Lý thuyết tổng hợp môn kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

GDP thực là sản lượng hàng hóa và dịch vụ định giá theo mức giá cố   định. GDP danh nghĩa là sản lượng hàng hóa và dịch vụ c ịnh giá theo mức giá của năm đó. Chỉ số giảm phát GDP là thước đo mức giá đc tính toán bằng tỷ số của GDP danh nghĩa so với GDP thực x100 (kí hiệu Id). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47879361
GDP thực là sản lượng hàng hóa và dịch vụ c ịnh giá theo mức giá cố nh
GDP danh nghĩa là sản lượng hàng hóa và dịch vụ c ịnh giá theo mức giá của năm đó
Chỉ số giảm phát GDP là thước đo mức giá đc nh toán bằng tỷ số của GDP danh nghĩa so với GDP thực
x100 (kí hiệu Id)
GNP=GDP+NFFI= GDP + (IFFI-OFFI)
1. Chỉ số giá hàng êu dùng:
a. Chỉ số giá êu dùng CPI (Consumer price index)
-> phản ánh sự thay ổi chi phí sinh hoạt của người dân trong dài hạn
-
Trong giỏ hàng hóa cố ịnh cân xác định hàng hóa nào là
quan trọng nhật đôi với người êu dùng .
○ Hàng hóa nào quan trọng hơn người sẽ có trọng số lớn hơn.
- ớc 2: Xác định giá cả.
○ Xác định giá cả của từng hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng
tại từng thời điểm.
-
Sử dụng số liệu về giá cả đề nh toán
ch phí của giỏ hàng hoá và dịch vụ tại các thời điểm
khác nhau. Chỉ thay đồi giá cả và giữ nguyên giỏ hàng để thấy được tác động của sự thay ổi giá cả
- ố.
Chn năm cơ sở (năm góc) làm thước đo so sánh
- Tác ộng thay thể
Gia cả thay đổi qua các năm không cùng một tỷ lệ. Có mặt hàng giá tăng nhiêu và cũng có mặt
hàng giá tăng ít thậm chí giảm
B
ướ
c
1:
Gi
hàng hóa c
nh.
B
ướ
c
3:
Tính toán chi phí củ
a gi
hàng.
B
ướ
c
4:
Ch
n n
ăm g
c và nh toán chỉ
s
lOMoARcPSD| 47879361
Người êu dùng có xu hướng thay thế bằng những hàng hóa rẻ hơn một cách tương đối
○ Người êu dùng có xu hướng thay thế bằng những hàng hóa rẻ hơn một cách tương đi -
Giới thiệu hàng hóa mới
○ Chọn hàng hóa mới vì nó rẻ hơn
- Thay đổi chất lượng hàng hóa không đc đo lường
○ Thực tế là cùng 1 giá ền đó nma ở lúc này có thể mua đc hàng chất lượng cao, lúc khác mua đc
hàng hóa chất lượng thấp, giá trị của đồng ền có thể tăng lên or giảm xuống.
-> Xuất phát từ việc giữ nguyên giỏ hàng hóa cố định
b. Chỉ số giá sản xuất PPI (Producer price index)
Sự thay ổi của PPI ã c phản ánh vào CPI rồi nên trong các báo cáo doanh nghiệp ít ề cập ến PPI
-> dự oán sự thay ổi của CPI
- Đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa và dịch vụ các doanh nghiệp mua chứ không phải người
êu dùng
- Thay đôi của PPI là chỉ báo hữu ích đề dự đoán thay đôi của CPI
2. Điều chỉnh các biến số kinh tế do ảnh hưởng của lạm phát
a. Chuyn ổi số ền từ quá khứ ến giá hiện tại
b. Chỉ số hóa
- Khi một số` ền được điều chỉnh theo luật pháp hay theo hợp đồng trước những thay đôi trong
mức giá, thì sô ên đó đã được chỉ số hóa theo lạm phát.
- Trong các hợp đồng dài hạn giữa chủ công ty và các công đoàn, ên lương sẽ được chỉ sô hóa một
phân hoặc toàn bộ theo chỉ sô giá êu dùng COLA ( cost of hving allowance). COLA tự động tăng
lương khi chỉ sô giá êu dùng tăng.
- Chỉ số hóa cũng được áp dụng của nhiều luật như an sinh xã hội, thuê thu nhập. .....
c. Lãi suất danh nghĩa và Lãi suất thực :
- Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate) đo lường sự thay đồi sô lượng ên. Lãi suât danh nghĩa
sẽ cho thây sô ên trong tài khoản tăng nhanh như thê nào qua thời gian
○ Lãi suất danh nghĩa thường được báo cáo
○ Không có sự điều chỉnh tác động của lạm phát
- Lãi suất thực (real interest rate) sẽ cho thấy sức mua từ tài khoản ngân hàng tăng nhanh như thế
nào qua thời gian. Lãi suất thực được điều chỉnh theo tác động của lạm phát
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa — Tỷ lệ lạm phát
lOMoARcPSD| 47879361
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa — Tỷ lệ lạm phát Tính tỷ lệ lạm phát
theo năm thì dùng Id, nh theo quý thì dùng CPI nhanh hơn
lOMoARcPSD| 47879361
Tự làm Bài 6 trang 254 chương 11
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47879361
GDP thực là sản lượng hàng hóa và dịch vụ c ịnh giá theo mức giá cố ịnh
GDP danh nghĩa là sản lượng hàng hóa và dịch vụ c ịnh giá theo mức giá của năm đó
Chỉ số giảm phát GDP là thước đo mức giá đc tính toán bằng tỷ số của GDP danh nghĩa so với GDP thực x100 (kí hiệu Id)
GNP=GDP+NFFI= GDP + (IFFI-OFFI)
1. Chỉ số giá hàng tiêu dùng:
a. Chỉ số giá tiêu dùng CPI (Consumer price index)
-> phản ánh sự thay ổi chi phí sinh hoạt của người dân trong dài hạn - B ướ c
Gi ỏ hàng hóa c ố đị nh. 1:
○ Trong giỏ hàng hóa cố ịnh cân xác định hàng hóa nào là
quan trọng nhật đôi với người tiêu dùng .
○ Hàng hóa nào quan trọng hơn người sẽ có trọng số lớn hơn.
- Bước 2: Xác định giá cả.
○ Xác định giá cả của từng hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại từng thời điểm. - B ướ c Tính toán chi phí củ a gi ỏ hàng. 3:
○ Sử dụng số liệu về giá cả đề tính toán chỉ
phí của giỏ hàng hoá và dịch vụ tại các thời điểm
khác nhau. Chỉ thay đồi giá cả và giữ nguyên giỏ hàng để thấy được tác động của sự thay ổi giá cả - B ướ c
Ch ọ n n ăm g ố c và tính toán chỉ s ố. Chọn 4:
năm cơ sở (năm góc) làm thước đo so sánh - Tác ộng thay thể
○ Gia cả thay đổi qua các năm không cùng một tỷ lệ. Có mặt hàng giá tăng nhiêu và cũng có mặt
hàng giá tăng ít thậm chí giảm lOMoAR cPSD| 47879361
Người tiêu dùng có xu hướng thay thế bằng những hàng hóa rẻ hơn một cách tương đối
○ Người tiêu dùng có xu hướng thay thế bằng những hàng hóa rẻ hơn một cách tương đối -
Giới thiệu hàng hóa mới
○ Chọn hàng hóa mới vì nó rẻ hơn
- Thay đổi chất lượng hàng hóa không đc đo lường
○ Thực tế là cùng 1 giá tiền đó nma ở lúc này có thể mua đc hàng chất lượng cao, lúc khác mua đc
hàng hóa chất lượng thấp, giá trị của đồng tiền có thể tăng lên or giảm xuống.
-> Xuất phát từ việc giữ nguyên giỏ hàng hóa cố định
b. Chỉ số giá sản xuất PPI (Producer price index)
Sự thay ổi của PPI ã c phản ánh vào CPI rồi nên trong các báo cáo doanh nghiệp ít ề cập ến PPI
-> dự oán sự thay ổi của CPI
- Đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa và dịch vụ các doanh nghiệp mua chứ không phải người tiêu dùng
- Thay đôi của PPI là chỉ báo hữu ích đề dự đoán thay đôi của CPI
2. Điều chỉnh các biến số kinh tế do ảnh hưởng của lạm phát
a. Chuyển ổi số tiền từ quá khứ ến giá hiện tại b. Chỉ số hóa
- Khi một số` tiền được điều chỉnh theo luật pháp hay theo hợp đồng trước những thay đôi trong
mức giá, thì sô tiên đó đã được chỉ số hóa theo lạm phát.
- Trong các hợp đồng dài hạn giữa chủ công ty và các công đoàn, tiên lương sẽ được chỉ sô hóa một
phân hoặc toàn bộ theo chỉ sô giá tiêu dùng COLA ( cost of hving allowance). COLA tự động tăng
lương khi chỉ sô giá tiêu dùng tăng.
- Chỉ số hóa cũng được áp dụng của nhiều luật như an sinh xã hội, thuê thu nhập. .....
c. Lãi suất danh nghĩa và Lãi suất thực :
- Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate) đo lường sự thay đồi sô lượng tiên. Lãi suât danh nghĩa
sẽ cho thây sô tiên trong tài khoản tăng nhanh như thê nào qua thời gian
○ Lãi suất danh nghĩa thường được báo cáo
○ Không có sự điều chỉnh tác động của lạm phát
- Lãi suất thực (real interest rate) sẽ cho thấy sức mua từ tài khoản ngân hàng tăng nhanh như thế
nào qua thời gian. Lãi suất thực được điều chỉnh theo tác động của lạm phát
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa — Tỷ lệ lạm phát lOMoAR cPSD| 47879361
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa — Tỷ lệ lạm phát Tính tỷ lệ lạm phát
theo năm thì dùng Id, tính theo quý thì dùng CPI nhanh hơn lOMoAR cPSD| 47879361
Tự làm Bài 6 trang 254 chương 11