Lý thuyết kinh tế vĩ mô - Căn bản kinh tế vi mô | Trường Đại Học Duy Tân

Là một môn khoa học nghiên cứu cách thức, các cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội lựa chọn khi phải đối mặt với sự khan hiếm về nguồn lực. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết kinh tế vĩ mô - Căn bản kinh tế vi mô | Trường Đại Học Duy Tân

Là một môn khoa học nghiên cứu cách thức, các cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội lựa chọn khi phải đối mặt với sự khan hiếm về nguồn lực. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

208 104 lượt tải Tải xuống
Lý thuyết kinh tế vĩ mô
1. Kinh tế học
- Là một môn khoa học nghiên cứu cách thức, các cá nhân,
doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội lựa chọn khi phải đối
mặt với sự khan hiếm về nguồn lực.
- Bốn nguồn lực: Con người - Vốn - Tài nguyên - Công nghệ
2. Kinh tế vĩ mô
- Nghiên cứu các hiện tượng của toàn bộ nền kinh tế - hệ thống.
- Các đơn vị đo lường: GDP/ GNP ; đầu tư ; lạm phát
3. GDP/GNP
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là chỉ tiêu phản ánh giá trị
bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng được sản xuất trên
lãnh thổ của một nước, tính trong một khoảng thời gian nhất
định( 1 năm )
* Xác định GDP theo phương pháp chi tiêu:
GDP = C + I + G + X - IM
I = De + Đầu tư ròng
* Xác định GDP theo phương pháp thu nhập:
GDP = W + i + r + Pr + Ti + De
4. Lạm phát
Phân loại theo quy mô lạm phát
- Lạm phát vừa phải ( lạm phát 1 con số): có tỉ lệ lạm phát gp <
10% một năm
- Lạm phát phi mã : xảy ra khi giá cả tăng tương đối nhanh với tỉ
lệ 2 hoặc 3 trong một năm, đồng tiền bị mất giá nghiêm trọng.
- Siêu lạm phát: xảy ra khi lạm phát dột biến tăng lên với tốc độ
vượt xa lạm phát pji mã, biểu hiện ở tỉ lệ từ 4-5 con số trở lên.
Phân loại theo độ dài thời gian
- Lạm phát kinh niên: kéo dài trên 3 năm với gp < 50%/ năm
- Lạm phát nghiêm trọng : kéo dài trên 3 năm với gp > 50
%/năm
- Siêu lạm phát: là lạm phát kéo dài trên một năm với gp > 200
%/năm
Nguyên nhân gây lạm phát
- Do các yếu tố cấu thành AD thay đổi như C, I, G, X, IM thay
đổi đột biến gây ra cú sock về cầu ( AD tăng đột biến)
- Do các yếu tố trong chi phí sx của Doanh nghiệp thay đổi
mạnh như: tiền lương người lao động, lãi vay phải trả ngân
hàng, gia mua nguyên liệu, thuế,.. tác động đến cpsx => tác
động đến AS => làm AS giảm => CPI => lạm phát do chi phí
đẩy.
Phương trình Fisher
In = ir + gp => ir = in - gp
5. Thất nghiệp
- Thất nghiệp tạm thời: là thất nghiệp do người lao động thay
đổi nơi làm việc.
- Thất nghiệp cơ cấu: do chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- Thất nghiệp do chu kỳ: do nguồn cung lao động vượt quá cầu
về lao động ( thất nghiệp thiếu cầu )
- Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường ( do thuyết cổ điển ) do
chính phủ tăng mức lương Cơ bản cao hơn mức lương trung
bình ngoài thị trường.
6. Tổng cầu
K/n: Chỉ toàn bộ lượng hàng hóa và dịch vụ nội địa mà Hộ
Gia Đình, Doanh nghiệp, Chính phủ và người nước ngoài muốn
mua tại các mức giá.
CT : AD = C + I + G + X - IM
Hàm tiêu dùng C = C¯ + MPC + Yd
Hàm đầu tư tư nhân I = De + In
Hàm số đầu tư I = I¯ + MPI * Y - I * I
Hàm số thuế T = T¯ + t * Y
Xuất khẩu Nx = X - IM
Nhập khẩu IM = IM¯ + MPM * Y
Số nhân tổng cầu là một hệ số
m =
m =
M c đích s d ng m i = + Y
7. T ng cung
K/n Ch toàn b l ng hàng hóa và d ch v đ c s n xuấất ượ ượ
trong n c mà các doanh nghi p muốấn cung ng t i mốỗi m c ướ
giá.
Cán cấn ngấn sách B = T - G
Cán cấn th ng m i NX = X - IM ươ
Cán cấn ngấn sách t i s n l ng cấn bằằng B = T - G ượ
| 1/3

Preview text:

Lý thuyết kinh tế vĩ mô 1. Kinh tế học
- Là một môn khoa học nghiên cứu cách thức, các cá nhân,
doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội lựa chọn khi phải đối
mặt với sự khan hiếm về nguồn lực.
- Bốn nguồn lực: Con người - Vốn - Tài nguyên - Công nghệ 2. Kinh tế vĩ mô
- Nghiên cứu các hiện tượng của toàn bộ nền kinh tế - hệ thống.
- Các đơn vị đo lường: GDP/ GNP ; đầu tư ; lạm phát 3. GDP/GNP
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là chỉ tiêu phản ánh giá trị
bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng được sản xuất trên
lãnh thổ của một nước, tính trong một khoảng thời gian nhất định( 1 năm )
* Xác định GDP theo phương pháp chi tiêu: GDP = C + I + G + X - IM I = De + Đầu tư ròng
* Xác định GDP theo phương pháp thu nhập:
GDP = W + i + r + Pr + Ti + De 4. Lạm phát
Phân loại theo quy mô lạm phát
- Lạm phát vừa phải ( lạm phát 1 con số): có tỉ lệ lạm phát gp < 10% một năm
- Lạm phát phi mã : xảy ra khi giá cả tăng tương đối nhanh với tỉ
lệ 2 hoặc 3 trong một năm, đồng tiền bị mất giá nghiêm trọng.
- Siêu lạm phát: xảy ra khi lạm phát dột biến tăng lên với tốc độ
vượt xa lạm phát pji mã, biểu hiện ở tỉ lệ từ 4-5 con số trở lên.
Phân loại theo độ dài thời gian
- Lạm phát kinh niên: kéo dài trên 3 năm với gp < 50%/ năm
- Lạm phát nghiêm trọng : kéo dài trên 3 năm với gp > 50 %/năm
- Siêu lạm phát: là lạm phát kéo dài trên một năm với gp > 200 %/năm
Nguyên nhân gây lạm phát
- Do các yếu tố cấu thành AD thay đổi như C, I, G, X, IM thay
đổi đột biến gây ra cú sock về cầu ( AD tăng đột biến)
- Do các yếu tố trong chi phí sx của Doanh nghiệp thay đổi
mạnh như: tiền lương người lao động, lãi vay phải trả ngân
hàng, gia mua nguyên liệu, thuế,.. tác động đến cpsx => tác
động đến AS => làm AS giảm => CPI => lạm phát do chi phí đẩy. Phương trình Fisher
In = ir + gp => ir = in - gp 5. Thất nghiệp
- Thất nghiệp tạm thời: là thất nghiệp do người lao động thay đổi nơi làm việc.
- Thất nghiệp cơ cấu: do chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- Thất nghiệp do chu kỳ: do nguồn cung lao động vượt quá cầu
về lao động ( thất nghiệp thiếu cầu )
- Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường ( do thuyết cổ điển ) do
chính phủ tăng mức lương Cơ bản cao hơn mức lương trung bình ngoài thị trường. 6. Tổng cầu
K/n: Chỉ toàn bộ lượng hàng hóa và dịch vụ nội địa mà Hộ
Gia Đình, Doanh nghiệp, Chính phủ và người nước ngoài muốn mua tại các mức giá. CT : AD = C + I + G + X - IM
Hàm tiêu dùng C = C¯ + MPC + Yd
Hàm đầu tư tư nhân I = De + In
Hàm số đầu tư I = I¯ + MPI * Y - I * I
Hàm số thuế T = T¯ + t * Y Xuất khẩu Nx = X - IM
Nhập khẩu IM = IM¯ + MPM * Y
Số nhân tổng cầu là một hệ số m = m = M c đích s ụ d ử ng ụ mới = + Y Mà 7. T ng cung K/n Ch toàn b ỉ l ộ ng hàng hóa v ượ à d ch v ị đ ụ c s ượ n xuấất ả trong n c mà các doanh nghi ướ p muốấn cung ệ ng t ứ i ạ mốỗi m c ứ giá.
Cán cấn ngấn sách B = T - G
Cán cấn thương m i NX = X - IM ạ Cán cấn ngấn sách t i s ạ n l ả ng cấn bằằng B = T - ượ G