Page | 1
Cơng I:
LP MÔ HÌNH BÀI TOÁN TI ƯU HÓA
Chương 1 cung cp mt s ví d v cách l p mô hình bài toán t ối ưu hóa t tình hu ng s n xu t
kinh doanh th c t và gi i thi u ế định nghĩa bài toán tối ưu hóa tng quát.
Sau khi hc xong chương này, ngưi h c c kh : ó năng
Lp mô nh bài toán t nh ng tình hu ng s n xu t kinh doanh th c t ối ưu hóa từ ế
1.1. Gi i thi u v bài toán ti ưu hóa
Ki nim tối ưu hóa nguồn lực được xu t phát t Chiến tranh thế gii th 2. Trong chiến tranh,
người Anh sau đó là quản lý quân s Hoa K đã s d ng m t s lưng ln các nhà nghiên
cu để áp d ng các phương pháp khoa học nh m i phó v i các v n đố đề ngu n l c khan hiếm
cho các ho ng quân s khác nhau. Trong thạt độ c t , hế đưc u c u th c hin nghiên c u v
các hoạt động quân s. Nh ng nhóm các nhà khoa h c y là nh ững đội tối ưu hóa (hay còn gi
là c đội nghiên c u v ận hành) đầu tiên. Bng cách phát trin hiu qu phương pháp s d ng
công c m i của radar, các đội y góp ph n l n trong chiến thng trong tr n chi ến trên không
ca Anh. Thông qua nghiên c u v cách qu n lý t ốt hơn các hoạt động của đoàn tàu chống tàu
ngm, h cũng đóng mt vai trò quan tr ng trong chi ến thng trn chiến Bắc Đại Tây ơng
Thái nh Dương.
Khi chiến tranh k t thúc, thành công cế a nghiên c u v n nh trong chi ến tranh cũng thúc đy s
quan m đến vic áp d ng t ối ưu hóa n ngoài quân đi. Khi s bùng n c a n n công nghi p
sau chiến tranh din ra, các vn đ gây ra bi s ph c t ạp chuyên môn hóa ngày càng ng
trong các t chc li m t l n nữa được đặt lên hàng đầu. Để gii quy t các vế n đề đó, s lưng
c chuyên gia tư vấn kinh doanh áp d ng t ối ưu hóa ngày ng tăng, v cơ bản h đang gii
quyết nhng vn đề tương tự mà quân đi phi đối mặt nhưng trong một bi cnh khác. Đến đầu
những m 1950, những nhân y đã gii thiu vic s d ng tối ưu hóa cho nhiu t chc
trong kinh doanh, công nghip chính ph. S phát tri n m nh m ca nghiên c u v n nh
hay tối ưu hóa đưc xu t phát t hai nguyên nhân chính. do đầu tiên là do các nghiên c u v
lĩnh vực này có nh ng ti ến b vượt bc. M t ví d đin nh là phương pháp đơn nh đ gii
Page | 2
quyết các vấn đề quy ho ch tuy ến tính, được phát trin bi George Dantzig o năm 1947. Bên
cạnh đó, nhiu công c khác c a nghiên c u v ận hành như quy hoch tuy n tính, quy hoế ch
động, lý thuy t xế ếp ng và lý thuyết ng t n kho c phát tri đã đượ n tương đối t t o cu i
những năm 1950. do thứ hai to động lc ln cho s phát tri n ca nh vực y là s bùng n
ca cu c cách m ng máy tính. M t nhà nghiên c u v n nh c n gi i quy t vế ấn đ thông qua
m t s lưng ln tính toán mà làm b ng tay s r t t n th i gian. Do đó, sự phát trin ca máy
nh đin t k thu t s , v i kh năng thực hin các phép tính s h c nhanh hơn hàng triu ln so
với con người là m t l i ích to ln cho nghiên c u v n nh. M t s thúc đẩy hơn nữa đến o
những m 1980 vi s phát trin ca các máy tính cá nhân ngày càng m nh m m theo các
gói ph n m m t t để thc hin gii i tn tối ưu a. Điu y giúp nghiên c u v n nh d
ng tiế p c n nhiu người hơn và tiến trình này tiếp tục tăng tc vào những năm 1990 và sang
thế k XXI. Ngày nay, hàng triệu cá nhân đã sẵn sàng truy c p o ph n m m t ối ưu hóa để gii
quyết các vấn đề sn xu t kinh doanh c a doanh nghi p vi các thu t tn kh ng l .
Ti Vit Nam hin nay, kiến thc dùng hình toán đ gii quy t các tình hu ng s n xu t kinh ế
doanh th c t ế thườ ng xu t hi n các khóa hc như sau:
Toán tối ưu a/Toán ng d ng (Mathematical Optimization hay Applied Mathematics).
Vn trù hc, Nghiên c u v n nh (Operations Research viết tt là OR).
Khoa h c qu n lý (Management Science viết tt là MS).
Quy ho ch tuy n tính (Linear Programming). ế
được s dng v i tên g i o t các h c gi vn luôn t p trung o vi c s d ng các thu t
toán đ gii i tn thc tế. Trước hết là ngưi đọc cn ph i bi ết cách lp mô nh bài tn t i
ưu hóa t các tình hu ng s n xu t kinh doanh. M t s d mc 1.2 s giúp người đọc tiế p c n
vấn đ đó.
1.2. M t s d v l p mô hình bài toán t i ưu
Ví d 1.1: Bài toán l p k ế ho ch s n xu t
Nn dp Tết Trung Thu, Công ty nh ko X mu n s n xu t 3 lo i nh: nh th p c m,
nh dẻo bánh đậu xanh đ phc v T t. Công ty có nguyên v t liế u như sau: 500 kg đường,
300 kg đu, các nguyên v t li u khác không gii h n. Định mức tiêu hao NVL lãi thu được
khi n một cái nh được cho b ng sau:
Page | 3
NVL
Th mp c
D o
Đậu xanh
Đưng (kg)
0,04
0,07
0,06
Đậu xanh (kg)
0
0,04
0,08
i ng)
1700
1800
2000
Yêu cu: Hãy lp mô nh kế hoch s n xu t các lo i nh sao cho không b động v đưng, đậu
xanh tiền lãi thu được là ln nht.
Bài gi i
Gi
1 2 3
, ,x x x
lần lượt là s ng nh th p c m, nh d lư o, bánh đậu xanh c n s n xu t
(
1 2 3
, ,x x x
0).
Mô nh: Tìm
1 2 3
, ,x x x
th a:
1 2 3
( ) 1700 1800 2000 maxf x x x x
{
1 2 3
0,04 0,07 0,06 500x x x
2 3
0,04 0,08 300x x
0,( 1,3)
j
x j
Lưu ý:
- Đề bài u c u tìm cái gì thì chúng ta s đt n đó, c th d y, đề u cu “lp
mô nh k hoế ch s n xu t các lo i bánh”, thế ta đt các n là s bánh các lo i c n s n xu t.
- Đề u cầu “không bị động v đường, đu xanh” nghĩa là phải lên k ho ch sế n xu t
lưng nh sao cho không s d ụng vượt quá lượng đường, đậu xanh có s n. Vì v y, trong ràng
buc v đường đậu xanh, ta s d ng d u
đ tha yêu cầu đ i.
Ví d 1.2: i toán c định kh u ph n th c ăn
Để nuôi m t lo i gia c m trong m t ngày (24 gi ) cn có khối lượng t i thi u các cht Protit,
Gluxit, Lipit tương ng là: 70 gam, 420 gam và 30 gam. Trên th trưng hin có n 2 lo i th c
ăn A B vi t l các cht trong 1 gam thc ăn được cho b ng sau (đơn vị là gam):
Page | 4
Thc ăn
P (g)
L(g)
G(g)
A
0,1
0,1
0,7
B
0,1
0,2
0,6
Biết chi phí để mua thc ăn A, B tương ứng là 40.000 đng/kg, 60.000 ng/kg. Hãy lđồ p mô
hình bài toán m phương án mua thc ăn các loại A, B sao cho đm bảo được nhu cu dinh
dưỡng t i thi u vi chi phí th p nh t.
Bài gi i
Gi
1 2
,x x
lần lượt là ng thlư ức ăn loại A, B c n mua. (
1 2
,x x
0)
Mô nh: Tìm
1 2 3
, ,x x x
th a:
1 2
( ) 40.000 60.000 minf x x x
{
1 2
1 2
1 2
0,1 0,1 70
0,7 0,6 420
0,1 0,2 30
x x
x x
x x
0,( 1,2)
j
x j
Lưu ý:
- Th t Protit, Gluxit, Lipit ph n khối lượng t i thi u các chất” trong bng t l các
cht trong 1g thức ăn không ging nhau Đọc đề trước khi làm i.
Ví d 1.3: Bài toán phân b vn đầu
Một người có 500 triu đồng mu n cho vay theo các lo i nh sau đây:
1. Ti ết kim không k h n: lãi su t 4%
2. Ti ết kim có k h n: lãi su t 10 %
3. Mua tín phiếu: lãi su t 13%
Page | 5
4. Cho tư nhân vay: lãi suất 16%.
Thi gian đáo hạn như nhau. Mi loi hình đều có rủi ro, để gim thiu ri ro nhà đầu theo các
ch dn sau đây của nhà vn:
- Không cho nhân vay quá 20% s v n.
- S lưng cho vay trong tín phiếu không t quá t ng s cho vay trong ba lĩnh vực kia.
- Ít nht 30% cho vay là tiết kim có k h n và tín phi ếu.
- T l cho vay không k h n so v i có k h n không quá 1/3.
Ngưi ta mu n cho vay toàn b s ti n. Yêu c u: Hãy l p k ế hoch đầu sao cho li nhu n
ti đa.
Bài gi i
Gi
1 2 3 4
, , ,x x x x
lần lượt là lượng tin gi tiết kim không k h n; ti n gi tiết kim có k hn;
tin mua tín phiếu; tin cho nhân vay. (
1 2 3 4
, , ,x x x x
0; đơn v: 100.000 VND)
Mô nh: Tìm
1 2 3 4
, , ,x x x x
th a:
1 2 3 4
( ) 4% 10% 13% 16% maxf x x x x x
{
1 2
2 3
3 1 2 4
4
1 2 3 4
3 0
150
0
100
500
x x
x x
x x x x
x
x x x x
0,( 1,4)
j
x j
Lưu ý:
- Người ta u c u dùng h ết 500 triệu để đầu tư, vậ y ta phi có ràng bu c t ng
1 2 3 4
500x x x x
.
- Đề u c u l p kế hoạch đu tư sao cho li nhu n t ối đa, đi vi i toán đầu , “li
nhuận” được hiu là ph n ti n lãi sinh ra t v n, v y m m c tiêu ch bao gm t ng các ph n
lãi, không bao g m c lãi v n.
Page | 6
Ví d 1.4: Bài toán c t v t li u
Mt xí nghip may c n s n xu t 2000 qu n và ít nh t 1000 áo. M i t m v i có 6 cách c t v i
s lưng quần áo tương ứng được cho b ng dưới. Yêu c u: Hãy l p mô nh bài tn tìm
phương án ct qu n áo sao cho t ng s t m v i s d ng là ít nh t.
Cách c t
1
2
3
4
5
6
Qun (cái)
9
8
7
6
12
0
Áo (cái)
3
5
7
8
0
10
Bài gi i
Gi
( 1,6)
j
x j
lần lượt là s v i s d ụng tương ng cho 6 cách c t,
0,( 1,6)
j
x j
Mô nh: Tìm
1 2 3 4 5 6
, , , , ,x x x x x x
th a:
1 2 3 4 5 6
( ) minf x x x x x x x
{
1 2 3 4 5
1 2 3 4 6
9 8 7 6 12 2000
3 5 7 8 10 1000
x x x x x
x x x x x
0,( 1,6)
j
x j
Lưu ý:
Đề yêu cầu sản xu t 2000 qu n ít nh ất 1000 áo” nghĩa là số qun ph i s n xu t b ng đúng
2000 cái s áo s n xu t ph i l ớn hơn hoặc bng 1000 cái.
1.3. Định nghĩa bài toán ti ưu hóa
Mô nh i tn tối ưu hóa tổng quát được trình y như sau:
Cho i toán (P) sau đây: Tìm
1 2
( , ,..., )
n
x x x x
sao cho:
Page | 7
1
i
1
j
( ) min (max) (1)
b ( 1, ) (2)
0
x 0 (3)
. .
n
j j
j
n
ij j
j
F x c x
a x i m
k h c
Để viết đưc nh bài toán, ngưi h c c ần lưu ý theo các c sau:
Bưc 1: G i các giá tr c n tìm là các bi ế n ( n)
Bưc 2: Viết m m c tiêu (1) các ràng bu c (2)
Cần xác định rõ mc tiêu ca i toán là i tn c c ti u hay cc đại để viết hàm m c tiêu
cnh xác. Ví d i tn u c u t i thi u hóa chi phí t m m c tiêu c a bài tn là Fmin; i
tn u c u t ối đa hóa li nhu n hay doanh thu t m c tiêu c a bài tn là Fmax.
(1) g i là hàm m c tiêu ;
(j 1,n)
j
c
gi là các h s m m c tiêu
Hàm ràng buc là các yêu c u c a i toán được din gii tnh các bất phương trình, phương
trình th hi n các h n ch trong s n xu t kinh doanh. ế
(2) gi là hàm ràng bu c c a (P)
(i 1,m)
i
b
gi là các h s vế phi c a ràng bu c
(i 1, m; j 1,n)
ij
a
gi là các h s ràng buc
ij m n
(a )A
gi là ma tr n h s ràng bu c
Bưc 3: Viết điu kin v du c a bi ến (hay còn gi là ràng bu c bi ến) (3)
Biến trong mô hình có th 0; hoặc 0; hoặc không hn chế (còn được viế t t t là k.h.c)
Nếu như
1 2 n
(x , x ,...,x )x
tha (2) (3) thì x gi là phương án (PA) ca (P)
Page | 8
- X = {các PA ca (P)} gi là min phương án hay min xác định c a (P)
- Phương án thỏa (1) gi là phương án tối ưu (PATƯ) và F(x) gi là giá tr ti ưu ca i tn.
1.4. Bài t p
Bài t p 1.1
Một người th c t thanh s t dài 3m tnh : 200 đoạn i 1,2m; 300 đoạn dài 0,9m; 600 đoạn
i 0,8m. M i thanh s t 3m ph i mua v ới giá 50.000 đng. S s t th a sau khi c t có th đem
bán 5000 đồng/1m. Hãy lp mô nh bài tn m phương án ct st sao cho th a mãn nhu c u v
c đon st c n c t và t ng chi phí mua s t sau khi kh u tr s tin n st th a là ít nh t.
Cách ct
1
2
3
4
5
6
7
8
1,2 m
2
1
1
1
0
0
0
0
0,9 m
0
2
1
0
3
2
1
0
0,8 m
0
0
1
2
0
1
2
3
Tha (m)
0,6
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
Bài gi i
Gi
( 1,8)
j
x j
lần lượt là s thanh s t 3m dùng đ ct theo 8 c t,
0,( 1,8)
j
x j
Mô nh: Tìm
1 2 3 4 5 6 7 8
, , , , , , ,x x x x x x x x
th a:
8
1 3 4 5 6 7 8
1
( ) 50000 5000.(0,6 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 ) min
j
j
f x x x x x x x x x
{
1 2 3 4
2 200x x x x
2 3 5 6 7
2 3 2 300x x x x x
3 4 6 7 8
2 2 3 600x x x x x
0,( 1,8)
j
x j
Page | 9
Bài t p 1.2
Mt h nông n tr ng 2 lo i cây ngô s ắn trên 3 khu đt A, B, C có din ch tương ng
là: 40 ha, 50 ha, 30 ha. Mùa v y, u c u s ản lượng c a ngô s ắn tương ng là: 240 t , 1260
t. Chi phí s n xu t (tri ệu đồng/ha) năng suất (tạ/ ha) là khác nhau đưc cho b ng sau:
Khu đất
Loi cây
Ngô
Sn
Chi phí
Năng suất
Chi phí
Năng suất
A
1
8
0,6
12
B
1,2
9
0,8
15
C
1,5
10
0,9
16
Hãy lập mô nh bài toán tìm phương án phân phối đất trng sao cho bo đảm yêu c u s n
lưng chi phí thp nh t.
Bài gi i
Gi
( 1,6)
j
x j
lần lượt là:
1
x
là phần đất khu A dùng để trng ngô
2
x
là phần đất khu B dùng để tr ng ngô
3
x
là phần đất khu C dùng để tr ng ngô
4
x
là phần đất khu A dùng đ tr ng s n
5
x
là phần đất khu B dùng để tr ng s n
6
x
là phần đất khu C dùng để tr ng s n
Đơn vị: ha,
0,( 1,6)
j
x j
Mô nh: Tìm
( 1,6)
j
x j
th a:
1 2 3 4 5 6
( ) 1,2 1,5 0,6 0,8 0,9 minf x x x x x x x
Page | 10
{
1 4
2 5
3 6
1 2 3
4 5 6
40
50
30
8 9 10 240
12 15 16 1260
x x
x x
x x
x x x
x x x
0,( 1,6)
j
x j
Lưu ý:
Nếu đ không u c th lập phương án phân phi đất trng sao cho chi phí th p nh t
mà ch nói đại khái “lp phương án sao cho chi phí th p nh t t n đặt n là gì? Đối v i d ng
i t p có quá nhi ều đối tượng như i tập 1.2 (khu đt, năng suất, chi phí, 2 lo i s n ph m), ta
có nhiu cách đặt n, m ột ch đặt n đưc gi ý cho d ng i y là: trước khi đặt n y quan
sát đơn vị ca các đối tượng, bài 1.2 ta các đơn v như triu đồng/ha; t /ha, y chọn đi
tưng m u s (ha - din tích đất) làm n c a mô nh. Tuy nhiên các cách g i n khác v n
được chp nhn nếu như các hàm mục tiêu, ràng bu c vi ết cnh xác.
Bài t p 1.3:
Mt xí nghi p s n xu t m t lo i s n ph m gm có 3 dạng: thường, tt, siêu h ng v i các d
kin sau:
Dạng sản phẩm
Thường
Tốt
Siêu
hạng
Giá bán một đơn vị sn phẩm
(1.000 đng)
80
160
240
Chi phí nguyên liệu cho một đơn vị
sản phẩm (1000 đồng)
40
70
110
Thời gian hoàn tất 1 đơn vị sản phẩm
(giờ)
0,2
0,3
0,6
Page | 11
Nhu cầu tối đa trong một tuần
(đơn vị)
1000
500
200
Xí nghip có lực lượng lao động là 6 người, làm vic 40 gi/tun, tr lương 400.000
đồng/tu n/ người h có làm vic đủ 40 gi hay không. Hãy lp mô nh i toán tìm kế hoch
sn xu t sao cho t ng l i nhu n là c i. ực đạ
Bài gi i
Gi
( 1,3)
j
x j
lần lượt là s s n ph m thu c 3 lo i: thường, t t, siêu h ng,
0,( 1,3)
j
x j
(Kí hiu: P: giá n; C: chi phí; W: tiền lương; Đơn vị: 1000 đồng)
Mô nh: Tìm
1 2 3
, ,x x x
th a:
1 2 3
( ) 6 40 90 130 2400 max
j j j j
f x P x C x W x x x
{
1 2 3
1
2
3
0,2 0,3 0,6 240
1000
500
2000
x x x
x
x
x
0,( 1,3)
j
x j
Lưu ý:
Ràng bu c
1 2 3
0,2 0,3 0,6 240x x x
là ràng bu c v th i gian, trong đó, “240” là tng s
gi làm vic c a 6 công nhân trong 1 tu ần, vì đ không u c u 6 công nhân ph i làm đúng 40
tiếng/tuần/ngưi (h có th làm ít hơn mức y), ta cho th i gian s n xu t 3 lo i s n ph ẩm ít hơn
hoc b ng t ng th i gian làm vi c định m c c a 6 công nhân.
Bài t p 1.4
Anh (ch) y lp mô nh toán h c c a bài toán sau đây (ch l p mô nh, không gi i).
Một nhà đầu tư có 200 t đồng, muốn đầu vào 4 nh vc: ch ng khoán, g i ti ết kim,
bất động sản, đầu tư mạo him. Biết rằng đầu tư vào chứng khoán sau 3 năm sẽ có lãi su t là
65%, đầu vào gi tiết kim có lãi suất hàng năm là r% (với 5% r% p 8%), đầu o bất
Page | 12
động sản sau 3 năm sẽ có lãi suất là 80%, đầu mo him sau 3 năm sẽ có lãi su t là 90%.
Ngi ra, đ gim thiu rủi ro nhà đầu tư quyết đnh: s ti n gi tiết kim ph i ít nh t là 30%
tng vốn đầu tư, số tin đầu tư o chứng khoán không vượt quá 25% t ng v ốn đầu tư, số tin
đầu mo him không t quá 20% t ng v ốn đầu . Hãy lp hình bài toán xác đnh k ế
hoạch đầu tư trong 3 năm sao cho tng li nhu n l n nh t. Gi s r ng tin lãi (g i ti ết kim)
đượ c s dụng đ đầu tiếp nhà đầ u muốn đầu hết toàn b s ti n.
Cách gi i
Gi x
j
(j = 1,4) ln lượt là s tiền đầu tư vào chng khoán, g i ti ết kim, bt động sn, đầu tư
mo him (x
j
0, j = 1,4)
Xét phn lãi tiết ki m c a kho n tin gi tiết kim:
Gc
Lãi
Năm 1
2
x
r%
2
x
Năm 2
2
(1 %)x r
2
% (1 %)r x r
Năm 3
2
2
(1 %)x r
2
2
% (1 %)r x r
Cui m 3 thu v:
3
2
(1 %)x r
(kho n ti n lãi + g c c ủa riêng m 3)
Lãi suốt 3 m:
3 3
2 2 2
(1 %) (1 %) 1x r x x r
Mô nh: tìm x
j
(j = 1,4) th a:
3
1 2 3 4
2
1
4
1 2 3 4
( ) 65% (1 %) 1 80% 90% max
30%*200
25%*200
20%*200
200
0( 1,4), 5% r % 8%
j
f x x x r x x
x
x
x
x x x x
x j
ĐVT: t đồng
Page | 13
Lưu ý: M tính ph n lãi ti n ti t ki m t ng các kho n lãi t i ột cách khác đ ế 3 năm c 3 năm l
đã phân ch trong bảng, sau đó biến đổi bi u th có d ng rút g n g i ý trong i gi i. ức để
Bài t p 1.5:
Anh (ch) y lp mô nh toán h c c a bài toán sau đây (ch l p mô nh, không gi i).
Mt công ty s d ng 4 lo i nguyên li u N , N
1 2
, N
3
, N
4
đ sn xu t ra 3 lo i s n ph m
SP
1
, SP
2
, SP
3
. Biết li nhu n c a mỗi đơn vị s n ph m ( không ph thu c vào s gi s n xu t và
s sn ph c sẩm đượ n xut), s lưng nguyên liu hin , định m c tiêu hao các lo i nguyên
liệu lượng s n ph m làm ra trong m t gi được cho trong b ng sau:
Nguyên liu
S lưng nguyên
liu hin có
Đnh mc tiêu hao nguyên liu
(đơn vị) trong 1 gi
SP
1
SP
2
SP
3
N
1
250 (đơn vị)
4
5
2
N
2
350 (đơn vị)
7
8
8
N
3
150 (đơn vị)
6
5
7
N
4
300 (đơn vị)
11
12
9
Sản lượng (s n ph m/gi)
10
10
9
Li nhuận (đồng/sn ph m)
15.000
13.000
16.000
Sn phm ca xí nghi p s n xut ra đều có th tiêu th hết với điu kin tiêu th là s s n ph m
SP
2
và SP i có t
3
ph l 1:3. Hãy lp mô hình tn hc tìm kế ho ch s n xu t sao cho l i nhu n
ln nht.
Cách gi i
Cách 1:
Gi x
j
(j = 1,3) ln lượt là s gi SP
1
, SP
2
, SP
3
được s n xu t (x
j
0, j = ) 1,3
Phân tích đề:
Page | 14
Ràng bu c N
1
: {
Trong 1 tốn 4 đơn vị nguyên ệu cho SP1gi li
Trong 1 tốn 5 đơn vị nguyên u cho SP2gi li
Trong 1 tốn 2 đơn vị nguyên u cho SP3gi li
Áp d ng tam su t:
Ràng bu c N
1
: {
Trong x
1
tốn 4xgi
1
đơn vị nguyên u cho SP1li
Trong x tốn 5x đơn vị nguyên ệu cho SP2
2
gi
2
li
Trong x tốn 2x đơn vị nguyên ệu cho SP3
3
gi
3
li
(Tương tự cho các nguyên liu còn li)
Li nhu n SP1: Trong 1 gi sn xut 10 đơn vị s n ph m L i nhu n = 10*15.000 đng
Trong x
1
gi sn xu t 10*x
1
đơn v s n ph m L i nhu n = 10*x
1
*15.000 đồng
(Tương tự cho li nhu n t các s n ph m còn l i)
Mô nh: tìm x
j
(j = ) th a: 1,3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 3
( ) 150.000 130.000 144.000 max
4 5 2 250
7 8 8 350
6 5 7 150
11 12 9 300
30 9 0
0( 1,3)
j
f x x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x
x j
ĐVT: gi
Cách 2:
Gi x
j
(j = 1,3) ln lượt là s s n ph m SP
1
, SP
2
, SP
3
được s n xu t. (x
j
0, j = ) 1,3
Phân tích đ:
Ràng bu c N :
1
{
10 đơn vị 1 SP có đ mức tiêu hao nguyên ệu 4 đơn vị nh li là
10 đơn vị 2 SP có đ mức tiêu hao nguyên ệu 5 đơn vịnh li là
9 đơn vị 3 đị mức tiêu hao nguyên ệu SP có nh li là 2 đơn vị
(Trong 1 gi)
Áp d ng tam su t:
Page | 15
Ràng bu c N :
1
{
x
1
đơn vị 1 SP có đị mức tiêu hao nguyên ệu nh li là
4
10
x
1
đơn vị
x
2
đơn vị 2 SP có đị mức tiêu hao nguyên ệu nh li là
5
10
x
2
đơn vị
x
3
đơn vị 3 đị mức tiêu hao nguyên ệu SP có nh li là
2
9
x
3
đơn vị
(Trong 1 gi)
(Tương tự cho các nguyên liu còn li)
Mô nh: tìm x
j
(j = 1,3) th a:
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 3
( ) 15000 13000 16000 max
4 5 2
250
10 10 9
7 8 8
350
10 10 9
6 5 7
150
10 10 9
11 12
300
10 10
3 0
0( 1,3)
j
f x x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x
x j
ĐVT: đng
1.5. Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, nhóm tác gi đã gii thiu v quá trình hình tnh và phát trin c a ngành h c
tối ưu hóa trình y m t s d v vic lp mô hình i tn tối ưu hóa t các tình hu ng s n
xut kinh doanh. Các tình huống này đã được đơn gin hóa t các tình hu ng th c tế, tuy nhiên
v b n ch t cách l p hình không thay đi. Tình hu ng th c tế rt đa dng, phong phú n các
cách lp mô hình không ging nhau, tuy nhiên v bn cht các b n c n nh cái chúng ta c n
tìm, chúng ta s g i chúng là bi ến. Trong mỗi d và bài tp đưa ra, nhóm c gi đã trình bày
cách gii, cũng như các lưu ý khi gii để người đọ c có th h n chế các li sai khi làm i.

Preview text:

Chương I:
LP MÔ HÌNH BÀI TOÁN TỐI ƯU HÓA
Chương 1 cung cp mt s ví d v
ụ ề cách lp mô hình bài toán tối ưu hóa từ tình hu ng s n xu t kinh doanh th c
tế và gii thiu định nghĩa bài toán tối ưu hóa tổng quát.
Sau khi hc xong chương này, ngưi h c có kh : năng
Lp mô hình bài toán tối ưu hóa từ nh ng tình hu ng s ố ản xu t kinh doanh th c tế
Hiu v mô hình bài toán tối ưu hóa
1.1. Gii thiu v bài toán tối ưu hóa
Khái niệm tối ưu hóa nguồn lực được xuất phát từ Chiến tranh thế giới thứ 2. Trong chiến tranh,
người Anh và sau đó là quản lý quân sự Hoa Kỳ đã sử d ng
ụ một số lượng lớn các nhà nghiên
cứu để áp dụng các phương pháp khoa học nhằm i
đố phó với các vấn đề nguồn lực khan hiếm cho các hoạt ng độ quân s
ự khác nhau. Trong thực tế, họ được yêu cầu thực hiện nghiên cứu về
các hoạt động quân sự. Những nhóm các nhà khoa h c
ọ này là những đội tối ưu hóa (hay còn gọi
là các đội nghiên cứu vận hành) đầu tiên. Bằng cách phát triển hiệu quả phương pháp sử d ng ụ công c
ụ mới của radar, các đội này góp phần lớn trong chiến thắng trong trận chiến trên không
của Anh. Thông qua nghiên c u
ứ về cách quản lý tốt hơn các hoạt động của đoàn tàu và chống tàu
ngầm, họ cũng đóng một vai trò quan tr ng
ọ trong chiến thắng trận chiến Bắc Đại Tây Dương và ở Thái Bình Dương.
Khi chiến tranh kết thúc, thành công của nghiên c u
ứ vận hành trong chiến tranh cũng thúc đẩy sự
quan tâm đến việc áp dụng tối ưu hóa bên ngoài quân đội. Khi s ự bùng n
ổ của nền công nghiệp
sau chiến tranh diễn ra, các vấn đề gây ra bởi sự phức tạp và chuyên môn hóa ngày càng tăng
trong các tổ chức lại m t
ộ lần nữa được đặt lên hàng đầu. Để giải quyết các vấn đề đó, số lượng
các chuyên gia tư vấn kinh doanh áp d ng
ụ tối ưu hóa ngày càng tăng, về cơ bản họ đang giải
quyết những vấn đề tương tự mà quân đội phải đối mặt nhưng trong một bối cảnh khác. Đến đầu
những năm 1950, những cá nhân này đã giới thiệu việc sử dụng tối ưu hóa cho nhiều tổ chức
trong kinh doanh, công nghiệp và chính phủ. Sự phát triển mạnh mẽ của nghiên c u ứ vận hành
hay tối ưu hóa được xuất phát từ hai nguyên nhân chính. Lý do đầu tiên là do các nghiên cứu về lĩnh vực này có nh ng
ữ tiến bộ vượt bậc. M t
ộ ví dụ điển hình là phương pháp đơn hình để giải Page | 1
quyết các vấn đề quy hoạch tuyến tính, được phát triển bởi George Dantzig vào năm 1947. Bên
cạnh đó, nhiều công cụ khác c a ủ nghiên c u
ứ vận hành như quy hoạch tuyến tính, quy hoạch
động, lý thuyết xếp hàng và lý thuyết hàng t n
ồ kho đã được phát triển tương đối tốt vào cu i ố
những năm 1950. Lý do thứ hai tạo động lực lớn cho sự phát triển của lĩnh vực này là sự bùng nổ của cu c
ộ cách mạng máy tính. M t
ộ nhà nghiên cứu vận hành cần giải quyết vấn đề thông qua
một số lượng lớn tính toán mà làm bằng tay sẽ rất t n
ố thời gian. Do đó, sự phát triển của máy tính điện tử k t
ỹ huật số, với khả năng thực hiện các phép tính s
ố học nhanh hơn hàng triệu lần so với con người là m t
ộ lợi ích to lớn cho nghiên cứu vận hành. M t
ộ sự thúc đẩy hơn nữa đến vào
những năm 1980 với sự phát triển của các máy tính cá nhân ngày càng mạnh mẽ kèm theo các
gói phần mềm tốt để thực hiện giải bài toán tối ưu hóa. Điều này giúp nghiên c u ứ vận hành dễ
dàng tiếp cận nhiều người hơn và tiến trình này tiếp tục tăng tốc vào những năm 1990 và sang
thế kỷ XXI. Ngày nay, hàng triệu cá nhân đã sẵn sàng truy cập vào phần mềm tối ưu hóa để giải
quyết các vấn đề sản xuất kinh doanh c a
ủ doanh nghiệp với các thuật toán kh ng ổ lồ.
Tại Việt Nam hiện nay, kiến thức dùng mô hình toán để giải quyết các tình huống sản xuất kinh doanh th c
ự tế thường xuất hiện ở các khóa học như sau:
 Toán tối ưu hóa/Toán ứng d ng
ụ (Mathematical Optimization hay Applied Mathematics).
 Vận trù học, Nghiên cứu vận hành (Operations Research viết tắt là OR).  Khoa h c
ọ quản lý (Management Science viết tắt là MS).
 Quy hoạch tuyến tính (Linear Programming).
Dù được sử dụng với tên gọi nào thì các h c
ọ giả vẫn luôn tập trung vào việc sử d ng ụ các thuật
toán để giải bài toán thực tế. Trước hết là người đọc cần phải biết cách lập mô hình bài toán t i ố ưu hóa từ các tình hu ng
ố sản xuất kinh doanh. Một số ví dụ ở mục 1.2 sẽ giúp người đọc tiếp cận vấn đề đó.
1.2. Mt s ví d v l p
mô hình bài toán tối ưu
Ví d 1.1: Bài toán l p kế ho ch s n xu t
Nhân dịp Tết Trung Thu, Công ty bánh kẹo X muốn sản xuất 3 loại bánh: bánh thập cẩm,
bánh dẻo và bánh đậu xanh để phục vụ Tết. Công ty có nguyên vật liệu như sau: 500 kg đường,
300 kg đậu, các nguyên vật liệu khác không giới hạn. Định mức tiêu hao NVL và lãi thu được
khi bán một cái bánh được cho ở bảng sau: Page | 2 NVL Thp c mDo Đậu xanh Đường (kg) 0,04 0,07 0,06 Đậu xanh (kg) 0 0,04 0,08 Lãi (đồng) 1700 1800 2000
Yêu cu: Hãy lập mô hình kế hoạch sản xuất các loại bánh sao cho không bị động về đường, đậu
xanh và tiền lãi thu được là lớn nhất. Bài gii Gọi x , x , 1 2 3
x lần lượt là số lượng bánh thập cẩm, bánh dẻo, bánh đậu xanh cần sản xuất ( x , x , 1 2 3 x  0).
Mô hình: Tìm x , x , 1 2 3 x th a ỏ :
f (x) 1700x 1800x  2000x  max 1 2 3
0,04x  0,07x  0,06x  500 { 1 2 3
0,04x  0,08x  300 2 3 x j j 0,( 1,3) Lưu ý:
- Đề bài yêu cầu tìm cái gì thì chúng ta sẽ đặt ẩn ở đó, cụ thể ở ví dụ này, đề yêu cầu “lập
mô hình kế hoạch sản xuất các loại bánh”, vì thế ta đặt các ẩn là số bánh các loại cần sản xuất.
- Đề yêu cầu “không bị động về đường, đậu xanh” nghĩa là phải lên kế hoạch sản xuất
lượng bánh sao cho không sử dụng vượt quá lượng đường, đậu xanh có sẵn. Vì vậy, trong ràng
buộc về đường và đậu xanh, ta sử d ng
ụ dấu “ ” để thỏa yêu cầu đề bài.
Ví d 1.2: Bài toán xác định kh u ph n thức ăn Để nuôi m t ộ loại gia cầm trong m t
ộ ngày (24 giờ) cần có khối lượng tối thiểu các chất Protit,
Gluxit, Lipit tương ứng là: 70 gam, 420 gam và 30 gam. Trên thị trường hiện có bán 2 loại th c ứ ăn A và B với t
ỷ lệ các chất trong 1 gam thức ăn được cho ở bảng sau (đơn vị là gam): Page | 3 Thức ăn P (g) L(g) G(g) A 0,1 0,1 0,7 B 0,1 0,2 0,6
Biết chi phí để mua thức ăn A, B tương ứng là 40.000 đồng/kg, 60.000 ng đồ /kg. Hãy lập mô
hình bài toán tìm phương án mua thức ăn các loại A, B sao cho đảm bảo được nhu cầu dinh
dưỡng tối thiểu với chi phí thấp nhất. Bài gii Gọi x , x , 1 2
x lần lượt là lượng thức ăn loại A, B cần mua. ( 1 2 x  0)
Mô hình: Tìm x , x , 1 2 3 x th a ỏ :
f (x)  40.000x  60.000x  min 1 2
0,1x 0,1x  70 1 2
{0,7x 0,6x  420 1 2
0,1x 0,2x  30 1 2 x j j 0,( 1,2) Lưu ý:
- Thứ tự Protit, Gluxit, Lipit ở phần “khối lượng t i
ố thiểu các chất” và trong bảng tỷ lệ các
chất trong 1g thức ăn không giống nhau → Đọc kĩ đề trước khi làm bài.
Ví d 1.3: Bài toán phân b vốn đầu tư
Một người có 500 triệu đồng mu n c ố
ho vay theo các loại hình sau đây: 1. Tiết kiệm không k ỳ hạn: lãi suất 4%
2. Tiết kiệm có kỳ hạn: lãi suất 10 %
3. Mua tín phiếu: lãi suất 13% Page | 4
4. Cho tư nhân vay: lãi suất 16%.
Thời gian đáo hạn như nhau. Mỗi loại hình đều có rủi ro, để giảm thiểu rủi ro nhà đầu tư theo các
chỉ dẫn sau đây của nhà tư vấn:
- Không cho tư nhân vay quá 20% số v n ố .
- Số lượng cho vay trong tín phiếu không vượt quá t ng
ổ số cho vay trong ba lĩnh vực kia.
- Ít nhất 30% cho vay là tiết kiệm có kỳ hạn và tín phiếu.
- Tỷ lệ cho vay không kỳ hạn so với có kỳ hạn không quá 1/3. Người ta mu n c ố ho vay toàn bộ s t
ố iền. Yêu cầu: Hãy lp kế hoạch đầu tư sao cho lợi nhun tối đa. Bài gii
Gọi x , x , x , 1 2 3 4
x lần lượt là lượng tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn; tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn;
tiền mua tín phiếu; tiền cho tư nhân vay. ( x , x , x , 1 2 3 4
x 0; đơn vị: 100.000 VND)
Mô hình: Tìm x , x , x , 1 2 3 4 x thỏa:
f (x)  4%x 10%x 13%x 16%x  max 1 2 3 4 3   1 x 2 x 0 x x  150 2 3 x     3
x1 x2 x4 0 x  100 4 {x     1
x2 x3 x4 500 x j j 0,( 1,4) Lưu ý:
- Người ta yêu cầu dùng hết 500 triệu để đầu tư, vì vậy ta phải có ràng buộc t ng ổ
x x x x  500 . 1 2 3 4
- Đề yêu cầu lập kế hoạch đầu tư sao cho lợi nhuận tối đa, đối với bài toán đầu tư, “lợi
nhuận” được hiểu là phần tiền lãi sinh ra từ v n
ố , vì vậy hàm mục tiêu chỉ bao gồm t ng ổ các phần
lãi, không bao gồm cả lãi và vốn. Page | 5
Ví d 1.4: Bài toán c t
vt liu
Một xí nghiệp may cần sản xuất 2000 quần và ít nhất 1000 áo. Mỗi tấm vải có 6 cách cắt với
số lượng quần áo tương ứng được cho ở bảng dưới. Yêu cầu: Hãy lập mô hình bài toán tìm
phương án cắt quần áo sao cho t ng
ổ số tấm vải sử dụng là ít nhất. Cách cắt 1 2 3 4 5 6 Quần (cái) 9 8 7 6 12 0 Áo (cái) 3 5 7 8 0 10 Bài gii Gọi x j  l x j j 0,( 1,6) j ( 1,6) ần lượt là s
ố vải sử dụng tương ứng cho 6 cách cắt,
Mô hình: Tìm x , x , x , x , x , x 1 2 3 4 5 6 th a ỏ :
f (x)  x x x x x x  min 1 2 3 4 5 6
9x  8x  7x  6x 12x  2000 { 1 2 3 4 5 3      1 x 5 2 x 7 3 x 8 4 x 10 6 x 1000 x j j 0,( 1,6) Lưu ý:
Đề yêu cầu “sản xuất 2000 quần và ít nhất 1000 áo” nghĩa là số quần phải sản xuất bằng đúng
2000 cái và số áo sản xuất phải lớn hơn hoặc bằng 1000 cái.
1.3. Định nghĩa bài toán tối ưu hóa
Mô hình bài toán tối ưu hóa tổng quát được trình bày như sau:
Cho bài toán (P) sau đây: Tìm x  (x , x ,..., xn) 1 2 sao cho: Page | 6 n
F (x)  c x j j min (max) (1) j1    na x    i m ij j b ( 1, ) (2)   i j1       0  x  0   (3) j    . k . h c  
Để viết được mô hình bài toán, người h c
ọ cần lưu ý theo các bước sau:
Bước 1: Gọi các giá trị cần tìm là các biến (ẩn)
Bước 2: Viết hàm m c
ụ tiêu (1) và các ràng bu c ộ (2)
Cần xác định rõ mục tiêu của bài toán là bài toán cực tiểu hay cực đại để viết hàm m c ụ tiêu
chính xác. Ví dụ bài toán yêu cầu t i
ố thiểu hóa chi phí thì hàm m c
ụ tiêu của bài toán là Fmin; bài
toán yêu cầu tối đa hóa lợi nhuận hay doanh thu thì m c ụ tiêu c a ủ bài toán là Fmax. (1) g i là hàm m c tiêu; c  g j (j
1,n) ọi là các hệ số hàm m c ụ tiêu
Hàm ràng buộc là các yêu cầu của bài toán được diễn giải thành các bất phương trình, phương
trình thể hiện các hạn chế trong sản xuất kinh doanh.
(2) gi là hàm ràng bu c c a (P) b  (i 1,m) ủ ộ i
gọi là các hệ số vế phải c a ràng bu c a   ệ ố ràng buộc ij (i
1, m; j 1,n) gọi là các h s
A  (a ) gọi là ma trận hệ số ràng buộc ij m n 
Bước 3: Viết điều kiện về dấu c a
ủ biến (hay còn gi là ràng bu c ộ biến) (3)
Biến trong mô hình có thể ≥ 0; hoặc ≤ 0; hoặc không hạn chế (còn được viết tắt là k.h.c)
Nếu như x  (x , x ,. .,x ) th 1 2 n
ỏa (2) và (3) thì x gọi là phương án (PA) của (P) Page | 7
- X = {các PA của (P)} gọi là miền phương án hay miền xác định của (P)
- Phương án thỏa (1) gọi là phương án tối ưu (PATƯ) và F(x) gọi là giá trị tối ưu của bài toán. 1.4. Bài t p Bài t p 1.1
Một người thợ cắt thanh sắt dài 3m thành: 200 đoạn dài 1,2m; 300 đoạn dài 0,9m; 600 đoạn dài 0,8m. M i
ỗ thanh sắt 3m phải mua với giá 50.000 đồng. Số sắt thừa sau khi cắt có thể đem
bán 5000 đồng/1m. Hãy lập mô hình bài toán tìm phương án cắt sắt sao cho th a ỏ mãn nhu cầu về
các đoạn sắt cần cắt và tổng chi phí mua sắt sau khi khấu trừ số tiền bán sắt thừa là ít nhất.
Cách ct 1 2 3 4 5 6 7 8 1,2 m 2 1 1 1 0 0 0 0 0,9 m 0 2 1 0 3 2 1 0 0,8 m 0 0 1 2 0 1 2 3 Thừa (m) 0,6 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 Bài gii Gọi x j  lần lượt là s
ố thanh sắt 3m dùng để cắt theo 8 cắt, x j j 0,( 1,8) j ( 1,8)
Mô hình: Tìm x , x , x , x , x ,x , x , 1 2 3 4 5 6 7 8 x th a ỏ : 8 f (x) 50000
x  5000.(0,6x  0,1x  0,2x  0,3x  0, 4x  0,5x  0,6x )   min j 1 3 4 5 6 7 8 j1
2x x x x  200 1 2 3 4
2x x 3x  2x x  300 2 3 5 6 7
{ x  2x x  2x 3x  600 3 4 6 7 8 x j j 0,( 1,8) Page | 8 Bài t p 1.2 Một hộ nông dân tr ng
ồ 2 loại cây ngô và sắn trên 3 khu đất A, B, C có diện tích tương ứng
là: 40 ha, 50 ha, 30 ha. Mùa vụ này, yêu cầu sản lượng c a
ủ ngô và sắn tương ứng là: 240 tạ, 1260
tạ. Chi phí sản xuất (triệu đồng/ha) và năng suất (tạ/ ha) là khác nhau và được cho ở bảng sau: Loại cây Khu đất Ngô Sắn Chi phí Năng suất Chi phí Năng suất A 1 8 0,6 12 B 1,2 9 0,8 15 C 1,5 10 0,9 16
Hãy lập mô hình bài toán tìm phương án phân phối đất trồng sao cho bảo đảm yêu cầu sản
lượng và chi phí thấp nhất. Bài gi i Gọi x j  lần lượt là: j ( 1,6) 1
x là phần đất khu A dùng để trồng ngô
x4 là phần đất khu A dùng để tr ng ồ sắn 2
x là phần đất khu B dùng để trồng ngô
x5 là phần đất khu B dùng để trồng sắn x x
3 là phần đất khu C dùng để trồng ngô
6 là phần đất khu C dùng để trồng sắn x j  Đơn vị: ha, j 0,( 1,6) Mô hình: Tìm x j  th a ỏ : j ( 1,6)
f (x)  x 1,2x 1,5x  0,6x  0,8x 0,9x  min 1 2 3 4 5 6 Page | 9 x x  40 1 4   2 x 5 x 50 x x 30 3 6 8    1
x 9x2 10x3 240
{12x 15x 16x  1260 4 5 6 x j j 0,( 1,6) Lưu ý:
Nếu đề không nêu cụ thể “lập phương án phân phối đất trng sao cho chi phí thấp nhất”
mà chỉ nói đại khái “lập phương án sao cho chi phí thấp nhất” thì nên đặt ẩn là gì? Đối với dạng
bài tập có quá nhiều đối tượng như bài tập 1.2 (khu đất, năng suất, chi phí, 2 loại sản phẩm), ta
có nhiều cách đặt ẩn, một cách đặt ẩn được gợi ý cho dạng bài này là: trước khi đặt ẩn hãy quan
sát đơn vị của các đối tượng, ở bài 1.2 ta có các đơn vị như triệu đồng/ha; tạ/ha, hãy chọn đối
tượng mu số (ha - diện tích đất) làm ẩn của mô hình. Tuy nhiên các cách g i ọ ẩn khác vẫn
được chấp nhận nếu như các hàm mục tiêu, ràng bu c ộ viết chính xác. Bài t p 1.3:
Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm gồm có 3 dạng: thường, tốt, siêu hạng với các dữ kiện sau: Dạng sản phẩm Thường Tốt Siêu hạng
Giá bán một đơn vị sản phẩm 80 160 240 (1.000 đồng)
Chi phí nguyên liệu cho một đơn vị 40 70 110 sản phẩm (1000 đồng)
Thời gian hoàn tất 1 đơn vị sản phẩm 0,2 0,3 0,6 (giờ) Page | 10
Nhu cầu tối đa trong một tuần 1000 500 200 (đơn vị)
Xí nghiệp có lực lượng lao động là 6 người, làm việc 40 giờ/tuần, trả lương 400.000
đồng/tuần/người dù họ có làm việc đủ 40 giờ hay không. Hãy lập mô hình bài toán tìm kế hoạch
sản xuất sao cho tổng lợi nhuận là cực đại. Bài gii Gọi x j  l x j j 0,( 1,3) j ( 1,3) ần lượt là s
ố sản phẩm thuộc 3 loại: thường, tốt, siêu hạng,
(Kí hiệu: P: giá bán; C: chi phí; W: tiền lương; Đơn vị: 1000 đồng)
Mô hình: Tìm x , x , 1 2 3 x th a ỏ : f ( )
x P x C x W x x x   j j j j 6 40 90 130 2400 max 1 2 3 0,2    1 x 0,3 2 x 0,6 3x 240 x 1  000 1 x  2 500 {  3 x 2000 x j j 0,( 1,3) Lưu ý:
Ràng buộc 0,2x 0,3x  0,6x  240 là ràng bu c ộ về th 1 2 3
ời gian, trong đó, “240” là tổng s ố
giờ làm việc của 6 công nhân trong 1 tuần, vì đề không yêu cầu 6 công nhân phải làm đúng 40 tiếng/tuần/người (h
ọ có thể làm ít hơn mức này), ta cho thời gian sản xuất 3 loại sản phẩm ít hơn
hoặc bằng tổng thời gian làm việc định mức của 6 công nhân. Bài tp 1.4
Anh (chị) hãy lập mô hình toán h c
ọ của bài toán sau đây (ch l p m
ô hình, không gii).
Một nhà đầu tư có 200 tỷ đồng, muốn đầu tư vào 4 lĩnh vực: chứng khoán, gửi tiết kiệm,
bất động sản, đầu tư mạo hiểm. Biết rằng đầu tư vào chứng khoán sau 3 năm sẽ có lãi suất là
65%, đầu tư vào gửi tiết kiệm có lãi suất hàng năm là r% (với 5% ≤ r% p ≤ 8%), đầu tư vào bất Page | 11
động sản sau 3 năm sẽ có lãi suất là 80%, đầu tư mạo hiểm sau 3 năm sẽ có lãi suất là 90%.
Ngoài ra, để giảm thiểu rủi ro nhà đầu tư quyết định: s
ố tiền gửi tiết kiệm phải ít nhất là 30%
tổng vốn đầu tư, số tiền đầu tư vào chứng khoán không vượt quá 25% tổng vốn đầu tư, số tiền
đầu tư mạo hiểm không vượt quá 20% t ng
ổ vốn đầu tư. Hãy lập mô hình bài toán xác định kế
hoạch đầu tư trong 3 năm sao cho tổng lợi nhuận lớn nhất. Giả sử rằng tiền lãi (gửi tiết kiệm)
được sử dụng để đầu tư tiếp và nhà đầu muốn đầu tư hết toàn bộ s t ố iền. Cách gi i
Gọi xj (j = 1,4) lần lượt là số tiền đầu tư vào chứng khoán, gửi tiết kiệm, bất động sản, đầu tư
mạo hiểm (xj ≥ 0, j = 1,4)
Xét phần lãi tiết kiệm c a
ủ khoản tiền gửi tiết kiệm: Gốc Lãi Năm 1 x x 2 r% 2 Năm 2 x (1 r%)
r%x (1 r%) 2 2 Năm 3 2 x (1 r%)
r%x (1 r%) 2 2 2  Cuối năm 3 thu về: 3 x (1 r%) 2 (khoản tiền lãi + g c ố của riêng năm 3)  Lãi suốt 3 năm: 3 3
x (1 r%)  x x (1 r%) 1 2 2 2  
Mô hình: tìm xj (j = 1,4) thỏa: 3
f (x)  65%x x  (1 r%)  1  80%x  90%x  max 1 2  3 4 x  30%*200 2  x  25%*200 1  ĐVT: tỷ đồng x   20%*200 4
x x x x   200 1 2 3 4
x  0( j  1,4), 5%  r %  8% j Page | 12
Lưu ý: Một cách khác để tính ph n l
ãi tin tiết kim t 3 năm là c ng các kho n lãi t ừ 3 năm l i
đã phân tích trong bảng, sau đó biến đổi biu thức để có d ng r
út gn gi ý trong bài gi i. Bài tp 1.5:
Anh (chị) hãy lập mô hình toán h c
ọ của bài toán sau đây (ch l p m
ô hình, không gii). Một công ty s ử d ng
ụ 4 loại nguyên liệu N ,1 N2, N3, N4 để sản xuất ra 3 loại sản phẩm
SP1, SP2, SP3. Biết lợi nhuận của mỗi đơn vị sản phẩm (không ph thu c
vào s gi sn xut và
s sn phẩm được sn xut), số lượng nguyên liệu hiện có, định mức tiêu hao các loại nguyên
liệu và lượng sản phẩm làm ra trong m t
ộ giờ được cho trong bảng sau:
Định mức tiêu hao nguyên liệu Số lượng nguyên Nguyên liệu (đơn vị) trong 1 giờ liệu hiện có SP1 SP2 SP3 N1 250 (đơn vị) 4 5 2 N2 350 (đơn vị) 7 8 8 N3 150 (đơn vị) 6 5 7 N4 300 (đơn vị) 11 12 9
Sản lượng (sản phẩm/giờ) 10 10 9
Lợi nhuận (đồng/sản phẩm) 15.000 13.000 16.000
Sản phẩm của xí nghiệp sản xuất ra đều có thể tiêu thụ hết với điều kiện tiêu thụ là số sản phẩm
SP2 và SP3 phải có tỷ lệ 1:3. Hãy lập mô hình toán học tìm kế hoạch sản xuất sao cho lợi nhuận lớn nhất. Cách gi i Cách 1:
Gọi xj (j = 1,3) lần lượt là s
ố giờ SP1, SP2, SP3 được sản xuất (xj ≥ 0, j = 1,3)
Phân tích đề: Page | 13
Trong 1 giờ tốn 4 đơn vị nguyên liệu cho SP1 Ràng bu c
ộ N1: {Trong 1 giờ tốn 5 đơn vị nguyên liệu cho SP2
Trong 1 giờ tốn 2 đơn vị nguyên liệu cho SP3 Áp d ng ụ tam suất:
Trong x1 giờ tốn 4x1 đơn vị nguyên liệu cho SP1 Ràng bu c
ộ N1: {Trong x2 giờ tốn 5x2 đơn vị nguyên liệu cho SP2
Trong x3 giờ tốn 2x3 đơn vị nguyên liệu cho SP3
(Tương tự cho các nguyên liệu còn lại)
Lợi nhuận SP1: Trong 1 giờ sản xuất 10 đơn vị sản phẩm → Lợi nhuận = 10*15.000 đồng
 Trong x1 giờ sản xuất 10*x1 đơn vị sản phẩm → Lợi nhuận = 10*x1*15.000 đồng
(Tương tự cho lợi nhuận từ các sản phẩm còn lại)
Mô hình: tìm xj (j = 1,3) thỏa:
f (x)  150.000    1 x 130.000 2 x 144.000 3x max 4    1 x 5x2 2 3 x 250
7x 8x 8x  350  1 2 3  6    1 x 5x2 7 3 x 150 ĐVT: giờ 1  1    1 x 12 2 x 9 3x 300
30x 9x   0 1 3 x j j 0( 1,3) Cách 2:
Gọi xj (j = 1,3) lần lượt là s
ố sản phẩm SP1, SP2, SP3 được sản xuất. (xj ≥ 0, j = 1,3) Phân tích đề:
10 đơn vị SP1 có định mức tiêu hao nguyên liệu là 4 đơn vị Ràng bu c ộ N :
1 {10 đơn vị SP2 có định mức tiêu hao nguyên liệu là 5 đơn vị (Trong 1 giờ)
9 đơn vị SP3 có địn mức h
tiêu hao nguyên liệu là 2 đơn vị Áp d ng ụ tam suất: Page | 14
x1 đơn vị SP1 có địn mức tiê h u hao nguyên liệu là 4 x 10 1 đơn vị Ràng bu c ộ N :
1 x2 đơn vị SP2 có địn mức tiê h u hao nguyên liệu là 5 x (Trong 1 giờ) 10 2 đơn vị
{ x3 đơn vị SP3 có định mức tiêu hao nguyên liệu là 2 x 9 3 đơn vị
(Tương tự cho các nguyên liệu còn lại)
Mô hình: tìm xj (j = 1,3) thỏa:
f (x)  15000    1 x 13000 2 x 16000 3 x max  4 5 2 x x x  250  1 2 3 10 10 9   7 8 8 x x x  350 1 2 3 1  0 10 9  6 5 7  x x x 150 ĐVT: đồng 1 2 3 1  0 10 9 11 12 x x x   300 1 2 3 10 10 3x x   0 1 3  x j j 0( 1,3)
1.5. Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, nhóm tác giả đã giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển c a ủ ngành h c ọ
tối ưu hóa và trình bày một số ví dụ về việc lập mô hình bài toán tối ưu hóa từ các tình huống sản
xuất kinh doanh. Các tình huống này đã được đơn giản hóa từ các tình hu ng ố thực tế, tuy nhiên
về bản chất cách lập mô hình không thay đổi. Tình hu ng
ố thực tế rất đa dạng, phong phú nên các
cách lập mô hình không giống nhau, tuy nhiên về bản chất các bạn cần nhớ “cái gì chúng ta c n
tìm, chúng ta s gi chúng là biến”. Trong mỗi ví dụ và bài tập đưa ra, nhóm tác giả đã trình bày
cách giải, cũng như các lưu ý khi giải để người đọc có thể hạn chế các lỗi sai khi làm bài. Page | 15