lý thuyết chuyên đề đo lường chi phí sinh hoạt | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
CPI là một chỉ tiêu tương ối phản ánh xu thế và mức ộ biến ộng của giá bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trong sinh hoạt của dân cư và các hộ gia ình. Bởi vậy, nó ược dùng ể theo dõi sự thay ổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071 *****
CHUYÊN ĐỀ: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT (CPI) Nội dung
I. Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index - CPI). 1. Định nghĩa:
Chỉ số giá tiêu dùng o lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia ình hay một
người tiêu dùng iển hình mua.
• CPI là một chỉ tiêu tương ối phản ánh xu thế và mức ộ biến ộng của giá bán lẻ hàng hóa và
dịch vụ tiêu dùng trong sinh hoạt của dân cư và các hộ gia ình. Bởi vậy, nó ược dùng ể theo
dõi sự thay ổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
• CPI còn ược sử dụng ể iều chỉnh các hợp ồng theo lạm phát, so sánh những khoản tiền ở các năm khác nhau.
• CPI sử dụng 1 giỏ hàng hóa cố ịnh của ơn vị thống kê.
• Khi CPI tăng, nghĩa là mức giá trung bình tăng và ngược lại.
• Ở Việt Nam, hàng tháng Tổng cục thống kê tính toán và công bố những số liệu mới về CPI,
trên cơ sở những con số thống kê này các nhà phân tích nhanh chóng ưa ra những bình
luận về nguyên nhân thay ổi giá cả và ồng thời dự báo triển vọng thay ổi giá cả trong tương
lai trên các mặt báo hàng ngày hoặc ưa lên TV. Chúng ta có thể ọc thấy những con số thống
kê này trong trang https://www.gso.gov.vn/ hoặc các các niên giám thống kê do Tổng cục
Thống kê phát hành hàng năm. 2. Công thức tính CPI của năm t t Q Pi0 it CPI 0 0 .100% Q Pii
3. Công thức tính tỷ lệ lạm phát năm t t CPI t CPI t 1 CPI t 1 .100% lOMoAR cPSD| 47206071
Bài tập áp dụng: Giả sử một người tiêu dùng iển hình mua ba loại gạo, vải và xe ạp. Chọn năm cơ
sở là năm 2019 với bảng số liệu như sau: Gạo Vải Xe Đạp Năm Giá ( Lượng Giá ( /kg) Lượng (kg) Giá ( /m) Lượng (m) /chiếc) (chiếc) 2019 5000 12 20000 4 300000 1 2020 6000 10 25000 4,7 320000 1 2021 6500 10 27000 5 330000 1
a. Tính CPI của năm 2020 và năm 2021?
b. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2021? Giải: 2019 2020 2020 Qi Pi 12.6000 4.25000 1.320000 CPI 2019 2019 .100% .100% 111,8% Qi Pi 12.5000 4.20000 1.300000 a. CPI2021
Qi2019 20192019 2021Pi.100% 12.6500 4.27000 1.330000.100% 117,2% Qi Pi 12.5000 4.20000 1.300000
b. Tỷ lệ lạm phát năm 2021 là: 2021
CPI2021CPI 2020CPI2020 .100% 117,2 111,8 111,8.100% 4,8% Chú ý:
• Lạm phát làm giảm sức mua của ồng tiền.
• Khi lạm phát xảy ra ối với một nền kinh tế không tăng trưởng, ta gọi ó là lạm phát ình ốn
khiến cho lạm phát càng trở nên nghiêm trọng. Trang : 2 lOMoAR cPSD| 47206071
4. Giỏ hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng iển hình ở Việt Nam.
Ở Việt Nam, lần ầu tiên Tổng cục Thống kê tính và công bố chỉ tiêu CPI vào năm 1998, chọn
năm gốc là năm 1995 với danh mục hàng hóa gồm 300 mặt hàng ại diện. Từ ó ến nay, năm gốc tính
CPI ược thay ổi cùng với việc mở rộng danh mục và cập nhật quyền số của các nhóm hàng hóa ại
diện theo ịnh kỳ từ 4 ến 5 năm. Cụ thể, năm gốc 2000 sử dụng danh mục hàng hóa gồm 396 mặt
hàng; năm gốc 2005 (494 mặt hàng); năm gốc 2009 (572 mặt hàng); năm gốc 2014 (654 mặt hàng).
Hiện nay, Tổng cục Thống kê xây dựng phương án iều tra giá tiêu dùng giai oạn 2020-2025 với năm
gốc 2019 và Danh mục hàng hóa ại diện gồm 754 mặt hàng.
Thông tin phục vụ xác ịnh Quyền số tính chỉ số CPI giai oạn 2020-2025 khai thác từ cuộc iều
tra “Khảo sát mức sống hộ dân cư và Điều tra quyền số tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2018” với dàn
mẫu là 62.655 hộ dân cư tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong 4 kỳ iều tra (các tháng:
3, 6, 9, 12 của năm 2018) nhằm loại trừ yếu tố mùa vụ.
Quyền số tính chỉ số CPI ược tổng hợp cho cấp tỉnh, cấp vùng, toàn quốc, khu vực thành thị
và nông thôn của 11 nhóm hàng cấp 1 và 5 nhóm hàng cấp 2 (lương thực, thực phẩm và ăn uống
ngoài gia ình, dịch vụ y tế, dịch vụ giáo dục). ***Quyền số là sản lượng tiêu dùng.
Quyền số tính chỉ số giá tiêu dùng thời kỳ 2020 – 2025 của cả nước Mã số Các nhóm hàng hóa Quyền số (%) C
Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng 100 01
I – Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 33,56 011 1. Lương thực 3,67 012 2. Thực phẩm 21,28 013 3. Ăn uống ngoài gia ình 8,61 02
II- Đồ uống và thuốc lá 2,73 03 III – May mặc, mũ nón, giấy dép 5,7 04
IV – Nhà ở, iện, nước, chất ốt và VLXD 18,82 05
V – Thiết bị và ồ gia ình 6,74 06
VI – Thuốc và dịch vụ y tế 5,39 063 Dịch vụ y tế 4,11 07 VII – Giao thông 9,67 08
VIII – Bưu chính viễn thông 3,14 lOMoAR cPSD| 47206071 09 IX – Giáo dục 6,17 092 Dịch vụ giáo dục 5,45 10
X – Văn hóa, giải trí và du lịch 4,55 11
XI – Hàng hóa và dịch vụ khác 3,53
Nguồn: Tổng cục thống kế, website: https://www.gso.gov.vn
II.So sánh chỉ số iều chỉnh GDP (DGDP) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2. Điểm giống.
Điểm giống nhau cơ bản của DDGP và CPI là cả hai ều o lường mức giá chung của nền kinh tế
và ều ược các nhà kinh tế và hoạch ịnh chính sách quan tâm, sử dụng vào việc hoạch ịnh những
chính sách kinh tế và xã hội. 2. Điểm khác.
Điểm khác biệt thứ nhất là:
• Chỉ số iều chỉnh GDP (DDGP) o lường mức giá trung bình của tất cả các hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra ở trong nước.
• Chỉ số giả tiêu dùng (CPI) o lường mức giá trung bình của mọi hàng hóa và dịch vụ
mà một hộ gia ình/một người iễn hình tiêu dùng.
Như vậy, có hàng hóa và dịch vụ là bộ phận của GDP nhưng không thuộc về giỏ hàng hóa và
dịch vụ do người tiêu dùng iển hình mua, ngược lại có những loại hàng hóa và dịch vụ do nước
ngoài sản xuất không thuộc GDP nhưng lại nằm trong giỏ hàng hóa và dịch vụ của người tiêu dùng. Ví dụ: GDP Việt nam sẽ tính:
• TV sản xuất tại Việt Nam và phân phối cho người tiêu dùng Việt Nam. Bộ quốc
phòng sản xuất xe tăng quân sự tại Việt Nam ể trang bị cho tiểu oàn tăng thiết giáp.
• Công ty Đóng tàu Quang Trung óng mới và bàn giao Tàu Tuần Tra cho Cảnh Sát Biển Việt Nam.
• Vingroups xây dựng và ưa vào vận hành trường Đại học Vin Uni.
Giỏ hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng Việt Nam iển hình mua:
• TV sản xuất tại Việt Nam và Hàn quốc, Nhật Bản,..v..v..
• Mỹ phẩm sản xuất tại Hàn Quốc.
• Xe ạp iện sản xuất tại Việt Nam.
• Gạo Thái dẻo của Thái Lan, Gạo Tám Thơm của Việt Nam.
• Thịt bò Mỹ, Thịt bò Úc, Thịt bò Việt Nam,… • Sữa Vinamilk (VN),…
Do ó dễ thấy nếu giá xe tăng quân sự tăng lên thì DGDP tăng còn CPI không ổi. Còn nếu giá
gạo Thái Lan tăng lên thì CPI tăng còn DGDP không ổi. Điểm khác biệt thứ 2 là từ công thức tính. Q P0 t Q Pt t CPI t Q Pi0 0i .100%;DGDPt Q Piit ii0 .100% i i Trang : 4 lOMoAR cPSD| 47206071
CPI sử dụng quyền số (%)(Q 0i) là sản lượng cố ịnh ở năm cơ sở. D t
GDP sử dụng quyền số (%)(Qi ) là sản lượng của năm nghiên cứu.
III. Vận dụng CPI trong thực tiên, iều chỉnh các biến số kinh tế theo lạm phát.
1. Giá trị quy ổi tại các thời iểm khác nhau
Công thức tính lượng tiền của năm a tính bằng ồng của năm b. CPI a Sa Sb. CPI b 2. Trượt giá.
Là sự hiệu chỉnh tự ộng của một khoản tiền tính bằng ồng ể loại trừ hiệu ứng của lạm phát trên cơ
sở quy ịnh của luật pháp hay hợp ồng.
Ví dụ: tiền lương và trợ cấp xã hội hay tiền thuê nhà ở ược tính trượt giá theo lạm phát căn cứ vào
tỷ lệ phần trăm thay ổi của CPI. Trượt giá giúp giữ cho chi phí giỏ hàng tiêu dùng và do ó mức sống
của người tiêu dùng nói chung ổn ịnh.
Giá thuê nhà năm 2020 là 2 triệu ồng, hợp ồng có ghi là giá thuê nhà năm 2021 tăng/giảm theo giá thị trường.
Giả sử: Lạm phát năm 2021 là 10%=> Giá thuê nhà năm 2021 theo hợp ồng là 2,2 triệu ồng.
3. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa:
Lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền gọi là lãi suất danh nghĩa (i) và lãi suất ã trừ tỷ lệ lạm
phát ( ) ược gọi là lãi suất thực (r). r i
Như vậy, lãi suất thực là khoản chênh lệch giữa lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát. Lãi suất danh
nghĩa cho chúng ta biết số ồng tiền tăng lên như thế nào qua thời gian trong khi lãi suất thực cho
chúng ta biết sức mua của tài khoản ngân hàng tăng lên như thế nào qua thời gian.
Trên thực tế lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực không phải luôn biến ổi cùng chiều với nhau theo
thời gian. Trong các năm 2004,2008 và 2010 mặc dù lãi suất danh nghĩa cao và luôn ược iều chỉnh
cao hơn nhưng lãi suất thực lại rất thấp và thập chí giảm xuống thành lãi suất thực âm. 4. Giảm phát:
Đối lập với lạm phát chính là giảm phát chỉ tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống
liên tục, dẫn ến sức mua của tiền tệ tăng lên. Nếu kéo dài, khi ó sẽ làm cho C,I,G giảm dẫn ến Y
(GDP) giảm Suy thoái và thất nghiệp.
5. Các vấn ề gặp phải khi tính toán chỉ số giá tiêu dùng
Do sử dụng giỏ hàng hoá cố ịnh nên khi tính toán CPI có ba vấn ề chính dẫn ến hạn chế của CPI sau ây 1.
CPI không phản ánh ược ộ lệch thay thế vì nó sử dụng giỏ hàng hoá cố ịnh. Khi giá
cả một mặt hàng này tăng nhanh hơn so với các mặt hàng khác thì người tiêu dùng sẽ có
xu hướng ít tiêu dùng những mặt hàng ó tiêu dùng nhiều những hàng hoá rẻ hơn. Yếu tố
này làm CPI ã ước tính quá cao chi phí sinh hoạt. lOMoAR cPSD| 47206071 2.
CPI không phản ánh ược sự xuất hiện của những hàng hoá mới vì nó sử dụng giỏ
hàng hoá cố ịnh trong khi nếu có hàng hoá mới xuất hiện thì một ơn vị tiền tệ có thể mua
ược các sản phẩm a dạng hơn. Vì vậy CPI không phản ánh ược sự gia tăng sức mua này của
ồng tiền nên vì thế lại làm CPI ã ước tính quá cao chi phí sinh hoạt. 3.
CPI không phản ánh ược sự thay ổi của chất lượng hàng hoá vì nếu mức giá của
một hàng hoá cụ thể nào ó tăng nhưng chất lượng cũng tăng tương ứng thậm chí tăng hơn
thì trên thực tế mức giá không tăng. Giá tăng lên ở ây là do chất lượng chứ không phải là
do lạm phát. Vì vậy sức mua của tiền sẽ tăng, do ó CPI ước tính quá cao sự thay ổi của chi
phí sinh hoạt nếu sự cải thiện chất lượng hàng hóa không ược tính ến. Trang : 6