Macro - camud.official FMCG yensaocatanh FMCG teemo.cosmetic FMCG eco_pharmalife_skincare_plus FMCG ahamisa_official FMCG oiovn FMCG

Macro - camud.official FMCG yensaocatanh FMCG teemo.cosmetic FMCG eco_pharmalife_skincare_plus FMCG ahamisa_official FMCG oiovn FMCG và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

 

1
BÀI T P KINH T V Ĩ
1. Giả sử 1 nền kinh tế chỉ sản xuất 2 sản phẩm là A và B có dữ liệu về sản lượng và giá
trong năm 2009; 2014; 2015 như sau:
a. Tính GDP danh nghĩa của năm 2009; 2014 và 2015.
b. Tính GDP thực năm 2009; 2014 và 2015 nếu năm gốc là năm 2009.
c. Tính tỉ trọng đóng góp (phần trăm đóng góp) của mỗi sản phẩm trong GDP danh
nghĩa và GDP thực của năm 2015.
2. Một nền kinh tế có số liệu năm 2000 như sau (đơn vị tính là tỉ USD): Số tiền hộ gia
đình bỏ ra để mua hàng hóa là (bao gồm cả nhà ở mới) C = 65; Số tiền hộ gia goods
đình bỏ ra để mua dịch vụ C = 25; Số tiền hộ gia đình bỏ ra để mua nhà service
mới là Ihouse = 5; Số tiền doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư vào tài sản cố định và hàng
tồn kho là I = 30; Số tiền Chính phủ bỏ ra để mua hàng hóa, dịch vụ và chi company
chuyển nhượng là Gpro+tr = 30; Số tiền Chính phủ bỏ ra để chi chuyển nhượng là Gtr
= 5; xuất khẩu ròng là NX = 5; Thu nhập ròng từ nước ngoài là NIA = -10. Tính GDP
và GNP của nền kinh tế trên trong năm 2000.
3. Một quốc gia có số liệu năm 2015 như sau: Thu nhập từ lương (W) là 6.500 tỷ đồng;
Tiền lãi (i) 1.000 tỷ đồng; Tiền thuê (R) 8.000 tđồng; Lợi nhuận trước thuế
(Pr
BT
) của DN là 1.000 tỷ đồng; Khấu hao (De) là 500 tỷ đồng; Thuế gián thu (Ti) là
1.000 tỷ đồng; Đầu tư ròng (In) 2.000 tỷ đồng; Chi thường xuyên của Chính phủ (Cg)
là 700 tỷ đồng; Chi đầu tư của Chính phủ (Ig) là 300 tỷ đồng; Xuất khẩu (X) là 1.200
tỷ đồng; Nhập khẩu (M) là 700 tỷ đồng a. Tính GDP của quốc gia trên trong 2015
b. Tính lượng tiêu dùng của hộ gia đình C.
c. Nếu tốc độ tăng trưởng 2015 so với 2014 25%, chỉ số khử lạm phát 2015 theo
năm gốc là 2. Hãy tính GDP thực năm 2014.
4. Số liệu năm 2000 của nước ABC như sau: Thu nhập từ lương 9.200 ngàn tỉ; Trợ
cấp khó khăn và chính sách 400 ngàn tỉ; Thuế thu nhập nhân là 120 ngàn tỉ; Thuế
gián thu là 7.000 ngàn tỉ; Khấu hao là 3.800 ngàn tỉ; Tiền lãi vay
2.700 ngàn tỉ; Tiền thuê 5.600 ngàn tỉ; Thuế thu nhập DN 500 ngàn tỉ; Lợi nhuận
sau thuế của các DN là 7.200 ngàn tỉ.
2
a. Tính GDP danh nghĩa năm 2000 của nước ABC.
b. Xác định GDP thực bình quân đầu người, nếu biết chỉ số giá toàn bộ 1,2 và dân số
là 150 triệu người.
5. Một quốc gia số liệu năm 2006 như sau: GDP = 20.700 tỷ đồng, G = 5.500 tỷ đồng,
C = 4.000 tỷ đồng, NX = 500 tỷ đồng a. Tính tổng đầu tư tư nhân năm 2006
b. Giả sử, kim ngạch xuất khẩu 2006 là 2.000 tỷ đồng. Tính kim ngạch nhập khẩu.
c. Giả sử, GDP thực năm 2006 là 16.000 tỷ đồng.
i. Tính chỉ số khử lạm phát của năm 2016.
ii. Nếu GDP danh nghĩa năm 2006 cao hơn GDP danh nghĩa năm trước là 15%, chỉ
số khử lạm phát năm 2005 là 1,2. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006.
6. Số liệu của một quốc gia năm 3000 như sau
Tiền lương
420
Thuế thu nhập doanh nghiệp
38
Tiền thuê
90
Thuế gián thu
40
Tiền lãi
60
Tiêu dùng của hộ gia đình
600
Đầu tư ròng
40
Chi mua HH và DV của CP
115
Khấu hao
160
Xuất khẩu ròng
35
Thuế cá nhân
30
Lợi nhuận giữ lại
22
Lợi nhuận chia cho chủ DN.
120
TN nhờ cung cấp ytsx cho NN
100
Trợ cấp
20
Thanh toán cho nước ngoài về ytsx
50
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập.
b. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu.
c. Tính GNP danh nghĩa theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất.
d. Tính NNP theo giá thị trường.
e. Tính NI, PI, DI.
7. Số liệu của một quốc gia năm 2003 như sau
Tổng đầu tư tư nhân
300
Tiêu dùng của hộ gia đình
850
Đầu tư ròng
240
Tổng chi của chính phủ
230
Tiền lương
680
Tiền lãi cho vay
80
3
Tiền thuê
120
Thuế gián thu
100
Lợi nhuận sau thuế
200
Thu nhập ròng từ nước ngoài
50
Xuất khẩu
150
Thuế thu nhập doanh nghiệp
60
Nhập khẩu
200
Chi chuyển nhượng của chính Phủ
30
Chỉ số giá năm 2002 (%)
150
Chỉ số giá năm 2003 (%)
160
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập và phương
pháp chi tiêu.
b. Tính GNP.
c. Tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2003, biết rằng GDP danh nghĩa năm 2002 thấp
hơn GDP danh nghĩa năm 2003 là 15%.
8. Nền kinh tế đơn giản VNA chỉ có 3 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp chỉ sản xuất duy
nhất một loại sản phẩm (Doanh nghiệp Vải sản xuất vải, Doanh nghiệp Nút sản xuất
nút áo, Doanh nghiệp Áo sản xuất áo). Doanh nghiệp Vải và Doanh nghiệp Nút sản
xuất tất cả những nguyên liệu đầu vào mà họ cần và bán toàn bộ sản phẩm của doanh
nghiệp mình cho Doanh nghiệp Áo người tiêu dùng. Doanh nghiệp Áo sử dụng
toàn bộ vải và nút áo mua từ Doanh nghiệp Vải và Doanh nghiệp Nút để sản xuất ra
Áo bán cho người tiêu dùng. Cả 3 doanh nghiệp trên đều thuê mướn lao động. Giả sử
rằng lợi nhuận trước thuế của mỗi doanh nghiệp đúng bằng chênh lệch giữa giá trị đầu
ra tổng chi phí lương với chi phí trung gian. Thông tin hoạt động của các doanh
nghiệp trong năm 3000 được tóm tắt như bên dưới (giả sử khấu hao, tiền thuê, tiền lãi
của nền kinh tế VNA đều bằng 0):
Doanh nghiệp
Vải
Doanh nghiệp
Nút
Doanh nghiệp
Áo
0
0
70
40
20
50
100
40
150
50
20
140
a. Tính GDP của nền kinh tế VNA năm 3000 theo phương pháp giá trị gia tăng trong
sản xuất (phương pháp sản xuất).
b. Tính GDP của nền kinh tế VNA năm 3000 theo phương pháp chi tiêu cho hàng hóa
và dịch vụ cuối cùng.
4
c. Tính GDP của nền kinh tế VNA năm 3000 theo phương pháp thu nhập từ các yếu
tố sản xuất.
9. Giả sử ta có thu nhập khả dụng và chi tiêu của hộ gia đình như bản sau
Yd
0
20
30
40
50
60
C
8
24
32
40
48
56
a. Xác định mức tiết kiệm tương ứng với mỗi mức Yd
b. Xác định thu nhập ở điểm vừa đủ.
c. Xác định hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.
10. Một nền kinh tế đơn giản có số liệu sau:
C = 80 + 0,7Yd
U
N
= 5%
I = 100 + 0,1Y
Y
P
= 1000
a. Xác định hàm tiết kiệm.
b. Xác định sản lượng cân bằng.
c. Xác định số nhân của tổng cầu và cho biết ý nghĩa của giá trị k vừa tính.
d. Nếu tiêu dùng của hộ gia đình tăng 10 đơn vị thì sản lượng cân bằng mới bao
nhiêu?
e. Nếu tiêu dùng tăng 10 đơn vị và đầu tư giảm 5 thì sản lượng cân bằng mới là bao
nhiêu?
f. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế theo định luật Okun.
11. Trong 1 nền kinh tế đóng có các số liệu sau:
C = 100 + 0,8Yd; G = 50; I = 90 + 0,03Y; T = 50 + 0,1Y; Y = 900
p
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Xác định số nhân của tổng cầu và cho biết ý nghĩa của giá trị k vừa tính.
c. Nếu CP tăng chi tiêu HH&DV thêm 10 thì SLCB mới bằng bao nhiêu? Tính số
thuế ròng chính phủ thu thêm trong trường hợp này.
d. Từ kết quả câu a, để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách
tài khóa như thế nào trong trường hợp: Chỉ sử dụng công cụ G. i.
ii. Chỉ sử dụng công cụ T. iii. Sử dụng đồng
thời cả 2 công cụ G và T.
5
12. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2020 như sau: Tiêu dùng tự định 300;
Đầu tư tự định 400; Chi tiêu của chính phủ cho HH và DV là 500; Thuế ròng tự định
200; Xuất khẩu 500; Nhập khẩu tự định 100; Tiêu dùng biên 0,5; Thuế ròng biên
0,3; Đầu tư biên là 0,1; Nhập khẩu biên 0,3. a. Xác định các hàm T, C, I, G, X, và M
theo Y
b. Xác định sản lượng cân bằng.
c. Tính mức thu nhập khả dụng tại mức sản lượng cân bằng.
d. Tại mức sản lượng cân bằng thì tình hình ngân sách của chính phủ thế nào?
e. Tại mức mức sản lượng cân bằng thì cán cân thương mại thế nào?
13. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2050 như sau:
C = 115 + 0,75Yd
C
g
= 100
I = 60 + 0,2Y
X = 175
M = 40 + 0,05Y
Y
P
= 2000
Tx = 25 + 0,2Y
Tr = 5
U
N
= 4
I
g
= 100
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Tại mức sản lượng cân bằng thì tình hình ngân sách của chính phủ thế nào?
c. Nhận xét về cán cân thương mại.
d. Tính mức tiêu dùng, tiết kiệm tại mức sản lượng cân bằng.
e. Nếu chính phủ tăng chi mua sản phẩm thêm một lượng 25 đơn vị thì lượng tiêu
dùng, đầu tư, thuế ròng lần lượt tăng thêm một lượng bằng bao nhiêu?
f. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế theo định luật Okun.
g. Từ kết quả câu a, để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách
tài khóa như thế nào trong trường hợp: i. Chỉ sử dụng công cụ G. ii. Chỉ sử dụng
công cụ T. iii. Sử dụng đồng thời cả 2 công cụ G và T.
14. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2060 như sau:
C = 200 + 0,9Yd
G = 500
I = 150 + 0,05Y
Tr = 50
M = 10 + 0,11Y
X = 400
T
x
= 150 + 0,1Y
Y
P
= 4.000
6
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Tính số nhân của tổng cầu.
c. Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm một lượng 25 đơn vị thì lượng tiêu dùng, đầu tư,
thuế ròng lần lượt tăng thêm một lượng bằng bao nhiêu?
d. Nếu chính phủ tăng đầu tư và chi chuyển nhượng lần lượt là 50 và 15; Đồng thời
đầu tư ở khu vực tư nhân tăng thêm 50 thì sản lượng cân bằng mới bao nhiêu?
Xác định tổng tiền thuế chính phủ thu thêm trong trường hợp này.
e. Từ kết quả câu a, để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách
tài khóa như thế nào trong trường hợp: i. Chỉ sử dụng công cụ G. ii. Chỉ sử dụng
công cụ T. iii. Sử dụng đồng thời cả 2 công cụ G và T.
15. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2060 như sau:
C = 100 + 0,75Yd
T = 40 + 0,2Y
I = 900
X = 150
M = 10 + 0,1Y
Y
P
= 3800
a. Sản lượng cân bằng ở mức bao nhiêu thì ngân sách sẽ cân bằng.
b. Xác định lượng thuế ròng và chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ ở trường
hợp câu a.
16. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau:
C = 400 + 0,75Yd
M = 50 + 0,15Y
I = 540 + 0,15Y 80r
T = 200 + 0,2Y
Ig = 200
Yp = 5500
Cg = 700
D
M
= 800 100r
X = 400
S
M
= 300
d = 0,1
m = 0,8
a. Xác định sản lượng cân bằng, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại.
b. Để Y = Yp, thì NHTW cần mua hay bán chứng khoán (hoạt động trên thị trường
mở) một lượng bằng bao nhiêu?
c. Để Y = Yp, cần tăng hay giảm thuế một lượng bằng bao nhiêu?
7
d.
Nếu NHTW tăng lượng cung tiền (S ) thêm một lượng 100 thì sản lượng cân bằng
M
thay đổi một lượng bằng bao nhiều?
17. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau:
C = 100 + 0,75Y
d
D
M
= 7000 100r
I = 250 + 0,05Y 20r
H = 2400
G = 300
d
bb
= 6%
M = 70 + 0,15Y
d
ty
= 4%
X = 150
m = 50%
T = 40 + 0,2Y
Yp = 900
a. Xác định lãi suất cân bằng.
b. Tìm sản lượng cân bằng, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh
tế.
c. Nếu chính phủ tăng thuế ròng thêm 50 tăng đầu cho giáo dục thêm 145 tỷ,
thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế thay đổi thế nào?
d. Nếu NHTW bán 1 lượng trái phiếu chính phủ là 100 đơn vị. Chính sách này sẽ làm
cho sản lượng cân bằng tăng lên hay giảm xuống? Xác định lượng sản lượng cân
bằng thay đổi trong trường hợp này.
e. Cần thay đổi cung tiền một lượng bao nhiêu để Ycb = Yp.
f. Cần mua vào hay bán ra một lượng GTCG bằng bao nhiêu để Ycb = Yp.
g. Cần thay đổi tỉ lệ bắt buộc một lượng bằng bao nhiêu để Ycb = Yp.
18. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau:
C = 100 + 0,8Yd
T = 50 + 0,2Y
I = 240 + 0,16Y 80r
D
M
= 800 + 0,5Y 100r
G = 500
H = 700
M = 50 + 0,2Y
d = 20%
X = 210
m = 60%
8
a. Tìm phương trình đường IS.
b. Tìm phương trình đường LM.
c. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung.
d. Minh họa đường IS, đường LM và điểm cân bằng chung bằng đồ thị.
e. Nếu chính phủ tăng G thêm 160 thì chính sách này chính sách gì? Chính sách
này sẽ làm cho sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng thay đổi thế nào? Tìm sản
lượng cân bằng mới và lãi suất cân bằng mới. Minh họa bằng đồ thị.
f.
Nếu NHTW tăng cung tiền (S
M
) thêm 200 thì chính sách này chính sách gì?
Chính sách này sẽ làm cho sản lượng cân bằng lãi suất cân bằng thay đổi thế
nào? Tìm sản lượng cân bằng mới và lãi suất cân bằng mới. Minh họa bằng đồ thị.
19. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau:
C = 500 + 0,75Yd
T = 40 + 0,2Y
I = 300 + 0,1Y 40r
D
M
= 200 + 0,2Y 40r
G = 600
S
M
= 800
M = 50 + 0,1Y
X = 480
a. Tìm phương trình đường IS
b. Tìm phương trình đường LM.
c. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung.
d. Xác định tình trạng ngân sách, cán cân thương mại của nền kinh tế và tiết kiệm của
hộ gia đình.
g.
Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu hh dv thêm 200 và NHTW giảm lượng cung tiền (S-
M
)
đi 200.
i. Viết phương trình đường IS và LM mới. Xác định lãi suất và sản lượng cân ii.
bằng mới.
20. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau:
C = 100 + 0,8Yd
Tx = 60 + 0,2Y
I = 240 + 0,16Y 80r
D
M
= 800 + 0,5Y 100r
G = 500
H = 700
9
M = 50 + 0,2Y
d = 20%
X = 210
m = 60%
Y
p
= 2.000
Tr = 10
a. Tìm phương trình đường IS
b. Tìm phương trình đường LM.
c. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung, và cho nhận xét về trạng thái của
nền kinh tế.
d. Chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng: giảm thuế 50, tăng chi ngân sách
30; và NHTW cũng thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng: giảm lãi suất chiết khấu
khuyến khích các ngân hàng trung gian vay thêm 75. Xác định lãi suất sản lượng
cân bằng chung mới trong trường hợp này.
e. Để đưa sản lượng cân bằng về sản lượng tiềm năng thì NHTW cần:
i. Thay đổi lượng cung tiền một lượng bằng bao nhiêu?
ii. Cần mua vào hay bán ra một lượng giấy tờ có giá bằng bao nhiêu?
f. Để đưa sản lượng cân bằng về sản lượng tiềm năng thì Chính Phủ cần
i. Thay đổi lượng tổng cầu một lượng bằng bao nhiêu?
ii. Thay đổi G một lượng bằng bao nhiêu?
iii. Thay đổi T một lượng bằng bao nhiêu?
=======000======
| 1/9

Preview text:

BÀI TP KINH T VĨ
1. Giả sử 1 nền kinh tế chỉ sản xuất 2 sản phẩm là A và B có dữ liệu về sản lượng và giá
trong năm 2009; 2014; 2015 như sau:
a. Tính GDP danh nghĩa của năm 2009; 2014 và 2015.
b. Tính GDP thực năm 2009; 2014 và 2015 nếu năm gốc là năm 2009.
c. Tính tỉ trọng đóng góp (phần trăm đóng góp) của mỗi sản phẩm trong GDP danh
nghĩa và GDP thực của năm 2015.
2. Một nền kinh tế có số liệu năm 2000 như sau (đơn vị tính là tỉ USD): Số tiền hộ gia
đình bỏ ra để mua hàng hóa là (bao gồm cả nhà ở mới) Cgoods = 65; Số tiền hộ gia
đình bỏ ra để mua dịch vụ là Cservice = 25; Số tiền hộ gia đình bỏ ra để mua nhà ở
mới là Ihouse = 5; Số tiền doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư vào tài sản cố định và hàng
tồn kho là Icompany = 30; Số tiền Chính phủ bỏ ra để mua hàng hóa, dịch vụ và chi
chuyển nhượng là Gpro+tr = 30; Số tiền Chính phủ bỏ ra để chi chuyển nhượng là Gtr
= 5; xuất khẩu ròng là NX = 5; Thu nhập ròng từ nước ngoài là NIA = -10. Tính GDP
và GNP của nền kinh tế trên trong năm 2000.
3. Một quốc gia có số liệu năm 2015 như sau: Thu nhập từ lương (W) là 6.500 tỷ đồng;
Tiền lãi (i) là 1.000 tỷ đồng; Tiền thuê (R) là 8.000 tỷ đồng; Lợi nhuận trước thuế
(PrBT) của DN là 1.000 tỷ đồng; Khấu hao (De) là 500 tỷ đồng; Thuế gián thu (Ti) là
1.000 tỷ đồng; Đầu tư ròng (In) 2.000 tỷ đồng; Chi thường xuyên của Chính phủ (Cg)
là 700 tỷ đồng; Chi đầu tư của Chính phủ (Ig) là 300 tỷ đồng; Xuất khẩu (X) là 1.200
tỷ đồng; Nhập khẩu (M) là 700 tỷ đồng a. Tính GDP của quốc gia trên trong 2015
b. Tính lượng tiêu dùng của hộ gia đình C.
c. Nếu tốc độ tăng trưởng 2015 so với 2014 là 25%, chỉ số khử lạm phát 2015 theo
năm gốc là 2. Hãy tính GDP thực năm 2014.
4. Số liệu năm 2000 của nước ABC như sau: Thu nhập từ lương là 9.200 ngàn tỉ; Trợ
cấp khó khăn và chính sách là 400 ngàn tỉ; Thuế thu nhập cá nhân là 120 ngàn tỉ; Thuế
gián thu là 7.000 ngàn tỉ; Khấu hao là 3.800 ngàn tỉ; Tiền lãi vay
là 2.700 ngàn tỉ; Tiền thuê là 5.600 ngàn tỉ; Thuế thu nhập DN là 500 ngàn tỉ; Lợi nhuận
sau thuế của các DN là 7.200 ngàn tỉ. 1
a. Tính GDP danh nghĩa năm 2000 của nước ABC.
b. Xác định GDP thực bình quân đầu người, nếu biết chỉ số giá toàn bộ 1,2 và dân số là 150 triệu người.
5. Một quốc gia có số liệu năm 2006 như sau: GDP = 20.700 tỷ đồng, G = 5.500 tỷ đồng,
C = 4.000 tỷ đồng, NX = 500 tỷ đồng a. Tính tổng đầu tư tư nhân năm 2006
b. Giả sử, kim ngạch xuất khẩu 2006 là 2.000 tỷ đồng. Tính kim ngạch nhập khẩu.
c. Giả sử, GDP thực năm 2006 là 16.000 tỷ đồng.
i. Tính chỉ số khử lạm phát của năm 2016.
ii. Nếu GDP danh nghĩa năm 2006 cao hơn GDP danh nghĩa năm trước là 15%, chỉ
số khử lạm phát năm 2005 là 1,2. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006.
6. Số liệu của một quốc gia năm 3000 như sau Tiền lương
420 Thuế thu nhập doanh nghiệp 38 Tiền thuê 90 Thuế gián thu 40 Tiền lãi
60 Tiêu dùng của hộ gia đình 600 Đầu tư ròng 40 Chi mua HH và DV của CP 115 Khấu hao 160 Xuất khẩu ròng 35 Thuế cá nhân 30 Lợi nhuận giữ lại 22
Lợi nhuận chia cho chủ DN.
120 TN nhờ cung cấp ytsx cho NN 100 Trợ cấp
20 Thanh toán cho nước ngoài về ytsx 50
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập.
b. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu.
c. Tính GNP danh nghĩa theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất.
d. Tính NNP theo giá thị trường. e. Tính NI, PI, DI.
7. Số liệu của một quốc gia năm 2003 như sau Tổng đầu tư tư nhân
300 Tiêu dùng của hộ gia đình 850 Đầu tư ròng
240 Tổng chi của chính phủ 230 Tiền lương 680 Tiền lãi cho vay 80 2 Tiền thuê 120 Thuế gián thu 100 Lợi nhuận sau thuế
200 Thu nhập ròng từ nước ngoài 50 Xuất khẩu
150 Thuế thu nhập doanh nghiệp 60 Nhập khẩu
200 Chi chuyển nhượng của chính Phủ 30
Chỉ số giá năm 2002 (%) 150 Chỉ số giá năm 2003 (%) 160
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập và phương pháp chi tiêu. b. Tính GNP.
c. Tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2003, biết rằng GDP danh nghĩa năm 2002 thấp
hơn GDP danh nghĩa năm 2003 là 15%.
8. Nền kinh tế đơn giản VNA chỉ có 3 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp chỉ sản xuất duy
nhất một loại sản phẩm (Doanh nghiệp Vải sản xuất vải, Doanh nghiệp Nút sản xuất
nút áo, Doanh nghiệp Áo sản xuất áo). Doanh nghiệp Vải và Doanh nghiệp Nút sản
xuất tất cả những nguyên liệu đầu vào mà họ cần và bán toàn bộ sản phẩm của doanh
nghiệp mình cho Doanh nghiệp Áo và người tiêu dùng. Doanh nghiệp Áo sử dụng
toàn bộ vải và nút áo mua từ Doanh nghiệp Vải và Doanh nghiệp Nút để sản xuất ra
Áo bán cho người tiêu dùng. Cả 3 doanh nghiệp trên đều thuê mướn lao động. Giả sử
rằng lợi nhuận trước thuế của mỗi doanh nghiệp đúng bằng chênh lệch giữa giá trị đầu
ra và tổng chi phí lương với chi phí trung gian. Thông tin hoạt động của các doanh
nghiệp trong năm 3000 được tóm tắt như bên dưới (giả sử khấu hao, tiền thuê, tiền lãi
của nền kinh tế VNA đều bằng 0): Doanh nghiệp Doanh nghiệp Doanh nghiệp Vải Nút Áo
Chi phí trung gian (tỉ USD) 0 0 70 Chi phí lương (tỉ USD) 40 20 50
Giá trị đầu ra (tỉ USD) 100 40 150 Giá trị bán cho NTD (tỉ USD) 50 20 140
a. Tính GDP của nền kinh tế VNA năm 3000 theo phương pháp giá trị gia tăng trong
sản xuất (phương pháp sản xuất).
b. Tính GDP của nền kinh tế VNA năm 3000 theo phương pháp chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. 3
c. Tính GDP của nền kinh tế VNA năm 3000 theo phương pháp thu nhập từ các yếu tố sản xuất.
9. Giả sử ta có thu nhập khả dụng và chi tiêu của hộ gia đình như bản sau Yd 0 20 30 40 50 60 C 8 24 32 40 48 56
a. Xác định mức tiết kiệm tương ứng với mỗi mức Yd
b. Xác định thu nhập ở điểm vừa đủ.
c. Xác định hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.
10. Một nền kinh tế đơn giản có số liệu sau: C = 80 + 0,7Yd UN = 5% I = 100 + 0,1Y YP = 1000
a. Xác định hàm tiết kiệm.
b. Xác định sản lượng cân bằng.
c. Xác định số nhân của tổng cầu và cho biết ý nghĩa của giá trị k vừa tính.
d. Nếu tiêu dùng của hộ gia đình tăng 10 đơn vị thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
e. Nếu tiêu dùng tăng 10 đơn vị và đầu tư giảm 5 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
f. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế theo định luật Okun.
11. Trong 1 nền kinh tế đóng có các số liệu sau:
C = 100 + 0,8Yd; G = 50; I = 90 + 0,03Y; T = 50 + 0,1Y; Yp = 900
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Xác định số nhân của tổng cầu và cho biết ý nghĩa của giá trị k vừa tính.
c. Nếu CP tăng chi tiêu HH&DV thêm 10 thì SLCB mới bằng bao nhiêu? Tính số
thuế ròng chính phủ thu thêm trong trường hợp này.
d. Từ kết quả câu a, để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách
tài khóa như thế nào trong trường hợp: i. Chỉ sử dụng công cụ G.
ii. Chỉ sử dụng công cụ T. iii. Sử dụng đồng
thời cả 2 công cụ G và T. 4
12. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2020 như sau: Tiêu dùng tự định 300;
Đầu tư tự định 400; Chi tiêu của chính phủ cho HH và DV là 500; Thuế ròng tự định
200; Xuất khẩu 500; Nhập khẩu tự định 100; Tiêu dùng biên 0,5; Thuế ròng biên là
0,3; Đầu tư biên là 0,1; Nhập khẩu biên 0,3. a. Xác định các hàm T, C, I, G, X, và M theo Y
b. Xác định sản lượng cân bằng.
c. Tính mức thu nhập khả dụng tại mức sản lượng cân bằng.
d. Tại mức sản lượng cân bằng thì tình hình ngân sách của chính phủ thế nào?
e. Tại mức mức sản lượng cân bằng thì cán cân thương mại thế nào?
13. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2050 như sau: C = 115 + 0,75Yd Cg = 100 I = 60 + 0,2Y X = 175 M = 40 + 0,05Y YP = 2000 Tx = 25 + 0,2Y Tr = 5 UN = 4 Ig = 100
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Tại mức sản lượng cân bằng thì tình hình ngân sách của chính phủ thế nào?
c. Nhận xét về cán cân thương mại.
d. Tính mức tiêu dùng, tiết kiệm tại mức sản lượng cân bằng.
e. Nếu chính phủ tăng chi mua sản phẩm thêm một lượng 25 đơn vị thì lượng tiêu
dùng, đầu tư, thuế ròng lần lượt tăng thêm một lượng bằng bao nhiêu?
f. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế theo định luật Okun.
g. Từ kết quả câu a, để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách
tài khóa như thế nào trong trường hợp: i. Chỉ sử dụng công cụ G. ii. Chỉ sử dụng
công cụ T. iii. Sử dụng đồng thời cả 2 công cụ G và T.
14. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2060 như sau: C = 200 + 0,9Yd G = 500 I = 150 + 0,05Y Tr = 50 M = 10 + 0,11Y X = 400 Tx = 150 + 0,1Y YP = 4.000 5
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Tính số nhân của tổng cầu.
c. Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm một lượng 25 đơn vị thì lượng tiêu dùng, đầu tư,
thuế ròng lần lượt tăng thêm một lượng bằng bao nhiêu?
d. Nếu chính phủ tăng đầu tư và chi chuyển nhượng lần lượt là 50 và 15; Đồng thời
đầu tư ở khu vực tư nhân tăng thêm 50 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
Xác định tổng tiền thuế chính phủ thu thêm trong trường hợp này.
e. Từ kết quả câu a, để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách
tài khóa như thế nào trong trường hợp: i. Chỉ sử dụng công cụ G. ii. Chỉ sử dụng
công cụ T. iii. Sử dụng đồng thời cả 2 công cụ G và T.
15. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2060 như sau: C = 100 + 0,75Yd T = 40 + 0,2Y I = 900 X = 150 M = 10 + 0,1Y YP = 3800
a. Sản lượng cân bằng ở mức bao nhiêu thì ngân sách sẽ cân bằng.
b. Xác định lượng thuế ròng và chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ ở trường hợp câu a.
16. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau: C = 400 + 0,75Yd M = 50 + 0,15Y I = 540 + 0,15Y – 80r T = 200 + 0,2Y Ig = 200 Yp = 5500 Cg = 700 DM = 800 – 100r SM = 300 X = 400 d = 0,1 m = 0,8
a. Xác định sản lượng cân bằng, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại.
b. Để Y = Yp, thì NHTW cần mua hay bán chứng khoán (hoạt động trên thị trường
mở) một lượng bằng bao nhiêu?
c. Để Y = Yp, cần tăng hay giảm thuế một lượng bằng bao nhiêu? 6
d. Nếu NHTW tăng lượng cung tiền (SM) thêm một lượng 100 thì sản lượng cân bằng
thay đổi một lượng bằng bao nhiều?
17. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau: C = 100 + 0,75Y DM = 7000 – 100r d I = 250 + 0,05Y – 20r H = 2400 G = 300 dbb = 6% M = 70 + 0,15Y dty = 4% X = 150 m = 50% T = 40 + 0,2Y Yp = 900
a. Xác định lãi suất cân bằng.
b. Tìm sản lượng cân bằng, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh tế.
c. Nếu chính phủ tăng thuế ròng thêm 50 và tăng đầu tư cho giáo dục thêm 145 tỷ,
thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế thay đổi thế nào?
d. Nếu NHTW bán 1 lượng trái phiếu chính phủ là 100 đơn vị. Chính sách này sẽ làm
cho sản lượng cân bằng tăng lên hay giảm xuống? Xác định lượng sản lượng cân
bằng thay đổi trong trường hợp này.
e. Cần thay đổi cung tiền một lượng bao nhiêu để Ycb = Yp.
f. Cần mua vào hay bán ra một lượng GTCG bằng bao nhiêu để Ycb = Yp.
g. Cần thay đổi tỉ lệ bắt buộc một lượng bằng bao nhiêu để Ycb = Yp.
18. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau: C = 100 + 0,8Yd T = 50 + 0,2Y I = 240 + 0,16Y – 80r DM = 800 + 0,5Y – 100r G = 500 H = 700 M = 50 + 0,2Y d = 20% X = 210 m = 60% 7
a. Tìm phương trình đường IS.
b. Tìm phương trình đường LM.
c. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung.
d. Minh họa đường IS, đường LM và điểm cân bằng chung bằng đồ thị.
e. Nếu chính phủ tăng G thêm 160 thì chính sách này là chính sách gì? Chính sách
này sẽ làm cho sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng thay đổi thế nào? Tìm sản
lượng cân bằng mới và lãi suất cân bằng mới. Minh họa bằng đồ thị.
f. Nếu NHTW tăng cung tiền (SM) thêm 200 thì chính sách này là chính sách gì?
Chính sách này sẽ làm cho sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng thay đổi thế
nào? Tìm sản lượng cân bằng mới và lãi suất cân bằng mới. Minh họa bằng đồ thị.
19. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau: C = 500 + 0,75Yd T = 40 + 0,2Y I = 300 + 0,1Y 40r – DM = 200 + 0,2Y – 40r G = 600 SM = 800 M = 50 + 0,1Y X = 480
a. Tìm phương trình đường IS
b. Tìm phương trình đường LM.
c. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung.
d. Xác định tình trạng ngân sách, cán cân thương mại của nền kinh tế và tiết kiệm của hộ gia đình.
g. Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu hh-dv thêm 200 và NHTW giảm lượng cung tiền (SM) đi 200.
i. Viết phương trình đường IS và LM mới. ii. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng mới.
20. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau: C = 100 + 0,8Yd Tx = 60 + 0,2Y I = 240 + 0,16Y – 80r DM = 800 + 0,5Y – 100r G = 500 H = 700 8 M = 50 + 0,2Y d = 20% X = 210 m = 60% Yp = 2.000 Tr = 10
a. Tìm phương trình đường IS
b. Tìm phương trình đường LM.
c. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung, và cho nhận xét về trạng thái của nền kinh tế.
d. Chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng: giảm thuế 50, tăng chi ngân sách
30; và NHTW cũng thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng: giảm lãi suất chiết khấu
khuyến khích các ngân hàng trung gian vay thêm 75. Xác định lãi suất và sản lượng
cân bằng chung mới trong trường hợp này.
e. Để đưa sản lượng cân bằng về sản lượng tiềm năng thì NHTW cần:
i. Thay đổi lượng cung tiền một lượng bằng bao nhiêu?
ii. Cần mua vào hay bán ra một lượng giấy tờ có giá bằng bao nhiêu?
f. Để đưa sản lượng cân bằng về sản lượng tiềm năng thì Chính Phủ cần
i. Thay đổi lượng tổng cầu một lượng bằng bao nhiêu?
ii. Thay đổi G một lượng bằng bao nhiêu?
iii. Thay đổi T một lượng bằng bao nhiêu? =======000====== 9