lOMoARcPSD| 48302938
Viral là gì?
Viral thực chất là một con virus! Mà bạn biết đấy, virus có khả năng lây lan từ
người này đến người khác với tốc độ cực kỳ nhanh. Đây cũng chính là mục tiêu mà
tất cả những người làm Viral Marketing đều mong muốn đạt được.
Viral marketing là một hình thức quảng bá dựa vào khán giả để lan truyền thông
điệp của chiến dịch liên quan đến một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Một chiến
dịch marketing được xem là “viral” khi nó được chia sẻ rộng rãi bởi không chỉ đối
tượng khán giả mục tiêu mà còn bởi công chúng.
2. Ưu nhược điểm của Viral Marketing
2.1. Ưu điểm của Viral Marketing
Có thể nói, sự bùng nổ của các nền tảng mạng xã hội và xu hướng bán hàng online
càng ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ đã góp phần khiến chiến lược Viral
Marketing được nhiều doanh nghiệp lựa chọn với mục đích đưa thương hiệu của
mình đến gần hơn khách hàng. Dưới đây là mt số lợi ích dễ nhận thấy của Viral
Marketing.
Tiết kiệm chi phí quảng cáo
Phạm vi tiếp cận tệp khách hàng rộng hơn
Tăng độ nhận diện thương hiệu nhanh chóng
2.2. Nhược điểm của Viral Marketing
Bên cạnh đó, chiến lược Marketing phổ biến này cũng có những mặt hạn chế nhất
định. Các bạn có thể lưu ý những nhược điểm được nêu ra dưới đây để tránh việc
áp dụng Viral Marketing sai cách.
Dễ tạo tranh cãi: Các bạn cần hiểu rõ, việc một nội dung trở nên
phổ biến trong cộng đồng mạng không có nghĩa rằng mi người
đều có cái nhìn tích cực về nội dung đó. Vì vậy, việc vấp phải
nhiều ý kiến trái chiều là điều vô cùng dễ xảy ra nếu bạn không
cẩn thận. Điều này rất có thể làm giảm độ uy tín của doanh nghiệp.
Khó khăn trong việc xây dựng mi quan hệ: Khi làm Viral
Marketing thành công, bạn sẽ nhận được nhiều thành quả về mt
truyền thông. Tuy nhiên, lượng khách hàng trung thành của bạn sẽ
không được đảm bảo.
lOMoARcPSD| 48302938
Các loại viral marketing thường gp
1. Pass Along
Thông tin được gi theo cách này t người này sang người khác. Chia s, trò chuyn tranh
lun trên các trang hoặc nhóm riêng tư là tất c các ví d v các cách phân phi thông tin.
Chng hạn, Omo, thương hiệu bt giặt hàng đầu va gii thiu dòng sn phm bt git 3 trong 1
vi công ngh mi tuyt vi, tin li cho mọi gia đình. Khi Hotgirl Nam Thương dùng thử sn
phẩm đăng suy nghĩ của mình v nó trên trang nhân ca mình, nhiều người dùng đã biết
đến sn phm mi của Omo và được chào đón nhiệt tình.
2. Undercover
Đây là hình thức tiếp th theo xu hướng, bi nó s dụng để ch nhng chiến dch Viral Marketing
theo thông tinhot” hiện ti. Nhiều người xem hình thc truyn thông này theo kiểu “bắt trend”
ca gii tr.
3. Edgy Gossip
Theo mc tiêu ca doanh nghip, đây là một phương pháp tạo ra các góc nhìn khác nhau v mt
ch đề đã định sn. Những quan điểm này s to ra mt làn sóng mnh m thu hút rt nhiu
người quan tâm đến hàng hóa hoc dch v ca bn.
4. Incentive Khuyến khích
Tiếp th bng truyn thông khuyến khích người tiêu dùng sn sàng chia sph biến thông điệp
cho những người khác để nhận được giải thưởng, qtng hoặc các chương trình khuyến mãi
độc quyn khác.
5 bước cơ bản để tạo một chiến lược Viral Marketing
Trong phần này, nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về một chiến dịch Viral Marketing
thành công như thế nào, GOBRANDING sẽ đi vào từng bước cơ bản của một
chiến dịch. Ví dụ cụ thể sẽ đi sâu vào chiến dịch Viral Marketing “Chuyện cũ bỏ
qua” của Mirinda.
Bước 1: Nghiên cứu khách hàng và thị trường.
Mọi chiến dịch Viral Marketing muốn thành công, có mức độ lan tỏa tốt đều phải
lấy khách hàng làm trung tâm. Vì vậy, cần nghiên cứu xem khách hàng mình đang
có nhu cầu gì ở thời điểm hiện tại, từ đó lên kế hoạch nội dung và các yếu tố khác
để mang lại hiệu quả tối đa. Ngoài ra, hiểu khách hàng còn giúp bạn trả lời được
các câu hỏi như:
Khách hàng muốn xem gì, nghe gì, đọc gì?
Nội dung khách hàng muốn chia sẻ là gì?
Cách nào giúp khách hàng chia sẻ thuận tiện nhất?
lOMoARcPSD| 48302938
Bên cạnh việc hiểu khách hàng, nghiên cứu thị trường trước khi tung ra một sản
phẩm Viral Marketing càng tăng cơ hội thành công cho chiến dịch. Lúc này, bạn
hiểu được những gì người dùng thích và không thích. Thậm chí, qua việc nghiên
cứu thị trường bạn còn nắm bắt được những xu hướng đang được yêu thích, tận
dụng thời cơ để bắt trends làm ra những sản phẩm viral cao.
Ví dụ: Cuối năm 2018 , Mirinda tung ra mt video thuộc chiến dịch Viral
Marketing với chủ đề “Chuyện cũ bỏ qua”. Nắm bắt tâm lý của đa số người dân
Việt Nam là bước sang năm mới mọi buồn phiền, xích mích của cả năm đều có thể
bỏ qua để chào đón cái Tết viên mãn, hạnh phúc nhất. Mirinda đóng vai trò hòa
giải mọi mâu thuẫn, hiểu lầm trong năm cũ, cùng chung vui, đón Tết trong hạnh
phúc, tràn ngập tiếng cười. Mặt khác, thị trường giải trí vào dịp cuối năm ưa
chuộng những bài hát, video vui nhộn nên chiến dịch của Mirinda vô cùng hợp lý.
Bước 2: Chọn mục tiêu và thông điệp
Mỗi một sản phẩm Viral Marketing chỉ nên có một thông điệp duy nhất để tránh
gây sự mơ hồ khi truyền tải nội dung đến khách hàng. Và đương nhiên thông điệp
phải hoàn thành mục tiêu đề ra ban đầu.
Bước nghiên cứu khách hàng và thị trường tạo tiền đề để xây dựng thông điệp và
mục tiêu đúng với đối tượng khách hàng. Chỉ cần một sai lầm nhỏ trong việc chọn
mục tiêu và thông điệp rất dễ khiến thương hiệu bị ảnh hưởng tiêu cực.
Chẳng hạn, nhãn hàng Burger King phải nhận những chỉ trích dữ dội từ những
người Châu Á khi tung ra video quảng cáo về một loại bánh burger mới cách ăn
bằng đũa. Việc lựa chọn mục tiêu truyền tải và xây dựng thông điệp không mấy
tinh tế đã khiến nhãn hàng bị tẩy chay ở nhiều nước Châu Á, đặc biệt là ở Trung
Quốc. Họ cho rằng đây không phải là một chiến dịch hài hước, vui nhộn mà là chế
giễu văn hóa phương Đông.
Bây giờ, chúng ta tiếp tục với ví dụ về Viral Marketing của Mirinda:
“Chuyện cũ bỏ qua” là thông điệp chính và mục tiêu là gia tăng doanh số bán
hàng trong mùa Tết 2019. Vào dịp Tết nhu cầu về ăn uống tăng cao, kết hợp với
tâm lý khách hàng mà Mirinda nghiên cứu được ở bước đầu tiên, Mirinda chọn
cách trở thành “đại sứ hòa giải” để kết nối mọi người, tạo thêm tiếng cười trong
những ngày đầu năm. Yếu tố hài hước, vui nhộn trong video này mang lại những
cảm xúc tích cực cho người xem, khiến họ yêu thích và lựa chọn sản phẩm của
Mirinda.
lOMoARcPSD| 48302938
Bước 3: Xây dựng nội dung
Đây là bước quan trọng và quyết định chiến dịch Viral Marketing của bạn có nhận
được phản hồi tích cực từ khách hàng không. Bởi nếu một thông điệp hay, một
chiến lược hoàn hảo nhưng nội dung lại không thể hiện được những điều đó thì
cũng vô nghĩa.
Nội dung viral có thể được xây dựng ở dạng hình ảnh, video, bài viết… miễn sao
nó phù hợp với định hướng của từng doanh nghiệp. Đặc biệt hơn, thứ thúc đẩy
hành động của người dùng chính là cảm xúc, vì vậy xây dựng nội dung truyền đạt
được cảm xúc cho người xem là thành công trong bước xây dựng nội dung.
Trong chiến dịch “Chuyện cũ bỏ qua” Mirinda lựa chọn hình thức triển khai nội
dung dưới dạng MV. Nội dung xuyên suốt video là những mâu thuẫn, đấu đá từ
cuộc sống hằng ngày đến những sự kiện nổi bật trong cả năm. Chiến lược nội dung
cụ thể của Mirinda như sau:
Nội dung xoay quanh những mâu thuẫn trong đời sống hằng ngày giữa
những người hàng xóm, những người thân trong gia đình,..
Xây dựng những mâu thuẫn này một cách hài hước, vui nhộn.
Sản phẩm của Mirinda trở thành “đại sứ hòa giải” để gỡ rối những mâu
thuẫn, mang lại tiếng cười rộn rã vào dịp Tết, kết nối mi người với nhau.
Bước 4: Phân phối nội dung
Bạn muốn nội dung được lan truyền? Trước tiên hãy chủ động truyền tải nội dung
đến trực tiếp với đối tượng khách hàng mc tiêu thông qua các kênh truyền thông
phù hợp. Đây là bước quan trọng nhất bạn cần làm sau khi sản xuất được nội dung,
bởi nếu nội dung không được phân phối sẽ không ai biết đến và lan truyền nó.
Nếu ngày xưa nội dung chỉ được phân phối trên các phương tiện truyền thông
truyền thống rất khó để tạo được sự lan truyền. Nhưng hiện nay, sự bùng nổ của
các phương tiện truyền thông xã hội là những kênh phân phối cực kỳ hiệu quả cho
chiến dịch Viral Marketing. Thông qua các kênh truyền thông như youtube,
facebook, blog, diễn đàn… nội dung không những được tiếp cận với nhiều người
mà còn được lan truyền thông qua nút chia sẻ nếu họ cảm thấy thích thú. Ví dụ:
Chiến dịch “Chuyện cũ bỏ qua” được phân phối ở tất cả các kênh như:
YouTube
lOMoARcPSD| 48302938
Vi
deo được phân phối trên Youtube.
Diễn đàn trên Facebook
lOMoARcPSD| 48302938
Video được
phân phối trên trang mạng xã hội Facebook.
KOL
lOMoARcPSD| 48302938
Video được phân phối
qua KOL là Bích Phương.
Bước 5: Đánh giá, theo dõi chiến dịch
Không phải bất kỳ chiến dịch Viral Marketing nào cũng mang lại thành công như
mong đợi. Bởi, dù bạn có mt chiến lược chỉn chu đến mấy thì cũng khó lường
trước được phản ứng của người dùng ra sao. Vì vậy, sau khi nội dung được xuất
bản và phân phối thì nhiệm vụ tiếp theo các người làm Marketing là theo dõi chiến
dịch và đánh giá, tối ưu cho phù hợp.
Sẽ có 3 trường hợp xảy ra khi một chiến dịch Viral Marketing được phân phối:
Người dùng hài lòng và phản ứng tích cực với nội dung bạn tạo ra: nhiệm vụ
lúc này của bạn chỉ cần theo dõi các chỉ số viral và ghi nhận lại phản hồi từ
khách hàng để phát triển cho những chiến dịch sau.
Ví dụ: Chiến dịch “Chuyện cũ bỏ qua là một thành công trong Viral Marketing
của Mirinda với những con số đáng ngưỡng mộ như lượt xem gần 118 triệu lượt,
lOMoARcPSD| 48302938
hơn 1 triệu tương tác trên mạng xã hội, bài hát lọt vào top trending của YouTube,
nhận được nhiều phản hồi tích cực từ người dùng.
Nhờ thành công này mà vào cuối năm 2019 Mirinda tiếp tục tung ra video Viral
nối tiếp với “Chuyện cũ bỏ qua” có tên là “Thu mua chuyện cũ”.
Không tạo được tính Viral: lúc này bạn cần theo dõi xem những điểm nào
khiến nội dung bạn không thu hút được khách hàng, ghi nhận lại để cải thiện
cho những lần sau.
Người dùng có phản ứng tiêu cực với nội dung Viral: đây là trường hợp xấu
nhất khi làm Viral Marketing, không ai mong muốn nhận được. Việc theo
dõi chiến dịch sau phân phối giúp bạn có những biện pháp khắc phục kịp
thời với những tình huống xấu như bị tẩy chay nhãn hàng, khán giả phản
ứng dữ dội…
Ví dụ: Như ví dụ về video Viral Marketing của nhãn hàng Burger King bên trên là
một trong những chiến dịch Viral thất bại, bị khách hàng tẩy chay mạnh mẽ. Sau
khi nhận được những phản ứng gay gắt từ khách hàng, Burger King đã lập tức xóa
video và lên tiếng xin lỗi.
Việc đánh giá và theo dõi một chiến dịch Viral Marketing đang triển khai giúp bạn
tìm được những điểm yếu ở chiến dịch lần này để tối ưu lại tốt hơn trong những
chiến dịch tiếp theo. Đồng thời, hiểu được khách hàng mục tiêu của mình yêu thích
điều gì để phát huy trong tương lai.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938 Viral là gì?
Viral thực chất là một con virus! Mà bạn biết đấy, virus có khả năng lây lan từ
người này đến người khác với tốc độ cực kỳ nhanh. Đây cũng chính là mục tiêu mà
tất cả những người làm Viral Marketing đều mong muốn đạt được.

Viral marketing là một hình thức quảng bá dựa vào khán giả để lan truyền thông
điệp của chiến dịch liên quan đến một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Một chiến
dịch marketing được xem là “viral” k
hi nó được chia sẻ rộng rãi bởi không chỉ đối
tượng khán giả mục tiêu mà còn bởi công chúng.

2. Ưu nhược điểm của Viral Marketing
2.1. Ưu điểm của Viral Marketing
Có thể nói, sự bùng nổ của các nền tảng mạng xã hội và xu hướng bán hàng online
càng ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ đã góp phần khiến chiến lược Viral
Marketing được nhiều doanh nghiệp lựa chọn với mục đích đưa thương hiệu của
mình đến gần hơn khách hàng. Dưới đây là một số lợi ích dễ nhận thấy của Viral Marketing. •
Tiết kiệm chi phí quảng cáo •
Phạm vi tiếp cận tệp khách hàng rộng hơn •
Tăng độ nhận diện thương hiệu nhanh chóng
2.2. Nhược điểm của Viral Marketing
Bên cạnh đó, chiến lược Marketing phổ biến này cũng có những mặt hạn chế nhất
định. Các bạn có thể lưu ý những nhược điểm được nêu ra dưới đây để tránh việc
áp dụng Viral Marketing sai cách. •
Dễ tạo tranh cãi: Các bạn cần hiểu rõ, việc một nội dung trở nên
phổ biến trong cộng đồng mạng không có nghĩa rằng mọi người
đều có cái nhìn tích cực về nội dung đó. Vì vậy, việc vấp phải
nhiều ý kiến trái chiều là điều vô cùng dễ xảy ra nếu bạn không
cẩn thận. Điều này rất có thể làm giảm độ uy tín của doanh nghiệp. •
Khó khăn trong việc xây dựng mối quan hệ: Khi làm Viral
Marketing thành công, bạn sẽ nhận được nhiều thành quả về mặt
truyền thông. Tuy nhiên, lượng khách hàng trung thành của bạn sẽ không được đảm bảo. lOMoAR cPSD| 48302938
Các loại viral marketing thường gặp 1. Pass Along
Thông tin được gửi theo cách này từ người này sang người khác. Chia sẻ, trò chuyện và tranh
luận trên các trang hoặc nhóm riêng tư là tất cả các ví dụ về các cách phân phối thông tin.
Chẳng hạn, Omo, thương hiệu bột giặt hàng đầu vừa giới thiệu dòng sản phẩm bột giặt 3 trong 1
với công nghệ mới tuyệt vời, tiện lợi cho mọi gia đình. Khi Hotgirl Nam Thương dùng thử sản
phẩm và đăng suy nghĩ của mình về nó trên trang cá nhân của mình, nhiều người dùng đã biết
đến sản phẩm mới của Omo và được chào đón nhiệt tình. 2. Undercover
Đây là hình thức tiếp thị theo xu hướng, bởi nó sử dụng để chỉ những chiến dịch Viral Marketing
theo thông tin “hot” hiện tại. Nhiều người xem hình thức truyền thông này theo kiểu “bắt trend” của giới trẻ. 3. Edgy Gossip
Theo mục tiêu của doanh nghiệp, đây là một phương pháp tạo ra các góc nhìn khác nhau về một
chủ đề đã định sẵn. Những quan điểm này sẽ tạo ra một làn sóng mạnh mẽ thu hút rất nhiều
người quan tâm đến hàng hóa hoặc dịch vụ của bạn.
4. Incentive – Khuyến khích
Tiếp thị bằng truyền thông khuyến khích người tiêu dùng sẵn sàng chia sẻ và phổ biến thông điệp
cho những người khác để nhận được giải thưởng, quà tặng hoặc các chương trình khuyến mãi độc quyền khác.
5 bước cơ bản để tạo một chiến lược Viral Marketing
Trong phần này, nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về một chiến dịch Viral Marketing
thành công như thế nào, GOBRANDING sẽ đi vào từng bước cơ bản của một
chiến dịch. Ví dụ cụ thể sẽ đi sâu vào chiến dịch Viral Marketing “Chuyện cũ bỏ qua” của Mirinda.
Bước 1: Nghiên cứu khách hàng và thị trường.
Mọi chiến dịch Viral Marketing muốn thành công, có mức độ lan tỏa tốt đều phải
lấy khách hàng làm trung tâm. Vì vậy, cần nghiên cứu xem khách hàng mình đang
có nhu cầu gì ở thời điểm hiện tại, từ đó lên kế hoạch nội dung và các yếu tố khác
để mang lại hiệu quả tối đa. Ngoài ra, hiểu khách hàng còn giúp bạn trả lời được các câu hỏi như: •
Khách hàng muốn xem gì, nghe gì, đọc gì? •
Nội dung khách hàng muốn chia sẻ là gì? •
Cách nào giúp khách hàng chia sẻ thuận tiện nhất? lOMoAR cPSD| 48302938
Bên cạnh việc hiểu khách hàng, nghiên cứu thị trường trước khi tung ra một sản
phẩm Viral Marketing càng tăng cơ hội thành công cho chiến dịch. Lúc này, bạn
hiểu được những gì người dùng thích và không thích. Thậm chí, qua việc nghiên
cứu thị trường bạn còn nắm bắt được những xu hướng đang được yêu thích, tận
dụng thời cơ để bắt trends làm ra những sản phẩm viral cao.
Ví dụ: Cuối năm 2018 , Mirinda tung ra một video thuộc chiến dịch Viral
Marketing với chủ đề “Chuyện cũ bỏ qua”. Nắm bắt tâm lý của đa số người dân
Việt Nam là bước sang năm mới mọi buồn phiền, xích mích của cả năm đều có thể
bỏ qua để chào đón cái Tết viên mãn, hạnh phúc nhất. Mirinda đóng vai trò hòa
giải mọi mâu thuẫn, hiểu lầm trong năm cũ, cùng chung vui, đón Tết trong hạnh
phúc, tràn ngập tiếng cười. Mặt khác, thị trường giải trí vào dịp cuối năm ưa
chuộng những bài hát, video vui nhộn nên chiến dịch của Mirinda vô cùng hợp lý.

Bước 2: Chọn mục tiêu và thông điệp
Mỗi một sản phẩm Viral Marketing chỉ nên có một thông điệp duy nhất để tránh
gây sự mơ hồ khi truyền tải nội dung đến khách hàng. Và đương nhiên thông điệp
phải hoàn thành mục tiêu đề ra ban đầu.
Bước nghiên cứu khách hàng và thị trường tạo tiền đề để xây dựng thông điệp và
mục tiêu đúng với đối tượng khách hàng. Chỉ cần một sai lầm nhỏ trong việc chọn
mục tiêu và thông điệp rất dễ khiến thương hiệu bị ảnh hưởng tiêu cực.
Chẳng hạn, nhãn hàng Burger King phải nhận những chỉ trích dữ dội từ những
người Châu Á khi tung ra video quảng cáo về một loại bánh burger mới cách ăn
bằng đũa. Việc lựa chọn mục tiêu truyền tải và xây dựng thông điệp không mấy
tinh tế đã khiến nhãn hàng bị tẩy chay ở nhiều nước Châu Á, đặc biệt là ở Trung
Quốc. Họ cho rằng đây không phải là một chiến dịch hài hước, vui nhộn mà là chế
giễu văn hóa phương Đông.

Bây giờ, chúng ta tiếp tục với ví dụ về Viral Marketing của Mirinda:
“Chuyện cũ bỏ qua” là thông điệp chính và mục tiêu là gia tăng doanh số bán
hàng trong mùa Tết 2019. Vào dịp Tết nhu cầu về ăn uống tăng cao, kết hợp với
tâm lý khách hàng mà Mirinda nghiên cứu được ở bước đầu tiên, Mirinda chọn
cách trở thành “đại sứ hòa giải” để kết nối mọi người, tạo thêm tiếng cười trong
những ngày đầu năm. Yếu tố hài hước, vui nhộn trong video này mang lại những
cảm xúc tích cực cho người xem, khiến họ yêu thích và lựa chọn sản phẩm của Mirinda.
lOMoAR cPSD| 48302938
Bước 3: Xây dựng nội dung
Đây là bước quan trọng và quyết định chiến dịch Viral Marketing của bạn có nhận
được phản hồi tích cực từ khách hàng không. Bởi nếu một thông điệp hay, một
chiến lược hoàn hảo nhưng nội dung lại không thể hiện được những điều đó thì cũng vô nghĩa.
Nội dung viral có thể được xây dựng ở dạng hình ảnh, video, bài viết… miễn sao
nó phù hợp với định hướng của từng doanh nghiệp. Đặc biệt hơn, thứ thúc đẩy
hành động của người dùng chính là cảm xúc, vì vậy xây dựng nội dung truyền đạt
được cảm xúc cho người xem là thành công trong bước xây dựng nội dung.
Trong chiến dịch “Chuyện cũ bỏ qua” Mirinda lựa chọn hình thức triển khai nội
dung dưới dạng MV. Nội dung xuyên suốt video là những mâu thuẫn, đấu đá từ
cuộc sống hằng ngày đến những sự kiện nổi bật trong cả năm. Chiến lược nội dung
cụ thể của Mirinda như sau:

Nội dung xoay quanh những mâu thuẫn trong đời sống hằng ngày giữa
những người hàng xóm, những người thân trong gia đình,..

Xây dựng những mâu thuẫn này một cách hài hước, vui nhộn.
Sản phẩm của Mirinda trở thành “đại sứ hòa giải” để gỡ rối những mâu
thuẫn, mang lại tiếng cười rộn rã vào dịp Tết, kết nối mọi người với nhau.

Bước 4: Phân phối nội dung
Bạn muốn nội dung được lan truyền? Trước tiên hãy chủ động truyền tải nội dung
đến trực tiếp với đối tượng khách hàng mục tiêu thông qua các kênh truyền thông
phù hợp. Đây là bước quan trọng nhất bạn cần làm sau khi sản xuất được nội dung,
bởi nếu nội dung không được phân phối sẽ không ai biết đến và lan truyền nó.
Nếu ngày xưa nội dung chỉ được phân phối trên các phương tiện truyền thông
truyền thống rất khó để tạo được sự lan truyền. Nhưng hiện nay, sự bùng nổ của
các phương tiện truyền thông xã hội là những kênh phân phối cực kỳ hiệu quả cho
chiến dịch Viral Marketing. Thông qua các kênh truyền thông như youtube,
facebook, blog, diễn đàn… nội dung không những được tiếp cận với nhiều người
mà còn được lan truyền thông qua nút chia sẻ nếu họ cảm thấy thích thú. Ví dụ:
Chiến dịch “Chuyện cũ bỏ qua” được phân phối ở tất cả các kênh như:
• YouTube lOMoAR cPSD| 48302938 Vi
deo được phân phối trên Youtube. • Diễn đàn trên Facebook lOMoAR cPSD| 48302938 Video được
phân phối trên trang mạng xã hội Facebook. • KOL lOMoAR cPSD| 48302938 Video được phân phối qua KOL là Bích Phương.
Bước 5: Đánh giá, theo dõi chiến dịch
Không phải bất kỳ chiến dịch Viral Marketing nào cũng mang lại thành công như
mong đợi. Bởi, dù bạn có một chiến lược chỉn chu đến mấy thì cũng khó lường
trước được phản ứng của người dùng ra sao. Vì vậy, sau khi nội dung được xuất
bản và phân phối thì nhiệm vụ tiếp theo các người làm Marketing là theo dõi chiến
dịch và đánh giá, tối ưu cho phù hợp.
Sẽ có 3 trường hợp xảy ra khi một chiến dịch Viral Marketing được phân phối: •
Người dùng hài lòng và phản ứng tích cực với nội dung bạn tạo ra: nhiệm vụ
lúc này của bạn chỉ cần theo dõi các chỉ số viral và ghi nhận lại phản hồi từ
khách hàng để phát triển cho những chiến dịch sau.
Ví dụ: Chiến dịch “Chuyện cũ bỏ qua là một thành công trong Viral Marketing
của Mirinda với những con số đáng ngưỡng mộ như lượt xem gần 118 triệu lượt, lOMoAR cPSD| 48302938
hơn 1 triệu tương tác trên mạng xã hội, bài hát lọt vào top trending của YouTube,
nhận được nhiều phản hồi tích cực từ người dùng.

Nhờ thành công này mà vào cuối năm 2019 Mirinda tiếp tục tung ra video Viral
nối tiếp với “Chuyện cũ bỏ qua” có tên là “Thu mua chuyện cũ”.
Không tạo được tính Viral: lúc này bạn cần theo dõi xem những điểm nào
khiến nội dung bạn không thu hút được khách hàng, ghi nhận lại để cải thiện cho những lần sau. •
Người dùng có phản ứng tiêu cực với nội dung Viral: đây là trường hợp xấu
nhất khi làm Viral Marketing, không ai mong muốn nhận được. Việc theo
dõi chiến dịch sau phân phối giúp bạn có những biện pháp khắc phục kịp
thời với những tình huống xấu như bị tẩy chay nhãn hàng, khán giả phản ứng dữ dội…
Ví dụ: Như ví dụ về video Viral Marketing của nhãn hàng Burger King bên trên là
một trong những chiến dịch Viral thất bại, bị khách hàng tẩy chay mạnh mẽ. Sau
khi nhận được những phản ứng gay gắt từ khách hàng, Burger King đã lập tức xóa
video và lên tiếng xin lỗi.

Việc đánh giá và theo dõi một chiến dịch Viral Marketing đang triển khai giúp bạn
tìm được những điểm yếu ở chiến dịch lần này để tối ưu lại tốt hơn trong những
chiến dịch tiếp theo. Đồng thời, hiểu được khách hàng mục tiêu của mình yêu thích
điều gì để phát huy trong tương lai.