Lý thuyết kinh tế vĩ mô chương 10 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Kinh tế vĩ mô:nghiên cứu các hiện tượng trên binh diện kinh tế, bao gồm lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế. GDP đo lường tổng thu nhập ủa một quốc gia.Nó được coi là thước đo tốt nhất về phúc lợi kinh tế của một xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46831624 CHƯƠNG 10
Kinh tế vĩ mô:nghiên cứu các hiện tượng trên binh diện kinh tế, bao gồm lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế
GDP đo lường tổng thu nhập ủa một quốc gia.Nó được coi là thước đo tốt nhất về phúc lợi kinh tế của một xã hội.
Đối với tổng thể nền kinh tế, thu nhập phải bằng chi 琀椀 êu
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.(theo định nghĩa tổng chi 琀椀 êu)
Một ngoại lệ quan trọng, một hàng hóa trung gian được sản xuất, thay vì được sử dụng thì được đưa
vào hàng tồn kho để dùng hoặc bán về sau.Trong trường hợp này, hàng hóa trung gian được 琀椀 nh là cuối cùng.
Hàng cũ được sản xuất trước đó khi bán lại không được 琀 nh vào GDP ,
Những người làm công tác thống kê của chính phủ điều chỉnh số liệu hàng quý để loại bỏ chu kì theo
mùa.Số liệu GDP được báo cáo trong các bản 琀椀 n luôn được điều chỉnh theo mùa. Y(GDP)=C+I+G+NX
C: consump 琀椀 on 琀椀 êu dùng I:investment đầu tư
G: goverment mua sắm chính phủ NX: xuất khẩu ròng(X-N)
Thước đo sắp xếp theo thứ tự lớn nhất đến nhỏ nhất:
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) : là tổng thu nhập kiếm được bởi cư dân thường trú của mốt quốc
gia.Nó khác GDP bởi việc 琀椀 nh cả thu nhập của công dân kiếm được ở nước ngoài và loại ra thu nhập
người nước ngoai kiếm được trong nước.
Sản phẩm quốc dân ròng(NNP) là tỏng thu nhập của các cư dân một nước (GNP) trừ đi phần mất đi do
khấu hao (琀椀 êu dùng vốn cố định)
Thu nhập quốc dân là tổng thu nhập kiếm được bởi cư dân một quốc gia trong quá trinh sản xuất hàng
hóa và dịch vụ.Nó gần như giống hệt với sản phẩm quốc dân ròng.
Thu nhập cá nhân: là thu nhập mà các hộ gia đinh và các hoạt động sản xuta61 kinh doanh nhỏ lẻ nhận
được.Nó khác thu nhập quốc dân, nó không bao gồm thu nhạp giữ lại, khoảng thu nhập công ty kiếm
được nhưng không trả cho chủ sở hữu.
Thu nhập cá nhân khả dụng: Bằng thu nhập cá nhân trừ thuế trừ khoản chi 琀椀 êu khác.
Khi GDP tăng thì các thước đo thu nhập trên tăng lOMoAR cPSD| 46831624
Tiêu dùng: không bao gồm việc mua nhà ở mới mà nó nằm ở đầu tư
Hàng tồn kho là đầu tư được 琀椀 nh vào GDP.
Khi chinh phủ chi trợ cấp an sinh xã hội cho một người cao tuổi hoặc là bảo hiểm thất nghiệp cho một
người lao động thì được gọi là chi chuyển nhuyện bởi vì chúng được chi không phải để đổi lấy một hàng
hóa hay dịch vụ được sản xuất hiện thời.Chi chuyển nhượng không được 琀椀 nh vào G.
GDP thực là thước đo sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế.
Chỉ số giảm phát GDP=GDP danh nghĩa/GDP thực *100
Tỷ lệ lạm phát trong năm 2=chỉ số giảm phát năm 2 – chỉ số giảm phát năm 1/ chỉ số giảm phát năm 1 * 100
Chỉ số giảm phát GDP là một thước đo mà các nhà kinh tế sử dụng để theo dõi mức giá trung binh và vì
thế cũng theo dõi tỷ lệ lạm phát.
Phần lớn nội dung của kinh tế vĩ mô luôn nhằm vào mục đích sự tăng trưởng trong dài hạn và sự dao
động GDP thực trong ngắn hạn.
GDP binh quân đầu người dường như là thước đo tự nhiên cho phúc lợi kinh tế trung binh của cá nhân.
GDP không phải thước đo hoàn hảo về phúc lợi do chưa 琀椀 nh đến thời gian nghỉ ngơi, dịch vụ tại
nhà, môi trường, phân phối thu nhập., kinh tế ngầm( không được báo cáo lại)
GDP binh quân đầu người của một quốc gia có mối tương quan chặt chẽ với mức sống người dân của quốc gia đó.
KTVM mục đích 琀 m hiểu những nhân tố quyết định tổng sản phẩm quốc nội của một quốc gia trong ngắn hạn và dài hạn. Chỉ số giá=GDP thực
Nhà minh minh ở cũng được 琀椀 nh vào GDP CHƯƠNG 11
Chỉ số giá 琀椀 êu dùng được sử dụng để đánh giá những thay đổi của chi phí sinh hoạt qua thời gian.
Chỉ số giá 琀椀 êu dùng (CPI) là một thước đo chi phí tổng quát của các hàng hóa và dịch vụ được mua
bởi một người 琀椀 êu dùng điển hình Các bước 琀 nh toán:
1.Cố định giỏ hàng hóa 2.Xác định giá cả.
3.Tính toán chi phí của giỏ hàng
4.Chọn năm gốc và 琀椀 nh toán chỉ số lOMoAR cPSD| 46831624
5.Tính toán tỷ lệ lạm phát
Chỉ số giá 琀椀 êu dùng=( Giá của giỏ hàng hóa và dịch vụ trong năm hiện tại/ Giá của giỏ hàng hóa và
dịch vụ tại năm gốc) * 100 khác GDP là GDP thực lấy giá của năm gốc
Tỷ lệ lạm phát trong năm 2= (CPI năm 2- CPI năm 1)/CPI năm 1 *100
Chỉ số giá sản xuất (PPI), dùng để đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi các
doanh nghiệp chứ không phải người 琀椀 êu dùng.Chỉ số này dùng để dự đoan chỉ số giá 琀椀 êu dùng.
Chỉ số giá 琀椀 êu dùng không phải là thước đo hoàn hảo về chi phí sinh hoạt.
Thiên vị thay thế.Nếu một chỉ số giá được 琀 nh toán dựa trên giả định một giỏ hàng hóa cố định, thì
cách này bỏ qua khả năng thay thế của người 琀椀 êu dùng, và do đó nó sẽ phóng đại sự gia tăng chi phí sinh hoạt qua các năm.
Sự giới thiệu hàng hóa mới.Khi hàng hóa mới được giới thiệu, người 琀椀 êu dùng có nhiều sự lựa chọn
hơn và điều này đến lượt làm giảm chi phí để duy trì mức phúc lợi như trước.
Sự thay đổi về mặt chất lượng mà không thể đo lường được
Sự khác biệt là chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong
nước trong khi CPI phản ánh giá hàng hóa và dịch vụ được người 琀椀 êu dùng mua.
Chỉ số giá 琀椀 êu dùng so sanh giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố định với giá của giỏ hàng đó trong năm gốc.
Chỉ số giảm phát GDP so sanh giá của các hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản xuất với giao cũng của
các hàng hóa và dịch vụ đó trong năm gốc
Số đô la hôm nay=Số đô la năm T*Mức giá ngày hôm nay/Mức gia năm T hay còn gọi là CPI
Chỉ số hóa: Sự điều chỉnh tự động theo luật pháp hay hợp đồng cho một số 琀椀 ền trước tác động của lạm phát
Lãi suất thực=lãi suất danh nghĩa – lạm phát CHƯƠNG 12
Tốc độ tăng trưởng đo lường số phần trăm GDP thực đầu người tăng trong một năm.
Tốc độ tăng trưởng GDP thực binh quân đầu người 1,8%
Năng suất là yếu tố quyết định mức sống và tăng trưởng năng suất là yếu tố quyết định chủ yếu tăng trưởng của mức sống.
Thu nhập của nền kinh tế là sản lượng của nền kinh tế đó.
Các yếu tố ảnh hưởng:
Vốn vật chất trên mỗi công nhân: trữu lượng máy móc thiết bị và cấu trúc cơ sở hạ tầng được dùng để
sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. lOMoAR cPSD| 46831624
Vốn là yếu tố sản xuất được sử dụng để sản xuất ra tất cả các laoi5 hàng hóa và dịch vụ, trong đó có cả vốn.
Vốn nhân lực trên mỗi công nhân: kiến thức và kỹ năng mà người công nhân có được thông qua giao
dục, đào tạo và kinh nghiệm.
Tài nguyên thiên nhiên: dạng tái tạo được và không tái tạo được.Nó quan trọng nhưng không là yếu tố
cần thiết để một nền kinh tế đạt năng suất cao
Kiến thức công nghệ: sự hiểu biết của xã hội về phương cách tốt nhất để sản xuất hàng hóa và dịch vụ .
Hàm sản xuất để mô tả mối quan hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng trong sản xuất và số lượng đầu ra từ sản xuất. Y=A.F(L,K,H,N)
Y: sản lượng đầu ra.L: lao động.K: vốn vật chất.H: vốn nhân lực.N: tài nguyên thiên nhiên.A: công nghê
sản xuất.F là hàm biểu thị lượng đầu vào được kết hợp để sản xuất đầu ra.
Sinh lợi không đổi theo quy mô: đầu vào tăng gấp đôi, đầu ra tăng gấp đôi
Y/L=A*F(1, K/L,H/L,N/L).Y/L là sản lượng trên mỗi công nhân, là thước đo năng suất.
Giá của tài nguyên thiên nhiên thường dao động trong ngắn hạn một cách đáng kể, tuy nhiên trong dài
hạn, giá của hầu hết tài nguyên thiên nhiên là ổn định hoặc giảm xuống.Vì thế giá thị trường cho thya61
lý do để 琀椀 n rằng tài nguyên thiên nhiên không làm hạn chế tăng trưởng kinh tế.
Tóm lại: mức sống xã hội phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ.Năng suất xã hội phụ
thuộc vào vốn vật chất, vốn nhân lực, tài nguyên và công nghệ. Chính sách chính phủ: Tiết kiệm và đầu tư.
Một cách để nâng cao năng suất trong tương lai la đầu tư nhiều nguồn lực hiện tại hơn vào quá trinh sản
xuất vốn.Khuyến khích 琀椀 ết kiệm và đầu tư là một cách để chinh phủ có thể thúc đẩy tăng trưởng.
Sinh lợi giảm dần và hiệu ứng đuổi kịp.
Sinh lợi giảm dần: đặc 琀椀 nh theo đó lợi ích từ một đơn vị tăng thêm của một nhập lượng sản xuất
giảm xuống khi số lượng nhập lượng đó gia tăng.
Khi trữu lượng vốn tăng lên, sản lượng tăng thêm sẽ giảm dần.Khi người công nhân có đủ số luong755
vốn để tạo ra hàng hóa và dịch vụ, thì việc gia tăng một đơn vị vốn làm gia tăng năng suất của họ chỉ thêm một ít.
Trong dài hạn, tỷ lệ 琀椀 ết keim65 cao hơn dẫn đến mức năng suất và thu nhập cao hơn nhưng không
cao hơn tăng trưởng của các biến này
Hiệu ứng đuổi kịp: đặc 琀椀 nh mà theo đó các quốc gia khởi đầu còn nghèo có xu hướng tăng trưởng
nhanh hơn các quốc gia khởi đầu giâu có hơn. lOMoAR cPSD| 46831624 Đầu tư nước ngoài:
Khoản vốn đầu tư được sở hữu và điều hanh hoạt động bởi tổ chức nước ngoai gọi là đầu tư trực 琀椀 ếp nước ngoài.
Khoản đầu tư được tài trợ bởi 琀椀 ền nước ngoài nhưng được điều hanh bởi người trong nước được
gọi là đầu tư gian 琀椀 ếp.
Ngân hàng thế giới và quỹ 琀椀 ền tệ quốc tế khuyến khích dông vốn chày vào quốc gia nghèo. Giáo dục:
Ngoại tác là ảnh hưởng của hanh động một người lên lợi ích của người xung quanh Chảy máu chất xám
Sức khỏe và dinh dưỡng:
Chiều cao là chỉ số của năng suất.
Quyền sở hữu và ổn định chinh trị:
Điều kiện 琀椀 ên quyết quan trọng cho hệ thống giá cả vận hanh là sự tôn trọng của nền kinh tế đối với quyền sở hữu. Thương mại tự do:
Hầu hết các nhà kinh tế ngày nay 琀椀 n rằng các quốc gia nghèo sẽ tốt hơn khi theo đuổi chinh sách
hướng ngoại.Tương tự như 琀椀 ến bộ công nghệ.
Nghiên cứu và phát minh: KIến thức là hàng hóa công.Về bản chất, bằng sang chế trao cho người phát
minh quyền sở hữu đối với phát minh của minh, chuyển những ý tưởng của anh ta từ hàng hóa công sang hàng hóa tư.
Tăng trưởng dân số: có 2 mặt
Dàn trải tài nguyên thiên nhiên:
Dàn mỏng trữu lượng vốn: giảm tăng trưởng dân số giúp nâng cao mức sống. Bằng cách nâng cao nhận
thức, thúc đẩy binh đẳng giới,..
Thúc đẩy 琀椀 ến bộ công nghệ: Tăng trưởng dân số thế giới là cổ máy của 琀椀 ến bộ công nghệ và sự
phn62 thịnh kinh tế. Dân số lớn là điều kiện 琀椀 ên quyết cho 琀椀 ến bộ công nghệ. CHƯƠNG 13
Hệ thống tài chinh: Một nhóm các định chế trong nền kinh tế giúp kết nối 琀椀 ết kiệm của người này
với đầu tư của người khác.
Các thị trường tài chinh:Các định chế tài chinh mà thông quá đó người 琀椀 ết kiệm có thể cung cấp vốn
trực 琀椀 ếp đến người đi vay. Vd: thị trường trai phiếu và thị trường cổ phiếu. lOMoAR cPSD| 46831624
Trái phiếu: giấy chứng nhận nợ.
Ngày đáo hạn: thời gian khoản nợ sẽ được hoàn trả.
Đặc điểm trái phiếu: kì hạn độ dài thời gian của trái phiếu đến khi trai phiếu đáo hạn.Các trai phiếu dài
hạn thường có lãi suất cao hơn trai phiếu ngắn hạn.
Rủi ro 琀 n dụng: khả năng người vay không thể hoan trả lãi hiac85 vốn gốc ( vỡ nợ).. Trái phiếu của
chinh phủ Hoa Kì thường được trả với lãi suất thấp.
Xử lý thuế:Người chủ trai phiếu phải trả một phần 琀椀 ền lãi cho thuế thu nhập.Trái phiếu đô thị ( trai
phiếu địa phương thì không cần trả do đó nó thường được trả lãi suất thấp hơn so với chinh quyền liên bang
Cổ phiếu: một quyền hay sự xác nhận sở hữu một phần doanh nghiệp.
Việc bán cổ phiếu để huy động vốn được gọi là tài trợ bằng vốn chủ sở hữu trong khi việc bán trai phiếu
được gọi là tài trợ bằng vay nợ.So với trái phiếu người mua cổ phiếu có rủi ro cao hơn và lợi nhuận 琀椀 ềm năng cao hơn.
Các công ty không nhận được 琀椀 ền khi cổ phiếu của họ được chuyển nhượng
Chỉ số chứng khoang: được 琀椀 nh toan 1la2 số binh quân giá của các loại 琀 nh toan.Chỉ số chứng
khoang nổi 琀椀 ếng nhất là chỉ số Trung Bình Công Nghiệp Dow Jones. Nó là chỉ số các điều kiện kinh tế tương lai.
Trung gian tài chinh: định chế mà thông qua đó người 琀椀 ết kiệm gian 琀椀 ếp cung cấp 琀椀 ền cho người đi vay:
Ngân hàng: Vai trò của ngân hàng trong việc cung cấp trung gian trao đổi phân biệt nó với những tổ chức tài chinh khác.
Quỹ tương hổ: định chế bán cổ phần ra công chúng và sử dụng số thu nhập này để mua các danh mục,
các cổ phiếu và trai phiếu.
Chú ý về cổ phiếu: giá: phần quan trọng nhất
Cổ tức: báo cáo tỷ lệ cổ tức: lợi nhuận được chia trên giá cổ phiếu.
Hệ số giá trên thu nhập: tỷ số P/E là giá cổ phiếu mỗi công ty chia cho thu nhập trên mỗi cổ phần mà
công ty tạo ra trên năm. P/E cao: cổ phần công ty đó mắc so với thu nhập của nó, mọi người kỳ vọng thu
nhập tăng lên. P/E thấp ngược lại.
Các yêu tố của khủng hoảng tài chinh: sự giảm giá sâu của một số tài sản
Sự vỡ nợ của các định chế tài chinh
Sự tự 琀椀 n của các định chế tài chinh Khủng hoảng 琀 n dụng Cuộc suy thoai kinh tế lOMoAR cPSD| 46831624
Khủng hoảng tài chinh là vòng luẩn quẩn
Tiết kiệm quốc gia: phần còn lại của tổng thu nhập của nền kinh tế sau khi chi cho 琀椀 êu dùng và mua sắm chinh phủ.
S=Y-C-G=I .Vì nền kinh tế là một tổng thể, 琀椀 ết kiệm phải bằng đầu tư. Hay S=(Y-T-C)+(T-G) T là thuế
Tiết kiệm tư nhân: là phần thu nhập còn lại của hộ gia đinh sau khi trả tuế và chi 琀椀 êu 琀椀 êu dùng.Y-T-C
Tiết kiệm chinh phủ:Phần còn lại của tổng thu thuế sau khi chi trả cho các khoản mua sắm của chinh phủ. T-G
Thặng dư ngân sách: phần vượt của tổng thu thuế so với chi mua sắm
Thâm hụt ngân sách: phần thuế hụt của tổng thu thuế so với chi mua sắm của chính phủ.
Mua cổ phiếu, trai phiếu là 琀椀 ết kiệm chứ không phảu đầu tư.
Thị trường vốn vay: thị trường gồm những người 琀椀 ết kiệm cung ứng nguồn cung vốn vay và những
người vay có nhu cầu vay vốn.
Tiết kiệm là nguồn cung.Đầu tư là nguồn cầu.
Các chinh sách chinh phủ:
Chính sách 1: Các khuyến khích 琀椀 ết kiệm
Tiết kiệm là yếu tố quan trọng quyết định năng suất quốc gia trong dài hạn.
Nếu cải cách các luật thuế khuyến khích 琀椀 ết kiệm nhiều hơn, kql mức lãi suất thấp hơn và đầu tư cao hơn
Cs2: khyến khích đầu tư:
Nếu cải cách luật thuế khuyến khích đầu tư nhiều hơn, kql lãi suất tăng lên và 琀椀 ết kiệm nhiều hơn
Cs 3: thâm hụt và thăng dư ngân sách chinh phủ:
Hiện tượng lấn át: sự giảm sút của đầu tư do chinh phủ đi vay.
Khi chinh phủ làm giảm 琀椀 ết kiệm quốc gia bởi thâm hụt ngân sách, lãi suất tăng và đầu tư giảm làm
giảm tốc độ tăng trưởng kt ngược lại với thặng dư.
Tỷ lệ nợ/GDP gia tăng là nợ chinh phủ tăng lên so với khả năng tăng thu nhập thuế.
Nguyên nhân chinh của các sự thay đổi trong nợ chinh phủ là chiến tranh.Có 2 lý do giải thích cs vay nợ
cho chiến tranh là phù hợp.Thứ 1, cho phép cp giữ thuế suất ổn định theo tg.Thứ 2, tài trợ cho chiến lOMoAR cPSD| 46831624
tranh để vay nợ giúp dịch chuyển một phần chi phí chiến tranh cho thế hệ sau, những người sẽ phải trả nợ cho cp Chương 14:
Tài chính: lĩnh vực nghiên cứu cách thức đưa ra quyết định liên quan đến việc phân bổ các nguồn lực
theo thời gian và xử lý rủi ro.
Một đồng ở hiện tại có giá trị hơn một đồng ở tương lai.
Giá trị hiện tại: tổng số 琀椀 ền hiện tại được quy đổi, sử dụng lãi suất phổ biến, từ dông 琀椀 ền tương lai xác định trước.
Giá trị tương lai: tổng số 琀椀 ền trong tương lai mà khoản 琀椀 ền hiện tại sẽ mang lại ứng với mức lãi
suất phổ biến cho trước.
Ghi lãi kép: sự 琀 ch lũy của tổng số 琀椀 ền
X (tổng 琀椀 ền hay còn gọi là giá trị hiện tại)=No*(1+r)^n.
Quá trinh đi 琀 m giá trị hiện tại của một khoản 琀椀 ền tương lai dgl chiết khấu.
Theo qui tắc 70, nếu một biến tăng trưởng với tỷ lễ X phần trăm mỗi năm thì biến đó sẽ tăng gấp đôi
trong khoảng 70/x năm.Qui tắc 70 không chỉ áp dụng cho một nền kinh tế đang tăng trưởng mà còn áp
dụng cho một tải khoảng 琀椀 ết kiệm đang tăng trưởng.
Tính không thích rủi ro: sự không ưa thích về 琀椀 nh không chắc chắn.
Độ thỏa dụng: thang đo lường sự chủ quan của một người về 琀椀 nh sẵn lòng hay độ thỏa mãn.Độ
thỏa dụng có 琀椀 nh chất thỏa dụng biên giảm dần.Hàm thỏa dụng thoải hơn khi của cải tăng lên.
Thị trường bảo hiểm:Thị trường bảo hiểm gặp phải hai vấn đề làm cản trở khả năng phân tán rủi ro của
nó. Vđ 1: lựa chọn ngược: một người có rủi ro cao thích mua bảo hiểm hơn người có rủi ro thấp bởi vì
người có rủi ro cao sẽ được hưởng lợi nhiều hơn từ sự bảo đảm của bảo hiểm.. Vđ 2: rủi ro đao đức:
người mua bảo hiểm thì cẩu thả hơn.
Đa dạng hóa rủi ro doanh nguiep65 có 琀椀 nh đặc thù:
Đừng để tất cả trứng vào cùng một giỏ
Đô lệch chuẩn sinh lợi căng cao thì rủi ro căng cao.
Rủi ro doanh nghiệp có 琀椀 nh đặc thù: loại rủi ro mà nó chỉ tác động đến một công ty riêng lẻ.
Rủi ro thị trường: loại rủi ro tác động đến tất cả công ty trên thị trường chứng khoang
Đánh đổi giữa rủi ro và sinh lợi:
Loại tài sản đầu 琀椀 ên là một nhóm các cổ phiếu rủi ro.
Loại tài sản thứ hai là một loại tài sản sản thay thế an toan. lOMoAR cPSD| 46831624 Phân 琀 ch cơ bản:
Bạn nên chọn mua cổ phiếu bị định giá thấp: Nếu giá bán thấp hơn giá trị, cổ phiếu được ccho là bị định giá thấp.
Phân 琀 ch cơ bản: nghiên cứu các báo cáo kế toan của công ty và những triển vọng tương lai để xác
định giá trị của tương lai đó.
Cách xác định giá trị cổ phiếu: 1. Thực hiện tất cả những nghiên cứu cần thiết cho minh. 2. Dựa vào lời
khuyên nhà phân 琀 ch. 3. Mua một quỹ ủy thác đầu tư.
Giả thuyết thị trường hiệu quả.
Giả thuyết thị trường hiệu quả: lý thuyết cho rằng tất cả tài sản phản ánh tất cả các thông 琀椀 n sẵn có về tài sản đó.
Họ mua cổ phiếu khi giá nó giảm xuống dưới giá trị cơ sở và bán nó khi giá nó tăng hơn giá trị cơ sở.
Vì tất cả cổ phiếu được đanh giá bởi cá nhân điển hình trên thị trường nên chúng được định giá thỏa
đáng tại mọi thời điểm.
Tính hiệu quả thông 琀椀 n: việc mô tả giá tài sản phản ánh một cách hợp lý từ tất cả thông 琀椀 n hiện hữu
Bước ngẫu nhiên: dg đi biến số không dự đoan được.
Quỹ chỉ số mua tất cả cổ phiếu của một chỉ số chứng khoang nất định, trong khi quỹ hoạt động chỉ được
mua những cổ phiếu tốt nhất.
Giả thuyết thị trường hieu6 quả nói rằng không thể đanh bại thị trường. Chương 15.
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế nói đến lượng thất nghiệp mà nền kinh tế đó thường trải qua.
Là tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp dao động quanh nó.
Tỷ lệ thất nghiệp chu kì là lượng thất nghiệp biến động hàng năm xung quanh tỉ lệ tự nhiên và có liên
quan mật thiết đến biến đổi trong ngắn hạn của các hoạt động kinh tế.
Có việc làm: Có việc làm nhưng không làm việc do tạm thời vắng mặt do bệnh tật, nghỉ mát hoặc do thời 琀椀 ết xấu.
Thất nghiệp: người sẵn sàn lam việc, đã 琀 m việc nhug7 không có việc làm và đang cố gắng 琀 m việc
suốt bốn tuần trc.Bao gồm người đang chờ được gọi đi làm sau khi bị cho nghỉ.
Không trong lực lượng lao động: sinh viên, người nội trợ, người nghỉ hưu.
Tỷ lệ thất nghiệp= số người thất nghiệp/ lực lượng lao đông*100
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: Lực lượng lao động/ Dân số trưởng thanh*100
Lượng lượng lao động= số người có việc làm+ số người thất nghiệp. lOMoAR cPSD| 46831624
Hơn một phần ba số người thất nghiệp là những người mới tham gia lực lượng lao động( công nhân trẻ,
công nhân già hơn rời bỏ lực lượng lao động nhưng quay lại 琀 m việc.
Lao động nản chí: những người mong muốn có một công việc nhưng đã từ bỏ việc 琀 m kiếm việc làm.
( không nằm 琀琀 rong lực lượng lao động)
Hầu hết các đợt thất nghiệp đều ngắn, và hầu hết số lượng thất nghiệp quan sát tại bất kì thời điểm nào là dài hạn.
Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ xuống đến zero, thay vào đó nó biến động quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
4 cách giải thích thất nghiệp trong dài hạn
Tốn thời gian 琀 m việc phù hợp
Thất nghiệp cọ xát: thất nghiệp xảy ra vì người lao động tốn thời gian 琀 m kiếm công vệc phù hợp với
sở thích và khả năng của minh ( đợt thất nghiệp ngắn)
Thất nghiệp cơ cấu: thị trg ko cung cấp đủ việc làm cho người 琀 m việc
Cuộc khảo sát doanh nghiệp thường được chú ý là do số liệu về việc làm, nhưng lại không cung cấp được
thông 琀椀 n về 琀椀 nh trạng thất nghiệp.Để 琀椀 nh số lượng thất nghiệp, chúng ta cần biết chug1 ta
cần biết có bao nhiêu người không có việc đang 琀 m việc.Chỉ có cuộc khảo sát hộ gia đinh mới cung
cấp được thông 琀椀 n này.
Tại sao không tranh khỏi thất nghiệp cọ xát?
Thay đổi trong cấu trúc cầu giữa các nhanh công nghiệp hay địa phương dgl dịch chuyển khu vực.
Không tranh khỏi thất nghiệp cọ xát bởi vì nền kinh tế luôn thay đổi.
Một chương trinh của chinh phủ làm tăng lượng thất nghiệp cọ xát, mặc dù không cố ý, là chương trinh
bảo hiểm thất nghiệp. Chỉ áp dụng cho người mất việc do người sử dụng lao độngkhông cần kỹ năng họ nữa. Thât nghiệp cơ cấu: Lương tối thiểu:
Người lao động lanh lương tối thiểu thường trẻ.
Người lao động lanh lương tối thiểu thường có trinh độ học vấn thấp.
Người lao động lanh lương tối thiểu thường làm việc bán thời gian
Ngành công nghiệp giải trí và bệnh viện
Tỷ lệ người lao động được trả lương theo giờ or thấp hơn lương tối thiểu của bang có xu hướng giảm từ năm 1979 lOMoAR cPSD| 46831624
Luật lương tối thiểu chỉ tác động đến nhôm lao động ít kỹ năm và ít kinh nghiệm trong lực lượng lao
động như nhôm vị thanh niên.Lương cân bằng của họ có xu hướng thấp và do đó dưới mức lương tối thiểu.
Nếu mức lương dc giữ trên mức cân bằng vì bất cứ lí do gì, kết quả là thất nghiệp
Công đoan và thương lượng tập thể:
Công đoàn: tổ chức của người lao động nhằm thương lượng với người sử dụng lao động về 琀椀 ền
lương, phúc lợi và điều kiện lam việc.
Thương lượng tập thể: quá trinh công đoan và doanh nghiệp đồng ý điều khoản việc làm.
Công đoan đòi tăng mức lương trên mức cân bằng thị trường làm tăng cung lao động và giảm lượng cầu
và do đó tạo ra thất nghiệp.
Công đoàn thường bị cho là nguyên nhân gây ra xung đột giữa những nhôm người lao động-Giữa nội bộ
nhận được lương công đoan cao và người bên ngoai không có việc làm.
Công đoan viên hưởng lợi từ thương lượng tập thể trong khi người lao động không trong công đoan thì chịu chi phí.
Không có sự thống nhất là liệu công đoan tốt hay xấu.
Lý thuyết 琀椀 ền lương hiệu quả
Tiền lương hiệu quả: mức lương trên mức cân bằng mà doanh nghiệp trả để tăng năng suất lao động.
Thất nghiệp từ luât lương tối thiểu và công đoàn cũng tương tự như 琀椀 ền lương iệu quả là mức
lương ở trên mức lương cân bằng.Luật lương tối thiểu và công đoan ngăn cản doanh ngiệp giảm lương khi có thặng dư
Sức khỏe người lao động: người lao động trả lương tốt hơn ăn nhiều thực phẩm dinh dưỡng và lam việc năng suất hơn.
Quan tâm sức khỏe người lao động ít phù hợp ở n hững nước giâu.
Người lao động bỏ việc. Chất lượng lao động
Nỗ lực của người lao động
Tỷ lệ thất nghiệp không là thước đo hoan hảo cho sự mất việc,
Suy thoai kinh tế gây ra thất nghiệp chu kì Chương 16:
Tiền: là lại tài sản trong nề kinh tế mà con người dùng để mua hàng hóa và dịch vụ từ người khác.
Chức năng của 琀椀 ền: lOMoAR cPSD| 46831624
Trung gian trao đổi: là thứ người mua đưa cho người bán khi họ mua hàng hóa và dịch vụ.
Đơn vị 琀椀 nh toán: là thước đo con người sử dụng để niêm yết giá và ghi nhận nợ
Phương 琀椀 ện lưu giữ giá trị: là thứ con người dùng để chuyển sức mua của hiện tại sang tương lai.
Tiền không là vật lưu giữ giá trị duy nhát trong nền kinh tế, còn có cổ phiếu, trai phiếu, vàng.
Của cải bao gồm đến các phương 琀椀 ện lưu trữu là gồm 琀椀 ền và tài sản không là 琀椀 ến.
Tính thanh khoản: sự dễ dàng chuyển đổi thanh trung gian trao đổi của nền kinh tế mà một tài sản có thể thực hiện được.
Tiền có 琀椀 nh thanh khoản cao nhất nhưng nó dễ bị mất giá.
Các loại 琀椀 ền tệ: 琀椀 ền hàng hóa 琀椀 ền dưới dạng hàng hóa có giá trị thực chất. Vd: vàng và
thuốc lá Tiền pháp định: 琀椀 ền không có giá trị thực chất, được sủ dụng như 琀椀 ền là do quy định của chinh phủ.
Thẻ 琀 n dụng thực ra không là pt thanh toan mà là phương 琀椀 ện thanh toan trả chậm. Khác với thẻ ghi nợ.
Tiền lưu thông trong nề kinh tế là trữu lượng 琀椀 ền hay khối 琀椀 ền