là bao nhiêu? Có bao nhiêu doanh nghiệp sẽ gia nhập
ngành?
Họ sẽ kiếm ược bao nhiêu lợi nhuận?
BÀI ĐàC THÊM
Nông dân °ÿc trÿ cÃp vì nh¿p khẩu khoai tây chiên
By GINTAUTAS DUMCIUS
Sta Reporter of THE WALL STREET JOURNAL
March 28, 2005; Page A2
WASHINGTON -- Bộ nông nghiệp Mỹ khẳng ịnh rằng việc nhập khẩu khoai tây chiên từ Canada
với mức giá cực thấp vào vụ mùa 2003 và kết quả những ngưßi trồng khoai tây á Idaho ược
nhận các khoản trợ cấp của chính phủ.
Tuần qua, bộ nông nghiệp ã chấp thuậndự kiến ngày hôm nay sẽ xác thực lßi thỉnh cầu của
những ngưßi trồng khoai tây á Idaho cho rằng nhập khẩu khoai tây chiên từ Canada vào thị
trưßng rau quả Idaho chiếm hơn 21% trong vụ mùa 2003. Cơn lốc nhập khẩu ã thổi thêm sóng
gió vào ngành này, một ngành chịu thiệt hại từ trào lưu ăn kiêng chứa hàm lượng thấp hy rat
cacbon và sự giảm sút trong việc má rộng chuỗi cung ứng cho các nhà hàng thức ăn nhanh, nơi
tiêu thụ ến 90% khoai tây chiên tiêu dùng á Mỹ.
1. Minh háa bằng ồ thß cho bi¿t nh¿p khẩu làm cho giá h¿ thÃp nh° th¿ nào?
2. T¿i sao thß tr°áng khoai tây có nguy c¡ bi¿n áng vÁ giá?
Paul Patterson, nhà kinh tế về nông nghiệp tại trưßng ại học Idaho, ã cho biết "những năm qua
thật là cơn nghiệt ngã ối với những ngưßi trồng khoai tây trên thị trưßng rau quả=. Anh ta cho
biết hỗ trợ của chính phủ, ược gọi là trợ giá, sẽ không ảnh hưáng ến giá khoai tây hiện tại.
Hỗ trợ giá thương mại của chính nhằm cung cấp hỗ trợ lâu dài cho các nhà sản xuất, chịu ảnh
hưáng cạnh tranh từ nước ngoài, theo sự gia hạn của quốc hội ến 2002. Điều này cho phép ngưßi
sản xuất nhận ến 10,000 USD tiền mặt cũng như chương trình huấn luyện kthuật thị trưßng,
nếu như họ có thể chứng minh với bộ nông nghiệp rằng các quốc gia nước ngoài làm tổn hại ến
giá nội ịa. Lßi thỉnh cầu có thể ưa ra tùy theo từng bang cụ thể.
Những ngưßi trồng khoai tây á Idaho bán khoai tây trên thị trưßng rau quả có thßi hạn 90 ngày
ể ăng ký với cơ quan dịch vụ nông nghiệp ể tham gia chương trình này.
3. Lißu nhāng khoÁn trÿ này còn Ánh h°ởng ¿n giá nāa không? ĐiÁu xÁy ra åi
vßi doanh thu trong tr°áng hÿp này?
Một khi, những ngưßi trồng khoai tây ược chấp thuận hỗ trợ giá, họ thể nhận lợi ích bằng
tiền dựa trên khả năng sản xuất của họ. Theo Dennis Fiess, chuyên gia hỗ trợ thương mại của
trưßng ại học bang Washington, các khoản hỗ trợ thể lên ến 3.5 cents trên một trăm pounds
khoai tây và cơ quan dịch vụ nông nghiệp Idaho dự oán sẽ có 285 ngưßi nông dân ủ tiêu chuẩn
với khoản nhận trợ cấp gần 1 triệu USD. Theo phòng thống kê nông nghiệp, Idaho có 818 nông
dân trồng khoai tây vào năm 2002.
Idaho sản xuất 12.3 tỷ pounds vào năm 2003, giảm so với 13.3 tỷ pounds vào năm 2002. Sản
xuất năm 2004 xấp xỉ 13.2 tỷ pounds.
Các chuyên gia nông nghiệp Idaho những ngưßi trồng khoai tây cho biết nhập khẩu khoai
tây chiên từ Canada ã lên ến 24%, khoảng 1.72 tỷ pounds vào năm 2003 và giành mất khoảng
670 triệu pounds khoai tây Idaho. Giá khoai tây tươi giảm xuống 3.85 cents trên một pounds
vào vụ mùa 2003, mức giá tung bình của 5 năm trước là 4.9 cents một pounds.
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
Các chương trình trợ giá của chính phủ thưßng ánh vào ngưßi nhập khẩu khoai tây chiên, nhưng
so với chi phí toàn bộ của ngưßi nông dân thì khoản trợ cấp thể không nhiều lắm. Ngưßi
nông dân Idaho cho biết < ây chỉ một giọt trong một thùng chi phí trung bình của ngưßi trồng
khoai tây. Keith Esplin, giám ốc iều hành của Blackfoot nói những ngưßi trồng khoai tây Idaho
á Idaho than vãn rằng < iều không mong ợi á bất kỳ nơi âu dưßng như ang ịnh hình cho những
thiệt thòi chúng tôi=.
Ông Fiess sẽ làm việc với bộ phận dịch vụ nông nghiệp nước ngoài và những ngưßi nông dân á
Idaho tiến hành huấn luyện kinh doanh cho những ngưßi nông dân. Chương trình bao gồm các
cuộc hội thảo, một số ược cung cấp qua Internet, như các chương trình quản kinh doanh
bản, như sử dụng bảng cân ối kế toán và báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ.
Ông Fiess nói rằng "chúng tôi không có ý ịnh cung cấp cho họ bằng M.B.A., iều chúng tôi em
lại cho họ một tầm nhìn khái quát=.
4. Nhāng ai ở Mỹ chßu thißt thòi bởi nh¿p khẩu khoai tây chiên? Ai °ÿc trÿ cÃp? T¿i sao
nhāng thißt h¿i v¿n áng hành lang nh¿n trÿ cÃp t¿i sao không phÁi nhāng ng°ái
°ÿc trÿ cÃp?
TRÀ LàI CÁC CÂU HâI PHÂN TÍCH
Tham khảo tài liệu cập trong chương 2, chương 3 chương 6 hỗ trợ trong việc trả lßi các
câu hỏi này.
1. Khoai tây là yếu tố ầu vào ể sản xuất khoai tây chiên. Vì vậy, tăng cung khoai tây chiên
nhập khẩu từ Canada iều này có thể không sử dụng khoai tây á Mỹ. Kết quả sẽ làm giảm cầu
khoai tây Mỹ. Khi cầu giảm xuống, giá khoai tây giảm như biểu ồ dưới ây.
2. Bái vì cầu hầu như không co giãn, phần trăm thay ổi giá do dịch chuyển cầu sẽ cao hơn
so với cầu co giãn. Công thức biểu thị mối quan hệ phần trăm thay ổi giá và phần trăm thay ổi
cầu như:
Phần trăm thay ổi giá = (Phần trăm thay ổi cầu)/(Độ co giãn của cầu + Độ co giãn của cung)
D
S
L
ượng khoai tây
GiÆ
khoai ty
0
P
P
Q
D
Q
0
lOMoARcPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
D
3. Vâng, cũng thể. Nếu trợ cấp làm
giảm chi phí trồng khoai tây, thì trợ cấp sẽ
làm dịch chuyển ưßng cung sang phải
làm cho giá hạ thấp như trong biểu dưới
ây. Điều xảy ra ối với doanh thu tùy thuộc
vào co giãn của cầu. Bái cầu của hầu
hết sản phẩm nông nghiệp kém co giãn,
iều này làm cho giá giảm xuống với một tỷ
lệ lớn hơn mức gia tăng về lượng. Khi ó,
tổng doanh thu sẽ giảm xuống.
4. Những ngưßi trồng khoai tây chịu
thiệt hại do nhập khẩu bái doanh thu giảm
xuống. Ngưßi tiêu dùng những ngưßi ược trợ cấp bái họ trả với mức giá thấp hơn ối với
khoai tây và sản phẩm chế biến từ khoai tây. Những ngưßi trồng khoai tây là những ngưßi vận
ộng hiệu quả bái vì chi phí nhập khẩu ược chia sẽ cho một nhóm ngưßi tương ối nhỏ, trong khi
ngưßi tiêu dùng thậm chí ược lợi lớn hơn, nhưng lợi ích ược phân chia cho nhóm ngưßi lớn hơn.
Mỗi ngưßi nông dân ược lợi nhiều hơn từ việc hạn chế xuất khẩu so với phần thiệt hại của mỗi
ngưßi tiêu dùng.
D
S
L
ượng khoai tây
GiÆ
khoai ty
0
P
P
Q
D
Q
P
Q
2
S
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo Bài 5 CANH TRANH HOÀN HÀO
CÂU TRÚC THÞ TR¯àNG
Các nhà kinh tế phân chia cấu trúc thị trưßng dựa trên hành vi của các doanh nghiệp trong vệc
ra quyết ịnh giá và lượng cung trong nền kinh tế. Trong mỗi thị trưßng, hành vi và mô hình ra
quyết ịnh của các doanh nghiệp là tương tự nhau. Sự khác biệt giữa các doanh nghiệp có thể
nhận diện thông qua ưßng cầu và năng lực thị trưßng của mỗi doanh nghiệp.
PHÂN LO¾I THÞ TR¯àNG
CÃu trúc thß tr°áng ược phân chia dựa vào:
Så l°ÿng ng°ái mua và bán trên thß tr°áng: nhiều hay ít.
Đặc tr°ng cÿa sÁn phẩm: sản phẩm ồng nhất (tương tự nhau), sản phẩm phân biệt,
tiêu chuẩn, hay sản phẩm duy nhất (không có sản phẩm thay thế).
Trên cơ sá ó, thị trưßng ược phân chia thành: (1) cạnh tranh hoàn hảo; (2) bán cạnh tranh
(cạnh tranh mang tính ộc quyền); (3) bán ộc quyền ( ộc quyền mang tính cạnh tranh); (4) ộc quyền.
(1) Thị trưßng C¿nh tranh hoàn hÁo có vô số ngưßi mua và bán, sản phẩm trên thị trưßng
là tương tự nhau và không có rào cản thị trưßng ối với việc gia nhập hay rút lui khỏi ngành.
(2) à một cực khác trong cấu trúc thị trưßng, ó là ác quyÁn. Một thị trưßng chỉ có một
doanh nghiệp, là ngưßi bán duy nhất một sản phẩm hay dịch vụ (chẳng hạn, công ty iện lực).
Sản phẩm mà doanh nghiệp ộc quyền bán là duy nhất và không có sản phẩm thay thế.
(3) Bán c¿nh tranh ược ặc tính bái vô số ngưßi bán các sản phẩm khác nhau (quần áo, ồ
dùng gia ình, sách,...). Sự khác biệt sản phẩm dựa trên nỗ lực ổi mới và chi phí bán hàng. Các
doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trưßng khá dễ dàng.
(4) Sau cùng, thị trưßng bán ác quyÁn chỉ có vài ngưßi bán. Vì vậy, các quyết ịnh về giá
và lượng cung là phụ thuộc lẫn nhau. Mỗi doanh nghiệp chịu ảnh hưáng từ các quyết ịnh của ối
thủ. Sản phẩm có thể là tiêu chuẩn (thép, nhôm,...), hay phân biệt (xe máy, máy tính,...). Nhìn
chung, sự gia nhập ngành của các công ty mới là rất khó khăn.
C¾NH TRANH TRONG CÂU TRÚC THÞ TR¯àNG
Như ã ề cập á trên, các doanh nghiệp trong mỗi thị trưßng có hành vi tương tự nhau. Do ó, chúng
ta sẽ phân tích hành vi của doanh nghiệp thông qua phân tích cạnh tranh.
Các yếu tố cạnh tranh trong cấu trúc thị trưßng ược ánh giá trong bảng dưới ây. Cạnh tranh Bán cạnh Bán ộc Độc quyền Yếu tố cạnh tranh hoàn hảo tranh quyền
Số lượng doanh nghiệp Rất nhiều Nhiều Ít Duy nhất Phân biệt, Đặc iểm sản phẩm Đồng nhất Phân biệt Tiêu chuẩn Duy nhất Không quan Rất quan Không quan Cạnh tranh giá trọng Không nên trọng trọng Rào cản thị trưßng Không Ít Nhiều Rất nhiều Cạnh tranh phi giá Không Rất quan Quan trọng Không quan trọng trọng lắm D lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo Sản phẩm iển hình Nông nghiệp Bán lẻ Công nghiệp Công cộng
Cấu trúc thị trưßng phân chia thị trưßng thành hai hình thái thị trưßng cơ bản: thị trưßng
cạnh tranh hoàn hảo và thị trưßng cạnh tranh không hoàn hảo (bao gồm: bán cạnh tranh, bán ộc
quyền, ộc quyền). Các ặc trưng của hai hình thái thị trưßng này có thể tóm tắt trong biểu ồ dưới ây:
Đ¯àNG CÄU CþA DOANH NGHIÞP
Một thß tr°áng c¿nh tranh hoàn hÁo ược ặc tính bái:
NhiÁu ng°ái mua và bán,
SÁn phẩm ồng nhÃt (t°¡ng tự nhau),
Không có rào cÁn thß tr°áng và Thông tin thß tr°áng là hoàn hÁo.
Thực tế, thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo có vô số ngưßi mua và bán một sản phẩm. Khi ó,
ngưßi mua và ngưßi bán là ngưßi nh¿n giá và mức giá này do quan hệ cung cầu thị trưßng xác ịnh.
Đư ờn g c ầu do an h n gh iệp
Đư ờn g c ầu do an h n gh iệp tr tr GiÆ o ng o ng
thị tr ư ờn g CT ho à n h ảo GiÆ
th ị tr ư ờn g CT k h ôn g h oà n h ảo
- Doanh nghiệp là người nhận giá
- Doanh nghiệp là người ịnh giá
- Thông tin thị trư ờ ng à l hoàn hảo - Thôn g ti n t h ị t r ườ ng là khô ng hoàn hảo T ị h t r ư ờ n g D oa n h n gh i ệp GiÆ P GiÆ D P 0 Giá thị trường D 0 0 L ượng Q L ượng L ượng L ượng
Biểu ồ dưới ây minh họa mối quan hệ giữa ưßng cầu thị trưßng và doanh nghiệp. Giá cân
bằng ược xác ịnh thông qua quan hệ cung cầu thị trưßng. Từ khi, sản lượng của doanh nghiệp
chỉ chiếm một phần rất nhỏ so với tổng sản lượng của thị trưßng cho nên mỗi doanh nghiệp
không thể tác ộng vào giá thị trưßng. Vì thế, doanh nghiệp có ưßng cầu sản phẩm là co giãn
hoàn toàn tại mức giá thị trưßng.
QUY¾T ĐÞNH SÀN XUÂT
Như ã ề cập trong các phần trước, thßi kỳ ngắn hạn luôn có ít nhất một yếu tố ầu vào là cố ịnh.
Do vậy, luôn tồn tại chi phí cố ịnh trong ngắn hạn. Trong khi ó, thßi kỳ dài hạn là thßi gian ủ dài
ể doanh nghiệp có thể thay ổi cấu trúc các yếu tố ầu vào. Cho nên mọi chi phí ều biến ổi trong dài hạn. lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
QUY¾T ĐÞNH SÀN XUÂT NGÀN H¾N
Các quyết ịnh sản xuất trong ngắn hạn tập trung vào lượng cung của doanh nghiệp. Việc xem
xét mối quan hệ giữa ưßng cầu và chi phí nhằm nghiên cứu hành vi ra quyết ịnh của doanh nghiệp.
Tåi a hóa lÿi nhu¿n
Như ã ề cập trước ây, một doanh nghiệp tåi a hóa lÿi nhu¿n sẽ sản xuất á mức sản lượng mà á
ó doanh thu biên bằng với chi phí biên. Doanh thu biên ược xác ịnh bằng: MR
TR ,hay MR TR Q 'ø ù Q
Một cách tương tự, chi phí biên ược xác ịnh bằng: MC
TC ,hay MC TC Q 'ø ù Q
Như chúng ta ã biết, doanh thu biên bằng với giá thị trưßng trong thị trưßng cạnh tranh hoàn
hảo. Biểu ồ dưới ây minh họa về mối quan hệ này. GiÆ, Chi ph L ượng
Biểu ồ dưới ây minh họa ưßng chi phí biên và chi phí trung bình. Như biểu ồ cho thấy,
doanh nghiệp sẽ tối a hóa lợi nhuận tại mức sản lượng Qo mà á ó MR = MC. Trong ó, mức giá
Po ược xác ịnh trên ưßng cầu. D lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo GiÆ, Chi ph L ượng
Tại mức sản lượng Qo, chi phí trung bình bằng ATCo. Vì vậy, lợi nhuận trên mỗi ơn vị sản
lượng bằng Po - ATCo (= doanh thu trên mỗi ơn vị - chi phí trung bình). Trong khi ó, lợi nhuận
bằng lợi nhuận ơn vị x tổng sản lượng sản xuất. Như biểu ồ dưới ây chỉ ra rằng lợi nhuận của
doanh nghiệp chính là phần chữ nhật tô ậm (lưu ý rằng chiều cao của hình chữ nhật là lợi nhuận
ơn vị và chiều rộng chính là tổng sản lượng sản xuất).
Nếu doanh nghiệp có lợi nhuận thì tỷ suất lợi nhuận trên ầu tư sẽ lớn hơn tỷ suất so với các
lựa chọn ầu tư khác của doanh nghiệp. Trong trưßng hợp này, doanh nghiệp quyết ịnh sản xuất
với mức sản ượng Qo. Trong khi ó, lợi nhuận kinh tế này sẽ khích thích thêm các doanh nghiệp
mới gia nhập vào ngành. Chúng ta sẽ ề cập chi tiết hơn sự tác ộng của các doanh nghiệp mới gia
nhập ngành ảnh hưáng ến giá và lượng á phần sau. Tåi thiểu lß và ngừng sÁn xuÃt
Giả sử, P < ATC tại mức sản lượng mà MR = MC. Liệu rằng doanh nghiệp có tiếp tục sản xuất
hay không? Để tìm câu trả lßi, chúng ta hãy so sánh mức lỗ này với mức lỗ mà doanh nghiệp
ngừng sản xuất. Nếu doanh nghiệp ngừng sản xuất thì doanh thu của doanh nghiệp bằng không
và chi phí bằng với chi phí cố ịnh (lưu ý, chi phí cố ịnh luôn phát sinh cho dù doanh nghiệp có
sản xuất hay không). Vì vậy, doanh nghiệp sẽ mất i (lỗ) toàn bộ phần chi phí cố ịnh. Doanh
nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn nếu như phần lỗ của doanh nghiệp ít hơn chi phí cố
ịnh (tåi thiểu lß). Điều này xảy ra khi AVC < P < ATC, khi ó doanh thu của doanh nghiệp không chỉ bù ắp toàn bộ chi phí biến ổi mà còn bù ắp ược GiÆ, Chi ph GiÆ, Chi ph Lợi nhuận < 0 L ượng L ượng lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
một phần của chi phí cố ịnh. Theo thuật ngữ toán học, iều này có nghĩa là doanh nghiệp tiếp tục
sản xuất miễn là: TR = P Q > TVC. Chia cả hai vế cho Q, chúng ta có thể viết lại iều kiện này
theo một cách khác như sau: P > AVC
Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn, thực tế một doanh nghiệp sẽ tiếp tục sản xuất nếu giá
lớn hơn chi phí biến ổi trung bình. Doanh nghiệp sẽ óng cửa (ngừng sÁn xuÃt) khi giá nhỏ hơn
chi phí biến ổi trung bình. Chúng ta sẽ xem xét tình huống này trong biểu ồ dưới ây. Trong
trưßng hợp này, mặt dù doanh nghiệp lỗ, nhưng mức lỗ sẽ tối thiểu tại mức sản lượng mà MR =
MC. Điều này xảy ra tại mức sản lượng Q’. Do chi phí trung bình (ATC’) lớn hơn giá (P’),
doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Tuy nhiên, giá vẫn còn lớn hơn AVC cho nên doanh nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất.
Nếu doanh nghiệp óng cửa trong trưßng hợp trên thì doanh nghiệp sẽ nất i toàn bộ chi phí
cố ịnh ( ây là phần tô ậm của hình chữ nhật có diện tích bằng AFC x Q = TFC). So sánh lỗ của
doanh nghiệp trong trưßng hợp ngừng sản xuất (phần tô ậm trong biểu ồ dưới) với lỗ khi doanh
nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn, thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ ít hơn nếu như doanh
nghiệp tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn. Chi ph Lỗ nhiều hơn nếu ngừng sản xuất L ượng GiÆ,
Từ lập luận á trên, doanh nghiệp sẽ ngừng sản xuất khi P < AVC. Dĩ nhiên, doanh nghiệp sẽ
rút lui khỏi ngành khi bị lỗ trong dài hạn (lưu ý rằng không có chi phí cố ịnh trong dài hạn).
Giá hoà vån
Nếu giá thị trưßng bằng với iểm cực tiểu của ưßng ATC thì lợi nhuận của doanh nghiệp bằng
không (giá hoà vån). Trong trưßng hợp này, doanh nghiệp sẽ nhận ược một tỷ suất thu nhập
trên ầu tư bằng với tỷ suất ầu tư của các ngành khác. Thực tế khi iều này xảy, không có ộng lực
khích thích sự gia nhập hay rút lui khỏi ngành của doanh nghiệp. Biểu ồ dưới ây minh họa cụ
thể cho trưßng hợp này. D lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo Chi ph Lợi nhuận = 0 L ượng GiÆ,
Nếu giá thấp hơn AVC thì doanh nghiệp sẽ óng cửa và ược minh họa thông qua biểu ồ dưới
ây. Phần diện tích tô ậm (với chiều cao giới hạn bái ATCo và AVCo) bằng với chi phí cố ịnh của
doanh nghiệp (phần lỗ khi doanh nghiệp óng cửa). Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục
sản xuất thì doanh nghiệp sẽ lỗ nhiều hơn, không chỉ mất toàn bộ chi phí cố ịnh mà còn lỗ do
giá thấp hơn AVC (tương ứng với phần tô ậm của diện tích giới hạn bái chiều cao giữa AVCo
và Po. Như minh họa dưới ây, doanh nghiệp sẽ lỗ ít hơn nếu ngừng sản xuất khi P < AVC. GiÆ, Chi ph L ượng
Đ°áng cung ngÁn h¿n
Cho ến bây giß, chúng ta quan sát thấy doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất tại mức
giá P = MC, miễn là P > AVC. Biểu ồ dưới ây chỉ ra các mức giá P0, P1, P2 và P3 tưong ứng với
các mức sản lượng Q0, Q1, Q2 và Q3. Như vậy, ưßng MC xác ịnh mức sản lượng sản xuất của
doanh nghiệp miễn là P > AVC. Phần MC nằm phía trên AVC min chỉ ra lượng cung theo các
mức giá, ó chính là °áng cung ngÁn h¿n của doanh nghiệp. Đưßng cung ược minh họa bái
phần MC nằm phía trên AVCmin tô ậm dưới ây. lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo GiÆ, Chi ph Đường cung ngắn hạn L ượng
QUY¾T ĐÞNH SÀN XUÂT DÀI H¾N
Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ gia nh¿p ngành khi có lợi nhuận kinh tế dương và rái khãi
ngành khi lợi nhuận kinh tế âm (lỗ). Bây giß, chúng ta hãy xem xét hành vi gia nhập hay rút lui
thị trưßng của các doanh nghiệp hoạt ộng trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo tác ộng ến thị
trưßng như thế nào. Giả sử, một doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế dương với giá cân bằng trên
thị trưßng hiện tại. Trong trưßng hợp này, các doanh nghiệp mới sẽ gia nhập ngành sẽ làm tăng
cung. Khi cung tăng sẽ dịch chuyển ưßng cung sang phải và giá cân bằng thị trưßng sẽ giảm
xuống. Quá trình này tiếp diễn cho ến khi lợi nhuận kinh tế bằng không (lÿi nhu¿n thông
th°áng
), sẽ không khích thích thêm doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trưßng.
Biểu ồ dưới ây minh họa cân bằng dài hạn khi doanh nghiệp nhận lợi nhuận kinh tế bằng không. T hị tr ư ờ ng D oa n h n gh i ệp GiÆ GiÆ, Chi ph Lợi nhuận = 0 L ượng L ượng
Giả ịnh trong trưßng hợp doanh nghiệp bị lỗ. Trong tình huống này, doanh nghiệp sẽ rßi khỏi
ngành trong dài hạn. Khi doanh nghiệp rút lui khỏi thị trưßng thì ưßng cung sẽ dịch chuyển sang
trái cho ến khi lợi nhuận kinh tế bằng không (như minh họa á biểu ồ trên).
Vì vậy, cân bằng dài hạn diễn ra khi doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng không. Khi cân
bằng dài hạn diễn ra thì sức hấp dẫn ngành không còn nữa bái tỷ suất lợi nhuận ngành tương
tương với những ngành khác.
Cân bằng dài h¿n và hißu quÁ kinh t¿
Khi cân bằng dài hạn xảy ra, có hai ặc trưng hữu hiệu như sau:  P = MC và P = ATC min. D lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
P = MC là rất quan trọng với xã hội bái giá phản ảnh lợi ích biên của xã hội trong khi chi
phí bên phản ảnh chi phí biên của xã hội trong việc sản xuất hàng hóa (bỏ qua tác ộng ngoại
ứng). Tại iểm cân bằng, lợi ích biên của xã hội bằng với chi phí biên của xã hội, khi ó lợi ích
biên của xã hội trong việc sản xuất hàng hóa là cực ại.
Sản xuất tại ATC min có nghĩa là xã hội sản xuất hàng hóa với chi phí ơn vị thấp nhất. Rõ
ràng, khi ạt ược như vậy thì sản xuất hàng hóa ạt ược sự hữu hiệu.
Hißu quÁ kinh t¿ có ược khi thỏa mãn cả hai iều kiện á trên. Khi ó, mức sản lượng cân
bằng dài hạn của doanh nghiệp gọi là qui mô hißu quÁphúc lÿi xã hái (tổng thặng dư tiêu
dùng và thặng dư sản xuất) là lớn nhất.
Thặng d° tiêu dùng và thặng d° sÁn xuÃt
Thặng d° tiêu dùng
chính là lợi ích ròng mà ngưßi tiêu dùng nhận ược khi tiêu dùng hàng hóa.
Thặng dư tiêu dùng có ược khi lợi ích biên trên mỗi ơn vị lớn hơn chi phí biên của ơn vị tiêu dùng sau cùng. GiÆ (nghn ồng) 5 D 10 L ượn g
Giả sử, một cá nhân mua 10 ơn vị hàng hóa với giá 5 nghìn ồng. Với ơn vị ầu tiên, cá nhân
mong muốn trả 9 nghìn ồng, do ó có 4 nghìn ồng thặng dư tiêu dùng. Tương tự như vậy, với các
ơn vị tiêu dùng tiếp theo thì cá nhân sẽ có thặng dư tiêu dùng nhỏ hơn khi lượng tiêu dùng tăng
lên. Tổng thặng dư tiêu dùng của cá nhân chính là phần diện tích tô ậm trong biểu ồ dưới ây.
Đây chính là phần chênh lệch giữa tổng lợi ích và tổng chi phí.
Thặng d° sÁn xuÃt cũng ược ịnh nghĩa một cách tương tự, ó là lợi ích ròng của nhà sản
xuất khi bán hàng hóa. Thặng dư sản xuất có ược bái P = MC cho ơn vị sản xuất sau cùng. Các
ơn vị sản xuất trước ó có chi phí biên thấp hơn giá bán của doanh nghiệp. GiÆ Thặng dư tiŒu døng Thặng dư sản xuất L ượng
Trong biểu ồ trên, phần diện tích ô ậm trên mức giá là thặng dư tiêu dùng và phần tô ậm
dưới mức giá là thặng dư sản xuất. Lợi ích ròng của xã hội chính là tổng của thặng dư tiêu dùng
và thặng dư sản xuất. Đ°áng cung dài h¿n
Phương trình lợi nhuận cho thấy doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng không khi và chỉ khi
giá bằng với chi phí trung bình (ATCmin). Nếu giá bán cao hơn chi phí trung bình thì doanh
nghiệp có lợi nhuận kinh tế dương. Điều này sẽ hấp dẫn các doanh nghiệp mới gia nh¿p thß
tr°áng
. Mức giá thấp hơn chi phí trung bình, lợi nhuận kinh tế âm sẽ dẫn ến hiện tượng một số lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
doanh nghiệp rút khãi thß tr°áng. Tiến trình gia nhập và rút khỏi thị trưßng kết thúc chỉ khi
giá và chi phí trung bình bằng nhau.
Như ã ề cập trước ây, quyết ịnh sản xuất của doanh nghiệp tại mức sản lượng sao cho giá
bằng với chi phí biên (MC). Mặt khác, quá trình gia nhập và rút khỏi thị trưßng một cách tự do
làm cho giá bằng với chi phí trung bình (ATCmin) và vì vậy cũng bằng với chi phí biên. Một
khi doanh nghiệp quyết ịnh sản xuất tại mức sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất thì doanh
nghiệp ạt ến qui mô hißu quÁ. Như vậy, cân bằng trong dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh
hoàn hảo sẽ ạt ến qui mô hiệu quả. P
C ân bằ n g d oa n h n gh i ệp dà i hạ n P
C un g th ị tr ư ờ ng tr o ng dà i hạ n MC Cung ngắn hạn S ATC S 1 E D Cung dài hạn P=ATCmin P 0 D 1 D 0 0 Q 0 Q Q
Biểu ồ trên minh họa cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, giá bằng với
chi phí biên (MC), doanh nghiệp sẽ tối a hóa lợi nhuận. Giá cũng bằng với chi phí trung bình
(ATCmin), vì vậy lợi nhuận bằng không. Các doanh nghiệp mới không có ộng lực ể gia nhập
vào thị trưßng, cũng như các doanh nghiệp hiện tại không có ộng lực ể rút khỏi thị trưßng.
Qua phân tích hành vi của doanh nghiệp, chúng ta có thể xác ịnh ưßng cung thị trưßng.
Trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo, chỉ có một mức giá xác ịnh tại cân bằng dài hạn (ATCmin).
Điều này cho thấy ưßng cung dài hạn co giãn hoàn toàn tại mức giá này như minh họa á biểu ồ
trên. Tuy nhiên, ưßng cung thị trưßng có thể dốc lên. Giải thích cho ưßng cung dốc lên liên quan ến 2 lý do sau:
Lý do thứ nhất, nguồn lực sử dụng trong sản xuất là có giới hạn. Chẳng hạn ối với sản phẩm
nông nghiệp. Khi có nhiều ngưßi làm nông, giá ất sẽ tăng lên và iều này làm gia tăng chi phí
sản xuất. Chi phí gia tăng làm cho cung gia tăng nhỏ hơn so với cầu. Điều này làm cho ưßng
cung dài hạn dốc lên, thậm chí có sự tự do thâm nhập ngành.
Lý do thứ hai, ó là các doanh nghiệp có chi phí khác nhau. Chẳng hạn như thị trưßng dịch
vụ sơn (nhà cửa, công trình), các thợ sơn hay chủ thầu sẽ có chi phí khác nhau tùy thuộc vào tay
nghề và thßi gian thực hiện dịch vụ. Những thợ sơn có chi phí thấp sẽ thuận lợi hơn trong việc
gia nhập so với thợ sơn có chi phí cao. Khi có sự tăng cầu, những thợ sơn mới với chi phí cao
ược khuyến khích gia nhập thị trưßng ể gia tăng mức phục vụ nhằm áp ứng nhu cầu. Bái vì
những thợ mới thưßng có chi phí cao hơn, giá dịch vụ phải gia tăng ể em lại lợi nhuận thợ sơn
mới thâm nhập thị trưßng. Vì vậy, ưßng cầu phải dốc lên.
Tóm lại, các doanh nghiệp có thể dể dàng thâm nhập hay rút lui thị trưßng trong dài hạn hơn
so với trong ngắn hạn và ưßng cung dài hạn thưßng co giãn hơn so với ưßng cung ngắn hạn.
Minh háa mô hình c¿nh tranh hoàn hÁo
Một thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo có hàm cung và cầu thị trưßng như sau: Hàm cầu: QD = 250 - 10P Hàm cung: QS = -50 + 20P
Một doanh nghiệp hoạt ộng trong thị trưßng này có hàm chi phí như sau: TC = 200 - 20Q + Q2 D lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
1. Xác ịnh ưßng cầu và doanh thu biên của doanh nghiệp?
2. Xác ịnh sản lượng tối a hóa lợi nhuận ( Max)?
3. Xác ịnh sản lượng hoà vốn (lợi nhuận = 0)?
4. Quyết ịnh sản xuất, khi thuế ơn vị t = 2?
5 Quyết ịnh sản xuất, khi thuế doanh thu t% = 20%? Bài giÁi
1. Đ°áng cÅu và doanh thu biên cÿa doanh nghißp:
Điểm cân bằng thị trưßng E (PE, QE), khi ó: Giá cân bằng PE : QD = QS => 250 - 10PE = -50 + 20PE => 30PE = 300
Vậy, giá cân bằng thị trưßng: PE = 10 Thế PE
= 10 vào hàm cầu hoặc cung, ta ược:
Lượng cân bằng thị trưßng: QE = 150
Biểu ồ minh họa ưßng cầu thị trưßng và doanh nghiệp như sau: P P D E D 10 10 P = MR D 0 0 150 Q Q
Trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp là ngưßi nhận giá, khi ó:
+ Đưßng cầu doanh nghiệp co giãn hoàn toàn tại PE = 10, + Đưßng
doanh thi biên trùng với ưßng cầu: MR = PE = 10.
2 . SÁn l°ÿng tåi a hóa lÿi nhu¿n : P Ta có: Max : MR = MC Mà, lợi nhuận: MC (Q) = TR(Q) - TC(Q) ATC
=> (Q) = 10Q - (200 - 20Q + Q2) => (Q) = -Q2 + 30Q - 200 Mặt khác, MR = 10 MC = TC’(Q) = 2Q - 20 D 10 MR = MC  10 = 2Q 0 - 20 P = MR 8.3 => Q 0 = 15
Sản lượng tối a hóa lợi nhuận: Q0 = 15
Thế Q0 = 15 vào hàm (Q) á trên: 0
=> = -(15)2 + 30 (15) - 200 = 25 Lợi 10 15 20 Q TR, nhuận ạt ược: TC Max = 25 TC TR 200 lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
3. SÁn l°ÿng hoà vån ( = 0): = 0  TR = TC, hay (Q) = -Q2 + 30Q - 200 = 0 => Q1 = 10; Q2 = 20 Sản lượng hoà vốn tại: Q1 = 10; Q2 = 20
4. Thu¿ ¡n vß t = 2: P T h uế ơ n v ị ( t = 2)
=> 1 = 10Q - (200 - 20Q + Q2) - 2Q MC 1 MC => 1 = -Q2 + 28Q - 200 1 = -4 ATC Đặt, TC1 = TC + t Q
=> MC1 = TC1’(Q) = MC + t => MC1 = 2Q - 18 D Mà, 1 Max : MR = MC1 10 P = MR
=> 10 = 2Q1 - 18 => Q1 = 14 8.28 8
Sản lượng lợi nhuận tối a: Q 1 = 14 Thế Q1 = 14 vào 1(Q), ta có:
1 = -(14)2 + 28 (14) - 200 = -4 0 10 15 20 Q Lợi nhuận ạt ược: 1 = -4 14
5. Thu¿ doanh thu t% = 20%: P
T h uế do a nh thu ( t% = 2 % 0 ) 1 = TR - TC - t% TR MC
=> 1 = 8Q - (200 - 20Q + Q2) 1 = -4 ATC => 1 = -Q2 + 28Q - 200 Đặt, TR1 = TR - t% TR
=> MR1 = TR1’(Q) = (1-t%) MR D => MR 10 1 = 0.8 10 = 8 P = MR 8.28 Mà, D 1 1 Max : MR1 = MC 8 P = MR => 8 = 2Q 1
1 - 20 => Q1 = 14 Sản lượng lợi
nhuận tối a: Q1 = 14 Thế Q1 = 14 vào 0 1(Q), ta có: 10 15 20 Q 14
1 = -(14)2 + 28 (14) - 200 = -4
1 . CÃu trúc thß tr°áng là gì?
Đối với các nhà kinh tế, cấu trúc thị trưßng là một mô hình về cách thức các doanh nghiệp
có cùng hành vi trong những iều kiện cụ thể. D lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo Lợi nhuận ạt ược: 1 = -4 MàT Sä THU¾T NGĀ Cấu trúc thị trưßng Lợi nhuận kinh tế Qui mô hiệu quả Cạnh tranh hoàn hảo Tối a hóa lợi nhuận Phúc lợi xã hội Bán cạnh tranh Bán Tối thiểu lỗ Thặng dư tiêu dùng ộc quyền Ngừng sản xuất Thặng dư sản xuất Độc quyền Nhận Đưßng cung ngắn hạn Đưßng cung dài hạn giá Cân bằng dài hạn Gia nhập thị trưßng Định giá Sản xuất hữu hiệu Rút khỏi thị trưßng CÂU HâI ÔN T¾P
Một mô hình là là một sự ơn giản hóa cho thế giới thực. Một vài doanh nghiệp trên thế giới
có thể giống với mô hình trong cấu trúc thị trưßng, nhưng hầu hết tất cả chúng gần với một trong
bốn mô hình cấu trúc thị trưßng. Vì vậy, việc hiểu biết các mô hình có thể giúp chúng ta hiểu
hành vi của doanh nghiệp hoạt ộng trong thế giới thực.
Cấu trúc thị trưßng ược nhận dạng thông qua ba ặc tính: số lượng doanh nghiệp trong thị
trưßng; mức ộ dể dàng ối với các doanh nghiệp mới có thể gia nhập thị trưßng; mức ộ khác nhau của các sản phẩm
2. Th¿ nào là ng°ái nh¿n giá, ng°ái ßnh giá?
Ngưßi nhận giá là các doanh nghiệp buộc phải theo mức giá bán thị trưßng ối với sản phẩm
của doanh nghiệp, mỗi một doanh nghiệp không thể thay ổi mức giá thị trưßng. Các doanh
nghiệp trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo là những ngưßi nhận giá. Nếu như có một doanh
nghiệp cố gắng ể nâng giá bán dù rất ít, thì những ngưßi mua sẽ lập tức chuyển sang những
ngưßi bán khác ngay lập tức.
Ngưßi ịnh giá (ngưßi thiết ặt giá, ngưßi tham khảo giá) là những doanh nghiệp xác ịnh lượng
sản xuất và giá bán cho sản phẩm của họ. Các doanh nghiệp trong thị trưßng ộc quyền, bán cạnh
tranh và bán ộc quyền là những ngưßi ịnh giá.
3. Đ°áng doanh thu biên cÿa doanh nghißp trong mßi cÃu trúc thß tr°áng trông giång nh° th¿ nào?
Đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, ưßng doanh thu biên trùng với ưßng cầu, là ưßng
nằm ngang tại mức giá thị trưßng. Đối với các doanh nghiệp trong mô hình cấu trúc thị trưßng
khác, ưßng doanh thu biên là ưßng dốc xuống và nằm phía dưới ưßng cầu.
4. C¿nh tranh hoàn hÁo là gì?
Cạnh tranh hoàn hảo là một cấu trúc thị trưßng mà á ó có nhiều doanh nghiệp nhỏ sản xuất
các sản phẩm ồng nhất, có thể dể dàng thâm nhập hay rút lui khỏi thị trưßng, ngußi mua và
ngưßi bán có thông tin hoàn hảo. Thực tế, chỉ có vài thị trưßng có ặc tính chính xác như ịnh
nghĩa trên. Chẳng hạn, nông nghiệp, phế liệu, video cho thuê. Nghiên cứu cạnh tranh hoàn hảo
cũng rất có giá trị khi so sánh hiệu quả của cạnh tranh hoàn hảo so với các cấu trúc thị trưßng khác.
5. Đ°áng cÅu cÿa doanh nghißp ho¿t áng trong thß tr°áng c¿nh tranh hoàn hÁo trông nh° th¿ nào?
Giá thị trưßng của lúa mỳ ược thiết lập bái quan hệ cung cầu thị trưßng. Nếu ngưßi nông
dân cố gắng nâng giá so với giá thị trưßng, ngưßi mua có thể tìm kiếm những ngưßi bán khác ể
mua. Điều mà ngưßi nông dân có thể làm là hoặc chấp nhận giá hợc rút lui thị trưßng.
Ngưßi trồng lúa là một doanh nghiệp iển hình cho thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo. Doanh
nghiệp là ngưßi nhận giá, họ chỉ có thể kiểm soát ược iều duy nhất là bán bao nhiêu mà thôi.
6. Doanh nghißp c¿nh tranh hoàn hÁo muån tåi a hóa lÿi nhu¿n trong ngÁn h¿n bằng cách nào? lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
Doanh nghiệp có thể chọn mức sản lượng ể tối a hóa lợi nhuận. Mức sản lượng này có thể
xác ịnh tại iểm mà á ó doanh thu biên bằng với chi phí biên.
7. T¿i iểm nào thì doanh nghißp quy¿t ßnh t¿m ngừng sÁn xuÃt?
Một doanh nghiệp ầu tư toàn bộ chi phí biến ổi vào hoạt ộng sản xuất. Doanh nghiệp sẽ óng
cửa tạm thßi khi giá thị trưßng dưới giá óng cửa, iểm tối thiểu của chi phí biến ổi trung bình. tại
iểm này, Tại iểm này, doanh nghiệp lỗ nhiều hơn nếu vẫn tiếp tục sản xuất. Khi ó, giá bán không
những không bù ắp toàn bộ chi phí cố ịnh, mà còn lỗ trên mỗi ơn vị sản xuất ra do chi phí biến
ổi cao hơn giá thị trưßng.
8. Khi nào thì doanh nghißp óng cÿa sÁn xuÃt?
Một doanh nghiệp sẽ óng cửa sản xuất doanh nghiệp không bù ắp nỗi chi phí trung bình
trong dài hạn. Nếu giá thị trưßng thấp hơn iểm cực tiểu của ưßng chi phí trung bình, doanh
nghiệp sẽ óng cửa hay rút lui thị trưßng. Khi ó, doanh thu của doanh nghiệp không thể bù ắp
những chi phí cơ hội do sử dụng nguồn lực của những ngưßi sá hữu, vì vậy ngưßi sá hữu sẽ tốt
hơn nếu như ầu tư nguồn lực vào lĩnh vực khác trong nền kinh tế.
9. Giá hoà vån là gì?
Doanh nghiệp hòa vốn khi lợi nhuận kinh tế bằng không - iều này có nghĩa là ưßng cầu (giá
thị trưßng) bằng với iểm tối thiểu của ưßng chi phí trung bình. Tại mức giá hòa vốn, doanh
nghiệp có thể thu hồi toàn bộ chi phí, bao gồm chi phí cơ hội của các nguồn lực sử dụng.
10. Đ°áng cung ngÁn h¿n cÿa doanh nghißp nh° th¿ nào?
Khi doanh thu bằng hoặc vượt quá chi phí biến ổi, doanh nghiệp sẽ sản xuất tại mức mà
MR=MC. Đưßng cung ngắn hạn của doanh nghiệp là một phần của ưßng chi phí biên nằm phía
trên iểm tối thiểu của ưßng chi phí biến ổi trung bình.
11. Đ°áng cung dài h¿n cÿa doanh nghißp trong dài h¿n nh° th¿ nào?
Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ óng cửa hay rút lui ngành nếu giá thấp hơn chi phí trung
bình. Khi ó, ưßng cung dài hạn của doanh nghiệp là phần của ưßng chi phí biên nằm trên iểm
cực tiểu của ưßng chi phí trung bình.
12. Cân bằng dài h¿n trong thß tr°áng c¿nh tranh hoàn hÁo là gì?
Cân bằng dài hạn trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo là iểm mà á ó doanh nghiệp thu ược
lợi nhuận thông thưßng (lợi nhuận kinh tế bằng không). Điều này có nghĩa là doanh nghiệp sẽ
sản xuất á chi phí thấp nhất có thể, không có hao phí. Một yếu tố quan trọng trong cân bằng dài
hạn, ó là hiệu quả kinh tế - không có cách nào làm cho một ngưßi lợi hơn mà không làm thiệt ối với ngưßi khác.
CÁC VÂN ĐÀ VÀ ĀNG DĀNG
1. Loại nước uống nào sau ây mô tả tốt nhất các ặc tính của một thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo?
Những loại khác tại sao không? a. Nước máy b. Nước óng chai c. Coca Cola d. Bia
2. Ngành sản xuất cam thảo là cạnh tranh hoàn hảo. Mỗi doanh nghiệp sản xuất ược 2 nghìn tấn
mỗi năm. Chi phí trung bình là 3 nghìn ồng mỗi kg và bán ược 4.5 nghìn ồng mỗi kg. a.
Chi phí biên của mỗi kg là bao nhiêu? b.
Ngành công nghiệp có ang cân bằng trong dài hạn không? Tại sao?
3. Long Hải là một doanh nghiệp hoạt ộng trong thị trưßng cạnh tranh hoàn hảo với mục tiêu
tối a hóa lợi nhuận. Giá mỗi ơn vị sản phẩm là 27 nghìn ồng. Tổng chi phí doanh nghiệp phải
chi ra mỗi ngày là 280 nghìn ồng, với chi phí cố ịnh 30 nghìn ồng. Doanh nghiệp sản xuất 10 D lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
ơn vị mỗi ngày. Bạn có thể nói gì về quyết ịnh ngừng sản xuất của doanh nghiệp trong ngắn
hạn và quyết ịnh rßi ngành của doanh nghiệp trong dài hạn.
4. Tổng chi phí và tổng doanh thu (triệu ồng) của doanh nghiệp ược cho á bảng sau: Số lượng 0 1 2 3 4 5 6 7 Tổng chi phí 8 9 10 11 13 19 27 37 Tổng doanh thu 0 8 16 24 32 40 48 56 a.
Tính lợi nhuận á mỗi mức sản lượng? Doanh nghiệp nên sản xuất bao nhiêu ể tối a hóa lợi nhuận? b.
Tính doanh thu biên và chi phí biên á mỗi mức sản lượng? Vẽ ồ thị minh họa?
(Gợi ý: sử dụng iểm giữa các số nguyên. Ví dụ, chi phí biên giữa 2 và 3 ược vẽ tại 2.5. à
mức sản lượng nào hai ưßng này cắt nhau? Điều này liên quan như thế nào ến câu trả lßi của bạn á câu a? c.
Bạn có thể nói rằng doanh nghiệp này hoạt ộng trong một ngành cạnh tranh hoàn
hảo ược không? Nếu úng vậy, bạn có thể nói rằng ngành ang á trạng thái cân bằng dài hạn ược không?
5. Giả sử, ngành công nghiệp in sách là cạnh tranh và bắt ầu á trạng thái cân bằng dài hạn. a.
Vẽ ồ thị biểu thị một doanh nghiệp iển hình trong ngành này? b.
Công ty in công nghệ cao (Hi-Tech) phát minh ra một tiến trình mới làm giảm ột
ngột chi phí in sách. Điều gì xảy ra ối với lợi nhuận của công ty này và giá sách trong ngắn
hạn khi bằng phát minh sáng chế của Hi-Tech ngăn cản các doanh nghiệp khác sử dụng công nghệ mới? c.
Điều gì xảy ra trong dài hạn khi bằng phát minh sang chế hết hiệu lực và các doanh
nghiệp khác tự do sử dụng công nghệ này?
6. Nhiều tàu thuyền nhỏ làm bằng vật liệu sợi thủy tinh và nhựa mà chúng ược sản xuất ra từ
dầu thô. Giả sử giá dầu gia tăng. a.
Sử dụng ồ thị, biểu thị iều gì sẽ xảy ra ối với ưßng chi phí của mỗi doanh nghiệp
sản xuất tàu và ối với ưßng cung thị trưßng? b.
Điều gì sẽ xảy ra ối với lợi nhuận của nhà sản xuất tàu trong ngắn hạn? Điều gì sẽ xảy
ra ối với số lượng các nhà sản xuất tàu trong dài hạn?
7. Giả sử, có 800 quán bún á Đà Nẵng. Mỗi quán có một ưßng chi phí trung bình hình chữ
U. Đưßng cầu thị trưßng ối với bún là dốc xuống và thị trưßng bún là cân bằng dài hạn.
a. Vẽ trạng thái cân bằng hiện tại, bằng cách sử dụng các ưßng cho toàn bộ thị trưßng và cho mỗi quán bún?
b. Bây giß thành phố quyết ịnh thu hẹp số lượng quán bún, giảm những quán bún không
ảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, số lượng quán bún chỉ còn 500. Quyết ịnh này sẽ ảnh
hưáng gì ến thị trưßng và ến cá nhân mỗi quán bún còn lại? Sử dụng ồ thị ể minh họa câu trả lßi của bạn? 8.
Giả sử trong một ngành cạnh tranh, tất cả các doanh nghiệp có chi phí cố ịnh là 60 nghìn
ồng và có chi phí biên (nghìn ồng) như sau: Sản lượng (Q) Chi phí biên (MC) 1 20 2 40 3 60 4 80 5 100 lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo a.
Giả sử, giá sản phẩm trên thị trưßng là 100 nghìn ồng. Mỗi doanh nghiệp sẽ sản
xuất bao nhiêu ơn vị sản phẩm? Mỗi doanh nghiệp sẽ thu ược bao nhiêu lợi nhuận? Ngành
có cân bằng dài hạn hay không? Tại sao bạn biết? b.
Trong dài hạn, sẽ có sự xuất ngành và nhập ngành á ngành này hay không? Giá sản
phẩm là bao nhiêu trong dài hạn? Bao nhiêu sản phẩm sẽ ược mỗi doanh nghiệp sản xuất? 9.
Sản phẩm X ược sản xuất trong một ngành cạnh tranh hoàn hảo trong ó các doanh nghiệp
trong ngành là giống hệt nhau và mỗi doanh nghiệp có chi phi cố ịnh là 15 nghìn ồng. Bảng sau
ây biểu thị cầu của ngành và chi phí biên của một doanh nghiệp iển hình: Cầu của ngành
Chi phí biên của doanh nghiệp Giá (nghìn ồng) Sản lượng Sản lượng Chi phí biên (nghìn ồng) 5 750 1 5 10 600 2 10 15 450 3 15 20 300 4 20 25 150 5 25
Giả sử rằng ngành ang á trạng thái cân bằng dài hạn. a.
Giá sản phẩm X là bao nhiêu?
b. Số lượng các doanh nghiệp trong ngành là bao nhiêu?
c. Đưßng cung ngắn hạn của ngành, sản lượng tương ứng với mức giá 10 nghìn ồng? 10.
Sản phẩm y dược cung cấp bái ngành cạnh tranh á ó mỗi doanh nghiệp có chi phí cố ịnh
30 nghìn ồng. Bảng sau ây biểu thị cầu của ngành và chi phí biên của một doanh nghiệp iển hình: Cầu của ngành
Chi phí biên của doanh nghiệp Giá (nghìn ồng) Sản lượng Sản lượng Chi phí biên (nghìn ồng) 5 1500 1 5 10 1200 2 10 15 900 3 15 20 600 4 20 25 300 5 25 30 200 6 30 35 140 7 35 40 50 8 40 a.
Giá của sản phẩm Y là bao nhiêu? b.
Có bao nhiêu doanh nghiệp trong ngành?
Tình hình cầu và chi phí giữ nguyên như cũ, giả sử rằng chính phủ áp ặt một mức thuế sản
xuất 15 nghìn ồng mỗi ơn vị sản phẩm. c.
Trong ngắn hạn, giá mới là bao nhiêu? d.
Trong ngắn hạn, có bao nhiêu doanh nghiệp rßi bỏ ngành? e.
Trong dài hạn, giá mới là bao nhiêu? f.
Trong dài hạn, bao nhiêu doanh nghiệp rßi khỏi ngành? 11.
Trong ngành công nghiệp A, mỗi doanh nghiệp có chi phí cố ịnh 100 nghìn ồng và có
chi phí biên (nghìn ồng) như sau: Sản lượng (Q) Chi phí biên (MC) 1 20 D lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo 2 40 3 50 4 70 5 110 6 130
Đưßng cầu của ngành ược xác ịnh như sau: Giá (P) Sản lượng 20 60 40 48 50 36 70 24 110 12 130 0
Giả sử, ngành ang á trạng thái cân bằng dài hạn. a.
Giá sản phẩm là bao nhiêu?
b. Sản lượng mà mỗi doanh nghiệp sản xuất?
c. Có bao nhiêu doanh nghiệp trong ngành?
Bây giß giả sử ưßng cầu của doanh nghiệp dịch chuyển ra ngoài như sau: Giá (P) Sản lượng 20 96 40 84 50 72 70 60 110 48 130 36
d. Trong ngắn hạn, giá mới của sản phẩm là bao nhiêu và mỗi doanh nghiệp sản xuất bao nhiêu?
e. Trong dài hạn, giá mới của sản phẩm là bao nhiêu và mỗi doanh nghiệp sản xuất bao
nhiêu? Bao nhiêu doanh nghiệp gia nhập hoặc rút khỏi ngành? 12.
Diều ược sản xuất bới các doanh nghiệp như nhau. Hàm chi phí biên và chi phí trung
bình dài hạn của doanh nghiệp ược xác ịnh bái: 100 ATC = Q + và MC = 2Q Q
Trong ó, Q là số lượng diều ược sản xuất a.
à trạng thái cân bằng dài hạn, mỗi doanh nghiệp sản xuất bao nhiêu diều? Mô tả ưßng
cung dài hạn ối với diều? b.
Giả sử, cầu của diều ược ưa ra bái công thức
Q = 8,000 - 50P
Trong ó, Q là lượng cầu và P là giá. Bao nhiêu diều sẽ ược bán? Có bao nhiêu doanh nghiệp trong ngành? c.
Giả sử cầu của diều ột ngột tăng lên ến
Q = 9,000 - 50P lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
Trong ngắn hạn, không có khả năng sản xuất thêm hơn số diều ang có. Giá diều sẽ là bao
nhiêu? Lợi nhuận mỗi nhà sản xuất diều nhận ược là bao nhiêu? d.
Trong dài hạn, giá diều sẽ là bao nhiêu? Có bao nhiêu doanh nghiệp sẽ gia nhập ngành?
Họ sẽ kiếm ược bao nhiêu lợi nhuận? BÀI ĐàC THÊM
Nông dân °ÿc trÿ cÃp vì nh¿p khẩu khoai tây chiên By GINTAUTAS DUMCIUS
Staff Reporter of THE WALL STREET JOURNAL
March 28, 2005; Page A2
WASHINGTON -- Bộ nông nghiệp Mỹ khẳng ịnh rằng việc nhập khẩu khoai tây chiên từ Canada
với mức giá cực thấp vào vụ mùa 2003 và kết quả là những ngưßi trồng khoai tây á Idaho ược
nhận các khoản trợ cấp của chính phủ.
Tuần qua, bộ nông nghiệp ã chấp thuận và dự kiến ngày hôm nay sẽ xác thực lßi thỉnh cầu của
những ngưßi trồng khoai tây á Idaho cho rằng nhập khẩu khoai tây chiên từ Canada vào thị
trưßng rau quả Idaho chiếm hơn 21% trong vụ mùa 2003. Cơn lốc nhập khẩu ã thổi thêm sóng
gió vào ngành này, một ngành chịu thiệt hại từ trào lưu ăn kiêng chứa hàm lượng thấp hy rat
cacbon và sự giảm sút trong việc má rộng chuỗi cung ứng cho các nhà hàng thức ăn nhanh, nơi
tiêu thụ ến 90% khoai tây chiên tiêu dùng á Mỹ.
1. Minh háa bằng ồ thß cho bi¿t nh¿p khẩu làm cho giá h¿ thÃp nh° th¿ nào?
2. T¿i sao thß tr°áng khoai tây có nguy c¡ bi¿n áng vÁ giá?
Paul Patterson, nhà kinh tế về nông nghiệp tại trưßng ại học Idaho, ã cho biết "những năm qua
thật là cơn nghiệt ngã ối với những ngưßi trồng khoai tây trên thị trưßng rau quả=. Anh ta cho
biết hỗ trợ của chính phủ, ược gọi là trợ giá, sẽ không ảnh hưáng ến giá khoai tây hiện tại.
Hỗ trợ giá thương mại của chính nhằm cung cấp hỗ trợ lâu dài cho các nhà sản xuất, chịu ảnh
hưáng cạnh tranh từ nước ngoài, theo sự gia hạn của quốc hội ến 2002. Điều này cho phép ngưßi
sản xuất nhận ến 10,000 USD tiền mặt cũng như chương trình huấn luyện kỹ thuật và thị trưßng,
nếu như họ có thể chứng minh với bộ nông nghiệp rằng các quốc gia nước ngoài làm tổn hại ến
giá nội ịa. Lßi thỉnh cầu có thể ưa ra tùy theo từng bang cụ thể.
Những ngưßi trồng khoai tây á Idaho bán khoai tây trên thị trưßng rau quả có thßi hạn 90 ngày
ể ăng ký với cơ quan dịch vụ nông nghiệp ể tham gia chương trình này.
3. Lißu nhāng khoÁn hß trÿ này có còn Ánh h°ởng ¿n giá nāa không? ĐiÁu gì xÁy ra åi
vßi doanh thu trong tr°áng hÿp này?
Một khi, những ngưßi trồng khoai tây ược chấp thuận hỗ trợ giá, họ có thể nhận lợi ích bằng
tiền dựa trên khả năng sản xuất của họ. Theo Dennis Fiess, chuyên gia hỗ trợ thương mại của
trưßng ại học bang Washington, các khoản hỗ trợ có thể lên ến 3.5 cents trên một trăm pounds
khoai tây và cơ quan dịch vụ nông nghiệp Idaho dự oán sẽ có 285 ngưßi nông dân ủ tiêu chuẩn
với khoản nhận trợ cấp gần 1 triệu USD. Theo phòng thống kê nông nghiệp, Idaho có 818 nông
dân trồng khoai tây vào năm 2002.
Idaho sản xuất 12.3 tỷ pounds vào năm 2003, giảm so với 13.3 tỷ pounds vào năm 2002. Sản
xuất năm 2004 xấp xỉ 13.2 tỷ pounds.
Các chuyên gia nông nghiệp Idaho và những ngưßi trồng khoai tây cho biết nhập khẩu khoai
tây chiên từ Canada ã lên ến 24%, khoảng 1.72 tỷ pounds vào năm 2003 và giành mất khoảng
670 triệu pounds khoai tây Idaho. Giá khoai tây tươi giảm xuống 3.85 cents trên một pounds
vào vụ mùa 2003, mức giá tung bình của 5 năm trước là 4.9 cents một pounds. D lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo
Các chương trình trợ giá của chính phủ thưßng ánh vào ngưßi nhập khẩu khoai tây chiên, nhưng
so với chi phí toàn bộ của ngưßi nông dân thì khoản trợ cấp có thể không nhiều lắm. Ngưßi
nông dân Idaho cho biết < ây chỉ là một giọt trong một thùng chi phí trung bình của ngưßi trồng
khoai tây. Keith Esplin, giám ốc iều hành của Blackfoot nói những ngưßi trồng khoai tây Idaho
á Idaho than vãn rằng < iều không mong ợi á bất kỳ nơi âu dưßng như ang ịnh hình cho những thiệt thòi chúng tôi=.
Ông Fiess sẽ làm việc với bộ phận dịch vụ nông nghiệp nước ngoài và những ngưßi nông dân á
Idaho ể tiến hành huấn luyện kinh doanh cho những ngưßi nông dân. Chương trình bao gồm các
cuộc hội thảo, một số ược cung cấp qua Internet, như các chương trình quản lý kinh doanh cơ
bản, như sử dụng bảng cân ối kế toán và báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ.
Ông Fiess nói rằng "chúng tôi không có ý ịnh cung cấp cho họ bằng M.B.A., iều chúng tôi em
lại cho họ một tầm nhìn khái quát=.
4. Nhāng ai ở Mỹ chßu thißt thòi bởi nh¿p khẩu khoai tây chiên? Ai °ÿc trÿ cÃp? T¿i sao
nhāng thißt h¿i v¿n áng hành lang ể nh¿n trÿ cÃp và t¿i sao không phÁi là nhāng ng°ái °ÿc trÿ cÃp?
TRÀ LàI CÁC CÂU HâI PHÂN TÍCH
Tham khảo tài liệu ề cập trong chương 2, chương 3chương 6 ể hỗ trợ trong việc trả lßi các câu hỏi này. 1.
Khoai tây là yếu tố ầu vào ể sản xuất khoai tây chiên. Vì vậy, tăng cung khoai tây chiên
nhập khẩu từ Canada và iều này có thể không sử dụng khoai tây á Mỹ. Kết quả sẽ làm giảm cầu
khoai tây Mỹ. Khi cầu giảm xuống, giá khoai tây giảm như biểu ồ dưới ây. S 0 GiÆ khoai ty P 0 P 1 D 0 D 1 0 Q 1 Q 0 L ượng khoai tây 2.
Bái vì cầu hầu như không co giãn, phần trăm thay ổi giá do dịch chuyển cầu sẽ cao hơn
so với cầu co giãn. Công thức biểu thị mối quan hệ phần trăm thay ổi giá và phần trăm thay ổi cầu như:
Phần trăm thay ổi giá = (Phần trăm thay ổi cầu)/(Độ co giãn của cầu + Độ co giãn của cung) lOMoAR cPSD| 46831624
Bài 5: Cạnh tranh hoàn hảo 3.
Vâng, cũng có thể. Nếu trợ cấp làm S GiÆ 0
giảm chi phí trồng khoai tây, thì trợ cấp sẽ khoai ty S 1
làm dịch chuyển ưßng cung sang phải và
làm cho giá hạ thấp như trong biểu ồ dưới
ây. Điều gì xảy ra ối với doanh thu tùy thuộc P
vào ộ co giãn của cầu. Bái vì cầu của hầu 0 P
hết sản phẩm nông nghiệp là kém co giãn, 1
iều này làm cho giá giảm xuống với một tỷ P 2
lệ lớn hơn mức gia tăng về lượng. Khi ó,
tổng doanh thu sẽ giảm xuống. D 0 D 1 4.
Những ngưßi trồng khoai tây chịu 0 Q 1 Q 0 Q 2 L
thiệt hại do nhập khẩu bái vì doanh thu giảm ượng khoai tây
xuống. Ngưßi tiêu dùng là những ngưßi ược trợ cấp bái vì họ trả với mức giá thấp hơn ối với
khoai tây và sản phẩm chế biến từ khoai tây. Những ngưßi trồng khoai tây là những ngưßi vận
ộng hiệu quả bái vì chi phí nhập khẩu ược chia sẽ cho một nhóm ngưßi tương ối nhỏ, trong khi
ngưßi tiêu dùng thậm chí ược lợi lớn hơn, nhưng lợi ích ược phân chia cho nhóm ngưßi lớn hơn.
Mỗi ngưßi nông dân ược lợi nhiều hơn từ việc hạn chế xuất khẩu so với phần thiệt hại của mỗi ngưßi tiêu dùng. D