lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC QUN LÝ
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PP NGHIÊN CỨU
TÂM LÝ HỌC QUN LÝ.
1. Tâm lý hc qun lý là?
Tâm hc qun lý là một chuyên ngành ca tâm lý học, chuyên nghn cứu
những vn đ trong hot đng qun , nhằm làm cho hoạt đng qun đt được
hiệu qu tối ưu.
a, Đối tượng
Tâm lý hc qun lý nghn cứu các hiện tượng tâm lý ny sinh trong hot đng
quản lý, các quy lut hình thành và nh hưởng ca những hiện tượng này trong hoạt
đng qun lý con người. Những hin tượng m lý ca ch th qun lý và khách th
quản (những người được quản lý) Hiện tượng m gn liền với svn hành ca
các mối quan hệ giữa ch th và khách th quản lý.
b, Nhiệm v
Nghn cứu những đặc điểm tâm cá nhân, tâm lý hội của tp th với
cách chthể hot đng qun lý: VD. Bu không khím tập th, truyn thng
tập th, dư lun, m trng tập th, xung đtm trong tp th, uy tín người lãnh
đo v.v..
Nghn cứu cơ sở tâm lý hc trong vic ng cao hiu qu của hoạt đng qun
lý, lãnh đo trong cácnh vực qun lý. Nghn cứu những đc trưng trong hot đng
giao tiếp. Những vn đ nhân cách của người quản lý, các phẩm chất tâm lý của người
lãnh đạo, các phong cách lãnh đo. Những vấn đm trong tp th qun lý, ê kíp
lãnh đạo, những con đường biện pp, hình thành và phát trin nhân cách người qun
cũng như vấn đ đào tạo bồi dưỡng cán bnh đo.
lO MoARcPSD| 45467232
Nghn cứu những vn đ liên quan tới vic đng vn, thúc đy hot đng cá
nhân và tập th lao đng. VD. Nhu cu, đng cơ việc làm, các định hướng g tr xã
hi, tâm thế các thành vn.
c, Ý nghĩa
- Đối vi nhà qun lý
Giúp ch th qun lý có cơ sở để am hiểu và chuẩn đoán tâm lý của đi tượng
quản lý. T đó, gii thích được nh vi, dự đoán được thái đ và phn ứng ca cá
nhân nhóm xã hi làm cơ scho vic đánh giá, sp xếp, sdng nn lực một cách
hợp lý.
Là phương tiện đ người qun thu hiểu bản thân hiu được những đim
mạnh yếu ca mình. T đó, lựa chn cho mình những biện pháp c th nhm hoàn
thiện bản thân.
- Đối vi người dưới quyn
Giúp người ới quyn hiểu được tâm lý cấp trên, đng nghiệp và bản thân t
đó biết cách ứng xphù hợp tạo mối quan hệ tốt đp, hiểu bản thân đ phát huy tt
nhất kh ng của nh trong t chức phát huy ưu đim khắc phục nhược điểm.
Vn dụng vào thực tin?
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Trò chơi sm vai nhà qun : đt tình hung đ người qun lý gii
quyết
Phương pp y được tiến hành thông qua việc xây dựng các tình hung qun
và đưa đi tượng vào nhập vai đ giải quyết tình hung đó. Qua đó xác đnh được
điểm mạnh, đim yếu ca nhân viên để sp xếp công việc phù hợp. To hứng thú
khích l hành vi, hình thành ng giao tiếp tạo điu kiện phát triển ssáng to ca
nhân viên.
Hạn chế:
Tn thời gian.
Khó khống chế nh hưởng ca các yếu t chủ quan ca người sm vai nhà qun lý
Lưu ý :
lO MoARcPSD| 45467232
- y dựng tình hung vừa sức với đi tượng nhp vai
- Tiến hành sắm vai nhiều lần
Ví d: cp tn giao một vic hết sức phi xem h t thái đ n thế o (kêu ca
phàn nàn và từ chối, cãi c tranh luận, nh nhàng vch cái sai)
3. Nghiên cứu tiu shot đng ca người lãnh đo qun lý: tiu sử làm việc
các công việc đã làm trc đó
Phương pháp này m hiểu tiu s quá trình làm việc, hc tp đ xác định
những phm chtm lý, ng lực hot đng ca đi tượng cần nghiên cứu. c đnh
được những phm cht, ng lực ca nhà quản từng giai đon lịch sử kc nhau
Hạn chế: tốn thời gian xác minh nh chính xác ca các thông tin tiu s
Lưu ý: khi sdng phương pháp này cn tuân thủ nguyên tắc kch quan: NT phát
trin, NT tiếp cận giá trị hoạt đng.
Ví d. Nghiên cứu nguồn gc quê quán, quan h gia đình, tnh đ hc vấn, công vic
đã làm kinh nghiệm thực tế.....
Phương pháp nghn cứu tiu shot đng của người lãnh đo, qun lý nổi
tiếng. Đây là một trong những pơng pháp có giá trthực tiễn rt lớn. Vic nghn
cứu tiu shot đng, những thành công và thất bi trong hoạt đng qun lý, lãnh
đo của các chính khách, các nhà doanh nghiệp chẳng những cho chúng ta thấy được
những đức tính cn có của các n t chức, lãnh đạo chính trị, lãnh đo các đoàn th
nhân dân, lãnh đo doanh nghiệp các giai đoạn lịch s- xã hi khác nhau còn
cho cng ta biết thêm những kinh nghim, cách thức giải quyết các tình hung đa
dng, phức tạp trong qun lý, lãnh đạo.
4. Ý nghĩa ca việc nghiên cứu tâm lý hc quản lý.
a) V mặt lý lun:
Tâm hc qun lý giúp cho nhà qun lý một hệ thng lý luận, các qui luật
chung nhất trong trong vic qun lý con nời tránh được những sai lm trong tuyn
chn cán bộ trong giao tiếp trong hach đnh kế họach quản lý. b) V mặt thực tin
:
lO MoARcPSD| 45467232
Giúp nhà qun lý hiểu được những người ới quyn, giải thích được nhng
hành vi của h, dự đoán truớc h hành đng như thế nào trong nh hung sp tới.
Điều y rt cn thiết giúp cho việc tuyn chọn, sp xếp s dụng con người hợp lý.
Giúp cho nhà qun lý nm được cách thức nhn xét đánh giá con nời một
cách đúng đn, kch quan, giúp cho n lãnh đạo qun biết cách tác đng mềm
do nhưng kn quyết đến cp dưới, đến từng cá nhân và tâp th phát huy tt đa tiềm
năng ca h trong công vic thực hiện mục tiêu ca t chức.
Đối với nhân vn, cp ới, tri thức tâm lý học qun lý giúp h hiểu được m
ca đng nghiệp, cấp trên, và bản thân mình, biết cách ứng xhợp lý, phát huy ti
đa kh năng của nh trong t chức. Hiểu được tâm lý quản sẽ hoàn thiện mình
hơn.
Lịch snhân loi đã biết bao những thất bại đau đớn ca nhiều nhà qun lý,
lãnh đạo, kinh doanh h người có tài v chuyên n nhưng do thiếu tri thức v tâm
hc qun lý nên có những phm phải sơ suất trong lời nói, trong hành vi ứng xđã
dn đến những hu qutai hại.
Một nhà tâm lý, nhà go dục giỏi có th không phi người lãnh đo, qun
gii nhưng nợc li mt người lãnh đo, qun lý gii nhất thiết phi nm vững và
vận dụng tri thức tâm vào hat đng lãnh đo, qun lý.
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG QUN
1. Khái nim, tính cht cơ bản ca hoạt động qun lý.
- Ki niệm hoạt động.
Hoạt đng là mqh tác đng qua lai giữa con người với thế giới đ tạo ra sn
phẩm cv phía thế giới và k v phía con nời.
- Ki niệm quản lý:
+ Chthể qun lý: có thcá nhân, t chức. Chthể quản lýc độngn đối tượng
quản lý bng các công công c, với những phương pháp qan thích hợp. + Đối
tượng quản lý: Tiếp nhn stác đng của chủ th qun lý. Tùy theo các tng lai
lO MoARcPSD| 45467232
đi tượng khác nhau ta chia thành các dng thức qun lý khác nhau. + Khách th
qun lý: Có th hành vi thực thể (cá nn, tổ chức, sự vt hay i trường…) nng
cũng có th mối quan hệ giữa thực thể trong quá tnh vn đng ca chúng.
+ Mc tiêu qun lý: đó là cái đích đạt được tại một thời điểm trong tương lai do ch
thể và khách thể thng nht định trước.
+ Môi tường quản lý: Bao gm c môi trường tnhn, kinh tế, chính tr, hi ảnh
hưởng đến quá trình qun lý Qun stác đng có tổ chức, có định ớng của
ch th lên các khách th nhằm đạt được mục tu định trước.
- Ki niệm hoạt động QL
Họat đng quản lý là stác đng qua li một cách tích cực giữa chủ thể và đi
tượng qun lý qua con đường t chức, là sự tác đng điều khiển, điều chỉnh tâm và
hành đng củac đối tượng qun lý, lãnh đo cùng ớng vào việc hoàn thành nhng
mục tiêu nht đnh ca tp thể và xã hi.
2. Hoạt đng quản lý những tính cht cơ bản sau đây:
a) Hot động qun lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thụật, là một nghề
ca hội .
Hot đng qun một khoa hc bởi vì: Hoạt đng quản phi nhn thức và
vận dụng đúng quy luật, nm vững đi tượng, có thông tin đầy đchính xác, có khả
năng thực hiện (nh kh thi). Phi tuân theoc quy lut kch quan, gt bỏ những
nh cm và gtr khác, phi dựa trên những phương pháp quản khoa hc và trên
những phương pháp qun c th (diễn dịch, quy nạp, tổng hợp, thng kê)
Hoạt đng qun lý là ngh thut, bởi vì: Trong hot đng qun lý luôn xut
hiện những tình hung bt ngờ. Kinh nghiệm cho thấy không người lãnh đạo nào,
quản nào có th chun bị sẵn tt cả nh hung Hot đng ca người lãnh đo luôn
luôn đòi hi sự nhanh nhy, quyết đoán, kh năng duy sáng to, scảm hứng, tính
linh hot cao trứơc vn đ đặt ra. Không thức hoá nghĩa ngh thuật lãnh đo
không có cách thức và quy định thng nht.
lO MoARcPSD| 45467232
Cónh tuỳ cơ và tính linh hot, có nghĩa không phi vn dụng khoa học và
lãnh đo một cách y móc, giản đơn là s thay đi ca tình hình, vn dụng
phương pháp lãnh đonh linh hot, tính sang to nhm trúng vn đ.
Có tính đc thù và nh ngu nhn, ngh thuật lãnh đo cụ thể, thông thường
phương pháp và th thuật đc thù đ gii quyết vn đ trong điều kiện đc thù ca
người lãnh đođưa ra quyết đnh đi với vn đ gp phi trong mt tình hung đặc
biệt, ngẫu nhn nào đó, cónh cht không th phỏng được + ứng xử, xử lý
theonh hung, linh hot.
+ Biết dùng người đúng vt, phù hợp với kh năng.
Hot đng quản lý là một nghề trong hội, bởi vì : có đi tượng cthể
Có q trình đào to, cóch lu kinh nghim Đòi hi ng khiếu, say có
đi tượng c th: đối tượng đó con nời và tổ chức Sản phm ca hoạt đng qun
các quyết đnh, nó ảnh ởng và tác đng tới quá tnh phát trin xã hội. Ngh
thut lãnh đo, qun lý t l thuận với hiệu qu lãnh đạo.
3. c bước ca quá trình ra quyết
đnh - Phân loi vấn đ:
- c định lại vấn đ: xác định thông tin (chính xác)
- Ch rõ các điều kin nh đng: chỉ rõn cứ, do để đưa ra quyết đnh (pplut,
quy định tổ chức, đc đim tâm lý,…)
- Tha hiệp quyết đnh: người qun lý và đi tượng cùng nói chuyện đ đưa raquyết
định có lợi nht
- Áp dụng quyết đnh
- Xem li tính có hiệu lực ca quyết đnh: kiểm tra xem có thực hiện đúng quyếnh
4. c yếu t nh ng tiêu cực đến vic ra quyết định quản lý
- Thiếu thông tin quản và gn vic xử lý nó với lợi ích, giá trị của cá nhân haymộ t
nhóm nời.
- Tâm quyết đnh o cũng phải tối ưu
lO MoARcPSD| 45467232
- c yếu t tâm lý nhân ca chủ th qun lý:đi khái, qua loa, không dám
chịutrách nhiệm cá nhân, dựa dm, chủ nghĩa duy tình...
- Thói háo danh, uy quyền đưa ra những quyết đnh có tính chất đc i, trn áp- Tâm
coi thường việc truyn đạt quyết đnh qun lý, thiếu khả năng truyn đạt trách
nhim cm lý.
5. Dạng nh vi xut hiện trong qúa trình NQL đưa ra quyết định
- NQL nhanh chóng tb ý đnh ban đầu khi những điu kiện thực tế thay đi.-
NQL dao đng trong việc lựa chọn quyết đnh khi có sthay đi thông tin một cách
nh cờ.
- NQL kiên t thực hiện mô hình đã được lựa chọn song có lưu ý biến đi theo
nhậnthức v thông tin mới.
- NQL có khuynh hướng thay đi quyết đnh khi thực hiện biến đi song còn
bănkhoăn, do dvà vẫn hi vng vào những skiện ban đu dđịnh.
6. c yếu t tâm lý tác động đến hoạt đng t chức thực hin QĐ qun
lý - Sức ì v mặt thói quen của chủ thể và đi tượng quản lý.
- Schm tr, kém nhạy bén, không có khả ng đi mới tư duy và nh đng.-
ng cao ngh thut truyền đt quyết đnh qun lý vì ln quan trc tiếp đến hiu
quca việc tổ chức thực hiện.
- Tăng cường sđoàn kết, hiểu biết, gp đln nhau trong thực hiện quyết
địnhqun lý.
CHƯƠNG 3: GIAO TIẾP TRONG HOẠT ĐỘNG QUN
1. Khái nim
Giao tiếp trong hoạt đng quản q trình trao đổi thông tin, trao đi cm
xúc, tri giác và ảnh ởng lẫn nhau giữa chủ thể qun với đi tượng qun lý
các đi tượng khác trong quá trình thực hiện nhim v tổ chức
lO MoARcPSD| 45467232
Tâm thế là những yếu tố bên trong thúc đẩy sự sàng chờ đón những sự kin có th
xy ra sự dnh hướng ca con người, đếnc vt th skiện nht đnh nh ng
ca schun b tâm thế đến hiu quả giao tiếp.
- nh hưởng ch cực: + làm chủ được nh hung có thể xy ra. + gỉai quyết được
nh hung có hiệu quả
- nh hưởng tiêu cực: + dn đến schủ quan trong giao tiếp, khó ứng phó với các
nh hung bất ngờ.
Bin pp nâng cao hiu quả giao tiếp thông qua yếu tố tâm thế.
- Rèn luyn ng, năng lực, cm xúc đ luôn làm ch bản thân nhằm ứng phó với
cácnh hung trong cuc sống, công việc.
- Rèn luyn sức khe
- Bản lĩnh
- Tâm thế ch cực ch đng
- Kh ng thc
ĐỊNH KIẾN là thái đ mang nh tu cực, bt hợp pháp với một nhóm hoặc các
thành vn ca nhóm, đnh kiến mô hình tư duy là rào cn cho giao tiếp thành công.
Nguyên nhân:
- Dựa tn nguyên nhân sai lầm hoc thiếu logic
- Dựa tn những niềm tin hoặc thông tin không đúng
- Thái đ bt hợp ph thuc vào yếu t khách quan ca người quản lý nhóm
trongvic đi xử với các thành viên ca nhóm nh hưởng:
- Nhn thức không đúng đn, khách quan v đi tượng giao tiếp
- Là rào cản trong giao tiếp (cn trợ quá tnh kb cn trở vic y dựng các mốiquan
h giao tiếp, cn trviệc tuyn dụng người tài...)
- Mất đi uy n, hình ảnh tt đp của người qun Bin pp:
- Cần tham khảo ý kiến ca các thành viên trong tổ chức khi đưa ra nhn xét đánhgiá.
- Người lãnh đạo cn hc tập nâng cao năng lực lãnh đo .
- Nhân vn cn n lực phn đu, hạn chế định kiến với người khác
lO MoARcPSD| 45467232
2. NT Tri giác người - người là quá trình tâm phản ánh một cách trn vn các
thuc nh bề ngoài ca đi tượng giao tiếp đang trực tiếp tác đng vào các gíac quan
ca ch th giao tiếp nh hưởng tích cực:
- Giúp người qun lý đánh giá được đi tượng tri giác.
- Định hướng quá trình giao tiếp din ra đúng ớng.
- Đối tượng giao tiếp cm thy được tôn trọng nh hưởng tiêu cực:
- Snhìn nhận đánh gía bên ngoài không nói lên bn chất ca đi tượng giao tiếp.
1. Nguyên tcn trng bình đẳng trong giao tiếp
Nhu cu mong mun được bình đẳng, được tôn trọng ca con người. Con
người là tổng hòa quan hệ xã hi có mt vai trò nht định với chủ giao tiếp.
Biu hin:
- Tôn trọng phm giá, m tư, nguyn vng, ý kiến, không ép buc bằng quyn lực.
- Đối xvới nhân vn quan trng như nhau, không có sự thn v.
- Chia s quyn và lợi ích p hợp cho nn viên.
Mục đích:
- Giúp người qun cng c thêm mối quan h đã có mở rộng mqh mới theohướng
ch cực.
- Giúp người qun lý nhn thức được sn trng và giúp đỡ từ nhân vn.
2. NT thấu cm đng cảm
Tâm mun được người khác thấu hiu, chia s dng cm với hoàn cnh ca bn
thân của người lao đng
Nội dung: Người qun lý biết đt mình vào v t của nhân vn đ hiu , chia s và
giúp đỡ h.
Biu hin:
- Người qun có hành vi ứng xử phù hợp với nhu cu, mong mun, nguyn vngs
đông nhân vn.
- Người qun biết lắng nghe tâm tư nguyện vng ca nhân vn.
- Giải đáp được thắc mắc trong công vic và trong cuc sng của nhân viên, gp
đỡtích cực.
lO MoARcPSD| 45467232
Mục đích:
- To sgn gũi thân mật an toàn trong giao tiếp.
- Là cơ sở hình thành nh vi ứng xđ lượng khoan dung.
3. NT thin chí trong giao tiếp
Skì vng ca người lao động v mối quan hệ hài hòa an toàn với người qun lý.
Biu hin:
- Thiện chí giao tiếp trong hot đng qun sự tin tưởng, luôn suy ngtích cựcv
người dưới quyn ca nời qun lý.
- Người qun dành những tình cm tốt đẹp và đem lại niềm vui cho đối tượnggiao
tiếp luôn luôn đng viên, khuyến khích h m việc tốt.
- scông bng trong nhn xét, đánh giá.
- Yêu cầu cao đi với nhân vn nhưng bao dung đ lượng khi đánh giá.
4. NT công khai dân chủ trong giao tiếp
Nhu cầu biết và hiểu ràng chính xác sviệc xy ra trong công việc.
Mục đích:
- Đảm bo sbình đng trước pháp lut trong mối quan hệ giữa hai bên.
- t ngn khong cách giữa người qun lý và nhân vn cng sự.
Biu hin:
- Người qun cn thông báo đy đnội dung cn công khai.
- Tôn trọng lắng nghe ý kiến ca các ch th có liên quan.5. 5 cản tr
lO MoARcPSD| 45467232
CHƯƠNG 4: NN CH NGƯỜI QUẢN
1. Khái nim
Nhân cách người quản một kiu nhân cách xã hi đc thù, tổ hợp những đc
điểm phẩm chất tâm lý n định to nên hai mặt Đức - Tài nhằm bo đm cho họạt
đng qun lý đt hiệu quả.
2. Đặc đim
- Tính thống nht - Tính n định - Tính ch cực - Tính giao lưu
2.1. Phm cht ( Đức)
- Phm cht hi ( đo đức, chính trị): thế giới quan, lý tưởng, lp trường…
- Phm cht cá nhân ( đo đức, tư cách): nh nết, đo đức, thói, tt…
- Phm cht ý chí : nh mục đích, nh tch, k luật, ququyết
- Cung cách ứng xử: c phong, l tiết,nh khí…
2.2. Năng lực ( tài)
- ng lực hi hóa : kh năng thích ứng, hòa nhp, nh mềm do, cơ đng, linhhot
trong cuộc sng
- ng lực chth hóa: khả ng th hin nh đc đáo, đặc sắc, cái riêng, cái bảnnh
ca cá nhân
- ng lực nh đng: kh ng nh đng mục tiêu, ch đng, ch cực, có
hiệuqu
- ng lực giao tiếp: khả năng thiết lập và duy t mối quan h với người khác
Phẩm cht và năng lực cần thiết của người qun
2.3. Phẩm chất
Phm chất tư tưởng chính tr
- Thế giới quan: những quan đim v thế giơi
- Nhân sinh quan: những quan điểm v con người
- Lý tưởng, tham vng, mục tiêu
Phm chất tâm đo đức
- Cần: chịu khó, chăm ch, có trách nhiệm với công vic được giao
lO MoARcPSD| 45467232
- Kiệm: không xa hoa, ng phí, biết nh toán, tiết kiệm tiền của, vật tư, sức laođng
- Liêm: đối nhân sthế đúng đn, không vì tiền tài, tình cảm tư rng mà phi dựatn
cơ sở pp luật, không tham ô, tham nhũng.
- Chính: lòng chính trực, trung trực, công bng, thẳng thn, biết tự trng.
2.4. Năng lực
- ng lực t chức, óc thực tế, kh ng giao thip, duy logic, kh ng
truyncm
- ng lực ra quyết định qun lý: sự nhy bén, sáng tạo, đc lp, tch, trực
gctt
- ng lực tư duy: kh ng vn dng, phân ch tình hung, xử lý thông tin,
nhạycm v chính trị
- ng lực kiểm soát: qn xuyến, đánh giá, đo lường được kết qu, kh năng
điềuchỉnh
3. Cấu trúc nn cách cho ví d
3. Những con đường nh thành và phát trin nn cách người lãnh đo
3.1. Thông qua con đường go dc tự hoàn thiện ca người qun lý - Giữ vai
trò chủ đạo vạch ra phương hướng ca spt trin - Sch đng, thoàn thiện của
mỗinhân khác nhau
3.2. Tng qua con đường hot động ca người quản
- Nhân cách được hình thành, phát trin và bộc l trong quá trình hoạt đng. Hoạt
đng của cá nhân có vai trò quyết đnh trực tiếp đến sự hình thành và phát trin nhân
cách
3.3. Tng qua con đường giao lưu, giao tiếp ca người quản
- quá trình thu thp, tiếp thu thông tin, lĩnh hội những kinh nghiệm hội - Giúp
đánh gđược người khác => đi chiếu, so sánh với bn thân mình => n luyn, điều
chỉnh bản thân
3.4. Tng qua con đường rèn luyn trong tập thể
- Học tập theo
lO MoARcPSD| 45467232
- Thúc đy, làm đng lực
- Được nhn sđánh giá nhn xét =>n luyện bn thân
3.5. Tđu tranh đ chng li sự suy thoái v nhân cách
- Nhân cách nời qun theo i trường, thời gian luôn biến đi, hoàn thin nên
mỗi cá nhân phi có ý thức tự n luyn, hc hỏi, phát trin theo ớng ch cực đáp
ứng nhu cu ny càng cao ca công việc quản
CHƯƠNG 5: UY TÍN VÀ PHONG CÁCH LÃNH ĐO CỦA NGƯỜI QLY
1. Khái nim uy n
Theo nghĩa rộng nhất, uy tín được hiu theo hai khía cnh sau đây:
- Quyn lực và sự tín nhiệm
- nh ởng tới nời khác, được người đón trọng và khâm phc
Hiểu một cách khái quát, uy tín là nh hưởng của quyn lực và sức mạnh tinh
thần của một cá nhân, một nhóm nời đến các cá nhân khác khiến h tin tưởng, n
phục tuân theo các yêu cu ca cá nhân và nhóm xã hi. Uy tín ca người lãnh
đo là skết hợp hài hòa giữa hai yếu t quyn lực và sn nhim, thiếu một trong
hai yếu tố đó s không có uy tín
Như vy, uy n của người lãnh đạo là sự ảnh ởng ca quyn uy và sức mạnh
tinh thn ca của người lãnh đo đối với cp dưới khiến cp ới tin tưởng, cm phc
và tuân theo các quyết đnh ca người lãnh đo. Uy n của người lãnh đạo, qun lý
sthng nht giữa những điều kiện kch quan với những nhân t chủ quan.
Khách quan: Người lãnh đạo, qun nào cũng có một chức v quyn hn và
một trng trách trong nht đnh do tổ chức giao phó. Chế đ mới, uy tín ca Đảng
nhà nước ta điu kin khách quan gn bó mật thiết vời người lãnh đạo, là điu kiện
quan trng đ lập uy n cũa h.
Ch quan: Những phẩm chất và ng lực của người nh đo trong trường
hợp tương xứng với các yêu cu, chức v h đảm nhiệm. Ngược li khi không có
stương xứng này thì người lãnh đạo khó có thể xác lp được điều kiện cn thiết.
Khi phân tích uy tín ca người lãnh đạo, cn c ý tới các nhân t tâm - xã hi
lO MoARcPSD| 45467232
khác có ln quan, n tâm thế ca mọi người đi với người lãnh đo, dư luận tp th,
bu không khí đo đức ở tập th cơ quan, xí nghiệp; các quá tnh thích nghi giao tiếp,
cm hoá, thuyết phc và bắt chước ln nhau trong từng đơn v và t chức khác nhau.
2. Yếu t cu tnh uy n
- Người lãnh đạo phi có nguyên tắc bảo đm sthng nht giữa lời nói và vic làm
luôn hành đng theo lương tâm và trách nhim, bình đng trong quan h hành đng
đánh g công việc hoc người khác một cách khách quan, khen chê đúng mực. -
Cónh nhạy cm cao thể hinsự chú ý quan sát, sự quan tâm đi với những người
trong tp th, quan m đến đời sng hoặc công việc mọi nời, giúp đỡ mi người
khi cn thiết làm giảm bớt những khó khăn trong cuc sng, nm bt chính xác
những biến đi tâm lý của nguời ới quyền.
- đúng mực, tch và có văn hóa.
- nh nhân đo, công tâm, giao tiếp rộng rãi, bình tĩnh, dũng cm, lc quan,
yêuđời, giữ uy n chức v và uy tín cá nhân, đó chính tin đ để tạo ra sthắng
lợi cho hot dng qun lý.
c yếu t tạo nên uy tín người lãnh đo
- trình đ học vấn nht đnh, có ng lực tổ chức
- Phi có trình đ chuyên n nghiệp vvững vàng
- phm chất tư tưởng chính trị vững vàng, phm chất đo đức trong sáng
- kh năng đoàn kết hợp tác mọi người
- tài năng t tu phc v nhân n, tập th3. Biu hiện ca uy tín đích thực
a) Uy tín đích thực:
Uy n đích thực sự kết hợp một cách đc bit khách quan giữa những phm
cht tư tưởng, chính trị, tâm đo đức của người lãnh đo, uy n đích thực hình
thành và phát trin thông qua hot đng giao lưu ca ch th và khách thể trong qun
lý, lãnh đo nhm ch cực hoá quá trình đó.
Uy tín đích thực được biu hin qua cơ s sau đây:
lO MoARcPSD| 45467232
- Người lãnh đo luôn luôn đứng vững trên cương v của nh. Trong
hotđng, trong cuộc sống cp trên tín nhim cp duới kính phc, tin tưởng phc tùng
tự nguyn, đng nghiệp ngưỡng mộ, ca ngợi.
- Những thông tin có liên quan đến vic qun lý lãnh đo đu được
chuyểnđến đy đ, chính c kịp thời cho người lãnh đạo.
- Những quyết định quản đưa ra được cp ới thực hiện tự giác,
nghiêmtúc bt cứ dưới hình thức nào.
- người lãnh đo, quản vắng mặt cơ quan, đơn v nhưng công
vicvẫn tiến hành bình thường và mọi người vn mong đợi sự có mặt ca người lãnh
đao qun lý.
- lun quần chúng luôn đánh gtốt người lãnh đo.
- Kẻ thù, những người đi lập, những đi th có tm cỡ tỏ ra kính n, run
sợthậm chí khâm phc.
- Người lãnh đo luôn luôn có tâm trng nhit tình, thoái mái trong
côngvic, hiu qu hoạt đng rệt. Hiệu qu này không chỉ ở mt kinh tế - xã hội
còn th hiện trong s đi lê, phát triển ca t chức, ca mỗi thành viên trong đơn
v.
- Những việc rng ca người lãnh đo qun được mọi người quan
tâmvớithái đ thiện chí và đúng mức.
- Khi người lãnh đo chuyn sang công tác khác hoặc ngh hưu mi
ngườiluyến tiếc, ngưỡng mộ, ca ngợi. Hình nh người lãnh đon lưu lại trong mỗi
thành vn.
4. Ki niệm PCLD, ý kiến nhân về xây dựng phong cách lãnh đạo + Phong
cách: Phong cách là những lối, những cung cách sinh hoạt, làm việc, hoạt đng, x
sự, to nên cái rng ca mọt người hay là một loại người nào đó + + Phong cách
lãnh đạo là hệ thống các nguyên tc, tu chuẩn, phương pháp, phương tiện lãnh đạo
quen thuc, n định đặc trưng cho người lãnh đo. Phong cách lãnh đo tng hoà
những quan niệm, cách thức tiến hành hot đng qun , lãnh đạo được thực hiện
lO MoARcPSD| 45467232
thường xuyên to thành nét riêng biệt giữa từng cá nhân người lãnh đo hay từng kiểu
người lãnh đo.
Những dấu cơ bn cn chú ý khi xem xét khái niệm phong cách lãnh đo:
+ Phong cách lãnh đo phi được thể hiện quan niệm ca người lãnh đo v
hot đng qun lý.
+ Phong cách lãnh đạo bao hàm nhiều pơng pháp l li làm việc được lp
lại ở người lãnh đo.
+ Phong cách lãnh đo được th hiện qua h thng hành vi ca người nh đo,
trong vic sdng những quyn hạn, quyn lc, tri thức và trách nhim ca mình đ
thực hiện vai trò ca bn thân.
+ Phong cách lãnh đạo được bc l và chi phi ca yếu t môi trường (đng
thái ca t chức, đc điểm cấp ới, và những thành vn trong t chức).
+ Phong cách lãnh đo luôn gn liền với tính lịch sử,nh giai cp, gn liền với
htưởng - đo đức và th chế chính tr cũng như m lý hội và truyền thống dân
tộc.
Phong cách được th hiện thông qua những phương pháp c th và ngược li
phương pháp góp phn hình thành phong cách. Nói cách khác phương pháp góp phn
hình thành và phương tin đ hình thành phong cách.
- Khái nim tư cách lãnh đo: Tư cách là cách ứng xử, biểu hiện phm cht
đo đức của một người phù hợp với những yêu cầu hi đt ra đi với một cá
nhân c th đnhân đó thể được nh v trí, thực hin mốt vai trò nào đó. Theo
cách hiểu đócách, tư cách gn lin với tích cách nói riêng, nhân cách nói chung
ca cá nhân. Vì vy tư cách là thành phn không thể thiếu được trong phong cách, tư
cách tốt mới có phong cách tốt và ngược
5. 3 phong cách lãnh đo
a) Phong cách lãnh đo độc tài gia trưởng
+ Người lãnh đo, qun không cho phép và rất hạn chế cp dưới tham gia
vào việc quyết đnh và các biện pháp lãnh đo, quản
lO MoARcPSD| 45467232
+ Người lãnh đo cầm quyn bng bàn tay st, không nhân nhượng, rt cứng
rắn và y c.
+ Giao viêc cho cấp dưới ch yếu bằng mệnh lệnh, điu hành công việc ch
yếu bng sdng qui chế hoặc điều lệ.
+ khi người lãnh đo thay thẩm quyn chức trách của cấp dưới không
trao đổi trước với cp ới.
+ Người lãnh đo qui đnh nhim v, cách thức làm vic cp ới một cách
chi tiết, ít dành kh ng sáng to. Vtrí người lãnh đo là ở ngoài nhóm.
Ưu đim: nh kỷ luật cao; pn công lao đng cht ch; hn chế chun
quyền ca cp dưới; người lãnh đo kiểm soát tt với cấp ới.
Nhược đim: không phát huy sang to ca cp dưới; khó thích ứng khi thay
đi; không khí t chức trong nh trạng căng thẳng. b) Phong cách lãnh đạo dân
ch:
+ To cơ hi cho cp ới tham gia vào quá tnh ra quyết đnh qun lý bng
vic trưng cầu ý kiến ca cp ới.
+ Nời lãnh đạo giải thích cho mi người biết ý đ, dđnh ca mình.
+ Người lãnh đo thông báo cho mọi nời biệt được sự thay đi ln quan
đến họ và tranh th sđng tình ca người dưới quyền trước khi thi hành một ch
trương, biện pháp khác.
+ Nời lãnh đạo giao nhiệm v cho nời dưới quyn luôn nh cho h điu
kiện phát huy tính đc lp sáng to.
+ Khuyến khích, đng viên kịp thời những sáng kiến thành tích.
Ưu đim: phát huy nh sang tạo và tập trung sức mạnh ca tp th trong hot
đng của t chức; dễ thích nghi khi có thay đi; không khí luôn vui v mọi nời tha
i khi làm vic.
Nhược đim: b lthời cơ khi cn quyết đnh nhanh; cá nhân có đng cơ
không lành mạnh snh ởng tiêu cực đến vic ra quyết đnh. c) Phong cách lãnh
đo tdo:
lO MoARcPSD| 45467232
+ Người lãnh đo buông lng cho mọi người thực hiện nhim v được giao,
giúp họ tlựa chn tiến hành cách thức tiến hành công vic.
+ Chlàm vic cm chừng, một mình không thích giúp đỡ ai nên cp ới phi
tự xoay xở, công vic do nhóm tự pt trin.
+ Cố gng cung cp thông tin và tạo điều kiện cho h hòan thành nhim v
được giao.
+ Người lãnh đo chcan thiệp vào công vic ca cp dưới, người thừa nh
khi h thực sự sai lầm.
+ Yêu cầu cao với cp dưới là chất lượng sn phm.
+ V t nời lãnh đạo không rõ ràng trong nhóm.
Ưu điểm; snăng động ca từng thành viên trong tập th được phát huy; tạo
cơ hi cho thành vn tự th hiện mình.
Nhược đim; ng xut lao đng ca cao; k luật lng lo; d tạo schuyên
quyền ca cp dưới; phân công lao động không ràng.
CHƯƠNG 7: TP THỂ VÀ MỘT SỐ HIN TƯỢNG TÂM LÝ XH PHỔ
BIẾN TRONG TP THỂ
1. Khái nim tập thể
Để hiểu khái niệm tập thể, cn phân biệt rõ khái niệm nhóm là một cng
đng người được thng nhất với nhau trên cơ snhững một s dấu hiệu chung có
quan h đến hoạt đng gn tiếp hay trực tiếp o đó.
Không phải bất cnhóm nào cũng là một tập th, Khái nim tp th đ chmột
nhóm nời một trình đ phát triển nhất đnh, nhóm là một khái niệm rng hơn tp
thể, tp thmột khái niệm đch ra một nhóm chính thức trình đ phát trin cao
Tp th là một nhóm người có tổ chức, phối hợp với nhau một cách chặt ch
trong hoạt đng vì một mục đích chung, stn ti và phát triển của tp th dựa trên
cơ sở thoả n và kết hợp i hoà giữa lợi ích ca cá nhân và lợi ích chung (lợi ích
tập th và lợi ích xã hội).
lO MoARcPSD| 45467232
Những đc điểm của cơ bản của tập th là: Là một nhóm người cùng nhau tiến
hành hot đng chung Có tổ chức chặt chẽ, mục tu hat đng mang ý nghĩa hội.
Có sự quan tâm lợi ích cá nn và lợi ích và lợi ích chung Tp th thể phân thành
ba loi
+ Tp thể cơ sở: là tập th nh nhất trong đó không còn sphân chia chính
thức o khác. Trong tập thsmọi người giao tiếp với nhau mộtch trực tiếp,
thường xuyên, có nhận thức và tình cm rõ rt đi với nhau.
+ Tp th bậc hai: b phn của cơ quan, xí nghiệp, khoa các trường đi
hc, các phòng ban trong cơ quan tổ chức hành chính.
+ Tp th chính (th cp): là một phm trù rng hơn, trong tập th y các
mục đích và các quan hệ dựa trên ý nghĩa xã hội sâu xa hơn và xúât phát tnhng
nhim v ca hội. c cơ quan, t chức lớn, các nhà y, nghiệp, trường đại
hc, vin nghn cứu chính là tập thể thứ cp. 2. c giai đoạn hình thành phát
trin tâp th
Giai đon thứ nht: Tp th mới được hình thành, mọi người vừa mới tập trung
lại, chưa ai biết ai, chưa có mối quan hệ qua lại. Sau đó mi quan h qua li giữa các
thành vn trong tập th bt đu ny sinh trên cơ scông việc. Mỗi người đu c gắng
khẳng định vai t và kh năng ca mình trong tập th. Kỷ luật tp thể bt đấu được
hình thành. Trong giai đoạn này rt d ny sinh xung đt trong tập thể. Trong t chức,
cơ quan có th những phần tử tiêu cực, h mang vào tp thể những thói hư tập xấu,
vô ý thức t chức, kỷ lut. Nhim v người lãnh đo, quản trong giai đon này
n đnh t chức đ cao k lut lao đng. Phong cách lãnh đo thích hợp trong giai
đon này là phong cách chuyên chế, sdng phương pháp mệnh lệnh đ điu nh
công việc.
Giai đon thứ hai: Mối quan hệ liên cá nn đã trnên cht ch hơn. Kỷ luật
lao đng đã được củng củng c vững chắc hơn. Trong giai đon này đã xuất hiện
những ht nhân ch cực, trthành ch dựa ca người quản lý. Người qun lý cn
chuyển tng phn chức ng thích hợp cho cho những nguời y, phát huy vai trò
lO MoARcPSD| 45467232
ca h trong hot đng ca t chức. Giai đon y có sphân hoá nhóm. Tp th
phân hoá thành những nhóm khác nhau do yêu cầu ca nời lãnh đo.
+ Nhóm tích cực: + Nhóm thụ đng lành mạnh
+ Nhóm th đng tiêu cực + Nhóm tiêu cực chng đi.
Trong giai đoạn y, thái đ đi với nhim v tập th là chỉ s xác định các
phân nhóm. Nhóm ct cán đóng vai trò ny càng lớn trong việc hình thành nhng
dư luận hi ca tp thể, trong vic ủng hộ những hot đng ca người lãnh đo,
thúc đy tập th phát trin. Người lãnh đạo phi biết cách dựa vào đi ngũ cán bộ,
ng h những yêu cu của họ và tạo điu kinthun lợi cho nhóm thụ đngnh mạnh
chuyển hoá thành nhóm ch cực. Với nhóm tiêu cực thì phi đu tranh mạnh mẽ h
phải chuynhoá ttâm trng đi lập sang trang thái hoà đng. Tóm lại giai đon
này người lãnh đo phi cách xsự khác nhau tu theo mỗi thành viên thuc
phân nhóm nào. Trên cơ sđó s giúp cho tp th chuyn hoá sang giai đoạn phát
trin mới Phong cách quản lý t chức thích hợp trong giai đoạn này skết hợp
giữa hai phong cách lãnh đo: phong cách chuyên chế và phong cách dân chủ.
Giai đon thba: T chức cơ quan đã có trình đ phát trin cao. Ý thức trách
nhim trong từng thành viên đã được nâng cao. Mỗi thành vn trong tập th đu nhn
thức rõ nhiệm v ca t chức. Kỷ luật tp th ngày càng được cng c. Mối quan h
giữa các thành viên trong tâp th trnên bền vững hơn. Trong giai đon này người
lãnh đạo chuyển sang phong cách lãnh đạo dân chủ.
3. Vai trò của nhà qun lý
4. Phong cách lãnh đạo phù hợp
5. Lan truyn tâm lý trong tp th
Slây truyền tâm lý là hiện tượng ph biến nht và cũng th hiện nét nht
trong s các hiện tượng tâm lý hội thường xẩy ra trong tp thể cơ quan, tổ chức.
Biu hiện ca nó rt phong phú. Lây lan tâm lý xy ra là do một người ( một nhóm)
d ng chu tác đng cm xúc của một người (một nhóm) khác trong quá trình tiếp

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ.
1. Tâm lý học quản lý là?
Tâm lý học quản lý là một chuyên ngành của tâm lý học, chuyên nghiên cứu
những vấn đề trong hoạt động quản lý, nhằm làm cho hoạt động quản lý đạt được hiệu quả tối ưu. a, Đối tượng
Tâm lý học quản lý nghiên cứu các hiện tượng tâm lý nẩy sinh trong hoạt động
quản lý, các quy luật hình thành và ảnh hưởng của những hiện tượng này trong hoạt
động quản lý con người. Những hiện tượng tâm lý của chủ thể quản lý và khách thể
quản lý (những người được quản lý) Hiện tượng tâm lý gắn liền với sự vận hành của
các mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể quản lý. b, Nhiệm vụ
Nghiên cứu những đặc điểm tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội của tập thể với tư
cách là chủ thể hoạt động quản lý: VD. Bầu không khí tâm lý tập thể, truyền thống
tập thể, dư luận, tâm trạng tập thể, xung đột tâm lý trong tập thể, uy tín người lãnh đạo v.v..
Nghiên cứu cơ sở tâm lý học trong việc nâng cao hiệu quả của hoạt động quản
lý, lãnh đạo trong các lĩnh vực quản lý. Nghiên cứu những đặc trưng trong hoạt động
giao tiếp. Những vấn đề nhân cách của người quản lý, các phẩm chất tâm lý của người
lãnh đạo, các phong cách lãnh đạo. Những vấn đề tâm lý trong tập thể quản lý, ê kíp
lãnh đạo, những con đường biện pháp, hình thành và phát triển nhân cách người quản
lý cũng như vấn đề đào tạo bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo. lO M oARcPSD| 45467232
Nghiên cứu những vấn đề liên quan tới việc động viên, thúc đẩy hoạt động cá
nhân và tập thể lao động. VD. Nhu cầu, động cơ việc làm, các định hướng giá trị xã
hội, tâm thế các thành viên. c, Ý nghĩa
- Đối với nhà quản lý
Giúp chủ thể quản lý có cơ sở để am hiểu và chuẩn đoán tâm lý của đối tượng
quản lý. Từ đó, giải thích được hành vi, dự đoán được thái độ và phản ứng của cá
nhân nhóm xã hội làm cơ sở cho việc đánh giá, sắp xếp, sử dụng nhân lực một cách hợp lý.
Là phương tiện để người quản lý thấu hiểu bản thân hiểu được những điểm
mạnh yếu của mình. Từ đó, lựa chọn cho mình những biện pháp cụ thể nhằm hoàn thiện bản thân.
- Đối với người dưới quyền
Giúp người dưới quyền hiểu được tâm lý cấp trên, đồng nghiệp và bản thân từ
đó biết cách ứng xử phù hợp tạo mối quan hệ tốt đẹp, hiểu bản thân để phát huy tốt
nhất khả năng của mình trong tổ chức phát huy ưu điểm khắc phục nhược điểm.
Vận dụng vào thực tiễn?
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Trò chơi “sắm vai nhà quản lý ” : đặt tình huống để người quản lý giải quyết
Phương pháp này được tiến hành thông qua việc xây dựng các tình huống quản
lý và đưa đối tượng vào nhập vai để giải quyết tình huống đó. Qua đó xác định được
điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên để sắp xếp công việc phù hợp. Tạo hứng thú
khích lệ hành vi, hình thành kĩ năng giao tiếp tạo điều kiện phát triển sự sáng tạo của nhân viên. Hạn chế: Tốn thời gian.
Khó khống chế ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan của người sắm vai nhà quản lý Lưu ý : lO M oARcPSD| 45467232
- Xây dựng tình huống vừa sức với đối tượng nhập vai
- Tiến hành sắm vai nhiều lần
Ví dụ: cấp trên giao một việc hết sức phi lý xem họ tỏ thái độ như thế nào (kêu ca
phàn nàn và từ chối, cãi cọ tranh luận, nhẹ nhàng vạch cái sai)
3. Nghiên cứu tiểu sử hoạt động của người lãnh đạo quản lý: tiểu sử làm việc –
các công việc đã làm trc đó
Phương pháp này tìm hiểu tiểu sử quá trình làm việc, học tập để xác định
những phẩm chất tâm lý, năng lực hoạt động của đối tượng cần nghiên cứu. Xác định
được những phẩm chất, năng lực của nhà quản lý ở từng giai đoạn lịch sử khác nhau
Hạn chế: tốn thời gian xác minh tính chính xác của các thông tin tiểu sử
Lưu ý: khi sử dụng phương pháp này cần tuân thủ nguyên tắc khách quan: NT phát
triển, NT tiếp cận giá trị hoạt động.
Ví dụ. Nghiên cứu nguồn gốc quê quán, quan hệ gia đình, trình độ học vấn, công việc
đã làm kinh nghiệm thực tế.....
Phương pháp nghiên cứu tiểu sử hoạt động của người lãnh đạo, quản lý nổi
tiếng. Đây là một trong những phương pháp có giá trị thực tiễn rất lớn. Việc nghiên
cứu tiểu sử hoạt động, những thành công và thất bại trong hoạt động quản lý, lãnh
đạo của các chính khách, các nhà doanh nghiệp chẳng những cho chúng ta thấy được
những đức tính cần có của các nhà tổ chức, lãnh đạo chính trị, lãnh đạo các đoàn thể
nhân dân, lãnh đạo doanh nghiệp ở các giai đoạn lịch sử - xã hội khác nhau mà còn
cho chúng ta biết thêm những kinh nghiệm, cách thức giải quyết các tình huống đa
dạng, phức tạp trong quản lý, lãnh đạo.
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tâm lý học quản lý.
a) Về mặt lý luận:
Tâm lý học quản lý giúp cho nhà quản lý một hệ thống lý luận, các qui luật
chung nhất trong trong việc quản lý con người tránh được những sai lầm trong tuyển
chọn cán bộ trong giao tiếp trong họach định kế họach quản lý. b) Về mặt thực tiễn : lO M oARcPSD| 45467232
Giúp nhà quản lý hiểu được những người dưới quyền, giải thích được những
hành vi của họ, dự đoán truớc họ hành động như thế nào trong tình huống sắp tới.
Điều này rất cần thiết giúp cho việc tuyển chọn, sắp xếp sử dụng con người hợp lý.
Giúp cho nhà quản lý nắm được cách thức nhận xét đánh giá con người một
cách đúng đắn, khách quan, giúp cho nhà lãnh đạo quản lý biết cách tác động mềm
dẻo nhưng kiên quyết đến cấp dưới, đến từng cá nhân và tâp thể phát huy tốt đa tiềm
năng của họ trong công việc thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Đối với nhân viên, cấp dưới, tri thức tâm lý học quản lý giúp họ hiểu được tâm
lý của đồng nghiệp, cấp trên, và bản thân mình, biết cách ứng xử hợp lý, phát huy tối
đa khả năng của mình trong tổ chức. Hiểu được tâm lý quản lý sẽ hoàn thiện mình hơn.
Lịch sử nhân loại đã biết bao những thất bại đau đớn của nhiều nhà quản lý,
lãnh đạo, kinh doanh họ là người có tài về chuyên môn nhưng do thiếu tri thức về tâm
lý học quản lý nên có những phạm phải sơ suất trong lời nói, trong hành vi ứng xử đã
dẫn đến những hậu quả tai hại.
Một nhà tâm lý, nhà giáo dục giỏi có thể không phải là người lãnh đạo, quản
lý giỏi nhưng ngược lại một người lãnh đạo, quản lý giỏi nhất thiết phải nắm vững và
vận dụng tri thức tâm lý vào họat động lãnh đạo, quản lý.
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
1. Khái niệm, tính chất cơ bản của hoạt động quản lý.
- Khái niệm hoạt động.
Hoạt động là mqh tác động qua lai giữa con người với thế giới để tạo ra sản
phẩm cả về phía thế giới và kể về phía con người.
- Khái niệm quản lý:
+ Chủ thể quản lý: có thể là cá nhân, tổ chức. Chủ thể quản lý tác động lên đối tượng
quản lý bằng các công công cụ, với những phương pháp qủan lý thích hợp. + Đối
tượng quản lý: Tiếp nhận sự tác động của chủ thể quản lý. Tùy theo các từng lọai lO M oARcPSD| 45467232
đối tượng khác nhau mà ta chia thành các dạng thức quản lý khác nhau. + Khách thể
quản lý: Có thể là hành vi thực thể (cá nhân, tổ chức, sự vật hay môi trường…) nhưng
cũng có thể là mối quan hệ giữa thực thể trong quá trình vận động của chúng.
+ Mục tiêu quản lý: đó là cái đích đạt được tại một thời điểm trong tương lai do chủ
thể và khách thể thống nhất định trước.
+ Môi tường quản lý: Bao gồm cả môi trường tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội ảnh
hưởng đến quá trình quản lý Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của
chủ thể lên các khách thể nhằm đạt được mục tiêu định trước.
- Khái niệm hoạt động QL
Họat động quản lý là sự tác động qua lại một cách tích cực giữa chủ thể và đối
tượng quản lý qua con đường tổ chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và
hành động của các đối tượng quản lý, lãnh đạo cùng hướng vào việc hoàn thành những
mục tiêu nhất định của tập thể và xã hội.
2. Hoạt động quản lý có những tính chất cơ bản sau đây:
a) Hoạt động quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thụật, là một nghề của xã hội .
Hoạt động quản lý là một khoa học bởi vì: Hoạt động quản lý phải nhận thức và
vận dụng đúng quy luật, nắm vững đối tượng, có thông tin đầy đủ chính xác, có khả
năng thực hiện (tính khả thi). Phải tuân theo các quy luật khách quan, gạt bỏ những
tình cảm và giá trị khác, phải dựa trên những phương pháp quản lý khoa học và trên
những phương pháp quản lý cụ thể (diễn dịch, quy nạp, tổng hợp, thống kê)
Hoạt động quản lý là nghệ thuật, bởi vì: Trong hoạt động quản lý luôn xuất
hiện những tình huống bất ngờ. Kinh nghiệm cho thấy không người lãnh đạo nào,
quản lý nào có thể chuẩn bị sẵn tất cả tình huống Hoạt động của người lãnh đạo luôn
luôn đòi hỏi sự nhanh nhạy, quyết đoán, khả năng tư duy sáng tạo, sự cảm hứng, tính
linh hoạt cao trứơc vấn đề đặt ra. Không mô thức hoá nghĩa là nghệ thuật lãnh đạo
không có cách thức và quy định thống nhất. lO M oARcPSD| 45467232
Có tính tuỳ cơ và tính linh hoạt, có nghĩa là không phải vận dụng khoa học và
lãnh đạo một cách máy móc, giản đơn mà là sự thay đổi của tình hình, vận dụng
phương pháp lãnh đạo có tính linh hoạt, tính sang tạo nhắm trúng vấn đề.
Có tính đặc thù và tính ngẫu nhiên, nghệ thuật lãnh đạo cụ thể, thông thường
là phương pháp và thủ thuật đặc thù để giải quyết vấn đề trong điều kiện đặc thù của
người lãnh đạo là đưa ra quyết định đối với vấn đề gặp phải trong một tình huống đặc
biệt, ngẫu nhiên nào đó, có tính chất không thể mô phỏng được + Nó ứng xử, xử lý
theo tình huống, linh hoạt.
+ Biết dùng người đúng vị trí, phù hợp với khả năng.
Hoạt động quản lý là một nghề trong xã hội, bởi vì :Nó có đối tượng cụ thể
Có quá trình đào tạo, có tích luỹ kinh nghiệm Đòi hỏi có năng khiếu, say mê Nó có
đối tượng cụ thể: đối tượng đó là con người và tổ chức Sản phẩm của hoạt động quản
lý là các quyết định, nó có ảnh hưởng và tác động tới quá trình phát triển xã hội. Nghệ
thuật lãnh đạo, quản lý tỷ lệ thuận với hiệu quả lãnh đạo. 3.
Các bước của quá trình ra quyết
định - Phân loại vấn đề:
- Xác định rõ lại vấn đề: xác định thông tin (chính xác)
- Chỉ rõ các điều kiện hành động: chỉ rõ căn cứ, lý do để đưa ra quyết định (phápluật,
quy định tổ chức, đặc điểm tâm lý,…)
- Thỏa hiệp quyết định: người quản lý và đối tượng cùng nói chuyện để đưa raquyết định có lợi nhất - Áp dụng quyết định
- Xem lại tính có hiệu lực của quyết định: kiểm tra xem có thực hiện đúng quyếtđịnh
4. Các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến việc ra quyết định quản lý
- Thiếu thông tin quản lý và gắn việc xử lý nó với lợi ích, giá trị của cá nhân haymộ t nhóm người.
- Tâm lý quyết định nào cũng phải “tối ưu” lO M oARcPSD| 45467232
- Các yếu tố tâm lý cá nhân của chủ thể quản lý:đại khái, qua loa, không dám
chịutrách nhiệm cá nhân, dựa dẫm, chủ nghĩa duy tình...
- Thói háo danh, uy quyền đưa ra những quyết định có tính chất độc tài, trấn áp- Tâm
lý coi thường việc truyền đạt quyết định quản lý, thiếu khả năng truyền đạt trách nhiệm cảm lý.
5. Dạng hành vi xuất hiện trong qúa trình NQL đưa ra quyết định -
NQL nhanh chóng từ bỏ ý định ban đầu khi những điều kiện thực tế thay đổi.-
NQL dao động trong việc lựa chọn quyết định khi có sự thay đổi thông tin một cách tình cờ. -
NQL kiên trì thực hiện mô hình đã được lựa chọn song có lưu ý biến đổi theo
nhậnthức về thông tin mới. -
NQL có khuynh hướng thay đổi quyết định khi thực hiện biến đổi song còn
bănkhoăn, do dự và vẫn hi vọng vào những sự kiện ban đầu dự định. 6.
Các yếu tố tâm lý tác động đến hoạt động tổ chức thực hiện QĐ quản
- Sức ì về mặt thói quen của chủ thể và đối tượng quản lý. -
Sự chậm trễ, kém nhạy bén, không có khả năng đổi mới tư duy và hành động.-
Nâng cao nghệ thuật truyền đạt quyết định quản lý vì nó liên quan trực tiếp đến hiệu
quả của việc tổ chức thực hiện. -
Tăng cường sự đoàn kết, hiểu biết, giúp đỡ lẫn nhau trong thực hiện quyết địnhquản lý.
CHƯƠNG 3: GIAO TIẾP TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ 1. Khái niệm
Giao tiếp trong hoạt động quản lý là quá trình trao đổi thông tin, trao đổi cảm
xúc, tri giác và ảnh hưởng lẫn nhau giữa chủ thể quản lý với đối tượng quản lý và
các đối tượng khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tổ chức lO M oARcPSD| 45467232
Tâm thế là những yếu tố bên trong thúc đẩy sự sàng chờ đón những sự kiện có thể
xảy ra là sự dịnh hướng của con người, đến các vật thể sự kiện nhất định Ảnh hưởng
của sự chuẩn bị tâm thế đến hiệu quả giao tiếp.
- Ảnh hưởng tích cực: + làm chủ được tình huống có thể xảy ra. + gỉai quyết được
tình huống có hiệu quả
- Ảnh hưởng tiêu cực: + dẫn đến sự chủ quan trong giao tiếp, khó ứng phó với các tình huống bất ngờ.
Biện pháp nâng cao hiệu quả giao tiếp thông qua yếu tố tâm thế.
- Rèn luyện kĩ năng, năng lực, cảm xúc để luôn làm chủ bản thân nhằm ứng phó với
các tình huống trong cuộc sống, công việc. - Rèn luyện sức khỏe - Bản lĩnh
- Tâm thế tích cực chủ động - Khả năng tự học
ĐỊNH KIẾN là thái độ mang tính tiêu cực, bất hợp pháp với một nhóm hoặc các
thành viên của nhóm, định kiến là mô hình tư duy là rào cản cho giao tiếp thành công. Nguyên nhân:
- Dựa trên nguyên nhân sai lầm hoặc thiếu logic
- Dựa trên những niềm tin hoặc thông tin không đúng
- Thái độ bất hợp lý phụ thuộc vào yếu tố khách quan của người quản lý nhóm
trongviệc đối xử với các thành viên của nhóm Ảnh hưởng:
- Nhận thức không đúng đắn, khách quan về đối tượng giao tiếp
- Là rào cản trong giao tiếp (cản trợ quá trình kb cản trở việc xây dựng các mốiquan
hệ giao tiếp, cản trở việc tuyển dụng người tài...)
- Mất đi uy tín, hình ảnh tốt đẹp của người quản lýBiện pháp:
- Cần tham khảo ý kiến của các thành viên trong tổ chức khi đưa ra nhận xét đánhgiá.
- Người lãnh đạo cần học tập nâng cao năng lực lãnh đạo .
- Nhân viên cần nỗ lực phấn đấu, hạn chế định kiến với người khác lO M oARcPSD| 45467232
2. NT Tri giác người - người là quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các
thuộc tính bề ngoài của đối tượng giao tiếp đang trực tiếp tác động vào các gíac quan
của chủ thể giao tiếp Ảnh hưởng tích cực:
- Giúp người quản lý đánh giá được đối tượng tri giác.
- Định hướng quá trình giao tiếp diễn ra đúng hướng.
- Đối tượng giao tiếp cảm thấy được tôn trọng Ảnh hưởng tiêu cực:
- Sự nhìn nhận đánh gía bên ngoài không nói lên bản chất của đối tượng giao tiếp.
1. Nguyên tắc tôn trọng bình đẳng trong giao tiếp
Nhu cầu mong muốn được bình đẳng, được tôn trọng của con người. Con
người là tổng hòa quan hệ xã hội có một vai trò nhất định với chủ giao tiếp. Biểu hiện:
- Tôn trọng phẩm giá, tâm tư, nguyện vọng, ý kiến, không ép buộc bằng quyền lực.
- Đối xử với nhân viên quan trọng như nhau, không có sự thiên vị.
- Chia sẻ quyền và lợi ích phù hợp cho nhân viên. Mục đích:
- Giúp người quản lý củng cố thêm mối quan hệ đã có mở rộng mqh mới theohướng tích cực.
- Giúp người quản lý nhận thức được sự tôn trọng và giúp đỡ từ nhân viên.
2. NT thấu cảm đồng cảm
Tâm lý muốn được người khác thấu hiểu, chia sẻ dồng cảm với hoàn cảnh của bản
thân của người lao động
Nội dung: Người quản lý biết đặt mình vào vị trí của nhân viên để hiểu , chia sẻ và giúp đỡ họ. Biểu hiện:
- Người quản lý có hành vi ứng xử phù hợp với nhu cầu, mong muốn, nguyện vọngsố đông nhân viên.
- Người quản lý biết lắng nghe tâm tư nguyện vọng của nhân viên.
- Giải đáp được thắc mắc trong công việc và trong cuộc sống của nhân viên, giúp đỡtích cực. lO M oARcPSD| 45467232 Mục đích:
- Tạo sự gần gũi thân mật an toàn trong giao tiếp.
- Là cơ sở hình thành hành vi ứng xử độ lượng khoan dung.
3. NT thiện chí trong giao tiếp
Sự kì vọng của người lao động về mối quan hệ hài hòa an toàn với người quản lý. Biểu hiện:
- Thiện chí giao tiếp trong hoạt động quản lý là sự tin tưởng, luôn suy nghĩ tích cựcvề
người dưới quyền của người quản lý.
- Người quản lý dành những tình cảm tốt đẹp và đem lại niềm vui cho đối tượnggiao
tiếp luôn luôn động viên, khuyến khích họ làm việc tốt.
- Có sự công bằng trong nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu cao đối với nhân viên nhưng bao dung độ lượng khi đánh giá.
4. NT công khai dân chủ trong giao tiếp
Nhu cầu biết và hiểu rõ ràng chính xác sự việc xảy ra trong công việc. Mục đích:
- Đảm bảo sự bình đẳng trước pháp luật trong mối quan hệ giữa hai bên.
- Rút ngắn khoảng cách giữa người quản lý và nhân viên cộng sự. Biểu hiện:
- Người quản lý cần thông báo đầy đủ nội dung cần công khai.
- Tôn trọng lắng nghe ý kiến của các chủ thể có liên quan.5. 5 cản trở lO M oARcPSD| 45467232
CHƯƠNG 4: NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 1. Khái niệm
Nhân cách người quản lý là một kiểu nhân cách xã hội đặc thù, là tổ hợp những đặc
điểm phẩm chất tâm lý ổn định tạo nên hai mặt Đức - Tài nhằm bảo đảm cho họạt
động quản lý đạt hiệu quả. 2. Đặc điểm
- Tính thống nhất - Tính ổn định - Tính tích cực - Tính giao lưu
2.1. Phẩm chất ( Đức)
- Phẩm chất xã hội ( đạo đức, chính trị): thế giới quan, lý tưởng, lập trường…
- Phẩm chất cá nhân ( đạo đức, tư cách): tính nết, đạo đức, thói, tật…
- Phẩm chất ý chí : tính mục đích, tính tự chủ, kỷ luật, quả quyết…
- Cung cách ứng xử: tác phong, lễ tiết, tính khí…
2.2. Năng lực ( tài)
- Năng lực xã hội hóa : khả năng thích ứng, hòa nhập, tính mềm dẻo, cơ động, linhhoạt trong cuộc sống
- Năng lực chủ thể hóa: khả năng thể hiện tính độc đáo, đặc sắc, cái riêng, cái bảnlĩnh của cá nhân
- Năng lực hành động: khả năng hành động có mục tiêu, chủ động, tích cực, có hiệuquả
- Năng lực giao tiếp: khả năng thiết lập và duy trì mối quan hệ với người khác
Phẩm chất và năng lực cần thiết của người quản lý
2.3. Phẩm chất
Phẩm chất tư tưởng chính trị
- Thế giới quan: những quan điểm về thế giơi
- Nhân sinh quan: những quan điểm về con người
- Lý tưởng, tham vọng, mục tiêu
Phẩm chất tâm lý đạo đức
- Cần: chịu khó, chăm chỉ, có trách nhiệm với công việc được giao lO M oARcPSD| 45467232
- Kiệm: không xa hoa, lãng phí, biết tính toán, tiết kiệm tiền của, vật tư, sức laođộng
- Liêm: đối nhân sử thế đúng đắn, không vì tiền tài, tình cảm tư riêng mà phải dựatrên
cơ sở pháp luật, không tham ô, tham nhũng.
- Chính: lòng chính trực, trung trực, công bằng, thẳng thắn, biết tự trọng.
2.4. Năng lực -
Năng lực tổ chức, óc thực tế, khả năng giao thiệp, tư duy logic, khả năng truyềncảm -
Năng lực ra quyết định quản lý: sự nhạy bén, sáng tạo, độc lập, tự chủ, trực giáctốt -
Năng lực tư duy: khả năng vận dụng, phân tích tình huống, xử lý thông tin, nhạycảm về chính trị -
Năng lực kiểm soát: quán xuyến, đánh giá, đo lường được kết quả, khả năng điềuchỉnh
3. Cấu trúc nhân cách cho ví dụ
3. Những con đường hình thành và phát triển nhân cách người lãnh đạo
3.1. Thông qua con đường giáo dục và tự hoàn thiện của người quản lý - Giữ vai
trò chủ đạo vạch ra phương hướng của sự phát triển - Sự chủ động, tự hoàn thiện của mỗi cá nhân khác nhau
3.2. Thông qua con đường hoạt động của người quản lý
- Nhân cách được hình thành, phát triển và bộc lộ trong quá trình hoạt động. Hoạt
động của cá nhân có vai trò quyết định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển nhân cách
3.3. Thông qua con đường giao lưu, giao tiếp của người quản lý
- Là quá trình thu thập, tiếp thu thông tin, lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội - Giúp
đánh giá được người khác => đối chiếu, so sánh với bản thân mình => rèn luyện, điều chỉnh bản thân
3.4. Thông qua con đường rèn luyện trong tập thể - Học tập theo lO M oARcPSD| 45467232
- Thúc đẩy, làm động lực
- Được nhận sự đánh giá nhận xét => rèn luyện bản thân
3.5. Tự đấu tranh để chống lại sự suy thoái về nhân cách
- Nhân cách người quản lý theo môi trường, thời gian luôn biến đổi, hoàn thiện nên
mỗi cá nhân phải có ý thức tự rèn luyện, học hỏi, phát triển theo hướng tích cực đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của công việc quản lý
CHƯƠNG 5: UY TÍN VÀ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA NGƯỜI QLY
1. Khái niệm uy tín
Theo nghĩa rộng nhất, uy tín được hiểu theo hai khía cạnh sau đây:
- Quyền lực và sự tín nhiệm
- Ảnh hưởng tới người khác, được người đó tôn trọng và khâm phục
Hiểu một cách khái quát, uy tín là ảnh hưởng của quyền lực và sức mạnh tinh
thần của một cá nhân, một nhóm người đến các cá nhân khác khiến họ tin tưởng, nể
phục mà tuân theo các yêu cầu của cá nhân và nhóm xã hội. Uy tín của người lãnh
đạo là sự kết hợp hài hòa giữa hai yếu tố quyền lực và sự tín nhiệm, thiếu một trong
hai yếu tố đó sẽ không có uy tín
Như vậy, uy tín của người lãnh đạo là sự ảnh hưởng của quyền uy và sức mạnh
tinh thần của của người lãnh đạo đối với cấp dưới khiến cấp dưới tin tưởng, cảm phục
và tuân theo các quyết định của người lãnh đạo. Uy tín của người lãnh đạo, quản lý
là sự thống nhất giữa những điều kiện khách quan với những nhân tố chủ quan.
Khách quan: Người lãnh đạo, quản lý nào cũng có một chức vụ quyền hạn và
một trọng trách trong nhất định do tổ chức giao phó. Chế độ mới, uy tín của Đảng và
nhà nước ta là điều kiện khách quan gắn bó mật thiết vời người lãnh đạo, là điều kiện
quan trọng để lập uy tín cũa họ.
Chủ quan: Những phẩm chất và năng lực của người lãnh đạo trong trường
hợp tương xứng với các yêu cầu, chức vụ mà họ đảm nhiệm. Ngược lại khi không có
sự tương xứng này thì người lãnh đạo khó có thể xác lập được điều kiện cần thiết.
Khi phân tích uy tín của người lãnh đạo, cần chú ý tới các nhân tố tâm lý - xã hội lO M oARcPSD| 45467232
khác có liên quan, như tâm thế của mọi người đối với người lãnh đạo, dư luận tập thể,
bầu không khí đạo đức ở tập thể cơ quan, xí nghiệp; các quá trình thích nghi giao tiếp,
cảm hoá, thuyết phục và bắt chước lẫn nhau trong từng đơn vị và tổ chức khác nhau.
2. Yếu tố cấu thành uy tín
- Người lãnh đạo phải có nguyên tắc bảo đảm sự thống nhất giữa lời nói và việc làm
luôn hành động theo lương tâm và trách nhiệm, bình đẳng trong quan hệ hành động
đánh giá công việc hoặc người khác một cách khách quan, khen chê đúng mực. -
Có tính nhạy cảm cao thể hiện ở sự chú ý quan sát, sự quan tâm đối với những người
trong tập thể, quan tâm đến đời sống hoặc công việc mọi người, giúp đỡ mọi người
khi cần thiết làm giảm bớt những khó khăn trong cuộc sống, nắm bắt chính xác
những biến đổi tâm lý của nguời dưới quyền.
- đúng mực, tự chủ và có văn hóa.
- Có tính nhân đạo, công tâm, giao tiếp rộng rãi, bình tĩnh, dũng cảm, lạc quan,
yêuđời, giữ uy tín chức vụ và uy tín cá nhân, đó chính là tiền đề để tạo ra sự thắng
lợi cho hoạt dộng quản lý.
Các yếu tố tạo nên uy tín người lãnh đạo
- Có trình độ học vấn nhất định, có năng lực tổ chức
- Phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng
- Có phẩm chất tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng
- Có khả năng đoàn kết hợp tác mọi người
- Có tài năng trí tuệ phục vụ nhân dân, tập thể3. Biểu hiện của uy tín đích thực
a) Uy tín đích thực:
Uy tín đích thực là sự kết hợp một cách đặc biệt khách quan giữa những phẩm
chất tư tưởng, chính trị, tâm lý đạo đức của người lãnh đạo, uy tín đích thực hình
thành và phát triển thông qua hoạt động giao lưu của chủ thể và khách thể trong quản
lý, lãnh đạo nhằm tích cực hoá quá trình đó.
Uy tín đích thực được biểu hiện qua cơ sở sau đây: lO M oARcPSD| 45467232 -
Người lãnh đạo luôn luôn đứng vững trên cương vị của mình. Trong
hoạtđộng, trong cuộc sống cấp trên tín nhiệm cấp duới kính phục, tin tưởng phục tùng
tự nguyện, đồng nghiệp ngưỡng mộ, ca ngợi. -
Những thông tin có liên quan đến việc quản lý lãnh đạo đều được
chuyểnđến đấy đủ, chính xác kịp thời cho người lãnh đạo. -
Những quyết định quản lý đưa ra được cấp dưới thực hiện tự giác,
nghiêmtúc dù bất cứ dưới hình thức nào. -
Dù người lãnh đạo, quản lý vắng mặt ở cơ quan, đơn vị nhưng công
việcvẫn tiến hành bình thường và mọi người vẫn mong đợi sự có mặt của người lãnh đao quản lý. -
Dư luận quần chúng luôn đánh giá tốt người lãnh đạo. -
Kẻ thù, những người đối lập, những đối thủ có tầm cỡ tỏ ra kính nể, run sợthậm chí khâm phục. -
Người lãnh đạo luôn luôn có tâm trạng nhiệt tình, thoái mái trong
côngviệc, có hiệu quả hoạt động rõ rệt. Hiệu quả này không chỉ ở mặt kinh tế - xã hội
mà còn thể hiện trong sự đi lê, phát triển của tổ chức, của mỗi thành viên trong đơn vị. -
Những việc riêng của người lãnh đạo quản lý được mọi người quan
tâmvớithái độ thiện chí và đúng mức. -
Khi người lãnh đạo chuyển sang công tác khác hoặc nghỉ hưu mọi
ngườiluyến tiếc, ngưỡng mộ, ca ngợi. Hình ảnh người lãnh đạo còn lưu lại trong mỗi thành viên.
4. Khái niệm PCLD, ý kiến cá nhân về xây dựng phong cách lãnh đạo + Phong
cách: “Phong cách là những lối, những cung cách sinh hoạt, làm việc, hoạt động, xử
sự, tạo nên cái riêng của mọt người hay là một loại người nào đó” + + Phong cách
lãnh đạo là hệ thống các nguyên tắc, tiêu chuẩn, phương pháp, phương tiện lãnh đạo
quen thuộc, ổn định đặc trưng cho người lãnh đạo. Phong cách lãnh đạo là tổng hoà
những quan niệm, cách thức tiến hành hoạt động quản lý, lãnh đạo được thực hiện lO M oARcPSD| 45467232
thường xuyên tạo thành nét riêng biệt giữa từng cá nhân người lãnh đạo hay từng kiểu người lãnh đạo.
Những dấu cơ bản cần chú ý khi xem xét khái niệm phong cách lãnh đạo:
+ Phong cách lãnh đạo phải được thể hiện quan niệm của người lãnh đạo về hoạt động quản lý.
+ Phong cách lãnh đạo bao hàm nhiều phương pháp lề lối làm việc được lặp
lại ở người lãnh đạo.
+ Phong cách lãnh đạo được thể hiện qua hệ thống hành vi của người lãnh đạo,
trong việc sử dụng những quyền hạn, quyền lực, tri thức và trách nhiệm của mình để
thực hiện vai trò của bản thân.
+ Phong cách lãnh đạo được bộc lộ và chi phối của yếu tố môi trường (động
thái của tổ chức, đặc điểm cấp dưới, và những thành viên trong tổ chức).
+ Phong cách lãnh đạo luôn gắn liền với tính lịch sử, tình giai cấp, gắn liền với
hệ tư tưởng - đạo đức và thể chế chính trị cũng như tâm lý xã hội và truyền thống dân tộc.
Phong cách được thể hiện thông qua những phương pháp cụ thể và ngược lại
phương pháp góp phần hình thành phong cách. Nói cách khác phương pháp góp phần
hình thành và phương tiện để hình thành phong cách.
- Khái niệm tư cách lãnh đạo: Tư cách là cách ứng xử, biểu hiện phẩm chất
đạo đức của một người phù hợp với những yêu cầu mà xã hội đặt ra đối với một cá
nhân cụ thể để cá nhân đó có thể được nhậ vị trí, thực hiện mốt vai trò nào đó. Theo
cách hiểu đó tư cách, tư cách gắn liền với tích cách nói riêng, nhân cách nói chung
của cá nhân. Vì vậy tư cách là thành phần không thể thiếu được trong phong cách, tư
cách tốt mới có phong cách tốt và ngược
5. 3 phong cách lãnh đạo
a) Phong cách lãnh đạo độc tài gia trưởng
+ Người lãnh đạo, quản lý không cho phép và rất hạn chế cấp dưới tham gia
vào việc quyết định và các biện pháp lãnh đạo, quản lý lO M oARcPSD| 45467232
+ Người lãnh đạo cầm quyền bằng bàn tay sắt, không nhân nhượng, rất cứng rắn và máy móc.
+ Giao viêc cho cấp dưới chủ yếu bằng mệnh lệnh, điều hành công việc chủ
yếu bằng sử dụng qui chế hoặc điều lệ.
+ Có khi người lãnh đạo thay thẩm quyền chức trách của cấp dưới mà không
trao đổi trước với cấp dưới.
+ Người lãnh đạo qui định nhiệm vụ, cách thức làm việc cấp dưới một cách
chi tiết, ít dành khả năng sáng tạo. Vị trí người lãnh đạo là ở ngoài nhóm.
Ưu điểm: tính kỷ luật cao; phân công lao động chặt chẽ; hạn chế chuyên
quyền của cấp dưới; người lãnh đạo kiểm soát tốt với cấp dưới.
Nhược điểm: không phát huy sang tạo của cấp dưới; khó thích ứng khi thay
đổi; không khí tổ chức trong tình trạng căng thẳng. b) Phong cách lãnh đạo dân chủ:
+ Tạo cơ hội cho cấp dưới tham gia vào quá trình ra quyết định quản lý bằng
việc trưng cầu ý kiến của cấp dưới.
+ Người lãnh đạo giải thích cho mọi người biết ý đồ, dự định của mình.
+ Người lãnh đạo thông báo cho mọi người biệt được sự thay đổi liên quan
đến họ và tranh thủ sự đồng tình của người dưới quyền trước khi thi hành một chủ trương, biện pháp khác.
+ Người lãnh đạo giao nhiệm vụ cho người dưới quyền luôn dành cho họ điều
kiện phát huy tính độc lập sáng tạo.
+ Khuyến khích, động viên kịp thời những sáng kiến thành tích.
Ưu điểm: phát huy tính sang tạo và tập trung sức mạnh của tập thể trong hoạt
động của tổ chức; dễ thích nghi khi có thay đổi; không khí luôn vui vẻ mọi người thỏa mái khi làm việc.
Nhược điểm: bỏ lỡ thời cơ khi cần quyết định nhanh; cá nhân có động cơ
không lành mạnh sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến việc ra quyết định. c) Phong cách lãnh đạo tự do: lO M oARcPSD| 45467232
+ Người lãnh đạo buông lỏng cho mọi người thực hiện nhiệm vụ được giao,
giúp họ tự lựa chọn tiến hành cách thức tiến hành công việc.
+ Chỉ làm việc cầm chừng, một mình không thích giúp đỡ ai nên cấp dưới phải
tự xoay xở, công việc do nhóm tự phát triển.
+ Cố gắng cung cấp thông tin và tạo điều kiện cho họ hòan thành nhiệm vụ được giao.
+ Người lãnh đạo chỉ can thiệp vào công việc của cấp dưới, người thừa hành
khi họ thực sự sai lầm.
+ Yêu cầu cao với cấp dưới là chất lượng sản phẩm.
+ Vị trí người lãnh đạo không rõ ràng trong nhóm.
Ưu điểm; sự năng động của từng thành viên trong tập thể được phát huy; tạo
cơ hội cho thành viên tự thể hiện mình.
Nhược điểm; năng xuất lao động chưa cao; kỷ luật lỏng lẻo; dễ tạo sự chuyên
quyền của cấp dưới; phân công lao động không rõ ràng.
CHƯƠNG 7: TẬP THỂ VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ XH PHỔ
BIẾN TRONG TẬP THỂ
1. Khái niệm tập thể
Để hiểu rõ khái niệm tập thể, cần phân biệt rõ khái niệm nhóm là một cộng
đồng người được thống nhất với nhau trên cơ sở những một số dấu hiệu chung có
quan hệ đến hoạt động gián tiếp hay trực tiếp nào đó.
Không phải bất cứ nhóm nào cũng là một tập thể, Khái niệm tập thể để chỉ một
nhóm người ở một trình độ phát triển nhất định, nhóm là một khái niệm rộng hơn tập
thể, tập thể là một khái niệm để chỉ ra một nhóm chính thức có trình độ phát triển cao
Tập thể là một nhóm người có tổ chức, phối hợp với nhau một cách chặt chẽ
trong hoạt động vì một mục đích chung, sự tồn tại và phát triển của tập thể dựa trên
cơ sở thoả mãn và kết hợp hài hoà giữa lợi ích của cá nhân và lợi ích chung (lợi ích
tập thể và lợi ích xã hội). lO M oARcPSD| 45467232
Những đặc điểm của cơ bản của tập thể là: Là một nhóm người cùng nhau tiến
hành hoạt động chung Có tổ chức chặt chẽ, mục tiêu họat động mang ý nghĩa xã hội.
Có sự quan tâm lợi ích cá nhân và lợi ích và lợi ích chung Tập thể có thể phân thành ba loại
+ Tập thể cơ sở: là tập thể nhỏ nhất trong đó không còn sự phân chia chính
thức nào khác. Trong tập thể cơ sở mọi người giao tiếp với nhau một cách trực tiếp,
thường xuyên, có nhận thức và tình cảm rõ rệt đối với nhau.
+ Tập thể bậc hai: Là bộ phận của cơ quan, xí nghiệp, khoa ở các trường đại
học, các phòng ban trong cơ quan tổ chức hành chính.
+ Tập thể chính (thứ cấp): là một phạm trù rộng hơn, trong tập thể này các
mục đích và các quan hệ dựa trên ý nghĩa xã hội sâu xa hơn và xúât phát từ những
nhiệm vụ của xã hội. Các cơ quan, tổ chức lớn, các nhà máy, xí nghiệp, trường đại
học, viện nghiên cứu chính là tập thể thứ cấp. 2. Các giai đoạn hình thành phát triển tâp thể
Giai đoạn thứ nhất: Tập thể mới được hình thành, mọi người vừa mới tập trung
lại, chưa ai biết ai, chưa có mối quan hệ qua lại. Sau đó mối quan hệ qua lại giữa các
thành viên trong tập thể bắt đầu nảy sinh trên cơ sở công việc. Mỗi người đầu cố gắng
khẳng định vai trò và khả năng của mình trong tập thể. Kỷ luật tập thể bắt đấu được
hình thành. Trong giai đoạn này rất dễ nẩy sinh xung đột trong tập thể. Trong tổ chức,
cơ quan có thể có những phần tử tiêu cực, họ mang vào tập thể những thói hư tập xấu,
vô ý thức tổ chức, kỷ luật. Nhiệm vụ người lãnh đạo, quản lý trong giai đoạn này là
ổn định tổ chức đề cao kỷ luật lao động. Phong cách lãnh đạo thích hợp trong giai
đoạn này là phong cách chuyên chế, sử dụng phương pháp mệnh lệnh để điều hành công việc.
Giai đoạn thứ hai: Mối quan hệ liên cá nhân đã trở nên chặt chẽ hơn. Kỷ luật
lao động đã được củng củng cố vững chắc hơn. Trong giai đoạn này đã xuất hiện
những hạt nhân tích cực, trở thành chỗ dựa của người quản lý. Người quản lý cần
chuyển từng phần chức năng thích hợp cho cho những nguời này, phát huy vai trò lO M oARcPSD| 45467232
của họ trong hoạt động của tổ chức. Giai đoạn này có sự phân hoá nhóm. Tập thể
phân hoá thành những nhóm khác nhau do yêu cầu của người lãnh đạo.
+ Nhóm tích cực: + Nhóm thụ động lành mạnh
+ Nhóm thụ động tiêu cực + Nhóm tiêu cực chống đối.
Trong giai đoạn này, thái độ đối với nhiệm vụ tập thể là chỉ số xác định các
phân nhóm. Nhóm cốt cán đóng vai trò ngày càng lớn trong việc hình thành những
dư luận xã hội của tập thể, trong việc ủng hộ những hoạt động của người lãnh đạo,
thúc đẩy tập thể phát triển. Người lãnh đạo phải biết cách dựa vào đội ngũ cán bộ,
ủng hộ những yêu cầu của họ và tạo điều kiệnthuận lợi cho nhóm thụ động lành mạnh
chuyển hoá thành nhóm tích cực. Với nhóm tiêu cực thì phải đấu tranh mạnh mẽ họ
phải chuyểnhoá từ tâm trạng đối lập sang trang thái hoà đồng. Tóm lại ở giai đoạn
này người lãnh đạo phải có cách xử sự khác nhau tuỳ theo mỗi thành viên thuộc ở
phân nhóm nào. Trên cơ sở đó sẽ giúp cho tập thể chuyển hoá sang giai đoạn phát
triển mới Phong cách quản lý tổ chức thích hợp trong giai đoạn này là sự kết hợp
giữa hai phong cách lãnh đạo: phong cách chuyên chế và phong cách dân chủ.
Giai đoạn thứ ba: Tổ chức cơ quan đã có trình độ phát triển cao. Ý thức trách
nhiệm trong từng thành viên đã được nâng cao. Mỗi thành viên trong tập thể đều nhận
thức rõ nhiệm vụ của tổ chức. Kỷ luật tập thể ngày càng được củng cố. Mối quan hệ
giữa các thành viên trong tâp thể trở nên bền vững hơn. Trong giai đoạn này người
lãnh đạo chuyển sang phong cách lãnh đạo dân chủ.
3. Vai trò của nhà quản lý
4. Phong cách lãnh đạo phù hợp
5. Lan truyền tâm lý trong tập thể
Sự lây truyền tâm lý là hiện tượng phổ biến nhất và cũng thể hiện rõ nét nhất
trong số các hiện tượng tâm lý xã hội thường xẩy ra trong tập thể cơ quan, tổ chức.
Biểu hiện của nó rất phong phú. Lây lan tâm lý xẩy ra là do một người ( một nhóm)
dễ dàng chịu tác động cảm xúc của một người (một nhóm) khác trong quá trình tiếp