Lý thuyết chương 7 : Người tiêu dùng, người sản xuất và hiệu quả thị trường | Môn kinh tế vĩ mô
Kinh tế học phúc lợi (Welfare economics) nghiên cứu cách thức phân phối nguồn lực ảnh hưởng đến phúc lợi xã hội. Đầu tiên, chúng ta xem xét phúc lợi của người tiêu dùng.Giá sẵn lòng trả của người tiêu dùng là số tiền tối đa mà người mua sẵn lòng trả để mua một loại hàng hoá. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM 1 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM Kinh tế học phúc lợi
Phân bổ nguồn lực liên quan ến:
Có bao nhiêu hàng hoá ược sản xuất
Nhà sản xuất sản xuất cái nào
Người tiêu dùng tiêu dùng cái nào
Kinh tế học phúc lợi (Welfare economics) nghiên cứu cách
thức phân phối nguồn lực ảnh hưởng ến phúc lợi xã hội.
Đầu tiên, chúng ta xem xét phúc lợi của người tiêu dùng.
Giá sẵn lòng trả (Willingness to Pay -WTP) lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM
Giá sẵn lòng trả của người tiêu dùng là số tiền tối a mà người
mua sẵn lòng trả ể mua một loại hàng hoá. Giá sẵn lòng trả
o lường bằng giá trị người tiêu dùng ịnh giá hàng hoá. Ví dụ: 4 mức giá sẵn Tên Giá sẵn lòng trả lòng trả cho Ipod An $250 Chi 175 Phú 300 Hoa 125 3 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM – 300 – – – lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM 5 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM
Thặng dư tiêu dùng (Consumer surplus - CS)
Thặng dư tiêu dùng là số tiền mà người mua sẵn lòng trả trừ số
tiền thực tế người mua trả: CS = WTP – P Giá sẵn lòng trả Tên Giả sử P = $260. An $250
CS của Phú = $300 – 260 = $40. Chi 175
Những người khác không có CS vì
họ không mua iPod ở mức giá này. Phú 300 Tổng CS = $40. Hoa 125 $300 – 260 = lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM 7 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM 9 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM
ACTIVE LEARNING 1 Thặng dư tiêu dùng A. Tìm WTP của người mua biên tại Q = 10. B. Tìm CS khi P = $30. Giả sử P giảm còn $20.
CS sẽ tăng bao nhiêu vì… C. người mua mới gia nhập vào thị trường D. người mua ban đầu trả giá thấp hơn Chi phí và ường cung
Chi phí (Cost) giá trị của những thứ mà người bán phải bỏ ra ể
sản xuất 1 loại hàng hoá (có nghĩa là chi phí cơ hội)
Bao gồm chi phí của tất cả nguồn lực sử dụng ể sản xuất hàng
hoá, bao gồm giá trị của thời gian người bán.
Chi phí của 3 người bán trong thị trường Tên
Chi phíNgười bán chỉ sản xuất và bán
HH/DV khi giá lớn hơn chi phí. Hoàng $10
Do đó, chi phí đo lường mức giá Hưng 20 sẵn lòng bán. Chính 35 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM $0 – 9 – 20 – 11 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM Hoàng= $15 13 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM 15 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM
ACTIVE LEARNING 2 Thặng dư sản xuất A. Tìm chi phí của người bán biên ở Q = 10. B. Tìm tổng PS khi P = $20. Giả sử P tăng lên tới $30. Tìm phần PS tăng do: C. bán thêm 5 đv SP D. có mức giá cao hơn lúc ban đầu 10 đv lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM
Phân bổ nguồn lực của thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, phân bổ nguồn lực không tập trung, xác ịnh
bởi sự tương tác giữa các mối quan tâm của người mua và người bán.
Thị trường phân bổ nguồn lực có tốt nhất không? Hay có cách nào phân
bổ nguồn lực khác giúp xã hội tốt hơn không?
Để trả lời, chúng ta sử dụng tổng thặng dư ể o lường phúc lợi của xã hội,
và chúng ta xem xét có phải thị trường phân bổ hiệu quả.
(Các nhà hoạch ịnh chính sách cũng quan tâm ến bình ẳng, ở ây chúng
ta quan tâm chủ yếu là hiệu quả) Hiệu quả
Tổng = (giá trị đối với người mua ) – (chi phí đối với người bán) thặng dư 17 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM 19 lOMoAR cPSD| 47207194 9:07:50 AM Mỗi 20