Lý thuyết quản trị học căn bản | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Quản trị 1 lực lượng lao động đa dạng:Là việc phối hợp những thành viên đa dạng trong tổ chức để hoàn đạt những mục tiêu của tổ chức. Đặc điểm của những tổ chức hiện nay là sự đa dạng về lực lượng lao động tức là sự khác nhau về giới tính, chủng tộc, độ tuổi và nhưng đặc điểm khác phản ánh sự khác biệt. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47167580
7
5. MÔ TẢ MÔN HỌC – (COURSE DESRIPTION)
Quản trị học cung cấp cho người học những chức năng kỹ năng quản trị để thực hiện các
hoạt động trong một tổ chức nhằm kết hợp các hoạt động nhân riêng lẻ với nhau để hoàn thành
những mục tiêu chung. Môn học bắt đầu với quản trị nhà quản trị ai, làm gì, làm việc
đâu? Tại sao phải nghiên cứu quản trị? Những tác động của môi trường bên ngoài và bên trong của
tổ chức ảnh hưởng đến việc lựa chọn đến việc ban hành quyết định hiệu quả của của một tổ chức.
Thông tin được coi dữ liệu đầu vào giúp cho nquản trị đưa ra các quyết định. Chức năng của
quản trị bao gồm hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát được ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực
hoạt động quản trị.
Để học tốt môn này, sinh viên cần chủ động đọc tài liệu, lắng nghe giảng viên chia sẻ kiến
thức trên lớp, khuyến khích tìm hiểu các tình huống quản trị (kinh doanh và ngoài kinh doanh) thực
tiễn đăng trên báo chí, tập phân tích chúng dưới góc nhìn của nhà quản trị. Thảo luận nhóm để hiểu
sâu phần thuyết, cũng như các bài tập tình huống từ thực tế hoạt động kinh doanh. Trang bị cho
sinh viên kỹ năng thuyết trình và tương tác về những vấn đề chưa được thống nhất.
Quản trị học là môn học rộng phục vụ cho mọi định hướng nghề nghiệp, không chỉ trong lĩnh
vực kinh doanh mà ccác lĩnh vực khác như quản công, phi lợi nhuận; không chỉ đối với hoạt động
của tổ chức mà cả đối với hoạt động cá nhân riêng lẻ; bởi lẽ, để hoạt động có hiệu quả thì ở lĩnh vực
nào cũng cần thiết phải có kiến thức quản trị.
6. CHUẨN ĐẦU RA CỦA MÔN HỌC – (EXPECTED LEARNING OUTCOMES)
TIÊU CHÍ
CRITERIA
CODE
MÔ TẢ MỤC TIÊU
DESCRIPTION OF COURSE GOALS
KHẢ NĂNG
ĐÁP ỨNG
CAPACITY
1. KIẾN
THỨC
1.1.1.3.
Có kiến thức Khoa học xã hội và Nhân văn để ứng dụng giải quyết các
vấn đề tổ chức và quản lý
3.5
1.1.3.1.
Có kiến thức và khả năng tư duy hệ thống trong giải quyết các vấn đề
quản trị trong tổ chức
3.5
2. KỸ
NĂNG
1.2.1.1.
Có khả năng nhận dạng và phát hiện vấn đề trong quản lý, sản xuất, kinh
doanh
3.5
2.2.2.1
Có khả năng hình thành ý tưởng, lập kế hoạch tổ chức các hoạt động
quản lý kinh doanh.
4.0
2.3.1.3
Có khả năng giao tiếp bằng văn bản và giao tiếp đa phương tiện
3.5
2.3.1.5.
Có khả năng nghe với tư duy phản biện.
4.0
2.3.2.4.
Có kỹ năng phối hợp làm việc nhóm
4.0
3. THÁI
3.4.1.5.
Có khả năng phát triển viễn cảnh toàn cầu
3.0
ĐỘ
3.4.3.4.
Có khả năng vận dụng các phương pháp, công cụ để tự nghiên cứu
3.0
lOMoARcPSD| 47167580
7. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM - (COURSE ASSESSMENT)
LOẠI HÌNH ĐÁNH GIÁ
(ASSESSMENT TYPES)
MÔ TẢ
(ASSESSMENT EVIDENCE)
CÁC CHUẨN ĐẦU RA
ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
(COURSE LEARNING
OUTCOME)
ĐÁNH
GIÁ
QUÁ
TRÌNH
(25%)
THUYẾT
TRÌNH NHÓM
(Mỗi nhóm được
phân chia một đề
tài cụ thể trong
phạm vi môn học.
Theo thời gian
phân bổ, nhóm sẽ
20 phút để
thuyết trình và
tương tác, phản
biện trước lớp học)
25%
Đánh giá sự chuẩn bị nội dung theo sự
phân chia mặc định của các nhóm.
1.1.1.3,
2.3.1.5, 2.3.2.4
Đánh giá kỹ năng trình bày trước đám
đông, kỹ năng vận dụng các công cụ
hỗ trợ để để chuyển tải những nội dung
môn học.
2.3.1.3
2.3.1.5
2.3.2.4.
Đánh giá được khả năng tương tác trực
tiếp giữa sinh viên với nhau, với giảng
viên nhằm củng cố kiến thức, đón nhận
những phát hiện mới với tinh thần cầu
thị.
1.1.3.1.
2.3.1.5, 2.3.2.4.
3.4.3.4
Đánh gđược khả năng hấp thu/tiếp
thu tri thức của sinh viên từ quá trình
chuẩn bị, các kỹ năng chuyên môn, kỹ
năng giao tiếp và tố chất cá nhân được
phối hợp.
1.1.3.1.
2.2.1.1, 2.2.2.1.
3.4.3.4.
ĐÁNH
GIÁ
GIỮA
KỲ
(25%)
BÀI KIỂM TRA
GIỮA KỲ
Bài luận nhằm giải
quyết một hoặc hai
tình huống nho
nhỏ, có tính thực tế
và thời sự, trên
sở vận dụng kiến
thức tổng hợp đã
học và kiến thức
quản trị.
- Bài kiểm tra
lý thuyết -
Bài tập tình
huống
25%
Đánh giá khả năng hiểu, trình bày
mạch lạc, cấu trúc hợp lý logic một bài
tập theo các nội dung được yêu cầu.
1.1.1.3, 1.1.3.1
Đánh gkhả năng duy hệ thống, lập
luận chặt chẽ, kỹ năng viết một bài
luận ở bậc đại học.
1.1.3.1
2.2.1.1
3.4.3.4
Kỹ năng trình bày bài viết phù hợp,
văn phong trong sáng, xúc tích, sử
dụng tài liệu tham khảo và trích nguồn
theo qui chuẩn khoa học (nếu có).
2.3.1.3
3.4.3.4
ĐÁNH
GIÁ
CUỐI
KỲ
(50%)
BÀI THI TRẮC
NGHIỆM VÀ T
LUẬN
(Bài thi 60 phút,
bao gồm phần trắc
50%
Đánh gmức độ hiểu biết tiếp thu
kiến thức của sinh viên, khả năng áp
dụng kiến thức để suy luận đáp án của
môn học.
1.1.1.3, 1.1.3.1
2.2.1.1
3.4.3.4
lOMoARcPSD| 47167580
9
nghiệm-6đ một
bài tập tình
huống4đ)
Đánh gđược khả năng duy logic,
lập luận chặt chẽ, kết hợp giữa
thuyết với thực tế để lựa chọn đáp
án/diễn giải một vấn đề của môn học.
1.1.1.3, 1.1.3.1
2.2.1.1
3.4.3.4
Đánh giá khả năng sáng tạo, phát hiện
vấn đề trong quản trị từ thuyết đến
thực tế sinh động
1.2.1.1, 2.2.2.1
Đánh gkhả năng trình bày một bài
viết bằng văn phong hàn lâm, sáng tạo,
vận dụng kiến thức sâu rộng để giải
quyết vấn đề.
2.3.1.3
3.4.3.4
CHUYÊN MỤC ĐÁNH GIÁ (RUBRIC FOR ASSESSMENT: ON A SCALE OF 1-10)
Score
Tiêu chí
(Thang đo Bloom)
<5
5-<7
7-<9
9-10
Nội dung kiến thức
môn học
(70%)
khả năng nhớ
hiểu được kiến thức.
Chưa cần đến khả
năng phân tích.
Biết sử dụng kiến
thức vào để giải
quyết vấn đề. Biết
lắng nghe phản
biện.
Vận dụng được kiến
thức và phương
pháp một cách hợp
lý.
Phân tích sâu vấn
đề.
Vận dụng được hiểu
biết sâu rộng, kiến
thức phương
pháp.
Phân tích vấn đề sâu
và logic.
Phong cách viết, lập luận
và hình thức trình bầy
(30%)
Viết tương đối k
hiểu
Viết dễ hiểu
Viết dễ hiểu, logic
Viết dễ hiểu, lập
luận chặt chẽ.
Trình bày đẹp.
lOMoARcPSD| 47167580
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY(COURSE PLANS)
TUẦN
WEEK
NỘI DUNG
CONTENT
CHUẨN
ĐẦU RA
DETAILED
OUTCOME
TẢ NỘI DUNG
CHAPTER DESCRIPTION
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
TEACHING AND LEARNING ACTIVITIES
HOẠT
ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ
ASSESSMENT
EVIDENCE
lOMoARcPSD| 47167580
11
lOMoARcPSD| 47167580
1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
HỌC- CON NGƯỜI QUẢN TRỊ
1. 1 Quản trị ngày nay
1.1.1 Quản trị là gì?
1.1.2 Những nhiệm vụ quản trị cốt lõi
1.1.3 Cấp bậc và kỹ năng của các nhà quản trị
1.1.4 Những thay đổi gần đây trong thực tiễn
quản trị
1.1.5 Những thách thức về quản trị trong môi
trường toàn cầu
1.1.1.3
3.4.1.5
Tuần đầu tiên, GV sẽ giới thiệu chung về
môn học, tài liệu học tập, thời lượng, điều
kiện tham gia môn học.
Các phương pháp đánh giá môn học, cấu trúc
điểm đánh giá.
Qui định chung về lớp học và qui chế học
vụ.
Phân chia lớp thành các nhóm chuẩn bị thuyết
trình.
Đề tài thuyết trình được qui định đcác nhóm
tự phân chia trên sở bao phtoàn bộ nội
dung môn học.
Phần đầu Chương 1 tả khái niệm quản
trị, tầm quan trọng của quản trị, nhiệm vụ của
các nhà quản trị và cách thức các nhà quản trị
sử dụng các nguồn lực của tổ chức một cách
kết quả hiệu quả nhằm đạt được các mục
tiêu của tổ chức. Phân biệt hoạt động hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo kiểm soát (bốn
nhiệm vụ quản trị bản) giải thích khả
năng thực hiện từng nhiệm vụ của nhà quản
trị có ảnh hưởng nthế nào tới hiệu quả hoạt
động của tổ chức. Phân biệt ba cấp bậc quản
trị hiểu nhiệm vvà trách nhiệm của các
nhà quản trị ở những cấp bậc khác nhau trong
thang bậc tổ chức.
Phân biệt ba loại kỹ năng quản trị giải thích
do c nhà quản trị được phân chia thành
các phòng ban khác nhau để thực hiện nhiệm
vụ của mình một cách có kết quả và hiệu quả.
Tài liệu tham khảo:
Phần 1-Chương 1. Quy trình quản trị ngày
nay (P.35), Giáo trình “Quản trị học đương
đại thiết yếu (2020), NXB Hồng Đức.
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
và các ví dụ tình huống thực tế.
Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận
xét.
Trao đổi các
kiến thức trong
chương.
Chia sẻ
đánh giá các
tình huống
minh họa.
lOMoARcPSD| 47167580
13
2
Chương 1. CON NGƯỜI TRONG QUẢN
TRỊ (tt)
1.2. Giá trị, thái độ, cảm xúc và văn hóa:
Con người trong quản trị
1.2.1 Các đặc điểm cố định: Đặc điểm tính
cách
1.2.2 Giá trị, thái độ, tâm trạng và cảm xúc
1.2.3 Trí tuệ cảm xúc
1.2.4 Văn hóa tổ chức
1.1.1.3
3.4.1.5
Chương này sẽ tả những đặc điểm tính
cách khác nhau ảnh hưởng tới suy nghĩ, cảm
nhận hành động của nhà quản trị, giải
thích giá trị là gì? Thái độ là gì? Phân tích tác
động của giá trị thái độ tới hoạt động quản
trị.
Đồng thời, phần này sẽ đánh gphương thức
tâm trạng cảm xúc ảnh hưởng đến tất cả
mọi thành viên của tổ chức, tả bản chất
của trí tuệ cảm c vai trò của trong
quản trị. Định nghĩa văn hóa tổ chức giải
thích phương thức các nhà quản trị vừa xây
dựng vừa chịu ảnh hưởng của văn hóa tổ
chức.
Tài liệu tham khảo:
Phần 1-Chương 2. Giá trị, thái độ, cảm xúc
n hóa: Con người trong quản trị
(P.95), Giáo trình “Quản trị học đương đại
thiết yếu (2020), NXB Hồng Đức.
lOMoARcPSD| 47167580
3
CHƯƠNG 2. Quản trị đạo đức và sự đa
dạng
2.1 Bản chất của đạo đức
2.2 Các đối tượng hữu quan và đạo đức
2.3 Tính đa dạng ngày càng tăng của lực lượng
lao động và môi trường
2.4 Các nhà quản trị và việc quản trị hiệu quả
sự đa dạng
1.1.1.3
2.3.2.4
Chương 2 sẽ minh họa các phương thức đạo
đức giúp các nquản trị xác định cách
xử đúng đắn khi làm việc với các nhóm đối
tượng hữu quan khác nhau. Giải thích vì sao
các nhà quản trị cần xử có đạo đức cố
gắng tạo nên văn hóa tổ chức đạo đức.
Đánh giá tính đa dạng ngày càng cao của lực
lượng lao động và của môi trường tổ chức.
Chương này cũng giúp người đọc hiểu rõ vai
trò trung tâm của các nhà quản trị trong quản
trị sự đa dạng một cách hiệu quả, hiểu
sao hoạt động quản trị sự đa dạng một cách
hiệu quả tính cấp thiết về cả đạo đức và
kinh doanh. hiểu hai hình thức chính của
quấy rối tình dục phương thức loại bỏ hiện
tượng này.
Tài liệu tham khảo:
Phần 2 - Chương 3. Quản trị đạo đức và sự
đa dạng (P.143), Giáo trình “Quản trị học
đương đại thiết yếu” (2020), NXB Hồng
Đức.
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
và các ví dụ tình huống thực tế.
Trao đổi các
kiến thức môn
học
Đánh giá các
tình
huống
minh họa.
4
CHƯƠNG 3. MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ
1.1.1.3
Chương 3 sẽ giải thích tại sao khả năng
Tài liệu tham khảo:
lOMoARcPSD| 47167580
15
3.1 Môi trường toàn cầu là gì?
3.2 Môi trường tác nghiệp
3.3 Môi trường tổng quát
3.4 Môi trường toàn cầu đang thay đổi
3.5 Vai trò của văn hóa quốc gia
3.4.1.5
3.4.3.4
cảm nhận, giải ứng phó phợp với
môi trường toàn cầu lại vai trò thiết yếu
trong thành công về quản trị, giúp người đọc
phân biệt giữa môi trường tác nghiệp toàn
cầu môi trường tổng quát toàn cầu. Đồng
thợ, chương này cũng xác định các lực ợng
chính trong i trường tác nghiệp toàn cầu
i trường tổng quát toàn cầu, tả
những thách thức mỗi lực lượng tạo ra đối
với các nhà quản trị, giải thích tại sao môi
trường toàn cầu đang trở nên cởi mở và cạnh
tranh hơn, xác định các lực lượng đằng sau
quá trình toàn cầu a làm tăng các hội,
sự phức tạp, thách thức và những mối đe dọa
mà các nhà quản trị phải đối mặt.
Cuối cùng, chương đưa ra những quan điểm
thảo luận do c nền văn hóa quốc gia lại
khác biệt và tại sao việc các nhà quản trị phải
nhạy cảm với tác động của c rào cản
thương mại c hiệp hội thương mại khu
vực đang sụp đổ đối với c hệ thống chính
trị hội của các quốc gia trên toàn thế
giới lại quan trọng.
Phần 2 - Chương 4. Quản trị i trường
toàn cầu (P.205), Giáo trình “Quản trị học
đương đại thiết yếu” (2020), NXB Hồng
Đức.
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
và các ví dụ tình huống thực tế.
lOMoARcPSD| 47167580
5
CHƯƠNG 4. RA QUYẾT ĐỊNH TRONG
QUẢN TRỊ
4.1 Bản chất của ra quyết định quản trị
4.2 Các bước trong quá trình ra quyết định
4.3 Ra quyết định theo nhóm
4.4 Học tập và sáng tạo có tính tổ chức
4.5 Khởi sự kinh doanh và sáng tạo
1.1.3.1
2.2.1.1
2.2.2.1
3.4.3.4
Chương 4 đưa ra các đặc điểm chính của hoạt
động ra quyết định quản trị, phân biệt giữa các
quyết định được lập trình các quyết định
không được lập trình, và giải thích tại sao hoạt
động ra quyết định không được lập trình lại
một quá trình phức tạp không chắc chắn.
Chương 5 cũng tả sáu bước các nhà quản
trị cần thực hiện để đưa ra
Tài liệu tham khảo:
Phần 3-Chương 5. Ra quyết định, học hỏi,
sáng tạo khởi nghiệp kinh doanh (P.255),
Giáo trình “Quản trị học đương đại thiết
yếu” (2020), NXB Hồng Đức.
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
Trao đổi các
kiến thức môn
học
Đánh giá các
tình
huống
minh họa.
quyết định tốt nhất, xác định ưu điểm nhược
điểm của việc ra quyết định theo nhóm và
tả các kỹ thuật có thể cải thiện hoạt động này.
Chương này cũng đưa ra quan điểm giải thích
vai trò của học hỏi và sáng tạo mang tính tổ
chức trong việc giúp các nhà quản trị cải thiện
quyết định của họ, mô tả phương thức các nhà
quản trị có thể khuyến khích và thúc đẩy khởi
sự kinh doanh để tạo ra tổ chức học tập, và
phân biệt giữa nhà khởi nghiệp nhà khởi
nghiệp nội bộ.
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
và các ví dụ tình huống thực tế.
lOMoARcPSD| 47167580
17
6
CHƯƠNG 5. THÔNG TIN VÀ QUẢN TRỊ
THÔNG TIN QUẢN TRỊ
5.1 Giao tiếp và quản trị
5.2 Quá trình giao tiếp
5.3 Sự phong phú thông tin và các phương
tiện giao tiếp
5.4 Thông tin và công việc của nhà quản trị
5.5 Những tiến bộ trong công nghệ thông tin
5.6 Các loại hình hệ thống thông tin quản trị
2.3.1.5
2.3.2.4
Những nội dung cơ bản của Chương 5
gồm:
Giải thích sao giao tiếp hiệu quả thể
giúp tổ chức đạt được lợi thế cạnh tranh.
Mô tả quá trình giao tiếp.
Định nghĩa sự phong phú thông tin tả
sự phong phú thông tin của các phương tiện
giao tiếp của nhà quản trị.
Nêu được ba lý do khiến các nhà quản trị phải
tiếp cận được thông tin để thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ và vai trò của họ.
tả những tiến btrong Công nghệ thông
tin (CNTT) tác động của nó tới quản trị và
các hoạt động kinh doanh.
Giải thích sự khác biệt giữa sáu loại hình hệ
thống thông tin quản trị khác nhau.
Tài liệu tham khảo:
Phần 6-Chương 13. Giao tiếp hiệu quả
quản trị công nghệ thông tin (P.691), Giáo
trình “Quản trị học đương đại thiết yếu”
(2020), NXB Hồng Đức.
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
và các ví dụ tình huống thực tế.
Trao đổi các
kiến thức môn
học
Đánh giá các
tình
huống
minh họa.
7
CHƯƠNG 6. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH
1.1.3.1
Nội dung bản của Chương 6 xác định
ba bước chính của quá trình hoạch định
Tài liệu tham khảo:
Phần 3-Chương 6. Hoạch định, chiến lược
Trao đổi các
kiến thức môn
lOMoARcPSD| 47167580
6.1 Hoạch định và chiến lược
6.2 Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức
6.3 Xây dựng chiến lược
6.4 Xây dựng chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
6.5 Xây dựng chiến lược cấp công ty
6.6 Hoạch định và thực thi chiến lược
2.2.2.1
2.2.1.1
và giải thích mối quan hệ giữa hoạch định và
chiến lược, phân biệt các loại chiến lược và
giải thích cách thức chiến lược mang đến lợi
thế cạnh tranh cho tổ chức thể dẫn tới
thành tích vượt trội, phân biệt các loại chiến
lược cấp công ty chính giải thích phương
thức các chiến lược đó được sử dụng để củng
cố chiến lược cấp đơn vị kinh doanh lợi
thế cạnh tranh của công ty.
Trong chương này, tác giả cũng mô tả vai trò
trọng yếu của các nhà quản trị trong việc thực
thi các chiến lược để đạt được sức mệnh
các mục tiêu của tổ chức.
lợi thế cạnh tranh (P. 301), Giáo trình
“Quản trị học đương đại thiết yếu” (2020),
NXB Hồng Đức.
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
và các ví dụ tình huống thực tế.
Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận
xét.
học
Đánh giá các
tình
huống
minh họa.
8
THI GIỮA KỲ
1.1.1.3
1.1.3.1
2.2.1.1
2.3.1.3
3.4.3.4
9
CHƯƠNG 7. CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
7.1 Thiết kế cơ cấu tổ chức
7.2 Nhóm các nhiệm vụ thành công việc:
Thiết kế công việc
7.3 Nhóm các công việc thành chức năng và
bộ phận: Thiết kế cơ cấu tổ chức
7.4 Phối hợp các chức năng và đơn vị kinh
doanh
7.5 Liên minh chiến lược, cấu trúc mạng lưới
B2B và công nghệ thông tin
1.1.3.1
2.2.1.1
2.2.1.1
Chương 7 xác định các yếu tố tác động tới sự
lựa chọn cấu tổ chức của các nquản trị,
giải thích phương thức các nhà quản trị nhóm
các nhiệm vụ thành công việc tác dụng
khích lệ và thỏa mãn nhân viên.
Đồng thời, Chương cũng tả các loại hình
cơ cấu tổ chức mà các nhà quản trị có thể thiết
kế giải thích lý do họ chọn một cấu này
không phải những cấu khác, giải thích
do các nquản trị phải điều phối công việc,
các chức năng và bộ phận sdụng thang bậc
thẩm quyền và các cơ chế tích hợp.
Cuối cùng, Chương mô tả cách thức công
Tài liệu tham khảo:
Phần 4-Chương 7. Thiết kế cấu tổ chức
(P. 353), Giáo trình Quản trị học đương đại
thiết yếu” (2020), NXB Hồng Đức.
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
và các ví dụ tình huống thực tế.
Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận
xét.
Trao đổi các
kiến thức môn
học
Đánh giá các
tình
huống
minh họa.
lOMoARcPSD| 47167580
19
nghệ thông tin (CNTT) đang htrợ c n
quản trị xây dựng cácliên minh chiến lược
cấu mạng lưới để ang kết quả hiệu quả
của tổ chức.
lOMoARcPSD| 47167580
10
CHƯƠNG 8. Động lực – Lãnh đạo
8.1. Động lực
8.1.1 Bản chất của động lực
8.1.2 Lý thuyết kỳ vọng
8.1.3 Lý thuyết nhu cầu
8.1.4 Lý thuyết về sự công bằng
8.1.5 Lý thuyết xác lập mục tiêu
8.1.6 Các lý thuyết về học tập
8.1.7 Thù lao và động lực
8.2. Lãnh đạo và nhà lãnh đạo
8.2.1 Bản chất của lãnh đạo
8.2.2 Các mô hình đặc điểm cá nhân và mô
hình hành vi của lãnh đạo
8.2.3 Mô hình lãnh đạo phù hợp với hoàn cảnh
8.2.4 Lãnh đạo chuyển đổi
8.2.5 Giới tính và lãnh đạo
8.2.6 Trí tuệ cảm xúc và khả năng lãnh đạo
1.1.3.1
2.2.1.1
2.2.2.1
2.3.2.4
Phần đầu của chương 8 sẽ giải thích động lực
tại sao các nhà quản trị cần phải quan
tâm tới động lực, tả những việc các nhà
quản trị cần làm để lực lượng lao động
động lực cao từ quan điểm của thuyết kỳ
vọng thuyết về sự công bằng, giải thích
cách thức các mục tiêu nhu cầu tạo động lực
cho con người và loại mục tiêu nào thường đặc
biệt khả năng mang lại thành tích cao, xác
định các bài học về động lực mà các nhà quản
trị thể học từ thuyết về sự củng cố hành
vi và lý thuyết về học tập xã hội, giải thích tại
sao làm thế nào c nhà quản trị thsử
dụng thù lao như một công cụ tạo động lực
chính.
Phần sau của chương này giải thích các khái
niệm lãnh đạo quyền lực trong lãnh đạo, xác
định những đặc điểm nhân mối quan hệ
mạnh nhất với lãnh đạo, những hành vi
những nhà lãnh đạo thực hiện, và những điểm
hạn chế của các mô hình đặc điểm cá nhân
hình hành vi trong lãnh đạo, giải thích cách
thức những hình lãnh đạo phù hợp với
hoàn cảnh giúp nâng cao sự hiểu biết của
chúng ta vlãnh đạo quản trị hiệu quả trong
các tổ chức. Phần này ng tả lãnh đạo
chuyển đổi gì và giải thích cách những n
quản trị có thể thực hiện nó như thế nàomô
tả đặc trưng mi quan hgiữa giới tính và lãnh
đạo, và giải thích cách
Tài liệu tham khảo:
Phần 5-Chương 9. Động lực (P. 451),
Giáo trình “Quản trị học đương đại
thiết yếu” (2020), NXB Hồng Đức.
Phần 5-Chương 10. Lãnh đạo và nhà
lãnh đạo (P. 503), Giáo trình “Quản trị
học đương đại thiết yếu” (2020), NXB
Hồng Đức.
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
và các ví dụ tình huống thực tế.
Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận
xét.
Trao đổi các
kiến thức môn
học
Đánh giá các
tình
huống
minh họa.
thức trí tuệ cảm xúc có thể đóng góp vào hiệu
quả lãnh đạo.
lOMoARcPSD| 47167580
21
11
CHƯƠNG 9. CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT
9.1 Kiểm soát tổ chức là gì?
9.2 Kiểm soát đầu ra
9.3 Kiểm soát hành vi
9.4 Văn hóa tổ chức và kiểm soát bằng văn hóa
tổ chức
9.5 Thay đổi tổ chức
9.6 Khởi sự kinh doanh, kiểm soát và thay đổi
1.1.3.1
2.2.1.1
2.2.2.1
Nội dung cơ bản của Chương 9 bao gồm:
-Định nghĩa kiểm soát tổ chức giải thích
làm thế nào chức năng này giúp tăng hiệu qu
tổ chức.
-Mô tả bốn bước trong quy trình kiểm soát và
cách thức quy trình này vận hành theo thời
gian.
-Xác định các loại kiểm soát đầu ra chính yếu
và thảo luận ưu điểm và nhược điểm của từng
loại với ch ng cụ phối hợp tạo
động lực cho nhân viên.
-Xác định các loại kiểm soát hành vi chính và
thảo luận ưu điểm nhược điểm của từng loại
với cách công cụ quản trị tạo động lực
cho nhân viên.
-Giải thích làm thế nào văn hóa hoặc kiểm soát
bằng văn hóa của tổ chức tạo ra kiến trúc tổ
chức hiệu quả.
-Thảo luận mối quan hệ giữa kiểm soát tổ chức
sự thay đổi, và giải thích vì sao quản trị sự
thay đổi lại một nhiệm vụ quản trị trọng yếu.
-Hiểu vai trò của khởi sự kinh doanh trong
quá trình kiểm soát và thay đổi.
Tài liệu tham khảo:
Phần 4-Chương 8. Kiểm soát, thay đổi
khởi sự kinh doanh (P. 403), Giáo trình
“Quản trị học đương đại thiết yếu” (2020),
NXB Hồng Đức.
Phần 6-Chương 14. Quản trị tác nghiệp:
Quản trị c nghiệp vquy trình trọng
yếu (P.691), Giáo trình “Quản trị học đương
đại thiết yếu” (2020), NXB Hồng Đức.
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
và các ví dụ tình huống thực tế.
Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận
xét.
Trao đổi các
kiến thức môn
học
Đánh giá các
tình
huống
minh họa.
12
Thuyết trình nhóm
1.1.1.3
2.2.1.1
2.2.2.1
2.3.1.3
2.3.1.5
Hai nhóm trình bày nội dung đã chuẩn bị.
Giảng viên các nhóm khác tham gia nhận
xét, đặt u hỏi tương tác, phản biện đánh
giá.
Các nhóm giới thiệu nội dung đã chuẩn btheo
các đề tài đã phân chia trước.
Công cụ hỗ trợ thể Powerpoint, V-Clip,
nhập vai theo sự sáng tạo của mỗi nhóm.
Tương tác, thuyết trình và giảng viên
Chuẩn bị nội
dung thuyết
trình.
Tương tác với
các nhóm.
lOMoARcPSD| 47167580
2.3.2.4
3.4.3.4
Đánh giá và phản biện kết quả của nhóm.
Đánh giá kết
quả theo yêu
cầu.
13
Thuyết trình nhóm
1.1.1.3
2.2.1.1
2.2.2.1
2.3.1.3
2.3.1.5
2.3.2.4
3.4.3.4
Hai nhóm trình bày nội dung đã chuẩn bị.
Giảng viên các nhóm khác tham gia nhận
xét, đặt u hỏi tương tác, phản biện đánh
giá.
Các nhóm giới thiệu nội dung đã chuẩn bị theo
các đề tài đã phân chia trước.
Công cụ hỗ trợ thể Powerpoint, V-Clip,
nhập vai theo sự sáng tạo của mỗi nhóm.
Tương tác, thuyết trình và giảng viên
Đánh giá và phản biện kết quả của nhóm.
Chuẩn bị nội
dung thuyết
trình.
Phần tương tác
với các nhóm.
Đánh giá kết
quả theo yêu
cầu.
14
Thuyết trình nhóm
1.1.1.3
2.2.1.1
2.2.2.1
2.3.1.3
2.3.1.5
2.3.2.4
3.4.3.4
Hai nhóm trình bày nội dung đã chuẩn b
Giảng viên các nhóm khác tham gia nhận
xét, đặt u hỏi tương tác, phản biện đánh
giá.
Các nhóm giới thiệu nội dung đã chuẩn bị theo
các đề tài đã phân chia trước.
Công cụ hỗ trợ thể Powerpoint, V-Clip,
nhập vai theo sự sáng tạo của mỗi nhóm.
Tương tác, thuyết trình và giảng viên
Đánh giá và phản biện kết quả của nhóm.
Chuẩn bị nội
dung thuyết
trình.
Tương tác với
các nhóm.
Đánh giá kết
quả theo yêu
cầu.
15
Tổng kết môn học:
- Cung cấp những thông tin kết quả
môn học.
- Báo cáo một Chuyên đề thực tế
Quản trị học.
Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của quá
trình dạy và học.
Giải đáp những vấn đề khúc mắc của sinh viên
về môn học.
Công bố điểm thuyết trình.
Thông tin về thi cuối kỳ và cấu trúc điểm đánh
gía.
Tương tác giữa giảng viên với sinh viên.
Giảng viên trả lời các thắc mắc liên quan đến
nội dung môn học, phương pháp đánh giá các
bài thuyết trình, tiểu luận và thi cuối kỳ.
Đánh giá theo
điểm qui định
Công bố điểm
thuyết trình
25% của mỗi
nhóm
lOMoARcPSD| 47167580
9. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG Quy định về tham dự lớp học
o Sinh viên có nhiệm vụ tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp phải nghỉ học
lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
o Sinh viên vắng quá 20% tổng số buổi học, dù có lý do hay không có lý do, đều bị coi như
không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau. Quy định về hành
vi trong lớp học
o Khóa học được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi
làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
o Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi học muộn quá 15 phút, sau khi buổi
học bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.
o Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
o Tuyệt đối không được ăn, uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị điện tử như điện
thoại, máy nghe nhạc trong giờ học.
o Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được thực hiện vào mục đích ghi chép bài giảng,
tính toán phục vụ bài giảng, bài tập, tuyệt đối không dùng vào việc khác.
o Sinh viên vi phạm các nguyên tắc trên sẽ bị mời ra khỏi lớp bị coi vắng buổi học
đó.
Quy định về học vụ
o Lớp học được phân chia thành nhiều nhóm (khoảng 5-7 sinh viên/nhóm), nhóm được
đăng tự nguyện hoặc hình thành do chọn lựa ngẫu nhiên của giảng viên. Mỗi nhóm
được đăng ký một đề tài trong phạm vi môn học và do giảng viên đề xuất.
o Sự phân chia nội dung đề tài Thuyết trình được thực hiện chương nội dung liên
quan.
o Phương pháp đánh giá nội dung Thuyết trình được qui định chi tiết trong Mục 7 của đề
cương môn học.
o Các vấn đề liên quan đến bảo u điểm, khiếu nại điểm, chấm phúc tra, kỷ luật thi cử
được thực hiện theo quy chế học vụ của trường Đại học Kinh tế-Luật, ĐHQG-HCM.
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47167580
5. MÔ TẢ MÔN HỌC – (COURSE DESRIPTION)
Quản trị học cung cấp cho người học những chức năng và kỹ năng quản trị để thực hiện các
hoạt động trong một tổ chức nhằm kết hợp các hoạt động cá nhân riêng lẻ với nhau để hoàn thành
những mục tiêu chung. Môn học bắt đầu với quản trị là gì và nhà quản trị là ai, làm gì, làm việc ở
đâu? Tại sao phải nghiên cứu quản trị? Những tác động của môi trường bên ngoài và bên trong của
tổ chức ảnh hưởng đến việc lựa chọn đến việc ban hành quyết định hiệu quả của của một tổ chức.
Thông tin được coi là dữ liệu đầu vào giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định. Chức năng của
quản trị bao gồm hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát được ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực hoạt động quản trị.
Để học tốt môn này, sinh viên cần chủ động đọc tài liệu, lắng nghe giảng viên chia sẻ kiến
thức trên lớp, khuyến khích tìm hiểu các tình huống quản trị (kinh doanh và ngoài kinh doanh) thực
tiễn đăng trên báo chí, tập phân tích chúng dưới góc nhìn của nhà quản trị. Thảo luận nhóm để hiểu
sâu phần lý thuyết, cũng như các bài tập tình huống từ thực tế hoạt động kinh doanh. Trang bị cho
sinh viên kỹ năng thuyết trình và tương tác về những vấn đề chưa được thống nhất.
Quản trị học là môn học rộng phục vụ cho mọi định hướng nghề nghiệp, không chỉ trong lĩnh
vực kinh doanh mà cả các lĩnh vực khác như quản lý công, phi lợi nhuận; không chỉ đối với hoạt động
của tổ chức mà cả đối với hoạt động cá nhân riêng lẻ; bởi lẽ, để hoạt động có hiệu quả thì ở lĩnh vực
nào cũng cần thiết phải có kiến thức quản trị.
6. CHUẨN ĐẦU RA CỦA MÔN HỌC – (EXPECTED LEARNING OUTCOMES) KHẢ NĂNG TIÊU CHÍ MÔ TẢ MỤC TIÊU ĐÁP ỨNG CRITERIA CODE
DESCRIPTION OF COURSE GOALS CAPACITY
Có kiến thức Khoa học xã hội và Nhân văn để ứng dụng giải quyết các 3.5 1.1.1.3.
vấn đề tổ chức và quản lý 1. KIẾN THỨC
Có kiến thức và khả năng tư duy hệ thống trong giải quyết các vấn đề 3.5 1.1.3.1.
quản trị trong tổ chức 2. KỸ
Có khả năng nhận dạng và phát hiện vấn đề trong quản lý, sản xuất, kinh 3.5 NĂNG 1.2.1.1. doanh
Có khả năng hình thành ý tưởng, lập kế hoạch tổ chức các hoạt động 4.0 2.2.2.1 quản lý kinh doanh. 2.3.1.3
Có khả năng giao tiếp bằng văn bản và giao tiếp đa phương tiện 3.5 2.3.1.5.
Có khả năng nghe với tư duy phản biện. 4.0 2.3.2.4.
Có kỹ năng phối hợp làm việc nhóm 4.0 3. THÁI 3.4.1.5.
Có khả năng phát triển viễn cảnh toàn cầu 3.0 ĐỘ 3.4.3.4.
Có khả năng vận dụng các phương pháp, công cụ để tự nghiên cứu 3.0 7 lOMoAR cPSD| 47167580
7. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM - (COURSE ASSESSMENT) CÁC CHUẨN ĐẦU RA ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CẤU TRÚC
LOẠI HÌNH ĐÁNH GIÁ MÔ TẢ (COURSE LEARNING ĐIỂM (ASSESSMENT TYPES) (ASSESSMENT EVIDENCE) OUTCOME) (PERCENTAGE %) 25%
Đánh giá sự chuẩn bị nội dung theo sự 1.1.1.3,
phân chia mặc định của các nhóm. 2.3.1.5, 2.3.2.4 30% THUYẾT
Đánh giá kỹ năng trình bày trước đám TRÌNH NHÓM
đông, kỹ năng vận dụng các công cụ 2.3.1.3
(Mỗi nhóm được hỗ trợ để để chuyển tải những nội dung 2.3.1.5 30% phân chia một đề ĐÁNH môn học. 2.3.2.4. tài cụ thể trong GIÁ
phạm vi môn học. Đánh giá được khả năng tương tác trực QUÁ
Theo thời gian tiếp giữa sinh viên với nhau, với giảng TRÌNH 1.1.3.1.
phân bổ, nhóm sẽ viên nhằm củng cố kiến thức, đón nhận (25%) 2.3.1.5, 2.3.2.4. 20%
có 20 phút để những phát hiện mới với tinh thần cầu thị. 3.4.3.4 thuyết trình và tương tác, phản
Đánh giá được khả năng hấp thu/tiếp
biện trước lớp học) thu tri thức của sinh viên từ quá trình 1.1.3.1.
chuẩn bị, các kỹ năng chuyên môn, kỹ 2.2.1.1, 2.2.2.1. 20%
năng giao tiếp và tố chất cá nhân được phối hợp. 3.4.3.4. BÀI KIỂM TRA 25% GIỮA KỲ
Bài luận nhằm giải Đánh giá khả năng hiểu, trình bày
quyết một hoặc hai mạch lạc, cấu trúc hợp lý logic một bài
tập theo các nội dung được yêu cầu. 1.1.1.3, 1.1.3.1 30% tình huống nho nhỏ, có tính thực tế và thời sự, trên cơ ĐÁNH
Đánh giá khả năng tư duy hệ thống, lập 1.1.3.1 sở vận dụng kiến
luận chặt chẽ, kỹ năng viết một bài GIÁ 2.2.1.1 thức tổng hợp đã 30% luận ở bậc đại học. GIỮA học và kiến thức 3.4.3.4 KỲ quản trị. (25%) 25% - Bài kiểm tra lý thuyết -
Kỹ năng trình bày bài viết phù hợp, Bài tập tình
văn phong trong sáng, xúc tích, sử huống
dụng tài liệu tham khảo và trích nguồn 2.3.1.3
theo qui chuẩn khoa học (nếu có). 15% 3.4.3.4
ĐÁNH BÀI THI TRẮC 50% GIÁ NGHIỆM VÀ TỰ CUỐI LUẬN
Đánh giá mức độ hiểu biết và tiếp thu 1.1.1.3, 1.1.3.1 50% KỲ
(Bài thi 60 phút, kiến thức của sinh viên, khả năng áp 2.2.1.1 (50%) bao gồm phần trắc
dụng kiến thức để suy luận đáp án của 3.4.3.4 môn học. lOMoAR cPSD| 47167580
nghiệm-6đ và một Đánh giá được khả năng tư duy logic, bài tập
tình lập luận chặt chẽ, kết hợp giữa lý 1.1.1.3, 1.1.3.1 huống4đ)
thuyết với thực tế để lựa chọn đáp 2.2.1.1 20%
án/diễn giải một vấn đề của môn học. 3.4.3.4
Đánh giá khả năng sáng tạo, phát hiện
vấn đề trong quản trị từ lý thuyết đến 1.2.1.1, 2.2.2.1 15% thực tế sinh động
Đánh giá khả năng trình bày một bài
viết bằng văn phong hàn lâm, sáng tạo, 2.3.1.3
vận dụng kiến thức sâu rộng để giải 5% quyết vấn đề. 3.4.3.4
CHUYÊN MỤC ĐÁNH GIÁ (RUBRIC FOR ASSESSMENT: ON A SCALE OF 1-10) Score Tiêu chí <5 5-<7 7-<9 9-10 (Thang đo Bloom)
Có khả năng nhớ và Biết sử dụng kiến Vận dụng được kiến Vận dụng được hiểu
hiểu được kiến thức. thức vào để giải thức và phương biết sâu rộng, kiến
Nội dung kiến thức
Chưa cần đến khả quyết vấn đề. Biết pháp một cách hợp thức và phương môn học năng phân tích. lắng nghe và phản lý. pháp. (70%) biện. Phân tích sâu vấn Phân tích vấn đề sâu đề. và logic.
Phong cách viết, lập luận Viết dễ hiểu, lập
và hình thức trình bầy Viết tương đối khó Viết dễ hiểu Viết dễ hiểu, logic luận chặt chẽ. (30%) hiểu Trình bày đẹp. 9 lOMoAR cPSD| 47167580
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY – (COURSE PLANS) CHUẨN HOẠT ĐẦU RA ĐỘNG TUẦN NỘI DUNG DETAILED TẢ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY ĐÁNH GIÁ WEEK CONTENT OUTCOME CHAPTER DESCRIPTION
TEACHING AND LEARNING ACTIVITIES ASSESSMENT EVIDENCE lOMoAR cPSD| 47167580 11 lOMoAR cPSD| 47167580 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ 1.1.1.3
Tuần đầu tiên, GV sẽ giới thiệu chung về Tài liệu tham khảo: Trao đổi các
HỌC- CON NGƯỜI QUẢN TRỊ 3.4.1.5
môn học, tài liệu học tập, thời lượng, điều Phần 1-Chương 1. Quy trình quản trị ngày kiến thức trong
1. 1 Quản trị ngày nay kiện tham gia môn học.
nay (P.35), Giáo trình “Quản trị học đương chương. 1.1.1 Quản trị là gì?
Các phương pháp đánh giá môn học, cấu trúc đại thiết yếu (2020), NXB Hồng Đức. Chia sẻ và
1.1.2 Những nhiệm vụ quản trị cốt lõi đánh giá các điểm đánh giá. tình huống
1.1.3 Cấp bậc và kỹ năng của các nhà quản trị
Qui định chung về lớp học và qui chế học minh họa. vụ.
1.1.4 Những thay đổi gần đây trong thực tiễn
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử quản trị
Phân chia lớp thành các nhóm chuẩn bị thuyết dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint. trình.
1.1.5 Những thách thức về quản trị trong môi
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi, trường toàn cầu
Đề tài thuyết trình được qui định để các nhóm và các ví dụ tình huống thực tế.
tự phân chia trên cơ sở bao phủ toàn bộ nội Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận dung môn học. xét.
Phần đầu Chương 1 mô tả khái niệm quản
trị, tầm quan trọng của quản trị, nhiệm vụ của
các nhà quản trị và cách thức các nhà quản trị
sử dụng các nguồn lực của tổ chức một cách
có kết quả và hiệu quả nhằm đạt được các mục
tiêu của tổ chức. Phân biệt hoạt động hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát (bốn
nhiệm vụ quản trị cơ bản) và giải thích khả
năng thực hiện từng nhiệm vụ của nhà quản
trị có ảnh hưởng như thế nào tới hiệu quả hoạt
động của tổ chức. Phân biệt ba cấp bậc quản
trị và hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các
nhà quản trị ở những cấp bậc khác nhau trong thang bậc tổ chức.
Phân biệt ba loại kỹ năng quản trị và giải thích
lý do các nhà quản trị được phân chia thành
các phòng ban khác nhau để thực hiện nhiệm
vụ của mình một cách có kết quả và hiệu quả. lOMoAR cPSD| 47167580 2
Chương 1. CON NGƯỜI TRONG QUẢN 1.1.1.3
Chương này sẽ mô tả những đặc điểm tính Tài liệu tham khảo: TRỊ (tt) 3.4.1.5
cách khác nhau ảnh hưởng tới suy nghĩ, cảm Phần 1-Chương 2. Giá trị, thái độ, cảm xúc
nhận và hành động của nhà quản trị, giải và văn hóa: Con người trong quản trị
1.2. Giá trị, thái độ, cảm xúc và văn hóa:
thích giá trị là gì? Thái độ là gì? Phân tích tác (P.95), Giáo trình “Quản trị học đương đại
thiết yếu (2020), NXB Hồng Đức.
Con người trong quản trị
động của giá trị và thái độ tới hoạt động quản trị.
1.2.1 Các đặc điểm cố định: Đặc điểm tính cách
Đồng thời, phần này sẽ đánh giá phương thức
tâm trạng và cảm xúc ảnh hưởng đến tất cả
1.2.2 Giá trị, thái độ, tâm trạng và cảm xúc
mọi thành viên của tổ chức, mô tả bản chất 1.2.3 Trí tuệ cảm xúc
của trí tuệ cảm xúc và vai trò của nó trong 1.2.4 Văn hóa tổ chức
quản trị. Định nghĩa văn hóa tổ chức và giải
thích phương thức các nhà quản trị vừa xây
dựng vừa chịu ảnh hưởng của văn hóa tổ chức. 13 lOMoAR cPSD| 47167580 3
CHƯƠNG 2. Quản trị đạo đức và sự đa 1.1.1.3
Chương 2 sẽ minh họa các phương thức đạo Tài liệu tham khảo: Trao đổi các dạng 2.3.2.4
đức giúp các nhà quản trị xác định cách cư Phần 2 - Chương 3. Quản trị đạo đức và sự kiến thức môn
2.1 Bản chất của đạo đức
xử đúng đắn khi làm việc với các nhóm đối đa dạng (P.143), Giáo trình “Quản trị học học
2.2 Các đối tượng hữu quan và đạo đức
tượng hữu quan khác nhau. Giải thích vì sao đương đại thiết yếu” (2020), NXB Hồng Đánh giá các
2.3 Tính đa dạng ngày càng tăng của lực lượng
các nhà quản trị cần cư xử có đạo đức và cố Đức. tình huống
lao động và môi trường
gắng tạo nên văn hóa tổ chức có đạo đức.
Đánh giá tính đa dạng ngày càng cao của lực minh họa.
2.4 Các nhà quản trị và việc quản trị hiệu quả sự đa dạng
lượng lao động và của môi trường tổ chức.
Chương này cũng giúp người đọc hiểu rõ vai Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
trò trung tâm của các nhà quản trị trong quản
trị sự đa dạng một cách hiệu quả, hiểu rõ vì dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
sao hoạt động quản trị sự đa dạng một cách Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
hiệu quả có tính cấp thiết về cả đạo đức và và các ví dụ tình huống thực tế.
kinh doanh. hiểu rõ hai hình thức chính của
quấy rối tình dục và phương thức loại bỏ hiện tượng này. 4
CHƯƠNG 3. MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ 1.1.1.3
Chương 3 sẽ giải thích tại sao khả năng
Tài liệu tham khảo: lOMoAR cPSD| 47167580
3.1 Môi trường toàn cầu là gì? 3.4.1.5
cảm nhận, lý giải và ứng phó phù hợp với Phần 2 - Chương 4. Quản trị môi trường
3.2 Môi trường tác nghiệp 3.4.3.4
môi trường toàn cầu lại có vai trò thiết yếu toàn cầu (P.205), Giáo trình “Quản trị học
3.3 Môi trường tổng quát
trong thành công về quản trị, giúp người đọc đương đại thiết yếu” (2020), NXB Hồng
phân biệt giữa môi trường tác nghiệp toàn Đức.
3.4 Môi trường toàn cầu đang thay đổi
cầu và môi trường tổng quát toàn cầu. Đồng
3.5 Vai trò của văn hóa quốc gia
thợ, chương này cũng xác định các lực lượng Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
chính trong môi trường tác nghiệp toàn cầu dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
và môi trường tổng quát toàn cầu, và mô tả Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
những thách thức mà mỗi lực lượng tạo ra đối và các ví dụ tình huống thực tế.
với các nhà quản trị, giải thích tại sao môi
trường toàn cầu đang trở nên cởi mở và cạnh
tranh hơn, xác định các lực lượng đằng sau
quá trình toàn cầu hóa làm tăng các cơ hội,
sự phức tạp, thách thức và những mối đe dọa
mà các nhà quản trị phải đối mặt.
Cuối cùng, chương đưa ra những quan điểm
thảo luận lý do các nền văn hóa quốc gia lại
khác biệt và tại sao việc các nhà quản trị phải
nhạy cảm với tác động của các rào cản
thương mại và các hiệp hội thương mại khu
vực đang sụp đổ đối với các hệ thống chính
trị và xã hội của các quốc gia trên toàn thế giới lại quan trọng. 15 lOMoAR cPSD| 47167580 5
CHƯƠNG 4. RA QUYẾT ĐỊNH TRONG 1.1.3.1
Chương 4 đưa ra các đặc điểm chính của hoạt Tài liệu tham khảo: Trao đổi các QUẢN TRỊ 2.2.1.1
động ra quyết định quản trị, phân biệt giữa các Phần 3-Chương 5. Ra quyết định, học hỏi, kiến thức môn
4.1 Bản chất của ra quyết định quản trị
quyết định được lập trình và các quyết định 2.2.2.1
sáng tạo và khởi nghiệp kinh doanh (P.255), học
không được lập trình, và giải thích tại sao hoạt
4.2 Các bước trong quá trình ra quyết định 3.4.3.4
Giáo trình “Quản trị học đương đại thiết Đánh giá các
động ra quyết định không được lập trình lại là
4.3 Ra quyết định theo nhóm tình
một quá trình phức tạp và không chắc chắn. yếu” (2020), NXB Hồng Đức. huống
4.4 Học tập và sáng tạo có tính tổ chức
Chương 5 cũng mô tả sáu bước các nhà quản minh họa.
trị cần thực hiện để đưa ra
4.5 Khởi sự kinh doanh và sáng tạo
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
quyết định tốt nhất, xác định ưu điểm và nhược dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
điểm của việc ra quyết định theo nhóm và mô Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
tả các kỹ thuật có thể cải thiện hoạt động này. và các ví dụ tình huống thực tế.
Chương này cũng đưa ra quan điểm giải thích
vai trò của học hỏi và sáng tạo mang tính tổ
chức trong việc giúp các nhà quản trị cải thiện
quyết định của họ, mô tả phương thức các nhà
quản trị có thể khuyến khích và thúc đẩy khởi
sự kinh doanh để tạo ra tổ chức học tập, và
phân biệt giữa nhà khởi nghiệp và nhà khởi nghiệp nội bộ. lOMoAR cPSD| 47167580 6
CHƯƠNG 5. THÔNG TIN VÀ QUẢN TRỊ 2.3.1.5
Những nội dung cơ bản của Chương 5
Tài liệu tham khảo: Trao đổi các
THÔNG TIN QUẢN TRỊ 2.3.2.4 gồm:
Phần 6-Chương 13. Giao tiếp hiệu quả và kiến thức môn
5.1 Giao tiếp và quản trị
Giải thích vì sao giao tiếp có hiệu quả có thể quản trị công nghệ thông tin (P.691), Giáo học 5.2 Quá trình giao tiếp
giúp tổ chức đạt được lợi thế cạnh tranh.
trình “Quản trị học đương đại thiết yếu” Đánh giá các
5.3 Sự phong phú thông tin và các phương
Mô tả quá trình giao tiếp.
(2020), NXB Hồng Đức. tình huống tiện giao tiếp
Định nghĩa sự phong phú thông tin và mô tả minh họa.
5.4 Thông tin và công việc của nhà quản trị
sự phong phú thông tin của các phương tiện Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
5.5 Những tiến bộ trong công nghệ thông tin
giao tiếp của nhà quản trị.
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
5.6 Các loại hình hệ thống thông tin quản trị
Nêu được ba lý do khiến các nhà quản trị phải Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
tiếp cận được thông tin để thực hiện hiệu quả và các ví dụ tình huống thực tế.
các nhiệm vụ và vai trò của họ.
Mô tả những tiến bộ trong Công nghệ thông
tin (CNTT) và tác động của nó tới quản trị và
các hoạt động kinh doanh.
Giải thích sự khác biệt giữa sáu loại hình hệ
thống thông tin quản trị khác nhau. 7
CHƯƠNG 6. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH 1.1.3.1
Nội dung cơ bản của Chương 6 là xác định Tài liệu tham khảo: Trao đổi các
ba bước chính của quá trình hoạch định
Phần 3-Chương 6. Hoạch định, chiến lược kiến thức môn 17 lOMoAR cPSD| 47167580
6.1 Hoạch định và chiến lược 2.2.2.1
và giải thích mối quan hệ giữa hoạch định và và lợi thế cạnh tranh (P. 301), Giáo trình học
6.2 Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức 2.2.1.1
chiến lược, phân biệt các loại chiến lược và “Quản trị học đương đại thiết yếu” (2020), Đánh giá các
6.3 Xây dựng chiến lược
giải thích cách thức chiến lược mang đến lợi NXB Hồng Đức. tình
thế cạnh tranh cho tổ chức có thể dẫn tới huống
6.4 Xây dựng chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
thành tích vượt trội, phân biệt các loại chiến minh họa.
6.5 Xây dựng chiến lược cấp công ty
lược cấp công ty chính và giải thích phương
6.6 Hoạch định và thực thi chiến lược
Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
thức các chiến lược đó được sử dụng để củng dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
cố chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và lợi Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
thế cạnh tranh của công ty.
và các ví dụ tình huống thực tế.
Trong chương này, tác giả cũng mô tả vai trò
trọng yếu của các nhà quản trị trong việc thực Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận
thi các chiến lược để đạt được sức mệnh và xét.
các mục tiêu của tổ chức. 8 THI GIỮA KỲ 1.1.1.3 1.1.3.1 2.2.1.1 2.3.1.3 3.4.3.4 9
CHƯƠNG 7. CHỨC NĂNG TỔ CHỨC 1.1.3.1
Chương 7 xác định các yếu tố tác động tới sự Tài liệu tham khảo: Trao đổi các
7.1 Thiết kế cơ cấu tổ chức 2.2.1.1
lựa chọn cơ cấu tổ chức của các nhà quản trị, Phần 4-Chương 7. Thiết kế cơ cấu tổ chức kiến thức môn
7.2 Nhóm các nhiệm vụ thành công việc: 2.2.1.1
giải thích phương thức các nhà quản trị nhóm (P. 353), Giáo trình “Quản trị học đương đại học Thiết kế công việc
các nhiệm vụ thành công việc có tác dụng thiết yếu” (2020), NXB Hồng Đức. Đánh giá các
7.3 Nhóm các công việc thành chức năng và
khích lệ và thỏa mãn nhân viên. tình huống
bộ phận: Thiết kế cơ cấu tổ chức
Đồng thời, Chương cũng mô tả các loại hình minh họa.
7.4 Phối hợp các chức năng và đơn vị kinh
cơ cấu tổ chức mà các nhà quản trị có thể thiết Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử doanh
kế và giải thích lý do họ chọn một cơ cấu này dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
mà không phải những cơ cấu khác, giải thích
7.5 Liên minh chiến lược, cấu trúc mạng lưới
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
lý do các nhà quản trị phải điều phối công việc,
B2B và công nghệ thông tin
và các ví dụ tình huống thực tế.
các chức năng và bộ phận sử dụng thang bậc
thẩm quyền và các cơ chế tích hợp.
Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận xét.
Cuối cùng, Chương mô tả cách thức công lOMoAR cPSD| 47167580
nghệ thông tin (CNTT) đang hỗ trợ các nhà
quản trị xây dựng cácliên minh chiến lược và
cơ cấu mạng lưới để ang kết quả và hiệu quả của tổ chức. 19 lOMoAR cPSD| 47167580 10
CHƯƠNG 8. Động lực – Lãnh đạo 1.1.3.1
Phần đầu của chương 8 sẽ giải thích động lực Tài liệu tham khảo: Trao đổi các 8.1. Động lực 2.2.1.1
là gì và tại sao các nhà quản trị cần phải quan • Phần 5-Chương 9. Động lực (P. 451), kiến thức môn
8.1.1 Bản chất của động lực 2.2.2.1
tâm tới động lực, mô tả những việc mà các nhà
Giáo trình “Quản trị học đương đại học
quản trị cần làm để có lực lượng lao động có
8.1.2 Lý thuyết kỳ vọng 2.3.2.4
thiết yếu” (2020), NXB Hồng Đức. Đánh giá các
động lực cao từ quan điểm của lý thuyết kỳ tình 8.1.3 Lý thuyết nhu cầu •
Phần 5-Chương 10. Lãnh đạo và nhà
vọng và lý thuyết về sự công bằng, giải thích huống
8.1.4 Lý thuyết về sự công bằng
lãnh đạo (P. 503), Giáo trình “Quản trị
cách thức các mục tiêu và nhu cầu tạo động lực minh họa.
học đương đại thiết yếu” (2020), NXB
8.1.5 Lý thuyết xác lập mục tiêu
cho con người và loại mục tiêu nào thường đặc Hồng Đức.
8.1.6 Các lý thuyết về học tập
biệt có khả năng mang lại thành tích cao, xác
8.1.7 Thù lao và động lực
định các bài học về động lực mà các nhà quản
8.2. Lãnh đạo và nhà lãnh đạo
trị có thể học từ lý thuyết về sự củng cố hành
vi và lý thuyết về học tập xã hội, giải thích tại
8.2.1 Bản chất của lãnh đạo
sao và làm thế nào các nhà quản trị có thể sử
8.2.2 Các mô hình đặc điểm cá nhân và mô
dụng thù lao như một công cụ tạo động lực Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
hình hành vi của lãnh đạo chính.
dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint.
8.2.3 Mô hình lãnh đạo phù hợp với hoàn cảnh
Phần sau của chương này giải thích các khái Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
8.2.4 Lãnh đạo chuyển đổi
niệm lãnh đạo và quyền lực trong lãnh đạo, xác và các ví dụ tình huống thực tế.
8.2.5 Giới tính và lãnh đạo
định những đặc điểm cá nhân có mối quan hệ Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận
8.2.6 Trí tuệ cảm xúc và khả năng lãnh đạo
mạnh nhất với lãnh đạo, những hành vi mà xét.
những nhà lãnh đạo thực hiện, và những điểm
hạn chế của các mô hình đặc điểm cá nhân và
mô hình hành vi trong lãnh đạo, giải thích cách
thức những mô hình lãnh đạo phù hợp với
hoàn cảnh giúp nâng cao sự hiểu biết của
chúng ta về lãnh đạo và quản trị hiệu quả trong
các tổ chức. Phần này cũng mô tả lãnh đạo
chuyển đổi là gì và giải thích cách những nhà
quản trị có thể thực hiện nó như thế nào và mô
tả đặc trưng mối quan hệ giữa giới tính và lãnh
đạo, và giải thích cách
thức trí tuệ cảm xúc có thể đóng góp vào hiệu quả lãnh đạo. lOMoAR cPSD| 47167580 11
CHƯƠNG 9. CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT 1.1.3.1
Nội dung cơ bản của Chương 9 bao gồm:
Tài liệu tham khảo: Trao đổi các
9.1 Kiểm soát tổ chức là gì? 2.2.1.1
-Định nghĩa kiểm soát tổ chức và giải thích Phần 4-Chương 8. Kiểm soát, thay đổi và kiến thức môn 9.2 Kiểm soát đầu ra 2.2.2.1
làm thế nào chức năng này giúp tăng hiệu quả khởi sự kinh doanh (P. 403), Giáo trình học 9.3 Kiểm soát hành vi tổ chức.
“Quản trị học đương đại thiết yếu” (2020), Đánh giá các NXB Hồng Đức. tình
9.4 Văn hóa tổ chức và kiểm soát bằng văn hóa
-Mô tả bốn bước trong quy trình kiểm soát và huống tổ chức
cách thức quy trình này vận hành theo thời
Phần 6-Chương 14. Quản trị tác nghiệp: minh họa.
Quản trị các nghiệp vụ và quy trình trọng 9.5 Thay đổi tổ chức gian.
yếu (P.691), Giáo trình “Quản trị học đương
9.6 Khởi sự kinh doanh, kiểm soát và thay đổi
-Xác định các loại kiểm soát đầu ra chính yếu đại thiết yếu” (2020), NXB Hồng Đức.
và thảo luận ưu điểm và nhược điểm của từng
loại với tư cách là công cụ phối hợp và tạo
động lực cho nhân viên.
-Xác định các loại kiểm soát hành vi chính và
thảo luận ưu điểm và nhược điểm của từng loại Thuyết giảng, giới thiệu gợi mở vấn đề, sử
với tư cách công cụ quản trị và tạo động lực dụng các công cụ hỗ trợ như PowerPoint. cho nhân viên.
Tương tác với sinh viên thông qua các câu hỏi,
-Giải thích làm thế nào văn hóa hoặc kiểm soát và các ví dụ tình huống thực tế.
bằng văn hóa của tổ chức tạo ra kiến trúc tổ Các nhóm sinh viên sẽ cùng trao đổi và nhận chức hiệu quả. xét.
-Thảo luận mối quan hệ giữa kiểm soát tổ chức
và sự thay đổi, và giải thích vì sao quản trị sự
thay đổi lại là một nhiệm vụ quản trị trọng yếu.
-Hiểu rõ vai trò của khởi sự kinh doanh trong
quá trình kiểm soát và thay đổi. 12 Thuyết trình nhóm 1.1.1.3
Hai nhóm trình bày nội dung đã chuẩn bị.
Các nhóm giới thiệu nội dung đã chuẩn bị theo Chuẩn bị nội 2.2.1.1
Giảng viên và các nhóm khác tham gia nhận các đề tài đã phân chia trước. dung thuyết 2.2.2.1
xét, đặt câu hỏi tương tác, phản biện và đánh Công cụ hỗ trợ có thể Powerpoint, V-Clip, trình. giá. 2.3.1.3
nhập vai theo sự sáng tạo của mỗi nhóm. Tương tác với
Tương tác, thuyết trình và giảng viên các nhóm. 2.3.1.5 21 lOMoAR cPSD| 47167580 2.3.2.4
Đánh giá và phản biện kết quả của nhóm. Đánh giá kết 3.4.3.4 quả theo yêu cầu. 13 Thuyết trình nhóm 1.1.1.3
Hai nhóm trình bày nội dung đã chuẩn bị.
Các nhóm giới thiệu nội dung đã chuẩn bị theo Chuẩn bị nội 2.2.1.1
Giảng viên và các nhóm khác tham gia nhận các đề tài đã phân chia trước. dung thuyết 2.2.2.1
xét, đặt câu hỏi tương tác, phản biện và đánh Công cụ hỗ trợ có thể Powerpoint, V-Clip, trình. giá. 2.3.1.3
nhập vai theo sự sáng tạo của mỗi nhóm. Phần tương tác với các nhóm. 2.3.1.5
Tương tác, thuyết trình và giảng viên Đánh giá kết 2.3.2.4
Đánh giá và phản biện kết quả của nhóm. quả theo yêu 3.4.3.4 cầu. 14 Thuyết trình nhóm 1.1.1.3
Hai nhóm trình bày nội dung đã chuẩn bị
Các nhóm giới thiệu nội dung đã chuẩn bị theo Chuẩn bị nội 2.2.1.1
Giảng viên và các nhóm khác tham gia nhận các đề tài đã phân chia trước. dung thuyết 2.2.2.1
xét, đặt câu hỏi tương tác, phản biện và đánh Công cụ hỗ trợ có thể Powerpoint, V-Clip, trình. giá. 2.3.1.3
nhập vai theo sự sáng tạo của mỗi nhóm. Tương tác với các nhóm. 2.3.1.5
Tương tác, thuyết trình và giảng viên Đánh giá kết 2.3.2.4
Đánh giá và phản biện kết quả của nhóm. quả theo yêu 3.4.3.4 cầu. 15
Tổng kết môn học:
Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của quá Tương tác giữa giảng viên với sinh viên. Đánh giá theo trình dạy và học.
Giảng viên trả lời các thắc mắc liên quan đến điểm qui định Công bố điểm -
Cung cấp những thông tin kết quả
Giải đáp những vấn đề khúc mắc của sinh viên nội dung môn học, phương pháp đánh giá các thuyết trình môn học. về môn học.
bài thuyết trình, tiểu luận và thi cuối kỳ. 25% của mỗi -
Báo cáo một Chuyên đề thực tế
Công bố điểm thuyết trình. nhóm Quản trị học.
Thông tin về thi cuối kỳ và cấu trúc điểm đánh gía. lOMoAR cPSD| 47167580
9. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG Quy định về tham dự lớp học o
Sinh viên có nhiệm vụ tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp phải nghỉ học vì
lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
o
Sinh viên vắng quá 20% tổng số buổi học, dù có lý do hay không có lý do, đều bị coi như
không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau.
Quy định về hành vi trong lớp học o
Khóa học được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi
làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
o
Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi học muộn quá 15 phút, sau khi buổi
học bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.
o
Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học. o
Tuyệt đối không được ăn, uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị điện tử như điện
thoại, máy nghe nhạc trong giờ học.
o
Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được thực hiện vào mục đích ghi chép bài giảng,
tính toán phục vụ bài giảng, bài tập, tuyệt đối không dùng vào việc khác.
o
Sinh viên vi phạm các nguyên tắc trên sẽ bị mời ra khỏi lớp và bị coi là vắng buổi học đó.
Quy định về học vụ o
Lớp học được phân chia thành nhiều nhóm (khoảng 5-7 sinh viên/nhóm), nhóm được
đăng ký tự nguyện hoặc hình thành do chọn lựa ngẫu nhiên của giảng viên. Mỗi nhóm
được đăng ký một đề tài trong phạm vi môn học và do giảng viên đề xuất.
o
Sự phân chia nội dung đề tài Thuyết trình được thực hiện ở chương có nội dung liên quan. o
Phương pháp đánh giá nội dung Thuyết trình được qui định chi tiết trong Mục 7 của đề cương môn học. o
Các vấn đề liên quan đến bảo lưu điểm, khiếu nại điểm, chấm phúc tra, kỷ luật thi cử
được thực hiện theo quy chế học vụ của trường Đại học Kinh tế-Luật, ĐHQG-HCM.