lOMoARcPSD| 60860503
Câu 1: Trình bày một số khái niệm cơ bản trong Marketing: “Nhu cầu, mong muốn, cầu” và cho ví
dụ?.................................................................................................................................................................3
Câu 2: Trình bày một số khái niệm cơ bản của Marketing du lịch: “nhu cầu du lịch, sản phẩm du lịch,
quá trình trao đổi, thị trường du lịch”?...................................................................................................3
Câu 3: Trình bày các định hướng cơ bản của Kinh doanh và Marketing? Marketing du lịch có những
định hướng nào phổ biến hiện nay?........................................................................................................5 Câu
4: Trình bày những khác biệt của Marketing du lịch?..............................................................5
Câu 5: Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố tới
hoạt động marketing của doanh nghiệp?..............................................................................................6
Câu 6: Môi trường kinh doanh bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố tới
hoạt động marketing của doanh nghiệp?..............................................................................................7
Câu 7: Môi trường bên trong bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố tới
hoạt động marketing của doanh nghiệp?..............................................................................................7
Câu 8: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích hiện trạng trong Marketing du lịch? Phân
tích hiện trạng khác phân tích thị trường ở điểm nào?......................................................................8
Câu 9: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích thị trường trong Marketing du lịch? Phân
tích thị trường khác phân tích hiện trạng ở điểm nào?......................................................................9
Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích tính khả thi trong Marketing du lịch? 9
Câu 11: Nghiên cứu Marketing là gì? Vì sao phải nghiên cứu Marketing?...................................9
Câu 12: Quy trình nghiên cứu Marketing bao gồm những bước nào?.........................................10
Câu 13: Trình bày khái quát các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu marketing?.............10
Câu 14: Phân tích từng yếu tố cơ bản trong nhân tố cá nhân, có ảnh hưởng đến hành vi mua của
khách hàng cá nhân như thế nào?........................................................................................................10
Câu 15: Phân tích từng yếu tố cơ bản trong nhân tố giao tiếp, có ảnh hưởng đến hành vi mua của
khách hàng cá nhân như thế nào?........................................................................................................11
Câu 16: Trình bày các nội dung cơ bản về quá trình ra quyết định mua của khách hàng cá nhân? 11
Câu 17: Nêu sự khác nhau giữa thị trường các tổ chức và thị trường tiêu dùng cá nhân?......12
Câu 18: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến khách hàng tổ chức?..............................................12
Câu 19: Trình bày những khác biệt trong đặc điểm mua của khách hàng tổ chức?.................12
Câu 20: Trình bày các bước chính trong quá trình ra quyết định mua của khách hàng tổ chức? 12
Câu 21: Trình bày các khái niệm và lý do phân đoạn thị trường?................................................12
Câu 22: Trình bày các yêu cầu đối với hoạt động phân đoạn thị trường?...................................12
Câu 23: Trình bày các tiêu thức phân đoạn thị trường chính?......................................................13
Câu 24: Nêu các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu?............................................................13
Câu 25: Trình bày khái niệm định vị thị trường và các khái niệm có liên quan?......................13
Câu 26: Trình bày các yếu tố định vị thị trường?.............................................................................14
Câu 27: Trình bày các chiến lược điển hình trong Marketing?.....................................................14
lOMoARcPSD| 60860503
Câu 28: Trình bày nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vòng đời sản phẩm?.........14
Câu 29: Trình bày những nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vị thế người đứng đầu? 14
Câu 30: Trình bày những nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vị thế người thách thức? 15
Câu 31: Trình bày khái niệm và các yêu cầu của kế hoạch marketing?.......................................15
Câu 32: Nêu các nội dung cơ bản của kế hoạch marketing?...........................................................16
Câu 33: Trình bày các phương pháp tỷ lệ %, dựa vào số liệu đối thủ cạnh tranh, cấp ngân quỹ để xây
dựng ngân sách hoạt động marketing cho từng năm?......................................................................16
Câu 34: Trình bày các bước của phương pháp “Bắt đầu từ số 0” để xây dựng ngân sách hoạt động
marketing cho từng năm?.......................................................................................................................17
Câu 35: Trình bày các bước của phương pháp “Chỉ tiêu về lợi nhuận mục tiêu” để xây dựng ngân
sách hoạt động marketing cho từng năm?..........................................................................................17 Câu
36: Trình bày các loại hình du lịch theo mục đích chuyến đi?...............................................18
Câu 37: Trình bày các loại hình du lịch theo phạm vi lãnh thổ và cho ví dụ?............................20 Câu
38: Trình bày các loại hình du lịch theo sự tương tác và cho ví dụ?.....................................21
Câu 39: Sản phẩm là gì? Sản phẩm vô hình khác sản phẩm hữu hình ở các điểm nào?..........21
Câu 40: Trình bày 4 cấp độ của sản phẩm?........................................................................................22 Câu
41: Trình bày các nội dung của chính sách sản phẩm?...........................................................22
Câu 43: Trình bày các thông số của danh mục sản phẩm và cho ví dụ?......................................23
Câu 44: Trình bày các bước phát triển sản phẩm mới?...................................................................24 Câu
45: Trình bày các quyết định liên quan đến sản phẩm?..........................................................25
Câu 47: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến giá?.........................................................................28
Câu 48: Trình bày các mục tiêu định giá?..........................................................................................29 Câu
49: Trình bày các phương pháp định giá cơ bản trong Marketing?.....................................30 Câu 50:
Trình bày các chiến lược giá cho sản phẩm mới?..............................................................31
Câu 51: Trình bày các cách định giá toàn danh mục sản phẩm và cho ví dụ?...........................31
Câu 52: Trình bày các phương pháp điều chỉnh giá về: định giá theo nguyên tắc địa lý; chiết giá; bớt
giá và định giá phân biệt?.......................................................................................................................32
Câu 53: Trình bày các phương pháp điều chỉnh giá về: định giá khuyến mại và định giá phân biệt?
......................................................................................................................................................................33
Câu 54: Trình bày các phương pháp thay đổi giá?...........................................................................34 Câu
55: Nêu khái niệm, mục tiêu và nội dung chính của chính sách phân phối?.......................35 Câu 56:
Trình bày vai trò của các tổ chức trung gian và 4 đặc tính của các tổ chức trung gian
trong marketing du lịch?........................................................................................................................35
Câu 57: Trình bày các kênh và cấu trúc, kích thước kênh phân phối trong du lịch?...............35 Câu
58: Các dòng hoạt động của kênh phân phối bao gồm những dòng nào?...........................35
Câu 59: Trình bày các hành vi trong kênh phân phối?....................................................................36
Câu 60: Trình bày các căn cứ lựa chọn kênh phân phối?................................................................36 Câu
61: Trình bày các hoạt động quản lý kênh phân phối?...........................................................37
Câu 62: Trình bày các khái niệm và đặc điểm của xúc tiến trong du lịch?.................................37
Câu 63: Trình bày các bước của quá trình xúc tiến?........................................................................37 Câu
64: Trình bày các bước để xây dựng chương trình quảng cáo?.............................................38
Câu 65: Trình bày các phương tiện quảng cáo chủ yếu và lưu ý chung khi lựa chọn phương tiện
quảng cáo?.................................................................................................................................................38
Câu 66: Trình bày một số công cụ khuyến mãi chủ yếu?................................................................38
lOMoARcPSD| 60860503
Câu 67: Trình bày những quyết định chủ yếu trong khuyến mãi?................................................39
Câu 68: Trình bày các nhiệm vụ của người bán hàng?....................................................................39 Câu
69: Trình bày các công cụ chủ yếu trong quan hệ công chúng?............................................39
Câu 70: Trình bày những quyết định chủ yếu trong quan hệ công chúng?.................................39
Câu 71: Trình bày các công cụ chủ yếu trong Marketing trực tiếp?............................................40
Câu 72: Trình bày những quyết định chủ yếu trong Marketing trực tiếp?.................................40
Câu 73: Trình bày hiểu biết cơ bản về chính sách con người và chất lượng dịch vụ?...............41
Câu 74: Trình bày các chương trình Marketing đối nội trong chính sách con người?.............42
Câu 76: Trình bày các cách tạo sản phẩm trọn gói?.........................................................................43
Câu 77: Trình bày các bước triển khai sản phẩm trọn gói?............................................................44 Câu
78: Trình bày khái niệm và nội dung của chính sách quan hệ đối tác?...............................44
Câu 1: Trình bày một số khái niệm cơ bản trong Marketing: “Nhu cầu, mong muốn, cầu” và cho
ví dụ?
- Một số khái niệm cơ bản:
+ Nhu cầu: là một trạng thái thiếu hụt mà con người cảm nhận được. Có nhiều nhu cầu phức tạp, như
sinh bản, an toàn, nhu cầu hội, nhu cầu được tôn trọng… cao nhất nhu cầu tự khảng định.
Dựa theo tháp nhu cầu của Mashlow
+ Mong muốn: là hình thức biểu hiện của nhu cầu, là nhu cầu được khẳng định qua văn hóa và cá tính
+ Cầu (hay nhu cầu khả năng thanh toán): mong muốn kèm theo điều kiện về khả năng thanh
toán. Mong muốn của con người thường hạn, nhưng nguồn lực hạn chế; vậy nên con người thường
chọn những sản phẩm có thể tạo ra độ hài lòng cao nhất và xứng đáng vô sản chi phí bỏ ra.
- Ví dụ minh họa:
+ Nhu cầu: Nhu cầu sinh lý là cần ăn, uống để sống
+ Mong muốn: nhu cầu cần ăn nên sinh ra mong muốn ăn uống. rất nhiều mong muốn thịt,
rau, cá, lạc, đậu phụ. Rẻ - đắt…
+ Cầu: quá nhiều mong muốn nhưng chi phí cho 1 bữa ăn 100 ngàn đồng nên lựa chọn ăn thịt
luộc, rau xào… cho phù hợp
Câu 2: Trình bày một số khái niệm cơ bản của Marketing du lịch: “nhu cầu du lịch, sản phẩm
du lịch, quá trình trao đổi, thị trường du lịch”?
- Nhu cầu du lịch: là một đòi hỏi tất yếu của con người trong nền sản xuất xã hội hiện nay,
nhu cầu du lịch trở thành một nhu cầu mang tính toàn cầu. Nhu cầu du lịch được khơi dậy và chịu ảnh
hưởng của nên kinh tế. Nhu cầu du lịch là mong muốn được rời khỏi nơi ở thường xuyên để đến một
nơi khác nhằm thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi, tham quan, giải trí, khám phá và không theo đuổi mục
đích kinh tế.
Nhu cầu được phân chia thành các loại sau đây:
+ Nhu cầu đặc trưng (đi du lịch): là nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng các điểm đến du lịch.
Một cách tổng quát, thể hiểu nhu cầu du lịch nhu cầu cốt lõi, quyết định mục đích chuyến đi loại
hình du lịch của du khách
+ Nhu cầu thiết yếu: những nhu cầu không thể thiếu để bảo đảm sự sông của du khách trong thời
gian đi du lịch (ăn, uống, ngủ nghỉ...). Các khách sạn, nhà hàng & doanh nghiệp sẽ cung cấp các sản phẩm
đáp ứng nhóm nhu cầu này.
+ Nhu cầu khác: đó là các nhu cầu rất đa dạng, có thể phát sinh trước, trong chuyến đi của du khách
lOMoARcPSD| 60860503
- Sản phẩm du lịch: theo Khoản 5, Điều 3 - Luật Du lịch 2017 nêu ra khái niệm: “Sản phẩm
du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của
khách du lịch”.
- Quá trình trao đổi: là hoạt động tương tác giữa người bán và khách hàng.
Thị trường du lịch: là nơi người bán & người mua gặp nhau thực hiện các hoạt động trao đổi mua bán
các sản phẩm du lịch được gọi là thị trường du lịch. Ngoài ra còn có một định nghĩa khác là không gian
thị trường. Theo quản điểm Marketing, tập hợp những người mua sẽ tạo ra thị trường du lịch chính hay
thị trường khách du lịch), còn tập hợp những người bán tạo thành ngành du lịch.
Câu 3: Trình bày các định hướng cơ bản của Kinh doanh và Marketing? Marketing du lịch có
những định hướng nào phổ biến hiện nay?
- Các định hướng cơ bản của Kinh doanh và Marketing:
+ Định hướng Sản xuất: trở nên phổ biến trong giai đoạn đầu của phát triển marketing, từ cách mạng
công nghiệp thập niên 1920. Đặc điểm Cầu > cung, các doanh nghiệp không phải quan tâm nhiều đến
khâu tiêu thụ.
+ Định hướng Bán hàng: giai đoạn phát triển này được tính từ đầu 1930 đến thập niên 1950.
Đặc điểm là cung đã đủ cầu, dẫn đến cạnh tranh gia tăng.
+ Định ớng Marketing: đến nay định hướng này ngày càng chiếm ưu thế, do thích ứng được với
đặc điểm của thị trường cung > cầu, cạnh tranh khốc liệt, khoa học công nghệ phát triển mạnh sự
quản lý nâng cao hơn
+ Định hướng Marketing đạo đức hội: đinh hướng marketing hiện đại, khẳng định nhiệm vụ chủ
yếu của doanh nghiệp là tạo ra sự thỏa mãn trong tiêu dùng cho khách hàng, góp phần nâng cao chất lượng
sống của người dân và phát triển xã hội bền vững.
- Marketing du lịch có những định hướng phổ biến:
+ Định hướng bán hàng và sản xuất: theo định hướng này các doanh nghiệp thường có tâm lý hướng
nội, khép kín. Doanh nghiệp chỉ sản xuất những sản phẩm lãnh đạo muốn và có điều kiện cùng vô sản kinh
nghiệm sản xuất hoặc khách hàng cần. Doanh nghiệp nhấn mạnh đến bán hàng, nhất là bán những sản phẩm
dễ sản xuất và có hiệu quả trước mắt.
+ Định hướng Marketing: định hướng ngày ng phổ biến trong Marketing du lịch, ưu tiên trước
hết cho việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Ban giám đốc & thành viên doanh nghiệp đều nhận thức được
“sự tồn tại trước mắt & lâu dàu của doanh nghiệp phụ thuộc và việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng”. Câu 4:
Trình bày những khác biệt của Marketing du lịch?
- Khác biệt chung:
+ Bản chất hình của dịch vụ: Chỉ khi sử dụng khách hàng mới biết được dịch vụ đó như thế nào
do không thể lấy mẫu hoặc đánh giá một cách tự nhiên nên cần dựa vào đánh giá của người đã sử dụng.
Truyền thông miệng rất quan trọng
+ Phương thức sản xuất: Dịch vụ không sản xuất hàng loạt không thể lưu kho. Tính không đồng
nhất là rất cao và việc kiểm tra chất lượng cũng rất khó khăn
+ Tự tiêu hao (chi phí cơ hội): bản thân các dịch vụ chỉ được thực hiện khi có sự tham gia của khách
hàng.
lOMoARcPSD| 60860503
+ Kênh phân phối/ địa điểm: Khách hàng phải đến doanh nghiệp để sử dụng các dịch vụ, không thể
mang dịch vụ đến cho khách hàng như các ngành dịch vụ khác. Vì vậy, doanh nghiệp cần nhiều trung gian,
môi giới để phân phối sản phẩm
+ Khó xác định giá thành: do lượng cầu về dịch vụ luôn thay đổi do đó không thể dự đoán chính
xác các chi phí
+ Tiếp xúc trực tiếp: Đa số các dịch vụ gắn liền sản những cá nhân tạo ra chúng. Sự tiếp xúc trực
tiếp giữa bên cung cấp khách hàng tạo ra nhiều thuận lợi cũng như khó khăn trong quản chất lượng
dịch vụ
- Khác biệt từ đặc trưng:
+ Thời gian tiếp xúc ngắn hơn: của khách hàng với các dịch vụ du lịch. Điều này dẫn đến khó khăn
trong việc tạo ra ấn tượng tốt, lâu bền sản khách hàng. Những sai sót trong cung cấp dịch vụ thường
không có cơ hội sửa chữa do tính vô hình và khả năng tự tiêu hao tạo ra ấn tượng xấu
+ Quyết định mua cảm tính: Trong quá trình mua tiêu dùng, khách ng nảy sinh cảm xúc, tình
cảm sản bên vấn, cung cấp dịch vụ. Hành vi mua của khách hàng thường xuất phát từ do cảm xúc
(thiện cảm, yên tâm…), mong muốn thể hiện bản thân.
+ “Quản bằng chứng” (môi trường vận chuyển, giá cả, truyền thông khách hàng): do tính
hình, khách hàng không thể nhìn đánh giá trước khi mua. Người làm marketing cần sử dụng các yếu tố
hữu hình liên quan để khách hàng có thể “nhìn” và cảm nhận trược khi mua.
+ Nhấn mạnh hình tượng tầm cỡ: Hình tượng tầm cỡ doanh nghiệp thường tác dụng trong
việc tạo ra những liên kết tinh thần, củng cố ấn tượng và thu hút khách hàng
+ Kênh phân phối đa dạng hơn: các trung gian phân phối tác động mạnh đến quyết định mua của
khách. Do đặc điểm ngành nhiều loại hình doanh nghiệp phối hợp, doanh nghiệp du lịch có thể sử dụng
các đại lý, nhà phân phối, hãng hàng không như là các trung gian.
+ Phụ thuộc nhiều hơn vào dây chuyền giá trị: Cũng do đặc điểm ngành nhiều loại hình doanh nghiệp
phối hợp, dẫn đến sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau giữa các doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp không
tốt sẽ ảnh hưởng đến cả chuỗi
+ Dễ sao chép dịch vụ hơn: hầu hết các dịch vụ trong ngành đều dễ bị sao chép. Để duy trì ưu thế
cạnh tranh, doanh nghiệp phải liện tục đổi mới sản phẩm
+ Cần chú ý hơn đến xúc tiến ngoài thời kỳ cao điểm: Hàng hóa thường được khuyến mãi rầm rộ nhất
khi có nhu cầu cao nhưng du lịch thì ngược lại, cần đẩy mạnh quảng cáo ngoài thời kỳ cao điểm.
Câu 5: Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố
tới hoạt động marketing của doanh nghiệp?
- Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố:
+ Dân số: nội dung đầu tiên người làm marketing cần quan tâm, vì thị trường do con người hợp
lại mà thành. Khi phân tích các nhà phân tích cần chú ý đến xu thế nhân khẩu: tăng/giảm dân số. Tỷ lệ sinh
đẻ, hiện tượng già hóa dân số…
+ Kinh tế: là nội dung thứ 2 trong cần quan tâm. Cầu du lịch phụ thuộc và chịu sự quyết định của thu
nhập và giá cả. Cần chú đến các mục: tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, cán cân thanh toán, thuế…
+ Điều kiện tự nhiên: là nội dung thứ 3, phân tích môi trường tự nhên gồm phân tích: vị trí địa lý, khí
hậu, động/ thực vật…
lOMoARcPSD| 60860503
+ Công nghệ: sở quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của tổ chức (doanh nghiệp). Phân
tích sự phát triển của tri thức, sử dụng mạng phát triển dữ liệu điểm đến, lựa chọn nguồn năng lượng, tiến
bộ của công nghệ giao thông, công nghệ tổ chức hội nghị, máy tính hóa hệ thống phân phối toàn cầu. Thông
qua sự phân tích này giúp cho các tổ chức (doanh nghiệp) quyết định chính sách đầu tư thích hợp để tạo ra
lợi thế cạnh tranh.
+ Chính trị và luật pháp: Tình hình chính trị của đất nước, luật pháp và những quy định liên quan đến
du lịch đều ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Các quan nhà nước, tổ chức xã hội
và những nhóm gây sức ép khác đều có ảnh hưởng tới mức độ khác nhau đến kết quả marketing.
+ Văn hóa, xã hội: Những giá trị văn hóa chủ yếu của một xã hội được thể hiện trong quan điểm của
khách hàng đối với bản thân, người xung quanh, tổ chức, đối với xã hội và tự nhiên.
- Ví dụ minh họa:
TP Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) sở hữu tài nguyên thiên nhiên Vịnh Hạ Long, FLC Hạ Long nằm ngay
cạnh Vịnh Hạ Long, có view nhìn hướng Vịnh. Vì vậy họ thực hiện các chiến dịch quảng cáo dựa vào vị trí
địa lý của resort.
Câu 6: Môi trường kinh doanh bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu
tố tới hoạt động marketing của doanh nghiệp?
- Môi trường kinh doanh bao gồm các yếu tố:
+ Nhà cung ứng: là các tổ chức, cá nhân được xã hội cho phép cung cấp các nguồn lực cần thiết cho
doanh nghiệp các đối thủ cạnh tranh tạo ra sản phẩm dịch vụ du lịch. Tất cả những người tham gia
vào việc cung cấp nguồn lực trong du lịch và ngoài du lịch đều được coi là nhà cung ứng của doanh nghiệp
du lịch.
+ Đối thủ cạnh tranh: bao gồm đối thủ cạnh tranh hiện tại, tiềm năng đối thủ cạnh tranh của sản
phẩm thay thế. các doanh nghiệp có sản phẩm tương tự với doanh nghiệp du lịch, cùng cạnh tranh vô sản
nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trên cùng một đoạn thị trường.
+ Các trung gian Marketing: là nhóm chuyên môn hóa trực tiếp hoặc gián tiếp tiêu thụ sản phẩm của
tổ chức (doanh nghiệp) du lịch và giúp doanh nghiệp thực hiện các chiến lược và mục tiêu Marketing gồm
các trung gian phân phối, đại lý dịch vụ Marketing, trung gian tài chính…
+ Công chúng trực tiếp hay còn gọi là dư luận xã hội: được hiểu chính kiến của một nhóm bất kỳ
trược các quyết định marketing của doanh nghiệpcác quyết định đó có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp
đến lợi ích của nhóm
+ Khách hàng: người tiêu dùng cuối cùng. yếu tố quyết định dễ nhận thấy cơ hội hay nguy
cho tổ chức (doanh nghiệp) du lịch.
- Ví dụ minh họa:
Khách hàng mua sữa Vinamilk sẽ cảm nhận được hương vị của sữa và họ sẽ nhận xét sản phẩm ở mặt
tích cực tiêu cực. Từ đó các doanh nghiệp sẽ định hình lại thị hiếu của khách hàng để xoay chuyển sản
phẩm, phát huy tính tích cực và sửa chữa khuyết điểm (nếu có)
Câu 7: Môi trường bên trong bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố
tới hoạt động marketing của doanh nghiệp?
- Môi trường bên trong bao gồm các yếu tố:
lOMoARcPSD| 60860503
+ Nguồn tài chính: là yếu tố quan trọng đối với hoạt dộng kinh doanh và chi phối ngân sách marketing
vủ doanh nghiệp du lịch. Thực hiện các chương trình marketing cụ thể đều phải được đảm bảo bằng các
nguồn tài chính dược phân bổ từ ngân sách marketing
+ sở vật chất và công nghệ: nhằm để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch, dòi hỏi doanh nghiệp
phải đưa ra các dịch vụ có chất lượng cao. Vì vậy cần có các cơ sở vật chất - công nghệ. Các doanh nghiệp
không ngừng đổi mới cơ sở vật chất & công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh
+ Nguồn nhân lực: yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng rất nhiều nhân viên với trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau. Trong đó, nhân viên tiếp xúc vai trò quan trọng nhất trong đảm bảo
chất lượng dịch vụ, mọi sai sót trong phục không thể sửa chữa và làm cho khách hàng không quay lại
+ Trình độ tổ chức, quản lý: là yểu tố quyết dịnh giúp doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản trị,
trong đó marketing. Doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ càng cao thì yêu cầu về trình độ tổ chức, quản
lý càng cao
+ Trình độ hoạt động Marketing: là yếu tố có tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, bảo đảm để
doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu, mong muốn cua khách hàng bằng các sản phẩm thích hợp sản chi phí
marketing thấp nhất
- Ví dụ minh họa:
Yếu tố nguồn nhân lực: Các doanh nghiệp khách sạn 5* yêu cầu cao về trình độ nhân viên. VD như
Vinpearl yêu câu nhân viên lễ tân cần thành thạo tiếng Anh một ngôn ngữ thứ 3, có bằng tốt nghiệp đại
học và có kinh nghiệm một năm trở lên vị trí tương tự.
Câu 8: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích hiện trạng trong Marketing du lịch?
Phân tích hiện trạng khác phân tích thị trường ở điểm nào?
- Nội dung cơ bản của phân tích hiện trạng trong Marketing du lịch:
+ Phân tích môi trường Marketing: Môi trường luôn thay đổi nhiệm vụ của người phân tích là phải
phát hiện kịp thời các hội marketing từ các thay đổi đó, để định hướng cho việc kinh doanh. Cần quan
tâm đến nhân tố sau: cạnh tranh, luật pháp và những quy định, kinh tế, công nghệ, văn hóa – xã hội, mục
tiêu và tiềm lực doanh nghiệp.
+ Phân tích địa bàn cộng đồng dân cư: Điểm du lịch địa bàn hoạt động ảnh hưởng trực
tiếp đến marketing du lịch. Sau khi phân tích trong phạm vi quốc gia và thế giới, doanh nghiệp du lịch phải
phân tích kỹ hơn khu vực hẹp hơn, nhằm phát hiện ra các cơ hội marketing. Các nội dung cần phân tích
là: tính hấp dẫn, môi trường trong phạm vi địa bàn.
+ Phân tích đối thủ cạnh tranh chủ yếu: Tập trung phân tích chi tiết các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
và chủ yếu của doanh nghiệp
+ Phân tích cầu thị trường: gồm phân tích khách hàng quá khứ và khách hàng tiềm năng của doanh
nghiệp.
+ Phân tích sản phẩm: doanh nghiệp cần tập trung phân tích, đánh giá điểm mạnh yếu của sản phẩm
so sánh với sản phẩm cạnh trạnh, từ đó phát hiện ra hội marketing. Cần đánh giá trên các mặt: khác
biệt, đổi mới, chiến lược phân đoạn theo sản phẩm, lợi ích tương hỗ…
+ Phân tích vị thế: Đây là hệ quả tổng hợp các nội dung phân tích trên và cần trả lời 2 câu
hỏi: “Sản phẩm đang vị trí như thế nào trong mắt khách hàng mục tiêu” “Hiệu quả chương trình
marketing doanh nghiệp triển khai”?
lOMoARcPSD| 60860503
- Phân tích hiện trạng khác phân tích thị trường ở điểm:
+ Có sự thay đổi trong các bước phân tích
+ Vị trí phân tích địa bàn dân cư là ở bước 2 và phân tích cầu thị trường là bước 4
Câu 9: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích thị trường trong Marketing du lịch?
Phân tích thị trường khác phân tích hiện trạng ở điểm nào?
- Nội dung cơ bản của phân tích thị trường trong Marketing du lịch:
+ Phân tích môi trường Marketing: Môi trường luôn thay đổi nhiệm vụ của người phân tích là phải
phát hiện kịp thời các hội marketing từ các thay đổi đó, để định hướng cho việc kinh doanh. Cần quan
tâm đến nhân tố sau: cạnh tranh, luật pháp và những quy định, kinh tế, công nghệ, văn hóa – xã hội, mục
tiêu và tiềm lực doanh nghiệp.
+ Phân ch cầu thị trường: để đánh giá quy thị trường của doanh nghiệp mới hoặc hướng kinh
doanh mới
+ Phân tích địa bàn và dân cư: để tìm ra điểm thuận lợi trong kinh doanh doanh nghiệp mới.
+ Phân tích sản phẩm: với 2 bước: “Quyết định loại hình chất lượng dịch vụ phù hợp nhu cầu thị
trường tiềm năng” và “Quyết định quy mô doanh nghiệp”.
+ Phân tích vị thế marketing: trả lời 2 câu hỏi: “Doanh nghiệp sẽ chiếm vị trí như thế nào trong mắt
khách hàng” và “Làm thể nào chiếm được vị trí đó?”
- Phân tích thị trường khác phân tích hiện trạng ở điểm nào:
+ Có sự thay đổi trong các bước phân tích
+ Đổi vị trí phân tích địa bàn dân thành bước 4 phân ch cầu thị trường thành bước 2 để phù
hợp việc phân tích công việc kinh doanh mới.
Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích tính khả thi trong Marketing du lịch?
+ Phân tích việc định giá: là xác định mục tiêu, phương pháp định giá trên cơ sở xem xét chi phí, giá
các đối thủ cạnh trạnh và giá trị của khách hàng trên thị trường tiềm năng
+ Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận dự kiến: là xác định doanh thu, chi phí hoạt động và lợi nhuận
dự kiến thu được từ hoạt động kinh doanh trong tương lai
+ Phân tích chi phí dành cho phát triển: dự trù về vốn đầu tư cho doanh nghiệp mới như: phí xây
dựng, phí tuyển dụng, thuế, đầu tư…
+ Phân tích tính khả thi về kinh tế và khả năng hoàn vốn của ác dự án kinh doanh Câu
11: Nghiên cứu Marketing là gì? Vì sao phải nghiên cứu Marketing?
- Khái niệm:
+ Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) nhận định: “Nghiên cứu Marketing quá trình thu thập
phân tích hệ thống các thông tin (dữ liệu) về các vấn đề liên quan đến các hoạt động Marketing hàng
hoá và dịch vụ”.
+ Theo Philip Kotler nhận định: “Nghiên cứu marketing xác định một cách hệ thống những
liệu cần thiết do tình huống marketing đặt ra cho công ty, thu thập, phân tích chúng và báo cáo kết quả”.
- Lý do phải nghiên cứu marketing:
Nghiên cứu Marketing để hiểu, để thỏa mãn, hiểu đối thủ để giải pháp ứng phó, tăng cường niềm
tin, tăng độ tin cậy, nắm bắt thay đổi, kịp thời đáp ứng vấn đề phát sinh… Câu 12: Quy trình nghiên
cứu Marketing bao gồm những bước nào?
Bao gồm 5 bước cơ bản sau:
lOMoARcPSD| 60860503
+ Bước 1: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
+ Bước 2: Thiết kế dự án nghiên cứu
+ Bước 3: Thực hiện việc thu thập thông tin (dữ liệu)
+ Bước 4: Xử lý thông tin (dữ liệu)
+ Bước 5: Trình bày và báo cáo kết quả (nghiên cứu)
Câu 13: Trình bày khái quát các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu marketing?
Có 5 phương pháp cơ bản sau đây:
+ Phương pháp quan sát: đây phương pháp thu thập thông tin trực tiép từ việc theo dõi các hoạt
động của đối thủ cạnh tranh, hành vi mua và thái độ của khách hàng
+ Phương pháp điều tra thăm dò: để thu thập thông tin, người điều tra cần soạn sẵn những câu hỏi và
đưa trực tiếp hoặc gián tiếp cho đối tượng điều tra để họ trả lời
+ Phương pháp họp nhóm trọng điểm: tiến hành bằng cách tổ chức cuộc họp mặt của nhóm nhỏ khách
hàng với người chủ trì người nghiên cứu để trao đổi về sản phẩm dịch vụ, mức độ thỏa mãn của khách
hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp, hay về các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Phương pháp phỏng vấn cá nhân: thường được sử dụng để thu thập thông tin từ những chuyên gia
về một vấn đề nào đó . Đây là cuộc trao đổi trực tiếp giữa một người được phỏng vấn và một người phỏng
vấn
+ Phương pháp thực nghiệm: (phức tạp) phải dùng đến các hình phương pháp nghiên cứu
thống kê thích hợp.
Câu 14: Phân tích từng yếu tố cơ bản trong nhân tố cá nhân, có ảnh hưởng đến hành vi mua
của khách hàng cá nhân như thế nào?
- Nhu cầu, mong muốn và động cơ thúc đẩy:
+ Nhu cầu của khách hàng: là nền tảng của marketing. Theo Philip Kotler, thì nhu cầu của con người
trạng thái thiếu hụt một vài sự hài lòng bản. Nhu cầu nảy sinh từ cái “con người, tâm, sinh lý” trong
khách hàng.
+ Mong muốn: chính là khát vọng của khách hàng có được những thứ đáp ứng nhu cầu của chính họ.
Nhu cầu của con người tương đối hạn hẹp về số lượng thì mong muốn lại nhiều hơn.
+ Động cơ thúc đẩy: những yếu tố kích thích hoạt động của du khách hướng tới mục tiêu (sản phẩm
du lịch) nhằm thỏa mãn nhu cầu mong muốn của họ.
- Nhận thức: quá trình con người lựa chọn, sắp xếp và diễn giải các nguồn thông tin để tạo
ra một bức tranh có ý nghĩa đối với bản thân.
- Học hỏi: quá trình tiêu dùng các dịch vụ du lịch chính quá trình du khách học hỏi qua
đó họ tích lũy được những kinh nghiệm du lịch
- Cá tính của khách hàng: là sự kết hợp hầu hết các yếu tố cá nhân trên (động cơ, nhận
thức, học hỏi và cảm xúc
- Lối sống: là cách chúng ta sống, thể hiện đặc điểm về thái độ, sở thích và quan điểm
- Tự nhận thức: hình ảnh cái tôi của một con người một yếu tố quan trọng nhất của lý thuyết
nhận thức của marketing.
Câu 15: Phân tích từng yếu tố cơ bản trong nhân tố giao tiếp, có ảnh hưởng đến hành vi mua
của khách hàng cá nhân như thế nào?
lOMoARcPSD| 60860503
- Nền văn hóa: sự pha trộn của niềm tin, giá trị, thói quen, tập quán, truyền thống hình
thức cư xử của một nhóm người
- Tầng lớp hội: được xác định bởi những yếu tố như: nghề nghiệp nguồn thu nhập tích
lũy, trình độ học vấn, nơi ở và nguồn gốc gia đình
- Nhóm hội: mỗi khách hàng thuộc về một vài nhóm hội. đây hai dạng nhóm: “nhóm
cơ bản và nhóm phụ”.
+ Nhóm bản: bao gồm đồng nghiệp, người ng đi lễ nhà thờ những người cùng tham gia các
nhóm xã hội.
+ Nhóm phụ: bao gồm nhóm những người có khát vọng và mang tư tưởng ly khai
- Người định hướng dư luận: mọi nhóm xã hội đều có những người định hướng dư luận, hoạt
động như những kênh thông tin về sản phẩm tới các thành viên khác
- Gia đình: gia đình là một trong những nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới hành vi mua của
khách hàng.
Câu 16: Trình bày các nội dung cơ bản về quá trình ra quyết định mua của khách hàng cá
nhân?
- Ý thức được nhu cầu: (Người mua sẽ nhận thức được nhu cầu khi họ phát hiện ra sự khác
biệt giữa trạng thái hiện có với trạng thái mà họ mong muốn/ Nhu cầu có thể phát sinh từ những kích thích
bên trong hoặc bên ngoài hoặc cả hai)
- Tìm hiểu thông tin: (Có 4 nguồn thông tin được khách hàng sử dụng là: thương mại, phi
thương mại, xã hội và thông tin nội bộ)
- Đánh giá khả năng lựa chọn:
+ Tiêu chuẩn khách quan: vị trí điểm tham quan, đặc tính vật chất của tiện nghi, dịch vụ cung cấp và
giá cả.
+ Tiêu chuẩn chủ quan: nhân tố trìu tượng như hình ảnh về doanh nghiệp, cảm nhận về sản phẩm, tình
cảm đối với nhân viên của doanh nghiệp)…
- Quyết định mua sắm: (Để đi đến quyết định mua cuối cùng thì người tiêu dùng bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố kìm hãm:
+ Thái độ của người khác: Gia đình, bạn bè... có thể làm tăng hoặc giảm niềm tin.
+ Những yếu tố hoàn cảnh: rủi ro đột xuất, sự sẵncủa sản phẩm, giao dịch, thanh toán, dịch vụ sau
bán…)
- Đánh giá sau khi mua:
+ Hài lòng: sẽ mua lặp lại khi có nhu cầu, đồng thời tuyên truyền tốt về sản phẩm.
+ Không hài lòng: tuyên truyền xấu về sản phẩm, doanh nghiệp, “tẩy chay”, thậm chí thể trả lại
sản phẩm).
Câu 17: Nêu sự khác nhau giữa thị trường các tổ chức và thị trường tiêu dùng cá nhân?
Sự khác nhau giữa hai thị trường:
+ Số lượng người mua, khối lượng mua
+ Mối quan hệ nhà cung cấp và khách hàng tổ chức
+ Theo vùng địa lý, nhu cầu ít co giãn theo giá nhưng biến động theo nhu cầu tiêu dùng
+ Quá trình mua, người ảnh hưởng
Câu 18: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến khách hàng tổ chức?
lOMoARcPSD| 60860503
Bao gồm 4 yếu tố sau đây:
+ Môi trường bên ngoài + Các yếu tố tổ chức
+ Các yếu tố quan hệ cá nhân giữa người đại diện mua và người đại diện bán
+ Các yếu tố cá nhân (động cơ, nhận thức, sở thích… của người đại diện mua).
Câu 19: Trình bày những khác biệt trong đặc điểm mua của khách hàng tổ chức?
Bao gồm 4 yếu tố sau đây:
+ Mục đích mua + Số người tham gia quyết định
+ Lưu ý các quy định, chính sách của tổ chức
+ Có thêm những thủ tục mua hàng: báo giá, đấu thầu, xét duyệt, làm hợp đồng
Câu 20: Trình bày các bước chính trong quá trình ra quyết định mua của khách hàng tổ chức?
Bao gồm 8 bước chính sau đây:
+ Bước 1: Ý thức vấn đề
+ Bước 2: Mô tả khái quát nhu cầu
+ Bước 3: Xác định quy cách dịch vụ (yêu cầu kỹ thuật, giá trị…)
+ Bước 4: Tìm người cung ứng
+ Bước 5: Yêu cầu chào hàng
+ Bước 6: Lựa chọn người cung ứng
+ Bước 7: Làm thủ tục đặt hàng
+ Bước 8: Đánh giá kết quả thực hiện
Câu 21: Trình bày các khái niệm và lý do phân đoạn thị trường?
- Khái niệm
Phân đoạn thị trường là nghiên cứu xác định phân chia khách hàng thành các nhóm nhỏ hơn dựa trên
các đặc điểm như tuổi tác, thu nhập, đặc điểm tính cách hoặc hành vi. Những phân khúc này sau đó thể
được sử dụng để tối ưu hóa sản phẩm quảng cáo cho các khách hàng khác nhau tạo ra các tập hợp con
của một thị trường dựa trên nhân khẩu học, nhu cầu, ưu tiên, lợi ích chung và các tiêu chí tâm lý hoặc hành
vi khác được sử dụng để hiểu rõ hơn đối tượng mục tiêu.
- Lý do phân đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường giúp ta nhìn thấy hội trên thị trường và nhu cầu của từng nhóm khách hàng
đó với từng sản phẩm. Từ đó có thể đưa ra được những sản phẩm phù hợp giúp cho doanh nghiệp phân
bố có hiệu quả các nguồn lực, tập trung phục vụ, tối đa nguồn lực, chiến lược, sự cạnh tranh.
Câu 22: Trình bày các yêu cầu đối với hoạt động phân đoạn thị trường?
+ Tính đo lường được: tức là quy mô, hiệu quả của đoạn thị trường đó phải đo lường được.
+ Tính tiếp cận được: doanh nghiệp phải nhận biết và phục vụ được đoạn thị trường đã phân chia theo
tiêu thức nhất định.
+ Tính quan trọng: các đoạn thị trường phải bao gồm các khách hàng nhu cầu đồng nhất với quy
mô đủ lớn, có khả năng sinh lời được.
+ Tính khả thi: có thể đủ nguồn lực để hình thành và triển khai chương trình marketing riêng biệt cho
từng đoạn thị trường đã phân chia và tạo ra khả năng cạnh tranh, đủ lớn, chưa bị bão hòa.
Câu 23: Trình bày các tiêu thức phân đoạn thị trường chính?
lOMoARcPSD| 60860503
+ Phân đoạn theo lợi ích: lợi ích người tiêu dùng tìm kiếm khi tiêu dùng một sản phẩm nhất
định. Tiêu thức này cho phép đo lường hệ thống giá trị khả năng mua các thương hiệu sản phẩm khác
nhau trong một loại sản phẩm của người tiêu dùng.
+ Phân đoạn theo hành vi: tập trung vào các đặc tính của người tiêu dùng. Các tiếp cận này dựa trên
sở "phân đoạn sau nghiên cứu". Thông thường người mua sẽ được hỏi về hành vi, sở thích, quan niệm
của mình sau đó những người này sẽ được phân vào các nhóm tùy theo câu trả lời của họ.
+ Phân đoạn thị trường theo các tiêu thức dân số - xã hội: Thường nghiên cứu các yếu tố dân số xã
hội như giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, trình độ văn hóa, qui gia đình, dân tộc, tôn giáo, giai tầng
hội, tình dạng hôn nhân, thu nhập bình quân... Tiêu thức này được sử dụng phổ biến trong phân đoạn các thị
trường hàng tiêu dùng cá nhân.
Câu 24: Nêu các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu?
Có 5 phương án cơ bản sau đây:
- Phương án 1: Tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh một loại
sản phẩm thuận lợi nhất
+ Ví dụ 1: Công ty Vietel khi mới bước vào thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam đã chọn dịch v
VoIP 178 trên đoạn thị trường giữa Hà Nội thành phố Hồ Chí Minh. Đoạn thị trường này có nhu cầu cao.
Dịch vụ VoIP là dịch vụ có giá cước thấp dễ thu hút khách hàng.
+ Ví dụ 2: Một cửa hàng ăn mới ra đời tập trung bán cơm bình dân cho học sinh, sinh viên ở khu vực
tập trung nhiều trường học, cơ sở đào tạo…
- Phương án 2: Chuyên môn hoá theo khả năng
Ví dụ: Công ty cung cấp dịch vụ Internet bán lẻ và điện thoại chọn cách bán lẻ cho sinh viên trong
Ký túc xá
- Phương án 3: Chuyên môn hoá theo thị trường
Ví dụ: Các doanh nghiệp hoặc động trong lĩnh vực Bưu chính viễn thông có thể lựa chọn thị trường
thành phố Hồ Chí Minh để cung cấp tất cả các loại dịch vụ bưu chính viễn thông. - Phương án 4: Chuyên
môn hoá theo sản phẩm
Ví dụ: Net Nam cung cấp dịch vụ Internet cho tất cả các đối tượng khách hàng.
- Phương án 5: Bao phủ toàn bộ thị trường với tất cả các loại sản phẩm khác nhau
Ví dụ: Tổng Công ty BCVT hiện nay đã cung cấp tất cả các dịch vụ BCVT cho tất cả các khách hàng
trên cả nước.
Câu 25: Trình bày khái niệm định vị thị trường và các khái niệm có liên quan?
+ Định vị thị trường là thiết kế một sản phẩm có những đặc tính khác biệt so với sản phẩm và dịch vụ
của đối thủ cạnh tranh và tạo cho nó những hình ảnh riêng đối với khách hàng.
+ Thị trường, trong kinh tế học và kinh doanh: là nơi người mua và người bán (hay người có nhu cầu
và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.
+ Khách hàng tiêu đề những nhóm người trong phân khúc thị trường mục tiêu doanh nghiệp
hướng bạn đến. Nhóm đối tượng khách hàng này phải nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của công ty
thanh toán cho sản phẩm - dịch vụ đó.
+ Sản phẩm bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng
nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn. có thể những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ
chức hoặc một ý tưởng.
lOMoARcPSD| 60860503
Câu 26: Trình bày các yếu tố định vị thị trường?
- Nghiên cứu và phân tích thông tin của đối thủ cạnh tranh
Thị phần mà đối thủ cạnh tranh có và tốc độ phát triển của đối thủ đó ra sao, những chiến dịch quảng
cáo, khuyến mãi của đối thủ, sự tương tác, tín nhiệm của người dùng đối với sản phẩm/ dịch vụ của đối thủ.
Trang web tính năng hay truyền thông xã hội đối thủ như thế nào? sức mạnh trên trường ra sao?
- Xác định thương hiệu định vị trên trường
Dựa vào lượt tìm kiếm từ khóa thương hiệu như qua các công cụ như: Ahreft, Google Keyword
Planner… và lượt tiếp cận, như: tương tác của thương hiệu so với đối thủ…
- Định vị khác biệt của thương hiệu
Phân tích chiến lược từ đối thủ về các kênh truyền thông, đối chiếu và so sánh để tìm kiếm hiệu ứng
một hướng đi thật sự khác biệt
- Kiểm tra tính hiệu quả của chiến lược: thông qua khảo sát hoặc khảo sát, thăm dò ý kiến để
lấy được các tính toán dữ liệu…
Câu 27: Trình bày các chiến lược điển hình trong Marketing?
Bao gồm 2 loại cơ bản sau:
+ Chiến lược marketing phân biệt: bao gồm chiến lược thị trường mục tiêu đơn lẻ, chiến lược
marketing tập trung, chiến lược marketing toàn diện…
+ Chiến lược marketing không phân biệt: Bao gồm siêu thị trường mục tiêu
Câu 28: Trình bày nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vòng đời sản phẩm?
+ Giai đoạn giới thiệu: trong giai đoạn này doanh nghiệp sẽ thâm nhập thị trường và định giá.
+ Giai đoạn tăng trưởng: nâng cao chất lượng dịch vụ mới, mở rộng thị trường, kênh phân phối, giảm
giá, quảng cáo và nhận biết mong muốn mua hàng.
+ Giai đoạn bão hòa: điều chỉnh thị trường, điều chỉnh sản phẩm và điều chỉnh hỗn hợp.
+ Giai đoạn suy thoái: thường sự giảm chi phí, giá bán, khuyến mãi, tạo sản phẩm mới thoái
lui.
Câu 29: Trình bày những nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vị thế người đứng
đầu?
Luôn mở rộng phạm vi thị trường, duy trì thị phần, mở rộng thị phần, luôn đổi mới sản
phẩm khiến cho đối thủ cứ phải chạy theo, mở rộng tổng cầu, bảo vệ thị phần hiện tại của mình thông qua
các chiến lược cạnh tranh, những hoạt động bảo thủ, những hoạt động tấn công thị trường cố gắng mở
rộng thị phần ngay cả khi quy mô thị phần không đổi.
Câu 30: Trình bày những nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vị thế người thách
thức?
Người thách thức (doanh nghiệp đứng thứ hai, ba, v.v.) thường muốn vươn lên. Người thách thức
thể có những chiến lược như sau:
- Lựa chọn mục tiêu chiến lược và đối thủ cạnh tranh
Người thách thức thể chọn tấn công một trong 3 loại doanh nghiệp sau: (1) Người dẫn đầu thị
trường; (2) những doanh nghiệp cùng quy nhưng đang gặp khó khăn; (3) những doanh nghiệp nhỏ
hơn, yếu hơn.
- Lựa chọn chiến lược tấn công: doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược tấn công chung
và chiến lược tấn công cụ thể
lOMoARcPSD| 60860503
+ Chiến lược tấn công chung: bao gồm:
Tấn công trực diện : tập tung lực lượng, nguồn lực để đánh thẳng vào đối phương, vào
chỗ mạnh chứ không phải chỗ yếu của đối phương;
Tấn công mạn sườn : tìm và phát hiện ra điểm yếu của đối phương và tấn công;
Tấn công bao quanh (gọng kìm) : đáp ứng một nhu cầu thị trường đối thủ bỏ qua, thâm
nhập và xâm chiếm một thị trường bằng cách tiến công nhanh, toàn diện;
Tấn công vu hồi : đi vòng qua đối phương, tấn công vào những thị trường dễ dàng n
bằng cách đa dạng a sản phẩm sang những sản phẩm không liên quan, sang thị trường mới, công nghệ
mới;
Tấn công du kích : đây thường là chiến lược của người ít vốn, tấn công từng đợt nhỏ những
thị trường khác nhau của đối phương để quấy rối và làm nhụt chí của họ.
+ Những chiến lược tấn công cụ thể: bao gồm: cắt giảm giá, đổi mới kênh phân phối, chất lượng sản
phẩm, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, cải tiến dịch vụ, giảm chi phí sản xuất, v.v... Câu 31: Trình bày
khái niệm và các yêu cầu của kế hoạch marketing? - Khái niệm:
Kế hoạch Marketing sự kết nối mục đích và nguồn lực của doanh nghiệp với các cơ hội thị trường
để sử dụng một cách tốt nhất các nguồn lực của tổ chức nhằm đạt được sự phát triển như mong muốn.
- Các yêu cầu của kế hoạch marketing:
+ Kế hoạch phải được xây dựng trên các kết qunghiên cứu và phân tích trước đó để đảm bảo
cơ sở thực tế và tính khả thi cao
+ Kế hoạch phải rất chi tiết và cthể, phải chỉ rõ các bộ phận và cá nhân chịu trách nhiệm đối với từng
công việc cụ thể.
+ Các hoạt động trong kế hoạch phải tự sắp xếp ăn khớp nhau, thời gian biểu chi tiết trong từng
giai đoạn.
+ Các nội dung hoạt động trong kế hoạch phải được dự toán cẩn thận và lựa chọn phương án tối ưu
+ Kế hoạch phải có tính uyển chuyển và phải có phương án đối phó các bất ngờ, rủi ro có thể xảy ra
+ Kế hoạch phải những mục tiêu định lượng cụ thể để trong quá trình hoạch định thể xác định
được nguồn lực tiến độ đáp ứng được các mục tiêu đó. Kế hoạch cũng cần chỉ ai người giám sát quá
trình thực hiện
+ Kế hoạch phải nhất quán vì các phần cấu thành của nó có liên đới với nhau
+ Để các kế hoạch marketing được chấp nhận và thực hiện thống nhất trong doanh nghiệp, cần đi sâu
tìm hiểu tất cả các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp
Câu 32: Nêu các nội dung cơ bản của kế hoạch marketing?
- Bản kế hoạch marketing thường được kết cấu thành ba phần chính là:
+ Tóm lược kế hoạch: Phần này trình bày tóm tắt các điểm mấu chốt của kế hoạch marketing trong
phạm vi một đến hai trang. Mục đích giúp cho ban giám đốc doanh nghiệp nắm bắt nhanh hình dung
được bản kế hoạch sẽ trình bày những vấn đề gì.
+ Cơ sở lý luận: Trình bày các kết quả phân tích marketing ở bước đầu tiên, theo các nội dung sau:
Phân tích cơ hội Marketing :
lOMoARcPSD| 60860503
Phân tích cầu thị trường
Phân tích môi trường Marketing
Phân tích địa bàn, cộng đồng dân cư
Phân tích đối thủ cạnh tranh chủ yếu
Phân tích vị thế, kế hoạch Marketing
Chiến lược marketing tuyển chọn :
Phân tích sản phẩm
Phân đoạn thị trường
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Mục tiêu Marketing
Hệ thống Marketing - mix
Xác định vị thế
+ Kế hoạch triển khai: Là phần cốt lõi của bản kế hoạch Marketing. Cần phải xác định rõ từng công
việc cụ thể, trách nhiệm, chi phí thời gian hoạt động; thiết lập quy trình kiểm soát các hoạt động trong
từng giai đoạn cụ thể, nhằm đại được mục tiêu Marketing đối với thị trường mục tiêu. Kế hoạch triển khai
bao gồm các nội dung:
Kế hoạch hoạt động Quy trình kiểm soát Marketing
Ngân sách Marketing
Câu 33: Trình bày các phương pháp tỷ lệ %, dựa vào số liệu đối thủ cạnh tranh, cấp ngân quỹ
để xây dựng ngân sách hoạt động marketing cho từng năm?
- Phương pháp tỷ lệ %: Ngân quỹ hoạt động Marketing của năm sau được xác định bằng doanh
thu của năm hiện tại nhân với X% (trong đó: X% được xác định dựa vào số liệu thống kê, kinh nghiệm hoặc
nghiên cứu marketing). Đối với các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tỷ lệ này thường là 3-6%.
+ Ưu điểm: Đơn giản dlàm. Phù hợp với các doanh nghiệp doanh thu tương đối ổn định, th
trường khách ổn định, cường độ cạnh tranh yêu.
+ Hạn chế: Tính xác thực thấp vì quan niệm đầu tư marketing là ngắn hạn có kết quả ngay;
Chi phí cho marketing phụ thuộc vào doanh số. Điều này stác động ngược lại khi doanh số giảm cần
phải tăng chi phí cho hoạt động marketing thì marketing lại không ngân quỹ để hoạt động; Không nh
đến chi phí marketing của các đối thủ cạnh tranh.
- Phương pháp dựa vào số liệu đối thủ cạnh tranh: Căn cứ vào ngân quỹ hoạt động marketing
của đối thủ để bắt chước làm theo hoặc điều chỉnh để lấy số liệu trung bình.
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp.
+ Hạn chế: Thiếu chính xác, dễ bị lừa bởi thông tin nhiễu của đối thủ cạnh tranh, không nh đến sự
khác biệt giữa công ty với đối thủ. (Mỗi doanh nghiệp những nét độc đáo riêng cho nên hoạt động
marketing cũng khác nhau)
- Phương pháp cấp ngân quỹ: Để đạt được mục đích của doanh nghiệp xác định một khoản
tiền nhất định cho hoạt động marketing trong kế hoạch tài chính năm của doanh nghiệp. Phương pháp này
hiệu quả, nếu giả thiết rằng mọi nỗ lực marketing đều phải được cấp chi phí mức độ thể thi hành
được chiến lược nhằm đạt được mục đích đra. Tổng hợp chi phí cho từng chiến lược để xác định ngân
sách cho hoạt động marketing. Nguồn kinh phí sẽ được cấp theo thứ tự ưu tiên của mỗi chiến lược.
+ Ưu điểm: dễ thực hiện, thường dùng nhất vì nó kết hợp ngân quỹ marketing với mục đích của doanh
nghiệp và ấn định một số vốn để đạt được mục đích.
+ Hạn chế: mang tính chủ quan cao, thiếu cơ sở dữ liệu thực tế, nếu ngân sách hạn hẹp rất khó cắt bỏ
chiến lược nào.
lOMoARcPSD| 60860503
Câu 34: Trình bày các bước của phương pháp “Bắt đầu từ số 0” để xây dựng ngân sách hoạt
động marketing cho từng năm?
Phương pháp này xác định ngân quỹ cho hoạt động marketing bắt đầu từ số 0, không quan tâm đến
chi phí cho hoạt động marketing đã xảy ra của các năm trước và được tiến hành như sau:
+ Bước 1: Liệt kê, mô tả từng hoạt động hiện tại của bộ phận marketing
+ Bước 2: Phân tích đặc điểm hoạt động của từng bộ phận nhỏ để thấy rõ những thuận lợi, khó khăn.
+ Bước 3: Liệt các nh thức hoạt động khác nhau của từng bộ phận, ưu điểm, hạn chế của từng
hình thức hoạt động cùng với mức chi phí
+ Bước 4: Chọn hình thức hoạt động tối ưu
+ Bước 5: Tính toán ngân quỹ cho từng bộ phận nhỏ trong bộ phận marketing
+ Bước 6: Tổng hợp ngân quỹ của từng bộ phận ngân quỹ cho hoạt động marketing của doanh
nghiệp trong năm khó thực hiện.
Câu 35: Trình bày các bước của phương pháp “Chỉ tiêu về lợi nhuận mục tiêu” để xây dựng
ngân sách hoạt động marketing cho từng năm?
Trình tự lập kế hoạch như sau:
+ Bước 1: Đánh giá tổng khối lượng của thị trường về sản phẩm (bằng cách lấy sản lượng của năm
x
với tốc độ tăng liên hoàn)
+ Bước 2: Dự báo thị phần của công ty (có thể giữ nguyên hoặc tăng thêm bao nhiêu)
+ Bước 3: Dự báo khối lượng tiêu thụ của công ty trong năm tới
+ Bước 4: Xác định giá bán cho người phân phối
+ Bước 5: Dự tính tổng doanh thu trong năm
+ Bước 6: Dự tính tổng chi phí thay đổi trên sản phẩm: chi phí nguyên liệu, nhân công
+ Bước 7: Dự tính phần thu (bao gồm cả chi phí cố định) bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi
phí biển đối
+ Bước 8: Dự tính tổng chi phí cố định
+ Bước 9: Dự tính chi phí cho hoạt động marketing và lợi nhuận
+ Bước 10: Dự tính lợi nhuận mục tiêu
+ Bước 11: Dự tính chi phí cho hoạt động marketing
+ Bước 12: Lấy kết quả từ bước 11, phân bổ cho marketing theo tỷ lệ phân bổ đã xác định cho các
hoạt động marketing.
Câu 36: Trình bày các loại hình du lịch theo mục đích chuyến đi?
Trên cơ sở nghiên cứu các ly do đi đu lịch, tháp nhu cầu của Maslow thuyết về động cơ du lịch của
Mclntosh, Goeldner, Ritchier… các nhà nghiên cứu về cơ bản đã thống nhất các loại hình du lịch chia theo
mục đích chuyến đi như sau:
- Du lịch tham quan:
Tham quan hành vi quan trọng của con người để nâng cao hiểu biết về thế giới xung quanh. Đối
tượng tham quan có thể là một tài nguyên du lịch tự nhiên như: một phong cảnh núi, non, sông, hồ… cũng
có thể là tài nguyên du lịch nhân văn như: một di tích, một công trình đương đại hay một cơ sở nghiên cứu
khoa học, cơ sở sản xuất…
=> Như vậy, mục đích của nhóm này là nâng cao hiểu biết về văn hóa, lịch sử, điều kiện tự nhiên, điều
kiện kinh tế, đời sống xã hội... ở một vùng đất khác.
lOMoARcPSD| 60860503
- Du lịch giải trí: Những người đi du lịch theo loại hình này nhằm mục đích tách khỏi sự căng
thẳng, đơn điệu của công việc hàng ngày, tìm kiếm sự thư giãn, thoải mái thông qua các hoạt động giải trí
điểm đến du lịch. thể có nhu cầu tham quan hoặc các nhu cầu khác, song mục tiêu đó không phải là
bản. Khách du lịch thường chọn một nơi yên bình, không đi lại nhiều.
- Du lịch kinh doanh: Không thể phủ nhận mục đích kinh tế trong chuyến đi của nhiều người,
đặc biệt là thương gia. Mục đích chính của chuyến đi là tìm kiếm cơ hội đầu tư, cơ hội kinh doanh, tìm đối
tác làm ăn... Song đối với các sở kinh doanh du lịch, đặc biệt các sở lưu trú, đây lại đối tượng
phục vụ đặc biệt. Đối với ngành du lịch Việt Nam trong thời gian qua, khách du lịch thương gia chiếm tỷ
trọng khá lớn về số lượng (trên 20%) đặc biệt tỷ trọng chi tiêu của nhóm người này so với toàn bộ chi
tiêu của khách du lịch luôn giữ ở mức cao nhất.
- Du lich công vụ: Khách du lịch công vụ đến một nơi nào đó nhằm mục đích tham dự các hội
nghị, hội thảo, hội chợ hoặc tăng cường quan hệ ngoại giao, trao đổi văn hóa... Được coi là một loại hình du
lịch vì các đại biểu cũng có nhu cầu về đi lại, ăn, ở, giải trí. Hơn nữa họ còn có những nhu cầu bổ sung như:
tổ chức hội họp, MICE, thông tin liên lạc, dịch thuật... và thường có khả năng chi trả lớn. Đặc điểm của loại
hình du lịch này là tính thời vụ thường khá thấp.
- Du lịch thể thao:
+ Tham gia các hoạt động thể thao một nhu cẩu thường thấy con người. Chơi thể thao không
chuyên nhằm mục đích nâng cao thể chất, phục hồi sức khoẻ, thể hiện mình... được coi là một trong các mục
đích của du lịch. Đây là loại hình xuất hiện để đáp ứng lòng ham mê các hoạt
động thể thao của mọi người. Để kinh doanh loại hình này yêu cầu điểm du lịch phải c điều kiện tự
nhiên thích hợp có cơ sở trang thiết bị phù hợp cho từng loại hình cụ thể. Mặt khác nhân viên cũng cần
được huấn luyện để có thể hướng dẫn và giúp đỡ cho du khách chơi đúng quy cách.
+ Ngoài loại hình du lịch thể thao thuần tuý nêu trên còn có loại hình du lịch thể thao kết hợp. Đó
những chuyến đi của các vận động viên có mục đích chính luyện tập, tham dự vào các cuộc thi đấu thể
thao.
+ Có thể phân thành du lịch thể thao chủ động và du lịch thể thao thụ động. Du lịch thể thao chủ động
loại hình du lịch khách du lịch tham gia trực tiếp vào một hay nhiều môn thể thao, trong đó cả
những môn thể thao mạo hiểm, nhằm mục đích thể hiện bản thân, rèn luyện sức khoẻ... như leo núi, lướt
ván, săn bắn, câu cá, trượt tuyết... Du lịch thể thao thụ động các chuyến đi để xem các cuộc thi đấu thể
thao mà khách du lịch ưa thích. Trong trường hợp này các cổ động viên chính là khách du lịch.
- Du lịch nghỉ dưỡng: Một trong những chức năng xã hội quan trọng của du lịch là phục hồi
sức khoẻ cộng đồng. Theo một số học giả trên thế giới, vói chế độ du lịch hợp lý, cộng đồng có thể
giảm trung bình 30% ngày điều trị bệnh trong năm. Địa chỉ cho các chuyến nghỉ dưỡng thường là
những nơi có không khí trong lành, khí hậu dễ chịu, phong cảnh ngoạn mục như các bãi biển, hồ,
sông, suối, suối nưóe nóng, vùng núi, vùng nông thôn... Cho đến nay, ngành du lịch Việt Nam chủ
yếu vẫn kinh doanh loại hình du lịch này.
- Du lịch lễ hội:
+ Ngày nay, lễ hội là yếu tố rất hấp dẫn khách du lịch. Chính vì vậy, việc khôi phục các lễ hội truyền
thống, tổ chức các hội lễ mới không chỉ là mối quan tâm của các cơ quan, đoàn thể quần chúng, xã hội mà
còn là một hướng quan trọng của ngành du lịch.
lOMoARcPSD| 60860503
+ Mục đích du lịch lễ hội tham gia vào các lễ hội được tổ chức ở một địa danh nổi tiếng nào đó, qua
đó nâng cao hiểu biết về vãn hoá, và tăng cường, mở rộng quan hệ giao tiếp. Lễ hội có thể là: lễ hội truyền
thống, festival chuyên đề, liên hoan phim, âm nhạc...
- Du lịch tôn giáo: Từ xa xưa, du lịch tôn giáo là một loại hình du lịch hình thành rất sớm và
khá phổ biến. Đó là các chuyến đi với mục đích tôn giáo như truyền giáo của các tu sĩ, thực hiện lễ
nghi tôn giáo của tín đồ tại các giáo đường, dự các lễ hội tôn giáo... Ngày nay du lịch tôn giáo được
hiểu là các chuyến đi của khách du lịch chủ yếu để thỏa mãn nhu cầu thực hiện các lễ nghi tôn giáo
của túi đồ (du lịch tôn giáo chủ động) hay tìm hiểu, nghiên cứu tôn giáo của người dị giáo. Điểm đến
của các luồng khách du lịch này là chùa chiền, nhà thờ, thánh địa...
- Du lịch mạo hiểm:
+ Du lịch mạo hiểm dựa trên nhu cầu tự thể hiện mình, tự rèn luyện mình tự khám phá bản thân
của con người dặc biệt giới trẻ. Những con suối chảy xiết, những thác ghềnh, những ngọn núi cao chót
vót, những vùng gần núi lửa nóng bỏng, những khu rừng rậm rạp, những hang động hiểm, những địa danh
hoang vu hiểm trở... địa chỉ thú cho những ưa mạo hiểm. Để kinh doanh loại hình du lịch này cần
các trang thiết bị hỗ trợ cần thiết và đặc biệt cần có nội dung chương trình, có chỉ dẫn, được huấn luyện, có
kiểm tra các điều kiện cần thiết và đội ngũ ứng cứu hết sức cơ động. Về loại du lịch này, Việt Nam là nước
lợi thế khá lớn bởi được thiên nhiên ưu đãi về các điều kiện địa hình khí hậu. Vói 75% diện tích đất
nước là đồi núi, có nhiều
vực sâu, lại nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa nên có nhiều điều kiện tạo ra các vùng phù hợp cho du lịch khám
phá. Tuy nhiên, muốn khai thác loại hình này cần một nguồn vốn không ít để đầu tư, đào tạo nhân viên nên
so với các loại hình khác, trong thời gian trước mắt, du lịch mạo hiểm ít hội thuận lợi hơn các loại
hình du lịch khác.
+ Mục đích du lịch mạo hiểm khám phá thế giới. Họ thường đi đến những nơi mạo hiểm để tìm hiểu
các điều mới lạ ít ai biết tới như: các đỉnh núi cao, các hang động bí hiểm, các khu rừng rậm, đáy đại dương
hoặc các bộ tộc sống ở các vùng xa xôi với những nét văn hoá khác lạ, đầy tò mò.
- Du lịch nghiên cứu, học tập:
+ Loại hình du lịch này ngày càng trở nên phổ biến do nhu cầu kết hợp học tập lý thuyết vói tìm hiểu
thực tiễn, học đi đôi với hành, nâng cao, củng cố kiến thức đã học hoặc tìm hiểu sâu về các vấn đề văn hóa,
kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường... ở điểm đến du lịch. Nhiều môn học, ngành học cần có hiểu biết thực
tế như vật lý, địa chất, lịch sử, khảo cổ, môi trường, sinh học, kinh doanh, du lịch… Để đáp ứng nhu cầu
này, nhiều nhà cung ứng du lịch đã xây dựng những phòng học ngoài trời được thiết kế phù hợp với nội
dung học tập. Thông thường hướng dẫn viên du lịch, các nhà điều hành tour, các nhà kinh doanh, các giáo
viên lịch sử, các nhà khảo cổ là các thầy cô giáo phụ trách chuyên môn ở các trường.
+ Mục đích đi du lịch theo loại hình này nhằm nâng cao, củng cố kiến thức đã học hoặc tìm hiểu sâu
về các vấn đề tò mò muốn tìm hiểu kiến thức bổ sung ở điểm đến du lịch.
- Du lịch thăm thân:
+ Mục đích chính của chuyến du lịch theo loại hình này nhằm thăm viếng gia đình, bà con, bạn bè...
trong quá trình đó, họ kết hợp tham quan, tìm hiểu thêm về đặc trưng văn hoá, điều kiện tự nhiên của khu
vực đó và sự đổi thay theo năm tháng mà họ muốn khám phá, trải nghiệm.
lOMoARcPSD| 60860503
+ Đối với những nước có nhiều ngoại kiều, loại hình du lịch này rất được coi trọng vì nó đáp ứng nhu
cầu giao tiếp, thăm hỏi của người thân giữa các vùng miẻn, các nước. Theo thống kê của Tổng cục Du lịch
Việt Nam, trong những năm gần đây, có khoảng 20% số khách đến Việt Nam với mục đích thâm thân.
Ngoài ra, còn có một số loại hình khác như: du lịch hoài niệm (đến thăm i mà mình hoặc người thân
mình đã sinh ra hoặc đã sống trong một khoảng thời gian nhất định ở một nơi nào đó)...
Câu 37: Trình bày các loại hình du lịch theo phạm vi lãnh thổ và cho ví dụ?
Theo tiêu thức này, du lịch được phân thành: du lịch quốc tế du lịch nội địa.
- Du lịch quốc tế: hình thức du lịch mà ở đó điểm xuất phát và điểm đến của khách nằm ở lãnh thổ
của các quốc gia khác nhau. Ở hình thức du lịch này khách phải đi qua biên giới và tiêu ngoại tệ nơi đến du
lịch. Bản thân du lịch quốc tế lại được phân thành:
+ Du lịch Inbound: Là hình thức du lịch của những người từ nước ngoài đến một quốc gia nào đó và
tiêu ngoại tệ ở đó.
+ Du lịch Outbound: hình thức du lịch của công dân một quốc gia nào đó và của những người nước
ngoài đang trú trên lãnh thổ của quốc gia đó đi ra nước khác du lịch và trong chuyến đi ấy họ đã tiêu tiền
kiếm ra tại đất nước đang cư trú...
VD minh họa:
+ Khách nước ngoài vào Việt Nam đi du lịch, ngành du lịch Việt Nam phục vụ. Trong trường hợp này,
Việt Nam kinh doanh du lịch Inbound. Du lịch quốc tế Inbound tương đương với xuất khẩu vì cùng tạo ra
nguồn thu ngoại tệ cho một quốc gia.
+ Công dân Việt Nam ra nước ngoài du lịch, ngành Du lịch Việt Nam gửi khách. Trong trường hợp
này, Việt Nam kinh doanh du lịch Outbound. Du lịch Outbound tương đương với nhập khẩu vì cùng gây ra
hiện tượng xuất ngoại tệ từ một quốc gia ra nước ngoài.
- Du lịch nội địa: Là hình thức đi du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của khách cùng nằm
trong lãnh thổ của một quốc gia.
VD: du lịch tuyến Đà Nẵng – Nha Trang là điểm du lịch nội địa Việt Nam.
Câu 38: Trình bày các loại hình du lịch theo sự tương tác và cho ví dụ?
Căn cứ vào sự tương tác của du khách đối với điểm đến du lịch, ta phân chia thành:
- Du lịch thám hiểm: Là loại hình du lịch rất hấp dẫn với nhiều người đặc biệt là các nhà
nghiên cứu, học giả và người leo núi… thám hiểm những địa điểm mới còn hoang sơ...
VD: Du lịch thám hiểm hang Sơn Đoòng, chinh phục đỉnh núi Fansipan…
- Du lịch thượng lưu: Đây là loại hình du lịch chỉ dành riêng cho các tầng lớp thượng lưu đến
những nơi độc đáo, tìm kiếm sự mới lạ và để thỏa mãn nhu cầu giải trí.
VD: Trải nghiệm xa xỉ ở Risemount X2 Hoi An Resort & Residence.
- Du lịch khác thường: Đây là loại hình du lịch dành cho các khách du lịch yêu thích đến
những nơi xa xôi, hoang dã và quan tâm đến những nền văn hóa sơ khai.
VD: Đi lên trên đường nối giữa hai mảng địa chất Âu Á Bắc Mỹ, Khám phá đồng nham thạch
Dimmuborgir ở phía Bắc Iceland.
- Du lịch đại chúng tiền khởi: Đây là loại hình mà khách du lịch đi theo một nhóm nhỏ hay
cá nhân đến những nơi an toàn, phổ biến, khí hậu phù hợp. Họ tìm kiếm các tiện nghi và dịch vụ tiêu
chuẩn nhưng cũng dễ dàng chấp nhận các điều kiện chưa đảm bảo tiêu chuẩn của địa phương.
VD: Du lịch đến Sapa khi đang có khuyến mại từ các công ty lữ hành.
lOMoARcPSD| 60860503
- Du lịch đại chúng: Đây là loại hình các khách du lịch tạo thành dòng chảy liên tục tràn
ngập ở các khu nghỉ mát nổi tiếng tại châu Âu hoặc Hawaii vào các mùa du lịch.
VD: Ở Việt Nam, ở các địa điểm nổi tiếng như Nha Trang, Đà Nẵng, Đà Lạt... Sapa cũng thường thu
hút một số lượng lớn khách du lịch vào các mùa cao điểm có thời tiết đẹp hay có các lễ hội lớn.
- Du lịch thuê bao: Đây đang là loại hình du lịch rất phổ biến và phát triển đến các tầng lớp
có nhu cầu trung bình và thấp hiện nay.
VD: Công ty lữ hành đưa du khách của một công ty đi tham quan theo hành trình đã trong hợp đồng
hoặc theo các gói tour trọn gói.
Câu 39: Sản phẩm là gì? Sản phẩm vô hình khác sản phẩm hữu hình ở các điểm nào?
- Định nghĩa về sản phẩm:
+ Theo quan điểm truyền thống: “Sản phẩm vật phẩm tổng hợp các đặc nh về vật lý, hóa học, sinh
học được tập hợp trong một hình thức đồng nhất, vật mang giá trị sử dụng. Sản phẩm được xem một
giá trị sử dụng hữu hình”.
+ Theo quan điểm marketing: “Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể chào bán trên thị trường
với mục đích thu được sự chú ý, sự chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu hoặc mong
muốn của con người”.
- So sánh sự khác biệt:
Tiêu chí
Sản phẩm hữu hình
Sản phẩm vô hình
Định nghĩa
các mặt hàng vật chất thể nhìn
thấy, chạm vào hoặc cảm thấy sẵn
sàng để bán cho khách hàng.
dịch vụ tiện nghi, sở vật chất,
lợi ích hoặc sự giúp đỡ của người khác.
Về mặt
sở hữu
thể được sở hữu chuyển đổi từ người
này qua người khác thông qua việc
buôn bán, trao đổi với bằng chứng các
loại hóa đơn, chứng từ...
thể thuộc sở hữu của một người khi
được đăng bản quyền, được chứng
nhận tác quyền tác giả
Sự thay đổi
Có chất lượng đồng nhất, ít rủi ro
Dễ bị thay đổi, do vậy nhiều rủi ro.
Lưu trữ
thể được lưu trữ để sử dụng trong
tương lai hoặc sử dụng nhiều lần.
Không thể được lưu trữ
Sản xuất
tiêu thụ
Có một độ trễ về thời gian giữa sản
xuất và tiêu thụ hàng hóa.
Sản xuất tiêu thụ hàng hóa xảy ra
đồng thời.
Trở về
Có thể được trả lại.
Không được trả lại khi được cung cấp
Tách rời
Có thể được tách ra khỏi người bán.
Không thể tách rời khỏi nhà cung cấp
dịch vụ.
Đánh giá
Rất đơn giản và dễ dàng
Phức tạp
Câu 40: Trình bày 4 cấp độ của sản phẩm?
- Sản phẩm cốt lõi: Là dịch vụ cơ bản, cung cấp lợi ích cơ bản cho khách hàng và doanh
nghiệp (đối với nhà hàng thì sản phẩm cốt lõi là dịch vụ ăn uống)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 1: Trình bày một số khái niệm cơ bản trong Marketing: “Nhu cầu, mong muốn, cầu” và cho ví
dụ?.................................................................................................................................................................3
Câu 2: Trình bày một số khái niệm cơ bản của Marketing du lịch: “nhu cầu du lịch, sản phẩm du lịch,
quá trình trao đổi, thị trường du lịch”?...................................................................................................3
Câu 3: Trình bày các định hướng cơ bản của Kinh doanh và Marketing? Marketing du lịch có những
định hướng nào phổ biến hiện nay?........................................................................................................5 Câu
4: Trình bày những khác biệt của Marketing du lịch?..............................................................5
Câu 5: Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố tới
hoạt động marketing của doanh nghiệp?..............................................................................................6
Câu 6: Môi trường kinh doanh bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố tới
hoạt động marketing của doanh nghiệp?..............................................................................................7
Câu 7: Môi trường bên trong bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố tới
hoạt động marketing của doanh nghiệp?..............................................................................................7
Câu 8: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích hiện trạng trong Marketing du lịch? Phân
tích hiện trạng khác phân tích thị trường ở điểm nào?......................................................................8
Câu 9: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích thị trường trong Marketing du lịch? Phân
tích thị trường khác phân tích hiện trạng ở điểm nào?......................................................................9
Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích tính khả thi trong Marketing du lịch? 9
Câu 11: Nghiên cứu Marketing là gì? Vì sao phải nghiên cứu Marketing?...................................9
Câu 12: Quy trình nghiên cứu Marketing bao gồm những bước nào?.........................................10
Câu 13: Trình bày khái quát các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu marketing?.............10
Câu 14: Phân tích từng yếu tố cơ bản trong nhân tố cá nhân, có ảnh hưởng đến hành vi mua của
khách hàng cá nhân như thế nào?........................................................................................................10
Câu 15: Phân tích từng yếu tố cơ bản trong nhân tố giao tiếp, có ảnh hưởng đến hành vi mua của
khách hàng cá nhân như thế nào?........................................................................................................11
Câu 16: Trình bày các nội dung cơ bản về quá trình ra quyết định mua của khách hàng cá nhân? 11
Câu 17: Nêu sự khác nhau giữa thị trường các tổ chức và thị trường tiêu dùng cá nhân?......12
Câu 18: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến khách hàng tổ chức?..............................................12
Câu 19: Trình bày những khác biệt trong đặc điểm mua của khách hàng tổ chức?.................12
Câu 20: Trình bày các bước chính trong quá trình ra quyết định mua của khách hàng tổ chức? 12
Câu 21: Trình bày các khái niệm và lý do phân đoạn thị trường?................................................12
Câu 22: Trình bày các yêu cầu đối với hoạt động phân đoạn thị trường?...................................12
Câu 23: Trình bày các tiêu thức phân đoạn thị trường chính?......................................................13
Câu 24: Nêu các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu?............................................................13
Câu 25: Trình bày khái niệm định vị thị trường và các khái niệm có liên quan?......................13
Câu 26: Trình bày các yếu tố định vị thị trường?.............................................................................14
Câu 27: Trình bày các chiến lược điển hình trong Marketing?.....................................................14 lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 28: Trình bày nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vòng đời sản phẩm?.........14
Câu 29: Trình bày những nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vị thế người đứng đầu? 14
Câu 30: Trình bày những nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vị thế người thách thức? 15
Câu 31: Trình bày khái niệm và các yêu cầu của kế hoạch marketing?.......................................15
Câu 32: Nêu các nội dung cơ bản của kế hoạch marketing?...........................................................16
Câu 33: Trình bày các phương pháp tỷ lệ %, dựa vào số liệu đối thủ cạnh tranh, cấp ngân quỹ để xây
dựng ngân sách hoạt động marketing cho từng năm?......................................................................16
Câu 34: Trình bày các bước của phương pháp “Bắt đầu từ số 0” để xây dựng ngân sách hoạt động
marketing cho từng năm?.......................................................................................................................17
Câu 35: Trình bày các bước của phương pháp “Chỉ tiêu về lợi nhuận mục tiêu” để xây dựng ngân
sách hoạt động marketing cho từng năm?..........................................................................................17 Câu
36: Trình bày các loại hình du lịch theo mục đích chuyến đi?...............................................18
Câu 37: Trình bày các loại hình du lịch theo phạm vi lãnh thổ và cho ví dụ?............................20 Câu
38: Trình bày các loại hình du lịch theo sự tương tác và cho ví dụ?.....................................21
Câu 39: Sản phẩm là gì? Sản phẩm vô hình khác sản phẩm hữu hình ở các điểm nào?..........21
Câu 40: Trình bày 4 cấp độ của sản phẩm?........................................................................................22 Câu
41: Trình bày các nội dung của chính sách sản phẩm?...........................................................22
Câu 43: Trình bày các thông số của danh mục sản phẩm và cho ví dụ?......................................23
Câu 44: Trình bày các bước phát triển sản phẩm mới?...................................................................24 Câu
45: Trình bày các quyết định liên quan đến sản phẩm?..........................................................25
Câu 47: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến giá?.........................................................................28
Câu 48: Trình bày các mục tiêu định giá?..........................................................................................29 Câu
49: Trình bày các phương pháp định giá cơ bản trong Marketing?.....................................30 Câu 50:
Trình bày các chiến lược giá cho sản phẩm mới?
..............................................................31
Câu 51: Trình bày các cách định giá toàn danh mục sản phẩm và cho ví dụ?...........................31
Câu 52: Trình bày các phương pháp điều chỉnh giá về: định giá theo nguyên tắc địa lý; chiết giá; bớt
giá và định giá phân biệt?.......................................................................................................................32
Câu 53: Trình bày các phương pháp điều chỉnh giá về: định giá khuyến mại và định giá phân biệt?
......................................................................................................................................................................33
Câu 54: Trình bày các phương pháp thay đổi giá?...........................................................................34 Câu
55: Nêu khái niệm, mục tiêu và nội dung chính của chính sách phân phối?
.......................35 Câu 56:
Trình bày vai trò của các tổ chức trung gian và 4 đặc tính của các tổ chức trung gian

trong marketing du lịch?........................................................................................................................35
Câu 57: Trình bày các kênh và cấu trúc, kích thước kênh phân phối trong du lịch?...............35 Câu
58: Các dòng hoạt động của kênh phân phối bao gồm những dòng nào?...........................35
Câu 59: Trình bày các hành vi trong kênh phân phối?....................................................................36
Câu 60: Trình bày các căn cứ lựa chọn kênh phân phối?................................................................36 Câu
61: Trình bày các hoạt động quản lý kênh phân phối?...........................................................37
Câu 62: Trình bày các khái niệm và đặc điểm của xúc tiến trong du lịch?.................................37
Câu 63: Trình bày các bước của quá trình xúc tiến?........................................................................37 Câu
64: Trình bày các bước để xây dựng chương trình quảng cáo?.............................................38
Câu 65: Trình bày các phương tiện quảng cáo chủ yếu và lưu ý chung khi lựa chọn phương tiện
quảng cáo?.................................................................................................................................................38
Câu 66: Trình bày một số công cụ khuyến mãi chủ yếu?................................................................38 lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 67: Trình bày những quyết định chủ yếu trong khuyến mãi?................................................39
Câu 68: Trình bày các nhiệm vụ của người bán hàng?....................................................................39 Câu
69: Trình bày các công cụ chủ yếu trong quan hệ công chúng?............................................39
Câu 70: Trình bày những quyết định chủ yếu trong quan hệ công chúng?.................................39
Câu 71: Trình bày các công cụ chủ yếu trong Marketing trực tiếp?............................................40
Câu 72: Trình bày những quyết định chủ yếu trong Marketing trực tiếp?.................................40
Câu 73: Trình bày hiểu biết cơ bản về chính sách con người và chất lượng dịch vụ?...............41
Câu 74: Trình bày các chương trình Marketing đối nội trong chính sách con người?.............42
Câu 76: Trình bày các cách tạo sản phẩm trọn gói?.........................................................................43
Câu 77: Trình bày các bước triển khai sản phẩm trọn gói?............................................................44 Câu
78: Trình bày khái niệm và nội dung của chính sách quan hệ đối tác?...............................44
Câu 1: Trình bày một số khái niệm cơ bản trong Marketing: “Nhu cầu, mong muốn, cầu” và cho ví dụ? -
Một số khái niệm cơ bản:
+ Nhu cầu: là một trạng thái thiếu hụt mà con người cảm nhận được. Có nhiều nhu cầu phức tạp, như
sinh lý cơ bản, an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng… Và cao nhất là nhu cầu tự khảng định.
Dựa theo tháp nhu cầu của Mashlow
+ Mong muốn: là hình thức biểu hiện của nhu cầu, là nhu cầu được khẳng định qua văn hóa và cá tính
+ Cầu (hay nhu cầu có khả năng thanh toán): là mong muốn kèm theo điều kiện về khả năng thanh
toán. Mong muốn của con người thường là vô hạn, nhưng nguồn lực hạn chế; vậy nên con người thường
chọn những sản phẩm có thể tạo ra độ hài lòng cao nhất và xứng đáng vô sản chi phí bỏ ra. -
Ví dụ minh họa:
+ Nhu cầu: Nhu cầu sinh lý là cần ăn, uống để sống
+ Mong muốn: vì có nhu cầu cần ăn nên sinh ra mong muốn ăn uống. Có rất nhiều mong muốn thịt,
rau, cá, lạc, đậu phụ. Rẻ - đắt…
+ Cầu: Có quá nhiều mong muốn nhưng chi phí cho 1 bữa ăn là 100 ngàn đồng nên lựa chọn ăn thịt
luộc, rau xào… cho phù hợp
Câu 2: Trình bày một số khái niệm cơ bản của Marketing du lịch: “nhu cầu du lịch, sản phẩm
du lịch, quá trình trao đổi, thị trường du lịch”
? -
Nhu cầu du lịch: là một đòi hỏi tất yếu của con người trong nền sản xuất xã hội hiện nay,
nhu cầu du lịch trở thành một nhu cầu mang tính toàn cầu. Nhu cầu du lịch được khơi dậy và chịu ảnh
hưởng của nên kinh tế. Nhu cầu du lịch là mong muốn được rời khỏi nơi ở thường xuyên để đến một
nơi khác nhằm thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi, tham quan, giải trí, khám phá và không theo đuổi mục đích kinh tế.
Nhu cầu được phân chia thành các loại sau đây:
+ Nhu cầu đặc trưng (đi du lịch): là nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng ở các điểm đến du lịch.
Một cách tổng quát, có thể hiểu nhu cầu du lịch là nhu cầu cốt lõi, quyết định mục đích chuyến đi và loại
hình du lịch của du khách
+ Nhu cầu thiết yếu: là những nhu cầu không thể thiếu để bảo đảm sự sông của du khách trong thời
gian đi du lịch (ăn, uống, ngủ nghỉ...). Các khách sạn, nhà hàng & doanh nghiệp sẽ cung cấp các sản phẩm
đáp ứng nhóm nhu cầu này.
+ Nhu cầu khác: đó là các nhu cầu rất đa dạng, có thể phát sinh trước, trong chuyến đi của du khách lOMoAR cPSD| 60860503 -
Sản phẩm du lịch: theo Khoản 5, Điều 3 - Luật Du lịch 2017 nêu ra khái niệm: “Sản phẩm
du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch”. -
Quá trình trao đổi: là hoạt động tương tác giữa người bán và khách hàng.
Thị trường du lịch: là nơi người bán & người mua gặp nhau thực hiện các hoạt động trao đổi mua bán
các sản phẩm du lịch được gọi là thị trường du lịch. Ngoài ra còn có một định nghĩa khác là không gian
thị trường. Theo quản điểm Marketing, tập hợp những người mua sẽ tạo ra thị trường du lịch chính hay
thị trường khách du lịch), còn tập hợp những người bán tạo thành ngành du lịch.
Câu 3: Trình bày các định hướng cơ bản của Kinh doanh và Marketing? Marketing du lịch có
những định hướng nào phổ biến hiện nay? -
Các định hướng cơ bản của Kinh doanh và Marketing:
+ Định hướng Sản xuất: trở nên phổ biến trong giai đoạn đầu của phát triển marketing, từ cách mạng
công nghiệp – thập niên 1920. Đặc điểm là Cầu > cung, các doanh nghiệp không phải quan tâm nhiều đến khâu tiêu thụ.
+ Định hướng Bán hàng: giai đoạn phát triển này được tính từ đầu 1930 đến thập niên 1950.
Đặc điểm là cung đã đủ cầu, dẫn đến cạnh tranh gia tăng.
+ Định hướng Marketing: đến nay định hướng này ngày càng chiếm ưu thế, do thích ứng được với
đặc điểm của thị trường là cung > cầu, cạnh tranh khốc liệt, khoa học – công nghệ phát triển mạnh và sự quản lý nâng cao hơn
+ Định hướng Marketing đạo đức xã hội: là đinh hướng marketing hiện đại, khẳng định nhiệm vụ chủ
yếu của doanh nghiệp là tạo ra sự thỏa mãn trong tiêu dùng cho khách hàng, góp phần nâng cao chất lượng
sống của người dân và phát triển xã hội bền vững.
- Marketing du lịch có những định hướng phổ biến:
+ Định hướng bán hàng và sản xuất: theo định hướng này các doanh nghiệp thường có tâm lý hướng
nội, khép kín. Doanh nghiệp chỉ sản xuất những sản phẩm lãnh đạo muốn và có điều kiện cùng vô sản kinh
nghiệm sản xuất hoặc khách hàng cần. Doanh nghiệp nhấn mạnh đến bán hàng, nhất là bán những sản phẩm
dễ sản xuất và có hiệu quả trước mắt.
+ Định hướng Marketing: là định hướng ngày càng phổ biến trong Marketing du lịch, ưu tiên trước
hết cho việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Ban giám đốc & thành viên doanh nghiệp đều nhận thức được
“sự tồn tại trước mắt & lâu dàu của doanh nghiệp phụ thuộc và việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng”. Câu 4:
Trình bày những khác biệt của Marketing du lịch?

- Khác biệt chung:
+ Bản chất vô hình của dịch vụ: Chỉ khi sử dụng khách hàng mới biết được dịch vụ đó như thế nào
do không thể lấy mẫu hoặc đánh giá một cách tự nhiên nên cần dựa vào đánh giá của người đã sử dụng.
Truyền thông miệng rất quan trọng
+ Phương thức sản xuất: Dịch vụ không sản xuất hàng loạt và không thể lưu kho. Tính không đồng
nhất là rất cao và việc kiểm tra chất lượng cũng rất khó khăn
+ Tự tiêu hao (chi phí cơ hội): bản thân các dịch vụ chỉ được thực hiện khi có sự tham gia của khách hàng. lOMoAR cPSD| 60860503
+ Kênh phân phối/ địa điểm: Khách hàng phải đến doanh nghiệp để sử dụng các dịch vụ, không thể
mang dịch vụ đến cho khách hàng như các ngành dịch vụ khác. Vì vậy, doanh nghiệp cần nhiều trung gian,
môi giới để phân phối sản phẩm
+ Khó xác định giá thành: do lượng cầu về dịch vụ luôn thay đổi và do đó không thể dự đoán chính xác các chi phí
+ Tiếp xúc trực tiếp: Đa số các dịch vụ gắn liền vô sản những cá nhân tạo ra chúng. Sự tiếp xúc trực
tiếp giữa bên cung cấp và khách hàng tạo ra nhiều thuận lợi cũng như khó khăn trong quản lý chất lượng dịch vụ
- Khác biệt từ đặc trưng:
+ Thời gian tiếp xúc ngắn hơn: của khách hàng với các dịch vụ du lịch. Điều này dẫn đến khó khăn
trong việc tạo ra ấn tượng tốt, lâu bền vô sản khách hàng. Những sai sót trong cung cấp dịch vụ thường
không có cơ hội sửa chữa do tính vô hình và khả năng tự tiêu hao  tạo ra ấn tượng xấu
+ Quyết định mua cảm tính: Trong quá trình mua và tiêu dùng, khách hàng nảy sinh cảm xúc, tình
cảm vô sản bên tư vấn, cung cấp dịch vụ. Hành vi mua của khách hàng thường xuất phát từ lí do cảm xúc
(thiện cảm, yên tâm…), mong muốn thể hiện bản thân.
+ “Quản lý bằng chứng” (môi trường vận chuyển, giá cả, truyền thông và khách hàng): do tính vô
hình, khách hàng không thể nhìn và đánh giá trước khi mua. Người làm marketing cần sử dụng các yếu tố
hữu hình liên quan để khách hàng có thể “nhìn” và cảm nhận trược khi mua.
+ Nhấn mạnh hình tượng và tầm cỡ: Hình tượng và tầm cỡ doanh nghiệp thường có tác dụng trong
việc tạo ra những liên kết tinh thần, củng cố ấn tượng và thu hút khách hàng
+ Kênh phân phối đa dạng hơn: các trung gian phân phối có tác động mạnh đến quyết định mua của
khách. Do đặc điểm ngành là nhiều loại hình doanh nghiệp phối hợp, doanh nghiệp du lịch có thể sử dụng
các đại lý, nhà phân phối, hãng hàng không như là các trung gian.
+ Phụ thuộc nhiều hơn vào dây chuyền giá trị: Cũng do đặc điểm ngành nhiều loại hình doanh nghiệp
phối hợp, dẫn đến sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau giữa các doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp không
tốt sẽ ảnh hưởng đến cả chuỗi
+ Dễ sao chép dịch vụ hơn: hầu hết các dịch vụ trong ngành đều dễ bị sao chép. Để duy trì ưu thế
cạnh tranh, doanh nghiệp phải liện tục đổi mới sản phẩm
+ Cần chú ý hơn đến xúc tiến ngoài thời kỳ cao điểm: Hàng hóa thường được khuyến mãi rầm rộ nhất
khi có nhu cầu cao nhưng du lịch thì ngược lại, cần đẩy mạnh quảng cáo ngoài thời kỳ cao điểm.
Câu 5: Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố
tới hoạt động marketing của doanh nghiệp?
- Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố:
+ Dân số: là nội dung đầu tiên mà người làm marketing cần quan tâm, vì thị trường do con người hợp
lại mà thành. Khi phân tích các nhà phân tích cần chú ý đến xu thế nhân khẩu: tăng/giảm dân số. Tỷ lệ sinh
đẻ, hiện tượng già hóa dân số…
+ Kinh tế: là nội dung thứ 2 trong cần quan tâm. Cầu du lịch phụ thuộc và chịu sự quyết định của thu
nhập và giá cả. Cần chú đến các mục: tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, cán cân thanh toán, thuế…
+ Điều kiện tự nhiên: là nội dung thứ 3, phân tích môi trường tự nhên gồm phân tích: vị trí địa lý, khí
hậu, động/ thực vật… lOMoAR cPSD| 60860503
+ Công nghệ: Là cơ sở quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của tổ chức (doanh nghiệp). Phân
tích sự phát triển của tri thức, sử dụng mạng phát triển dữ liệu điểm đến, lựa chọn nguồn năng lượng, tiến
bộ của công nghệ giao thông, công nghệ tổ chức hội nghị, máy tính hóa hệ thống phân phối toàn cầu. Thông
qua sự phân tích này giúp cho các tổ chức (doanh nghiệp) quyết định chính sách đầu tư thích hợp để tạo ra lợi thế cạnh tranh.
+ Chính trị và luật pháp: Tình hình chính trị của đất nước, luật pháp và những quy định liên quan đến
du lịch đều có ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội
và những nhóm gây sức ép khác đều có ảnh hưởng tới mức độ khác nhau đến kết quả marketing.
+ Văn hóa, xã hội: Những giá trị văn hóa chủ yếu của một xã hội được thể hiện trong quan điểm của
khách hàng đối với bản thân, người xung quanh, tổ chức, đối với xã hội và tự nhiên.
- Ví dụ minh họa:
TP Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) sở hữu tài nguyên thiên nhiên Vịnh Hạ Long, FLC Hạ Long nằm ngay
cạnh Vịnh Hạ Long, có view nhìn hướng Vịnh. Vì vậy họ thực hiện các chiến dịch quảng cáo dựa vào vị trí địa lý của resort.
Câu 6: Môi trường kinh doanh bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu
tố tới hoạt động marketing của doanh nghiệp?
- Môi trường kinh doanh bao gồm các yếu tố:
+ Nhà cung ứng: là các tổ chức, cá nhân được xã hội cho phép cung cấp các nguồn lực cần thiết cho
doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh tạo ra sản phẩm và dịch vụ du lịch. Tất cả những người tham gia
vào việc cung cấp nguồn lực trong du lịch và ngoài du lịch đều được coi là nhà cung ứng của doanh nghiệp du lịch.
+ Đối thủ cạnh tranh: bao gồm đối thủ cạnh tranh hiện tại, tiềm năng và đối thủ cạnh tranh của sản
phẩm thay thế. Là các doanh nghiệp có sản phẩm tương tự với doanh nghiệp du lịch, cùng cạnh tranh vô sản
nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trên cùng một đoạn thị trường.
+ Các trung gian Marketing: là nhóm chuyên môn hóa trực tiếp hoặc gián tiếp tiêu thụ sản phẩm của
tổ chức (doanh nghiệp) du lịch và giúp doanh nghiệp thực hiện các chiến lược và mục tiêu Marketing gồm
các trung gian phân phối, đại lý dịch vụ Marketing, trung gian tài chính…
+ Công chúng trực tiếp hay còn gọi là dư luận xã hội: được hiểu là chính kiến của một nhóm bất kỳ
trược các quyết định marketing của doanh nghiệp mà các quyết định đó có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến lợi ích của nhóm
+ Khách hàng: là người tiêu dùng cuối cùng. Là yếu tố quyết định dễ nhận thấy cơ hội hay nguy cơ
cho tổ chức (doanh nghiệp) du lịch.
- Ví dụ minh họa:
Khách hàng mua sữa Vinamilk sẽ cảm nhận được hương vị của sữa và họ sẽ nhận xét sản phẩm ở mặt
tích cực và tiêu cực. Từ đó các doanh nghiệp sẽ định hình lại thị hiếu của khách hàng để xoay chuyển sản
phẩm, phát huy tính tích cực và sửa chữa khuyết điểm (nếu có)
Câu 7: Môi trường bên trong bao gồm các yếu tố nào? Lấy ví dụ về sự tác động của một yếu tố
tới hoạt động marketing của doanh nghiệp?
- Môi trường bên trong bao gồm các yếu tố: lOMoAR cPSD| 60860503
+ Nguồn tài chính: là yếu tố quan trọng đối với hoạt dộng kinh doanh và chi phối ngân sách marketing
vủ doanh nghiệp du lịch. Thực hiện các chương trình marketing cụ thể đều phải được đảm bảo bằng các
nguồn tài chính dược phân bổ từ ngân sách marketing
+ Cơ sở vật chất và công nghệ: nhằm để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch, dòi hỏi doanh nghiệp
phải đưa ra các dịch vụ có chất lượng cao. Vì vậy cần có các cơ sở vật chất - công nghệ. Các doanh nghiệp
không ngừng đổi mới cơ sở vật chất & công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh
+ Nguồn nhân lực: là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng rất nhiều nhân viên với trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau. Trong đó, nhân viên tiếp xúc có vai trò quan trọng nhất trong đảm bảo
chất lượng dịch vụ, mọi sai sót trong phục không thể sửa chữa và làm cho khách hàng không quay lại
+ Trình độ tổ chức, quản lý: là yểu tố quyết dịnh giúp doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản trị,
trong đó có marketing. Doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ càng cao thì yêu cầu về trình độ tổ chức, quản lý càng cao
+ Trình độ hoạt động Marketing: là yếu tố có tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, bảo đảm để
doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu, mong muốn cua khách hàng bằng các sản phẩm thích hợp vô sản chi phí marketing thấp nhất
- Ví dụ minh họa:
Yếu tố nguồn nhân lực: Các doanh nghiệp khách sạn 5* có yêu cầu cao về trình độ nhân viên. VD như
Vinpearl yêu câu nhân viên lễ tân cần thành thạo tiếng Anh và một ngôn ngữ thứ 3, có bằng tốt nghiệp đại
học và có kinh nghiệm một năm trở lên vị trí tương tự.
Câu 8: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích hiện trạng trong Marketing du lịch?
Phân tích hiện trạng khác phân tích thị trường ở điểm nào?
- Nội dung cơ bản của phân tích hiện trạng trong Marketing du lịch:
+ Phân tích môi trường Marketing: Môi trường luôn thay đổi và nhiệm vụ của người phân tích là phải
phát hiện kịp thời các cơ hội marketing từ các thay đổi đó, để định hướng cho việc kinh doanh. Cần quan
tâm đến cá nhân tố sau: cạnh tranh, luật pháp và những quy định, kinh tế, công nghệ, văn hóa – xã hội, mục
tiêu và tiềm lực doanh nghiệp.
+ Phân tích địa bàn và cộng đồng dân cư: Điểm du lịch là địa bàn hoạt động và có ảnh hưởng trực
tiếp đến marketing du lịch. Sau khi phân tích trong phạm vi quốc gia và thế giới, doanh nghiệp du lịch phải
phân tích kỹ hơn ở khu vực hẹp hơn, nhằm phát hiện ra các cơ hội marketing. Các nội dung cần phân tích
là: tính hấp dẫn, môi trường trong phạm vi địa bàn.
+ Phân tích đối thủ cạnh tranh chủ yếu: Tập trung phân tích chi tiết các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
và chủ yếu của doanh nghiệp
+ Phân tích cầu thị trường: gồm phân tích khách hàng quá khứ và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
+ Phân tích sản phẩm: doanh nghiệp cần tập trung phân tích, đánh giá điểm mạnh yếu của sản phẩm
và so sánh với sản phẩm cạnh trạnh, từ đó phát hiện ra cơ hội marketing. Cần đánh giá trên các mặt: khác
biệt, đổi mới, chiến lược phân đoạn theo sản phẩm, lợi ích tương hỗ…
+ Phân tích vị thế: Đây là hệ quả tổng hợp các nội dung phân tích trên và cần trả lời 2 câu
hỏi: “Sản phẩm đang có vị trí như thế nào trong mắt khách hàng mục tiêu” và “Hiệu quả chương trình
marketing doanh nghiệp triển khai”? lOMoAR cPSD| 60860503
- Phân tích hiện trạng khác phân tích thị trường ở điểm:
+ Có sự thay đổi trong các bước phân tích
+ Vị trí phân tích địa bàn dân cư là ở bước 2 và phân tích cầu thị trường là bước 4
Câu 9: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích thị trường trong Marketing du lịch?
Phân tích thị trường khác phân tích hiện trạng ở điểm nào?
- Nội dung cơ bản của phân tích thị trường trong Marketing du lịch:
+ Phân tích môi trường Marketing: Môi trường luôn thay đổi và nhiệm vụ của người phân tích là phải
phát hiện kịp thời các cơ hội marketing từ các thay đổi đó, để định hướng cho việc kinh doanh. Cần quan
tâm đến cá nhân tố sau: cạnh tranh, luật pháp và những quy định, kinh tế, công nghệ, văn hóa – xã hội, mục
tiêu và tiềm lực doanh nghiệp.
+ Phân tích cầu thị trường: để đánh giá quy mô thị trường của doanh nghiệp mới hoặc hướng kinh doanh mới
+ Phân tích địa bàn và dân cư: để tìm ra điểm thuận lợi trong kinh doanh doanh nghiệp mới.
+ Phân tích sản phẩm: với 2 bước: “Quyết định loại hình và chất lượng dịch vụ phù hợp nhu cầu thị
trường tiềm năng” và “Quyết định quy mô doanh nghiệp”.
+ Phân tích vị thế marketing: trả lời 2 câu hỏi: “Doanh nghiệp sẽ chiếm vị trí như thế nào trong mắt
khách hàng” và “Làm thể nào chiếm được vị trí đó?”
- Phân tích thị trường khác phân tích hiện trạng ở điểm nào:
+ Có sự thay đổi trong các bước phân tích
+ Đổi vị trí phân tích địa bàn dân cư thành bước 4 và phân tích cầu thị trường thành bước 2 để phù
hợp việc phân tích công việc kinh doanh mới.
Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản của phân tích tính khả thi trong Marketing du lịch?
+ Phân tích việc định giá: là xác định mục tiêu, phương pháp định giá trên cơ sở xem xét chi phí, giá
các đối thủ cạnh trạnh và giá trị của khách hàng trên thị trường tiềm năng
+ Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận dự kiến: là xác định doanh thu, chi phí hoạt động và lợi nhuận
dự kiến thu được từ hoạt động kinh doanh trong tương lai
+ Phân tích chi phí dành cho phát triển: là dự trù về vốn đầu tư cho doanh nghiệp mới như: phí xây
dựng, phí tuyển dụng, thuế, đầu tư…
+ Phân tích tính khả thi về kinh tế và khả năng hoàn vốn của ác dự án kinh doanh Câu
11: Nghiên cứu Marketing là gì? Vì sao phải nghiên cứu Marketing? - Khái niệm:
+ Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) nhận định: “Nghiên cứu Marketing là quá trình thu thập và
phân tích có hệ thống các thông tin (dữ liệu) về các vấn đề liên quan đến các hoạt động Marketing hàng hoá và dịch vụ”.
+ Theo Philip Kotler nhận định: “Nghiên cứu marketing là xác định một cách có hệ thống những tư
liệu cần thiết do tình huống marketing đặt ra cho công ty, thu thập, phân tích chúng và báo cáo kết quả”.
- Lý do phải nghiên cứu marketing:
Nghiên cứu Marketing để hiểu, để thỏa mãn, hiểu đối thủ để có giải pháp ứng phó, tăng cường niềm
tin, tăng độ tin cậy, nắm bắt thay đổi, kịp thời đáp ứng vấn đề phát sinh… Câu 12: Quy trình nghiên
cứu Marketing bao gồm những bước nào?

Bao gồm 5 bước cơ bản sau: lOMoAR cPSD| 60860503
+ Bước 1: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
+ Bước 2: Thiết kế dự án nghiên cứu
+ Bước 3: Thực hiện việc thu thập thông tin (dữ liệu)
+ Bước 4: Xử lý thông tin (dữ liệu)
+ Bước 5: Trình bày và báo cáo kết quả (nghiên cứu)
Câu 13: Trình bày khái quát các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu marketing?
Có 5 phương pháp cơ bản sau đây:
+ Phương pháp quan sát: đây là phương pháp thu thập thông tin trực tiép từ việc theo dõi các hoạt
động của đối thủ cạnh tranh, hành vi mua và thái độ của khách hàng
+ Phương pháp điều tra thăm dò: để thu thập thông tin, người điều tra cần soạn sẵn những câu hỏi và
đưa trực tiếp hoặc gián tiếp cho đối tượng điều tra để họ trả lời
+ Phương pháp họp nhóm trọng điểm: tiến hành bằng cách tổ chức cuộc họp mặt của nhóm nhỏ khách
hàng với người chủ trì là người nghiên cứu để trao đổi về sản phẩm dịch vụ, mức độ thỏa mãn của khách
hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp, hay về các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Phương pháp phỏng vấn cá nhân: thường được sử dụng để thu thập thông tin từ những chuyên gia
về một vấn đề nào đó . Đây là cuộc trao đổi trực tiếp giữa một người được phỏng vấn và một người phỏng vấn
+ Phương pháp thực nghiệm: (phức tạp) vì phải dùng đến các mô hình và phương pháp nghiên cứu thống kê thích hợp.
Câu 14: Phân tích từng yếu tố cơ bản trong nhân tố cá nhân, có ảnh hưởng đến hành vi mua
của khách hàng cá nhân như thế nào? -
Nhu cầu, mong muốn và động cơ thúc đẩy:
+ Nhu cầu của khách hàng: là nền tảng của marketing. Theo Philip Kotler, thì nhu cầu của con người
là trạng thái thiếu hụt một vài sự hài lòng cơ bản. Nhu cầu nảy sinh từ cái “con người, tâm, sinh lý” trong khách hàng.
+ Mong muốn: chính là khát vọng của khách hàng có được những thứ đáp ứng nhu cầu của chính họ.
Nhu cầu của con người tương đối hạn hẹp về số lượng thì mong muốn lại nhiều hơn.
+ Động cơ thúc đẩy: là những yếu tố kích thích hoạt động của du khách hướng tới mục tiêu (sản phẩm
du lịch) nhằm thỏa mãn nhu cầu mong muốn của họ. -
Nhận thức: là quá trình con người lựa chọn, sắp xếp và diễn giải các nguồn thông tin để tạo
ra một bức tranh có ý nghĩa đối với bản thân. -
Học hỏi: quá trình tiêu dùng các dịch vụ du lịch chính là quá trình du khách học hỏi và qua
đó họ tích lũy được những kinh nghiệm du lịch -
Cá tính của khách hàng: là sự kết hợp hầu hết các yếu tố cá nhân trên (động cơ, nhận
thức, học hỏi và cảm xúc -
Lối sống: là cách chúng ta sống, thể hiện đặc điểm về thái độ, sở thích và quan điểm -
Tự nhận thức: hình ảnh cái tôi của một con người là một yếu tố quan trọng nhất của lý thuyết
nhận thức của marketing.
Câu 15: Phân tích từng yếu tố cơ bản trong nhân tố giao tiếp, có ảnh hưởng đến hành vi mua
của khách hàng cá nhân như thế nào? lOMoAR cPSD| 60860503 -
Nền văn hóa: là sự pha trộn của niềm tin, giá trị, thói quen, tập quán, truyền thống và hình
thức cư xử của một nhóm người -
Tầng lớp xã hội: được xác định bởi những yếu tố như: nghề nghiệp nguồn thu nhập và tích
lũy, trình độ học vấn, nơi ở và nguồn gốc gia đình -
Nhóm xã hội: mỗi khách hàng thuộc về một vài nhóm xã hội. Ở đây có hai dạng nhóm: “nhóm cơ bản và nhóm phụ”.
+ Nhóm cơ bản: bao gồm đồng nghiệp, người cùng đi lễ nhà thờ và những người cùng tham gia các nhóm xã hội.
+ Nhóm phụ: bao gồm nhóm những người có khát vọng và mang tư tưởng ly khai -
Người định hướng dư luận: mọi nhóm xã hội đều có những người định hướng dư luận, hoạt
động như những kênh thông tin về sản phẩm tới các thành viên khác -
Gia đình: gia đình là một trong những nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới hành vi mua của khách hàng.
Câu 16: Trình bày các nội dung cơ bản về quá trình ra quyết định mua của khách hàng cá nhân? -
Ý thức được nhu cầu: (Người mua sẽ nhận thức được nhu cầu khi họ phát hiện ra sự khác
biệt giữa trạng thái hiện có với trạng thái mà họ mong muốn/ Nhu cầu có thể phát sinh từ những kích thích
bên trong hoặc bên ngoài hoặc cả hai) -
Tìm hiểu thông tin: (Có 4 nguồn thông tin được khách hàng sử dụng là: thương mại, phi
thương mại, xã hội và thông tin nội bộ) -
Đánh giá khả năng lựa chọn:
+ Tiêu chuẩn khách quan: vị trí điểm tham quan, đặc tính vật chất của tiện nghi, dịch vụ cung cấp và giá cả.
+ Tiêu chuẩn chủ quan: nhân tố trìu tượng như hình ảnh về doanh nghiệp, cảm nhận về sản phẩm, tình
cảm đối với nhân viên của doanh nghiệp)… -
Quyết định mua sắm: (Để đi đến quyết định mua cuối cùng thì người tiêu dùng bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố kìm hãm:
+ Thái độ của người khác: Gia đình, bạn bè... có thể làm tăng hoặc giảm niềm tin.
+ Những yếu tố hoàn cảnh: rủi ro đột xuất, sự sẵn có của sản phẩm, giao dịch, thanh toán, dịch vụ sau bán…) -
Đánh giá sau khi mua:
+ Hài lòng: sẽ mua lặp lại khi có nhu cầu, đồng thời tuyên truyền tốt về sản phẩm.
+ Không hài lòng: tuyên truyền xấu về sản phẩm, doanh nghiệp, “tẩy chay”, thậm chí có thể trả lại sản phẩm).
Câu 17: Nêu sự khác nhau giữa thị trường các tổ chức và thị trường tiêu dùng cá nhân?
Sự khác nhau giữa hai thị trường:
+ Số lượng người mua, khối lượng mua
+ Mối quan hệ nhà cung cấp và khách hàng tổ chức
+ Theo vùng địa lý, nhu cầu ít co giãn theo giá nhưng biến động theo nhu cầu tiêu dùng
+ Quá trình mua, người ảnh hưởng
Câu 18: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến khách hàng tổ chức? lOMoAR cPSD| 60860503
Bao gồm 4 yếu tố sau đây: + Môi trường bên ngoài + Các yếu tố tổ chức
+ Các yếu tố quan hệ cá nhân giữa người đại diện mua và người đại diện bán
+ Các yếu tố cá nhân (động cơ, nhận thức, sở thích… của người đại diện mua).
Câu 19: Trình bày những khác biệt trong đặc điểm mua của khách hàng tổ chức?
Bao gồm 4 yếu tố sau đây: + Mục đích mua
+ Số người tham gia quyết định
+ Lưu ý các quy định, chính sách của tổ chức
+ Có thêm những thủ tục mua hàng: báo giá, đấu thầu, xét duyệt, làm hợp đồng
Câu 20: Trình bày các bước chính trong quá trình ra quyết định mua của khách hàng tổ chức?
Bao gồm 8 bước chính sau đây:
+ Bước 1: Ý thức vấn đề
+ Bước 2: Mô tả khái quát nhu cầu
+ Bước 3: Xác định quy cách dịch vụ (yêu cầu kỹ thuật, giá trị…)
+ Bước 4: Tìm người cung ứng
+ Bước 5: Yêu cầu chào hàng
+ Bước 6: Lựa chọn người cung ứng
+ Bước 7: Làm thủ tục đặt hàng
+ Bước 8: Đánh giá kết quả thực hiện
Câu 21: Trình bày các khái niệm và lý do phân đoạn thị trường? - Khái niệm
Phân đoạn thị trường là nghiên cứu xác định phân chia khách hàng thành các nhóm nhỏ hơn dựa trên
các đặc điểm như tuổi tác, thu nhập, đặc điểm tính cách hoặc hành vi. Những phân khúc này sau đó có thể
được sử dụng để tối ưu hóa sản phẩm và quảng cáo cho các khách hàng khác nhau tạo ra các tập hợp con
của một thị trường dựa trên nhân khẩu học, nhu cầu, ưu tiên, lợi ích chung và các tiêu chí tâm lý hoặc hành
vi khác được sử dụng để hiểu rõ hơn đối tượng mục tiêu.
- Lý do phân đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường giúp ta nhìn thấy cơ hội trên thị trường và nhu cầu của từng nhóm khách hàng
đó với từng sản phẩm. Từ đó có thể đưa ra được những sản phẩm phù hợp và giúp cho doanh nghiệp phân
bố có hiệu quả các nguồn lực, tập trung phục vụ, tối đa nguồn lực, chiến lược, sự cạnh tranh.
Câu 22: Trình bày các yêu cầu đối với hoạt động phân đoạn thị trường?
+ Tính đo lường được: tức là quy mô, hiệu quả của đoạn thị trường đó phải đo lường được.
+ Tính tiếp cận được: doanh nghiệp phải nhận biết và phục vụ được đoạn thị trường đã phân chia theo tiêu thức nhất định.
+ Tính quan trọng: các đoạn thị trường phải bao gồm các khách hàng có nhu cầu đồng nhất với quy
mô đủ lớn, có khả năng sinh lời được.
+ Tính khả thi: có thể đủ nguồn lực để hình thành và triển khai chương trình marketing riêng biệt cho
từng đoạn thị trường đã phân chia và tạo ra khả năng cạnh tranh, đủ lớn, chưa bị bão hòa.
Câu 23: Trình bày các tiêu thức phân đoạn thị trường chính? lOMoAR cPSD| 60860503
+ Phân đoạn theo lợi ích: là lợi ích mà người tiêu dùng tìm kiếm khi tiêu dùng một sản phẩm nhất
định. Tiêu thức này cho phép đo lường hệ thống giá trị và khả năng mua các thương hiệu sản phẩm khác
nhau trong một loại sản phẩm của người tiêu dùng.
+ Phân đoạn theo hành vi: tập trung vào các đặc tính của người tiêu dùng. Các tiếp cận này dựa trên
cơ sở "phân đoạn sau nghiên cứu". Thông thường người mua sẽ được hỏi về hành vi, sở thích, quan niệm
của mình sau đó những người này sẽ được phân vào các nhóm tùy theo câu trả lời của họ.
+ Phân đoạn thị trường theo các tiêu thức dân số - xã hội: Thường nghiên cứu các yếu tố dân số xã
hội như giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, trình độ văn hóa, qui mô gia đình, dân tộc, tôn giáo, giai tầng xã
hội, tình dạng hôn nhân, thu nhập bình quân... Tiêu thức này được sử dụng phổ biến trong phân đoạn các thị
trường hàng tiêu dùng cá nhân.
Câu 24: Nêu các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu?
Có 5 phương án cơ bản sau đây:
- Phương án 1: Tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh một loại
sản phẩm thuận lợi nhất
+ Ví dụ 1: Công ty Vietel khi mới bước vào thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam đã chọn dịch vụ
VoIP 178 trên đoạn thị trường giữa Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Đoạn thị trường này có nhu cầu cao.
Dịch vụ VoIP là dịch vụ có giá cước thấp dễ thu hút khách hàng.
+ Ví dụ 2: Một cửa hàng ăn mới ra đời tập trung bán cơm bình dân cho học sinh, sinh viên ở khu vực
tập trung nhiều trường học, cơ sở đào tạo…
- Phương án 2: Chuyên môn hoá theo khả năng
Ví dụ: Công ty cung cấp dịch vụ Internet bán lẻ và điện thoại chọn cách bán lẻ cho sinh viên trong Ký túc xá
- Phương án 3: Chuyên môn hoá theo thị trường
Ví dụ: Các doanh nghiệp hoặc động trong lĩnh vực Bưu chính viễn thông có thể lựa chọn thị trường là
thành phố Hồ Chí Minh để cung cấp tất cả các loại dịch vụ bưu chính viễn thông. - Phương án 4: Chuyên
môn hoá theo sản phẩm

Ví dụ: Net Nam cung cấp dịch vụ Internet cho tất cả các đối tượng khách hàng.
- Phương án 5: Bao phủ toàn bộ thị trường với tất cả các loại sản phẩm khác nhau
Ví dụ: Tổng Công ty BCVT hiện nay đã cung cấp tất cả các dịch vụ BCVT cho tất cả các khách hàng trên cả nước.
Câu 25: Trình bày khái niệm định vị thị trường và các khái niệm có liên quan?
+ Định vị thị trường là thiết kế một sản phẩm có những đặc tính khác biệt so với sản phẩm và dịch vụ
của đối thủ cạnh tranh và tạo cho nó những hình ảnh riêng đối với khách hàng.
+ Thị trường, trong kinh tế học và kinh doanh: là nơi người mua và người bán (hay người có nhu cầu
và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.
+ Khách hàng tiêu đề là những nhóm người trong phân khúc thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp
hướng bạn đến. Nhóm đối tượng khách hàng này phải có nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ của công ty và
thanh toán cho sản phẩm - dịch vụ đó.
+ Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng
nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn. Nó có thể là những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ
chức hoặc một ý tưởng. lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 26: Trình bày các yếu tố định vị thị trường?
- Nghiên cứu và phân tích thông tin của đối thủ cạnh tranh
Thị phần mà đối thủ cạnh tranh có và tốc độ phát triển của đối thủ đó ra sao, những chiến dịch quảng
cáo, khuyến mãi của đối thủ, sự tương tác, tín nhiệm của người dùng đối với sản phẩm/ dịch vụ của đối thủ.
Trang web tính năng hay truyền thông xã hội đối thủ như thế nào? sức mạnh trên trường ra sao?
- Xác định thương hiệu định vị trên trường
Dựa vào lượt tìm kiếm từ khóa thương hiệu như qua các công cụ như: Ahreft, Google Keyword
Planner… và lượt tiếp cận, như: tương tác của thương hiệu so với đối thủ…
- Định vị khác biệt của thương hiệu
Phân tích chiến lược từ đối thủ về các kênh truyền thông, đối chiếu và so sánh để tìm kiếm hiệu ứng
một hướng đi thật sự khác biệt
- Kiểm tra tính hiệu quả của chiến lược: thông qua khảo sát hoặc khảo sát, thăm dò ý kiến để
lấy được các tính toán dữ liệu…
Câu 27: Trình bày các chiến lược điển hình trong Marketing?
Bao gồm 2 loại cơ bản sau:
+ Chiến lược marketing phân biệt: bao gồm chiến lược thị trường mục tiêu đơn lẻ, chiến lược
marketing tập trung, chiến lược marketing toàn diện…
+ Chiến lược marketing không phân biệt: Bao gồm siêu thị trường mục tiêu
Câu 28: Trình bày nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vòng đời sản phẩm?
+ Giai đoạn giới thiệu: trong giai đoạn này doanh nghiệp sẽ thâm nhập thị trường và định giá.
+ Giai đoạn tăng trưởng: nâng cao chất lượng dịch vụ mới, mở rộng thị trường, kênh phân phối, giảm
giá, quảng cáo và nhận biết mong muốn mua hàng.
+ Giai đoạn bão hòa: điều chỉnh thị trường, điều chỉnh sản phẩm và điều chỉnh hỗn hợp.
+ Giai đoạn suy thoái: thường có sự giảm chi phí, giá bán, khuyến mãi, tạo sản phẩm mới và thoái lui.
Câu 29: Trình bày những nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vị thế người đứng đầu?
Luôn mở rộng phạm vi thị trường, duy trì thị phần, mở rộng thị phần, luôn đổi mới sản
phẩm khiến cho đối thủ cứ phải chạy theo, mở rộng tổng cầu, bảo vệ thị phần hiện tại của mình thông qua
các chiến lược cạnh tranh, những hoạt động bảo thủ, những hoạt động tấn công thị trường và cố gắng mở
rộng thị phần ngay cả khi quy mô thị phần không đổi.
Câu 30: Trình bày những nội dung cơ bản về chiến lược Marketing theo vị thế người thách thức?
Người thách thức (doanh nghiệp đứng thứ hai, ba, v.v.) thường muốn vươn lên. Người thách thức có
thể có những chiến lược như sau: -
Lựa chọn mục tiêu chiến lược và đối thủ cạnh tranh
Người thách thức có thể chọn tấn công một trong 3 loại doanh nghiệp sau: (1) Người dẫn đầu thị
trường; (2) những doanh nghiệp có cùng quy mô nhưng đang gặp khó khăn; (3) những doanh nghiệp nhỏ hơn, yếu hơn. -
Lựa chọn chiến lược tấn công: doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược tấn công chung
và chiến lược tấn công cụ thể lOMoAR cPSD| 60860503
+ Chiến lược tấn công chung: bao gồm: 
Tấn công trực diện : tập tung lực lượng, nguồn lực để đánh thẳng vào đối phương, vào
chỗ mạnh chứ không phải chỗ yếu của đối phương; 
Tấn công mạn sườn : tìm và phát hiện ra điểm yếu của đối phương và tấn công; 
Tấn công bao quanh (gọng kìm) : đáp ứng một nhu cầu thị trường mà đối thủ bỏ qua, thâm
nhập và xâm chiếm một thị trường bằng cách tiến công nhanh, toàn diện; 
Tấn công vu hồi : đi vòng qua đối phương, tấn công vào những thị trường dễ dàng hơn
bằng cách đa dạng hóa sản phẩm sang những sản phẩm không liên quan, sang thị trường mới, công nghệ mới; 
Tấn công du kích : đây thường là chiến lược của người ít vốn, tấn công từng đợt nhỏ và những
thị trường khác nhau của đối phương để quấy rối và làm nhụt chí của họ.
+ Những chiến lược tấn công cụ thể: bao gồm: cắt giảm giá, đổi mới kênh phân phối, chất lượng sản
phẩm, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, cải tiến dịch vụ, giảm chi phí sản xuất, v.v... Câu 31: Trình bày
khái niệm và các yêu cầu của kế hoạch marketing? - Khái niệm:

Kế hoạch Marketing là sự kết nối mục đích và nguồn lực của doanh nghiệp với các cơ hội thị trường
để sử dụng một cách tốt nhất các nguồn lực của tổ chức nhằm đạt được sự phát triển như mong muốn.
- Các yêu cầu của kế hoạch marketing:
+ Kế hoạch phải được xây dựng trên các kết quả nghiên cứu và phân tích trước đó để đảm bảo nó có
cơ sở thực tế và tính khả thi cao
+ Kế hoạch phải rất chi tiết và cụ thể, phải chỉ rõ các bộ phận và cá nhân chịu trách nhiệm đối với từng công việc cụ thể.
+ Các hoạt động trong kế hoạch phải tự sắp xếp ăn khớp nhau, có thời gian biểu chi tiết trong từng giai đoạn.
+ Các nội dung hoạt động trong kế hoạch phải được dự toán cẩn thận và lựa chọn phương án tối ưu
+ Kế hoạch phải có tính uyển chuyển và phải có phương án đối phó các bất ngờ, rủi ro có thể xảy ra
+ Kế hoạch phải có những mục tiêu định lượng cụ thể để trong quá trình hoạch định có thể xác định
được nguồn lực và tiến độ đáp ứng được các mục tiêu đó. Kế hoạch cũng cần chỉ rõ ai là người giám sát quá trình thực hiện
+ Kế hoạch phải nhất quán vì các phần cấu thành của nó có liên đới với nhau
+ Để các kế hoạch marketing được chấp nhận và thực hiện thống nhất trong doanh nghiệp, cần đi sâu
tìm hiểu tất cả các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp
Câu 32: Nêu các nội dung cơ bản của kế hoạch marketing?
- Bản kế hoạch marketing thường được kết cấu thành ba phần chính là:
+ Tóm lược kế hoạch: Phần này trình bày tóm tắt các điểm mấu chốt của kế hoạch marketing trong
phạm vi một đến hai trang. Mục đích giúp cho ban giám đốc doanh nghiệp nắm bắt nhanh và hình dung
được bản kế hoạch sẽ trình bày những vấn đề gì.
+ Cơ sở lý luận: Trình bày các kết quả phân tích marketing ở bước đầu tiên, theo các nội dung sau:
Phân tích cơ hội Marketing : lOMoAR cPSD| 60860503 
Phân tích cầu thị trường
Phân tích sản phẩm 
Phân tích môi trường Marketing 
Phân tích địa bàn, cộng đồng dân cư 
Phân tích đối thủ cạnh tranh chủ yếu 
Phân tích vị thế, kế hoạch Marketing 
Chiến lược marketing tuyển chọn :  Phân đoạn thị trường  Mục tiêu Marketing 
Lựa chọn thị trường mục tiêu  Hệ thống Marketing - mix  Xác định vị thế
+ Kế hoạch triển khai: Là phần cốt lõi của bản kế hoạch Marketing. Cần phải xác định rõ từng công
việc cụ thể, trách nhiệm, chi phí và thời gian hoạt động; thiết lập quy trình kiểm soát các hoạt động trong
từng giai đoạn cụ thể, nhằm đại được mục tiêu Marketing đối với thị trường mục tiêu. Kế hoạch triển khai bao gồm các nội dung:  Kế hoạch hoạt động 
Quy trình kiểm soát Marketing  Ngân sách Marketing
Câu 33: Trình bày các phương pháp tỷ lệ %, dựa vào số liệu đối thủ cạnh tranh, cấp ngân quỹ
để xây dựng ngân sách hoạt động marketing cho từng năm? -
Phương pháp tỷ lệ %: Ngân quỹ hoạt động Marketing của năm sau được xác định bằng doanh
thu của năm hiện tại nhân với X% (trong đó: X% được xác định dựa vào số liệu thống kê, kinh nghiệm hoặc
nghiên cứu marketing). Đối với các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tỷ lệ này thường là 3-6%.
+ Ưu điểm: Đơn giản dễ làm. Phù hợp với các doanh nghiệp có doanh thu tương đối ổn định, thị
trường khách ổn định, cường độ cạnh tranh yêu.
+ Hạn chế: Tính xác thực thấp vì quan niệm đầu tư marketing là ngắn hạn có kết quả ngay;
Chi phí cho marketing phụ thuộc vào doanh số. Điều này sẽ tác động ngược lại khi mà doanh số giảm cần
phải tăng chi phí cho hoạt động marketing thì marketing lại không có ngân quỹ để hoạt động; Không tính
đến chi phí marketing của các đối thủ cạnh tranh. -
Phương pháp dựa vào số liệu đối thủ cạnh tranh: Căn cứ vào ngân quỹ hoạt động marketing
của đối thủ để bắt chước làm theo hoặc điều chỉnh để lấy số liệu trung bình.
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp.
+ Hạn chế: Thiếu chính xác, dễ bị lừa bởi thông tin nhiễu của đối thủ cạnh tranh, không tính đến sự
khác biệt giữa công ty với đối thủ. (Mỗi doanh nghiệp có những nét độc đáo riêng cho nên hoạt động marketing cũng khác nhau) -
Phương pháp cấp ngân quỹ: Để đạt được mục đích của doanh nghiệp xác định một khoản
tiền nhất định cho hoạt động marketing trong kế hoạch tài chính năm của doanh nghiệp. Phương pháp này
có hiệu quả, nếu giả thiết rằng mọi nỗ lực marketing đều phải được cấp chi phí ở mức độ có thể thi hành
được chiến lược nhằm đạt được mục đích đề ra. Tổng hợp chi phí cho từng chiến lược để xác định ngân
sách cho hoạt động marketing. Nguồn kinh phí sẽ được cấp theo thứ tự ưu tiên của mỗi chiến lược.
+ Ưu điểm: dễ thực hiện, thường dùng nhất vì nó kết hợp ngân quỹ marketing với mục đích của doanh
nghiệp và ấn định một số vốn để đạt được mục đích.
+ Hạn chế: mang tính chủ quan cao, thiếu cơ sở dữ liệu thực tế, nếu ngân sách hạn hẹp rất khó cắt bỏ chiến lược nào. lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 34: Trình bày các bước của phương pháp “Bắt đầu từ số 0” để xây dựng ngân sách hoạt
động marketing cho từng năm?
Phương pháp này xác định ngân quỹ cho hoạt động marketing bắt đầu từ số 0, không quan tâm đến
chi phí cho hoạt động marketing đã xảy ra của các năm trước và được tiến hành như sau:
+ Bước 1: Liệt kê, mô tả từng hoạt động hiện tại của bộ phận marketing
+ Bước 2: Phân tích đặc điểm hoạt động của từng bộ phận nhỏ để thấy rõ những thuận lợi, khó khăn.
+ Bước 3: Liệt kê các hình thức hoạt động khác nhau của từng bộ phận, ưu điểm, hạn chế của từng
hình thức hoạt động cùng với mức chi phí
+ Bước 4: Chọn hình thức hoạt động tối ưu
+ Bước 5: Tính toán ngân quỹ cho từng bộ phận nhỏ trong bộ phận marketing
+ Bước 6: Tổng hợp ngân quỹ của từng bộ phận là ngân quỹ cho hoạt động marketing của doanh
nghiệp trong năm khó thực hiện.
Câu 35: Trình bày các bước của phương pháp “Chỉ tiêu về lợi nhuận mục tiêu” để xây dựng
ngân sách hoạt động marketing cho từng năm?
Trình tự lập kế hoạch như sau:
+ Bước 1: Đánh giá tổng khối lượng của thị trường về sản phẩm (bằng cách lấy sản lượng của năm x
với tốc độ tăng liên hoàn)
+ Bước 2: Dự báo thị phần của công ty (có thể giữ nguyên hoặc tăng thêm bao nhiêu)
+ Bước 3: Dự báo khối lượng tiêu thụ của công ty trong năm tới
+ Bước 4: Xác định giá bán cho người phân phối
+ Bước 5: Dự tính tổng doanh thu trong năm
+ Bước 6: Dự tính tổng chi phí thay đổi trên sản phẩm: chi phí nguyên liệu, nhân công
+ Bước 7: Dự tính phần thu (bao gồm cả chi phí cố định) bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí biển đối
+ Bước 8: Dự tính tổng chi phí cố định
+ Bước 9: Dự tính chi phí cho hoạt động marketing và lợi nhuận
+ Bước 10: Dự tính lợi nhuận mục tiêu
+ Bước 11: Dự tính chi phí cho hoạt động marketing
+ Bước 12: Lấy kết quả từ bước 11, phân bổ cho marketing theo tỷ lệ phân bổ đã xác định cho các hoạt động marketing.
Câu 36: Trình bày các loại hình du lịch theo mục đích chuyến đi?
Trên cơ sở nghiên cứu các ly do đi đu lịch, tháp nhu cầu của Maslow và thuyết về động cơ du lịch của
Mclntosh, Goeldner, Ritchier… các nhà nghiên cứu về cơ bản đã thống nhất các loại hình du lịch chia theo
mục đích chuyến đi như sau: -
Du lịch tham quan:
Tham quan là hành vi quan trọng của con người để nâng cao hiểu biết về thế giới xung quanh. Đối
tượng tham quan có thể là một tài nguyên du lịch tự nhiên như: một phong cảnh núi, non, sông, hồ… cũng
có thể là tài nguyên du lịch nhân văn như: một di tích, một công trình đương đại hay một cơ sở nghiên cứu
khoa học, cơ sở sản xuất…
=> Như vậy, mục đích của nhóm này là nâng cao hiểu biết về văn hóa, lịch sử, điều kiện tự nhiên, điều
kiện kinh tế, đời sống xã hội... ở một vùng đất khác. lOMoAR cPSD| 60860503 -
Du lịch giải trí: Những người đi du lịch theo loại hình này nhằm mục đích tách khỏi sự căng
thẳng, đơn điệu của công việc hàng ngày, tìm kiếm sự thư giãn, thoải mái thông qua các hoạt động giải trí ở
điểm đến du lịch. Có thể có nhu cầu tham quan hoặc các nhu cầu khác, song mục tiêu đó không phải là cơ
bản. Khách du lịch thường chọn một nơi yên bình, không đi lại nhiều. -
Du lịch kinh doanh: Không thể phủ nhận mục đích kinh tế trong chuyến đi của nhiều người,
đặc biệt là thương gia. Mục đích chính của chuyến đi là tìm kiếm cơ hội đầu tư, cơ hội kinh doanh, tìm đối
tác làm ăn... Song đối với các cơ sở kinh doanh du lịch, đặc biệt là các cơ sở lưu trú, đây lại là đối tượng
phục vụ đặc biệt. Đối với ngành du lịch Việt Nam trong thời gian qua, khách du lịch thương gia chiếm tỷ
trọng khá lớn về số lượng (trên 20%) và đặc biệt tỷ trọng chi tiêu của nhóm người này so với toàn bộ chi
tiêu của khách du lịch luôn giữ ở mức cao nhất. -
Du lich công vụ: Khách du lịch công vụ đến một nơi nào đó nhằm mục đích tham dự các hội
nghị, hội thảo, hội chợ hoặc tăng cường quan hệ ngoại giao, trao đổi văn hóa... Được coi là một loại hình du
lịch vì các đại biểu cũng có nhu cầu về đi lại, ăn, ở, giải trí. Hơn nữa họ còn có những nhu cầu bổ sung như:
tổ chức hội họp, MICE, thông tin liên lạc, dịch thuật... và thường có khả năng chi trả lớn. Đặc điểm của loại
hình du lịch này là tính thời vụ thường khá thấp. -
Du lịch thể thao:
+ Tham gia các hoạt động thể thao là một nhu cẩu thường thấy ở con người. Chơi thể thao không
chuyên nhằm mục đích nâng cao thể chất, phục hồi sức khoẻ, thể hiện mình... được coi là một trong các mục
đích của du lịch. Đây là loại hình xuất hiện để đáp ứng lòng ham mê các hoạt
động thể thao của mọi người. Để kinh doanh loại hình này yêu cầu điểm du lịch phải có các điều kiện tự
nhiên thích hợp và có cơ sở trang thiết bị phù hợp cho từng loại hình cụ thể. Mặt khác nhân viên cũng cần
được huấn luyện để có thể hướng dẫn và giúp đỡ cho du khách chơi đúng quy cách.
+ Ngoài loại hình du lịch thể thao thuần tuý nêu trên còn có loại hình du lịch thể thao kết hợp. Đó là
những chuyến đi của các vận động viên có mục đích chính là luyện tập, tham dự vào các cuộc thi đấu thể thao.
+ Có thể phân thành du lịch thể thao chủ động và du lịch thể thao thụ động. Du lịch thể thao chủ động
là loại hình du lịch mà khách du lịch tham gia trực tiếp vào một hay nhiều môn thể thao, trong đó có cả
những môn thể thao mạo hiểm, nhằm mục đích thể hiện bản thân, rèn luyện sức khoẻ... như leo núi, lướt
ván, săn bắn, câu cá, trượt tuyết... Du lịch thể thao thụ động là các chuyến đi để xem các cuộc thi đấu thể
thao mà khách du lịch ưa thích. Trong trường hợp này các cổ động viên chính là khách du lịch.
- Du lịch nghỉ dưỡng: Một trong những chức năng xã hội quan trọng của du lịch là phục hồi
sức khoẻ cộng đồng. Theo một số học giả trên thế giới, vói chế độ du lịch hợp lý, cộng đồng có thể
giảm trung bình 30% ngày điều trị bệnh trong năm. Địa chỉ cho các chuyến nghỉ dưỡng thường là
những nơi có không khí trong lành, khí hậu dễ chịu, phong cảnh ngoạn mục như các bãi biển, hồ,
sông, suối, suối nưóe nóng, vùng núi, vùng nông thôn... Cho đến nay, ngành du lịch Việt Nam chủ
yếu vẫn kinh doanh loại hình du lịch này.
- Du lịch lễ hội:
+ Ngày nay, lễ hội là yếu tố rất hấp dẫn khách du lịch. Chính vì vậy, việc khôi phục các lễ hội truyền
thống, tổ chức các hội lễ mới không chỉ là mối quan tâm của các cơ quan, đoàn thể quần chúng, xã hội mà
còn là một hướng quan trọng của ngành du lịch. lOMoAR cPSD| 60860503
+ Mục đích du lịch lễ hội là tham gia vào các lễ hội được tổ chức ở một địa danh nổi tiếng nào đó, qua
đó nâng cao hiểu biết về vãn hoá, và tăng cường, mở rộng quan hệ giao tiếp. Lễ hội có thể là: lễ hội truyền
thống, festival chuyên đề, liên hoan phim, âm nhạc...
- Du lịch tôn giáo: Từ xa xưa, du lịch tôn giáo là một loại hình du lịch hình thành rất sớm và
khá phổ biến. Đó là các chuyến đi với mục đích tôn giáo như truyền giáo của các tu sĩ, thực hiện lễ
nghi tôn giáo của tín đồ tại các giáo đường, dự các lễ hội tôn giáo... Ngày nay du lịch tôn giáo được
hiểu là các chuyến đi của khách du lịch chủ yếu để thỏa mãn nhu cầu thực hiện các lễ nghi tôn giáo
của túi đồ (du lịch tôn giáo chủ động) hay tìm hiểu, nghiên cứu tôn giáo của người dị giáo. Điểm đến
của các luồng khách du lịch này là chùa chiền, nhà thờ, thánh địa...
- Du lịch mạo hiểm:
+ Du lịch mạo hiểm dựa trên nhu cầu tự thể hiện mình, tự rèn luyện mình và tự khám phá bản thân
của con người dặc biệt là giới trẻ. Những con suối chảy xiết, những thác ghềnh, những ngọn núi cao chót
vót, những vùng gần núi lửa nóng bỏng, những khu rừng rậm rạp, những hang động bí hiểm, những địa danh
hoang vu hiểm trở... là địa chỉ lý thú cho những ưa mạo hiểm. Để kinh doanh loại hình du lịch này cần có
các trang thiết bị hỗ trợ cần thiết và đặc biệt cần có nội dung chương trình, có chỉ dẫn, được huấn luyện, có
kiểm tra các điều kiện cần thiết và đội ngũ ứng cứu hết sức cơ động. Về loại du lịch này, Việt Nam là nước
có lợi thế khá lớn bởi được thiên nhiên ưu đãi về các điều kiện địa hình và khí hậu. Vói 75% diện tích đất
nước là đồi núi, có nhiều
vực sâu, lại nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa nên có nhiều điều kiện tạo ra các vùng phù hợp cho du lịch khám
phá. Tuy nhiên, muốn khai thác loại hình này cần một nguồn vốn không ít để đầu tư, đào tạo nhân viên nên
so với các loại hình khác, trong thời gian trước mắt, du lịch mạo hiểm có ít cơ hội thuận lợi hơn các loại hình du lịch khác.
+ Mục đích du lịch mạo hiểm là khám phá thế giới. Họ thường đi đến những nơi mạo hiểm để tìm hiểu
các điều mới lạ ít ai biết tới như: các đỉnh núi cao, các hang động bí hiểm, các khu rừng rậm, đáy đại dương
hoặc các bộ tộc sống ở các vùng xa xôi với những nét văn hoá khác lạ, đầy tò mò.
- Du lịch nghiên cứu, học tập:
+ Loại hình du lịch này ngày càng trở nên phổ biến do nhu cầu kết hợp học tập lý thuyết vói tìm hiểu
thực tiễn, học đi đôi với hành, nâng cao, củng cố kiến thức đã học hoặc tìm hiểu sâu về các vấn đề văn hóa,
kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường... ở điểm đến du lịch. Nhiều môn học, ngành học cần có hiểu biết thực
tế như vật lý, địa chất, lịch sử, khảo cổ, môi trường, sinh học, kinh doanh, du lịch… Để đáp ứng nhu cầu
này, nhiều nhà cung ứng du lịch đã xây dựng những phòng học ngoài trời được thiết kế phù hợp với nội
dung học tập. Thông thường hướng dẫn viên du lịch, các nhà điều hành tour, các nhà kinh doanh, các giáo
viên lịch sử, các nhà khảo cổ là các thầy cô giáo phụ trách chuyên môn ở các trường.
+ Mục đích đi du lịch theo loại hình này nhằm nâng cao, củng cố kiến thức đã học hoặc tìm hiểu sâu
về các vấn đề tò mò muốn tìm hiểu kiến thức bổ sung ở điểm đến du lịch.
- Du lịch thăm thân:
+ Mục đích chính của chuyến du lịch theo loại hình này nhằm thăm viếng gia đình, bà con, bạn bè...
trong quá trình đó, họ kết hợp tham quan, tìm hiểu thêm về đặc trưng văn hoá, điều kiện tự nhiên của khu
vực đó và sự đổi thay theo năm tháng mà họ muốn khám phá, trải nghiệm. lOMoAR cPSD| 60860503
+ Đối với những nước có nhiều ngoại kiều, loại hình du lịch này rất được coi trọng vì nó đáp ứng nhu
cầu giao tiếp, thăm hỏi của người thân giữa các vùng miẻn, các nước. Theo thống kê của Tổng cục Du lịch
Việt Nam, trong những năm gần đây, có khoảng 20% số khách đến Việt Nam với mục đích thâm thân.
Ngoài ra, còn có một số loại hình khác như: du lịch hoài niệm (đến thăm nơi mà mình hoặc người thân
mình đã sinh ra hoặc đã sống trong một khoảng thời gian nhất định ở một nơi nào đó)...
Câu 37: Trình bày các loại hình du lịch theo phạm vi lãnh thổ và cho ví dụ?
Theo tiêu thức này, du lịch được phân thành: du lịch quốc tế du lịch nội địa.
- Du lịch quốc tế: Là hình thức du lịch mà ở đó điểm xuất phát và điểm đến của khách nằm ở lãnh thổ
của các quốc gia khác nhau. Ở hình thức du lịch này khách phải đi qua biên giới và tiêu ngoại tệ nơi đến du
lịch. Bản thân du lịch quốc tế lại được phân thành:
+ Du lịch Inbound: Là hình thức du lịch của những người từ nước ngoài đến một quốc gia nào đó và tiêu ngoại tệ ở đó.
+ Du lịch Outbound: Là hình thức du lịch của công dân một quốc gia nào đó và của những người nước
ngoài đang cư trú trên lãnh thổ của quốc gia đó đi ra nước khác du lịch và trong chuyến đi ấy họ đã tiêu tiền
kiếm ra tại đất nước đang cư trú... VD minh họa:
+ Khách nước ngoài vào Việt Nam đi du lịch, ngành du lịch Việt Nam phục vụ. Trong trường hợp này,
Việt Nam kinh doanh du lịch Inbound. Du lịch quốc tế Inbound tương đương với xuất khẩu vì cùng tạo ra
nguồn thu ngoại tệ cho một quốc gia.
+ Công dân Việt Nam ra nước ngoài du lịch, ngành Du lịch Việt Nam gửi khách. Trong trường hợp
này, Việt Nam kinh doanh du lịch Outbound. Du lịch Outbound tương đương với nhập khẩu vì cùng gây ra
hiện tượng xuất ngoại tệ từ một quốc gia ra nước ngoài. -
Du lịch nội địa: Là hình thức đi du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của khách cùng nằm
trong lãnh thổ của một quốc gia.
VD: du lịch tuyến Đà Nẵng – Nha Trang là điểm du lịch nội địa Việt Nam.
Câu 38: Trình bày các loại hình du lịch theo sự tương tác và cho ví dụ?
Căn cứ vào sự tương tác của du khách đối với điểm đến du lịch, ta phân chia thành: -
Du lịch thám hiểm: Là loại hình du lịch rất hấp dẫn với nhiều người đặc biệt là các nhà
nghiên cứu, học giả và người leo núi… thám hiểm những địa điểm mới còn hoang sơ...
VD: Du lịch thám hiểm hang Sơn Đoòng, chinh phục đỉnh núi Fansipan… -
Du lịch thượng lưu: Đây là loại hình du lịch chỉ dành riêng cho các tầng lớp thượng lưu đến
những nơi độc đáo, tìm kiếm sự mới lạ và để thỏa mãn nhu cầu giải trí.
VD: Trải nghiệm xa xỉ ở Risemount X2 Hoi An Resort & Residence. -
Du lịch khác thường: Đây là loại hình du lịch dành cho các khách du lịch yêu thích đến
những nơi xa xôi, hoang dã và quan tâm đến những nền văn hóa sơ khai.
VD: Đi lên trên đường nối giữa hai mảng địa chất Âu Á và Bắc Mỹ, Khám phá đồng nham thạch
Dimmuborgir ở phía Bắc Iceland. -
Du lịch đại chúng tiền khởi: Đây là loại hình mà khách du lịch đi theo một nhóm nhỏ hay
cá nhân đến những nơi an toàn, phổ biến, khí hậu phù hợp. Họ tìm kiếm các tiện nghi và dịch vụ tiêu
chuẩn nhưng cũng dễ dàng chấp nhận các điều kiện chưa đảm bảo tiêu chuẩn của địa phương.
VD: Du lịch đến Sapa khi đang có khuyến mại từ các công ty lữ hành. lOMoAR cPSD| 60860503 -
Du lịch đại chúng: Đây là loại hình các khách du lịch tạo thành dòng chảy liên tục tràn
ngập ở các khu nghỉ mát nổi tiếng tại châu Âu hoặc Hawaii vào các mùa du lịch.
VD: Ở Việt Nam, ở các địa điểm nổi tiếng như Nha Trang, Đà Nẵng, Đà Lạt... Sapa cũng thường thu
hút một số lượng lớn khách du lịch vào các mùa cao điểm có thời tiết đẹp hay có các lễ hội lớn. -
Du lịch thuê bao: Đây đang là loại hình du lịch rất phổ biến và phát triển đến các tầng lớp
có nhu cầu trung bình và thấp hiện nay.
VD: Công ty lữ hành đưa du khách của một công ty đi tham quan theo hành trình đã có trong hợp đồng
hoặc theo các gói tour trọn gói.
Câu 39: Sản phẩm là gì? Sản phẩm vô hình khác sản phẩm hữu hình ở các điểm nào? -
Định nghĩa về sản phẩm:
+ Theo quan điểm truyền thống: “Sản phẩm là vật phẩm tổng hợp các đặc tính về vật lý, hóa học, sinh
học được tập hợp trong một hình thức đồng nhất, là vật mang giá trị sử dụng. Sản phẩm được xem là một
giá trị sử dụng hữu hình”.

+ Theo quan điểm marketing: “Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể chào bán trên thị trường
với mục đích thu được sự chú ý, sự chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu hoặc mong
muốn của con người”. -
So sánh sự khác biệt: Tiêu chí
Sản phẩm hữu hình
Sản phẩm vô hình
Là các mặt hàng vật chất có thể nhìn Là dịch vụ là tiện nghi, cơ sở vật chất,
Định nghĩa thấy, chạm vào hoặc cảm thấy và sẵn
sàng để bán cho khách hàng.
lợi ích hoặc sự giúp đỡ của người khác. Về mặt
Có thể được sở hữu chuyển đổi từ người Có thể thuộc sở hữu của một người khi sở hữu
này qua người khác thông qua việc được đăng kí bản quyền, được chứng
buôn bán, trao đổi với bằng chứng là các nhận tác quyền tác giả
loại hóa đơn, chứng từ...
Sự thay đổi Có chất lượng đồng nhất, ít rủi ro
Dễ bị thay đổi, do vậy nhiều rủi ro.
Có thể được lưu trữ để sử dụng trong Lưu trữ
tương lai hoặc sử dụng nhiều lần.
Không thể được lưu trữ
Sản xuất và Có một độ trễ về thời gian giữa sản
Sản xuất và tiêu thụ hàng hóa xảy ra tiêu thụ
xuất và tiêu thụ hàng hóa. đồng thời. Trở về
Có thể được trả lại.
Không được trả lại khi được cung cấp
Không thể tách rời khỏi nhà cung cấp Tách rời
Có thể được tách ra khỏi người bán. dịch vụ. Đánh giá
Rất đơn giản và dễ dàng Phức tạp
Câu 40: Trình bày 4 cấp độ của sản phẩm? -
Sản phẩm cốt lõi: Là dịch vụ cơ bản, cung cấp lợi ích cơ bản cho khách hàng và doanh
nghiệp (đối với nhà hàng thì sản phẩm cốt lõi là dịch vụ ăn uống)