Lý thuyết chương 5: Lạm phát và thất nghiệp | Môn kinh tế vĩ mô
Ví dụ: CPI2018 =185. Nghĩa là mức giá trung bình của giỏ hàng hoá tiêu dùng năm 2018 bằng 1,85 lần hay bằng 185% so với giá giỏ hàng tiêu dùng ở năm gốc; hay giá của giỏ hàng hoá tiêu dùng năm 2018 tăng 85% so với giá của giỏ hàng tiêu dùng ở năm gốc ( năm 2016).Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071 KINH TẾ VĨ MÔ
Chương 5. Lạm phát và thất nghiệp I. LẠM PHÁT I.1. Định nghĩa
▪ Lạm phát: Là tình trạng mức giá chung (MGC1) trong nền kinh tế tăng lên trong một I.3.1.
Chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI: Consumer Price Index) ▪ Là chỉ số thể hiện mức
giá trung bình của giỏ hàng hoá và dịch vụ mà một hộ gia ình mua ở kỳ này so với kỳ gốc. ▪ Công thức tính:
1 Là mức giá trung bình của tất cả (n) hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế ở thời kỳ này so với kỳ gốc. 1 lOMoAR cPSD| 47206071 ∑ 𝑞𝑖0 . 𝑝𝑖𝑡 𝐶𝑃𝐼𝑡 𝑖 𝑖 𝑞 0
𝑖 : là khối lượng sản phẩm loại i mà một gia ình tiêu dùng ở năm gốc (0) 𝑝 0
𝑖 : ơn giá sản phẩm loại i ở năm gốc 𝑝 𝑡
𝑖 : ơn giá sản phẩm loại i ở năm t
Ví dụ: CPI2018 =185. Nghĩa là mức giá trung bình của giỏ hàng hoá tiêu dùng năm
2018 bằng 1,85 lần hay bằng 185% so với giá giỏ hàng tiêu dùng ở năm gốc; hay giá
của giỏ hàng hoá tiêu dùng năm 2018 tăng 85% so với giá của giỏ hàng tiêu dùng ở năm gốc ( năm 2016).
I.3.2. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
▪ Là chỉ số phản ánh mức giá trung bình của một giỏ hàng hoá mà một doanh nghiệp
mua ở kỳ này so với kỳ gốc.
▪ Chỉ số PPI chỉ ược sử dụng ể tính tỷ lệ lạm phát trong khu vực sản xuất, không phổ
biến. Cách tính cũng tương tự như CPI.
I.3.3. Chỉ số giảm phát theo GDP (Id)
▪ Là chỉ số phản ánh sự thay ổi của mức giá trung bình của tất cả hàng hoá và dịch vụ
sản xuất ở năm hiện hành (năm t) so với năm gốc. ▪ Công thức tính:
𝑡 = ∑ 𝑞𝑖𝑡 𝑡 . 𝑝. 𝑝𝑖𝑖0𝑡 . 100 = 𝐺𝐷𝑃
𝐺𝐷𝑃𝑅𝑁𝑡𝑡 . 100 𝐼𝑑 ∑ 𝑞𝑖 Với 𝑞 𝑡
𝑖 : khối lượng sản phẩm loại i ược sản xuất ở năm t. 𝑝 𝑡
𝑖 : ơn giá sản phẩm loại i ở năm t 𝑝 0
𝑖 : ơn giá sản phẩm loại i ở năm gốc. lOMoAR cPSD| 47206071 ▪
Chỉ số giảm phát theo GDP của năm gốc luôn bằng 100. Ví dụ: 𝐼 2008 𝑑
= 193,75. Nghĩa là mức giá trung bình của giỏ hàng hoá sản xuất năm
2018 bằng 1,9375 lần hay bằng 193,75% so với giá giỏ hàng sản xuất ở năm gốc;
hay giá của giỏ hàng hóa sản xuất năm 2018 tăng 93,75% so với giá năm gốc.
I.3.4. So sánh CPI và Id
▪ Thứ nhất, Id phản ánh mức giá trung bình của tất cả hàng hóa và dịch vụ ược sản
xuất ra trong nền kinh tế; còn CPI chỉ phản ánh giá của những hàng hoá và dịch vụ mà người tiêu dùng mua.
Thứ hai, Id chỉ phản ánh giá của những hàng hóa sản xuất trong nước. Do ó khi giá
hàng hóa nhập khẩu tăng lên, chỉ phản ánh trong CPI, không ược phản ánh trong Id.
▪ Thứ ba, CPI ược tính bằng cách sử dụng giỏ hàng hóa cố ịnh (nên CPI không phản
ánh ược chất lượng của các hàng hóa sẽ thay ổi theo thời gian, không phản ánh xu
hướng thay thế hàng hóa rẻ hơn, không phản ánh những sản phẩm mới ra ời sẽ thay
cho sản phẩm cũ lỗi thời); trong khi Id ược tính bằng cách sử dụng giỏ hàng hóa thay ổi theo thời gian.
Qua phân tích trên, chúng ta thấy tính lạm phát bằng Id sẽ chính xác hơn CPI, vì Id
phản ánh giá bình quân của tất cả hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất trong nước. Tuy
nhiên tính tỷ lệ lạm phát bằng CPI lại dễ dàng và nhanh chóng hơn ld. Do ó CPI ược
nhiều nước sử dụng ể tính tỷ lệ lạm phát thường xuyên hàng tháng.
I.4. Nguyên nhân lạm phát
I.4.1. Lạm phát do cầu (hay lạm phát do cầu kéo)
▪ Xuất phát từ sự gia tăng tổng cầu, ường AD dịch chuyển sang phải làm cho mức
sản lượng tăng và mức giá chung cũng tăng lên.
▪ Các nguyên nhân làm gia tăng tổng cầu: Dân cư tăng chi tiêu.
Doanh nghiệp tăng ầu tư.
Chính phủ tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ
Người nước ngoài tăng mua hàng hóa và dịch vụ trong nước.
I.4.2. Lạm phát do cung (còn ược gọi là lạm phát do chi phí ẩy).
▪ Lạm phát do chi phí ẩy xảy ra khi:
Chi phí sản xuất tăng, ẩy ường tổng cung SAS dịch chuyển sang trái, làm sản lượng
giảm và mức giá chung tăng: nền kinh tế vừa suy thoái, vừa lạm phát.
▪ Nguyên nhân làm chi phí sản xuất tăng: 3 lOMoAR cPSD| 47206071
Tiền lương tăng (nhưng năng suất lao ộng không tăng)
Điều kiện khai thác các yếu tố sản xuất khan hiếm và tốn kém hơn. Thuế tăng Thiên tai, chiến tranh
Do khủng hoảng một số yếu tố, làm giá vật tư tăng lên, ví dụ khủng hoảng dầu mỏ 1973 – 1979
▪ Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ:
Thuyết số lượng tiền tệ cho rằng, sự gia tăng khối lượng tiền sẽ tác ộng làm mức giá tăng tương ứng.
I.5. Hậu quả lạm phát lOMoAR cPSD| 47206071 ▪
Phân phối lại thu nhập và tài sản giữa các thành phần dân cư
Nếu tỉ lệ lạm phát thấp và dự kiến ược thì không xảy ra sự phân phối lại.
Nếu lạm phát không ược dự kiến trước và với tỷ lệ lạm phát cao sẽ dẫn ến sự
phân phối lại tài sản và thu nhập, có lợi cho những người vay nợ, gây thiệt hại
cho người cho vay, người có thu nhập cố ịnh, người hưởng trợ cấp.
Phương trình Fisher: Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát
Hiệu ứng Fisher: Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất thị trường cũng tăng 1%
▪ Làm thay ổi cơ cấu kinh tế
Do sự biến ộng giá cả tương ối giữa các loại hàng hóa
▪ Làm thay ổi sản lượng và công ăn việc làm
Lạm phát do cung: mức giá chung tăng, sản lượng quốc gia giảm, tỉ lệ thất nghiệp tăng lên.
Lạm phát do cầu: mức giá chung tăng, sản lượng quốc gia thường tăng lên, tỉ lệ
thất nghiệp giảm. I.6. Biện pháp giảm lạm phát
I.6.1. Lạm phát do cầu kéo:
▪ Khi lạm phát cao xảy ra, sản lượng thực tế vượt quá sản lượng tiềm năng, thì biện
pháp giảm lạm phát là làm giảm tổng cầu, bằng cách:
Giảm chi tiêu của chính phủ, tăng thuế
Giảm mức cung tiền tệ.
▪ Kết quả: mức giá giảm, sản lượng giảm, tỉ lệ thất nghiệp tăng.
I.6.2. Lạm phát do cung
▪ Tăng tổng cung bằng cách thông qua việc giảm chi phí sản xuất, giảm thuế, cải tiến
kỹ thuật, tìm nguyên liệu mới rẻ hơn, hợp lý hóa sản xuất và tổ chức quản lý hữu hiệu hơn.
▪ Kết quả: mức giá giảm, sản lượng tăng, tỉ lệ thất nghiệp giảm II. THẤT NGHIỆP II.1. Định nghĩa
Người có việc làm
▪ Những người trong ộ tuổi lao ộng ▪ Có khả năng lao ộng ▪ Đang có việc làm
Người thất nghiệp 5 lOMoAR cPSD| 47206071
▪ Những người trong ộ tuổi lao ộng Có khả năng lao ộng
▪ Đang tìm việc làm nhưng không có việc làm
Lực lượng lao ộng
▪ Những người trong ộ tuổi lao ộng ▪ Có khả năng lao ộng
▪ Đang có việc làm HOẶC ang tìm việc làm
II.2. Cách tính tỷ lệ thất nghiệp
Mức nhân dụng (tỷ lệ hữu nghiệp):
▪ Mức nhân dụng là tỷ lệ phần trăm số người có việc làm chiếm trong lực lượng lao ộng 𝑆𝑁𝐶𝑉𝐿 𝐿 = x 100% 𝐿𝐿𝐿Đ
Mức khiếm dụng (tỷ lệ thất nghiệp):
▪ Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp chiếm trong lực lượng lao ộng 𝑆𝑁𝑇𝑁 𝑈 = x 100% 𝐿𝐿𝐿Đ
II.3. Các dạng thất nghiệp
II.3.1. Căn cứ vào nguyên nhân, thất nghiệp thường ược chia làm 3 loại:
▪ Thất nghiệp tạm thời (còn gọi là thất nghiệp cọ xát):
Gồm những người thay ổi nơi cư trú phải nghỉ việc nơi cũ và ang tìm việc làm ở nơi
mới. Hai là những học sinh, sinh viên mới tốt nghiệp ang trong thời gian tìm việc.
Ngoài ra có những người do việc làm hiện tại không phù hợp với chuyên môn, năng
lực hay ý thích của mình; sẵn sàng nghỉ việc ể tìm việc làm mới úng chuyên môn và
sở thích ể phát huy năng lực.
▪ Thất nghiệp cơ cấu:
Trong nền kinh tế hiện ại, luôn có những sản phẩm mới ra ời thay thế cho những sản
phẩm cũ lỗi thời, làm cơ cấu kinh tế luôn thay ổi theo chiều hướng ngành sản xuất
sản phẩm mới ra ời và phát triển sẽ thiếu lao ộng, ngành cũ bị thu hẹp sẽ thừa lao
ộng. Thất nghiệp sẽ xảy ra ở ngành bị thay thế do chuyên môn của người lao ộng ở
ngành cũ không phù hợp với yêu cầu của công việc mới, ta gọi dạng thất nghiệp này
là thất nghiệp cơ cấu, cũng thường xuyên tồn tại trong nền kinh tế. Để tìm ược việc
làm, những người thất nghiệp này phải ược ào tạo lại. 6
Downloaded by mai khanh (Vj9@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47206071 ▪
▪ Thất nghiệp chu kỳ (còn gọi là thất nghiệp do thiếu cầu hay thất nghiệp bắt buộc):
Chỉ xảy ra khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng sụt giảm, thu nhập giảm, sức mua
xã hội giảm. Các doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, cắt giảm sản lượng, sa thải
công nhân, giảm số lao ộng sử dụng, thất nghiệp xảy ra ở mọi ngành trong nền kinh
tế. Nhưng khi nền kinh tế phục hồi, sản lượng gia tăng, thu nhập và sức mua xã hội
tăng, các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng, sẽ thuê thêm lao ộng, do ó thất nghiệp chu kỳ sẽ chấm dứt.
II.3.2. Căn cứ vào tính chất, thất nghiệp ược chia làm 2 loại:
▪ Thất nghiệp tự nguyện:
Là những người thất nghiệp do òi hỏi mức lương cao hơn mức lương hiện hành.
▪ Thất nghiệp không tự nguyện (còn gọi là thất nghiệp bắt buộc hay thất nghiệp cổ iển):
Là những người muốn làm việc ở mức lương hiện hành, nhưng không có việc làm.
Ví dụ: Trên ồ thị tại mức lương cân bằng Wo, vẫn có EA người lao ộng không muốn
làm việc ở mức lương Wo. EA chính là mức thất nghiệp tự nhiên khi thị trường lao ộng cân bằng.
II.3.3. Thất nghiệp thực tế
▪ Thất nghiệp thực tế = thất nghiệp tạm thời + thất nghiệp cơ cấu + thất nghiệp chu kỳ
▪ Thất nghiệp thực tế = thất nghiệp tự nhiên + thất nghiệp chu kỳ
II.3.4. Thất nghiệp tự nhiên
▪ Thất nghiệp tự nhiên = thất nghiệp tạm thời + thất nghiệp cơ cấu
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un): là tỷ lệ thất nghiệp khi thị trường lao ộng cân bằng.
Đây là tỷ lệ thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải chấp nhận, bao gồm thất
nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
Trên ồ thị: Tại mức lương Wo, chỉ có thất nghiệp tự nguyện là EA. Nếu mức lương là
W*, thất nghiệp không tự nguyện là BC và thất nghiệp tự nguyện là CD. 7 lOMoAR cPSD| 47206071
▪ Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un): là tỷ lệ thất nghiệp khi thị trường lao ộng cân bằng.
Đây là tỷ lệ thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải chấp nhận, bao gồm thất
nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
Trên ồ thị tại mức lương cân bằng Wo, vẫn có EA người lao ộng không muốn làm
việc ở mức lương Wo. EA chính là mức thất nghiệp tự nhiên khi thị trường lao ộng cân bằng.
II.4. Tác hại của thất nghiệp 8
Downloaded by mai khanh (Vj9@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47206071
▪ Đối với cá nhân người thất nghiệp: ời sống tồi tệ hơn do không có thu nhập, kỹ năng
chuyên môn bị mai một, mất niềm tin vào cuộc sống.
▪ Đối với xã hội: tệ nạn xã hội và tội phạm gia tăng, chi trợ cấp thất nghiệp gia tăng.
Tổn thất về sản lượng: theo ịnh luật Okun khi tỉ lệ thất nghiệp tăng thêm 1% thì sản
lượng thực tế giảm i 2% so với sản lượng tiềm năng.
III. MỐI QUAN HỆ LẠM PHÁT - THẤT NGHIỆP
III.1. Trong ng ắ n h ạ n
N ế u l ạ m phát do c ầ u thì khi gi ả m l ạ m phát, s ản lượ ng th ự c gi ả m v à do ó tỉ l ệ th ấ t
nghi ệ p s ẽ tăng lên, ượ c mô t ả b ằng ườ ng cong Phillips ng ắ n h ạ n ( SP)
M ỗi ường SP ượ c xây d ựng tương ứ ng v ớ i t ỷ l ệ th ấ t nghi ệ p t ự nhiên và t ỷ l ệ l ạ m
phát d ự ki ến cho trướ c.
Khi t ỷ l ệ th ấ t nghi ệ p t ự nhiên và t ỷ l ệ l ạ m phát d ự ki ế n thay ổi, ườ ng SP s ẽ d ị ch chuy ể n.
N ế u l ạ m phát do cung gây ra thì không có s ự ánh ổ i gi ữ a l ạ m phát và th ấ t nghi ệ p
III.2. Trong dài h ạ n
Trong dài h ạn, ườ ng cong Phillips là th ẳng ứng khi ngườ i ta có th ể iề u ch ỉ nh các
y ế u t ố hoàn toàn theo l ạ m phát. N ề n kinh t ế s ẽ quay v ề t ỉ l ệ th ấ t nghi ệp tư nhiên, bấ t
k ể t ỉ l ệ l ạ m phát th ế nào, t ứ c là không có s ự ánh ổ i gi ữ a l ạ m phát và th ấ t nghi ệ p trong dài h ạ n. CHƯƠNG 6 9 lOMoAR cPSD| 47206071
LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
(Câu hỏi trắc nghiệm)
Câu 1. Trong một nền kinh tế, khi có sự ầu tư và chi tiêu quá mức của tư nhân,
của chính phủ hoặc xuất khẩu tăng mạnh sẽ dẫn ến tình trạng:
a. Lạm phát do phát hành tiền
b. Lạm phát do giá yếu tố sản xuất tăng lên c. Lạm phát do cầu kéo
d. Lạm phát do chi phí ẩy
Câu 2. Lạm phát xuất hiện có thể do các nguyên nhân: a. Tăng cung tiền
b. Tăng chi tiêu của chính phủ
c. Tăng lương và giá các yếu tố sản xuất d. Cả 3 câu trện úng
Câu 3. Nếu tỷ lệ lạm phát 8% , lãi suất danh nghĩa tăng 6% thì lãi suất thực: a. Tăng 14 % b. Tăng 2 % c. Giảm 2 % d. Giảm 14 %
Câu 4. Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện thấp hơn tỷ lệ lạm phát kỳ vọng thì:
a. Người i vay ược lợi
b. Người cho vay ược lợi
c. Người cho vay bị thiệt d. Các câu trên ều sai
Câu 5. Chỉ số giá năm 2016 là 140 có nghĩa là:
a. Tỷ lệ lạm phát năm 2016 là 40 %
b. Giá hàng hóa năm 2016 tăng 40% so với năm 2015
c. Giá hàng hóa năm 2016 tăng 40% so với năm gốc d. Các câu trên ều sai 1 lOMoAR cPSD| 47206071
Câu 6. Trong một nền kinh tế, khi giá các yếu tố sản xuất tăng lên sẽ dẫn ến tình trạng: a. Lạm phát do cầu kéo.
b. Lạm phát do phát hành tiền.
c. Lạm phát do cung (do chi phí ẩy).
d. Cả 3 câu trên ều úng.
Câu 7. Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện cao hơn tỷ lệ lạm phát dự oán thì: a. Người i vay ược lợi
b. Người cho vay ược lợi
c. Người i vay bị thiệt d. Các câu trên ều sai
Câu 8. Tỷ lệ lạm phát năm 2012 bằng 9% có nghĩa là:
a. Giá hàng tiêu dùng năm 2012 tăng thêm 9% so với năm 2011
b. Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm 2012 tăng thêm 9% so với năm 2011
c. Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm 2012 tăng thêm 9% so với năm gốc
d. Giá hàng tiêu dùng năm 2012 tăng thêm 9% so với năm gốc
Câu 9. Lý do nào sau ây làm tăng quy mô thất nghiệp trong nền kinh tế:
a. Những công nhân tự ý thôi việc và không tìm kiếm công việc khác
b. Những người công nhân bị sa thải c. Những người về hưu
d. Những sinh viên mới ra trường tìm ược việc làm ngay
Câu 10. Thị trường lao ộng có hiện tượng dư cầu khi:
a. Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng của thị trường lao ộng
b. Nhiều người tham gia vào lực lượng lao ộng hơn
c. Nhiều người thất nghiệp
d. Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng của thị trường lao ộng lOMoAR cPSD| 47206071 2