Lý thuyết về Tiền tệ

Lý thuyết về Tiền tệ học phần Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần . Mời bạn đón đón xem! 

 

 

 

lOMoARcPSD|36244 503
TIỀN TỆ
I/ Định nghĩa
- Bản cân đối tài sản (Balance Sheet) là mt báo cáo tài chính hiển thị tài sản, nợ và
vốn sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân tại một thời điểm cụ thể. Bản cân đối
tài sản được chia thành hai phần chính:
1. Phần tài sản: Bao gồm tài sản lưu động (như tiền mặt, tài sản ngắn hạn) và
tài sản cố định (như tài sản không cố định, kiến thức và quyền sở hữu). Bản cân đối
tài sản liệt tất cả các tài sản, sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ d ng chuyển
đổi thành tiền mặt.
2. Phần nợ và vốn sở hữu: Bao gồm các khoản nợ (ví dụ: nợ ngắn hạn và nợ
dài hn) cùng với vốn sở hữu (vốn góp và lợi nhun). Bản cân đối tài sản cho biết
nguồn gốc của tài sản và cách tài sản này được tài trợ bằng nợ hoặc vốn sở hữu.
- Bản cân đi tài sản phải cân đối, tức là tổng giá trị tài sản phải bằng tổng giá trị nợ
và vốn sở hữu. Nó cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của tổ
II. Ý nghĩa
1/Tiền gửi thanh toán là loại hình tin gửi không kỳ hạn được sử dụng với
mục đích chyếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các
phương tiện thanh toán như: séc lĩnh tiền mặt, y nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển
tiền điện tử, chuyển khoản ngân hàng, thanh toán dựa trên các hóa đơn.
Tiền gửi thanh toán được sử dụng phổ biến bởi sự tiện lợi và nhanh chóng. Có
thể kđến mt slợi ích của tiền gửi thanh toán như sau:
An toàn: Tiền gi thanh toán được ngân hàng quản lý chặt chẽ và bảo mật
về s dư, điều này giúp hạn chế các rủi ro mất mát so với sử dng tiền giấy
Linh hoạt: Tiền gửi thanh toán được sử dụng cho nhiều mục đích khác
nhau như chuyển khoản, thanh toán các hóa đơn, giao dịch điện tử…
Giao dịch nhanh chóng, dễ dàng: Các khoản thu chi của doanh nghiệp sẽ
được lưu lại, kế tn doanh nghiệp có thể tra cứu lịch sử giao dịch phục v
công tác kiểm tra, quản lý
Thanh toán đơn giản: Tài khoản thanh toán nhằm mục đích chi trả các
đơn hàng không sử dụng tiền mặt, mua hàng và chi trả trực tuyến các đơn
hàng thương mại điện tử…
lOMoARcPSD|36244 503
Khả ng sinh lời: Số dư trong tài khoản được ngân ng trả i định k
dựa vào lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng.
2/Tiền gửi không giao dịch ( tiền gửi không kỳ hạn) phương thức gửi tiền
tiết kiệm mà không cần ng buộc thời hạn gửi và số tiền gi, với lãi suất không cố
định. Bạn có thlinh hoạt t tiền hoặc tất toán tài khon, không phải chờ đến hạn
mà vẫn đảm bảo an toàn và tăng lợi nhuận.
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là mt cách tốt để tăng lợi nhun và bảo vệ tài
sản của bn. Dưới đây là một s lợi ích của việc gửi tiết kiệm không khạn:
Lãi suất: Tiết kiệm không kỳ hạn thường có lãi suất tương đối, tuy nhiên sẽ thấp
hơn so với các tài khoản tiết kiệm khác như tiết kiệm có kỳ hn hoặc chứng chỉ
tiền gửi.
Linh hoạt: Tiết kiệm không kỳ hạn cho phép bạn rút tiền bất kỳ lúc nào mà không
cần phải trả phí hoặc mất lợi nhuận như các tài khoản tiết kiệm khác.
An toàn: Tiền ca bạn được bảo vệ và đảm bảo an toàn khi gửi vào tài khoản tiết
kiệm không k hạn.
Dễ dàng quản lý: Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là một cách dễ dàng đquản lý tài
chính của bạn. Bạn có thể dễ dàng xem stiền của mình và theo i lợi nhun tích
lũy.
3/Tiền vay: có nhiều loại tiền vay, trong đó có 4 loại phổ biến hiện nay:
Vay tín chấp: là một hình thức vay ngân hàng linh hoạt, không yêu cầu bạn
cung cấp tài sản đảm bảo và có thể sử dụng tiền vay cho mục đích cá nhân.
Bạn có thể sử dụng số tiền vay để mua sắm đồ, du lịch hoặc đáp ứng các nhu
cầu tiêu dùng khác.
Thông thường, vay tín chấpu cầu mt hồ sơ và lịch sử tín dụng tốt để
đảm bảo khả năng trả nợ của bạn. Lãi suất của cho vay tín chấp thường cao
hơn so với các hình thức cho vay có tài sản đảm bảo. Do đó, hình thức vay
này phù hợp với những khoản vay nhỏ và vay trong thi gian ngắn
Vay thế chấp: hình thức cho vay truyền thống của các ngân hàng. Với
hình thức này, bạn sẽ đưa tài sản của mình như bất động sản, ô tô… làm tài
sản đảm bảo cho khoản vay. Ngân hàng sẽ cấp mt khoản tiền cho vay dựa
trên giá trị thực của tài sản đó.
lOMoARcPSD|36244 503
Trong trường hợp bạn không thể trả nợ, ngân hàng có quyền tiến hành tịch
thu tài sản bạn đã đặt cầm cố. Vay thế chấp thưng có lãi suất thấp hơn so
với vay tín chấp do sự đảm bảo từ tài sản.
Vay trả góp: Đây hình thức vayngười vay sẽ trả nợ theo kỳ hạn đã
được thỏa thuận trước đó, thông qua việc trả góp hàng tháng. Nghĩa là hàng
tháng bn sẽ trả tiền lãi và một phần gốc cho đến khi khon nợ được thanh
toán hoàn toàn.
Thông thường, người vay sẽ cần thanh toán trước một phần giá tr tài sản
bằng khon tiền tự có, để được cho vay trả góp thanh toán phần giá trị còn
lại của tài sản. Các sản phẩm vay trả góp thường được áp dụng hiện nay là
vay mua nhà, mua xe và vay mua sắm trả góp. Đây là những sản phẩm được
nhiều khách hàng chào đón bởi đápng được nhu cầu thực tế đời sống.
Vay thấu chi: là một dịch vcho phép khách hàng chi tiêu vượt quá s tiền
thực đang có trong tài khoản. Dịch vụ này được các ngân hàng cung cấp đ
đáp ng nhu cầu ca khách hàng về chi tiêu gấp và không có đủ tiền trong
tài khoản để chi trả.
Hạn mức thấu chi được cấp phụ thuộc vào độ uy tín của khách hàng và khả
năng thanh toán của họ. Khách hàng sẽ phải trả lại số tiền đã vay và còn phải
trả thêm khoản lãi suất được tính dựa trên số tiền đã sử dụng vượt mức hạn
mức thấu chi đó.
4/Vốn tự có( hay vốn chủ sở hữu): là giá trị thực có của vốn điều lệ và các
quỹ dự trữ cùng một số tài sản n khác của ngân hàng theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước. Hiểu theo cách khác thì vốn tự có là nguồn lực tự ngân
hàng sở hữu và sẽ được sử dụng vào mục đích kinh doanh theo như pháp luật quy
định.
Đặc điểm:
Vốn tự có là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt
động của ngân hàng
Vốn tự có chỉ chiếm 1 tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh, từ 8 >
10% nhưng lại có vai trò rất quan trọng vì đây là cơ s hình thành các nguồn
vốn khác nhau, cũng như tạo uy tín ban đầu cho ngân hàng.
lOMoARcPSD|36244 503
Vốn tự có quyết đnh quy mô của ngân hàng, cụ thể là quyết định xác định
giới hn huy đng vốn ca ngân hàng. Vốn tự có còn là cơ sở đquan
quản lý xác định tỷ lệ an toàn trong kinh doanh của doanh nghiệp.
5/Dự trữ: là s tiền, hàng hoá, tài sản hoặc nguồn lực khác được giữ lại hoặc
phân bổ để đảm bảo sự ổn định hoạt động của một tổ chức, quốc gia hoặc hệ
thống tài chính.
Ví dụ, ngân hàng thưng giữ một số dự trữ tiền đđảm bảo rằng họ có đ
tiền để đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng và đđối phó với bất kỳ
rủi ro tài chính nào. Tương tự, các quốc gia cũng thường giữ mt s dự trữ
ngoại tệ để đảm bảo khả năng thanh toán và đi phó với các rủi ro tài chính
từ th trường ngoại hối.
Phân loại dự trữ: ngânng có 2 loại tin dự trữ:
Tiền dự trữ bắt buộc: là khoản tiền mà các ngân hàng thương
mại bắt buộc phải giữ lại theo quy định của ngân hàng trung
ương. Quy định này thưng xác đnh một tỉ lệ nhất đnh trên
tổng s tiền gửi của khách hàng tại các nn hàng thương mại.
Thường chỉ các khoản tiền gửi không kỳ hạn được yêu cầu phải
dự trữ bắt buộc.
Tiền dự trữ ợt mức: là khon tiền mà các nnng thương
mại giữ lại vượt quá mức qui định ca ngân hàng trung ương về
dự trữ bắt buộc. Mc đích ca tiền dtrữ vưt mức là để đảm
bảo tính thanh khoản và khả năng chi trả đối với các khách
hàng của ngân hàng thương mại.
Vai trò của dự trữ :
Đảm bảo tính thanh khoản: nn ng có đủ tiền mặt để chi trả cho
khách hàng trong trường hợp khách hàng muốn rút tiền, đảm bảo sự
tinởng của khách hàng.
Điều tiết hoạt đng của ngân hàng: bằng cách gii hạn s tiền mà
ngân hàng có thể cho vay và đầu tư. Việc này giúp ngân hàng tránh
được các rủi ro tài chính.
Tăng cường khả năng giải quyết các rủi ro tài chính: chẳng hạn
như việc khách hàng rút tiền đột ngột hoặc các khách hàng không trả
nợ. Khi các ngân hàng thương mại có đủ tiền dự trữ, họ có thể tránh
lOMoARcPSD|36244 503
được những tình huống thiếu hụt vốn và có thể. tạm thời vượt qua
nhng thời kỳ kinh tế khó khăn mà không phải phá sản.
6/Tiền mặt: là các loại tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước Quốc gia
hoặc các cơ quan tài chính chính phủ phát hành.
Phân loại tiền mặt : có 3 loại tiền mặt phổ biến hin nay
Tiền giấy: là tiền mặt được in trên giấy và có mệnh giá nhất
định tiền giấy bao gồm các đơn vị tiền tệ như đng đô la, Euro,
bảng Anh, Yên và nhiều đơn vị khác.
Tiền xu: là các đồng tiền đồng lúc bằng kim loại có mệnh giá
nhất định, các đồng xu thường được sử dụng để đại diện cho
giá trị nhỏ hơn so với tiền giấy.
Hóa đơn (giấy tờ có giá) : là những loại giấy tờ có giá trị
tương đương tiền mặt. Ví d : các loại séc, tín phiếu kho bạc,
trái phiếu chính phủ…
7/Tiền gửi tại ngân hàng khác (hoặc còn gọi là tiền gửi tiết kiệm) là một
dịch vụ mà bạn đặt mt số tiền vào một tài khoản ti mt ngân hàng với điều
kiện rằng bạn sẽ không rút tiền khỏi tài khoản trong một khong thời gian cố
định. Dưới đây là một số lợi ích và ứng dụng ca tiền gửi ti ngân ng:
Lợi ích:
1. Lãi suất: Tiền gửi tiết kiệm thường có lãi suất cao hơn so với tài khoản
tiền gửi thường. Điều này giúp bạn kiếm được tiền từ số tiền gửi của mình.
2. An toàn tài chính: Tiền gửi tại ngân hàng khác được bảo vệ bởi quy tắc
bảo hiểm tiền gửi tại ngân hàng, giúp đảm bảo an toàn tài sản của bạn.
3. Tiết kiệm và đầu tư: Đây có thể là cách tốt để tiết kiệm tiền hoặc tích lu
vốn dành cho các mục tiêu tài chính lớn hơn, như mua nhà, mua ô tô hoặc hưu trí.
lOMoARcPSD|36244 503
4. Rủi ro thấp: So với việc đu tư vào các tài sản tài chính rủi ro cao, tiền
gửi tại ngân hàng có rủi ro thấp hơn.
Ứng dụng trong thực tế ở Việt Nam:
1. Tiết kiệm tài chính cá nhân: Người dân thường sử dụng tin gửi tiết kiệm
để tích luỹ tiền dành cho việc mua sắm, du lịch hoặc tài trợ cho giáo dục của con
cái.
2. Kê khai vay vốn: Nhiều ngân hàng yêu cầu một tài khoản tiền gi tiết
kiệm làm tài sản đảm bảo để duyệt vay vốn nhân hoặc doanh nghip.
3. Đầu tư tài cnh: Người đầu tư có thể sử dụng tiền gửi tiết kiệm làm phần
của danh mục đầu tư của họ để đảm bảo sự đa dạng hóa và bảo vệ tài sản.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tiền gi tại ngân hàng có thyêu cầu bạn giữ tiền trong
một khoảng thi gian cố định, và việc rút tiền trước hạn thể bị áp dụng phí hoặc
mất lãi suất.
8/Chứng khoán một loại giấy chứng nhận thể hiện shữu hoặc quyền
tham gia trong một công ty hoặc tài sản tài chính, chẳng hạn như cổ phiếu hoặc
trái phiếu. Dưi đây là một s lợi ích và ứng dụng của chứng khoán:
Lợi ích:
1. Đầu tư: Chứng khoán cho phép người dùng đầu tư tiền của họ vào các
công ty hoặc dự án kinh doanh khác nhau với hy vọng kiếm lãi từ việc mua bán
chúng.
2. Đa dạng hóa tài sản: Chứng khoán là mt phần quan trọng của việc đa
dạng hóa danh mc đầu tư, giúp giảm thiểu rủi ro.
3. Tiềm năng sinh lời cao: Mua cổ phiếu có tiềm năng sinh lời cao nếu giá
cổ phiếu tăng lên sau một thời gian.
lOMoARcPSD|36244 503
4. Tài sản ddàng chuyển đổi: Chứng khoán thường có tính thanh lý tốt, có
nghĩa là bạn có thể dễ dàng chuyn đổi chúng thành tiền mặt.
Ứng dụng trong thực tế tại Việt Nam:
1. Giao dịch trên sàn chứng khoán: Người dân và các nhà đầu nhân
tham gia vào giao dịch cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam để đầu tư giao
dịch chứng khoán.
2. Đầu vào quỹ đầu chứng khoán: Người dùng thể đầu vào quỹ
đầu chứng khoán do các công ty qun quỹ tạo ra để đa dạng hóa rủi ro và tối
ưu hóa lợi nhuận.
3. Mua c phiếu của các ng ty niêm yết: Người đầu tư cá nhân tổ chức
đầu tư thường mua cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
để tham gia vào sở hu và chia sẻ li nhuận ca công ty.
4. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp: Các ng ty và doanh nghiệp thể
phát hành trái phiếu để huy động vốn từ nhà đầuvà sử dụng vốn đó cho mục tiêu
kinh doanh của họ.
Chứng khoán có thmang lại hội sinh lời cao, nhưng cũng đi kèm với rủi ro.
Người đầu tư nên nắm vững kiến thức trước khi tham gia thị trường chứng khoán để
đảm bảo đầu tư có kiến thức và hợp lý.
9`/ n dụng là một hình thức cho vay tiền hoặc tài sn cho một nhân
hoặc tổ chức dựa trên khả năng trả nợ trong tương lai. Người hoặc tổ chức nhận
tín dụng cam kết tr lại s tiền vay cùng với lãi suất hoặc ptheo thỏa thuận.
Dưới đây là mt số lợi ích và ứng dụng của tín dụng:
Lợi ích:
1. Mua sắm và tiêu dùng: Tín dụng cho phép người tiêu dùng mua sắm,
mua nhà, mua ô tô và tiêu dùng trong trưng hp họ không có đủ tiền mặt trên tay.
lOMoARcPSD|36244 503
2. Kinh doanh và đầu tư: Doanh nghiệp sử dụng tín dụng để tài trợ hoạt
động kinh doanh, mở rộng doanh nghiệp hoặc đầu tư vào dự án mới.
3. Mua nhà: n dụng dài hạn, như các khoản vay mua nhà, giúp người n
mua nhà mà họ không thtrả tiền mặt ngay lập tức.
4. Đầu tư tài cnh: Người đầu tư có thể sử dụng tín dng để đầu tư vào cổ
phiếu, trái phiếu hoặc tài sản tài chính khác đkiếm lãi suất hoặc lợi nhuận.
Ứng dụng trong thực tế tại Việt Nam:
1. Vay mua nhà: Người dân thường vay tiền từ ngân hàng hoặc tổ chức tín
dụng để mua nhà, và sau đó trả tiền vay dần qua một khong thời gian dài.
2. Vay tiêu dùng: Tín dụng tiêu dùng được sử dng để mua sắm, du lịch,
hoặc chi trả cho các nhu cầu cá nhân hàng ngày.
3. Cho vay doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có thể vay tiền để mở rộng
hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư vào sản phẩm, dự án mới, hoặc nâng cấp cơ sở
hạ tầng.
4. Thẻ tín dụng: Người dùng thưng sử dụng thtín dụng để thực hiện các
giao dịch mua sắm và thanh toán hóa đơn, sau đó trả tiền một phần hoặc toàn bộ số
tiền đã sử dụng trong mt khoảng thời gian quy định.
- Tuy nhn, việc sử dụng tín dụng cần thận trọng, vì nếu kng quản lý cẩn
thận,nó có thể dẫn đến n nợ và gánh nặng tài chính.
10/Tài sản khác thường đề cập đến các loại tài sản không thuộc về các
loại tiền tệ chính thống như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc trái phiếu chính
phủ. Dưới đây là một số li ích và ứng dụng của tài sản khác trong môn tiền tệ:
Lợi ích:
1. Đa dạng hóa danh mục đu tư: Bao gồm tài sản khác có thể giúp
đầu có sự đa dạng hóa trong danh mục đầu tư, giúp giảm thiểu rủi ro tài
chính.
2. Lãi suất cao hơn: Một số tài sản khác có thể mang lại lãi suất cao
hơn so với các tài sản tiền tệ truyền thống, nhưng thường đi kèm với rủi ro
cao hơn.
lOMoARcPSD|36244 503
3. Tính thanh khoản tốt: Một số tài sản khác có thể dễ dàng chuyn
đổi thành tiền mặt khi cần thiết.
Ứng dụng trong thực tế tại Việt Nam:
1. Đầu bất động sản: Bất động sản, chẳng hạn như mua bán nhà đất hoặc
căn hộ, thường được xem là một tài sản khác trong môn tiền tệ. Đầu tư vào bất động
sản có thể mang lại li nhuận từ việc tăng giá trị tài sản và thu nhập cho thuê.
2. Đầu vào cổ phiếu: Đầu vào cổ phiếu của các công ty không phải là
tài sản tiền tệ chính thng, và th được coi là một tài sản khác trong danh mục
đầu .
3. Ngoại hối và tiền điện tử: Giao dịch ngoại hối tiền điện tử
(cryptocurrency) cũng có thể xem xét các tài sản khác trong môn tiền tệ, và người
dùng có thể đầu và giao dịch chúng.
- Tuy nhn, cần lưu ý rằng tài sản khác thường đi kèm với rủi ro cao hơn, và
việcđầu tư vào chúng yêu cầu kiến thức và quản lý rủi ro cẩn thn.
III/ Ưu điểm và nhược điểm
1/Uư điểm
- Bảng cân đối kế toán (hay còn gọi bảng cân đối kế toán tổng hợp) có một s ưu
điểm quan trọng:
1. *Minh bạch tài chính:* Bảng cân đối kế toán giúp công ty và các
bên liên quan (như cổ đông, ngân hàng, nhà đầu tư) cái nhìn tổng quan về
tình hình tài chính ca doanh nghiệp. Điều này giúp tăng nh minh bạch
đáng tin cậy trong báo cáo tài chính.
2. *Kiểm soát tài chính:* Bằng cách theo dõi và cân đối các khon
tài sản, nguồn vốn và nợ phải trả, doanh nghiệpthể kiểm soát tốt hơn tài
chính của mình. Điều này giúp họ đưa ra quyết đnh chi tiêu và đầu tư hiệu
quhơn.
3. *Phát hiện sai sót và gian ln:* Bảng cân đối kế toán có thể giúp
phát hiện sớm các sai sót hoặc gian lận trong quản tài chính, bằng cách so
sánh các số liệu với các chuẩn mực và thời ktrưc đó.
lOMoARcPSD|36244 503
. *H trợ quản chi tiêu:* Doanh nghiệp có thể sử dng thông tin t bảng
cân đối kế toán đ quản tt hơn chi tiêu, d đn vtài chính tương lai và lập kế
hoạch kinh doanh.
5. *Nâng cao quyết định kinh doanh:* Bằng cách hiểu rõ tình hình tài chính
hiện tại, doanh nghiệp thể đưa ra quyết định kinh doanh thông minh hơn, bao gồm
việc mua sắm, tái đầu điều chnh chiến lược tài chính. Tóm lại, bảng cân đối
kế toán chính là công cụ quan trng giúp theo dõi và quản lýi chính doanh nghiệp,
cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết đnh kinh doanh tạo sự minh bạch
trong hoạt động tài chính.
2/
Nhược
điểm
Dưới đây một s
nhược điểm thường
gặp của bng cân đối
tài sản và một s chi
tiết
liên
quan:
1. **Không thhiện giá trị thực tế**: Bảng cân đối tài sản thường da trêng
trị gốc hoặc giá trị hóa đơn ca tài sản, không phản ánh giá trị thực tế sau một thời
gian dài sử dụng.
2. **Không hiển thị sự biến động**: Bảng cân đối tài sản chỉ cho bạn biếtg
trị tài sản tại một thời điểm cụ th, không thhiện sự biến động của cng trong giai
đoạn báo cáo.
3. **Không thời gian thực:** Bảng cân đối kế toán thường được làm
dựatrên thông tin tài chính của doanh nghiệp từ một thời điểm cụ thể (ví dụ: cuối kỳ
tài chính). Do đó, nó không cung cấp cái nhìn liên tục về tài chính của doanh nghiệp
và không thể theo kịp những biến động ngày càng phức tạp.
4. **Không thể hiện kh năng sinh lời của tài sản**: Bảng n đối tài
sảnkhông cho bn biết khả ng sinh lời của tài sản hoặc khả năng tạo ra lợi nhuận
trong ơng lai.
5. **Không phản ánh rủi ro**: Nó không thể hiện rủi ro tài chính hoặc các
vấn đề khác liên quan đến tài sản.
lOMoARcPSD|36244 503
6. **Dễ bị can thiệp:** Doanh nghiệp thể dng can thiệp vào thông
tintrong bảng cân đối kế toán để làm cho tình nh tài chính của họ trông tốt hơn.
Điều này có thể dẫn đến sự thiếu trung thực trong báo cáo tài chính.
| 1/11

Preview text:

lOMoARc PSD|36244503 TIỀN TỆ I/ Định nghĩa
- Bản cân đối tài sản (Balance Sheet) là một báo cáo tài chính hiển thị tài sản, nợ và
vốn sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân tại một thời điểm cụ thể. Bản cân đối
tài sản được chia thành hai phần chính:
1. Phần tài sản: Bao gồm tài sản lưu động (như tiền mặt, tài sản ngắn hạn) và
tài sản cố định (như tài sản không cố định, kiến thức và quyền sở hữu). Bản cân đối
tài sản liệt kê tất cả các tài sản, sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt.
2. Phần nợ và vốn sở hữu: Bao gồm các khoản nợ (ví dụ: nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn) cùng với vốn sở hữu (vốn góp và lợi nhuận). Bản cân đối tài sản cho biết
nguồn gốc của tài sản và cách tài sản này được tài trợ bằng nợ hoặc vốn sở hữu.
- Bản cân đối tài sản phải cân đối, tức là tổng giá trị tài sản phải bằng tổng giá trị nợ
và vốn sở hữu. Nó cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của tổ
chức hoặc cá nhân tại một thời điểm nhất định. II. Ý nghĩa
1/Tiền gửi thanh toán là loại hình tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng với
mục đích chủ yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các
phương tiện thanh toán như: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển
tiền điện tử, chuyển khoản ngân hàng, thanh toán dựa trên các hóa đơn.
Tiền gửi thanh toán được sử dụng phổ biến bởi sự tiện lợi và nhanh chóng. Có
thể kể đến một số lợi ích của tiền gửi thanh toán như sau: •
An toàn: Tiền gửi thanh toán được ngân hàng quản lý chặt chẽ và bảo mật
về số dư, điều này giúp hạn chế các rủi ro mất mát so với sử dụng tiền giấy •
Linh hoạt: Tiền gửi thanh toán được sử dụng cho nhiều mục đích khác
nhau như chuyển khoản, thanh toán các hóa đơn, giao dịch điện tử… •
Giao dịch nhanh chóng, dễ dàng: Các khoản thu chi của doanh nghiệp sẽ
được lưu lại, kế toán doanh nghiệp có thể tra cứu lịch sử giao dịch phục vụ
công tác kiểm tra, quản lý •
Thanh toán đơn giản: Tài khoản thanh toán nhằm mục đích chi trả các
đơn hàng không sử dụng tiền mặt, mua hàng và chi trả trực tuyến các đơn
hàng thương mại điện tử… lOMoARc PSD|36244503 •
Khả năng sinh lời: Số dư trong tài khoản được ngân hàng trả lãi định kỳ
dựa vào lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng.
2/Tiền gửi không giao dịch ( tiền gửi không kỳ hạn) là phương thức gửi tiền
tiết kiệm mà không cần ràng buộc thời hạn gửi và số tiền gửi, với lãi suất không cố
định. Bạn có thể linh hoạt rút tiền hoặc tất toán tài khoản, không phải chờ đến hạn
mà vẫn đảm bảo an toàn và tăng lợi nhuận.
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là một cách tốt để tăng lợi nhuận và bảo vệ tài
sản của bạn. Dưới đây là một số lợi ích của việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn: •
Lãi suất: Tiết kiệm không kỳ hạn thường có lãi suất tương đối, tuy nhiên sẽ thấp
hơn so với các tài khoản tiết kiệm khác như tiết kiệm có kỳ hạn hoặc chứng chỉ tiền gửi. •
Linh hoạt: Tiết kiệm không kỳ hạn cho phép bạn rút tiền bất kỳ lúc nào mà không
cần phải trả phí hoặc mất lợi nhuận như các tài khoản tiết kiệm khác. •
An toàn: Tiền của bạn được bảo vệ và đảm bảo an toàn khi gửi vào tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn. •
Dễ dàng quản lý: Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là một cách dễ dàng để quản lý tài
chính của bạn. Bạn có thể dễ dàng xem số tiền của mình và theo dõi lợi nhuận tích lũy.
3/Tiền vay: có nhiều loại tiền vay, trong đó có 4 loại phổ biến hiện nay:
Vay tín chấp: là một hình thức vay ngân hàng linh hoạt, không yêu cầu bạn
cung cấp tài sản đảm bảo và có thể sử dụng tiền vay cho mục đích cá nhân.
Bạn có thể sử dụng số tiền vay để mua sắm đồ, du lịch hoặc đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng khác.
Thông thường, vay tín chấp yêu cầu một hồ sơ và lịch sử tín dụng tốt để
đảm bảo khả năng trả nợ của bạn. Lãi suất của cho vay tín chấp thường cao
hơn so với các hình thức cho vay có tài sản đảm bảo. Do đó, hình thức vay
này phù hợp với những khoản vay nhỏ và vay trong thời gian ngắn
Vay thế chấp: là hình thức cho vay truyền thống của các ngân hàng. Với
hình thức này, bạn sẽ đưa tài sản của mình như bất động sản, ô tô… làm tài
sản đảm bảo cho khoản vay. Ngân hàng sẽ cấp một khoản tiền cho vay dựa
trên giá trị thực của tài sản đó. lOMoARc PSD|36244503
Trong trường hợp bạn không thể trả nợ, ngân hàng có quyền tiến hành tịch
thu tài sản bạn đã đặt cầm cố. Vay thế chấp thường có lãi suất thấp hơn so
với vay tín chấp do có sự đảm bảo từ tài sản.
Vay trả góp: Đây là hình thức vay mà người vay sẽ trả nợ theo kỳ hạn đã
được thỏa thuận trước đó, thông qua việc trả góp hàng tháng. Nghĩa là hàng
tháng bạn sẽ trả tiền lãi và một phần gốc cho đến khi khoản nợ được thanh toán hoàn toàn.
Thông thường, người vay sẽ cần thanh toán trước một phần giá trị tài sản
bằng khoản tiền tự có, để được cho vay trả góp thanh toán phần giá trị còn
lại của tài sản. Các sản phẩm vay trả góp thường được áp dụng hiện nay là
vay mua nhà, mua xe và vay mua sắm trả góp. Đây là những sản phẩm được
nhiều khách hàng chào đón bởi đáp ứng được nhu cầu thực tế đời sống.
Vay thấu chi: là một dịch vụ cho phép khách hàng chi tiêu vượt quá số tiền
thực đang có trong tài khoản. Dịch vụ này được các ngân hàng cung cấp để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng về chi tiêu gấp và không có đủ tiền trong tài khoản để chi trả.
Hạn mức thấu chi được cấp phụ thuộc vào độ uy tín của khách hàng và khả
năng thanh toán của họ. Khách hàng sẽ phải trả lại số tiền đã vay và còn phải
trả thêm khoản lãi suất được tính dựa trên số tiền đã sử dụng vượt mức hạn mức thấu chi đó.
4/Vốn tự có( hay vốn chủ sở hữu): là giá trị thực có của vốn điều lệ và các
quỹ dự trữ cùng một số tài sản nợ khác của ngân hàng theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước. Hiểu theo cách khác thì vốn tự có là nguồn lực tự có mà ngân
hàng sở hữu và sẽ được sử dụng vào mục đích kinh doanh theo như pháp luật quy định. Đặc điểm:
Vốn tự có là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng
Vốn tự có chỉ chiếm 1 tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh, từ 8 >
10% nhưng lại có vai trò rất quan trọng vì đây là cơ sở hình thành các nguồn
vốn khác nhau, cũng như tạo uy tín ban đầu cho ngân hàng. lOMoARc PSD|36244503
Vốn tự có quyết định quy mô của ngân hàng, cụ thể là quyết định xác định
giới hạn huy động vốn của ngân hàng. Vốn tự có còn là cơ sở để cơ quan
quản lý xác định tỷ lệ an toàn trong kinh doanh của doanh nghiệp.
5/Dự trữ: là số tiền, hàng hoá, tài sản hoặc nguồn lực khác được giữ lại hoặc
phân bổ để đảm bảo sự ổn định hoạt động của một tổ chức, quốc gia hoặc hệ thống tài chính.
Ví dụ, ngân hàng thường giữ một số dự trữ tiền để đảm bảo rằng họ có đủ
tiền để đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng và để đối phó với bất kỳ
rủi ro tài chính nào. Tương tự, các quốc gia cũng thường giữ một số dự trữ
ngoại tệ để đảm bảo khả năng thanh toán và đối phó với các rủi ro tài chính
từ thị trường ngoại hối.
Phân loại dự trữ: ngân hàng có 2 loại tiền dự trữ:
Tiền dự trữ bắt buộc: là khoản tiền mà các ngân hàng thương
mại bắt buộc phải giữ lại theo quy định của ngân hàng trung
ương. Quy định này thường xác định một tỉ lệ nhất định trên
tổng số tiền gửi của khách hàng tại các ngân hàng thương mại.
Thường chỉ các khoản tiền gửi không kỳ hạn được yêu cầu phải dự trữ bắt buộc.
Tiền dự trữ vượt mức: là khoản tiền mà các ngân hàng thương
mại giữ lại vượt quá mức qui định của ngân hàng trung ương về
dự trữ bắt buộc. Mục đích của tiền dự trữ vượt mức là để đảm
bảo tính thanh khoản và khả năng chi trả đối với các khách
hàng của ngân hàng thương mại.
Vai trò của dự trữ :
Đảm bảo tính thanh khoản: ngân hàng có đủ tiền mặt để chi trả cho
khách hàng trong trường hợp khách hàng muốn rút tiền, đảm bảo sự
tin tưởng của khách hàng.
Điều tiết hoạt động của ngân hàng: bằng cách giới hạn số tiền mà
ngân hàng có thể cho vay và đầu tư. Việc này giúp ngân hàng tránh
được các rủi ro tài chính.
Tăng cường khả năng giải quyết các rủi ro tài chính: chẳng hạn
như việc khách hàng rút tiền đột ngột hoặc các khách hàng không trả
nợ. Khi các ngân hàng thương mại có đủ tiền dự trữ, họ có thể tránh lOMoARc PSD|36244503
được những tình huống thiếu hụt vốn và có thể. tạm thời vượt qua
những thời kỳ kinh tế khó khăn mà không phải phá sản.
6/Tiền mặt: là các loại tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước Quốc gia
hoặc các cơ quan tài chính chính phủ phát hành.
Phân loại tiền mặt : có 3 loại tiền mặt phổ biến hiện nay
Tiền giấy: là tiền mặt được in trên giấy và có mệnh giá nhất
định tiền giấy bao gồm các đơn vị tiền tệ như đồng đô la, Euro,
bảng Anh, Yên và nhiều đơn vị khác.
Tiền xu: là các đồng tiền đồng lúc bằng kim loại có mệnh giá
nhất định, các đồng xu thường được sử dụng để đại diện cho
giá trị nhỏ hơn so với tiền giấy.
Hóa đơn (giấy tờ có giá) : là những loại giấy tờ có giá trị
tương đương tiền mặt. Ví dụ : các loại séc, tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ…
7/Tiền gửi tại ngân hàng khác (hoặc còn gọi là tiền gửi tiết kiệm) là một
dịch vụ mà bạn đặt một số tiền vào một tài khoản tại một ngân hàng với điều
kiện rằng bạn sẽ không rút tiền khỏi tài khoản trong một khoảng thời gian cố
định. Dưới đây là một số lợi ích và ứng dụng của tiền gửi tại ngân hàng:
Lợi ích:
1. Lãi suất: Tiền gửi tiết kiệm thường có lãi suất cao hơn so với tài khoản
tiền gửi thường. Điều này giúp bạn kiếm được tiền từ số tiền gửi của mình.
2. An toàn tài chính: Tiền gửi tại ngân hàng khác được bảo vệ bởi quy tắc
bảo hiểm tiền gửi tại ngân hàng, giúp đảm bảo an toàn tài sản của bạn.
3. Tiết kiệm và đầu tư: Đây có thể là cách tốt để tiết kiệm tiền hoặc tích luỹ
vốn dành cho các mục tiêu tài chính lớn hơn, như mua nhà, mua ô tô hoặc hưu trí. lOMoARc PSD|36244503
4. Rủi ro thấp: So với việc đầu tư vào các tài sản tài chính rủi ro cao, tiền
gửi tại ngân hàng có rủi ro thấp hơn.
Ứng dụng trong thực tế ở Việt Nam:
1. Tiết kiệm tài chính cá nhân: Người dân thường sử dụng tiền gửi tiết kiệm
để tích luỹ tiền dành cho việc mua sắm, du lịch hoặc tài trợ cho giáo dục của con cái.
2. Kê khai vay vốn: Nhiều ngân hàng yêu cầu một tài khoản tiền gửi tiết
kiệm làm tài sản đảm bảo để duyệt vay vốn cá nhân hoặc doanh nghiệp.
3. Đầu tư tài chính: Người đầu tư có thể sử dụng tiền gửi tiết kiệm làm phần
của danh mục đầu tư của họ để đảm bảo sự đa dạng hóa và bảo vệ tài sản.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tiền gửi tại ngân hàng có thể yêu cầu bạn giữ tiền trong
một khoảng thời gian cố định, và việc rút tiền trước hạn có thể bị áp dụng phí hoặc mất lãi suất.
8/Chứng khoán là một loại giấy chứng nhận thể hiện sở hữu hoặc quyền
tham gia trong một công ty hoặc tài sản tài chính, chẳng hạn như cổ phiếu hoặc
trái phiếu. Dưới đây là một số lợi ích và ứng dụng của chứng khoán:
Lợi ích:
1. Đầu tư: Chứng khoán cho phép người dùng đầu tư tiền của họ vào các
công ty hoặc dự án kinh doanh khác nhau với hy vọng kiếm lãi từ việc mua bán chúng.
2. Đa dạng hóa tài sản: Chứng khoán là một phần quan trọng của việc đa
dạng hóa danh mục đầu tư, giúp giảm thiểu rủi ro.
3. Tiềm năng sinh lời cao: Mua cổ phiếu có tiềm năng sinh lời cao nếu giá
cổ phiếu tăng lên sau một thời gian. lOMoARc PSD|36244503
4. Tài sản dễ dàng chuyển đổi: Chứng khoán thường có tính thanh lý tốt, có
nghĩa là bạn có thể dễ dàng chuyển đổi chúng thành tiền mặt.
Ứng dụng trong thực tế tại Việt Nam:
1. Giao dịch trên sàn chứng khoán: Người dân và các nhà đầu tư cá nhân
tham gia vào giao dịch cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam để đầu tư và giao dịch chứng khoán.
2. Đầu tư vào quỹ đầu tư chứng khoán: Người dùng có thể đầu tư vào quỹ
đầu tư chứng khoán do các công ty quản lý quỹ tạo ra để đa dạng hóa rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận.
3. Mua cổ phiếu của các công ty niêm yết: Người đầu tư cá nhân và tổ chức
đầu tư thường mua cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
để tham gia vào sở hữu và chia sẻ lợi nhuận của công ty.
4. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp: Các công ty và doanh nghiệp có thể
phát hành trái phiếu để huy động vốn từ nhà đầu tư và sử dụng vốn đó cho mục tiêu kinh doanh của họ.
Chứng khoán có thể mang lại cơ hội sinh lời cao, nhưng cũng đi kèm với rủi ro.
Người đầu tư nên nắm vững kiến thức trước khi tham gia thị trường chứng khoán để
đảm bảo đầu tư có kiến thức và hợp lý.
9`/ Tín dụng là một hình thức cho vay tiền hoặc tài sản cho một cá nhân
hoặc tổ chức dựa trên khả năng trả nợ trong tương lai. Người hoặc tổ chức nhận
tín dụng cam kết trả lại số tiền vay cùng với lãi suất hoặc phí theo thỏa thuận.
Dưới đây là một số lợi ích và ứng dụng của tín dụng:
Lợi ích:
1. Mua sắm và tiêu dùng: Tín dụng cho phép người tiêu dùng mua sắm,
mua nhà, mua ô tô và tiêu dùng trong trường hợp họ không có đủ tiền mặt trên tay. lOMoARc PSD|36244503
2. Kinh doanh và đầu tư: Doanh nghiệp sử dụng tín dụng để tài trợ hoạt
động kinh doanh, mở rộng doanh nghiệp hoặc đầu tư vào dự án mới.
3. Mua nhà: Tín dụng dài hạn, như các khoản vay mua nhà, giúp người dân
mua nhà mà họ không thể trả tiền mặt ngay lập tức.
4. Đầu tư tài chính: Người đầu tư có thể sử dụng tín dụng để đầu tư vào cổ
phiếu, trái phiếu hoặc tài sản tài chính khác để kiếm lãi suất hoặc lợi nhuận.
Ứng dụng trong thực tế tại Việt Nam:
1. Vay mua nhà: Người dân thường vay tiền từ ngân hàng hoặc tổ chức tín
dụng để mua nhà, và sau đó trả tiền vay dần qua một khoảng thời gian dài.
2. Vay tiêu dùng: Tín dụng tiêu dùng được sử dụng để mua sắm, du lịch,
hoặc chi trả cho các nhu cầu cá nhân hàng ngày.
3. Cho vay doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có thể vay tiền để mở rộng
hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư vào sản phẩm, dự án mới, hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng.
4. Thẻ tín dụng: Người dùng thường sử dụng thẻ tín dụng để thực hiện các
giao dịch mua sắm và thanh toán hóa đơn, sau đó trả tiền một phần hoặc toàn bộ số
tiền đã sử dụng trong một khoảng thời gian quy định.
- Tuy nhiên, việc sử dụng tín dụng cần thận trọng, vì nếu không quản lý cẩn
thận,nó có thể dẫn đến nợ nợ và gánh nặng tài chính.
10/Tài sản khác thường đề cập đến các loại tài sản mà không thuộc về các
loại tiền tệ chính thống như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc trái phiếu chính
phủ. Dưới đây là một số lợi ích và ứng dụng của tài sản khác trong môn tiền tệ:
Lợi ích:
1. Đa dạng hóa danh mục đầu tư: Bao gồm tài sản khác có thể giúp
đầu tư có sự đa dạng hóa trong danh mục đầu tư, giúp giảm thiểu rủi ro tài chính.
2. Lãi suất cao hơn: Một số tài sản khác có thể mang lại lãi suất cao
hơn so với các tài sản tiền tệ truyền thống, nhưng thường đi kèm với rủi ro cao hơn. lOMoARc PSD|36244503
3. Tính thanh khoản tốt: Một số tài sản khác có thể dễ dàng chuyển
đổi thành tiền mặt khi cần thiết.
Ứng dụng trong thực tế tại Việt Nam:
1. Đầu tư bất động sản: Bất động sản, chẳng hạn như mua bán nhà đất hoặc
căn hộ, thường được xem là một tài sản khác trong môn tiền tệ. Đầu tư vào bất động
sản có thể mang lại lợi nhuận từ việc tăng giá trị tài sản và thu nhập cho thuê.
2. Đầu tư vào cổ phiếu: Đầu tư vào cổ phiếu của các công ty không phải là
tài sản tiền tệ chính thống, và nó có thể được coi là một tài sản khác trong danh mục đầu tư.
3. Ngoại hối và tiền điện tử: Giao dịch ngoại hối và tiền điện tử
(cryptocurrency) cũng có thể xem xét là các tài sản khác trong môn tiền tệ, và người
dùng có thể đầu tư và giao dịch chúng.
- Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tài sản khác thường đi kèm với rủi ro cao hơn, và
việcđầu tư vào chúng yêu cầu kiến thức và quản lý rủi ro cẩn thận.
III/ Ưu điểm và nhược điểm 1/Uư điểm
- Bảng cân đối kế toán (hay còn gọi là bảng cân đối kế toán tổng hợp) có một số ưu điểm quan trọng:
1. *Minh bạch tài chính:* Bảng cân đối kế toán giúp công ty và các
bên liên quan (như cổ đông, ngân hàng, nhà đầu tư) có cái nhìn tổng quan về
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Điều này giúp tăng tính minh bạch và
đáng tin cậy trong báo cáo tài chính.
2. *Kiểm soát tài chính:* Bằng cách theo dõi và cân đối các khoản
tài sản, nguồn vốn và nợ phải trả, doanh nghiệp có thể kiểm soát tốt hơn tài
chính của mình. Điều này giúp họ đưa ra quyết định chi tiêu và đầu tư hiệu quả hơn.
3. *Phát hiện sai sót và gian lận:* Bảng cân đối kế toán có thể giúp
phát hiện sớm các sai sót hoặc gian lận trong quản lý tài chính, bằng cách so
sánh các số liệu với các chuẩn mực và thời kỳ trước đó. lOMoARc PSD|36244503
. *Hỗ trợ quản lý chi tiêu:* Doanh nghiệp có thể sử dụng thông tin từ bảng
cân đối kế toán để quản lý tốt hơn chi tiêu, dự đoán về tài chính tương lai và lập kế hoạch kinh doanh.
5. *Nâng cao quyết định kinh doanh:* Bằng cách hiểu rõ tình hình tài chính
hiện tại, doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định kinh doanh thông minh hơn, bao gồm
việc mua sắm, tái đầu tư và điều chỉnh chiến lược tài chính. Tóm lại, bảng cân đối
kế toán chính là công cụ quan trọng giúp theo dõi và quản lý tài chính doanh nghiệp,
cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định kinh doanh và tạo sự minh bạch
trong hoạt động tài chính. 2/ Nhược điểm Dưới đây là một số nhược điểm thường
gặp của bảng cân đối tài sản và một số chi tiết liên quan:
1. **Không thể hiện giá trị thực tế**: Bảng cân đối tài sản thường dựa trêngiá
trị gốc hoặc giá trị hóa đơn của tài sản, không phản ánh giá trị thực tế sau một thời gian dài sử dụng.
2. **Không hiển thị sự biến động**: Bảng cân đối tài sản chỉ cho bạn biếtgiá
trị tài sản tại một thời điểm cụ thể, không thể hiện sự biến động của chúng trong giai đoạn báo cáo.
3. **Không có thời gian thực:** Bảng cân đối kế toán thường được làm
dựatrên thông tin tài chính của doanh nghiệp từ một thời điểm cụ thể (ví dụ: cuối kỳ
tài chính). Do đó, nó không cung cấp cái nhìn liên tục về tài chính của doanh nghiệp
và không thể theo kịp những biến động ngày càng phức tạp.
4. **Không thể hiện khả năng sinh lời của tài sản**: Bảng cân đối tài
sảnkhông cho bạn biết khả năng sinh lời của tài sản hoặc khả năng tạo ra lợi nhuận trong tương lai.
5. **Không phản ánh rủi ro**: Nó không thể hiện rủi ro tài chính hoặc các
vấn đề khác liên quan đến tài sản. lOMoARc PSD|36244503
6. **Dễ bị can thiệp:** Doanh nghiệp có thể dễ dàng can thiệp vào thông
tintrong bảng cân đối kế toán để làm cho tình hình tài chính của họ trông tốt hơn.
Điều này có thể dẫn đến sự thiếu trung thực trong báo cáo tài chính.