Lý thuyết : Sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp | Môn kinh tế vĩ mô

Lý thuyết đường Phillips: mối quan hệ lạm phát và thất nghiệp (sản lượng và tăng trưởng GDP thực).  Các nhà chính sách thường chọn:Lạm phát thấp đi cùng tăng trưởng cao; Giảm lạm phát nhưng không hy sinh tăng trưởng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
1
Sự ánh ổi ngắn hạn giữa lạm
phát và thất nghiệp
Tình hung: n ịnh vĩ mô và tăng trưởng Trường
hợp Việt Nam
Đường Phillips
Đường Phillips
Đánh i ngắn hạn giữa lạm phát thất nghiệp
(Hình 1)
-100
0
100
200
300
400
500
1986
1990
1994
1998
2002
2006
2010
Rate of change of CPI
Vấn
thuyết
ường
Phillips:
mối
quan
hệ
lạm
phát
thất
nghiệp
(
sản
ng
tăng
trưng
GDP
thực
)
Ngắn
hạn
:
ánh
ổi
Dài
hạn
:
không
ánh
ổi
Các nhà chính sách
thưng
chọn
:
Lạm
phát
thấp
i
cùng
tăng
trưởng
cao
Giảm
lạm
phát
nhưng
không hy sinh
tăng
trưởng
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
2
A. W. Phillips (1958)
Thất nghiệp tiền lương danh nghĩa ở Anh (1861–
1957)
Paul Samuelson & Robert Solow (1960)
“Phân tích chính sách chống lạm phát”
Quan hệ nghịch biến giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát
AD-SRAS và ường Phillips ngắn hạn:
Dịch AD thấy những kết hợp lạm phát tht
nghiệp (Hình 2)
Bài học chính sách tiền tệ và tài khóa
Tác ộng AD, chọn iểm bất kỳ trên ường Phillips, ánh
ổi:
Thất nghiệp cao và lạm phát thấp Thất nghiệp thấp và lạm
phát cao Tỷ lệ hy sinh?
Hình 2
Đư
ng Phillips
Hình 1
4
Inflation Rate
percent per year)
(
Unemployment
Rate (percent)
%
6
Phillips curve
The Phillips curve illustrates a negative association between the inflation rate and the
unemployment rate. At point A, inflation is low and unemployment is high. At point B,
inflation is high and unemployment is low.
2
%
7
%
A
4
%
B
Nguồn
:
Mankiw (2014)
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
3
Đường Phillips và mô hình AS-AD
Hình 3
5
Price
level
This figure assumes a price level of 100 for the year 2020 and charts possible outcomes for the year 2021. Panel
a) shows the model of aggregate demand and aggregate supply. If aggregate demand is low, the economy is at
(
point A; output is low (15,000), and the price level is low (102). If aggregate demand is high, the economy is at
point B; output is high (16,000), and the price level is high (106). Panel (b) shows the implications for the Phillips
curve. Point A, which arises when aggregate demand is low, has high unemployment (7%) and low inflation (2%).
Point B, which arises when aggregate demand is high, has low unemployment (4%) and high inflation (6%).
Quantity
of output
0
(
a) The Model of AD and AS
Inflation Rate
percent
(
per year)
Unemployment
Rate (percent)
0
b) The Phillips Curve
(
Phillips curve
%
6
Low aggregate
demand
Short-run
aggregate
supply
High aggregate
demand
%
2
,000
15
unemployment
is7%
102
A
106
B
,000
16
unemployment
is 4%
7
%
output
is15,000
A
%
4
output
is 16,000
B
Nguồn
:
Mankiw (2014)
Đư
ng Phillips dài
hạn
Đư
ng Phillips dài
hạn
Dốc
ng
Thất
nghiệp
h
ướ
ng
ế
n
mức
thông th
ườ
ng
Tỷ
lệ
thất
nghiệp
tự
nhiên
Thất
nghiệp
không
ph
thuộc
vào t
ă
ng tr
ưở
ng
tiền
lạm
phát trong dài
hạn
Phân
ôi
cổ
iển
và tính trung
lập
của
tiền
Hàm ý chính sách
Nếu
NHTW t
ă
ng cung
tiền
chậm
Tỷ
lệ
lạm
phát
thấp
Thất
nghiệp
tỷ
lệ
tự
nhiên
Nếu
NHTW t
ă
ng cung
tiền
nhanh
Tỷ
lệ
lạm
phát cao
Thất
nghiệp
tỷ
lệ
tự
nhiên
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
4
Đường Phillips dài hạn
Hình 4
Đường Phillips dài hạn và mô hình AS-AD
(a) The Model of AD and AS (b) The Phillips Curve
Price Inflation
level Long-run Rate Long-run
aggregate supply Phillips curve
1. An increase in
B
the money supply
P
2 increases aggregate B
demand . . . 3. . . . and
A
increases the
P1 inflation rate . . .
A
2. . . . raises
AD
2
the price
level . . . Aggregate demand, AD
1
0 Natural rate Quantity of output 0 Natural rate
Unemployment
of
output of output Rate
4. . . . but leaves output and unemployment at their natural rates.
Panel (a) shows the model of aggregate demand and aggregate supply with a vertical
aggregatesupply curve. When expansionary monetary policy shifts the aggregate-demand curve
to the right from AD
1
to AD
2
, the equilibrium moves from point A to point B. The price level rises
from P
1
to P
2
, while output remains the same. Panel (b) shows the long-run Phillips curve, which
is vertical at the natural rate of unemployment. In the long run, expansionary monetary policy
7
Inflation
Rate
Unemployment
Rate
According to Friedman and Phelps, there is no trade-off between inflation and
unemployment in the long run. Growth in the money supply determines the inflation
rate. Regardless of the inflation rate, the unemployment rate gravitates toward its
natural rate. As a result, the long-run Phillips curve is vertical.
Long-run
Phillips curve
Natural rate of
unemployment
High
inflation
B
Low
inflation
A
1
. When the
Fed increases
the growth rate
of the money
supply, the rate
of inflation
increases . . .
. . . . but unemployment
2
remains at its natural rate
in the long run.
Nguồn
:
Mankiw (2014)
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
5
moves the economy from lower inflation (point A) to higher inflation (point B) without changing the
rate of unemployment.
Nguồn: Mankiw (2014)
8
Nhớ rằng
Đưng SRAS ược xác ịnh bởi
Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
Chi phí sản xuất (giá dầu chẳng hạn)
Hàm ý chính sách Ngắn hạn:
NHTW có thchn tỷ lệ lạm phát kỳ vọng và ường SRAS (giả sử
không có sốc cung)
Thay ổi cung tiền tác ộng ến AD (giao với SRAS)
Xác ịnh Y và P; u và %∆P – ánh i
SRPC dốc xuống Dài hạn:
NHTW thay ổi cung tiền?
LRPC dốc ng
Đường Phillips ngắn hạn không ổn nh
Mỗi ưng Phillips ngn hn
Phản ánh một tỷ lệ lạm phát kỳ vọng cụ th
Lạm phát kỳ vọng – thay ổi SRPC dịch chuyển
Sốc cung (giá dầu chng hạn)
Sự kiện làm thay ổi trực tiếp chi phí và giá cả của các
doanh nghiệp
Dịch ường SRAS
SRPC dịch chuyển
Tăng giá dầu làm
•SRAS dịch trái (Stagflation): Sản lượng thấp hơn và giá cao hơn
•SRPC dịch phải: Thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn
Hình 5
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
6
Lạm phát kỳ vọng làm dịch ường Phillips ngắn hạn
Inflation
Rate Long-run 2. . . . but in the long run, expected
Phillips curve inflation rises, and the short-run Phillips curve
shifts to the right.
B C
1. Expansionary policy moves A
Short-run Phillips curve with
the economy up along the high expected inflation short-run Phillips curve . . .
Short-run Phillips curve with
low expected inflation
Natural rate of Unemployment Rate
unemployment
The higher the expected rate of inflation, the higher the short-run trade-off between inflation and
unemployment. At point A, expected inflation and actual inflation are equal at a low rate, and
unemployment is at its natural rate. If the Fed pursues an expansionary monetary policy, the
economy moves from point A to point B in the short run. At point B, expected inflation is still low,
but actual inflation is high. Unemployment is below its natural rate. In the long run, expected
inflation rises, and the economy moves to point C. At point C, expected inflation and actual
inflation are both high, and unemployment is back to its natural rate.
Nguồn: Mankiw (2014) 11
Hình 8 Cú sốc bất li ối với tổng cung
(a) The Model of AD and AS (b) The Phillips Curve
Price Inflation 4. . . . giving
1. An adverse shift
level 3. . . . and raises in aggregate supply . . . Rate policymakers
the price level . . . a less favorable
AS
2
trade-off between
unemployment
Aggregate and inflation.
B
P2 supply, AS
1
B
A
P1 2. . . . lowers output . . . A
Aggregate
PC
2
demand
Phillips curve, PC
1
0 Y
2
Y
1
Quantity of output 0 Unemployment Rate
Panel (a) shows the model of aggregate demand and aggregate supply. When the AS curve shifts
to the left from AS
1
to AS
2
, the equilibrium moves from point A to point B. Output falls from Y
1
to
Y
2
, and the price level rises from P
1
to P
2
. Panel (b) shows the short-run trade-off between
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
7
inflation and unemployment. The adverse shift in aggregate supply moves the economy from a
point with lower unemployment and lower inflation (point A) to a point with higher unemployment
and higher inflation (point B). The short-run Phillips curve shifts to the right from PC
1
to PC
2
.
Policymakers now face a worse trade-off between inflation and unemployment.
Nguồn: Mankiw (2014) 12
Giả thuyết tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp – sau cùng cũng quay về mức tự
nhiên/thông thường của nó
Bất kể tỷ lệ lạm phát
Sau ây là bng chứng thực nghiệm ở Hoa Kỳ
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
8
Hình 6
14
Đường Phillips thập niên 1960
This figure uses
annual data from
1961
to 1968 on the
unemployment rate
and on the inflation
rate (as measured by
the GDP deflator) to
show the negative
relationship between
inflation and
unemployment.
Cuối
1960s (
ngắn
hạn
):
mở
rộng
AD
Chính sách tài khóa
Chi tiêu chính
ph
t
ă
ng
Chính sách
tiền
tệ
Fed
gi
lãi
suất
thấp
Cung
tiền
t
ă
ng 13% n
ă
m
Lạm
phát cao (5-6% n
ă
m),
thất
nghiệp
giảm
-
Đánh
i
Nguồn
:
Mankiw (2014)
Hình 7
15
Sự tht bại của ườ
ng Phillips
This figure shows
annual data from 1961
to 1973 on the
unemployment rate
and on the inflation
rate (as measured by
the GDP deflator). The
Phillips curve of the
s breaks down in
1960
the early 1970s, just
as Friedman and
Phelps had predicted.
Notice that the points
labeled A, B, and C in
this figure correspond
roughly to the points in
Figure 5.
Đến
cuối
thập
niên 1970s (
dài
hạn
)
Lạm
phát
tồn
tại
cao
Kỳ
vọng
lạm
phát
bắt
kịp
thực
tế
Thất
nghiệp
tỷ
lệ
tự
nhiên
Không có
sự
á
nh
i
giữa
thất
nghiệp
lạm
phát trong dài
hạn
Nguồn
:
Mankiw (2014)
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
9
Chi phí cắt giảm lạm phát
10/1979
OPEC - sốc dầu lần 2
Chủ tịch Fed Paul Volcker: chính sách giảm lạm phát
Chính sách tiền ttht cht
AD – thu hẹp (ngắn hạn)
Thất nghiệp cao hơn
Lạm phát thấp hơn
Theo thời gian (dài hạn)
Đường Phillips dịch trái
Lạm phát thấp hơn
Thất nghiệp – mức tự nhiên
Hình 10
Hình 9
16
Những cú sốc cung thập niên 1970s
This figure shows
annual data from
1972
to 1981 on the
unemployment rate
and on the inflation
rate (as measured by
the GDP deflator). In
the periods 1973
1978
and
1975
, increases in
1981
world oil prices led to
higher inflation and
higher
unemployment.
Tăng
giá
dầu
làm
dịch
SRPC sang
phải
Nguồn
:
Mankiw (2014)
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
10
Chính sách tiền tệ giảm lạm phát trong
ngắn và dài hạn
Inflation
Rate Long-run
Phillips curve 1. Contractionary policy moves
the economy down along the
short-run Phillips curve . . . A
C B
Short-run Phillips curve
2. . . . but in the long run, expected with high expected inflation inflation falls, and the short-
run
Phillips curve shifts to the left Short-run Phillips curve
with low expected inflation
Natural rate of Unemployment Rate unemployment
When the Fed pursues contractionary monetary policy to reduce inflation, the
economy moves along a short-run Phillips curve from point A to point B. Over time,
expected inflation falls, and the short-run Phillips curve shifts downward. When the
economy reaches point C, unemployment is back at its natural rate.
Nguồn: Mankiw (2014)
18
Hình 11
Giảm lạm phát của Volcker
Nguồn: Mankiw (2014)
19
This figure shows
annual data from 1979
to 1987 on the
unemployment rate
and on the inflation
rate (as measured by
the GDP deflator). The
reduction in inflation
during this period came
at the cost of very high
unemployment in 1982
and 1983. Note that
the points labeled A, B,
and C in this figure
correspond roughly to
the points in Figure 10.
Giảm
lạm
phát
của
Volker
Chi phí
không
lớn
nh
ư
dự
oán
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
11
Chi phí cắt giảm lạm phát
Tỷ lệ hy sinh (Sacrifice ratio)
% GDP thực hàng năm bị giảm trong tiến trình giảm 1 iểm % lạm
phát
Tỷ lệ hy sinh: 5
Kỳ vọng hợp lý (Rational expectations)
Người dân sử dụng tối ưu các thông tin họ có (bao gồm thông tin
về chính sách chính phủ) khi dự báo tương lai
Khả năng giảm lạm phát ít tốn kém
Kỳ vọng hợp lý - tỷ lệ hy sinh nhỏ hơn
Chính phủ - cam kết áng tin cậy ối với một chính sách về lạm phát
thp
Người dân: giảm thấp kỳ vọng của họ về lạm phát
Đường Phillips ngắn hạn - dịch xuống
Nền kinh tế - giảm lạm phát nhanh chóng
Không trải qua thất nghiệp cao và sản lượng thấp tạm thời
Hình 12
Đường Phillips thời kỳ Suy thoái 2008–
2009
21
This figure shows
annual data from 2006
to 2009 on the
unemployment rate and
on the inflation rate (as
measured by the GDP
deflator). A financial
crisis caused aggregate
demand to plummet,
leading to much higher
unemployment and
pushing inflation down
to a very low level.
Khng
hong
tài chính
Giảm
mạnh
tổng
cầu
AD
T
ă
ng nhanh
thất
nghiệp
Lạm
phát
giảm
Chính sách
mở
rộng
tài khóa và
tiền
tệ
Mục
tiêu: t
ă
ng AD
Thất
nghiệp
thấp
h
ơ
n
Lạm
phát cao h
ơ
n
Nguồn
:
Mankiw (2014)
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
12
Bài tập nhắc lại 1
Giả sử nền kinh tế angtrạng thái cân bằng dài hạn.
a. Hãy phác họa thAS-AD
b. Vẽ ường Phillips ngn hạn và dài hạn tương ứng AS-AD.
c. Giả sử một làn sóng kinh doanh bi quan làm giảm AD. Thể hiện tác ộng
của cú sốc này lên ồ thị câu (a) và (b). Nếu NHTW mở rộng chính sách
tiền tệ, họ có thể ưa nền kinh tế về tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp ban
ầu hay không?
d. Giả sử nền kinh tế ạt trạng thái cân bằng dài hạn trở lại, lúc này giá du
nhập khẩu tăng lên. Thể hiện tác ộng ca cú sốc này lên ồ thị mới giống
như ồ thị trong phần (a) và (b). Nếu NHTW mở rộng chính sách tiền tệ, họ
có thể ưa nền kinh tế trở về tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp ban ầu hay
không? Nếu NHTW thu hẹp chính sách tiền t, họ có thể ưa nền kinh tế
trở về tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp ban ầu hay không? Giải thích tại
sao tình huống này khác với phần (c).
Bài tập nhắc lại 2
Từ mối quan hệ cân bằng trong thị trường tiền t
ược biểu din qua công thức cung tiền thực bằng
cầu tiền thực và giả sử nền kinh tế ang cân bằng
sản lượng trong dài hạn.
1. Tăng cung tiền M tác ộng ến thay ổi P như thế
nào giữa hai trường hợp lạm phát kỳ vọng thay
ổi và không thay ổi?
2. ới cơ chế nào, mt sự kỳ vọng về tăng cung
tiền M có thể kéo theo P tăng lên ngay cả trong
hin tại?
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
13
Tình hung ỔN ĐỊNH VĨ MÔ VÀ TĂNG
TRƯỞNG – TRƯỜNG HỢP CỦA VIỆT NAM
1. Sự ánh ổi giữa n ịnh vĩ mô và tăng trưởng có din ra ở Việt Nam không? Giải
thích tại sao có hoặc không bằng cách dùng ường Phillips ược ịnh nghĩa lại.
2. Các kết quả khác nhau từ việc quản lý khủng hoảng trong giai oạn 1986-1994 và
2006-2011 cho chúng ta biết gì về chính sách bình ổn vĩ mô?
3. Nếu gọi bất ổn kinh tế vĩ mô Việt Nam năm 2008 là một cuộc khủng hoảng mini.
Theo bạn, cuộc khủng hoảng này thuộc thế hthnhất, thứ hai hay thứ ba? Giải
thích.
4. Kinh nghiệm của Việt Nam nói lên iều gì về giả thuyết “khủng hoảng dẫn dắt cải
cách”?
5. Kinh nghiệm lịch sử qua bốn giai oạn phân tích trong bài viết có gợi ra cách tốt
nht Việt Nam trở lại tăng trưởng nhanh và lạm phát thấp không? Cụ thể là gì?
6. Khuyến nghị chính sách về mối quan hệ giữa bình ổn vĩ mô và tăng trưởng của
bạn từ kinh nghiệm Việt Nam là gì?
Lạm phát và tăng trưởng Việt Nam
Bốn giai oạn: (1) từ 1986 ến 1994; (2) từ 1995 ến
2005; (3) từ 2006 ến 2011; và (4) từ 2012 ến nay.
-100
0
100
200
300
400
500
1986
1990
1994
1998
2002
2006
2010
Lạm phát: Vietnam 1986
nay
-
Rate of change of CPI
Rate of change of GDP Deflator
Nguồn
:
IMF (2018) và James Riedel (2015)
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
14
Đánh ổi giữa tăng trưởng và ổnnh
Đưng
Phillips
•Trong dài han, khi không có sự cứng nhắc về giá cả và kỳ vọng, lạm phát
hoàn toàn là một hiện tượng tiền tệ. Việc hạ thấp tỷ lệ lạm phát dài hạn
vấn ề hạ thấp vĩnh viễn tc ộ tăng trưởng tiền.
•Nhưng trong ngắn hạn, khi giá cả chưa thay ổi, việc giảm lạm phát có thể
òi hỏi phải giảm tc ộ tăng trưởng, giảm mức sản lượng và việc làm.
Đánh ổi giữa tăng trưởng và ổn ịnh ược mô tả bằng mối tương quan
thực nghiệm giữa lạm phát và tăng trưởng hay còn gọi là ường Phillips
ợc viết lại)
Trong ó:
π là tỉ lệ lạm phát; π
e
là tỉ lệ lạm phát kỳ vọng; g là tc ộ tăng trưởng GDP và
α là hệ số hy sinh (khoảng 2-4 ở các nước phát triển).
Nguồn: James Riedel (2015)
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
15
Đánh ổi giữa tăng trưởng và ổn nh
Đánh ổi giữa tăng trưởng
n nh
Đưng
Phillips (PC)
ược
minh
họa
trong
hình bên.
•Đ
dốc
ph
thuộc
vào
linh
hoạt
của
giá
cả
(giá kém linh
hoạt
=
phng
hơn
)
.
•Đường
PC không
ổn
nh
vì các cú
sốc
cung và th
ay ổi
lạm
phát
kỳ
vọng
.
Kỳ
vọng
:
Khi
lạm
phát
thấp
ổn
nh
,
kỳ
vọng
là PC
tĩnh
,
ổn
nh
Khi
lạm
phát cao và
ổn
nh
,
kỳ
vọng
sẽ
thích
ng
.
Khi
lạm
phát cao và không
ổn
nh
,
kỳ
vọng
sẽ
hợp
lý (hay nhìn
về
tương
lai)
mối
quan
hệ
giữa
lạm
phát và t
ăng
trưởng
kh
năng
âm, không
dương…ường
PC không
ổn
nh
.
Nguồn
:
James Riedel (2015)
Khi
kỳ
vọng
ng
về
tương
lai, chúng có
th
th
ay ổi
nhanh chóng.
Nếu
chính sách
giảm
lạm
phát là
áng
tin, th
ay ổi
kỳ
vọng
sẽ
củng
cố
cho chính sách,
với
kết
cục
lạm
phát
thấp
hơn
và t
ăng trưởng
cao
hơn
.
Nhưng
nếu
chính sách không
áng
tin,
mọi
chuyện
sẽ
ngược
lại
.
Tỉ lệ lạm phát
Mối quan hệ khi kỳ vọng tĩnh
Mối quan hệ
khi chính sách
khả tín
Tốc ộ tăng trưởng
GDP
thực
Mối quan hệ khi
chính sách không
khả tín
Nguồn
:
James Riedel (2015)
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
16
Đánh
ổi
giữa
t
ăng trưởng
ổn
nh
?
Đưng
Phillips
Việt
Nam giai
oạn
1990-2011
Pham, and Riedel, 2013
Tại
sao không có
ường
Phillips
ổn
nh
Việt
Nam?
Kinh
tế
Việt
Nam 2006-2011
Việt
Nam
ã
trải
qua t
ăng trưởng
thấp
lạm
phát
tăng
.
Tại
sao
ường
PC không
diễn
ra
như
kỳ
vọng
?
Pham, and Riedel, 2013
lOMoARcPSD| 47207194
1/7/2019
17
Kết luận
Thực tế không giống lý thuyết.
Nhưng lý thuyết không hoàn toàn sai.
Có thể chúng ta hiểu chưa ầy .
Đường Phillips ịnh nghĩa lại có nhiều ý nghĩa chính sách
cho việc iều hành kinh tế vĩ mô Việt Nam.
Hai câu hỏi quan trọng:
(1) bài học thể rút ra tthực tế iều hành chính sách
kinh tế Việt Nam qua các thời kỳ là gì? và
(2) với vai trò những nhà chính sách tương lai, bạn
sẽ nên làm gì ể giải quyết mối quan hệ giữa bình ổn và
tăng trưởng?
7
,08
3
,54
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Sự ánh ổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
Tình huống: Ổn ịnh vĩ mô và tăng trưởng Trường
hợp Việt Nam Rate of change of CPI
Rate of change of GDP Deflator 500 400 300 200 100 0 1986 2006 2010 -100 1990 1994 1998 2002 Vấn ề
 Lý thuyết ường Phillips: mối quan hệ lạm phát
và thất nghiệp ( sản lượng và tăng trưởng GDP thực )  Ngắn hạn : ánh ổi
 Dài hạn : không ánh ổi
 Các nhà chính sách thường chọn :
 Lạm phát thấp i cùng tăng trưởng cao
 Giảm lạm phát nhưng không hy sinh tăng trưởng Đường Phillips  Đường Phil ips 
Đánh ổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp (Hình 1) 1 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019  A. W. Phil ips (1958) 
Thất nghiệp và tiền lương danh nghĩa ở Anh (1861– 1957) 
Paul Samuelson & Robert Solow (1960) 
“Phân tích chính sách chống lạm phát” 
Quan hệ nghịch biến giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát 
AD-SRAS và ường Phil ips ngắn hạn: 
Dịch AD ể thấy những kết hợp lạm phát và thất nghiệp (Hình 2) 
Bài học chính sách tiền tệ và tài khóa 
Tác ộng AD, chọn iểm bất kỳ trên ường Phillips, ánh ổi: 
Thất nghiệp cao và lạm phát thấp Thất nghiệp thấp và lạm
phát cao Tỷ lệ hy sinh? Hình 1 Đườ ng Phillips Inflation Rate (p ercen t per year) B % 6 A 2 % Phillips curve 4 % 7 % Unemployment Rate (percent)
The Phillips curve illustrates a negative association between the inflation rate and the
unemployment rate. At point A, inflation is low and unemployment is high. At point B,
inflation is high and unemployment is low. Nguồn : Mankiw (2014) 4 Hình 2 2 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Đường Phillips và mô hình AS-AD Price
( a) The Model of AD and AS b)
( The Phillips Curve Inflation Rate level Short-run per ( cent aggregate per year) supply B B % 6 106 A High aggregate demand 102 Low aggregate A % 2 demand Phillips curve 0 15,00 0 ,0 16 00 Quantity 0 % 4 7 Unemployment %
unemployment unemployment of output output output Rate (percent) is7% is 4% is 16,000 is15,000
This figure assumes a price level of 100 for the year 2020 and charts possible outcom es for the year 2021. Panel a
( ) shows the model of aggregate demand and aggregate supply. If aggregate demand is low, the economy is at
point A; output is low (15,000), and the price level is low (102). If aggregate demand is high, the economy is at
point B; output is high (16,000), and the price level is high (106). Panel (b) shows the implications for the Phillips
curve. Point A, which arises when aggregate demand is low, has high unemployment (7%) and low inflation (2%).
Point B, which arises when aggregate demand is high, has low unemployment (4%) and high inflation (6%). Nguồn : Mankiw (2014) 5 Đườ ng Phillips dài hạn
 Đườ ng Phillips dài hạn  Dốc ứ ng
 Thất nghiệp h ướ ng ế n mức thông th ườ ng
 Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
 Thất nghiệp không phụ thuộc vào t ă ng tr ưở ng tiền và lạm phát trong dài hạn
 Phân ôi cổ iển và tính trung lập của tiền  Hàm ý chính sách
 Nếu NHTW t ă ng cung tiền chậm
 Tỷ lệ lạm phát thấp
 Thất nghiệp – tỷ lệ tự nhiên
 Nếu NHTW t ă ng cung tiền nhanh  Tỷ lệ lạm phát cao
 Thất nghiệp – tỷ lệ tự nhiên Hình 3 3 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019 Đường Phillips dài hạn Inflation Rate Long-run Phillips curve High B 1 . When the inflation Fed increases 2. . . . but unemployment the growth rate remains at its natural rate of the money in the long run. supply, the rate of inflation Low A increases . . . inflation Natural rate of Unemployment unemployment Rate
According to Friedman and Phelps, there is no trade-off between inflation and
unemployment in the long run. Growth in the money supply determines the inflation
rate. Regardless of the inflation rate, the unemployment rate gravitates toward its
natural rate. As a result, the long-run Phil ips curve is vertical. Nguồn : Mankiw (2014) 7 Hình 4
Đường Phillips dài hạn và mô hình AS-AD
(a) The Model of AD and AS
(b) The Phillips Curve Price Inflation level Long-run Rate Long-run aggregate supply Phillips curve 1. An increase in B the money supply P2 increases aggregate B demand . . . 3. . . . and A increases the P1 inflation rate . . . A 2. . . . raises AD2 the price level . . . Aggregate demand, AD1 0 Unemployment
Natural rate Quantity of output 0 Natural rate of output of output Rate
4. . . . but leaves output and unemployment at their natural rates.
Panel (a) shows the model of aggregate demand and aggregate supply with a vertical
aggregatesupply curve. When expansionary monetary policy shifts the aggregate-demand curve
to the right from AD1 to AD2, the equilibrium moves from point A to point B. The price level rises
from P1 to P2, while output remains the same. Panel (b) shows the long-run Phillips curve, which
is vertical at the natural rate of unemployment. In the long run, expansionary monetary policy 4 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
moves the economy from lower inflation (point A) to higher inflation (point B) without changing the rate of unemployment. Nguồn: Mankiw (2014) 8 Nhớ rằng
 Đường SRAS ược xác ịnh bởi
 Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
 Chi phí sản xuất (giá dầu chẳng hạn)
 Hàm ý chính sách Ngắn hạn:
 NHTW có thể chọn tỷ lệ lạm phát kỳ vọng và ường SRAS (giả sử không có sốc cung)
 Thay ổi cung tiền tác ộng ến AD (giao với SRAS)
 Xác ịnh Y và P; u và %∆P – ánh ổi
 SRPC dốc xuống Dài hạn:
 NHTW thay ổi cung tiền?  LRPC dốc ứng
Đường Phillips ngắn hạn không ổn ịnh
 Mỗi ường Phillips ngắn hạn
 Phản ánh một tỷ lệ lạm phát kỳ vọng cụ thể
 Lạm phát kỳ vọng – thay ổi SRPC dịch chuyển
 Sốc cung (giá dầu chẳng hạn)
 Sự kiện làm thay ổi trực tiếp chi phí và giá cả của các doanh nghiệp  Dịch ường SRAS  SRPC dịch chuyển Tăng giá dầu làm
•SRAS dịch trái (Stagflation): Sản lượng thấp hơn và giá cao hơn
•SRPC dịch phải: Thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn Hình 5 5 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Lạm phát kỳ vọng làm dịch ường Phillips ngắn hạn Inflation Rate Long-run
2. . . . but in the long run, expected
Phillips curve inflation rises, and the short-run Phillips curve shifts to the right. B C 1. Expansionary policy moves A Short-run Phillips curve with the economy up along the
high expected inflation short-run Phillips curve . . . Short-run Phillips curve with low expected inflation Natural rate of Unemployment Rate unemployment
The higher the expected rate of inflation, the higher the short-run trade-off between inflation and
unemployment. At point A, expected inflation and actual inflation are equal at a low rate, and
unemployment is at its natural rate. If the Fed pursues an expansionary monetary policy, the
economy moves from point A to point B in the short run. At point B, expected inflation is still low,
but actual inflation is high. Unemployment is below its natural rate. In the long run, expected
inflation rises, and the economy moves to point C. At point C, expected inflation and actual
inflation are both high, and unemployment is back to its natural rate. Nguồn: Mankiw (2014) 11
Hình 8 Cú sốc bất lợi ối với tổng cung
(a) The Model of AD and AS
(b) The Phillips Curve Price Inflation 4. . . . giving 1. An adverse shift level 3. . . . and raises
in aggregate supply . . . Rate policymakers the price level . . . a less favorable AS2 trade-off between unemployment Aggregate and inflation. B P2 supply, AS1 B A P1 2. . . . lowers output . . . A PC Aggregate 2 demand Phillips curve, PC 1 0 Y2 Y Quantity of output 1 0 Unemployment Rate
Panel (a) shows the model of aggregate demand and aggregate supply. When the AS curve shifts
to the left from AS1 to AS2, the equilibrium moves from point A to point B. Output falls from Y1 to
Y2, and the price level rises from P1 to P2. Panel (b) shows the short-run trade-off between 6 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
inflation and unemployment. The adverse shift in aggregate supply moves the economy from a
point with lower unemployment and lower inflation (point A) to a point with higher unemployment
and higher inflation (point B). The short-run Phillips curve shifts to the right from PC1 to PC2.
Policymakers now face a worse trade-off between inflation and unemployment. Nguồn: Mankiw (2014) 12
Giả thuyết tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
 Thất nghiệp – sau cùng cũng quay về mức tự
nhiên/thông thường của nó
 Bất kể tỷ lệ lạm phát
 Sau ây là bằng chứng thực nghiệm ở Hoa Kỳ 7 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019 Hình 6
Đường Phillips thập niên 1960 Cuối 1960s ( ngắn ): mở hạn rộng AD Chính sách tài khóa
Chi tiêu chính phủ t ă ng Chính sách tiền tệ Fed giữ lãi suất thấp
Cung tiền – t ă ng 13% n ă m This figure uses
Lạm phát cao (5-6% n ă m), thất annual data from
nghiệp giảm - Đánh i 1961 to 1968 on the unemployment rate and on the inflation rate (as measured by the GDP deflator) to show the negative relationship between inflation and unemployment. Nguồn : Mankiw (2014) 14 Hình 7
Sự thất bại của ườ ng Phillips Đến cuối thập niên 1970s ( dài hạn )
Lạm phát – tồn tại cao
Kỳ vọng lạm phát bắt kịp thực This figu re shows tế Thất annual data from 1961
nghiệp – tỷ lệ tự nhiên Không có sự to 1973 on the á nh ổ i giữa thất
nghiệp và lạm phát trong dài hạn unemployment rate and on the inflation rate (as measured by the GDP deflator). The Phillips curve of the 1960s breaks down in the early 1970s, just as Friedman and Phelps had predicted. Notice that the points labeled A, B, and C in this figure correspond roughly to the points in Figure 5. Nguồn : Mankiw (2014) 15 8 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019 Hình 9
Những cú sốc cung thập niên 1970s Tăng giá dầu làm dịch SRPC sang phải This figure shows annual data from 1972 to 1981 on the unemployment rate and on the inflation rate (as measured by the GDP deflator). In the periods 1973 – 1975 1978 and – , 1981 increases in world oil prices led to higher inflation and higher unemployment. Nguồn : Mankiw (2014) 16
Chi phí cắt giảm lạm phát  10/1979
 OPEC - sốc dầu lần 2
 Chủ tịch Fed Paul Volcker: chính sách giảm lạm phát
 Chính sách tiền tệ thắt chặt
 AD – thu hẹp (ngắn hạn)  Thất nghiệp cao hơn  Lạm phát thấp hơn
 Theo thời gian (dài hạn)
 Đường Phillips dịch trái  Lạm phát thấp hơn
 Thất nghiệp – mức tự nhiên Hình 10 9 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Chính sách tiền tệ giảm lạm phát trong ngắn và dài hạn Inflation Rate Long-run Phillips curve
1. Contractionary policy moves the economy down along the
short-run Phillips curve . . . A C B Short-run Phillips curve
2. . . . but in the long run, expected with high expected inflation inflation falls, and the short- run
Phillips curve shifts to the left Short-run Phillips curve with low expected inflation Natural rate of
Unemployment Rate unemployment
When the Fed pursues contractionary monetary policy to reduce inflation, the
economy moves along a short-run Phillips curve from point A to point B. Over time,
expected inflation falls, and the short-run Phil ips curve shifts downward. When the
economy reaches point C, unemployment is back at its natural rate. Nguồn: Mankiw (2014) 18 Hình 11
Giảm lạm phát của Volcker
Giảm lạm phát của Volker
Chi phí – không lớn nh ư dự oán This figure shows annual data from 1979 to 1987 on the unemployment rate and on the inflation rate (as measured by the GDP deflator). The reduction in inflation during this period came at the cost of very high unemployment in 1982 and 1983. Note that the points labeled A, B, and C in this figure correspond roughly to the points in Figure 10. Nguồn: Mankiw (2014) 19 10 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Chi phí cắt giảm lạm phát
 Tỷ lệ hy sinh (Sacrifice ratio)
 % GDP thực hàng năm bị giảm trong tiến trình giảm 1 iểm % lạm phát  Tỷ lệ hy sinh: 5
 Kỳ vọng hợp lý (Rational expectations)
 Người dân sử dụng tối ưu các thông tin họ có (bao gồm thông tin
về chính sách chính phủ) khi dự báo tương lai
 Khả năng giảm lạm phát ít tốn kém
 Kỳ vọng hợp lý - tỷ lệ hy sinh nhỏ hơn
 Chính phủ - cam kết áng tin cậy ối với một chính sách về lạm phát thấp
 Người dân: giảm thấp kỳ vọng của họ về lạm phát
 Đường Phillips ngắn hạn - dịch xuống
 Nền kinh tế - giảm lạm phát nhanh chóng
 Không trải qua thất nghiệp cao và sản lượng thấp tạm thời Hình 12
Đường Phillips thời kỳ Suy thoái 2008– 2009 Khủng hoảng tài chính Giảm mạnh tổng cầu AD This figure shows T ă ng nhanh thất nghiệp annual data from 2006 Lạm phát giảm to 2009 on the
Chính sách mở rộng tài khóa và tiền tệ unemployment rate and Mục tiêu: t ă ng AD on the inflation rate (as Thất nghiệp thấp h ơ n measured by the GDP Lạm phát cao h ơ n deflator). A financial crisis caused aggregate demand to plummet, leading to much higher unemployment and pushing inflation down to a very low level. Nguồn : Mankiw (2014) 21 11 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Bài tập nhắc lại 1
Giả sử nền kinh tế ang ở trạng thái cân bằng dài hạn. a.
Hãy phác họa ồ thị AS-AD b.
Vẽ ường Phillips ngắn hạn và dài hạn tương ứng AS-AD. c.
Giả sử một làn sóng kinh doanh bi quan làm giảm AD. Thể hiện tác ộng
của cú sốc này lên ồ thị câu (a) và (b). Nếu NHTW mở rộng chính sách
tiền tệ, họ có thể ưa nền kinh tế về tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp ban ầu hay không? d.
Giả sử nền kinh tế ạt trạng thái cân bằng dài hạn trở lại, lúc này giá dầu
nhập khẩu tăng lên. Thể hiện tác ộng của cú sốc này lên ồ thị mới giống
như ồ thị trong phần (a) và (b). Nếu NHTW mở rộng chính sách tiền tệ, họ
có thể ưa nền kinh tế trở về tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp ban ầu hay
không? Nếu NHTW thu hẹp chính sách tiền tệ, họ có thể ưa nền kinh tế
trở về tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp ban ầu hay không? Giải thích tại
sao tình huống này khác với phần (c). Bài tập nhắc lại 2
Từ mối quan hệ cân bằng trong thị trường tiền tệ
ược biểu diễn qua công thức cung tiền thực bằng
cầu tiền thực và giả sử nền kinh tế ang cân bằng
sản lượng trong dài hạn.
1. Tăng cung tiền M tác ộng ến thay ổi P như thế
nào giữa hai trường hợp lạm phát kỳ vọng thay ổi và không thay ổi?
2. Dưới cơ chế nào, một sự kỳ vọng về tăng cung
tiền M có thể kéo theo P tăng lên ngay cả trong hiện tại? 12 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Tình huống ỔN ĐỊNH VĨ MÔ VÀ TĂNG
TRƯỞNG – TRƯỜNG HỢP CỦA VIỆT NAM
1.
Sự ánh ổi giữa ổn ịnh vĩ mô và tăng trưởng có diễn ra ở Việt Nam không? Giải
thích tại sao có hoặc không bằng cách dùng ường Phillips ược ịnh nghĩa lại. 2.
Các kết quả khác nhau từ việc quản lý khủng hoảng trong giai oạn 1986-1994 và
2006-2011 cho chúng ta biết gì về chính sách bình ổn vĩ mô? 3.
Nếu gọi bất ổn kinh tế vĩ mô Việt Nam năm 2008 là một cuộc khủng hoảng mini.
Theo bạn, cuộc khủng hoảng này thuộc thế hệ thứ nhất, thứ hai hay thứ ba? Giải thích. 4.
Kinh nghiệm của Việt Nam nói lên iều gì về giả thuyết “khủng hoảng dẫn dắt cải cách”? 5.
Kinh nghiệm lịch sử qua bốn giai oạn phân tích trong bài viết có gợi ra cách tốt
nhất ể Việt Nam trở lại tăng trưởng nhanh và lạm phát thấp không? Cụ thể là gì? 6.
Khuyến nghị chính sách về mối quan hệ giữa bình ổn vĩ mô và tăng trưởng của
bạn từ kinh nghiệm Việt Nam là gì?
Lạm phát và tăng trưởng Việt Nam
Bốn giai oạn: (1) từ 1986 ến 1994; (2) từ 1995 ến
2005; (3) từ 2006 ến 2011; và (4) từ 2012 ến nay.
Lạm phát: Vietnam 1986 -na y Rate of change of CPI
Rate of change of GDP Deflator 500 400 300 200 100 0 1986 -100
1990 1994 1998 2002 2006 2010
Nguồn : IMF (2018) và James Riedel (2015) 13 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Đánh ổi giữa tăng trưởng và ổn ịnh Đường Phillips
•Trong dài han, khi không có sự cứng nhắc về giá cả và kỳ vọng, lạm phát
hoàn toàn là một hiện tượng tiền tệ. Việc hạ thấp tỷ lệ lạm phát dài hạn là
vấn ề hạ thấp vĩnh viễn tốc ộ tăng trưởng tiền.
•Nhưng trong ngắn hạn, khi giá cả chưa thay ổi, việc giảm lạm phát có thể
òi hỏi phải giảm tốc ộ tăng trưởng, giảm mức sản lượng và việc làm.
Đánh ổi giữa tăng trưởng và ổn ịnh ược mô tả bằng mối tương quan
thực nghiệm giữa lạm phát và tăng trưởng hay còn gọi là ường Phillips (ược viết lại) Trong ó:
π là tỉ lệ lạm phát; πe là tỉ lệ lạm phát kỳ vọng; g là tốc ộ tăng trưởng GDP và
α là hệ số hy sinh (khoảng 2-4 ở các nước phát triển). Nguồn: James Riedel (2015) 14 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Đánh ổi giữa tăng trưởng và ổn ịnh
Đường Phillips (PC) ược minh họa trong hình bên.
•Độ dốc phụ thuộc vào ộ linh hoạt của giá cả (gi
á kém linh hoạt = phẳng hơn ) .
•Đường PC không ổn ịnh vì các cú sốc
cung và th ay ổi lạm phát kỳ vọng . Kỳ vọng :
• Khi lạm phát thấp và ổn ịnh , kỳ vọng là PC tĩnh , ổn ịnh
• Khi lạm phát cao và ổn ịnh , kỳ vọng sẽ thích ứng .
• Khi lạm phát cao và không ổn ịnh , kỳ
vọng sẽ hợp lý (hay nhìn về tương lai)
và mối quan hệ giữa lạm phát và t ăng
trưởng có khả năng âm, không
dương…ường PC không ổn ịnh . Nguồn : James Riedel (2015)
Đánh ổi giữa tăng trưởng và ổn ịnh
Khi kỳ vọng hướng về tương lai, chúng có thể th ay ổi nhanh chóng.
Nếu chính sách giảm lạm phát là áng tin, th ay ổi kỳ vọng sẽ củng cố cho c
hín h sách, với kết cục là lạm phát thấp hơn và t ăng trưởng cao
hơn . Nhưng nếu chính sách không áng tin, mọi chuyện sẽ ngược lại . Nguồn Tỉ lệ lạm phát : James Riedel (2015)
Mối quan hệ khi kỳ vọng tĩnh Mối quan hệ khi chính sách khả tín Mối quan hệ khi chính sách không khả tín
Tốc ộ tăng trưởng GDP thực 15 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019
Đánh ổi giữa t ăng trưởng ổn ịnh ?
Đường Phillips Việt Nam giai oạn 1990-2011 Pham, and Riedel, 2013
Tại sao không có ường Phillips ổn ịnh ở Việt Nam?
Kinh tế Việt Nam 2006-2011
Việt Nam ã trải qua t ăng trưởng thấp và lạm phát tăng . Tại
sao ường PC không diễn ra như kỳ vọng ? Pham, and Riedel, 2013 16 lOMoAR cPSD| 47207194 1/7/2019 7 ,08 3 ,54 Kết luận
 Thực tế không giống lý thuyết.
 Nhưng lý thuyết không hoàn toàn sai.
 Có thể chúng ta hiểu chưa ầy ủ.
 Đường Phillips ịnh nghĩa lại có nhiều ý nghĩa chính sách
cho việc iều hành kinh tế vĩ mô Việt Nam.
 Hai câu hỏi quan trọng:
(1) bài học có thể rút ra từ thực tế iều hành chính sách
kinh tế Việt Nam qua các thời kỳ là gì? và
(2) với vai trò là những nhà chính sách tương lai, bạn
sẽ nên làm gì ể giải quyết mối quan hệ giữa bình ổn và tăng trưởng? 17