Lý thuyết phần 5: Biến động kinh tế trong ngắn hạn | Môn kinh tế tài chính

 Nền KT của các quốc gia trên thế giới có khi đạt mức tăng trưởng tốt, có khi là suy thoái, trì trệ.Chu kỳ kinh tế, một đặc điểm gắn chặt với hoạt động kinh tế, mô tả những biến động của nền KT theo thời gian. Biến động KT có tính bất thường và có tác động qua lại nên thường có ảnh hưởng đồng thời đến nhiều chỉ số kinh tế.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
1
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
2
1. Biến ộng kinh tế và mô hình tổng cung-tổng cầu
Nên KT của các quốc gia trên thế giới có khi ạt mức tăng trưởng
tốt, có khi là suy thoái, trì trệ.
Chu kỳ kinh tế, một ặc iểm gắn chặt với hoạt ộng kinh tế, mô tả
những biến ộng của nền KT theo thời gian.
Biến ộng KT tính bất thường và có tác ộng qua lại nên thường
có ảnh hưởng ồng thời ến nhiều chỉ số kinh tế.
Biến ộng KT ược theo dõi thông qua những biến số như GDP,
thất nghiệp, lãi suất, lạm phát, thâm thủng/thặng ngân sách,
v.v.v.
Để mô tả những biến ộng này, các nhà KT sử dụng mô hình tổng
cung-tổng cầu (AS-AD).
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
3
2. Đường tổng cầu
a. Giới thiệu ường tổng cầu
Đường AD cho biết lượng cầu hàng hóa dịch vụ
trong một nền KT ở mỗi mức giá nhất ịnh.
Y=C+I+G+NX
Nếu coi G mức chi tiêu cố ịnh bằng chính sách thì
sự thay ổi của ba thành phần còn lại chịu ảnh hưởng
bởi giá cả và iều kiện kinh tế =>Sự thay ổi mức giá sẽ
làm ảnh hưởng ến C, I, NX.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
4
2. Đường tổng cầu
a. Giới thiệu ường tổng cầu
Giá cả tiêu dùng-hiệu ứng của cải: Nếu mức giá chung
giảm xuống, làm tăng giá trị thực của ồng tiền, làm cho người
tiêu dùng giàu hơn, khuyến khích tiêu dùng nhiều hơn.
Ngược lại sẽ làm người tiêu dùng giảm chi tiêu.
Giá cả ầu tư-hiệu ứng lãi suất: Giá giảm, hộ gia ình giảm
nắm giữ tiền mặt và tăng gửi tiền vào các quỹ hoặc ngân hàng
-> cung vốn tăng->lãi suất giảm-> ầu tư tăng->sản lượng tăng
2. Đường tổng cầu
a. Giới thiệu ường tổng cầu
Giá cả và xuất khẩu ròng-hiệu ứng tỷ giá hối oái:
Giá giảm -> làm giảm lãi suất->giá trị thực của ồng
nội tệ trên thị trường ngoại hối giảm->kích thích
xuất khẩu ròng->làm tăng sản lượng.
Giá tăng->làm tăng lãi suất->giá trị thực của ồng nội
tệ trên thị trường ngoại hối tăng->làm cho giảm xuất
khẩu ròng -> làm giảm sản lượng.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
5
2. Đường tổng cầu
b. Sự di chuyển và dịch chuyển của ường tổng cầu
Tác ộng của mức giá chung làm di chuyển trên ường
AD
Tác ộng khác m dịch chuyển ường AD vào trong
hoặc ra ngoài. Cụ thể:
Tiêu dùng: Những yếu tố như niềm tin vào sự phát triển
kinh tế, thuế, v.v.v làm gia tăng chi tiêu của hộ gia ình sẽ
làm cho ường AD dịch chuyển sang phải và ngược lại.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
6
2. Đường tổng cầu
b. Sự di chuyển và dịch chuyển của ường tổng cầu
.....Cụ thể:
Đầu tư: Các yếu tố lãi suất giảm, chính sách thuế, tín hiệu từ thị
trường, v.v.v tác ộng tích cực tới ầu sẽ làm cho ường AD
dịch chuyển sang phải và ngược lại.
Chi tiêu chính phủ mở rộng có tác ộng trực tiếp ối với việc dịch
chuyển ường AD sang phải và ngược lại.
Xuất khẩu ròng: những thay ổi của xuất khẩu ròng ở những mức
giá cho trước ều làm dịch chuyển ưng AD.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
7
3. Đường tổng cung.
a. Đường tổng cung trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn, ường AS dốc lên, sản lượng ồng
biến với mức gia chung.
Sự thay ổi của giá làm thay ổi về sản lượng
nguyên nhân do tình trạng: (1)lương kết dính
(lương cứng nhắc); (2) giá cả kết dính; hoặc (3)ảnh
hưởng bởi sự ngộ nhận của nhà cung ứng.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
8
3. Đường tổng cung.
a. Đường tổng cung trong ngắn hạn
Giá kết dính:
Đó là tình huống mức giá chung thay ổi nhưng giá cả
của một mặt hàng chưa kịp thay ổi theo.
Mức giá giảm -> nhà sx cảm nhận lợi nhuận ít -> cung
ưng ít sản phẩm ra thị trường.
Mức giá tăng-> nhà sx cảm nhận lợi nhuận cao hơn->
cung ứng nhiều sản phẩm ra thị trường hơn.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
9
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
10
3. Đường tổng cung.
b. Đường tổng cung (AS) trong dài hạn
Trong dài hạn, sản lượng hàng hóa và dịch vụ của một nền
kinh tế ược tạo ra phụ thuộc vào nguồn cung lao ộng, vốn,
tài nguyên thiên nhiên và phụ thuộc vào công nghệ sẵn
chuyển hóa những yếu tố sản xuất thành hàng hóa và
dịch vụ.
Do ường AS trong dài hạn không phụ thuộc vào mức giá
chung nên dạng thẳng ứng tại mức sản lượng tiềm
năng.
(ngắn hạn-dài hạn)
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
11
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
12
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
13
4. Nguyên nhân của biến ộng kinh tế
Tại iểm cân bằng, nền KT ạt mức giá cân bằng sản
lượng ở mức tiềm năng.
Biến ộng kinh tế xảy ra khi các yếu tố tác ộng ến AS,
AD hoặc cả hai làm mất cân bằng, sản lượng
thể cao hơn, thấp hơn mức tiềm năng.
Để phân tích biến ộng kinh tế thì cần xem xét yếu tố
tác ộng ến AS, AD, hướng dịch chuyển tìm iểm cân
bằng và theo dõi iểm cân bằng mới.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
14
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
15
1. Tác ộng của chính ch tiền tệ
a. Lý thuyết về sở thích thanh khoản
Lượng tổng cầu về hàng hóa dịch vụ phụ thuộc vào mức giá chung.
Độ dốc của ường tổng cầu phụ thuộc vào: (1)Hiệu ứng của cải;
(2)Hiệu ứng lãi suất; (3) Hiệu ứng tỷ giá hối oái.
Các tác ộng này có mức ộ ảnh hưởng khác nhau, trong ó hiệu ứng lãi
suất có mức ộ ảnh hưởng lớn nhất ến ộ dốc của ường tổng cầu.
Trong ngắn hạn, xác ịnh lãi suất người ta dùng thuyết sở thích
thanh khoản.
Lý thuyết s thích thanh khoản cho rằng lãi suất iều chỉnh sẽ ưa cung
tiền và cầu tiền về trạng thái cân bằng.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
16
1. Tác ộng của chính ch tiền tệ
a. Lý thuyết về sở thích thanh khoản
Về phía Cung tiền: thông qua việc thay ổi tỷ lệ dự trữ và các nghiệp
vụ mở của ngân hàng TW, lượng cung tiền có thể thay ổi => Lãi suất
không ảnh hưng ến lưng cung tiền nên MS là ường thẳng ứng
Về phía Cầu tiền:
Do tiền phương tiện trung gian trao ổi của nền KT nên, xét về tính thanh
khoản, người dân chọn cách giữ tiền.
Lượng cầu tiền ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố trong ó lãi suất. Lãi suất cho biết
chi phí cơ hội mà người nắm giữ tiền phải chịu. Lãi suất tăng-
>chi phí tăng->giảm lượng cầu tiền và ngược lại
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
17
1. Tác ộng của chính sách tiền tệ
b.Ảnh hưởng thị trường tiền tệ ến tổng cầu
Cầu tiền:
Đường AD mô tả mối quan hệ giữa mức giá chung (P) và sản
lượng (Y).
P cao làm tăng lượng cầu tiền-> Đường cầu tiền dịch chuyển
sang phải->Lãi suất tăng->giảm ầu tư->giảm sản lượng.
P thấp làm tăng giảm cầu tiền-> Đường cầu tiền dịch chuyển
sang trái->Lãi suất giảm->tăng ầu tư->tăng sản lượng.
Sự thay ổi của giá kéo theo sự thay ổi của tổng cầu ược thể
hiện bởi sự di chuyển trên ường AD.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
18
1. Tác ộng của chính sách tiền tệ
b.Ảnh hưởng thị trường tiền tệ ến tổng cầu
Cung tiền:
Nếu NHTW tăng lượng cung tiền trong khi cầu tiền
không ổi
Để cân bằng trên thị trường tiền tệ thì lãi suất giảm
Lãi suất giảm sẽ khuyến khích ầu tư
Đường tổng cầu dịch chuyển AD sang phải. Tại cùng
mức giá, lượng hàng hóa sẽ tiêu dùng nhiều hơn.
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
19
lOMoARcPSD| 47305584
4/3/2020
20
2. Tác ộng của chính sách tài khóa
a. Thay ổi trong chi tiêu chính phủ
Số nhân k của tổng cầu là hệ số phản ánh lượng thay ổi
của Y cân bằng khi AD thay ổi 1 ơn vị.
Lý do tồn tại hệ số nhân trong nền kinh tế là do có 2 hiện
tượng i km nhau: Chi tiêu của người mua chính là thu
nhập của người bán và AD ồng biến với Y.
Tác ộng của số nhân din ra như sau:
AD tăng -> AS tăng
AS tăng -> Y tăng
Y tăng -> C tăng
| 1/31

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020 1 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
1. Biến ộng kinh tế và mô hình tổng cung-tổng cầu
• Nên KT của các quốc gia trên thế giới có khi ạt mức tăng trưởng
tốt, có khi là suy thoái, trì trệ.
• Chu kỳ kinh tế, một ặc iểm gắn chặt với hoạt ộng kinh tế, mô tả
những biến ộng của nền KT theo thời gian.
• Biến ộng KT có tính bất thường và có tác ộng qua lại nên thường
có ảnh hưởng ồng thời ến nhiều chỉ số kinh tế.
• Biến ộng KT ược theo dõi thông qua những biến số như GDP,
thất nghiệp, lãi suất, lạm phát, thâm thủng/thặng dư ngân sách, v.v.v.
• Để mô tả những biến ộng này, các nhà KT sử dụng mô hình tổng cung-tổng cầu (AS-AD). 2 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
2. Đường tổng cầu
a. Giới thiệu ường tổng cầu
• Đường AD cho biết lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
trong một nền KT ở mỗi mức giá nhất ịnh. Y=C+I+G+NX
• Nếu coi G là mức chi tiêu cố ịnh bằng chính sách thì
sự thay ổi của ba thành phần còn lại chịu ảnh hưởng
bởi giá cả và iều kiện kinh tế =>Sự thay ổi mức giá sẽ
làm ảnh hưởng ến C, I, NX. 3 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
2. Đường tổng cầu
a. Giới thiệu ường tổng cầu
Giá cả và tiêu dùng-hiệu ứng của cải: Nếu mức giá chung
giảm xuống, làm tăng giá trị thực của ồng tiền, làm cho người
tiêu dùng giàu có hơn, khuyến khích tiêu dùng nhiều hơn.
Ngược lại sẽ làm người tiêu dùng giảm chi tiêu.
Giá cả và ầu tư-hiệu ứng lãi suất: Giá giảm, hộ gia ình giảm
nắm giữ tiền mặt và tăng gửi tiền vào các quỹ hoặc ngân hàng
-> cung vốn tăng->lãi suất giảm-> ầu tư tăng->sản lượng tăng
2. Đường tổng cầu
a. Giới thiệu ường tổng cầu
Giá cả và xuất khẩu ròng-hiệu ứng tỷ giá hối oái:
• Giá giảm -> làm giảm lãi suất->giá trị thực của ồng
nội tệ trên thị trường ngoại hối giảm->kích thích
xuất khẩu ròng->làm tăng sản lượng.
• Giá tăng->làm tăng lãi suất->giá trị thực của ồng nội
tệ trên thị trường ngoại hối tăng->làm cho giảm xuất
khẩu ròng -> làm giảm sản lượng. 4 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
2. Đường tổng cầu
b. Sự di chuyển và dịch chuyển của ường tổng cầu
• Tác ộng của mức giá chung làm di chuyển trên ường AD
• Tác ộng khác làm dịch chuyển ường AD vào trong hoặc ra ngoài. Cụ thể:
Tiêu dùng: Những yếu tố như niềm tin vào sự phát triển
kinh tế, thuế, v.v.v làm gia tăng chi tiêu của hộ gia ình sẽ
làm cho ường AD dịch chuyển sang phải và ngược lại. 5 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
2. Đường tổng cầu
b. Sự di chuyển và dịch chuyển của ường tổng cầu • .....Cụ thể:
Đầu tư: Các yếu tố lãi suất giảm, chính sách thuế, tín hiệu từ thị
trường, v.v.v có tác ộng tích cực tới ầu tư sẽ làm cho ường AD
dịch chuyển sang phải và ngược lại.
Chi tiêu chính phủ mở rộng có tác ộng trực tiếp ối với việc dịch
chuyển ường AD sang phải và ngược lại.
Xuất khẩu ròng: những thay ổi của xuất khẩu ròng ở những mức
giá cho trước ều làm dịch chuyển ường AD. 6 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
3. Đường tổng cung.
a. Đường tổng cung trong ngắn hạn
• Trong ngắn hạn, ường AS dốc lên, sản lượng ồng biến với mức gia chung.
• Sự thay ổi của giá làm thay ổi về sản lượng mà
nguyên nhân là do tình trạng: (1)lương kết dính
(lương cứng nhắc); (2) giá cả kết dính; hoặc (3)ảnh
hưởng bởi sự ngộ nhận của nhà cung ứng. 7 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
3. Đường tổng cung.
a. Đường tổng cung trong ngắn hạn • Giá kết dính:
• Đó là tình huống mức giá chung thay ổi nhưng giá cả
của một mặt hàng chưa kịp thay ổi theo.
• Mức giá giảm -> nhà sx cảm nhận lợi nhuận ít -> cung
ưng ít sản phẩm ra thị trường.
• Mức giá tăng-> nhà sx cảm nhận lợi nhuận cao hơn->
cung ứng nhiều sản phẩm ra thị trường hơn. 8 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020 9 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
3. Đường tổng cung.
b. Đường tổng cung (AS) trong dài hạn
• Trong dài hạn, sản lượng hàng hóa và dịch vụ của một nền
kinh tế ược tạo ra phụ thuộc vào nguồn cung lao ộng, vốn,
tài nguyên thiên nhiên và phụ thuộc vào công nghệ sẵn có
ể chuyển hóa những yếu tố sản xuất thành hàng hóa và dịch vụ.
• Do ường AS trong dài hạn không phụ thuộc vào mức giá
chung nên nó có dạng thẳng ứng tại mức sản lượng tiềm năng.
(ngắn hạn-dài hạn) 10 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020 11 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020 12 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
4. Nguyên nhân của biến ộng kinh tế
• Tại iểm cân bằng, nền KT ạt mức giá cân bằng và sản
lượng ở mức tiềm năng.
• Biến ộng kinh tế xảy ra khi các yếu tố tác ộng ến AS,
AD hoặc cả hai và làm mất cân bằng, sản lượng có
thể cao hơn, thấp hơn mức tiềm năng.
• Để phân tích biến ộng kinh tế thì cần xem xét yếu tố
tác ộng ến AS, AD, hướng dịch chuyển ể tìm iểm cân
bằng và theo dõi iểm cân bằng mới. 13 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020 14 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
1. Tác ộng của chính sách tiền tệ
a. Lý thuyết về sở thích thanh khoản
• Lượng tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ phụ thuộc vào mức giá chung.
Độ dốc của ường tổng cầu phụ thuộc vào: (1)Hiệu ứng của cải;
(2)Hiệu ứng lãi suất; (3) Hiệu ứng tỷ giá hối oái.
• Các tác ộng này có mức ộ ảnh hưởng khác nhau, trong ó hiệu ứng lãi
suất có mức ộ ảnh hưởng lớn nhất ến ộ dốc của ường tổng cầu.
• Trong ngắn hạn, ể xác ịnh lãi suất người ta dùng lý thuyết sở thích thanh khoản.
• Lý thuyết sở thích thanh khoản cho rằng lãi suất iều chỉnh sẽ ưa cung
tiền và cầu tiền về trạng thái cân bằng. 15 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
1. Tác ộng của chính sách tiền tệ
a. Lý thuyết về sở thích thanh khoản
Về phía Cung tiền: thông qua việc thay ổi tỷ lệ dự trữ và các nghiệp
vụ mở của ngân hàng TW, lượng cung tiền có thể thay ổi => Lãi suất
không ảnh hưởng ến lượng cung tiền nên MS là ường thẳng ứng
Về phía Cầu tiền:
• Do tiền là phương tiện trung gian trao ổi của nền KT nên, xét về tính thanh
khoản, người dân chọn cách giữ tiền.
• Lượng cầu tiền ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố trong ó lãi suất. Lãi suất cho biết
chi phí cơ hội mà người nắm giữ tiền phải chịu. Lãi suất tăng-
>chi phí tăng->giảm lượng cầu tiền và ngược lại 16 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
1. Tác ộng của chính sách tiền tệ
b.Ảnh hưởng thị trường tiền tệ ến tổng cầu • Cầu tiền:
• Đường AD mô tả mối quan hệ giữa mức giá chung (P) và sản lượng (Y).
• P cao làm tăng lượng cầu tiền-> Đường cầu tiền dịch chuyển
sang phải->Lãi suất tăng->giảm ầu tư->giảm sản lượng.
• P thấp làm tăng giảm cầu tiền-> Đường cầu tiền dịch chuyển
sang trái->Lãi suất giảm->tăng ầu tư->tăng sản lượng.
• Sự thay ổi của giá kéo theo sự thay ổi của tổng cầu ược thể
hiện bởi sự di chuyển trên ường AD. 17 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
1. Tác ộng của chính sách tiền tệ
b.Ảnh hưởng thị trường tiền tệ ến tổng cầu • Cung tiền:
• Nếu NHTW tăng lượng cung tiền trong khi cầu tiền không ổi
• Để cân bằng trên thị trường tiền tệ thì lãi suất giảm
• Lãi suất giảm sẽ khuyến khích ầu tư
• Đường tổng cầu dịch chuyển AD sang phải. Tại cùng
mức giá, lượng hàng hóa sẽ tiêu dùng nhiều hơn. 18 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020 19 lOMoAR cPSD| 47305584 4/3/2020
2. Tác ộng của chính sách tài khóa
a. Thay ổi trong chi tiêu chính phủ
Số nhân k của tổng cầu là hệ số phản ánh lượng thay ổi
của Y cân bằng khi AD thay ổi 1 ơn vị.
• Lý do tồn tại hệ số nhân trong nền kinh tế là do có 2 hiện
tượng i kèm nhau: Chi tiêu của người mua chính là thu
nhập của người bán và AD ồng biến với Y.
• Tác ộng của số nhân diễn ra như sau: • AD tăng -> AS tăng • AS tăng -> Y tăng • Y tăng -> C tăng 20