



Preview text:
  VĂN HÓA KINH DOANH 
(MỤC TIÊU CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH) 
+ Tạo nên một phong thái đặc thù của doanh nghiệp 
3. Trình bày các chức năng của văn hóa kinh doanh 
= cốt lõi của phong cách – phong thái doanh nghiệp. 
1. Xác định các giá trị cốt lõi của tổ chức: Văn hóa kinh Mục tiêu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng 
+ Là cơ sở bảo tồn phong thái và bản sắc văn hóa 
doanh giúp xác định những giá trị quan trọng nhất mà tổ 
thái mà doanh nghiệp muốn đạt được sau một quá trình  doanh nghiệp. 
chức đang tôn trọng và chú trọng đến. 
hoạt động hoặc sau khi thực hiện kế hoạch. Đặc điểm của + Là công cụ thống nhất hành động của người lao  2. 
Định hướng hành động: Văn hóa kinh 
các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp: 
động trong một sự hiểu biết chung về mục đích và 
doanh xác định cách thức hoạt động trong tổ chức, giúp +Có thể biến thành những biện pháp cụ thể +Làm điểm  giá trị. 
xuất phát cho những mục tiêu cụ thể và chi tiết hơn  2. 
Là công cụ định hướng và cơ sở quản lý 
nhân viên hiểu rõ những hành vi được chấp nhận và +Thiết lập thứ tự ưu tiên lâu dài cho doanh nghiệp 
chiến lượccủa doanh nghiệp 
không được chấp nhận, từ đó hành động phù hợp với +Tạo thuận lợi cho việc kiểm tra quản trị, bởi những mục + Là kim chỉ nam định hướng cho doanh nghiệp, các 
mục tiêu và giá trị của tổ chức. 
tiêu cơ bản chính là những tiêu chuẩn để đánh giá *VAI 
bộ phận và các cá nhân trong doanh nghiệp. + Là văn  3. 
Gia tăng sự thống nhất: Văn hóa kinh doanh 
TRÒ VHKD (6) 1. Tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất 
bản pháp lý và cơ sở văn hóa để đưa ra các quyết định 
kinh doanh phát triển: Để tạo ra hiệu quả sản xuất và phát 
quản lý quan trọng, có tính chiến lược trong những 
giúp tạo ra sự đồng thuận và sự thống nhất trong suy nghĩ 
triển sản xuất kinh doanh, cần phải có môi trường văn hóa. 
tình huống mà sự phân tích kinh tế lỗ-lãi chưa giải 
và hành động giữa các thành viên trong tổ chức. 
Bởi đó chính là điều kiện cần để doanh nghiệp có thể sử  quyết được vấn đề.  4. 
Tạo ra sự phát triển: Văn hóa kinh doanh 
dụng được các kiến thức, các tri thức đã tích lũy được để  3. 
Là một phương tiện để giáo dục, phát 
giúp tạo ra một môi trường làm việc tích cực, thúc đẩy 
tạo ra các giá trị vật chất mới, thúc đẩy sản xuất kinh doanh 
triển nguồn nhân lực và tạo ra phong cách làm việc  phát triển. 
đặc thù của doanh nghiệp  sáng tạo..  2. 
Tạo sự phát triển hài hòa, lành mạnh: trong + tạo nên phong cách làm việc, sinh hoạt chung của  5. 
Thúc đẩy đạo đức và trách nhiệm: Văn hóa 
sx kd nếu không có tác động của yếu tố văn hóa thì cùng 
doanh nghiệp, đạm đà bản sắc doanh nghiệp + là 
kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra các 
với việc tạo ra lợi nhuận có thể xảy ra các hậu quả xã hội 
công cụ giáo dục cho các thành viên doanh nghiêpk 
quy tắc, chính sách và hành vi tuân thủ đạo đức và trách 
như: quan hệ kinh doanh mang tính lừa đảo, phạm tội. 
đầy đủ về lý tưởng của doanh nghiệp, tạo động lực 
nhiệm giữa các thành viên trong tổ chức. 
đưa các yếu tố văn hóa vào kinh doanh, làm cho kinh doanh 
tiwj giác, phấn đấu vươn lên và lòng trung thành; tinh 
kết hợp được giữa cái lợi và cái đẹp, giữa các giá trị vật 
thần lao động hết mình vì doanh nghiệp 
chất và tinh thần, để hạn chế tối đa sự tiêu cực 
+ là căn cứ đánh giá hành vi của mọi thành viên nên  3. 
Tạo ra sức mạnh cộng đồng trong phát triển: 
có vai trò bảo vệ người lao đônhj – những người dễ 
Trong sản xuất kinh doanh, trí tuệ của mỗi người sẽ bổ 
bị thương tổn, thiệt thòi khi những người có quyền 
sung cho nhau, tạo ra trí tuệ tập thể ở trình độ cao và hoàn 
lực lạm dụng chức quyền hoặc ác ý tư thù. 
VAI TRÒ ĐẠO ĐỨC: 4 
thiện hơn. Chính vì vậy cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa 
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH. 
1. tạo sự cam kết và tận tâm của nhân viên 
các cá nhân, các cộng đồng người để khai thác hết kho tàng Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn 
2. Làm hài lòng khách hàngVí dụ: Các sản phẩm của 
tri thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh phát triển. 
mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi của 
họ đều đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng cao và được sản  4. 
Tạo ra sức sống của sản phẩm hàng hóa và 
con người đối với bản thân và trong quan hệ với 
xuất + nhân viên: chế độ nghỉ phép, đồng phục lao 
dịch vụtrên thị trường: số lượng và chất lượng thẩm mỹ  người khác. 
động, thiết bị bảo hộ, phụ cấp, tặng quà snhat 
và giá cả. Vì thế, sản xuất kinh cần thông qua việc tiếp cận Đạo đức kinh doanh: là tất cả những nguyên tắc, 
3. Nâng cao hình ảnh, chất lượng của dn: : một doanh 
các yếu tố văn hóa, xác định được nhu cầu của người tiêu 
chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng 
nghiệp quan tâm đến đạo đức kinh doanh thì sẽ được: 
dùng, để có thể sản xuất sản phẩm sao cho phù hợp. 
dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh 
+ Khách hàng tin tưởng, công luận ủng hộ + Nhân viên 
Nội dung: Khi đánh giá đạo đức kinh doanh, người 
tận tâm và hài lòng với công việc của mình hơn 
ta thường dựa vào các nguyên tắc và chuẩn mực về: 
+ Đối tác muốn làm ăn lâu dài với công ty mà họ tin  5. 
Chống tình trạng vô trách nhiệm: Để chạy 
Tính trung thực: không có thủ đoạn gian dối, xảo trá  tưởng 
theo lợi nhuận, người sản xuất kinh doanh không có văn 
để kiếm lời, giữ lời hứa, chấp hành luật pháp Tôn 
Ví dụ: các chính sách hỗ trợ hoạt động xã hội, vinh danh 
hóa sẵn sàng làm ra những sản phẩm kém chất lượng, thậm 
trọng con người: cần tôn trọng tất cả các đối tượng 
với nhiều giải thưởng: giải thưởng doanh nghiệp xanh, 
chí gây nguy hại cho đời sống xã hội, cho sức khỏe con 
hữu quan trong xã hội. Đối với những người cộng sự  ...  người. 
và dưới quyền cần tôn trọng phẩm giá, quyền lợi 
4. Điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh: + Đạo  6. 
Tạo điều kiện tái sản xuất ... Trong quá trình 
chính đáng, tôn trọng tiềm năng phát triển của nhân 
đức kinh doanh góp phần kiểm soát hành vi của nhân 
lao động, sự căng thẳng và mệt mỏi diễn ra thường xuyên. 
viên, quan tâm đúng mực, tôn trọng quyền tự do và 
viên/nhà lãnh đạo, ngăn chặn họ làm việc trái với 
Và văn hóa chính là món ăn tinh thần, cung cấp năng lượng 
các quyền khác. Đối với khách hàng: tôn trọng nhu 
những chuẩn mực đạo đức chung. + Đạo đức kinh 
tinh thần cho con người. Việc đưa các yếu tố văn hóa vào 
cầu, sở thích và tâm lý khách hàng. Đối thủ cạnh 
doanh giúp các nhân viên cởi mở và hòa nhập với nhau 
sản xuất kinh doanh sẽ giảm bớt được những căng thẳng 
tranh: Cần tôn trọng lợi ích của đối thủ Trách nhiệm 
nhanh hơn, nhờ đó năng suất làm việc nhóm được 
và mệt mỏi về tâm lý, giúp người lao động nhanh hồi phục 
với cộng đồng, xã hội: Gắn lợi ích của doanh nghiệp  nâng cao. 
sức lực, gia tăng năng suất lao động. 
với lợi ích của khách hàng và xã hội. Góp phần giải 
+ Giúp nhân viên nhận ra giá trị của mình phù hợp với 
quyết những vấn đề chung của xã hội, thúc đẩy xã 
tổ chức và có thể cống hiến lâu dài cho doanh nghiệp. 
( ý cuối của nội dung phần đạo đức kinh doanh)  hội phát triển. 
+ Thêm vào đó, đạo đức kinh doanh có thể điều chỉnh hành 
vi của tất cả các thành viên trong tổ chức kinh doanh. Sự 
điều chỉnh này thông qua công tác lãnh đạo và quản lý  trong mỗi tổ chức đó. 
NỘI DUNG TRIẾT LÝ KINH DOANH 3 
5. tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp+ Lòng tin, chữ + Đạo đức kinh doanh còn giúp tránh được tình trạng 
1. Sứ mệnh của doanh nghiệp: + Sứ mệnh là bản 
tín trong môi trường kinh doanh giúp giảm thiểu các khách hàng lợi dụng vị thế “khách hàng là thượng đế” 
tuyên ngôn lý do tồn tại của doanh nghiệp, còn gọi 
chi phí giao dịch, giúp hoạt động cạnh tranh trở nên 
xâm phạm danh dự, nhân phẩm của doanh nhân, làm xói 
là quan điểm, tôn chỉ, tín điều, nguyên tắc, mục  hiệu quả 
mòn các chuẩn mực đạo đức. 
đích kinh doanh của doanh nghiệp. Nó mô tả 
+ Tiến hành kinh doanh theo một cách có đạo đức và 
doanh nghiệp làm những gì, làm vì ai và làm như 
trách nhiệm sẽ tạo ra niềm tin, doanh nghiệp có thể thiết 
thế nào? + Sứ mệnh của doanh nghiệp thực chất 
lập các mối quan hệ bền chặt, từ đó tăng hiệu quả và đổi 
trả lời cho các câu hỏi: 1. Doanh nghiệp của chúng  mới.  ta là gì? 
+ Sự vững mạnh và ổn định về kinh tế của các quốc gia 
2. Doanh nghiệp muốn trở thành tổ chức như thếnào? 
phát triển: Nhật Bản, Anh, Canada, Thụy Điển....đã minh 
3. Doanh nghiệp tồn tại nhằm mục đích gì? 
chứng cho vai trò của đạo đức kinh doanh đối với sự phát 
4. Công việc của doanh nghiệp là gì?  triển kinh tế, xã hội 
TRIẾT LÝ KINH DOANH Vai trò của triết lý kinh  doanh: 4 
5. Doanh nghiệp có nghĩa vụ gì? 
Đạo đức kinh doanh là một lợi thế cạnh tranh, “Đạo  1. 
Là cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp, tạo ra 
6. Các mục tiêu định hướng của doanh nghiệp là 
đức là kinh doanh tốt" thay cho "kinh doanh là kinh 
phươngthức phát triển bền vững:  
gì?Ví dụ: Sứ mệnh và tầm nhìn của cà phê  doanh".  Trung Nguyên: 
+ Tầm nhìn: “Trở thành một tập đoàn thúc đẩy sự trỗi 
dậy của nền kinh tế Việt Nam, khơi dậy và chứng     
minh cho một khát vọng Việt khám phá và chinh phục.” 
3. hệ thống các giá trị của doanh nghiệp: Là những niềm Ví dụ: Trung Nguyên đã xác định cho mình 5 giá 
Hình ảnh tương lai mà Trung nguyên hướng đến là một 
tin cơ bản của các thành viên trong doanh nghiệp 
trị cốt lõi cần phải hướng tới: “Khát vọng lớn, Tinh 
tập đoàn kinh tế vững mạnh, giúp khẳng định khát vọng 
(nguyên tắc, trung thành và cam kết hướng dẫn hành vi 
thần quốc gia, tinh thần quốc tế, Không ngừng sáng 
Đại Việt với toàn thế giới. + Sứ mệnh: “Kết nối và phát 
ứng xử mong đợi của con người) + Là thành phần cốt lõi 
tạo, đột phá, Thực thi tốt, Tạo giá trị và phát triển bền 
triển những người yêu và đam mê cà phê trên toàn thế 
ít biến đổi, chuẩn mực chung định hướng cho các hoạt  vững”  giới”. 
động của tất cả các thành viên của doanh nghiệp. + Tạo 
 Trung Nguyên đã khẳng định rất nhiều trong 5 giá 
ra một phong cách ứng xử, giao tiếp và hoạt động kinh 
trị cốt lõi của mình: Là cam kết với chủ sở hữu sẽ 
doanh đặc thù của doanh nghiệp, trong đó đề cập đến 
phát triển để tạo ra giá trị gia tăng, là cam kết với 
2. Phương thức hành động 
bổn phận, nghĩa vụ của mỗi thành viên doanh nghiệp với 
công nhân với nhà nước rằng sẽ “thực thi tốt”, là cam 
Là phần nội dung của triết lý kinh doanh nhằm trả lời 
các bên hữu quan, cộng đồng, xã hội. 
kết với khách hàng, người tiêu dùng sẽ không ngừng 
các câu hỏi: tổ chức sẽ làm như thế nào để thực hiện 
sáng tạo để đưa ra những sản phẩm tốt nhất... 
được sứ mệnh với những nguồn lực và phương tiện gì? 
thành tích chung của toàn tổ chức      VĂN HÓA DOANH NHÂN: 
chuẩn mực, quan niệm, tập quán và truyền thống thâm 
- Khả năng thích ứng cùng sự độc lập quyết đoán: 
Vai trò của doanh nhân 
nhập và chi phối tình cảm,suy nghĩ, hành vi ứng xử của 
Trongkhi có những quan điểm rằng giá bất động sản 
1. Tạo sự phồn thịnh cho nền kinh tế 
mọi thành viên trong doanh nghiệp, tạo nên bản sắc riêng 
sẽ còn tiếp tục rớt mạnh, ông Vượng đã ngưng 
2. Sử dụng nguồn lực hiệu quả 
có của mỗi doanh nghiệp. Vai trò của văn hóa doanh 
không tung ra bán trong vòng hơn một năm, tránh 
3. Sáng tạo sản phẩm hàng hóa, dịch vụ 
nghiệp: 2 vai trò 1. Tạo môi trường làm việc tích cực, đem 
tạo áp lực cung cho thị trường. Ông chọn giải pháp 
4. Mở rộng thị trường, thúc đẩy giao lưu kinh tế 
lại sức mạnh tinh thần cho doanh nghiệp 
chuyển số căn hộ còn lại thành căn hộ cho thuê hạng 
5. Góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 
2. Tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh 
sang. Tuy đã ngưng việc đưa sản phẩm mới ra thị 
nghiệp phát triển bền vững 
trường, nhưng Vingroup luôn chuẩn bị một tư thế 
Khái niệm: văn hóa doanh nhân + Là hệ thống các YẾU TỐ CẤU THÀNH VH DOANH NHÂN 
sẵn sàng để khi thị trường có dấu hiệu khởi sắc là 
chuẩn mực, các quan niệm và hệ thống giá trị của cộng  khởi động ngay 
đồng doanh nhân (trong phạm vi 1 quốc gia) 
Phạm Nhật Vượng là một doanh nhân Việt Nam. Ông là 
- Nhu cầu về sự thành đạt và sự say mê yêu thích 
+ Là văn hóa của người làm nghề kinh doanh, là văn hóa người sáng lập và đưa thương hiệu VinGroup vươn tầm thị 
kinhdoanh: Ông Vượng chia sẻ, trước đây, khi nhà 
để làm người lãnh đạo doanh nghiệp Mối quan hệ văn 
trường thế giới và trở thành niềm tự hào của người Việt. 
máy mì bắt đầu có lợi nhuận vào năm 1997 -1998, 
hóa dnhan và văn hóa doanh nghiệp: + Văn hóa doanh 
lúc đó ông từng nghĩ khi nào mình có 2 triệu USD 
nhân để lại dấu ấn đậm nét nhất trong văn hóa doanh 
1. Năng lực doanh nhân: Là năng lực làm việc trong đó bao 
thì nghỉ làm, đi chơi. Nhưng ông Vượng đã không  nghiệp 
gồm năng lực làm việc trí óc và năng lực làm việc thể chất, 
dừng lại ở 2 triệu USD, và cũng không nghỉ làm 
+ Văn hóa doanh nghiệp chính là tổng thể văn hóa của 
bao gồm: trình độ chuyên môn, trình độ quản lý kinh 
việc để đi chơi. Công việc cuốn ông đi và ngày hôm 
tất cả cá nhân trong một doanh nghiệp. + Văn hóa doanh 
doanh, năng lực lãnh đạo 
nay, Vingroup là một tập đoàn giá trị khoảng 3 tỷ 
nghiệp và văn hóa doanh nhân không thể tách rời nhau.  - 
Trình độ chuyên môn: bao gồm bằng cấp, kiến 
USD, tuyển dụng hàng ngàn lao động trực tiếp và 
Một doanh nghiệp có cả hai loại văn hóa đó hòa quyện 
thức xã hội, kiến thức nghiệp vụ, ngoại ngữ.... - Trình độ  gián tiếp. 
vào nhau sẽ làm nên sức mạnh của doanh nghiệp 
quản lí kinh doanh: Là thước đo tài năng của doanh nhân/ 
Giúp tăng cường vị thế cạnh tranh - Năng lực lãnh đạo:  3. 
Đạo đức doanh nhân+ Là đạo đức của 
Định hướng mục tiêu lâu dài/Làm gương trong doanh 
một con người: thiện tâm: thương người/ trách 
nghiệp/ Đưa ra quyết định chiến lược/ Phát huy năng lực, 
nhiệm: tự giác, tự nguyện/ nghĩa vụ: gia đình, doanh 
tiềm năng của nhân viên/ Khai thác và sử dụng các nhân tố 
nghiệp, xã hội + Xác định hệ thống giá trị đạo đức 
tạo nên quyền lực: tài lực, trí lực và thế lực ví dụ: - Phạm 
làm nền tảng hoạt động: tôn trọng nhân phẩm, lối 
Nhật Vượng theo học ngành kinh tế địa chất thuộc Đại học 
sống văn minh, chữ tín làm trọng 
Địa chất Moskva tại Nga. 
+ Nỗ lực vì sự nghiệp chung: triệt để sử dụng các  - 
Ông Vượng theo đuổi phong cách lãnh đạo tự 
mục tiêu/ lợi ích cá nhân gắn liền với tập thể + Kết 
YẾU TỐ - PHÁT TRIỂN VĂN HÓA D.NHÂN 
do, dânchủ, trao quyền cho nhân viên. Phong cách này 
quả công việc và mức độ đóng góp cho xã hội: là một  1. Nhân tố văn hóa 
không xuất phát từ sách vở mà từ chính những trải nghiệm 
công dân yêu nước/ đóng góp thuế, đồng thời tham  - 
Là cái nôi nuôi dưỡng văn hóa doanh nhân; - 
và bài học tư duy độc đáo của ông.- Nhờ trình độ quản lý  gia hoạt động xã hội 
Là điều kiện để văn hoá doanh nhân tồn tại và phát triển 
kinh doanh mà mình được tích lũy ông đã đưa tập đoàn Ví dụ: Có một điểm chung là các thương hiệu của tập 
đồng thời là động lực thúc đẩy doanh nhân hoạt động 
Vingroup trở thành tập đoàn lớn của Việt Nam với doanh  kinh doanh; 
đoàn đều đượcbắt đầu bằng "VIN" – chữ viết tắt của 
thu luôn ở mức độ ổn định. Vào quý 4 năm 2021 Vingroup  - 
Có vai trò như một hệ điều tiết quan trọng đối 
đạt doanh thu 34.458 tỷ đồng 
Việt Nam, thể hiện một khát vọng khác mà Phạm 
với lốisống và hành vi của mỗi doanh nhân; - Tạo ra đặc 
Nhật Vượng thường chia sẻ với những người thân 
trưng riêng biệt cho mỗi doanh nhân (do kết hợp văn hóa 
cận, là góp phần để Việt Nam có thể "ngẩng mặtvới 
dân tộc, văn hóa tổ chức, tính cách cá nhân). 2. Nhân tố  kinh tế 
2. Tố chất doanh nhân: được thể hiện qua - Tầm nhìn 
thế giới." Ông Vượng luôn mong rằng, với những dự  - 
Văn hoá của doanh nhân hình thành và phát chiến lược: xác định kế hoạch rõ ràng/ kết hợp mục tiêu 
án mình làm, ông sẽ góp phần xây dựng đất nước, 
triển phụthuộc vào mức độ phát triển của nền kinh tế và với nguồn lực doanh nghiệp/ giải thích rõ những giá trị, 
quê hương ngày một phát triển. Ước mơ của ông là 
mang đặc thù của lĩnh vực mà doanh nhân hoạt động  niềm tin 
biến những conđường của Hà Nội và Sài Gòn thành  kinh doanh; 
- Khả năng thích ứng với môi trường, nhạy cảm, linhhoạt, 
một cái gì đó như của Hong Kong và Singapore.  - 
Hoạt động của các hình thái đầu tư cũng là  sáng tạo: 
một trongnhững yếu tố kinh tế quyết định đến văn hóa + Đây là khả năng quan sát, độ nhạy bén, phản ứng nhanh 
của đội ngũ doanh nhân; 
giúp doanh nhân nắm rõ thực chất vấn đề + Nhạy cảm trong  - 
Một nền kinh tế mở, thông thoáng từ bên 
kinh doanh giúp doanh nhân cảm nhận chính xác cơ hội 
trong và hộinhập với bên ngoài là động lực cho doanh + Sáng tạo giúp cho doanh nhân gia tăng lợi thế cạnh  nhân hoạt động.  tranh 
- Tính độc lập, quyết đoán, tự tin: 
+ Lựa chọn phương án kinh doanh phụ thuộc vào tính tự  4. 
Phong cách doanh nhân - Phong cách của  chủ của doanh nhân 
doanh nhân là một chỉnh thể bao gồm từ phong cách 
+ Làm chủ và chịu trách nhiệm trước thành công hay thất 
tư duy, phong cách làm việc, phong cách diễn đạt,  bại 
phong cách ứng xử, phong cách sinh hoạt 
- Năng lực quan hệ xã hội: là khả năng động viên, thấuthiểu 
- Những yếu tố làm nên phong cách doanh nhân 
người khác + Keo kết dính mọi người  Tâm lý cá nhân 
+ Khả năng giao tiếp là yếu tố chu  •  Kinh nghiệm cá nhân 
- Say mê, yêu thích kinh doanh, sẵn sàng chấp nhận 
3. Nhân tố chính trị - pháp luật  •  Văn hóa cá nhân  mạohiểm  - 
Với mỗi chế độ chính trị pháp luật khác nhau,  •  Nguồn gốc đào tạo 
+ Xác định nghề nghiệp cuộc đời là kinh doanh 
giai cấpthống trị lại có quan điểm, cách nhìn nhận khác  • 
Môi trường xã hội Ví dụ: 
+ Tạo ra cá tính mãnh liệt, hăng hái + Chấp nhận mạo 
nhau về việc quản lý xã hội, việc lựa chọn chiến lược 
- Ông là 1 nhà quản lí khá nghiêm túc và đúng 
hiểm mang lại thành công lớn (dựa trên kinh doanh có 
phát triển kinh tế của đất nước 
giờtuyệt đối, kỉ luật.  đầu óc)  - 
Các thể chế chính trị - pháp luật cho phép lực 
- Ông là người rất giản dị và khiêm tốn. Thêm vàođó 
lượngdoanh nhân phát triển hay không, được khuyến 
ông luôn thôi thúc ban lãnh đạo công ty phải tự học 
khích hay hạn chế phát triển. 
mỗi ngày, không được hài lòng thỏa mãn với những  - 
Môi trường kinh doanh lành mạnh được bảo Ví dụ: Tầm nhìn: Định hướng phát triển thành tập đoàn 
gì đã làm được mà phải hơn thế 
vệ bởimột hệ thống pháp lý rõ ràng, công bằng. 
Công nghệ - Công nghiệp – thương mại dịch vụ hàng đầu 
- Từng trải qua hoàn cảnh vất vả, Phạm NhậtVượng  VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 
khu vực, không ngừng đổi mới, sáng tạo để kiến tạo hệ sinh 
luôn nung nấu trong bản thân mong muốn đổi đời. 
Văn hóa doanh nghiệp: là hệ các giá trị đặc trưng mà một 
thái các sản phẩm dịch vụ đẳng cấp, góp phần nâng cao 
Đây là động lực khiến ông làm việc nghiêm túc và 
doanh nghiệp sáng tạo ra và giữ gìn trong suốt quá trình 
chất lượng cuộc sống của người Việt và nâng tầm vị thế 
luôn giữ tác phong nhanh nhẹn, chuyên nghiệp. 
hình thành, tồn tại và phát triển doanh nghiệp, trở thành 
của thương hiệu Việt trên trường quốc tế.     
1. Tạo môi trường làm việc tích cực, đem lại sức mạnh 
rõ mục tiêu, đồng thời tạo động lực để hoàn thành công  • 
Văn hóa doanh nghiệp là một yếu tố giúp 
tinh thần cho doanh nghiệp 
việc của mình ngày một tốt hơn. 2. Tạo lợi thế cạnh tranh, 
tạo nênsự khác biệt giữa các doanh nghiệp trong  • 
Văn hóa doanh nghiệp tạo ra một môi trường 
giúp doanh nghiệp phát triển bền vững:  
cùng một ngành. Nó giúp phân biệt một doanh 
làmviệc tích cực, tự nguyện, ủng hộ việc học hỏi và phát  • 
Văn hóa doanh nghiệp tồn tại và tiềm ẩn 
nghiệp tích cực, có trách nhiệm với cộng đồng và có 
triển cá nhân, thúc đẩy cảm giác tự trọng và động lực 
trongdoanh nghiệp kinh doanh như một nguồn lực, một hệ 
cam kết với nhân viên so với một doanh nghiệp chỉ 
làm việc trong đội ngũ nhân viên. 
giá trị để khơi mào sức mạnh, tạo ra lực điều tiết tác động  tập trung  • 
Văn hóa doanh nghiệp sẽ được ứng dụng trực 
tích cực đối với những yếu tố chủ quan như: nguồn lực, tài 
tiếpvà đầu tiên đối với toàn thể cán bộ, nhân viên trong 
chính, công nghệ.... giúp doanh nghiệp có vị thế nhất định 
tổ chức. Chính vì thế với một nền tảng văn hóa doanh 
trong môi trường cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sự bền 
nghiệp tích cực sẽ giúp định hướng, giúp nhân viên hiểu  vững của doanh nghiệp.  vào lợi nhuận. 
CHỨC NĂNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP: 5  1. Chức năng liên kết 
•Tạo sự cố kết và tính hệ thống cao giữa các thành viên, giảm  thiểu xung đột 
•Là chất keo kết dính các thành viên thành một khối, họ 
sẽ làm việc và cống hiến hết mình vì doanh nghiệp ngay 
cả khi doanh nghiệp gặp khó khăn  2. Nhân hòa 
•Nhân hòa chính là sự hòa hợp giữa các nhân viên trong doanh  nghiệp 
•Là khả năng tạo ra sự liên kết và thống nhất cao giữa 
các thành viên trong tổ chức để giảm thiểu xung đột, 
cùng hướng tới mục tiêu đã cam kết bằng những hành 
động tự nguyện, nhịp nhàng như một nguồn nội lực riêng  của doanh nghiệp 
•Nhân viên chỉ làm việc hiệu quả khi họ có sự thấu hiểu lẫn  nhau  3. Điều tiết hành vi 
•Là công cụ điều tiết “mềm” thông qua hệ thống giá trị, 
chuẩn mực truyền thống, tập tục đã được tạo dựng, duy 
trì, chấp nhận trong một tổ chức 
•Hình thành luật chơi chung buộc các thành viên phải tự  điều chỉnh hành vi.  • 
Một nền văn hóa doanh nghiệp mạnh sẽ có 
khả năngđào tạo, nhào nặn và hình thành nên chuẩn mực 
trong hành vi ứng xử của các thành viên. Điều này sẽ tạo 
nên một hình ảnh đẹp trong mắt của khách hàng, đối tác 
và cộng đồng xã hội 4. Tạo động cơ ngầm định  • 
Là nguồn lực tinh thần, là tài sản vô giá trong 
quátrình kinh doanh bởi nó ảnh hưởng trực tiếp tới tinh 
thần thái độ của mỗi con người khi tham gia vào quá  trình kinh doanh.  • 
Là công cụ tạo động lực cho các thành viên  trong tổchức kinh doanh  • 
Theo Konosuke Matsushita – nhà sáng lập 
MatsushitaElectronic, đối với người lao động bình 
thường: Sứ mệnh chiếm một nửa, lương bổng chiếm 1  nửa  • 
Ở những doanh nghiệp như vậy có những 
nhân viêndám hy sinh, cống hiến hết mình vì doanh  nghiệp 
5. Tạo bản sắc riêng  • 
Là tập hợp các giá trị riêng biệt, những chuẩn 
mực,truyền thống, tập tục, nghi lễ được xây dưng, duy 
trì và lưu truyền trong nội bộ và qua những giá trị vật  thể hiện bên ngoài.  • 
Tạo dựng nên hình ảnh, dấu ấn riêng, sự khác 
biệtriêng trong con mắt của khách hàng và xã hội, thu 
hút được khách hàng, nhân tài và các đối tác khác  • 
Văn hóa doanh nghiệp bao giờ cũng in đậm 
dấu ấn cánhân của người sáng lập doanh nghiệp, nhà 
quản trị, nhà lãnh đạo doanh nghiệp...