TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KINH TẾ - LUẬT
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN KHỞI NGHIỆP
<TÊN DỰ ÁN>
NHÓM THỰC HIỆN: …..
MÃ LỚP HỌC PHẦN: ……………
Đồng Tháp, Tháng …/20....
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
LỚP HỌC PHẦN: …… NHÓM THỰC HIỆN: ……
St
t
MSSV
Họ và tên
thành
viên
Số thứ
tự trong
lớp HP
Lớp
Mức độ
tham gia
thực hiện
(%)
Ký tên
1
15
ĐHQTKD..
100
2
15
ĐHTCNH..
80
3
Nhóm trưởng:
- Họ và tên:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email liên hệ:
MỤC LỤC
Skdslj.........................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG
Skdslj.........................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH
Skdslj.........................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt Diễn giải
Nếu có từ viết tắt thì ghi vào trang này, ko có thì xoá đi. Từ viết tắt ghi theo trình
tự theo chữ cái ABC
TÓM TẮT DỰ ÁN
Nội dung tóm tắt phải thể hiện được 2 vấn để:
(1) Ý tưởng chính của dự án (từ 01-02 dòng);
(2) Mô tả sản phẩm/dịch vụ, giá trị của dự án mang lại (từ 3-5 dòng)
NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
A. TỔNG QUAN ĐỀ ÁN
Trình bày dưới dạng Business Model Canvas (Lưu ý chỉ điền nhữg thông
tin tối giản, cốt lõi nhất của dự án)
8. ĐỐI
TÁC
CHÍNH
Mô tả
những mối
quan hệ
quan trọng
nhất bên
ngoài
doanh
nghiệp, giữ
cho doanh
nghiệp
hoạt động
(VD: Nhà
đối tác
chính,
Những nhà
cung cấp,
Những nhà
đầu tư,….)
6. HOẠT
ĐỘNG CHÍNH
Mô tả nhũng hoạt
động quan trọng
nhất cần thực
hiện để giữ cho
doanh nghiệp
họat động (VD:
Sản xuất, cung
cấp nền tảng,
đào tạo, nghiên
cứu phát triển…)
2. GIẢI
PHÁP GIÁ
TRỊ
Sản phẩm
hoặc dịch
vụ mang lại
giá trị cho
khách hàng
mục tiêu
(VD: đáp
ứng nhu
cầu…, giải
trị, cá nhân
hoá, tiết
kiệm tiền,
…)
4. QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
Mô tả mối quan hệ mà
doanh nghiệp xây dựng
với khách hàng (VD: T
phục vụ, hỗ trợ cá nhân,
dịch vụ tự động hoá,
cộng đồng, thành viên,
chính sách chăm sóc
khách hàng,..)
1. PHÂN
KHÚC
KHÁCH
HÀNG
Một hoặc
một số
nhóm
người mà
doanh
nghiệp cố
gắng phục
vụ (khách
hàng mục
tiêu, dùng
các tiêu thức
phân khúc
để miêu tả
chân dung
khách hàng)
7. TÀI
NGUYÊN
CHÍNH
Mô tả những tài
sản quan trọng
nhất cần có để
giữ cho doanh
nghiệp hoạt động
(VD: Công nghệ,
con người, tài
chính, tài sản…)
3. CÁC KÊNH
THÔNG TIN
KÊNH PHÂN PHỐI
Kênh mà doanh nghiệp
giao tiếp với khách hàng
và mang lại giá trị cho
khách hàng (VD: thông
tin qua kênh chiêu thị
như quảng cáo, sự
kiện…; Bán hàng trực
tuyến (online) thông qua
website, kênh
thương mại điện tử,
mạng xã hội; bán hàng
trực tiếp như cửa hàng,
siêu thị,…)
9. CẤU TRÚC CHI PHÍ
Toàn bộ chi phí cần thiết để duy trì
doanh nghiệp (VD: Phí dịch vụ, quảng
cáo, phí môi giới, phí nguyên nhiên vật
liệu, đầu tư cơ sở vật chất…)
5. DÒNG DOANH THU
Mô tả dòng tiền mà doanh nghiệp thu được
từ việc cung cấp giá trị (VD: Tiền thu về do
bán SP; tiền thu từ dịch vụ/SP tăng thêm)
Ghi chú: thể dùng bảng Canvas bảng ngang, thể trong bảng ghi tóm tắt,
và trình bày thêm các ý bằng cách đánh số theo thứ tự các mục của Canvas.
B. MÔ TẢ THÊM VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
(Trong từng mục, Sinh viên có thể đặt thêm các tiểu mục như 1.1; 1.2;
2.1…cho phù hợp với nội dung sinh viên trình bày)
1. Tính cần thiết của sản phẩm, dịch vụ
Tính cấp thiết phải giải quyết được các câu hỏi sau:
- Dự án đã có sản phẩm dịch vụ hay mới là ý tưởng?
- Mục tiêu, giá trị, tầm nhìn của sản phẩm dịch vụ.
- Sản phẩm tạo ra giá trị cho những đối tượng nào?
- Đối tượng khách hàng quan trọng nhất của sản phẩm dịch vụ.
- do khách hàng chọn SP, giải pháp của dự án thay lựa chọn các SP
khác.
- Đánh giá về giá trị của sản phẩm dịch vụ mang lại cộng đồng hội
(cungcấp minh chứng nếu có).
2. Tính khả thi
Tính khả thi phải giải quyết được các câu hỏi sau:
- Việc sản xuất sản phẩm là khả thi?
- Cơ cấu chi phí và giá thành hợp lý?
- Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình SX, kinh doanh SP dịch vụ.
- Sản phẩm có tính cạnh tranh (minh chứng nếu có)
3. Tính độc đáo, sáng tạo
Tính độc đáo, sáng tạo phải giải quyết được các câu hỏi sau:
- Sản phẩm dịch vụ hoàn toàn mới chưa trên thị trường? Nếu sản
phẩm đãcó trên thị trường thì cần nêu giá trị khác biệt của sản phẩm so với các sản
phẩm khác?
- Tính khác biệt, tính độc đáo, áp dụng công nghệ các đối thủ không
thểcạnh tranh hoặc sản xuất được?
- Việc sản xuất sản phẩm được tạo ra bởi quá trình đổi mới sáng tạo dẫn đến
cóchỉ phi thấp, giá cả cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ khác?
4. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh
Bằng dữ liệu, phân tích và lập luận,… Kế hoạch SX, kinh doanh phải trả lời
được các vấn đề sau:
- Có kế hoạch sản xuất hàng hóa dịch vụ rõ ràng.
- Phân tích và đánh giá rủi ro.
- Giải pháp xây dựng các kênh phân phối hàng hóa.
- Phát triển, mở rộng thị trường.
5. Kết quả tiềm năng của dự án
Kết quả tiềm năng phải trả lời được các vấn đề sau:
- Các nguồn thu chính của dự án.
- Dự kiến doanh thu.
- Tính toán chi phí.
- Khả năng hoàn vốn, thời điểm hoàn vốn và khả năng thu lợi nhuận của dự án.
- Khả năng tăng trưởng, tác động xã hội của dự án.
6. Nguồn lực thực hiện
Nguồn lực thực hiện phải trả lời được các vấn đề sau:
- Dự án đã có doanh nghiệp nào tư vấn hỗ trợ hay chưa?
- Đánh giá nguồn nhân lực, tính sẵn sàng tham gia của đội nhóm.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự cho dự án.
- Các đối tác chính hỗ trợ triển khai dự án.
- Giải pháp huy động vốn triển khai dự án bao gồm nguồn lực sẵn có từ gia đình.
đồng nghiệp, số vốn cần huy động.
7. Các kênh truyền thông
Ở mục 7 cần phải trả lời được các vấn đề sau:
- Lập kế hoạch truyền thông tổng thể.
- Xây dựng công cụ truyền thông.
- Giải pháp truyền thông độc đáo và khác biệt.
- Dự kiến kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng, đánh giá hiệu quả của
kênhtruyền thông đó.
KẾT LUẬN
Nêu lại tên ý tưởng, khách hàng mục tiêu ai, giá trị/lợi ích của sản
phẩm/dịch vụ mang lại cho khách hàng, giá trị của sản phẩm/dịch vụ mang lại cộng
đồng và xã hội (Viết 3-10 dòng)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu tham khảo theo thứ tự a, b, c... theo tên tác giả (xem hướng dẫn
trong mục 10, Phụ lục trình bày)

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KINH TẾ - LUẬT
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN KHỞI NGHIỆP
NHÓM THỰC HIỆN: …..
MÃ LỚP HỌC PHẦN: ……………
Đồng Tháp, Tháng …/20....
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
LỚP HỌC PHẦN: …… NHÓM THỰC HIỆN: …… Số thứ Họ và tên Mức độ St tự trong tham gia thành Ký tên Ghi t MSSV lớp HP Lớp thực hiện chú viên (%) 1 15 ĐHQTKD.. 100 SR01 2 15 ĐHTCNH.. 80 SR03 3 Nhóm trưởng: - Họ và tên:
- Số điện thoại liên hệ: - Email liên hệ: MỤC LỤC
Skdslj......................................................................................................................... DANH MỤC BẢNG
Skdslj......................................................................................................................... DANH MỤC HÌNH
Skdslj.........................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt Diễn giải
Nếu có từ viết tắt thì ghi vào trang này, ko có thì xoá đi. Từ viết tắt ghi theo trình
tự theo chữ cái ABC TÓM TẮT DỰ ÁN
Nội dung tóm tắt phải thể hiện được 2 vấn để:
(1) Ý tưởng chính của dự án (từ 01-02 dòng);
(2) Mô tả sản phẩm/dịch vụ, giá trị của dự án mang lại (từ 3-5 dòng)
NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
A. TỔNG QUAN ĐỀ ÁN
Trình bày dưới dạng Business Model Canvas (Lưu ý chỉ điền nhữg thông
tin tối giản, cốt lõi nhất của dự án) 8. ĐỐI 6. HOẠT 2. GIẢI 4. QUAN HỆ 1. PHÂN TÁC ĐỘNG CHÍNH PHÁP GIÁ KHÁCH HÀNG KHÚC CHÍNH Mô tả nhũng hoạt TRỊ Mô tả mối quan hệ mà KHÁCH Mô tả động quan trọng Sản phẩm doanh nghiệp xây dựng HÀNG những mối nhất cần thực hoặc dịch
với khách hàng (VD: Tự Một hoặc quan hệ hiện để giữ cho
vụ mang lại phục vụ, hỗ trợ cá nhân, một số quan trọng doanh nghiệp giá trị cho
dịch vụ tự động hoá, nhóm nhất bên họat động (VD:
khách hàng cộng đồng, thành viên, người mà ngoài Sản xuất, cung mục tiêu
chính sách chăm sóc doanh doanh cấp nền tảng, (VD: đáp khách hàng,..) nghiệp cố
nghiệp, giữ đào tạo, nghiên ứng nhu gắng phục
cho doanh cứu phát triển…) cầu…, giải vụ (khách nghiệp trị, cá nhân hàng mục 7. TÀI 3. CÁC KÊNH hoạt động hoá, tiết tiêu, dùng NGUYÊN THÔNG TIN VÀ (VD: Nhà kiệm tiền, các tiêu thức CHÍNH đối tác …) KÊNH PHÂN PHỐI phân khúc chính, Mô tả những tài Kênh mà doanh nghiệp để miêu tả Những nhà sản quan trọng
giao tiếp với khách hàng chân dung nhất cần có để cung cấp, và mang lại giá trị cho khách hàng) giữ cho doanh
khách hàng (VD: thông
Những nhà nghiệp hoạt động
tin qua kênh chiêu thị
đầu tư,….) (VD: Công nghệ,
như quảng cáo, sự con người, tài
kiện…; Bán hàng trực chính, tài sản…)
tuyến (online) thông qua website, kênh
thương mại điện tử,
mạng xã hội; bán hàng
trực tiếp như cửa hàng, siêu thị,…)
9. CẤU TRÚC CHI PHÍ 5. DÒNG DOANH THU
Toàn bộ chi phí cần thiết để duy trì
Mô tả dòng tiền mà doanh nghiệp thu được
doanh nghiệp (VD: Phí dịch vụ, quảng từ việc cung cấp giá trị (VD: Tiền thu về do
cáo, phí môi giới, phí nguyên nhiên vật bán SP; tiền thu từ dịch vụ/SP tăng thêm)
liệu, đầu tư cơ sở vật chất…)
Ghi chú: Có thể dùng bảng Canvas bảng ngang, có thể trong bảng ghi tóm tắt,
và trình bày thêm các ý bằng cách đánh số theo thứ tự các mục của Canvas.
B. MÔ TẢ THÊM VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
(Trong từng mục, Sinh viên có thể đặt thêm các tiểu mục như 1.1; 1.2;
2.1…cho phù hợp với nội dung sinh viên trình bày)
1. Tính cần thiết của sản phẩm, dịch vụ
Tính cấp thiết phải giải quyết được các câu hỏi sau:
- Dự án đã có sản phẩm dịch vụ hay mới là ý tưởng?
- Mục tiêu, giá trị, tầm nhìn của sản phẩm dịch vụ.
- Sản phẩm tạo ra giá trị cho những đối tượng nào?
- Đối tượng khách hàng quan trọng nhất của sản phẩm dịch vụ.
- Lý do khách hàng chọn SP, giải pháp của dự án thay vì lựa chọn các SP khác.
- Đánh giá về giá trị của sản phẩm dịch vụ mang lại cộng đồng và xã hội
(cungcấp minh chứng nếu có). 2. Tính khả thi
Tính khả thi phải giải quyết được các câu hỏi sau:
- Việc sản xuất sản phẩm là khả thi?
- Cơ cấu chi phí và giá thành hợp lý?
- Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình SX, kinh doanh SP dịch vụ.
- Sản phẩm có tính cạnh tranh (minh chứng nếu có)
3. Tính độc đáo, sáng tạo
Tính độc đáo, sáng tạo phải giải quyết được các câu hỏi sau:
- Sản phẩm dịch vụ là hoàn toàn mới chưa có trên thị trường? Nếu là sản
phẩm đãcó trên thị trường thì cần nêu giá trị khác biệt của sản phẩm so với các sản phẩm khác?
- Tính khác biệt, tính độc đáo, có áp dụng công nghệ mà các đối thủ không
thểcạnh tranh hoặc sản xuất được?
- Việc sản xuất sản phẩm được tạo ra bởi quá trình đổi mới sáng tạo dẫn đến
cóchỉ phi thấp, giá cả cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ khác?
4. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh
Bằng dữ liệu, phân tích và lập luận,… Kế hoạch SX, kinh doanh phải trả lời
được các vấn đề sau:
- Có kế hoạch sản xuất hàng hóa dịch vụ rõ ràng.
- Phân tích và đánh giá rủi ro.
- Giải pháp xây dựng các kênh phân phối hàng hóa.
- Phát triển, mở rộng thị trường.
5. Kết quả tiềm năng của dự án
Kết quả tiềm năng phải trả lời được các vấn đề sau:
- Các nguồn thu chính của dự án. - Dự kiến doanh thu. - Tính toán chi phí.
- Khả năng hoàn vốn, thời điểm hoàn vốn và khả năng thu lợi nhuận của dự án.
- Khả năng tăng trưởng, tác động xã hội của dự án.
6. Nguồn lực thực hiện
Nguồn lực thực hiện phải trả lời được các vấn đề sau:
- Dự án đã có doanh nghiệp nào tư vấn hỗ trợ hay chưa?
- Đánh giá nguồn nhân lực, tính sẵn sàng tham gia của đội nhóm.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự cho dự án.
- Các đối tác chính hỗ trợ triển khai dự án.
- Giải pháp huy động vốn triển khai dự án bao gồm nguồn lực sẵn có từ gia đình.
đồng nghiệp, số vốn cần huy động.
7. Các kênh truyền thông
Ở mục 7 cần phải trả lời được các vấn đề sau:
- Lập kế hoạch truyền thông tổng thể.
- Xây dựng công cụ truyền thông.
- Giải pháp truyền thông độc đáo và khác biệt.
- Dự kiến kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng, đánh giá hiệu quả của kênhtruyền thông đó. KẾT LUẬN
Nêu lại tên ý tưởng, khách hàng mục tiêu là ai, giá trị/lợi ích của sản
phẩm/dịch vụ mang lại cho khách hàng, giá trị của sản phẩm/dịch vụ mang lại cộng
đồng và xã hội (Viết 3-10 dòng)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu tham khảo theo thứ tự a, b, c... theo tên tác giả (xem hướng dẫn
trong mục 10, Phụ lục trình bày)