

Preview text:
1) Ma trận SWOT của công ty Vinamilk Cơ hội (O) Thách thức (T) Bên ngoài O1: Việt Nam O2: Nhà nước O3: VNM hợp
T1: Nguyên liệu T2: Việt Nam T3: Tâm lí là 1 thị trường có những chính tác với các đối sữa trong nước gia nhập “sính ngoại” tiềm năng, hấp sách về ngành tác quốc tế nhỏ, lẻ, không
WTO, tăng sự của người dẫn. công nghiệp nhằm xuất
đáp ứng đủ nhu cạnh tranh Việt Nam. Bên trong Sữa Việt Nam. khẩu. cầu. trong nước. S1:VNM S1O1: Tốt có tiềm lực tài chính mạnh, thị phần lớn. S2: Sản S2O3: S2T3 phẩm đa Tốt dạng, chất Điểm lượng, giá mạnh cạnh tranh. (S) S3: Đầu tư S3O2 S3T2 sâu rộng vào lĩnh vực chuyên môn và lĩnh vực có liên quan W1: W1O1 W1T1: Nguyên Nguy liệu đầu cơ cao vào chủ yếu là nhập Điểm khẩu. yếu W2: Thị W2O2 (W) phần sữa bột chưa cao W3: Hoạt W3T3 động Marketing chưa đồng bộ, hiệu quả
Định hướng chiến lược của công ty thông qua ma trận SWOT:
1. S1O1: Công ty VNM đề ra chiến lược mở rộng quy mô sản xuất, thâm nhập các phân khúc thị
trường mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2. S2O3: Với lợi thế của mình về chất lượng sản phẩm, giá cả, công ty phải có những định hướng và
chiến lược phát triển sản phẩm của mình ra thị trường quốc tế, tăng lợi nhuận cho công ty.
3. S3O2: Đầu tư, phát triển trên các lĩnh vực chuyên môn nhằm hỗ trợ tối đa nguồn lực sản xuất cho
công ty, chủ động trong các khâu nguyên vật liệu đầu vào đảm bảo chất lượng.
4. W1O1: Chú trọng phát triển các trang trại chăn nuôi bò sữa đạt tiêu chuẩn trong nước phối hợp
đào tạo kỹ thuật cho bà con nông dân quy trình chăn nuôi bò sữa hiệu quả và năng suất cao. Từ
đó, công ty sẽ chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị
trường tiểm năng trong nước.
5. W2O2: Chiến lược của công ty là phải dành ưu thế trên thị trường bằng các hoạt động marketing,
định vị thương hiệu tốt. Bên cạnh đó, công ty phải đảm bảo được các chính sách chất lượng sản
phẩm, giá cả cạnh tranh.
6. S2T3: Công ty phải có chiến lược phù hợp khẳng định chất lượng và uy tín của mình trên thị
trường. Khai thác các nhu cầu của khách hàng bằng những sản phẩm đa dạng phù hợp với nhiều
lứa tuổi. Từ đó, khách hàng sẽ có một cái nhình mới về các sản phẩm mang thương hiệu Việt.
7. S3T2: Việt Nam gia nhập WTO tạo ra những khó khăn và cơ hội nhất định cho các doanh nghiệp
nói chung và công ty VNM nói riêng.
Sự cạnh tranh ngày càng tăng là một thách thức lớn của VNM, VNM phải có những chiến lược
riêng dựa vào sự chủ động trong các khâu nguyên liệu đầu vào, trang thiết bị công nghệ hiện đại,
thương hiệu và uy tín của công ty trên thị trường. Đồng thời việc hội nhập quốc tế tạo cho công ty
nhiều cơ hội đưa sản phẩm của mình xâm nhập vào thị trường các nước trên thế giới.
8. W1T1: Phát triển các vùng nguyên liệu sản xuất trong nước với quy mô lớn. Đây là một kế hoạch
lâu dài và phải đầu tư rất lớn nhưng nó sẽ đóng vai trò quan trọng trong phát triển hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty trong tương lai.
9. W3T3: Tập trung vào các hoạt động quảng bá, xúc tiến bán hàng. Công ty phải có những cam kết
về chất lượng sản phẩm, tạo được uy tín, định vị được hình ảnh của thương hiệu của công ty
trong tâm trí khách hàng, thực hiện được sứ mạng “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng
nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm
cao của mình với cuộc sống con người và xã hội” .