lOMoARcPSD| 48302938
Mô hình IS-LM:
1 . Đường IS (Investment-Saving )
Đưng IS biu th tt c các t hp gia lãi sut (i) và sản lượng (Y) tại đó thị trường hàng hóa cân
bằng. Điều kin cân bng th trường hàng hóa là tng cung bng tng cu (Y=AD).
a. Xây dựng đường IS:
Trong mt nn kinh tế đóng, tổng cầu (AD) được xác định
bởi: AD=C(Y−T)+I(i)+G Trong đó:
C: Tiêu dùng, ph thuộc đồng biến vào thu nhp kh dụng (Y−T).
I: Đầu tư, ph thuc nghch biến vào lãi sut (i). Lãi sut thấp hơn khuyến khích đầu tư nhiều hơn.
G: Chi tiêu chính ph.
T: Thuế.
Khi th trường hàng hóa cân bng: Y=AD.
T đó, ta có phương trình đường IS:
Y=C(Y−T)+I(i)+G
b. Độ dc của đường IS:
Đường IS có độ dc âm (dc xung t trái sang phi).
Khi lãi sut (i) gim, chi phí đi vay giảm, kích thích đầu tư (I) tăng lên.
Đầu tư tăng làm tổng cầu (AD) tăng, từ đó, sản lượng cân bằng (Y) tăng theo (thông qua số nhân
chi tiêu).
Mi quan h nghch biến gia i và Y này tạo nên đường IS dc xung.
c.S chuyển động dọc đường IS:
S chuyển động dc theo đường IS xy ra khi ch lãi suất thay đổi, trong khi các yếu t khác (chi tiêu
chính ph, thuế, các thành phn t định của tiêu dùng và đầu tư) không đổi.
lOMoARcPSD| 48302938
Gim lãi suất (i↓): Đầu (I) tăng, AD tăng, Y tăng. Nền kinh tế di chuyn xuống phía dưới bên
phi dọc theo đường IS.
Tăng lãi suất (i↑): Đầu (I) giảm, AD gim, Y gim. Nn kinh tế di chuyn lên phía trên bên trái
dọc theo đường IS.
d. Dch chuyn của đường IS:
Đưng IS dch chuyn khi các yếu t ngoi sinh (không phi lãi suất) tác động đến tng cầu, làm thay đổi
sản lượng cân bng ti mi mc lãi sut.
Dch chuyn sang phải (tăng IS):
o Tăng chi tiêu chính phủ (G↑): Chính phủ chi tiêu nhiều hơn, làm tăng tổng cu trc tiếp.
o Gim thuế (T↓): Thu nhp kh dụng (Y−T) tăng, kích thích tiêu dùng (C) tăng, làm tăng
tng cu.
o Tăng tiêu dùng tự định (C0↑) hoặc đầu tự định (I0↑): Các thành phần t định ca tng
cầu tăng.
o Tăng xuất khu ròng t định (NX0↑) (trong nền kinh tế m).
o t trên đ th: Đưng IS dch chuyn song song sang phi (ví d, t IS sang IS1) , cho
thy ti mi mc lãi sut, sản lượng cân bằng cao hơn.
Dch chuyn sang trái (gim IS):
o Gim chi tiêu chính ph (G↓)
o Tăng thuế (T↑)
o Gim tiêu dùng t định (C0↓) hoặc đầu tư tự định (I0↓) o Gim xut khu ròng t định
(NX0↓) (trong nền kinh tế m).
lOMoARcPSD| 48302938
2 . Đường LM (Liquidity Preference-Money Supply )
Đưng LM biu th tt c các t hp gia lãi sut (i) và sản lượng (Y) tại đó thị trường tin t cân bng.
Điu kin cân bng th trường tin t là cung tin thc tế bng cu tin thc tế (M/P=L).
a. Xây dựng đường LM:
Cung tin thc tế (M/P): Do Ngân hàng Trung ương (NHTW) kiểm soát cung tiền danh nghĩa (M),
và P là mc giá (gi định c định trong ngn hn).
Cu tin thc tế (L):
o Ph thuộc đồng biến vào sản lượng (Y): Khi sản lượng/thu nhập tăng, nhu cầu giao dch
tăng, cần nhiu tiền hơn.
o Ph thuc nghch biến vào lãi sut (i): Lãi suất chi phí hội ca vic gi tin (thay
gi tiết kim hoc mua trái phiếu). Khi lãi suất cao, người dân mun gi ít tiền hơn để
th kiếm li t tài sản khác. Phương trình cầu tiền thường là: L=kY−hi, trong đó k,h>0.
Điu kin cân bng th trường tin tệ: M/P=kY−hi.
T đó, ta có phương trình đường LM: i=(k/h)Y−(1/h)(M/P).
b. Độ dc của đường LM:
Đường LM có độ dốc dương (dốc lên t trái sang phi).
Khi sản lượng (Y) tăng, nhu cầu tin cho giao dịch tăng lên.
Để th trưng tin t cân bng vi cung tin thc tế (M/P) không đổi, lãi sut (i) phải tăng để gim
cu tin cho mục đích đầu cơ, bù đắp phn cu tin giao dịch tăng thêm.
Mi quan h đồng biến gia Y và i này tạo nên đường LM dc lên.
c. S chuyển động dc đường LM:
S chuyển động dọc theo đường LM xy ra khi ch sản lượng thay đổi, trong khi cung tin thc tế (
M/P) không đổi.
lOMoARcPSD| 48302938
Tăng sản lượng (Y↑): Cầu tin giao dịch tăng, đẩy lãi suất (i) lên để tái cân bng th trường tin t.
Nn kinh tế di chuyn lên phía trên bên phi dọc theo đường LM.
Gim sản lượng (Y↓): Cầu tin giao dch gim, kéo lãi sut (i) xung để tái cân bng th trường
tin t. Nn kinh tế di chuyn xuống phía dưới bên trái dọc theo đường LM.
d.Dch chuyn của đường LM:
Đưng LM dch chuyn khi cung tin thc tế (M/P) thay đổi do chính sách của Ngân hàng Trung ương
hoặc thay đổi mc giá.
Dch chuyn sang phải (tăng LM):
o Tăng cung tiền danh nghĩa (M↑): NHTW thực hin chính sách tin t m rng (ví d:
mua trái phiếu chính ph trên th trường m).
o Gim mức giá chung (P↓): Làm tăng cung tiền thc tế (M/P).
o t trên đ th: Đưng LM dch chuyn song song sang phi (ví d, t LM sang LM1) ,
cho thy ti mi mc sản lượng, lãi sut cân bng thấp hơn.
Dch chuyn sang trái (gim LM):
o Gim cung tiền danh nghĩa (M↓): NHTW thực hin chính sách tin t thu hp (ví d: bán
trái phiếu chính ph trên th trường m).
o Tăng mức giá chung (P↑): Làm giảm cung tin thc tế (M/P).
3 . Cân bằng Đồng thi trên Th trường Hàng hóa và Tin t
Đim cân bng tng th ca nn kinh tế xy ra tại giao điểm của đường IS và đường LM. Tại điểm này, c
hai th trường (hàng hóa và tin tệ) đều đạt trng thái cân bằng đồng thi.
A: Điểm cân bng ca nn kinh tế. io:
Lãi sut cân bng.
Yo: Sản lượng cân bng.
4 . Chính sách Tài khóa và Tin t trong Mô hình IS-LM
Mô hình IS-LM là công c mnh m để phân tích tác động ca các chính sách kinh tế vĩ mô đến sản lượng
và lãi sut cân bng.
lOMoARcPSD| 48302938
a. Chính sách Tài khóa: Chính sách tài khóa được thc hin bi chính ph thông qua việc điều chnh
chi tiêu chính ph (G) và thuế (T). Các chính sách này tác động trc tiếp đến tng cầu, do đó làm dch
chuyển đường IS.
Chính sách tài khóa m rng:
Thc hiện: Tăng G hoặc gim T.
Tác động: Tăng G hoặc giảm T làm tăng tổng cu (AD), dch chuyển đường IS sang phi.
Kết qu:
Sản lượng cân bằng (Y) tăng (Y0→Y1).
Lãi sut cân bằng (i) tăng (i0→i1) . (Lãi suất tăng là do Y tăng làm
cu tiền tăng, gây sức ép lên lãi sut). Chính sách tài khóa thu hp:
o Thc hin: Gim G hoặc tăng T. o Tác động: Gim G hoặc tăng T làm
gim tng cu (AD), dch chuyển đường IS sang trái.
o Kết qu: Sản lượng cân bng (Y) gim và lãi sut cân bng (i) gim. b.
Chính sách Tin t:
Chính sách tin t đưc thc hin bởi Ngân hàng Trung ương (NHTW) thông qua việc điều chnh cung tin
(M). Các chính sách này tác động đến th trường tin tệ, do đó làm dịch chuyển đường LM.
Chính sách tin t m rng :
o Thc hiện: Tăng cung tin (M) bng cách mua trái phiếu chính ph trên th trường m,
gim lãi sut chiết khu, gim t l d tr bt buc.
o Tác động: Tăng cung tiền thc tế (M/P), dch chuyển đường LM sang phi.
o Kết qu:
lOMoARcPSD| 48302938
Sản lượng cân bằng (Y) tăng (Y0→Y1).
Lãi sut cân bng (i) giảm (i0→i1) . (Lãi suất giảm kích thích đầu tư, làm tăng tổng
cu và sản lượng).
Chính sách tin t thu hp :
o Thc hin: Gim cung tin (M) bng cách bán trái phiếu chính phủ, tăng lãi
sut chiết khấu, tăng tỷ l d tr bt buc.
o Tác động: Gim cung tin thc tế (M/P), dch chuyển đường LM sang trái.
o Kết qu: Sản lượng cân bng (Y) gim và lãi sut cân bằng (i) tăng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938 Mô hình IS-LM:
1 . Đường IS (Investment-Saving )
Đường IS biểu thị tất cả các tổ hợp giữa lãi suất (i) và sản lượng (Y) mà tại đó thị trường hàng hóa cân
bằng. Điều kiện cân bằng thị trường hàng hóa là tổng cung bằng tổng cầu (Y=AD).
a. Xây dựng đường IS:
Trong một nền kinh tế đóng, tổng cầu (AD) được xác định
bởi: AD=C(Y−T)+I(i)+G Trong đó: •
C: Tiêu dùng, phụ thuộc đồng biến vào thu nhập khả dụng (Y−T). •
I: Đầu tư, phụ thuộc nghịch biến vào lãi suất (i). Lãi suất thấp hơn khuyến khích đầu tư nhiều hơn. • G: Chi tiêu chính phủ. • T: Thuế.
Khi thị trường hàng hóa cân bằng: Y=AD.
Từ đó, ta có phương trình đường IS: Y=C(Y−T)+I(i)+G
b. Độ dốc của đường IS:
Đường IS có độ dốc âm (dốc xuống từ trái sang phải). •
Khi lãi suất (i) giảm, chi phí đi vay giảm, kích thích đầu tư (I) tăng lên. •
Đầu tư tăng làm tổng cầu (AD) tăng, từ đó, sản lượng cân bằng (Y) tăng theo (thông qua số nhân chi tiêu). •
Mối quan hệ nghịch biến giữa i và Y này tạo nên đường IS dốc xuống.
c.Sự chuyển động dọc đường IS:
Sự chuyển động dọc theo đường IS xảy ra khi chỉ có lãi suất thay đổi, trong khi các yếu tố khác (chi tiêu
chính phủ, thuế, các thành phần tự định của tiêu dùng và đầu tư) không đổi. lOMoAR cPSD| 48302938 •
Giảm lãi suất (i↓): Đầu tư (I) tăng, AD tăng, Y tăng. Nền kinh tế di chuyển xuống phía dưới bên
phải dọc theo đường IS. •
Tăng lãi suất (i↑): Đầu tư (I) giảm, AD giảm, Y giảm. Nền kinh tế di chuyển lên phía trên bên trái dọc theo đường IS.
d. Dịch chuyển của đường IS:
Đường IS dịch chuyển khi các yếu tố ngoại sinh (không phải lãi suất) tác động đến tổng cầu, làm thay đổi
sản lượng cân bằng tại mỗi mức lãi suất. •
Dịch chuyển sang phải (tăng IS):
o Tăng chi tiêu chính phủ (G↑): Chính phủ chi tiêu nhiều hơn, làm tăng tổng cầu trực tiếp.
o Giảm thuế (T↓): Thu nhập khả dụng (Y−T) tăng, kích thích tiêu dùng (C) tăng, làm tăng tổng cầu.
o Tăng tiêu dùng tự định (C0↑) hoặc đầu tư tự định (I0↑): Các thành phần tự định của tổng cầu tăng.
o Tăng xuất khẩu ròng tự định (NX0↑) (trong nền kinh tế mở).
o Mô tả trên đồ thị: Đường IS dịch chuyển song song sang phải (ví dụ, từ IS sang IS1) , cho
thấy tại mỗi mức lãi suất, sản lượng cân bằng cao hơn. •
Dịch chuyển sang trái (giảm IS):
o Giảm chi tiêu chính phủ (G↓) o Tăng thuế (T↑)
o Giảm tiêu dùng tự định (C0↓) hoặc đầu tư tự định (I0↓) o Giảm xuất khẩu ròng tự định
(NX0↓) (trong nền kinh tế mở). lOMoAR cPSD| 48302938
2 . Đường LM (Liquidity Preference-Money Supply )
Đường LM biểu thị tất cả các tổ hợp giữa lãi suất (i) và sản lượng (Y) mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng.
Điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ là cung tiền thực tế bằng cầu tiền thực tế (M/P=L).
a. Xây dựng đường LM:
Cung tiền thực tế (M/P): Do Ngân hàng Trung ương (NHTW) kiểm soát cung tiền danh nghĩa (M),
và P là mức giá (giả định cố định trong ngắn hạn). • Cầu tiền thực tế (L):
o Phụ thuộc đồng biến vào sản lượng (Y): Khi sản lượng/thu nhập tăng, nhu cầu giao dịch
tăng, cần nhiều tiền hơn.
o Phụ thuộc nghịch biến vào lãi suất (i): Lãi suất là chi phí cơ hội của việc giữ tiền (thay vì
gửi tiết kiệm hoặc mua trái phiếu). Khi lãi suất cao, người dân muốn giữ ít tiền hơn để có
thể kiếm lời từ tài sản khác. Phương trình cầu tiền thường là: L=kY−hi, trong đó k,h>0.
Điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ: M/P=kY−hi.
Từ đó, ta có phương trình đường LM: i=(k/h)Y−(1/h)(M/P).
b. Độ dốc của đường LM:
Đường LM có độ dốc dương (dốc lên từ trái sang phải). •
Khi sản lượng (Y) tăng, nhu cầu tiền cho giao dịch tăng lên. •
Để thị trường tiền tệ cân bằng với cung tiền thực tế (M/P) không đổi, lãi suất (i) phải tăng để giảm
cầu tiền cho mục đích đầu cơ, bù đắp phần cầu tiền giao dịch tăng thêm. •
Mối quan hệ đồng biến giữa Y và i này tạo nên đường LM dốc lên.
c. Sự chuyển động dọc đường LM:
Sự chuyển động dọc theo đường LM xảy ra khi chỉ có sản lượng thay đổi, trong khi cung tiền thực tế ( M/P) không đổi. lOMoAR cPSD| 48302938 •
Tăng sản lượng (Y↑): Cầu tiền giao dịch tăng, đẩy lãi suất (i) lên để tái cân bằng thị trường tiền tệ.
Nền kinh tế di chuyển lên phía trên bên phải dọc theo đường LM. •
Giảm sản lượng (Y↓): Cầu tiền giao dịch giảm, kéo lãi suất (i) xuống để tái cân bằng thị trường
tiền tệ. Nền kinh tế di chuyển xuống phía dưới bên trái dọc theo đường LM.
d.Dịch chuyển của đường LM:
Đường LM dịch chuyển khi cung tiền thực tế (M/P) thay đổi do chính sách của Ngân hàng Trung ương
hoặc thay đổi mức giá. •
Dịch chuyển sang phải (tăng LM):
o Tăng cung tiền danh nghĩa (M↑): NHTW thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng (ví dụ:
mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở).
o Giảm mức giá chung (P↓): Làm tăng cung tiền thực tế (M/P).
o Mô tả trên đồ thị: Đường LM dịch chuyển song song sang phải (ví dụ, từ LM sang LM1) ,
cho thấy tại mỗi mức sản lượng, lãi suất cân bằng thấp hơn. •
Dịch chuyển sang trái (giảm LM):
o Giảm cung tiền danh nghĩa (M↓): NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp (ví dụ: bán
trái phiếu chính phủ trên thị trường mở).
o Tăng mức giá chung (P↑): Làm giảm cung tiền thực tế (M/P).
3 . Cân bằng Đồng thời trên Thị trường Hàng hóa và Tiền tệ
Điểm cân bằng tổng thể của nền kinh tế xảy ra tại giao điểm của đường IS và đường LM. Tại điểm này, cả
hai thị trường (hàng hóa và tiền tệ) đều đạt trạng thái cân bằng đồng thời.
A: Điểm cân bằng của nền kinh tế. io: Lãi suất cân bằng.
Yo: Sản lượng cân bằng.
4 . Chính sách Tài khóa và Tiền tệ trong Mô hình IS-LM
Mô hình IS-LM là công cụ mạnh mẽ để phân tích tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô đến sản lượng và lãi suất cân bằng. lOMoAR cPSD| 48302938
a. Chính sách Tài khóa: Chính sách tài khóa được thực hiện bởi chính phủ thông qua việc điều chỉnh
chi tiêu chính phủ (G) và thuế (T). Các chính sách này tác động trực tiếp đến tổng cầu, do đó làm dịch chuyển đường IS. •
Chính sách tài khóa mở rộng:
Thực hiện: Tăng G hoặc giảm T.
Tác động: Tăng G hoặc giảm T làm tăng tổng cầu (AD), dịch chuyển đường IS sang phải. Kết quả:
Sản lượng cân bằng (Y) tăng (Y0→Y1).
Lãi suất cân bằng (i) tăng (i0→i1) . (Lãi suất tăng là do Y tăng làm
cầu tiền tăng, gây sức ép lên lãi suất). Chính sách tài khóa thu hẹp:
o Thực hiện: Giảm G hoặc tăng T. o Tác động: Giảm G hoặc tăng T làm
giảm tổng cầu (AD), dịch chuyển đường IS sang trái.
o Kết quả: Sản lượng cân bằng (Y) giảm và lãi suất cân bằng (i) giảm. b.
Chính sách Tiền tệ:
Chính sách tiền tệ được thực hiện bởi Ngân hàng Trung ương (NHTW) thông qua việc điều chỉnh cung tiền
(M). Các chính sách này tác động đến thị trường tiền tệ, do đó làm dịch chuyển đường LM. •
Chính sách tiền tệ mở rộng :
o Thực hiện: Tăng cung tiền (M) bằng cách mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở,
giảm lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
o Tác động: Tăng cung tiền thực tế (M/P), dịch chuyển đường LM sang phải. o Kết quả: lOMoAR cPSD| 48302938
Sản lượng cân bằng (Y) tăng (Y0→Y1).
Lãi suất cân bằng (i) giảm (i0→i1) . (Lãi suất giảm kích thích đầu tư, làm tăng tổng cầu và sản lượng). •
Chính sách tiền tệ thu hẹp :
o Thực hiện: Giảm cung tiền (M) bằng cách bán trái phiếu chính phủ, tăng lãi
suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
o Tác động: Giảm cung tiền thực tế (M/P), dịch chuyển đường LM sang trái.
o Kết quả: Sản lượng cân bằng (Y) giảm và lãi suất cân bằng (i) tăng.