Lý thuyết tàu hàng rời - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Lý thuyết tàu hàng rời - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Giao thông vận tải 269 tài liệu

Thông tin:
3 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết tàu hàng rời - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Lý thuyết tàu hàng rời - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

75 38 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 40425501
3.5.3 Ảnh hưởng của hàng rời
Đối vi vận tải hàng rời sđược chia th nh 2 nh m ch nh như
sau :
- Nhóm 1: Các loại hàng rời rắn với sự kết hợp từ c c hạt nhỏ , phần tử nhỏ ( h ng kh ) .
Th ng thường loại h ng rời n y sẽ được chuy n chở với số ợng lớn tr n t u như: Bột m ,
c ph , lương thực , n ng sản , đ , vật liệu , h ng rời,
lOMoARcPSD| 40425501
- Nh m 2 : H ng rời lỏng l c c mặt h ng như dầu th , nước , ho chất, xăng dầu , hầu hết c c loại h
ng rời n y sẽ được vận chuyển bằng t u thuỷ , t u hoả hoặc taker để đảm bảo an to n.
Khi tàu lắc đến một góc lớn sẽ làm hàng rời dồn về
một bên mạn nằm dưới. Mô men nghiêng do hàng ri
dịch chuyển cùng với mô men ngoại lực sẽ gây nguy
hiểm cho tàu
Khi kiểm tra ổn định cho tàu chở hàng ri, người thiết
kế phải Snh đến mọi nguy hiểm mà hàng rời có thể gây
ra cho tàu trong quá trình tàu đưa vào khai thác.
lOMoARcPSD| 40425501
Khi rót hàng rời vào tàu, chẳng hạn như hàng hạt thì
dù cn thận cách mấy cũng không thể lấp đy các
khoảng trống trong khoang.
Chiều cao trung bình của khoảng cách này có thể Snh
theo công thức thực nghiệm : h = h1 + 0,75 (d-600)
h1: Chiều sâu khoang trống chuẩn (mm)
d: Chiều cao kết cấu chịu lực của trần (mm)
Trong trường hợp chất đầy, mặt thoáng hàng ri tạo vi
mặt bằng một góc 30 , có thể coi không còn khoảng trống
trong Snh toán.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40425501
3.5.3 Ảnh hưởng của hàng rời
Đối với vận tải hàng rời sẽ được chia th nh 2 nh m ch nh như sau :
- Nhóm 1: Các loại hàng rời rắn với sự kết hợp từ c c hạt nhỏ , phần tử nhỏ ( h ng kh ) .
Th ng thường loại h ng rời n y sẽ được chuy n chở với số lượng lớn tr n t u như: Bột m ,
c ph , lương thực , n ng sản , đ , vật liệu , h ng rời, lOMoAR cPSD| 40425501
- Nh m 2 : H ng rời lỏng l c c mặt h ng như dầu th , nước , ho chất, xăng dầu , hầu hết c c loại h
ng rời n y sẽ được vận chuyển bằng t u thuỷ , t u hoả hoặc taker để đảm bảo an to n.
• Khi tàu lắc đến một góc lớn sẽ làm hàng rời dồn về
một bên mạn nằm dưới. Mô men nghiêng do hàng rời
dịch chuyển cùng với mô men ngoại lực sẽ gây nguy hiểm cho tàu
• Khi kiểm tra ổn định cho tàu chở hàng rời, người thiết
kế phải Snh đến mọi nguy hiểm mà hàng rời có thể gây
ra cho tàu trong quá trình tàu đưa vào khai thác. lOMoAR cPSD| 40425501
• Khi rót hàng rời vào tàu, chẳng hạn như hàng hạt thì
dù cẩn thận cách mấy cũng không thể lấp đầy các
khoảng trống trong khoang.
• Chiều cao trung bình của khoảng cách này có thể Snh
theo công thức thực nghiệm : h = h1 + 0,75 (d-600)
h1: Chiều sâu khoang trống chuẩn (mm)
d: Chiều cao kết cấu chịu lực của trần (mm)
Trong trường hợp chất đầy, mặt thoáng hàng rời tạo với
mặt bằng một góc 30 , có thể coi không còn khoảng trống trong Snh toán.