Lý thuyết Hệ thống ngân hàng và cung tiền | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Dự trữ ( reserves): Là khoản tiền gửi mà ngân hàng thương mại nhận được nhưng không cho vay ra ngoài. Tỷ lệ dự trữ (reserves ratio): Số % tiền gửi mà ngân hàng thương mại giữ lại để làm dự trữ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

 

lOMoARcPSD| 46831624
Hệ thống ngân hàng và cung ền
Cung ền
Dự trữ ( reserves): Là khoản ền gửi mà ngân hàng thương mại nhận được nhưng không cho
vay ra ngoài
Tỷ lệ dự trữ (reserves rao): Số % ền gửi mà ngân hàng thương mại giữ lại để làm dự tr
Dự trữ bắt buộc (required reserves): Khoản dự trữ tối thiểu mà ngân hàng thương mại phải giữ
lại theo yêu cầu của ngân hàng trung ương
Dự trữ dư thừa (excess reserves): là phần dự trữ lại để dùng cho các trường hợp khách hàng
muốn rút ền
Ngân hàng dtrữ 100%
Trường hợp đơn giản: ngân hàng thương mại để lại toàn bộ ền gửi để làm dự trữ-> ngân hàng
thương mại không tác động đến cung ền
VD: Cá nhân A gửi vào ngân hàng 1 là 1.000.000 VND
Tên ngân hàng
thương mại
Tiền gửi mới của
khách hàng
Dự trữ (100%)
Tiền cho vay từ ngân
hàng thương mại
Ngân hàng 1
1.000.000
1.000.000
0
Tổng cộng
1.000.000
1.000.000
0
Không tạo ra ền, không làm tăng nguồn cung ền
Ngân hàng dtrữ một phần
Ngân hàng thương mại cho vay hết lượng ền gửi của khách hàng sau khi trừ đi dự trữ chung
Tên ngân hàng
thương mại
Tiền gửi mới của
khách hàng
Dự tr (10%)
Tiền cho vay từ ngân
hàng thương mại
Ngân hàng 1
1.000.000
100.000
900.000
Ngân hàng 2
900.000
90.000
810.000
Ngân hàng 3
810.000
81.000
729.000
Tổng cộng
10.000.000
1.000.000
9.000.000
Tạo ra ền và làm tăng cung ền nhưng không tạo ra của cải Quá
trình tạo ền của ngân hàng
VD: Tiền gửi ban đầu:H= 1.000.000 VND, tỷ lệ dtrữ r= 10%
Ngân hàng 1: (1-r)*H= (1-10%)*1.000.000= 900.000
lOMoARcPSD| 46831624
Ngân hàng 2: (1-r)
2
*H=(1-10%)
2
*1.000.000=810.000
Ngân hàng 3: (1-r)
3
*H=(1-10%)
3
*1.000.000=729.000
Tổng cung ền Ms = 10.000.000 VND
Tiền cho vay của ngân hàng này trở thành ền gửi tăng thêm của ngân hàng kế ếp
Số nhân ền
Tỷ lệ dự trữ càng cao
- Ngân hàng thương mại phải dự trnhiều hơn-> ngân hàng thương mại cho vay ít hơn->
số nhân của ền càng nhỏ
Khối lượng ền tệ
H: Lượng ền mạnh/ Tiền cơ sở là lượng ền mặt mà ngân hàng trung ương đã phát hành
gồm:
Lượng ền mặt ngoài ngân hàng C
m
Lượng ền mặt dữ trữ trong hệ thống ngân hàng R
m
H= C
m
+ R
m
M: Trữ lượng ền hay lượng ền giao dịch là toàn bộ các tài khoản ền có thể sử dụng
ngay lập tức, không bị hạn chế trong việc mua bán hàng hóa hay thanh toán nợ nần với
nhau
M= C
m
+ D
m
Số nhân ền tệ
Số nhân ền tệ (K
m
) phản ánh sự thay đổi trong mức cung ền khi lượng ền mạnh thay đổi
một đơn vị : Ms= 1/r *H
Ms= K
m
*H
lOMoARcPSD| 46831624
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
Hệ thống ngân hàng và cung tiền Cung tiền
Dự trữ ( reserves): Là khoản tiền gửi mà ngân hàng thương mại nhận được nhưng không cho vay ra ngoài
Tỷ lệ dự trữ (reserves ratio): Số % tiền gửi mà ngân hàng thương mại giữ lại để làm dự trữ
Dự trữ bắt buộc (required reserves): Khoản dự trữ tối thiểu mà ngân hàng thương mại phải giữ
lại theo yêu cầu của ngân hàng trung ương
Dự trữ dư thừa (excess reserves): là phần dự trữ lại để dùng cho các trường hợp khách hàng muốn rút tiền Ngân hàng dự trữ 100%
Trường hợp đơn giản: ngân hàng thương mại để lại toàn bộ tiền gửi để làm dự trữ-> ngân hàng
thương mại không tác động đến cung tiền
VD: Cá nhân A gửi vào ngân hàng 1 là 1.000.000 VND Tên ngân hàng Tiền gửi mới của Dự trữ (100%) Tiền cho vay từ ngân thương mại khách hàng hàng thương mại Ngân hàng 1 1.000.000 1.000.000 0 Tổng cộng 1.000.000 1.000.000 0
Không tạo ra tiền, không làm tăng nguồn cung tiền
Ngân hàng dự trữ một phần
Ngân hàng thương mại cho vay hết lượng tiền gửi của khách hàng sau khi trừ đi dự trữ chung Tên ngân hàng Tiền gửi mới của Dự trữ (10%) Tiền cho vay từ ngân thương mại khách hàng hàng thương mại Ngân hàng 1 1.000.000 100.000 900.000 Ngân hàng 2 900.000 90.000 810.000 Ngân hàng 3 810.000 81.000 729.000 Tổng cộng 10.000.000 1.000.000 9.000.000
Tạo ra tiền và làm tăng cung tiền nhưng không tạo ra của cải Quá
trình tạo tiền của ngân hàng
VD: Tiền gửi ban đầu:H= 1.000.000 VND, tỷ lệ dự trữ r= 10%
Ngân hàng 1: (1-r)*H= (1-10%)*1.000.000= 900.000 lOMoAR cPSD| 46831624
Ngân hàng 2: (1-r)2*H=(1-10%)2*1.000.000=810.000
Ngân hàng 3: (1-r)3*H=(1-10%)3*1.000.000=729.000
Tổng cung tiền Ms = 10.000.000 VND
Tiền cho vay của ngân hàng này trở thành tiền gửi tăng thêm của ngân hàng kế tiếp Số nhân tiền
Tỷ lệ dự trữ càng cao
- Ngân hàng thương mại phải dự trữ nhiều hơn-> ngân hàng thương mại cho vay ít hơn->
số nhân của tiền càng nhỏ Khối lượng tiền tệ
H: Lượng tiền mạnh/ Tiền cơ sở là lượng tiền mặt mà ngân hàng trung ương đã phát hành gồm:
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng Cm
Lượng tiền mặt dữ trữ trong hệ thống ngân hàng Rm H= Cm + Rm
M: Trữ lượng tiền hay lượng tiền giao dịch là toàn bộ các tài khoản tiền có thể sử dụng
ngay lập tức, không bị hạn chế trong việc mua bán hàng hóa hay thanh toán nợ nần với nhau M= Cm + Dm Số nhân tiền tệ
Số nhân tiền tệ (Km) phản ánh sự thay đổi trong mức cung tiền khi lượng tiền mạnh thay đổi một đơn vị : Ms= 1/r *H Ms= Km *H lOMoAR cPSD| 46831624