




Preview text:
    lOMoAR cPSD| 45988283 
A-NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHẦN CHUNG LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM 
CHƯƠNG 1 : KHÁI NIỆM , NHIỆM VỤ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT 
HÌNH SỰ VIỆT NAM , KHOA HỌC LUẬT HÌNH SỰ , ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ 
I. KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ 
-Thuật ngữ luật hình sự có thể được hiểu theo nhiều nghĩa 
*Thứ nhất , với tính chất là một ngành luật : 
-Hệ thống các quy phạm pháp luật 
-Xác định những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm 
-Và quy định hình phạt có thể áp dụng cho các tội phạm đó 
*Thứ hai , với tính chất là một đạo luật : 
-Là một văn bản pháp luật do nhà nước ban hành 
-Quy định về tội phạm , hình phạt 
-Và những vấn đề khác liên quan đến việc xác định tội phạm và hình phạt 
*Thứ ba , với tính chất là một môn học : 
-Là môn học nghiên cứu về ngành luật hình sự 
-Làm rõ những quy định của pháp luật hình sự về tội phạm , hình phạt và các chế định khác 
liên quan đến tội phạm và hình phạt 
1.1.Định nghĩa về luật hình sự : 
-Là ngành luật độc lập gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nươ ban hành quy định : 
Hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội phạm +Hình phạt đối với tội phạm ấy 
2.1.Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự : 
-Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và người 
phạm tội , pháp nhân thương mại phạm tội khi chủ thể này thực hiện tội phạm 
2.1.Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự : 
-QHXH giữa nhà nước và người , pháp nhân thương mại  -Nhà nước : 
+ Quyền : Kiểm tra , điều tra , xem xét 
+Nghĩa vụ : Bảo vệ quyền , Bảo vệ lợi ích 
➔ Nhà nước thực hiện quyền và nghĩa vụ thông qua cơ quan đại diện  -Người , PNTM: 
+Quyền : Yêu cầu nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích        lOMoAR cPSD| 45988283 
+Nghĩa vụ : Chịu trách nhiệm hình sự 
2.2.Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự : 
-Phương pháp : Mệnh lệnh-Phục tùng 
➔ Nhà nước buộc người phạm tội , PNTMPT phải chịu TNHS và hình phạt 
-Cách thức tác động của các QPPL hình sự : Bắt buộc người phạm tội phải chịu nghĩa vụ  pháp lý 
-Luật hình sự điều chỉnh hành vi của con người bằng cách :  +Cấm đoán  +Cho phép  +Bắt buộc 
II. Nhiệm vụ (Chức năng ) của LHS  -Bảo vệ : 
+Chế độ xh , quyền bình đẳng 
+Quyền và lợi ích hợp pháp  -Giáo dục : 
+Ý thức tuân thủ pháp luật 
+Đấu tranh chống và phòng ngừa tội phạm 
-Phòng , chống mọi hành vi phạm tội 
III-Những nguyên tắc của Luật hình sự : 
-Khái niệm :Là tư tưởng chỉ đạo của ngành luật về xây dựng và áp dụng pháp luật 
-Những nguyên tắc cơ bản :  +Pháp chế 
+Bình đẳng trước pháp luật  +Nhân đạo 
-Những nguyê tắc đặc thù :  +Hành vi : 
• Xuất phát điểm : ĐTĐC của LHS là QHXH phát sinh khi có tội phạm xảy ra 
• Chỉ có hành vi nguy hiểm đáng kể cho xã hội của con người mới bị coi là tội phạm 
• Trong quy định của LhS , việc mô tả tội phạm là mô tả hành vi của con người 
• Không truy nã về mặt tư tưởng  +Có lỗi :        lOMoAR cPSD| 45988283 
• Chỉ truy cứu TnhS đối với người gây thiệt hại khi họ có lỗi Cấm truy cứu TnhS  khách quan 
• Thừa nhận nguyên tắc có lỗi Xuất phát từ chức năng giáo dục của Lhs 
• Thể hiện nguyên tắc có lỗi  +Phân hoá TNHS : 
• Phân hoá TNHS trong luật là cơ sở pháp lý cần thiết cho việc cá thể hoá TNHS trong  áp dụng 
• Hình phạt do toà án tuyên phải tương xứng với tính chất , mức độ nguy hiểm của hành 
vi phạm tội , phù hợp với nhân thân và hoàn cảnh của người phạm tội 
• Các biểu hiện của phân hoá TNHS trong luật : Phân loại tội phàm thành các nhóm 
khác nhau để quy định khác nhau về TNHS , Đa dạng hoá hệ thống hình phạt , phân 
hoá chế tài thành nhiều khung hình phạt , quy định các mức hình phạt cụ thể trong  một khung 
IV-KHOA HỌC LUẬT HÌNH SỰ : 
-Ngành khoa học nghiên cứu lý luận về tội phạm , hình phạt  -Sự liên quan :  +Tội phạm học 
+Thống kê hình sự  +KHkT hình sự  +Pháp y 
+Tâm lý học tư pháp 
+Tâm thần học tội phạm 
V-ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ 
1. Khái niệm đạo luật hình sự : 
-Đạo luật hình sự là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban 
hành , xác định những hành vi nào nguy hiểm cho xã hội là tội phạm , cơ sở và điều kiện 
của trách nhiệm hình sự , các biện pháp cưỡng chế hình sự , cũng như các chế định pháp lý 
hình sự khác có thể được áp dụng đối với chủ thể phạm tội , đồng thời quy định trình tự , 
những điều kiện và các yêu cầu của việc giải quyết hình phạt , căn cứ và phạm vi tha miễn  TNHS và hình phạt 
2. BLHS Việt Nam-Nguồn của LHS 
-Phần thứ nhất : Những quy định chung (12 chương) 
-Phần thứ hai : Các tội phạm (14 chương) 
-Phần thứ ba : Điều khoản thi hành  -Cơ cấu BLHS 2015:        lOMoAR cPSD| 45988283  +Phần chung 
+Phần các tội phạm 
-Cấu tạo điều luật phần các tội phạm : Điều luật phần các tội phạm  +Quy định : 
• Quy định giản đơn 
• Quy định mô tả  +Chế tài 
3. Hiệu lực BLHS VN 
a.Hiệu lực thời gian : 
-Về nguyên tắc , điều luật được áp dụng đối với hành vi phạm tội .Điều luật đang có hiệu lực 
tại thời điểm mà hành vi phạm tội đc thực hiện 
-Không có hiệu lực trở về trước -
Nếu điều luật quy định  Bất lợi cho người phạm tội 
-Những quy định bất lợi cho người phạm tội :  +Tội phạm mới 
+Hình phạt nặng hơn 
+Tình tiết nặng mới 
+Hạn chế phạm vi áp dụng án treo 
+Hạn chế việc miễn TNHS 
+Hạn chế việc miễn hình phạt 
+Hạn chế việc giảm hình phạt 
+Hạn chế việc xoá án tích 
+Những quy định khác bất lợi cho người phạm tội 
-Hiệu lực trở về trước 
Nếu điều luật quy định Có lợi cho người phạm tội 
-Những quy định có lợi cho người phạm tội : 
+Xoá bỏ 1 tội phạm 
+Xoá bỏ một hình phạt 
+Xoá bỏ mình tình tiết tăng nặng 
+Quy định hình phạt nhẹ hơn 
+Quy định tình tiết giảm nhẹ mới 
+Mở rộng phạm vi áp dụng án treo        lOMoAR cPSD| 45988283 
+Mở rộng phạm vi miễn TNHS 
+Mơ rộng phạm vi miễn hình phạt 
+Mở rộng phạm vi giảm hình phạt 
+Mở rộng phạm vi xoá án tích 
+Những quy định khác có lợi cho người phạm tội 
b.Hiệu lực về không gian :  -Nguời Việt Nam 
-Người nước ngoài 
-Người không có quốc tịch 
➔ Phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam 
➔ Phải chịu TNHS theo lhs việt nam 
-Người được hưởng quyền miễn trừ tư pháp , nếu phạm tội thì TNHS được giải quyết bằng 
con đường ngoại giao